





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45734214
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC 
1. Tên môn học: QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 
2. Mã môn học: FIN609 
3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ   4. MÔ TẢ MÔN HỌC 
Môn học Quản trị rủi ro tài chính (Financial Risk Management) được thiết kế như là môn học 
chuyên ngành cho Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Tài chính- Ngân hàng. Môn học này nhằm 
cung cấp kiến thức và kỹ năng ứng dụng các công cụ tài chính phái sinh (đã học ở môn Thị trường 
tài chính phái sinh) vào quản lý rủi ro tài chính cho doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. Môn 
học này trang bị cho học viên những kiến thức về các vấn đề sau đây: Nhận dạng các loại rủi ro 
tài chính phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp và của ngân hàng thương mại, ứng dụng các 
công cụ tài chính phái sinh nói chung và các công cụ tài chính phái sinh trên thị trường ngoại hối 
nói riêng để quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá đối với các doanh nghiệp và ngân hàng thương 
mại. Ngoài ra, còn cung cấp cho học viên bức tranh chung về thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá, với 
những khó khăn và giải pháp khắc phục phù hợp với đặc thù của Việt Nam. 
Môn học này chú trọng đến ứng dụng lý thuyết đã học ở môn Thị trường tài chính phái sinh vào 
giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra trong việc quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá đối với các doanh 
nghiệp và ngân hàng thương mại. 
5. MỤC TIÊU MÔN HỌC 
5.1 Mục tiêu chung 
Mục tiêu của môn học này là cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ năng phân tích và nhận 
dạng các loại rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá phát sinh trong hoạt động của các doanh nghiệp và 
ngân hàng thương mại. Qua đó, hướng dẫn cho học viên cách thức ứng dụng các công cụ tài 
chính phái sinh để quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá đối với các doanh nghiệp và ngân hàng  thương mại. 
5.2 Mục tiêu cụ thể  5.2.1Kiến thức 
Môn học này trước tiên là cung cấp cho học viên những kiến thức cụ thể về nhận dạng, 
phân tích nguồn gốc phát sinh và đo lường rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá trong hoạt động 
của các doanh nghiệp và của ngân hàng thương mại. Kế đến, trang bị cho học viên những 
kiến thức và hướng dẫn cho học viên kỹ năng thực hành sử dụng các loại hợp đồng tài 
chính phái sinh bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng giao sau và hợp 
đồng quyền chọn, trên thị trường tài chính nói chung và thị trường ngoại hối nói riêng, để 
quản lý và kiểm soát rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá đối với hoạt động của các doanh nghiệp 
và ngân hàng thương mại.      lOMoAR cPSD| 45734214 5.2.2Kỹ năng 
Về kỹ năng, môn học này trang bị và rèn luyện cho học viên các kỹ năng thực hành và ứng 
dụng các loại hợp đồng tài chính phái sinh để quản lý rủi ro tài chính. Ngoài ra, môn học 
còn rèn luyện cho học viên kỹ năng thu thập dữ liệu tài chính cần thiết để phân tích nguyên 
nhân và đề ra chiến lược quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá phù hợp với điều kiện thị  trường Việt Nam.  5.2.3Thái độ 
Môn học này được bố trí ở học kỳ cuối khi học viên chuẩn bị làm luận văn tốt nghiệp nhằm 
giúp học viên từng bước thay đổi, quen dần và thích nghi với việc định hướng và phát triển 
đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Ngoài ra, môn học này còn nhằm mục tiêu tạo ra 
và làm thay đổi dần thái độ của học viên từ chỗ máy móc sử dụng các công thức và mô 
hình tài chính với dữ liệu cho sẵn sang việc biết tổ chức, tự tìm kiếm dữ liệu và ứng dụng 
các công thức và mô hình tài chính sát với thực tiễn hoạt động của công ty ở ngoài đời. 
6. NỘI DUNG MÔN HỌC  STT  Tên chương  Mục, tiểu mục  Số tiết  Tài liệu  tự học  1 Nhận dạng các 
1. Định nghĩa và đo lường rủi ro  4  NMK (2014),  loại rủi ro tài 
2. Nhận dạng rủi ro tín dụng  Chương 1  chính 
3. Nhận dạng rủi ro lãi suất 
4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá 
5. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với  doanhnghiệp 
6. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với  hoạtđộng ngân hàng 
7. Các quyết định liên quan đến rủi ro  tàichính 
2 Các công cụ tài 1. Tổng quan về các công cụ tài  chính phái sinh  chínhphái sinh  2. Hợp đồng kỳ hạn  3. Hợp đồng giao sau 
4. Hợp đồng quyền chọn  NMK(2014)  Chương 2  NMK (2016),  4  Chương 1-5      lOMoAR cPSD| 45734214
3 Thị trường tài 1. Tổng quan  4    chính phái sinh ở 
2. Công cụ phái sinh trên thị trường  Việt Nam  ngoại hối  • Giao dịch kỳ hạn  • Giao dịch hoán đổi  • Giao dịch giao sau    STT  Tên chương    Mục, tiểu mục  Số tiết  Tài liệu  tự học       Giao dịch quyền chọn    NMK (2014), 
3. Ứng dụng các giao dịch phái sinh vào  Chương 3  quản lý rủi ro tỷ giá 
4 Quản lý rủi ro lãi 1. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro      suất đối với  2. lãi suất  doanh nghiệp 
Chiến lược quản lý rủi ro lãi suất     
3. Hoán đổi lãi suất giữa hai doanh nghiệp   
thông qua trung gian ngân hàng     
4. Hoán đổi lãi suất giữa hai ngân hàng  4 
thông qua trung gian ngân hàng thứ ba  NMK (2014),  Chương 5 
5 Quản lý rủi ro lãi 1. Tổng quan về quản trị tài sản và nguồn   
suất đối với ngân 2. vốn của ngân hàng  hàng thương mại 
Nguồn gốc phát sinh rủi ro lãi suất     
3. trong hoạt động ngân hàng  8 
4. Quản lý rủi ro lãi suất thông quan công  cụ dollar gap 
Quản lý rủi ro lãi suất thông qua công  Bài đọc thêm:  cụ duration gap Dollar gap và    duration gap  5 Quản lý rủi ro tỷ 
1. Các giải pháp quản lý tổn thất giaodịch  8  giá đối với doanh 
khoản phải thu ngoại tệ  nghiệp 
2. Các giải pháp quản lý tổn thất giaodịch 
khoản phải trả ngoại tệ 
3. Các giải pháp quản lý tổn thất kinh 
tếkhi tỷ giá biến động 
• Đặc điểm của tổn thất kinh tế 
• Hướng dẫn quản lý tổn thất kinh tế  khi nội tệ xuống giá 
• Hướng dẫn quản lý tổn thất kinh tế  NMK (2014),  khi nội tệ lện giá  Chương 6      lOMoAR cPSD| 45734214
6 Quản lý rủi ro tỷ 1. Phân tích và đo lường rủi ro tỷ giá  4    giá đối với ngân  đốivới NHTM  hàng thương mại 
2. Quyết định quản lý rủi ro tỷ giá đốivới  NHTM 
3. Quản lý rủi ro tỷ giá đối với tổn 
thấtròng giao dịch cùng thời hạn 
• Quản lý rủi ro tỷ giá khi có trạng  thái ngoại tệ dương 
• Quản lý rủi ro tỷ giá khi có trạng  thái ngoại tệ âm  STT  Tên chương  Mục, tiểu mục  Số tiết  Tài liệu tự  học     
4. Quản lý rủi ro tỷ giá đối với tổn thất ròng  giao dịch gộp  NMK (2014),  Chương 7 
7 Thực trạng quản lý 1. Những khó khăn khi ứng dụng các công  rủi ro tài chính ở 
cụ phái sinh để quản lý rủi ro tài chính  Việt Nam  2. Biện pháp khắc phục  NMK (2014),  4  Chương 8  8  Ôn tập    5    Tổng cộng:  45   
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
7.1 Tài liệu chính 
 Nguyễn Minh Kiều (2014), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống Kê 
 Nguyễn Minh Kiều (2016), Thị trường tài chính phái sinh: Lý thuyết và thực tiễn Việt  Nam 
7.2 Tài liệu tham khảo (Ebook) 
 Crough M., Galai D., and Mark R., The Essentials of Risk Management, McGrwahill 
 Hull John, Options, Futures and Other Derivative Securities. 
8. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 
Kết quả học tập môn học này được đánh giá trong suốt quá trình tham gia, bao gồm thảo luận trên 
lớp, bài tập nhóm và thi hết môn theo trọng số như sau: 
 Đánh giá quá trình: 50%, bao gồm: 
• Tham gia phát biểu, thảo luận và bài tập thực hành trên lớp: 10%  • Bài tập nhóm: 40%      lOMoAR cPSD| 45734214  Thi hết môn: 50% 
9. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
STT Buổi học  Nội dung  Bài tập  1. Buổi 1    
Nhận dạng các loại rủi ro tài chính    2. Buổi 2    
Các công cụ tài chính phái sinh   
STT Buổi học  Nội dung  Bài tập  Buổi 3 
Các công cụ tài chính phái sinh trên thị trường    3.  ngoại hối  4. Buổi 4    
Quản lý rủi ro lãi suất đối với doanh nghiệp    Buổi 5 
Quản lý rủi ro lãi suất đối với ngân hàng thương  Bài tập số 1  5.  mại: Dollar gap  Buổi 6 
Quản lý rủi ro lãi suất đối với ngân hàng thương  Bài tập số 2  6.  mại: Duration gap  Buổi 7 
Quản lý rủi ro tỷ giá đối với doanh nghiệp:  Bài tập số 3  7. 
Khoản phải trả ngoại tệ  Buổi 8 
Quản lý rủi ro tỷ giá đối với doanh nghiệp:  Bài tập số 4  8. 
Khoản phải thu ngoại tệ  Buổi 9 
Quản lý rủi ro tỷ giá đối với ngân hàng thương    9.  mại  10. Buổi 10    
Thực trạng quản lý rủi ro tài chính ở Việt Nam    Buổi 11 
Các hướng nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu    11. 
thực nghiệm về quản lý rủi ro tài chính  12. Buổi 12     Ôn bài    10. BÀI TẬP  10.1 Mục tiêu:  
Mục tiêu của bài tập này là tập cho học viên làm quen dần với việc ứng dụng lý thuyết đã học vào 
thực tiễn dựa trên cơ sở tự tìm kiếm, xử lý dữ liệu thu thập thông qua các website công bố thông 
tin tài chính của các ngân hàng thương mại. Qua đó, rèn luyện khả năng tự học và khả năng phân 
tích, lý giải và tư duy phản biện đối với vấn đề đặt ra. 
10.2 Nội dung: Có 4 bài tập yêu cầu làm theo nhóm trong môn học này.    Bài tập số 1:       lOMoAR cPSD| 45734214
• Bạn truy cập website của một ngân hàng thương mại cổ phần 
• Download các báo tài chính và thu thập thông tin cần thiết khác  • Xác định dollar gap 
• Phân tích tác động của rủi ro lãi suất 
• Đưa ra chiến lược quản lý rủi ro lãi suất hợp lý.     Bài tập số 2:  
• Bạn truy cập website của một ngân hàng thương mại cổ phần 
• Download các báo tài chính và thu thập thông tin cần thiết khác  • Xác định duration gap 
• Phân tích tác động của rủi ro lãi suất 
• Đưa ra chiến lược quản lý rủi ro lãi suất hợp lý. Bài tập số 3:  
Công ty Export Co. đang đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu trị giá 1 triệu USD. Tỷ giá giao 
ngay USD/VND tại thời điểm đàm phán là 20.820. Hợp đồng này nếu ký kết và thực hiện thì 9  tháng sau sẽ thanh toán. 
a) Bạn hãy phân tích xem rủi ro tỷ giá tác động như thế nào khi công ty thực hiện hợp đồngxuất  khẩu này. 
b) Thu thập thông tin cần thiết và xác định tổn thất giao dịch có thể xảy ra nếu công ty thựchiện 
hợp đồng xuất khẩu này. 
c) Thu thập thông tin cần thiết khác để tư vấn cho doanh nghiệp chọn lựa giải pháp quản lýrủi 
ro tỷ giá bằng cách (i) sử dụng hợp đồng kỳ hạn, (ii) sử dụng hợp đồng quyền chọn, (iii) 
sử dụng thị trường tiền tệ.     Bài tập số 4:  
Công ty Import Co. đang đàm phán ký kết hợp đồng nhập khẩu trị giá 1 triệu USD. Tỷ giá giao 
ngay USD/VND tại thời điểm đàm phán là 20.890. Hợp đồng này nếu ký kết và thực hiện thì 6  tháng sau sẽ thanh toán. 
a) Bạn hãy phân tích xem rủi ro tỷ giá tác động như thế nào khi công ty thực hiện hợp  đồngnhập khẩu này. 
b) Thu thập thông tin cần thiết và xác định tổn thất giao dịch có thể xảy ra nếu công ty thựchiện 
hợp đồng nhập khẩu này. 
c) Thu thập thông tin cần thiết khác để tư vấn cho doanh nghiệp chọn lựa giải pháp quản lýrủi 
ro tỷ giá bằng cách (i) sử dụng hợp đồng kỳ hạn, (ii) sử dụng hợp đồng quyền chọn, (iii) 
sử dụng thị trường tiền tệ.    a. Đánh giá: 
 Điểm mỗi bài tập được tính với trọng số 10% trong tổng số điểm đánh giá kết quả môn  học. 
 Tất cả các bài tập yêu cầu nộp lại 1 tuần sau khi kết thúc môn học.