11.3
1. Ý 1 đúng.
2. Ý 2 đúng.
3. Ý 3 đúng. Đáp án b
Hằng số điện môi () đặc trưng cho khả năng của dung môi làm giảm lực hút giữa
các điện tích điểm trái dấu. Các dung môi không phân cực hay phân cực ít như:
benzene, CCl
4
, N
2
O
4
…. có hằng số điện môi thấp ( < 5). Các dung môi có
momen lưỡng cực lớn như: HF, H
2
O…thường có hằng số điện môi cao ( > 40).
Các dung môi phân cực trung bình như: NH
3
, etanol… thường hằng số điện môi
trung bình ( = 12 - 40)
Những dung môi lỏng phân cực mạnh và có hằng số điện môi lớn,a tan
mạnh các phân tử phân cực và các hợp chất ion.
11.4
1. Ý 1 sai, vì dung dịch loãng thể dung dịch bão hòa khi chất tan là chất khó
tan.
2. Ý 2 đúng.
3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 sai, dung dịch bão hòa thể dung dịch loãng ( nếu chất tan chất khó
tan) hay là dung dịch đậm đặc ( nếu chất tan là chất dễ tan).
Ví dụ : BaSO
4
tan tối đa 0,002g trong 1 lit nước 18
0
C, còn Na
2
S
2
O
3
tan tối đa
500g trong 1 lit nước ở 25
0
C.
Đáp án d
11.5
1.
Ý 1 đúng. (+) (-)
Hiệu ng nhiệt quá trình hòa tan hợp chất ion: H
hoàtan
= H
cp
+H
sol
< 0 hay >0
Do lk ion liên kết mạnh nên mạng ion độ bền cao nên H
cp
thường độ lớn
lớn hơn nhiệt solvat hóa. Khoảng 95% các hợp chất ion hòa tan vào nước có
H
hoàtan
> 0 tức quá trình thu nhiệt. dụ: NaCl, KCl, NH
4
NO
3
….
2.
Ý 2 đúng.
1
3.
Ý 3 sai, benzene toluene cấu tạo ơng tự nhau nên hệ benzene toluene
là dung dịch lý tưởng, chúng hòa tan vô hạn vào nhau.
4.
Ý 4 đúng. H
sol
< 0 luôn mang dấu âm tương tác hút giữa chất tan dung môi
làm quá trình luôn tỏa nhiệt. S
sol
< 0 luôn mang dấu âm vì làm giảm độ hỗn loạn
các tiểu phân chất tan.
5.
Ý 5 sai, quá trình hòa tan chất rắn vào dung môi lỏng H
cp
> 0.
Đáp án c
11.7
1. Ý 1 đúng.
2. Ý 2 sai, tương tác giữa chất tan dung môi ngoài tương tác vật còn thể
là tương tác hóa học như: tương tác cho nhận (ion Cu
2+
tạo phức với nước bằng lk
cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, làm dd có màu xanh), liên kết hydro ( hòa tan
NH
3
vào nước).…
3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 đúng. Nhờ tương tác hút giữa chất tan dung môi giúp các tiểu phân chất
tan phân tán vào dung môi để tạo thành dung dịch. Cho nên, tương tác giữa dung
môi và các tiểu phân chất tan là yếu tố quan trọng hàng đầu tạo thành dung dịch.
Đáp án d
11.8
a. Ý a sai, cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển khi các yếu tố bên ngoài thay đổi.
b. Ý b đúng.
c. Ý c sai, vì ở điều kiện bên ngoài xác định, cân bằng hòa tan thiết lập theo tỉ lệ c
định giữa lượng chất tan lượng dung môi.
dụ: 20
0
C, khi quá trình hòa tan đạt cân bằng 36g NaCl tan tối đa trong
100g H
2
O.
d. Ý d sai. trạng thái cân bằng hòa tan, chất tan không thể tan thêm vào trong dung
dịch.
Đáp án b
11.9
Số mol chất tan trước sau khi pha loãng luôn bằng nhau.
V
đ
.C
đ
= V
c
.C
c
V
đ,
V
c
[lit]
:
Thể tích dung dịch lúc đầu, thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
C
đ,
C
c
[mol/lit]
:
Nồng độ dung dịch lúc đầu, nồng độ dung dịch sau khi pha loãng.
Ta có: V
đ
.4[mol/lit] = 1[lit].0,5[mol/lit] V
đ
= 0,125[lit]
Đáp án b
2
11.10
a. Ý a sai. Giải thích:
Nồng độ % của A trong dung dịch:
s gam A 100 gam H
2
O → (100+s) gam ddA
a % 100 gam ddA
a % = (100.s)/(100+s)
Đáp án a
11.11
Trong dd ZnI
2
bão hòa 20
0
C:
450 g ZnI
2
100 g H
2
O
(450/319) mol ZnI
2
(100/18) mol H
2
O
Nồng độ phần mol của ZnI
2
: N
ZnI2
= (450/319)/ [( 450/319) +(100/18)] = 0,2
Nồng độ phần mol của H
2
O: N
H2O
= 1- 0,2 = 0,8 Đáp án a
11.12
Trong dd glucose bão hòa 20
0
C:
90 g C
6
H
12
O
6
100 g H
2
O
(90/180) mol C
6
H
12
O
6
100 g H
2
O
C
m
1000 g H
2
O
C
m
= 5,0 [m] Đáp án b
11.13
Trong dd KOH bão hòa 20
0
C:
Nồng độ phần mol của KOH: N
KOH
= 0,265
Nồng độ phần mol của nước : N
H2O
= 1 - 0,265 = 0,735
Ta có tỉ lệ số mol : 0,265 mol KOH 0,735 mol H
2
O
Hay tỉ lệ lượng chất: (0,265.56) g KOH (0,735.18) g H
2
O
Độ tan s 100 g H
2
O
s = 112g
Độ tan KOH 20
0
C : 112 g/100 g H
2
O ; Đáp án b
3
11.14
Từ nồng độ molan ta : 5,98 mol NaCl 1000 g H
2
O
5,98.58,5 g NaCl 1000 g H
2
O
Độ tan s 100 g H
2
O
s = 35 g
Độ tan NaCl ở 20
0
C : 35 g/100 g H
2
O
Đáp án c
11.15
Áp suất hơi bão hòa của dd lỏng với chất tan không điện li, không bay hơi
chính áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch. Theo định luật Raoult:
P (dung dịch) = P
0
(dung môi nguyên chất). N
dung
môi
= P
0
.(1- N
chất
tan
) < P
0
Áp suất hơi bão hòa của dd phụ thuộc:
* Nhiệt độ:
H
2
O (lỏng) H
2
O(hơi) ; H
bay
hơi
> 0
T, G
T
= 0 P
dd
= const , T = const
T P
dd
*Bản chất của dung môi: Lực tương tác giữa các tiểu phân dung môi càng lớn
(lực hút) thì khả năng bay hơi của dung môi giảm nên áp suất i bão hòa giảm.
*Nồng độ phần mol của dung môi N
dm
: N
dung
môi
= 1- N
chất
tan
thì P
dd
.
a. Ý a sai.
b. Ý b sai.
c. Ý c sai, áp suất hơi bão hòa của dung dịch hằng số nhiệt độ không đổi.
d. Ý d đúng. Đáp án d
11.16
a.
Ý a sai, các dung dịch bão hòa nồng độo hòa khác nhau nên nồng độ
phần mol của dung môi trong dung dịch bão hòa cũng khác nhau P
dd
khác
nhau.
b.
Ý b đúng.
4
c.
Ý c sai, áp suất hơi bão hòa thay đổi theo nhiệt độ.
d.
Ý c sai, độ giảm tương đối áp suất i bão hòa của dung môi trong dung
dịch P/P
0
= N
chất
tan
.
Đáp án b
11.17
a. Ý a đúng, áp suất hơio hòa của B trong dung dịch luôn nhỏ n áp suất
hơi bão hòa của B nguyên chất ở cùng nhiệt độ.
P
dd
(B trong dd) = P
0
(B nguyên chất).N
B
< P
0
(B nguyên chất) ; N
B
<1
b. Ý b sai, một chất lỏng luôn sôi ở nhiệt độ áp suất hơi bão hòa của
bằng với áp suất bên ngoài.
c. Ý c sai, nước sôi 100
0
C khi áp suất ngoài bằng 1 atm.
d. Ý d sai, ớc muối sôi nhiệt độ cao n nước nguyên chất.
Đáp án a
11.18
a. Ý a đúng.
b. Ý b sai, nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn cao hơn nhiệt
độ đông đặc của dung môi trong dung dịch.
c. Ý c đúng.
d. Ý d đúng. Đáp án b
11.19
Đáp án a
11.20
A g glucose 200 g dung môi
A/M mol glucose 200 g dung môi
Cm 1000 g dung môi
Cm = (A/M).(1000/200) = 5A/M
T
đ
= k
đ
.C
m
= 5.k
đ
.(A/M)
5
Đáp án a
11.21
T
s
= (T
s
)
dd
- (T
s
)
dm
= k
s
.C
m
Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không điện li, không bay
hơi, do dung môi bay hơi liên tục, lượng chất tan trong dung dịch không đổi nên
nồng độ molan C
m
tăng nên nhiệt độ sôi của dung dịch tăng dần. Khi nồng độ
chất tan đạt đến nồng độ bão hòa thì nhiệt độ sôi không thay đổi nữa.
Đáp án c
11.22
1. Ý 1 đúng.
2. Ý 2 đúng.
3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 sai, đl Van’t Hoff đúng cho dung dịch lỏng, loãng.
5. Ý 5 sai, vì áp suất thẩm thấu tính theo nồng độ phân tử gam [mol/lit].
Đáp án b
11.23
Trong dd glucose bão hòa : 90,0 g Glucose 100 g H
2
O
90,0/180 = 0,5 mol Glucose 100/18 = 50/9 mol H
2
O
Nồng độ phần mol của glucose: N
glucose
= (0,5) / [0,5 + (50/9)]
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dd glucose bão hòa 20
0
C: P = P
0
. N
glucose
20
0
C, P
0
= 23,76 mmHg P = 1,96 [mmHg]
Đáp án d
11.24
Các dung dịch chất tan bay hơi nên đáp án d.
11.25
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dd glyxerin 25
0
C:
6
P = P
0
. N
glyxerin
= 23,76. [2,7/(100+2,7)] = 0,62 [mmHg] Đáp án c
11.26
`
Áp suất hơi bão hòa của dd lỏng phân tử 25
0
C: P
dd
= P
0
.N
H2O
25
0
C, P
0
= 23,76 mmHg , n
nước
= 100/18 mol; n
chất
tan
= 5/62,5 mol
N
H2O
= (100/18) / [(5/62,5) + (100/18)] = 0,985
P
dd
= 23,42mmHg Đáp án a
11.27
( trong sách không đánh dấu)
chất tan bay hơi nên đáp án d.
11.28
( trong sách 11.27)
Xét quá trình bay hơi nước: H
2
O (lỏng) H
2
O(hơi) ; H
bay
hơi
> 0
T, G
T
= 0 : K
T
= P
dd
(T) P
dd
(T) = const
Nếu P
dd
(T) = P
ngoài
thì T nhiệt độ sôi của dung dịch.
T
1
=100+273=373K
P
dd
(T
1
) = P
ngoài
=1atm
K
T1
= 1 : nước sôi T
1
Ở T
2
? P
dd
(T
2
) = P
ngoài
= 2atm K
T2
= 2: nước sôi T
2
Tính T
2
từ công thức :
Ln(K
T2
/K
T1
) = (H
0
/R). [ (1/T
1
) (1/T
2
)] = (40650/8,314).[1/373 1/T
2
]
T
2
= 393,8K = 120,8
0
C Đáp án c
11.29
( trong sách 11.28)
Nồng độ molan của dd glucose bão hòa:
90 g glucose 100 g H
2
0
90/180 = 0,5 mol glucose 100 g H
2
0
C
m
1000 g H
2
O
C
m
= 5m
Độ tăng nhiệt độ sôi của dd glucose bão hòa: T
sôi
= (T
sôi
)
dd
- (T
sôi
)
dm
= k
s
.C
m
T
sôi
= 0,51.5= 2,55[độ] Đáp án c
7
11.30
( trong sách 11.29) Lấy kết quả câu 11.29 : C
m
= 5m
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dd glucose bão hòa:
T
đđ
= (T
đđ
)
dm
- (T
đđ
)
dd
= k
đ
.C
m
= 1,86.5= 9,30[độ] Đáp án d
11.31
( trong sách 11.30)
Ta có: 2 g glucose 100 ml dd
2/180 mol glucose 100 ml dd
C
M
=1/9 [mol/lit] 1000ml
Áp suất thẩm thấu của dung dịch 20
0
C :
π = C
M
.R.T = (1/9)[mol/lit].0,082[atm.lit./mol.K]. (273+20)[K] = 2,67[atm]
Đáp án a
11.32
( trong sách 11.31)
Gọi M khối lượng phân tử của A.
Ta có: 1 g chất A 100 g H
2
O
1/M mol chất A 100 g H
2
O
C
m
= 10/M (m) 1000 g H
2
T
sôi
= k
s
.C
m
0,1275 = 0,51.(10/M) M = 40 g/mol Đáp án c
11.33
( trong sách 11.32)
Gọi M khối lượng phân tử của A.
1 g chất A 1000 ml dd
1/M mol chất A 1000 ml dd ; ta : C
M
= 1/M [mol/lit]
Áp suất thẩm thấu của dung dịch:
π = C
M
.R.T = (1/M). 0,082.(25+273) = 0,436 M = 56 g/mol; Đáp án d
11.34
Gọi M khối lượng phân tử của nicotine. C
M
= 5,976/M [mol/lit]
π = C
M
.R.T = (5,976/M). 0,082.(25+273) = 0,9 M = 162 g/mol; Đáp án c
8
9

Preview text:

11.3 1. Ý 1 đúng. 2. Ý 2 đúng.
3. Ý 3 đúng. Đáp án b
Hằng số điện môi () đặc trưng cho khả năng của dung môi làm giảm lực hút giữa
các điện tích điểm trái dấu. Các dung môi không phân cực hay phân cực ít như: benzene, CCl
…. có hằng số điện môi thấp ( 4 , N2O4 < 5). Các dung môi có
momen lưỡng cực lớn như: HF, H O…thường có hằng số điện môi cao ( 2 > 40).
Các dung môi phân cực trung bình như: NH3, etanol… thường có hằng số điện môi trung bình ( = 12 - 40)
Những dung môi lỏng phân cực mạnh và có hằng số điện môi lớn, hòa tan
mạnh các phân tử phân cực và các hợp chất ion.
11.4
1. Ý 1 sai, vì dung dịch loãng có thể là dung dịch bão hòa khi chất tan là chất khó tan. 2. Ý 2 đúng. 3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 sai, vì dung dịch bão hòa có thể là dung dịch loãng ( nếu chất tan là chất khó
tan) hay là dung dịch đậm đặc ( nếu chất tan là chất dễ tan).
Ví dụ : BaSO4 tan tối đa 0,002g trong 1 lit nước ở 180C, còn Na2S2O3 tan tối đa
500g trong 1 lit nước ở 250C. Đáp án d 11.5 1. Ý 1 đúng. (+) (-)
Hiệu ứng nhiệt quá trình hòa tan hợp chất ion: Hhoàtan = Hcp+Hsol < 0 hay >0
Do lk ion là liên kết mạnh nên mạng ion có độ bền cao nên Hcp thường có độ lớn
lớn hơn nhiệt solvat hóa. Khoảng 95% các hợp chất ion hòa tan vào nước có
Hhoàtan > 0 tức quá trình thu nhiệt. Ví dụ: NaCl, KCl, NH …. 4NO3 2. Ý 2 đúng. 1
3. Ý 3 sai, vì benzene và toluene có cấu tạo tương tự nhau nên hệ benzene – toluene
là dung dịch lý tưởng, chúng hòa tan vô hạn vào nhau.
4. Ý 4 đúng. Hsol < 0 luôn mang dấu âm vì tương tác hút giữa chất tan và dung môi
làm quá trình luôn tỏa nhiệt. Ssol < 0 luôn mang dấu âm vì làm giảm độ hỗn loạn các tiểu phân chất tan.
5. Ý 5 sai, vì quá trình hòa tan chất rắn vào dung môi lỏng có Hcp > 0. Đáp án c 11.7 1. Ý 1 đúng.
2. Ý 2 sai, vì tương tác giữa chất tan và dung môi ngoài tương tác vật lý còn có thể
là tương tác hóa học như: tương tác cho nhận (ion Cu2+ tạo phức với nước bằng lk
cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, làm dd có màu xanh), liên kết hydro ( hòa tan NH3 vào nước).… 3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 đúng. Nhờ tương tác hút giữa chất tan và dung môi giúp các tiểu phân chất
tan phân tán vào dung môi để tạo thành dung dịch. Cho nên, tương tác giữa dung
môi và các tiểu phân chất tan là yếu tố quan trọng hàng đầu tạo thành dung dịch. Đáp án d 11.8
a. Ý a sai, vì cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển khi các yếu tố bên ngoài thay đổi. b. Ý b đúng.
c. Ý c sai, vì ở điều kiện bên ngoài xác định, cân bằng hòa tan thiết lập theo tỉ lệ xác
định giữa lượng chất tan và lượng dung môi.
Ví dụ: Ở 200C, khi quá trình hòa tan đạt cân bằng có 36g NaCl tan tối đa trong 100g H2O.
d. Ý d sai. Ở trạng thái cân bằng hòa tan, chất tan không thể tan thêm vào trong dung dịch. Đáp án b 11.9
Số mol chất tan trước và sau khi pha loãng luôn bằng nhau. Vđ.Cđ = Vc.Cc
Vđ, Vc [lit]: Thể tích dung dịch lúc đầu, thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
Cđ, Cc [mol/lit]: Nồng độ dung dịch lúc đầu, nồng độ dung dịch sau khi pha loãng.
Ta có: Vđ.4[mol/lit] = 1[lit].0,5[mol/lit] →Vđ = 0,125[lit] Đáp án b 2 11.10 a. Ý a sai. Giải thích:
Nồng độ % của A trong dung dịch: s gam A →100 gam H O → 2 (100+s) gam ddA a % ← 100 gam ddA a % = (100.s)/(100+s) Đáp án a
11.11 Trong dd ZnI2 bão hòa ở 200C: 450 g ZnI2 → 100 g H2O
(450/319) mol ZnI2 → (100/18) mol H2O
Nồng độ phần mol của ZnI2 : NZnI2 = (450/319)/ [( 450/319) +(100/18)] = 0,2
Nồng độ phần mol của H2O:
NH2O = 1- 0,2 = 0,8 Đáp án a
11.12 Trong dd glucose bão hòa ở 200C: 90 g C6H12O6 → 100 g H2O
(90/180) mol C6H12O6 → 100 g H2O Cm ← 1000 g H2O Cm = 5,0 [m] Đáp án b
11.13 Trong dd KOH bão hòa ở 200C:
Nồng độ phần mol của KOH: NKOH = 0,265
→ Nồng độ phần mol của nước : NH2O = 1 - 0,265 = 0,735 Ta có tỉ lệ số mol :
0,265 mol KOH → 0,735 mol H2O
Hay tỉ lệ lượng chất:
(0,265.56) g KOH → (0,735.18) g H2O Độ tan s ← 100 g H2O → s = 112g
Độ tan KOH ở 200C : 112 g/100 g H2O ; Đáp án b 3 11.14
Từ nồng độ molan ta có: 5,98 mol NaCl → 1000 g H2O
5,98.58,5 g NaCl → 1000 g H2O Độ tan s ← 100 g H2O → s = 35 g
Độ tan NaCl ở 200C : 35 g/100 g H2O Đáp án c
11.15 Áp suất hơi bão hòa của dd lỏng với chất tan không điện li, không bay hơi
chính là áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch. Theo định luật Raoult:
P (dung dịch) = P (dung môi nguyên chất). N 0
dung môi = P0.(1- Nchất tan) < P0
Áp suất hơi bão hòa của dd phụ thuộc:
* Nhiệt độ: H O (lỏng) 2
⇄ H2O(hơi) ; Hbay hơi > 0 T, GT = 0 Pdd = const , T = const T↑ → Pdd ↑
*Bản chất của dung môi: Lực tương tác giữa các tiểu phân dung môi càng lớn
(lực hút) thì khả năng bay hơi của dung môi giảm nên áp suất hơi bão hòa giảm.
*Nồng độ phần mol của dung môi Ndm : Ndung môi ↑ = 1- Nchất tan  thì Pdd ↑. a. Ý a sai. b. Ý b sai.
c. Ý c sai, vì áp suất hơi bão hòa của dung dịch là hằng số ở nhiệt độ không đổi.
d. Ý d đúng. Đáp án d 11.16
a. Ý a sai, vì các dung dịch bão hòa có nồng độ bão hòa khác nhau nên nồng độ
phần mol của dung môi trong dung dịch bão hòa cũng khác nhau →Pdd khác nhau. b. Ý b đúng. 4
c. Ý c sai, vì áp suất hơi bão hòa thay đổi theo nhiệt độ.
d. Ý c sai, vì độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung
dịch P/P0 = Nchất tan . Đáp án b 11.17
a. Ý a đúng, vì áp suất hơi bão hòa của B trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất
hơi bão hòa của B nguyên chất ở cùng nhiệt độ.
Pdd(B trong dd) = P0(B nguyên chất).NB < P0(B nguyên chất) ; vì NB <1
b. Ý b sai, vì một chất lỏng luôn sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa của nó
bằng với áp suất bên ngoài.
c. Ý c sai, vì nước sôi ở 1000C khi áp suất ngoài bằng 1 atm.
d. Ý d sai, vì nước muối sôi ở nhiệt độ cao hơn nước nguyên chất. Đáp án a 11.18 a. Ý a đúng.
b. Ý b sai, vì nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn cao hơn nhiệt
độ đông đặc của dung môi trong dung dịch. c. Ý c đúng.
d. Ý d đúng. Đáp án b 11.19 Đáp án a 11.20 A g glucose → 200 g dung môi
A/M mol glucose → 200 g dung môi Cm ← 1000 g dung môi
→ Cm = (A/M).(1000/200) = 5A/M
→ Tđ = kđ.Cm = 5.kđ.(A/M) 5 Đáp án a 11.21 T ↑ ↑ s = (Ts)dd - (Ts)dm = ks.Cm
Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không điện li, không bay
hơi, do dung môi bay hơi liên tục, lượng chất tan trong dung dịch không đổi nên
nồng độ molan Cm tăng nên nhiệt độ sôi của dung dịch tăng dần. Khi nồng độ
chất tan đạt đến nồng độ bão hòa thì nhiệt độ sôi không thay đổi nữa. Đáp án c 11.22 1. Ý 1 đúng. 2. Ý 2 đúng. 3. Ý 3 đúng.
4. Ý 4 sai, vì đl Van’t Hoff đúng cho dung dịch lỏng, loãng.
5. Ý 5 sai, vì áp suất thẩm thấu tính theo nồng độ phân tử gam [mol/lit]. Đáp án b 11.23
Trong dd glucose bão hòa : 90,0 g Glucose → 100 g H2O
90,0/180 = 0,5 mol Glucose → 100/18 = 50/9 mol H2O
Nồng độ phần mol của glucose: Nglucose = (0,5) / [0,5 + (50/9)]
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dd glucose bão hòa ở 200C: P = P0. Nglucose
Ở 200C, P0 = 23,76 mmHg → P = 1,96 [mmHg] Đáp án d 11.24
Các dung dịch có chất tan bay hơi nên đáp án là d. 11.25
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dd glyxerin ở 250C: 6
P = P0. Nglyxerin = 23,76. [2,7/(100+2,7)] = 0,62 [mmHg] Đáp án c 11.26 `
Áp suất hơi bão hòa của dd lỏng phân tử ở 250C: Pdd = P0.NH2O
Ở 250C, P0 = 23,76 mmHg , nnước = 100/18 mol; nchất tan = 5/62,5 mol
→ NH2O = (100/18) / [(5/62,5) + (100/18)] = 0,985 → Pdd = 23,42mmHg Đáp án a
11.27 ( trong sách không đánh dấu)
Vì chất tan bay hơi nên đáp án là d.
11.28 ( trong sách là 11.27)
Xét quá trình bay hơi nước: H O (lỏng) 2 ⇄
H2O(hơi) ; Hbay hơi > 0 T, GT = 0 : KT = Pdd(T) Pdd (T) = const
Nếu Pdd(T) = Pngoài thì T là nhiệt độ sôi của dung dịch.
Ở T1=100+273=373K Pdd(T1) = Pngoài =1atm → KT1 = 1 : nước sôi ở T1 Ở T2 ?
Pdd(T2) = Pngoài = 2atm → KT2 = 2: nước sôi ở T2 Tính T2 từ công thức :
Ln(KT2/KT1) = (H0/R). [ (1/T1) – (1/T2)] = (40650/8,314).[1/373 – 1/T2]
→ T2 = 393,8K = 120,80C Đáp án c
11.29 ( trong sách là 11.28)
Nồng độ molan của dd glucose bão hòa: 90 g glucose → 100 g H20
90/180 = 0,5 mol glucose → 100 g H20 Cm ← 1000 g H2O → Cm= 5m
Độ tăng nhiệt độ sôi của dd glucose bão hòa: Tsôi = (Tsôi)dd - (Tsôi)dm = ks .Cm
Tsôi = 0,51.5= 2,55[độ] Đáp án c 7
11.30 ( trong sách là 11.29) Lấy kết quả câu 11.29 : Cm= 5m
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dd glucose bão hòa:
Tđđ = (Tđđ)dm - (Tđđ)dd = kđ .Cm = 1,86.5= 9,30[độ] Đáp án d
11.31 ( trong sách là 11.30) Ta có: 2 g glucose → 100 ml dd
2/180 mol glucose → 100 ml dd CM =1/9 [mol/lit] ← 1000ml
→ Áp suất thẩm thấu của dung dịch ở 200C :
π = CM.R.T = (1/9)[mol/lit].0,082[atm.lit./mol.K]. (273+20)[K] = 2,67[atm] Đáp án a
11.32 ( trong sách là 11.31)
Gọi M là khối lượng phân tử của A. Ta có: 1 g chất A → 100 g H2O 1/M mol chất A → 100 g H2O Cm = 10/M (m) ← 1000 g H2
Tsôi = ks .Cm → 0,1275 = 0,51.(10/M) → M = 40 g/mol Đáp án c
11.33 ( trong sách là 11.32)
Gọi M là khối lượng phân tử của A. 1 g chất A → 1000 ml dd
1/M mol chất A → 1000 ml dd ; ta có : CM = 1/M [mol/lit]
Áp suất thẩm thấu của dung dịch:
π = CM.R.T = (1/M). 0,082.(25+273) = 0,436 → M = 56 g/mol; Đáp án d 11.34
Gọi M là khối lượng phân tử của nicotine. CM= 5,976/M [mol/lit]
π = CM.R.T = (5,976/M). 0,082.(25+273) = 0,9 → M = 162 g/mol; Đáp án c 8 9