Bài 5.
Mc tiêu kim soát c th
Th tc kim soát
Kim soát cht ch hàng tn
kho (gm c vic theo dõi,
ghi nhận đầy đủ, kp thi trên
chng t, s sách v các
biến động có liên quan):
1.
1. Hàng mua v phi đưc
nhp kho.
S ng, chất lượng, quy cách ca hàng
hóa phi phù hp vi đơn đặt hàng và phiếu
nhp kho.
Giy t đi kèm đầy đủ, hp l: Hóa đơn,
phiếu xut kho ca nhà cung cp, chng
nhn chất lượng,...
2. Tt c hàng mua đều
đưc ghi nhn.
2.
* Kim tra hóa đơn:
S ng: So sánh s ng hàng hóa trên
hóa đơn vi s ng thc tế nhn đưc.
Giá c: So sánh giá c trên hóa đơn với giá
c đã thỏa thun trong hợp đồng mua bán.
Thuế: Kim tra xem hóa đơn đã bao gồm
thuế VAT hay chưa.
Thông tin: Kim tra xem thông tin trên hóa
đơn đã đầy đủ và chính xác hay chưa (tên
nhà cung cấp, tên người mua, mã s thuế...).
* Phi hp gia b phn mua hàng, kho và kế
toán trong vic kim tra, nhp kho, ghi nhn
hàng hóa.
* Ghi chép:
Lp phiếu nhập kho đầy đủ thông tin: Tên
hàng hóa, s ợng, đơn giá, thành tin, mã
s thuế...
Cp nht s sách kế toán hàng tn kho.
3. S phù hp gia hàng
mua
vi
đơn
đặt
hàng
báo cáo nhn hàng.
4. Tr li ng mua không
đúng chất lượng, quy cách
theo hợp đồng.
5. Thông tin kp thi ca b
phn nhận hoá đơn cho b
phn kế toán v tt c các
hoá đơn nhận đưc.
6. Vic luân chuyn hàng tn
kho trong ni b doanh
nghip:
- T kho đến phân xưởng
sn xut.
- T phân xưởng y đến
phân xưởng khác.
3.
Lp phiếu đối chiếu: Lp phiếu đối chiếu gia
hàng hóa thc tế nhận được vi s ng,
chất lượng, giá c ghi trên đơn đt hàng và
báo cáo nhn hàng.
Kim tra ngu nhiên: Thc hin kim tra
ngu nhiên các hàng để đảm bo cht
ng và s ng hàng hóa.
S dng camera giám sát: Lắp đặt camera
giám sát ti khu vc nhận hàng đ theo dõi
quá trình kim tra, nhn hàng.
4.
Lp biên bn: Lp biên bn ghi rõ tình trng
hàng hóa tr li, lý do tr li và các tha
thun gia hai bên.
Chp nh, quay video: Chp nh, quay video
để lưu lại bng chng v tình trng hàng hóa
tr li.
Gi li các chng t: Gi li các chng t
liên quan đến vic mua bán tr li hàng
a.
5.
S dng phn mm quản lý hóa đơn, phn
mm giúp t động hóa quy trình theo dõi,
chuyển giao thông tin hóa đơn.
Thiết lp h thng thông báo: Thiết lp h
thống thông báo đ t động thông báo cho
b phn kế toán khi có hóa đơn mới được
nhn.
T chc các buổi đào tạo: T chc các bui
đào to cho nhân viên v quy trình x hóa
đơn để đảm bảo thông tin được chuyn giao
chính xác, kp thi.
6. a) T kho đến phân ng:
- Độc lp b phn kho vi b phn mua
hàng, nhn hàng và kế toán
- Định k kim đối chiếu s liu vi th
kho và s kế toán
- Nhp xut hàng theo th t
- Xây dng b hàng tn kho
- Theo dõi hàng gi đi bán
- Quan sát quá trình kim hàng tn kho
đối chiếu s liu vi th kho s kế
toán chi tiết hàng tn kho.
- soát các loi chi phí liên quan đến hàng
tồn kho như chi phí nguyên vật liu, chi phí
nhân công và chi phí sn xut chung.
- Đánh giá chất lượng hàng tn kho qua
kim kê và xây dng b mã hàng tn kho.
- Qun riêng bit hàng tn kho thuc
quyn kim soát không thuc quyn
kim soát ca doanh nghip.
- Theo dõi hàng gửi đi bán vật không
thuc quyn kim soát ca doanh nghip
kim
- Đánh giá cht ng hàng tn kho qua
c) T phân ng sn xuất đến kho
-
-
- B phn kế toán kim tra lp phiếu
nhp kho
- T phân xưởng sn xut
đến kho.
- Xây dng kế hoch quy trình nhp kho
Sp xếp li sn phm, hàng hóa trong kho
Đối chiếu, kim tra sn phm trong kho
7. Các hàng xut bán.
7.
8. Các nguyên liu, vt liu
gửi đi gia công.
- Kiểm kê, đếm s ng hàng tn kho vào
cui k kế toán so sánh vi s liu báo
o.
- Kim tra nghip v mua hàng xut kho
trong k, bao gm vic lp duyt các
phiếu yêu cu s dng vật tư, phiếu xut
kho, hợp đồng bán hàng hóa đơn giao
dch.
- Kim tra việc xác đnh giá tr sn phm n
tn cui k, bao gm vic tính giá thành
theo s liu báo cáo lp d phòng gim
giá hàng tn kho nếu cn
8.
- Kim , đếm s ng hàng tn kho vào
9. Hàng tồn kho hư hng, li
thi cn thanh lý.
cui k kế toán
- So sánh, đối chiếu s liu chi tiết hàng tn
kho vi thc tế báo cáo
- S dng các phiếu xut nhập kho để cp
nht s kho hch toán chính xác s
hàng tn kho trong s cái và s ph
9.
10. Vic thanh hay gim
giá n các mặt hàng
hng, li thi phải được
phép của người thm
quyn.
- Lp biên bn kim giá tr hàng hóa
hỏng, c định nguyên nhân hỏng
giá tr hàng hóa có th thu hi được
- Lp báo cáo thng toàn b tui ca
hàng tn kho, theo dõi vòng quay tn kho
theo danh mc sn phm
10.
- Trưởng đơn vị qun trc tiếp hàng hóa
tn kho làm Giấy đ ngh công ty tiến hành
thanh đối vi s hàng hóa trong kho, ghi
tên, s ng, cht ng do thanh
.
- Giám đốc công ty xem xét phê duyt
Giấy đề ngh thanh lý hàng tn kho.
2. Các mc tiêu chính khi
kim kê hàng tn kho:
1. Lp kế hoch kim kê:
-Hàng tn kho thuc quyn
s hu ca doanh nghip
đều phải được kim kê.
Xác định thời điểm kim kê. Nên thc hin kim
kê định k và đột xut. Có th thc hin kim kê
bt c lúc nào khi nghi ng có sai sót trong hàng
tn kho. Lp danh sách các mt hàng cn kim
kê. Phân loi mt hàng theo nhóm, chng loi,
mã hàng để d dàng kiểm đếm. Phân công
nhim v cho các cá nhân tham gia kim kê. Xác
định s ợng người tham gia kim kê phù hp
vi quy mô kho hàng. Phân công nhim v c
th cho từng ngưi.
-Hàng thuc quyn s hu
ca doanh nghiệp nhưng
không nm trong kho đang
đưc gi hoc đang
1. Xác định hàng hóa ký gi gia công.
Lp danh sách các hợp đồng ký gi và gia công.
Xác định s ng, chng loi giá tr hàng hóa
đưc gia công bên ngoài
phải được tính trong giá tr
hàng tn kho ca doanh
nghip.
đang gi gia công.
2. Theo dõi và kim soát hàng hóa ký gi và gia
công.
Yêu cu bên gi hoc gia công cung cp báo
cáo định k v tình trng hàng hóa. Thc hin
kiểm tra đột xuất đối vi hàng a gi gia
công. Gi liên lạc thường xuyên vi bên gi
hoc gia công để cp nht thông tin v hàng a.
-Khi kim kê, tt c mt hàng
đều phi được kiểm đếm
ch đếm mt ln.
1. Xác định hàng hóa ký gi gia công:
Lp danh sách các hợp đồng gi gia công.
Xác định s ng, chng loi giá tr hàng hóa
đang ký gửi và gia công.
2. Theo dõi và kim soát hàng hóa ký gi và gia
công:
Yêu cu bên gi hoc gia công cung cp báo
cáo định k v tình trng hàng hóa. Thc hin
kiểm tra đột xuất đối vi hàng a gi gia
công. Gi liên lạc thường xuyên vi bên gi
hoc gia công để cp nht thông tin v hàng a.
-Khi kim kê, cn tách bit
hàng tn kho còn s dng
đưc với hàng hư hng.
Lp bng thng hàng còn s dng hàng
hỏng. người giám sát b phn kim
hàng tn kho , ghi nhn s liu.
-Hiểu được nguyên nhân khi
phát hin chênh lch gia
s liu kim và s liu
trên s sách.
Kim tra li s liu và so sánh li vi s sách để
xác định nguyên nhân chênh lệch. Điều chnh li
thông tin cho đúng với thc tế. Ci thin li quy
trình đào to lại nhân viên để phòng nga
chênh lch
-Việc điều chnh chênh lch
gia thc tế s sách phi
đưc s cho phép ca
ngưi có thm quyn.
Đảm bo c quyết định đều đưc thc hin
theo quy đnh s kim soát t cấp trên như
ngưi quản tài chính hay người đứng đầu b
phn kế toán
3. Hàng hóa tn tr trong
kho:
- Đưc bo qun cn thn,
tránh mt cắp hay hỏng
v
mt vt cht.
-
Ch có những ngưi
thm quyn mi đưc ra o
kho.
-
Mua bo him đ đền
rủi ro đi vi hàng tn kho,
nếu thit hi xy ra, d
như cháy nổ…
Để tha mãn mc tiêu kim soát hàng tn tr
trong kho, có th thc hin các th tc sau:
Bo qun cn thn, tránh mt cp hay
hng v mt vt cht:
· Thiết lp h thng giám sát an ninh trong
kho để giảm nguy cơ mất cp.
· Áp dng h thng k cha hàng hiu qu
để tránh hư hỏng và gãy rơi.
· Đào tạo nhân viên v cách xhàng hóa
mt cách an toàn và cn thn.
· Thc hin kiểm tra định k để phát hin và
gii quyết sm các vấn đề v bo qun.
Ch nhng người thm quyn mi
đưc ra vào kho:
· Thiết lp h thng kim soát truy cp vi
th t, PIN, hoc h thng nhn din vân tay.
· Xác định các khu vc riêng l trong kho và
ch cp quyn truy cập tương ứng.
·
Thc hin kiểm tra đi vi nhân viên và
khách hàng để đảm bo rng ch nhng
ngưi có thm quyn mới được ra vào.
Mua bo hiểm để đn bù rủi ro đối vi hàng
tn kho:
· Liên h vi các công ty bo him hàng tn
kho để la chn gói bo him phù hp.
· Xác định mc bo him phù hp da trên
giá tr thc tế ca hàng tn kho.
· Đảm bo rằng các điều kin bo him
ràng đáp ng đưc vi các yêu cu c th
ca doanh nghip.

Preview text:

Bài 5.
Mục tiêu kiểm soát cụ thể
Thủ tục kiểm soát
Kiểm soát chặt chẽ hàng tồn
kho (gồm cả việc theo dõi,
ghi nhận đầy đủ, kịp thời trên
chứng từ, sổ sách về các
biến động có liên quan): 1.
1. Hàng mua về phải được nhập kho.
● Số lượng, chất lượng, quy cách của hàng
hóa phải phù hợp với đơn đặt hàng và phiếu nhập kho.
● Giấy tờ đi kèm đầy đủ, hợp lệ: Hóa đơn,
phiếu xuất kho của nhà cung cấp, chứng nhận chất lượng,...
2. Tất cả hàng mua đều 2. được ghi nhận. * Kiểm tra hóa đơn:
● Số lượng: So sánh số lượng hàng hóa trên
hóa đơn với số lượng thực tế nhận được.
● Giá cả: So sánh giá cả trên hóa đơn với giá
cả đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
● Thuế: Kiểm tra xem hóa đơn đã bao gồm thuế VAT hay chưa.
● Thông tin: Kiểm tra xem thông tin trên hóa
đơn đã đầy đủ và chính xác hay chưa (tên
nhà cung cấp, tên người mua, mã số thuế...).
* Phối hợp giữa bộ phận mua hàng, kho và kế
toán trong việc kiểm tra, nhập kho, ghi nhận hàng hóa. * Ghi chép:
● Lập phiếu nhập kho đầy đủ thông tin: Tên
hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, mã số thuế...
● Cập nhật sổ sách kế toán hàng tồn kho.
3. Sự phù hợp giữa hàng
mua với đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng. 3.
● Lập phiếu đối chiếu: Lập phiếu đối chiếu giữa
hàng hóa thực tế nhận được với số lượng,
chất lượng, giá cả ghi trên đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng.
● Kiểm tra ngẫu nhiên: Thực hiện kiểm tra
ngẫu nhiên các lô hàng để đảm bảo chất
lượng và số lượng hàng hóa.
● Sử dụng camera giám sát: Lắp đặt camera
giám sát tại khu vực nhận hàng để theo dõi
4. Trả lại hàng mua không
quá trình kiểm tra, nhận hàng.
đúng chất lượng, quy cách theo hợp đồng. 4.
● Lập biên bản: Lập biên bản ghi rõ tình trạng
hàng hóa trả lại, lý do trả lại và các thỏa thuận giữa hai bên.
● Chụp ảnh, quay video: Chụp ảnh, quay video
để lưu lại bằng chứng về tình trạng hàng hóa trả lại.
● Giữ lại các chứng từ: Giữ lại các chứng từ
liên quan đến việc mua bán và trả lại hàng
5. Thông tin kịp thời của bộ hóa.
phận nhận hoá đơn cho bộ
phận kế toán về tất cả các 5. hoá đơn nhận được.
● Sử dụng phần mềm quản lý hóa đơn, phần
mềm giúp tự động hóa quy trình theo dõi,
chuyển giao thông tin hóa đơn.
● Thiết lập hệ thống thông báo: Thiết lập hệ
thống thông báo để tự động thông báo cho
bộ phận kế toán khi có hóa đơn mới được nhận.
● Tổ chức các buổi đào tạo: Tổ chức các buổi
đào tạo cho nhân viên về quy trình xử lý hóa
đơn để đảm bảo thông tin được chuyển giao chính xác, kịp thời.
6. Việc luân chuyển hàng tồn kho trong nội bộ doanh nghiệp: 6. a) -
Từ kho đến phân xưởng:
Từ kho đến phân xưởng
- Độc lập bộ phận kho với bộ phận mua sản xuất.
hàng, nhận hàng và kế toán
- Từ phân xưởng này đến
- Định kỳ kiểm kê đối chiếu số liệu với thẻ phân xưởng khác. kho và sổ kế toán
- Từ phân xưởng sản xuất
- Nhập và xuất hàng theo thứ tự đến kho.
- Đánh giá chất lượng hàng tồn kho qua kiểm kê
- Xây dựng bộ mã hàng tồn kho
- Theo dõi hàng gửi đi bán
b) Từ phân xưởng này đến phân xưởng khác.
- Quan sát quá trình kiểm kê hàng tồn kho
và đối chiếu số liệu với thẻ kho và sổ kế
toán chi tiết hàng tồn kho.
- Rà soát các loại chi phí liên quan đến hàng
tồn kho như chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công và chi phí sản xuất chung.
- Đánh giá chất lượng hàng tồn kho qua
kiểm kê và xây dựng bộ mã hàng tồn kho.
- Quản lý riêng biệt hàng tồn kho thuộc
quyền kiểm soát và không thuộc quyền
kiểm soát của doanh nghiệp.
- Theo dõi hàng gửi đi bán và vật tư không
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp
c) Từ phân xưởng sản xuất đến kho
- Xây dựng kế hoạch quy trình nhập kho
- Sắp xếp lại sản phẩm, hàng hóa trong kho
- Đối chiếu, kiểm tra sản phẩm trong kho
- Bộ phận kế toán kiểm tra và lập phiếu
7. Các lô hàng xuất bán. nhập kho 7.
- Kiểm kê, đếm số lượng hàng tồn kho vào
cuối kỳ kế toán và so sánh với số liệu báo cáo.
- Kiểm tra nghiệp vụ mua hàng và xuất kho
trong kỳ, bao gồm việc lập và duyệt các
phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, phiếu xuất
kho, hợp đồng bán hàng và hóa đơn giao dịch.
- Kiểm tra việc xác định giá trị sản phẩm còn
tồn cuối kỳ, bao gồm việc tính giá thành
8. Các nguyên liệu, vật liệu
theo số liệu báo cáo và lập dự phòng giảm gửi đi gia công.
giá hàng tồn kho nếu cần 8.
- Kiểm kê, đếm số lượng hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán
- So sánh, đối chiếu số liệu chi tiết hàng tồn
kho với thực tế báo cáo
- Sử dụng các phiếu xuất nhập kho để cập
9. Hàng tồn kho hư hỏng, lỗi
nhật sổ kho và hạch toán chính xác số thời cần thanh lý.
hàng tồn kho trong sổ cái và sổ phụ 9.
- Lập biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa hư
hỏng, xác định rõ nguyên nhân hư hỏng và
giá trị hàng hóa có thể thu hồi được
- Lập báo cáo thống kê toàn bộ tuổi của
10. Việc thanh lý hay giảm
hàng tồn kho, theo dõi vòng quay tồn kho
giá bán các mặt hàng hư theo danh mục sản phẩm
hỏng, lỗi thời phải được 10.
phép của người có thẩm quyền.
- Trưởng đơn vị quản lý trực tiếp hàng hóa
tồn kho làm Giấy đề nghị công ty tiến hành
thanh lý đối với số hàng hóa trong kho, ghi
rõ tên, số lượng, chất lượng và lý do thanh lý.
- Giám đốc công ty xem xét và phê duyệt
Giấy đề nghị thanh lý hàng tồn kho.
2. Các mục tiêu chính khi kiểm kê hàng tồn kho:
1. Lập kế hoạch kiểm kê:
-Hàng tồn kho thuộc quyền Xác định thời điểm kiểm kê. Nên thực hiện kiểm
sở hữu của doanh nghiệp kê định kỳ và đột xuất. Có thể thực hiện kiểm kê
đều phải được kiểm kê.
bất cứ lúc nào khi nghi ngờ có sai sót trong hàng
tồn kho. Lập danh sách các mặt hàng cần kiểm
kê. Phân loại mặt hàng theo nhóm, chủng loại,
mã hàng để dễ dàng kiểm đếm. Phân công
nhiệm vụ cho các cá nhân tham gia kiểm kê. Xác
định số lượng người tham gia kiểm kê phù hợp
với quy mô kho hàng. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người.
-Hàng thuộc quyền sở hữu 1. Xác định hàng hóa ký gửi và gia công. của doanh nghiệp nhưng
không nằm trong kho vì đang Lập danh sách các hợp đồng ký gửi và gia công.
được ký gửi hoặc đang Xác định số lượng, chủng loại và giá trị hàng hóa
được gia công ở bên ngoài đang ký gửi và gia công.
phải được tính trong giá trị
hàng tồn kho của doanh 2. Theo dõi và kiểm soát hàng hóa ký gửi và gia nghiệp. công.
Yêu cầu bên ký gửi hoặc gia công cung cấp báo
cáo định kỳ về tình trạng hàng hóa. Thực hiện
kiểm tra đột xuất đối với hàng hóa ký gửi và gia
công. Giữ liên lạc thường xuyên với bên ký gửi
hoặc gia công để cập nhật thông tin về hàng hóa.
-Khi kiểm kê, tất cả mặt hàng 1. Xác định hàng hóa ký gửi và gia công:
đều phải được kiểm đếm và chỉ đếm một lần.
Lập danh sách các hợp đồng ký gửi và gia công.
Xác định số lượng, chủng loại và giá trị hàng hóa
đang ký gửi và gia công.
2. Theo dõi và kiểm soát hàng hóa ký gửi và gia công:
Yêu cầu bên ký gửi hoặc gia công cung cấp báo
cáo định kỳ về tình trạng hàng hóa. Thực hiện
kiểm tra đột xuất đối với hàng hóa ký gửi và gia
công. Giữ liên lạc thường xuyên với bên ký gửi
hoặc gia công để cập nhật thông tin về hàng hóa.
Lập bảng thống kê hàng còn sử dụng và hàng
-Khi kiểm kê, cần tách biệt hư hỏng. Có người giám sát và bộ phận kiểm kê
hàng tồn kho còn sử dụng hàng tồn kho , ghi nhận số liệu.
được với hàng hư hỏng.
-Hiểu được nguyên nhân khi Kiểm tra lại số liệu và so sánh lại với sổ sách để
phát hiện có chênh lệch giữa xác định nguyên nhân chênh lệch. Điều chỉnh lại
số liệu kiểm kê và số liệu thông tin cho đúng với thực tế. Cải thiện lại quy trên sổ sách.
trình và đào tạo lại nhân viên để phòng ngừa chênh lệch
-Việc điều chỉnh chênh lệch Đảm bảo các quyết định đều được thực hiện
giữa thực tế và sổ sách phải theo quy định và có sự kiểm soát từ cấp trên như
được sự cho phép của người quản lý tài chính hay người đứng đầu bộ người có thẩm quyền. phận kế toán
3. Hàng hóa tồn trữ trong kho:
Để thỏa mãn mục tiêu kiểm soát hàng tồn trữ
- Được bảo quản cẩn thận, trong kho, có thể thực hiện các thủ tục sau:
tránh mất cắp hay hư hỏng về
Bảo quản cẩn thận, tránh mất cắp hay hư mặt vật chất.
hỏng về mặt vật chất:
- Chỉ có những người có ·
Thiết lập hệ thống giám sát an ninh trong
thẩm quyền mới được ra vào kho để giảm nguy cơ mất cắp. kho.
- Mua bảo hiểm để đền bù ·
Áp dụng hệ thống kệ chứa hàng hiệu quả
rủi ro đối với hàng tồn kho,
để tránh hư hỏng và gãy rơi.
nếu có thiệt hại xảy ra, ví dụ như cháy nổ… ·
Đào tạo nhân viên về cách xử lý hàng hóa
một cách an toàn và cẩn thận. ·
Thực hiện kiểm tra định kỳ để phát hiện và
giải quyết sớm các vấn đề về bảo quản.
Chỉ có những người có thẩm quyền mới được ra vào kho: ·
Thiết lập hệ thống kiểm soát truy cập với
thẻ từ, mã PIN, hoặc hệ thống nhận diện vân tay. ·
Xác định các khu vực riêng lẻ trong kho và
chỉ cấp quyền truy cập tương ứng.
· Thực hiện kiểm tra đối với nhân viên và
khách hàng để đảm bảo rằng chỉ có những
người có thẩm quyền mới được ra vào.
Mua bảo hiểm để đền bù rủi ro đối với hàng tồn kho: ·
Liên hệ với các công ty bảo hiểm hàng tồn
kho để lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp. ·
Xác định mức bảo hiểm phù hợp dựa trên
giá trị thực tế của hàng tồn kho.
· Đảm bảo rằng các điều kiện bảo hiểm rõ
ràng và đáp ứng được với các yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp.