BÀI TP ÔN TP A DÀNH CHO SV THI OLYMPIC SINH VIÊN-2023
Câu 1: Trong khong nhiệt độ 500 đến 1500 K, phn ng dây chuyn pha khí xy ra gia H
2
và Br
2
tạo ra HBr như sau: H
2
+ Br
2
2HBr. Quy lut tốc độ phn ng (R) thc nghim là:
Trong đó k, j là hằng số. Sinh viên đề xuất cơ chế phn ứng để gii thích biu thc tốc độ phn ng
như sau:
Trong đó M là cấu t mà phân t Br
2
có th va chạm để nhận đủ năng lượng và xy ra quá trình
phân ly thành 2 nguyên t Br. Theo ý kiến ca Anh/Chị, cơ chế đề xut này có phù hp không? gii
thích. Nếu không phù hp, Anh/Ch đề xut lại cơ chế phù hp vi thc nghim.
Câu 2: Tính entropy mol tuyệt đối ca sulfur dioxide lng T = 200 K và áp suất điều kin chun
101,325 kPa. Biết: T1 = 15 K, C(S)pm = 3,77 J mol
1
K
1
tại T1, ∆S(s) = 84,2 J mol
1
K
1
, T
fus
=
197,64 K, ∆
fus
H = 7403 J.mol
1
, C
(l)
pm
= 87,2 J mol
1
K
1
. Sulfur dioxide ch tn ti dng tinh th.
Câu 3: Xây dng công thức tính ∆H, ∆S và ∆G của quá trình đông đặc ca mt cht lng A siêu lnh
T < T
fus
và p = p
fus
, trong đó T
fus
là nhiệt độ đông đặc và p
fus
là áp suất đông đặc. (Lưu ý: coi nhiệt
độ nóng chy và nhiệt độ đông đặc là như nhau đối vi các cht nguyên cht).
Câu 4: Tính q, w, ∆U, ∆H và ∆S của quá trình biến đổi thun nghịch đoạn nhit ca 1,00 mol mt khí
lý tưởng đơn nguyên tử. Ban đầu, áp sut ca khí là 5,00 bar và 298,2 K và gin n đến áp sut cui
cùng là 1,00 bar.
Câu 5: Khi có nm men, glucose chuyn thành ethanol.
C
6
H
12
O
6
(s) 2 CH
3
CH
2
OH (l) + 2 CO
2
(g)
a. Tính biến thiên enthalpy, nếu mt mol glucose chuyn thành ethanol 298,2 K.
b. Các sinh vật ưa nhiệt (thermophilic organisms) sng 80,0°C. Tính biến thiên enthalpy ca phn
ng 80,0°C.
Câu 6: Calcium carbonate đưc tìm thy trong t nhiên dng mt s dng: calcite,
aragonite, vaterite, ikaite. Ba dng đầu tiên là calcium carbonate khan. Ikaite là canxi cacbonat ngm
c
khoáng cht, đưc tìm thy vùng c lnh ca Ikka-Vnh hp Greenland.
Gi s tt c các khí và dung dịch là lý tưởng và enthalpy ca tt c các cht không ph thuc
vào nhiệt độ. D liu nhiệt động nhiệt độ 298 K và áp sut 1 bar
1
a. Khi đun nóng Ikaite CaCO
3
·xH
2
O rt d mt khong 52% khối lượng (so vi khối lượng ban đầu).
Khi nung nóng nhiệt độ cao (1000°C), hn hp mt thêm 21% khối lượng na (so khối ng ban
đầu). Xác định x trong công thc CaCO
3
·xH
2
O.
b. Cho biết dng thù hình nào (calcite hay aragonite) bn hơn nhit độ 298 K áp sut 1 bar?
c. Tính hng s cân bng ca phn ng CaCO
3
(s, calcite) CaO(s) + CO
2
(g) 25°C.
d. Tính hng s cân bng ca phn ng CaCO
3
(s, calcite) CaO(s) + CO
2
(g) 1070 K.
Trong PTN, phn ng cấu trúc đặc bit: kín, kh năng m nóng các mu trong lò.
phn ứng được trang b mt thiết b kh năng nhập liu t bên ngoài (np cht rn) không gây
s thoát khí. Th tích ca lò phn ng là 5,0 dm
3
. Ban đầu, lò phn ng cha đy argon (25°C, p = 1,0
bar).
f) Tính áp sut (bar) trong phn ng, khi nhit độ ca tăng đến 1070 K.
e) Xét 05 mu calcite theo th t liên tiếp đưc đưa vào phn ng. Khi ng ca mi mu 1,00
g. Nhit độ phn ng duy trì 1070 K. Mu calcite mi ch được đưa vào sau khi áp suất ca
không đổi theo thi gian. Tính áp sut tng ca khí trong lò phn ng sau khi thêm tng mu calcite.
g) Sau khi thêm 5 mu, lò phn ứng đưc làm lnh nhanh xuống 25°C và đưc ra sạch pha hơi bng
khí argon để loi tt c khí carbon dioxide. Hn hp cht rn t phn ứng được chuyn vào trong
c và thêm ớc được 0,6 dm
3
dung dch. Tính pH ca dung dch này ( 25°C).
h) Tính độ tan ca Ca(OH)
2
25
o
C và 10
o
C. Cho biết ảnh hưởng ca nhit độ đến độ tan ca Ca(OH)
2
như thế nào?. Gii thích.
i) Sinh viên hòa tan 20gam CaO vào 200 mL c. Sau khi hòa tan, SV hút 50,00 mL dung dch
Ca(OH)
2
cho vào 50,00 mL dung dch dch Na
2
CO
3
a M NaOH b M. Thu được kết ta B, làm khô t
nhiên sau đó phân tích TGA ca mu này (TGA: tăng nhit độ ghi nhn khi ng còn li theo nhit
độ hoc thi gian) của B như hình (đường màu đỏ). T kết qu phân tích TGA. Anh/Ch cho biết:
i.
th xác đnh % khi ng các cht có trong rn B đưc không?, gii thích. Nếu có, xác định công
thc ca rn B.
ii.
th xác định a và b không? gii thích.
2
Câu 4: Liên quan kiểm soát đến đại dch COVID-19, những nơi công cộng, nhà chức trách thường
đo nhiệt đ thể kết hp vi thiết b chp nh nhit của người nơi công cộng. Đo bằng pyrometer
cung cp thông tin nhanh v nhit độ của người, nhưng đ chính xác không cao so với khi đo nhiệt độ
bng các loi nhit kế tiếp xúc (s dng rng rãi nht nhit kế thy ngân hoc nhit kế u). Khi
tiếp xúc vi vật đo, thể tích thy ngân thay đổi do giãn n nhit theo công thc: V = V
0
(1 + αΔT), trong
đó V
0
, V là th tích ban đầu và th tích sau của Hg, α là h s nhiệt đ ca giãn n th tích, ΔT là hiu
gia nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cui.
1. Cho biết mt ngưi có b bnh hay không, nếu khi đo nhit độ ca người đó thì ngưi đó truyn 115J
(dng nhit) sang thy ngân. Khi ng riêng Hg là r = 13,55 g/cm
3
, nhit dung ca Hg lng c = 27,88
J/mol∙K, α = 1,8×10
-4
K
1
. Độ chia theo t l 1 mm (Hình 1), nhit độ ban đầu ca thy ngân 35,0°С.
Tín hiu phát bệnh là 37,0°С. Đường kính ct thy ngân d = 1 mm.
Nhit kế thy ngân mt s nhược đim như khó s dng nhng vùng khí hu lnh.
2. Xác định nhit đ đông đặc ca Hg; Δ
melt
Н = 2,29 kJ/mol, Δ
melt
S = 0,034 J/K.
Nhit kế cha 0,7 g Hg.
3. Xác định biến thiên entropy ca 0,7 g thy ngân khi nhit đ tăng t Ti = -60 đến Tf = +40°С, c(Hg,s)
= 28,28 J/mol∙K.
Hn hng thy ngân đưc to ra bng phương pháp đin hóa để h đim đông đặc ca Hg.
4.
a) Viết các phương trình quá trình;
b) Xác định thành phn w(wt %) ca hn hng tali Tl∙nHg, thu đưc bng cách đin phân dung dch tali
fomat trong 5 phút với dòng điện 0,73 A s dng cc âm là thy ngân (nng 5 g);
c) Xác định khi ng riêng ca khí thoát ra anot 298 K và p = 1 atm.
Nhược điểm chính ca nhit kế thủy ngân độc tính cao ca Hg, th dẫn đến ng đc thy ngân
nếu nhit kế b b. Để loi b nhng git thy ngân nh không th thu thp bằng học, người ta s
dng dung dch thuc tím vi axit clohydric hoc dung dch st(III) clorua loãng.
5. Viết các phương trình phn ng xy ra. Biết R = 8,314 J/mol∙K, hng s Faraday F = 96.485 C/mol.
3

Preview text:


BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA LÝ DÀNH CHO SV THI OLYMPIC SINH VIÊN-2023
Câu 1
: Trong khoảng nhiệt độ 500 đến 1500 K, phản ứng dây chuyền ở pha khí xảy ra giữa H2 và Br2
tạo ra HBr như sau: H2 + Br2 → 2HBr. Quy luật tốc độ phản ứng (R) thực nghiệm là:
Trong đó k, j là hằng số. Sinh viên đề xuất cơ chế phản ứng để giải thích biểu thức tốc độ phản ứng như sau:
Trong đó M là cấu tử mà phân tử Br2 có thể va chạm để nhận đủ năng lượng và xảy ra quá trình
phân ly thành 2 nguyên tử Br. Theo ý kiến của Anh/Chị, cơ chế đề xuất này có phù hợp không? giải
thích. Nếu không phù hợp, Anh/Chị đề xuất lại cơ chế phù hợp với thực nghiệm.
Câu 2: Tính entropy mol tuyệt đối của sulfur dioxide lỏng ở T = 200 K và ở áp suất điều kiện chuẩn
101,325 kPa. Biết: T1 = 15 K, C(S)pm = 3,77 J mol−1 K−1 tại T1, ∆S(s) = 84,2 J mol−1 K−1, Tfus =
197,64 K, ∆fusH = 7403 J.mol−1, C(l)pm = 87,2 J mol−1 K−1. Sulfur dioxide chỉ tồn tại dạng tinh thể.
Câu 3: Xây dựng công thức tính ∆H, ∆S và ∆G của quá trình đông đặc của một chất lỏng A siêu lạnh
ở T < Tfus và p = pfus, trong đó Tfus là nhiệt độ đông đặc và pfus là áp suất đông đặc. (Lưu ý: coi nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là như nhau đối với các chất nguyên chất).
Câu 4: Tính q, w, ∆U, ∆H và ∆S của quá trình biến đổi thuận nghịch đoạn nhiệt của 1,00 mol một khí
lý tưởng đơn nguyên tử. Ban đầu, áp suất của khí là 5,00 bar và 298,2 K và giản nở đến áp suất cuối cùng là 1,00 bar.
Câu 5: Khi có nấm men, glucose chuyển thành ethanol.
C6H12O6 (s) → 2 CH3CH2OH (l) + 2 CO2 (g)
a. Tính biến thiên enthalpy, nếu một mol glucose chuyển thành ethanol ở 298,2 K.
b. Các sinh vật ưa nhiệt (thermophilic organisms) sống ở 80,0°C. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở 80,0°C.
Câu 6: Calcium carbonate được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng một số dạng: calcite,
aragonite, vaterite, ikaite. Ba dạng đầu tiên là calcium carbonate khan. Ikaite là canxi cacbonat ngậm
nước – khoáng chất, được tìm thấy ở vùng nước lạnh của Ikka-Vịnh hẹp ở Greenland.
Giả sử tất cả các khí và dung dịch là lý tưởng và enthalpy của tất cả các chất không phụ thuộc
vào nhiệt độ. Dữ liệu nhiệt động ở nhiệt độ 298 K và áp suất 1 bar 1
a. Khi đun nóng Ikaite CaCO3·xH2O rất dễ mất khoảng 52% khối lượng (so với khối lượng ban đầu).
Khi nung nóng ở nhiệt độ cao (1000°C), hỗn hợp mất thêm 21% khối lượng nữa (so khối lượng ban
đầu). Xác định x trong công thức CaCO3·xH2O.
b. Cho biết dạng thù hình nào (calcite hay aragonite) bền hơn ở nhiệt độ 298 K và áp suất 1 bar?
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng CaCO3(s, calcite) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ở 25°C.
d. Tính hằng số cân bằng của phản ứng CaCO3(s, calcite) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ở 1070 K.
Trong PTN, lò phản ứng có cấu trúc đặc biệt: kín, có khả năng làm nóng các mẫu trong lò. Lò
phản ứng được trang bị một thiết bị có khả năng nhập liệu từ bên ngoài (nạp chất rắn) mà không gây
sự thoát khí. Thể tích của lò phản ứng là 5,0 dm3. Ban đầu, lò phản ứng chứa đầy argon (25°C, p = 1,0 bar).
f) Tính áp suất (bar) trong lò phản ứng, khi nhiệt độ của lò tăng đến 1070 K.
e) Xét 05 mẫu calcite theo thứ tự liên tiếp được đưa vào lò phản ứng. Khối lượng của mỗi mẫu là 1,00
g. Nhiệt độ lò phản ứng duy trì 1070 K. Mẫu calcite mới chỉ được đưa vào lò sau khi áp suất của lò
không đổi theo thời gian. Tính áp suất tổng của khí trong lò phản ứng sau khi thêm từng mẫu calcite.
g) Sau khi thêm 5 mẫu, lò phản ứng được làm lạnh nhanh xuống 25°C và được rửa sạch pha hơi bằng
khí argon để loại tất cả khí carbon dioxide. Hỗn hợp chất rắn từ lò phản ứng được chuyển vào trong
nước và thêm nước được 0,6 dm3 dung dịch. Tính pH của dung dịch này (ở 25°C).
h) Tính độ tan của Ca(OH)2 ở 25oC và 10oC. Cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của Ca(OH)2
như thế nào?. Giải thích.
i) Sinh viên hòa tan 20gam CaO vào 200 mL nước. Sau khi hòa tan, SV hút 50,00 mL dung dịch
Ca(OH)2 cho vào 50,00 mL dung dịch dịch Na2CO3 a M và NaOH b M. Thu được kết tủa B, làm khô tự
nhiên sau đó phân tích TGA của mẫu này (TGA: tăng nhiệt độ và ghi nhận khối lượng còn lại theo nhiệt
độ hoặc thời gian) của B như hình (đường màu đỏ). Từ kết quả phân tích TGA. Anh/Chị cho biết:
i. Có thể xác định % khối lượng các chất có trong rắn B được không?, giải thích. Nếu có, xác định công thức của rắn B.
ii. Có thể xác định a và b không? giải thích. 2
Câu 4: Liên quan kiểm soát đến đại dịch COVID-19, ở những nơi công cộng, nhà chức trách thường
đo nhiệt độ cơ thể kết hợp với thiết bị chụp ảnh nhiệt của người ở nơi công cộng. Đo bằng pyrometer
cung cấp thông tin nhanh về nhiệt độ của người, nhưng độ chính xác không cao so với khi đo nhiệt độ
bằng các loại nhiệt kế tiếp xúc (sử dụng rộng rãi nhất là nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế rượu). Khi
tiếp xúc với vật đo, thể tích thủy ngân thay đổi do giãn nở nhiệt theo công thức: V = V0(1 + αΔT), trong
đó V0, V là thể tích ban đầu và thể tích sau của Hg, α là hệ số nhiệt độ của giãn nở thể tích, ΔT là hiệu
giữa nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối.
1. Cho biết một người có bị bệnh hay không, nếu khi đo nhiệt độ của người đó thì người đó truyền 115J
(dạng nhiệt) sang thủy ngân. Khối lượng riêng Hg là r = 13,55 g/cm3, nhiệt dung của Hg lỏng c = 27,88
J/mol∙K, α = 1,8×10-4 K–1. Độ chia theo tỷ lệ là 1 mm (Hình 1), nhiệt độ ban đầu của thủy ngân là 35,0°С.
Tín hiệu phát bệnh là 37,0°С. Đường kính cột thủy ngân d = 1 mm.
Nhiệt kế thủy ngân có một số nhược điểm như khó sử dụng ở những vùng có khí hậu lạnh.
2. Xác định nhiệt độ đông đặc của Hg; ΔmeltН = 2,29 kJ/mol, ΔmeltS = 0,034 J/K. Nhiệt kế chứa 0,7 g Hg.
3. Xác định biến thiên entropy của 0,7 g thủy ngân khi nhiệt độ tăng từ Ti = -60 đến Tf = +40°С, c(Hg,s) = 28,28 J/mol∙K.
Hỗn hống thủy ngân được tạo ra bằng phương pháp điện hóa để hạ điểm đông đặc của Hg.
4. a) Viết các phương trình quá trình;
b) Xác định thành phần w(wt %) của hỗn hống tali Tl∙nHg, thu được bằng cách điện phân dung dịch tali
fomat trong 5 phút với dòng điện 0,73 A sử dụng cực âm là thủy ngân (nặng 5 g);
c) Xác định khối lượng riêng của khí thoát ra ở anot ở 298 K và p = 1 atm.
Nhược điểm chính của nhiệt kế thủy ngân là độc tính cao của Hg, có thể dẫn đến ngộ độc thủy ngân
nếu nhiệt kế bị bể. Để loại bỏ những giọt thủy ngân nhỏ không thể thu thập bằng cơ học, người ta sử
dụng dung dịch thuốc tím với axit clohydric hoặc dung dịch sắt(III) clorua loãng.
5. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết R = 8,314 J/mol∙K, hằng số Faraday F = 96.485 C/mol. 3