PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1.
Với mục tiêu kiểm soát các nghiệp vbán chịu đu được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ
được áp dụng
a. Xem xét thông báo cho khách hàng về kh năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
2.
Năm 1984, D.W. Steve Albrecht và cộng sự đã đưa ra hình nào sau đây:
a. hình tam giác gian lận
b. hình bàn cân gian lận
c. hình kim cương gian lận
d. Cả a, b, c
3.
Chu trình mua hàng, tồn trữ trả tiền trên thực tế thường bao gồm các
bước công việc sau đây:
a. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
b. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu xuất kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
c. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, nhn hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
d. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải thu, thanh toán tiền
4.
Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc
kiểm soát chứng từ số sách trong quy trình bán ng thu tiền
a. Đánh số thứ tự liên tc trước khi sử dụng các chứng từ
b. Đánh số tham chiếu đối vi các chứng từ
c. Ghi nhận kịp thi các khoản nợ phải thu
d. Bao gồm tất cả các kỹ thuật trên
5.
Khi ban hành những thủ tục kiểm soát cụ thể đối với chu trình tiền lương,
doanh nghiệp cần chú ý đến những n cứ nào trong việc xây dựng chính sách
tiền lương
a. Căn cứ vào mức đóng góp của nhân viên thị trường lao động
b. Căn cứ vào tình hình kinh doanh và kh năngi chính của đơn vị
c. Căn cứ vào pháp luật hin hành về tiền lương, tiền ng, tiền thưởng và
các quy định của đơn vị.
d. Tất cả các phương án trên.
6.
Làm hồđể mua tài sản cố định nhưng thực tế doanh nghiệp không tăng
thêm bất kỳ 1 tài sản c định o. Đây là loại gian lận
a. Tham ô
b. Bin thủi sản
c. Gian lận trên báo cáo tài chính
d. Cả a,b và c
7.
Với mục tiêu kiểm soát các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ
được áp dụng
a. Xem xét thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
8.
Hội đồng qun trị độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức năng giám
sát việc thiết kế vận nh hệ thống kiểm soát nội b nguyên tắc trong b
phận nào của kiểm soát nội bộ
a. Môi trường kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kim soát
d. Thông tin truyền thông
e. Giám sát
9.
Đánh số thtự liên tục trước khi sử dụng cho tất cả các chng từ là thủ tục
kiểm soát thông dụng của
a. Kiểm soát chung
b. Kim soát riêng
c. Kiểm soát ứng dụng
d. Kim soát chứng từ sổ sách
10.
Mc tiêu kiểm soát của chu trình bán hàng thu tiền bao gồm
a. Sự hữu hiệu hiệu qu
b. Báo cáo tài chính đáng tin cậy
c. Tuân thủ pháp luật các quy định
d. Bao gồm tất cả các mục tiêu trên
11.
Sai phm: “Bán hàng không lập hóa đơn thuộc về giai đoạn nào sau đây
của chu trình bán hàng thu tiền
a. Xử đơn đặt hàng ca khách hàng
b. Xét duyt bán chịu
c. Ghi chép doanh thu theo dõi nợ phải thu
d. Không thuộc giai đoạn nào kể trên
12.
Kết quả nghiên cứu về gian lận theo công trình nghn cứu của ACFE, 3
loại gian lận: Biển thủ tài sản, tham ô và gian lận trên o cáo tài chính.
Trong các loại gian lận trên thì nhận địnho đúng
a. Biển thủi sản gian ln chiếm tỷ lệ thấp và thiệt hại lớn
b. Gian lận trên báo cáo tài chính chiếm tỷ lệ thấp thiệt hại lớn
c. Tham ô chiếm tỷ lệ cao thiệt hại lớn
d. Gian lận trên báo cáo tài chính chiếm tỷ lệ lớn và thiệt hại nh
13.
Theo kết qu nghn cứu năm 2018 và 2020, người thực hiện gian lận
a. Nhiều nhất nhân viên nhưng thiệt hại tổn thất họ y rất thấp
b. Nhiu nhất nhân viên nhưng thiệt hại tổn thất họ gây rất lớn
c. Nhiều nhất chủ sở hữu hay nhà quản cấp cao nng thiệt hại tổn thất
mà họ gây rất lớn
d. Nhiu nhất chủ sở hữu hay nhà quản cấp cao nng thiệt hại tổn thất
mà họ gây rất thấp
14.
Trong thực tế chu trình bán hàng và thu tiền bao gồm các bước công việc
sau đây:
a. Xử đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duynn chịu, giao hàng, lp
hoá đơn, theo i nợ phải trả, trả tiền
b. Xử đơn đặt hàng, lập lnh bán hàng, xét duyện bán chịu, giao hàng, lập
hoá đơn, theo i nợ phải thu, thu tiền
c. Xử đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyn nhà cung cấp, giao hàng,
lập hoá đơn, theo dõi nợ phải thu, thu tiền
d. Xử đơn đặt hàng, lập lnh bán hàng, xét duyện bán chịu,lập phiếu xuất
kho, giao hàng, lập hoá đơn, theo dõi n phải thu, trả tiền
15.
Với mục tiêu kiểm soát các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ
được áp dụng:
a. Xem xét thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
16.
n cân gian lận xem xét các yếu tố
a. Áp lực, hội,ng tham
b. Thái độ, tính, thói quen
c. Áp lực, hội, tính trung thực
d. Bao gồm cả a b
17.
Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện
việc kiểm soát chứng từ số sách trong quy trìnhn hàng thu tiền
a. Ghi nhận kịp thi các khoản nợ phải thu
b. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
c. Đánh số tham chiếu đối vi các chứng từ
d. Bao gồm tất cả các kỹ thuật trên
18.
nh hu hiệu của hội đồng quản trịủy ban kiểm toán phụ thuộc vào
a. Sự độc lập, mức độ tham gia giám sát và sự phối hp với nhà quản lý ca
Hội đồng quản trị và ủy ban kim toán
b. Sự độc lập của Hội đồng quản trị ủy ban kiểm toán
c. Mức độ tham gia giám sát của Hội đồng quản trị ủy ban kiểm toán
d. Không câu nào đúng
19.
Quan điểm cho rằng khi hoàn cảnh tạo áp lực, hội thực hiện gian lận
cao cùng với tính liêm chính của nhân thấp, nguy xảy ra gian lận rất
lớn là ca
a. Albercht
b. Cressy
c. Sutherland
d. Hollinger
20.
Theo quan điểm của COSO thì tiêu cnào dưới đây không phải mục
tiêu mà một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu hướng tới
a. Đảm bảo sự giám sát ca nhà qun
b. Hiu mục tiêu hoạt động của tổ chức
c. Báo cáo tài chính được lập và trìnhy một cách đáng tin cậy
d. Pháp lut các quy định được tuân thủ
PHẦN II: NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1. Biển thủ tài sảnnhng hành vi của nhân viên khi họ lạm dụng quyền
lực của mình trong các giao dịch kinh để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp.
Nhn định đúng: Biến thủ tài sản những hành vi sai trái của nhân viên khi
họ lạm dụng quyền lực của mình trong các giao dịch kinh doanh để thu lợi
ích nhân trực tiếp hoặc gián tiếp. Điều này thể bao gồm việc lạm dụng
tài sản của công ty, như ăn cắp hàng hóa hoặc tin mặt, hoặc làm gihồ sơ
để lợi dụng mục đích cá nhân. Hành vi này thường được thực hiện bởi
những người có chức vụ, quyền hn trong công ty hoặc tổ chức, thông qua
việc lạm dụng quyền lực của mình trong các giao dch kinh doanh để thu li
trực tiếp hoặc gián tiếp.
dụ: Một nhân viên kế toán quyền kiểm soát tài sản của công ty thể
bin thủ tài sản bằng cách lập khống chứng từ, gian ln trong tính toán,...
2. Khai khống doanh thu một trong những hình thức gian ln xảy ra
trên báo cáo tài chính.
Nhn định đúng: Khai khống doanh thu là hành vi báo cáo doanh thu cao
hơn thực tế để làm tăng lợi nhuận của công ty. Điều này xy ra khi một công
ty giảm báo cáo các số liu doanh thu thực tế để làm tăng lợi nhuận hoặc
gim lỗ. Công ty có thể thực hiện việc này bằng cách bán ng không tồn
tại, kéo dài thi gian ghi nhận li nhuận, hoặc tạo ra các giao dịch giả mo.
Mục đích của vic khai khống doanh thu thường là để đánh lừa nhà đầu
và ngân hàng. Đây là một trong những hình thức gian lận phổ biến nhất trên
báo cáo tài chính, có thể gây ra những hu quả nghiêm trọng cho công ty,
bao gồm:
* Giảm uy tín ca công ty trên thị trường
* Khiến cho các nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng đưa ra các quyết định
sai lầm
* Gây thiệt hại cho các cổ đông củang ty
Ví dụ: Một công ty có thể khai khống doanh thu bằng cách ghi nhận doanh
thu của các giao dịch chưa thực hiện, hoặc ghi nhận doanh thu của các giao
dịch không có thực.
3. Kết quả nghiên cứu của ACFE năm 2020 cho thấy kế hoạch phát hiện
gian lận thụ động thời gian phát hiệntổn thất trung bình ít hơn so
với phương pháp phát hiện gian lận chủ động.
Nhn định này đúng. Theo Kết quả Nghiên cứu Gian lận toàn cầu của
Hiệp hội Chống gian lận Khám phá gian ln (ACFE) m 2020, pơng
pháp phát hin gian lận thụ động (passive detection) thường thời gian
phát hiện tổn thất trung bình ít n so với phương pháp phát hiện gian lận
chủ động (active detection).
Phương pháp phát hin gian lận thụ động thường liên quan đến việc sử dụng
dữ liệu ng nghệ để tự động phát hin c biu hin của gian ln mà
không cần sự can thiệp trực tiếp của con người. Trong khi đó, phương pháp
phát hiện gian lận chủ động thường đòi hỏi sự can thiệp nỗ lực hơn từ các
nhân viên hoặc chuyên gia chống gian ln để tìm ra dấu hiu và chứng cứ về
gian lận.
Do đó, việc tích hợp các phương pháp phát hin gian lận thụ động th
giúp tổ chức giảm thiểu thi gian giữa việc gian lận xảy ra thi điểm phát
hin, từ đó giảm tổn tht gian lận.
4. Đối với chu trình mua hàng và thanh toán, đơn vị thể kết hợp đề ngh
mua hàng, xét duyệt mua hàng xét duyệt nhà cung cấp ghi sổ kế
toán.
Nhn định này là đúng. Chu trình mua hàng và thanh toán thường bao gồm
nhiu ớc quan trọng như đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, xét duyệt
nhà cung cấp và ghi sổ kế toán.
Đề nghị mua hàng: Người nhu cầu trong tổ chức tạo ra một đề nghị mua
hàng để chỉ định nhu cầu mua sắm. Điều này thể bao gồm thông tin như
số lượng, chất lượng, và mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ.
Xét duyệt mua hàng: Bước này thường liên quan đến việc xác nhận phê
duyệt đề nghị mua hàng, đảm bảo rằng nhu cầu mua sắm là hợp tuân
thủ các quy định và quy trình ca tổ chức.
Xét duyệt nhà cung cấp: Sau khi đề nghị mua hàng được chấp nhận, quá
trình xét duyệt nhà cung cấp bao gồm việc kiểm tra và chọn lựa nhà cung
cấp phù hợp, thường dựa trên các tiêu chí như giá cả, chất ng, độ tin
cậy.
Ghi sổ kế toán: c cuối cùng ghi sổ kế toán, trong đó thông tin về giao
dịch mua hàng và thanh toán được ghi chép vào hệ thống kế toán của tổ
chức.
Kết hợp tất cả các bước này giúp đảm bảo quy trình mua hàng thanh toán
din ra một cách hiu quả trật tự, gp ngăn chặn phát hiện gian lận
trong quá trình y.
5. Rủi ro chính liên quan đến bán ng thu tiền trực tiếp khả năng sai
sót khi xử lý chng từ thu tiền.
Đúng. Trong bán hàng thu tiền trực tiếp, rủi ro chính thường liên quan
đến khả năng xảy ra sai sót trong xử chứng từ thu tiền. Điu này th
dẫn đến sai sót trong ghi nhn doanh thu tài chính, nh hưởng đến tính
chính xác của thông tin qun lý và báo cáo tài chính.
6. Đối với các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ việc thiết lập hệ thống
kiểm soát nội bộ không cần thiếttốn kém chi phí cho doanh nghiệp
Sai. Việc thiết lp hệ thống kiểm soát nội bộ không chỉ quan trọng mà còn
cần thiết cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ siêu nhỏ. Mặc chi p ban đầu
để xây dựng hệ thống này có thể tốn kém hơn so với doanh nghiệp lớn,
nhưng nó giúp cải thiện khả năng quản rủi ro, ngăn chn gian lận, bảo vệ
tài sản và tăng cường tính minh bạch, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
và bền vững n trong thời gian dài.
7. Việc thiết kếvận hành hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ sẽ đảm bo
không có bất ksai sót nào xảy ra trong chu trình mua hàng tồn trữ -
thanh toán
Sai. Vì việc trên có thể giúp giảm thiểu rủi ro và sai sót. Tuy nhiên không
th đảm bảo hn toàn không bất sai sót nào sảy ra. Một hệ thống kiểm
soát nôi bộ tốt có thể giúp phát hiện và ngăn chặn các sai sót nhưng vẫn cần
sự chủ động và giám sát từ phía nhân viên và qun lý để đảm bảo tính hiệu
quả và đáng tin cậy.
8. Biển thủ tài sản những hành vi của nhân viên khi họ lạm dụng quyền
lực của mình trong các giao dịch kinh tế để thu lợi trực tiếp hoặc gián
tiếp.
Đúng. Điều này thể bao gồm việc ly cấp, vận dụng, hoặc sử dụng tài sản
của công ty mà không có sự cho phép hoặc sử dụng sai mục đích, gian lận
trong giao dịch hoặc những hành vi gian ln khác nhầm tạo li ích nhân
cho nhân viên không cho phép. Bin thủ tài sản một hành vi vi phạm
đạo đức và pháp lut, thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho ng ty và các
bên liên quan.
PHẦN III: TỰ LUẬN
1.
kiểm soát viên của Công ty, qua kiểm tra phát hiện một số nhân viên
đã nghỉ việc nhưng vẫn tiếp tục trả lương. Hãy đề xuất các thủ tc kiểm
soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai.
Thủ tục kiểm soát:
a) Quản Hồ Nhân viên:
- Đảm bảo rằng mi thông tin về nhân viên, bao gồm cả thông tin về việc nghỉ
việc, được cập nhật đầy đủ và chính xác trong hệ thống quản lý nhân sự.
- Tổ chức duy trì hồ nhân viên trực tuyến để dễ dàng truy cập cập
nhật thông tin một cách hiệu quả.
b) Chm Công Điều Tra:
- Chấm ng đầy đủ: Sử dụng hệ thống chấm công đầy đủ chặt chẽ để xác
định thời gian làm việc của nhân viên.
- Điều tra nhanh chóng: Thiết lập quy trình điu tra nhanh chóng khi sự
không p hợp phát hiện.
c) Xác Minh Tình Trạng Làm Việc:
- Xác nhận từ Quản lý: Yêu cầu quản xác nhận thưng xuyên về tình trạng
làm việc của nhân viên dưới sự giám sát của họ.
d) Hệ Thống Thông Báo Cảnh Báo:
- Cảnh báo tự động: Kích hoạt hệ thống cảnh báo tự động để thông báo về bất
kỳ thay đổi trạng thái làm việc nào trong hệ thng.
e) Kiểm soát Tiếp tục Trả ơng:
- Thiết lập chế tự động để ngừng trả ơng cho những nhân viên đã nghỉ
việc.
- Tổ chức kim tra định kỳ để xác nhận rằng chỉ những nhân viên đang hoạt
động mi được tính lương.
f) Xác Minh Thông Tin Tài Khoản:
- Xác nhận thông tin ngân hàng: Gi thông báo xác nhận thông tin tài khoản
lương đến nhân viên và u cầu họ kiểm tra và xác nhận thông tin.
g) Báo cáo Đối chiếu:
- Tạo báo cáo định kỳ về danh sách nhân viên trạng thái làm việc của họ.
- Thực hin quá trình đối chiếu giữa danh sách nhân viên danh sách nhận
lương để phát hin sớm những không chính xác.
h) Tích hợp Hệ thống:
- Tích hợp các hệ thống quản nhân sự, kế tn thanh toán lương để đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ giữa thông tin nhân sự và quá trình thanh toán.
i) Đào tạo Nhân viên và Quản lý:
- Cung cấp đào tạo cho nhân viên quản về quy trình nghỉ việc các quy
tắc liên quan đến thanh toán lương.
- Tạo ý thức trách nhiệm trong việc thông báo xử tng tin nhân viên
nghỉ việc.
j) Kiểm tra Hàng tháng:
- Tổ chức kiểm tra hàng tháng để xác nhận danh sách nhân viên và trạng thái
làm việc của họ.
- Thực hin kiểm tra mu ngẫu nhiên để đảm bảo tính chính xác của quá trình
thanh tn lương.
- Bằng cách thực hiện các thủ tục này một cách đều đặn đảm bảo tính hiệu
quả của hệ thống, bạn có thể gim thiu rủi ro về việc trả ơng cho nhân
viên đã nghỉ vic.
2.
Là kiểm soát viên, bạn phát hiện trong năm Công ty mua một tài sản c
định có giá trị lớn nhưng không thực sự cần thiết cho hoạt động kinh
doanh. Bạn hãy đề xut các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai
phạm tương tự trong tương lại.
Các thủ tục kiểm soát cần thiết:
+ Thiết lập chính sách mua lii sản ng. Chính sách này nhm xác
định các tiêu chí để mua tài sản cố định, quy trình pduyệt các tài
liu cần thiết.
+ Yêu cầu nhiều cấp pduyệt để mua tài sản. Việcy giúp đảm bảo rng
các giao dịch quan trọng cần mua được xem xét kỹ lưỡng phù hợp với
chiến lược tổng thể của công ty.
+
Yêu cầu chứng minh tài sản. Chứng minh bằng văn bản phải đi kèm vi
tất cả các yêu cầu mua tài sản. Việc này nêu nhu cầu vềi sản, lợi ích
mong đợi của nó và sự phù hợp của nó với các mục tiêu chiến lược của
công ty.
+
Tiến hành đánh giá tài sản thường xuyên. Lên lịch đánh giá tài sản cố
định thường xuyên để đảm bảo chúng vẫn phù hợp cần thiết cho hoạt
động của công ty.
+ Trin khai kiểm kê tài sn vật chất. Việc xác minh thực tế thường xuyên
hàng tồn kho giúp đảm bảo rằng tài sản được hạch toán không bị lm
dụng hoặc chiếm dụng.
3.
Chị Lan là thủ quỹ của Công ty, hàng tháng chhay ứng lương vào thời
gian giữa tháng để đóng học phí cho con. Mỗi lần xin ng lương là lãnh
đạo Công ty luôn tỏ thái đ không hài lòng, còn có những cử chỉ, lời nói
c phạm chị. Vì vậy, nhng tháng sau đó chkhông xin ứng lương mà
tự “mượn tạm” tiền quỹ của Công ty để đóng tiền học cho con, đến ngày
nhận lương chị hoàn trả lại.
Bạn nhận xét gì về việc ch Lan đã làm? Hãy trình bày ngun nhân
của tình hình trên và đề xuất các thủ tc kiểm soát cần thiết để tránh
các sai phm tương tự.
Vic chị Lan đã m gian ln chị đang tìm 1 do để hợp hóa hành vi
gian lận của mình.
Nguyên nhân của tình hình trên do lãnh đạo Công ty luôn tỏ thái độ không
hài lòng, còn có những cử chỉ, li nói xúc phm chị khi chị muốn xin ứng
lương để đóng học phí cho con.
Các thủ tục kim soát cần thiết để tránh sai phạm trên là:
- Lắp đặt hệ thng camera quan sát 24/24 tại những địa điểm tr tin của
Công ty.
- Luân phiên thay đổi nhân sự (trong trường hợp này nên luân phiên thay đổi
thủ quỹ).
- Cuối mỗi ngày, phải tiến hành đối chiếu tiền mặt tại quỹ với tổng số tin
mà thủ quỹ ghi chép, hoặc tổng số tin thể hiện trên máy tính tiền.
4.
Kế toán trưởng của một công ty, anh/chịnh cờ phát hiện mt s
hàng hóa đã giao cách đây 03 tháng nhưng đến nay bộ phn Kế toán
vẫn chưa lập Hóa đơn cho số hàng hóa này. Sai phạm trên đã gây ra
những hậu quả gì, anh/chị hãy đề xuất thủ tc kiểm soát cần thiết để
ngăn ngừa các sai phm tương tự?
Sai phm kế toán kng lập hóa đơn có th gây ra những hu quả nghiêm
trọng cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a) Vi phạm pháp luật
Theo quy định ca pháp luật hiệnnh, doanh nghiệp trách nhiệm lp hóa
đơn bán hàng đối vi tất cả các hàng hóa, dịch vụ đã bán, cung ứng. Trường
hợp kng lập hóa đơn hoặc lp hóa đơn không đúng quy định sẽ bị xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
b) y kkhăn cho việc kê khai thu
Hóa đơn n cứ để doanh nghiệp khai thuế. Doanh nghiệp không lp
hóa đơn sẽ không thể khai thuế chính xác, dẫn đến tình trạng trốn thuế,
thất thu ngân sách nhà nước.
c) Gây thất thoát tài sản của doanh nghiệp
Sai phạm kế toán không lập hóa đơn thể dẫn đến việc doanh nghiệp
không thu được tin bán hàng, dịch vụ, gây thất thoát tài sản của doanh
nghiệp.
Để ngăn ngừa sai phạm kế toán không lập hóa đơn, cần thiết phải thực hiện
các thủ tc kiểm soát sau:
+
thể kiêm nhiệm giữa người lập hoá đơn người bán, khi bán hàng
xong, người bán lập hoá đơn và gửi về bộ phận kế toán. Phân quyn
phân nhiệm trong xét duyệt bán hàng.
+
Yêu cầu đối vi lập hoá đơn từ 5-10 ngày sau khi xuất hàng để tránh
việc quên.
+ Định kì đối chiếu, kiểm tra sổ sách kho n hàng.
5.
Tại mt Công ty Kinh doanh hàng tiêu dùng, Kế toán trưởng tình cờ
phát hiện một số mặt hàng thực nhận không giống hoàn toàn như chủng
loại trên đơn đặt hàng và hóa đơn nhà cung cấp gửi đến, trong khi
đối chiếu giữa đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng thì khớp đúng với
nhau
Trong trường hợp này, Kế toán trưởng nên báo li ngay với bộ phận phụ
trách mua hàng để liên hệ với nhà cung cấp cùng nhau điều tra nguyên nhân
và giải quyết vn đề này, đồng thời n kiểm tra lại quá trình quản lý và
kim soát chất lượng hàng tồn kho để đảm bảo tính chính xác cho sản phẩm.
Các thủ tục kim soát cần thiết đề ngăn ngừa bao gồm:
+
Lựa chọn nhà cung cấp: Nhà cung cấp cần cung cấp đủ các thông tin chi
tiết về sản phẩm đã đặt hàng để th tiến hành đối chiếu khi nhn hàng
+ Kiểm tra sản phẩm khi nhận hàng
+ Bảo quản hàng hóa: Sắp xếp, phân loại hàng hóa theo loại, thời gian s
dụng. Định kkiểm tra hàng tồn kho để kịp thời phát hin hàng không
còn đủ tiêu chuẩn
6.
kiểm soát viên của công ty qua kiểm tra bạn phát hiện một số TSCĐ
đã hư hỏng trước hạn nhưng vẫn được tiếp tục tính khấu hao. Bạn y
đề xuất các thtc kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương t
trong tương lai
Các thủ tục kiểm soát cần thiết:
+ Xem xét tính hợp của việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Định kỳ kiểm tra, sửa chữa TSCĐ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
+ Định kỳ kim tra, đối chiếu việc ghi số khấu hao TSCĐ và tình hình thực tế
của TSCĐ để điều chinh cho hợp lý
+ Nhất quán phương pháp tính khấu hao TStrong 1 kỳ kế toán, thay đổi
cần thông báo và thuyết minh trong thuyết minh BCTC + Kiểm tra việc xác
định nguyên giá TSCĐ
7.
Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với nợ phải thu cần được áp dụng để
ngăn chặn sai phạm thxảy ra như sau: Khách hàng thể trả nợ
bằng mọi hình thức sao cho thuận tiện nhất với khách hàng.
a) Xác nhn thông tin khách hàng: Trước khi mở tài khoản cung cấp dịch v
cho khách ng, ngân hàng cần thực hiện vic xác minh danh tính thông
tin của khách ng, đảm bảo rằng họ người thật thông tin được cung
cấp là chính xác.
b) Thiết lp hạn mức tín dụng: Ngân hàng nên thiết lập một hạn mức tín dụng
cho từng khách hàng, dựa trên khả năng thanh toán lịch sử tín dụng của
họ. Điều này giúp ngăn chặn khách hàng được vay q hạn mức và tránh
thiếu quỹ.
c) Theo dõi n phải thu: Ngân hàng n quy trình theo i kim soát nợ
phải thu của khách hàng. Điều này bao gồm việc đánh dấu các khoản nợ đã
được trả, theo i khoản nợ n lại và gi thông báo thanh toán đến khách
hàng khi cần thiết.
d) Cung cấp nhiều phương thức thanh toán: Ngân hàng nên cung cấp nhiều
phương thức thanh toán khác nhau cho khách hàng, bao gm tiền mặt,
chuyển khoản ngân ng thanh toán trực tuyến. Điều y giúp khách
hàng có thể trả nợ bằng cách thuận tiện nhất cho họ.
e) Quản hkhách hàng: Ngân hàng nên quy trình quản hkhách
hàng để đảm bảo rằng các thông tin vtài khoản nphải thu được lưu trữ
cập nhật chính xác. Điều này giúp ngăn chặn các hành vi gian lận hoặc
sai phạm trong việc quản lý nợ phải thu
8.
Tại một công ty có qui định như sau: nếu 01 nhân viên đi công tác xa
trên 300km, thì sẽ mua máy bay, còn nếu đi từ 02 nhân viên trở n
thì sẽ sử dụng xe ô tô công ty. Bạn hãy phân tích những điểm thuận lợi
hạn chế ca quy định trên đề xut giải pháp nâng cao hiệu quả s
dụng tài sản cố định của công ty.
Thuận li của quy định này là việc sử dụng máy bay cho nhân viên đi
công tác xa giúp tiết kim thời gian, tăng hiệu suất làm việc. Tuy nhiên, hạn
chế có thể bao gồm chi p cao khi chỉ có một nhân viên đi cùng với việc
gim hiu suất tài sản ô tô của công ty và đồng thời cũng gia tăng chi p
nếu xe công ty không sử dụng thời giani sẽ bị hao mòn hoặc tốn chi p
cho vic thuê sân bãii đậu xe ô tô. Ngoài ra, nếu đi máy bay nhân viên đi
công tác cần di chuyển nhiều nơi trong lịch trình thì chi p cho việc duy
chuyển đó đôi khi sẽ cao hơn so với tổng chi p nếu lựa chọn đi ô tô từ ban
đầu.
Để nâng cao hiu quả, công ty có thể xem xét việc sử dụng xe ô tô công
ty cho mọi trường hợp, tận dụng tối đa tài sản cố định. Ngoài ra, việc tổ
chức công tác đồng đội khi nhiều nhân viên cùng đithể giảm chi phí
và tăng tương tác nhóm. Đồng thi, việc đàm phán hợp đồng vi các đối tác
vận chuyển th giúp giảm chi p vé máy bay khi chỉ một nhân viên đi.
9.
Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với tài sản cố định cần được áp dụng
để nn chặn các sai phạm th xảy ra trong tình huống sau: Nhân
viên lợi dụng việc mượn xe ô công ty mục đích nhân (với do
công việc chung của công ty).
Để ngăn chặn các trường hợp nhân viên li dụng việc mượn xe ô công ty
cho mục đích cá nhân, bạn có thể áp dụng các thủ tục kim soát đối với tài
sản cố định như sau:
a) Thiết lập chính sách rõ ràng:
Xác định ng bố chính sách về việc sử dụng xe ô công ty.
Chính sách này nên ghi các quy định về việc mượn xe, mục đích sử
dụng và quyn hạn của nhân viên.
b) c định quy trình mượn xe:
Thiết lp quy trình ng cho việc mưn xe ô công ty.
Quy trình này nên yêu cầu nhân viên gửi yêu cầu mượn xe cung cấp
do cụ thể. Có thể yêu cầu sự chấp thun từ cấp quản lý trước khi cho
phép mượn xe.
c) Ghi nhận thông tin chi tiết:
Đảm bảo rằng mi lần mượn xe ô công ty, thông tin chi tiết như ngày
mượn, ngày trả, lý do mượn và tên nhân viên được ghi lại.
Điều này giúp tạo ra bằng chứng sự minh bạch trong việc sử dụng xe.
d) Giám sát kim tra sử dụng xe:
Thực hin việc giám sát kiểm tra sử dụng xe ô công ty.
th sử dụng hệ thống giám sát GPS hoặc các công cụ tương tự để theo
dõi vị trí và việc sử dụng xe.
e) Đào tạo tăng cường nhận thức:
Đào tạo nhân viên về chính sách sử dụng xe ô công ty những hậu
quả của việc vi phạm.
Tăng cường nhận thức về trách nhiệm quyền hạn của nhân viên trong
việc sử dụng xe công ty.
10.
Trong ba mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền tmc tiêu
nào quan trọng nhất. Hãy giải thích và cho ví dụ.
Theo báo cáo COSO, mục tiêu quan trọng nhất trong ba mục tiêu kiểm soát
đối với chu trình tin "bảo đảm tính chính xác đầy đủ của thông tin i
chính".
Mục tiêu này đảm bảo rằng thông tin tài chính được ghi li và báo cáo mt
cách chính xác, đầy đủ và trong thời gian tương ứng. Điều này giúp mọi
người hiểu đánh giá đúng tình hình tài chính ca tổ chức, từ đó thể đưa
ra quyết định kịp thời và chính xác.
dụ: một công ty phải chắc chắn rằng toàn bộ các giao dịch tài chính được
ghi lại đầy đủ chính xác vào sổ sách của họ. Nếu sai sót hoặc thiếu sót
trong việc ghi lại giao dch, thông tin tài chính mà công ty cung cấp có thể
không đáng tin cậy và dẫn đến những quyết định sai lm hoặc không hiệu
quả.

Preview text:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1. Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng

a. Xem xét và thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
2. Năm 1984, D.W. Steve Albrecht và cộng sự đã đưa ra mô hình nào sau đây:
a. Mô hình tam giác gian lận
b. Mô hình bàn cân gian lận
c. Mô hình kim cương gian lận d. Cả a, b, và c
3. Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trên thực tế thường bao gồm các
bước công việc sau đây:

a. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
b. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu xuất kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
c. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, nhận hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
d. Đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, lập đơn đặt hàng, giao hàng, lập
phiếu nhập kho, theo dõi nợ phải thu, thanh toán tiền
4. Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc
kiểm soát chứng từ số sách trong quy trình bán hàng thu tiền

a. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
b. Đánh số tham chiếu đối với các chứng từ
c. Ghi nhận kịp thời các khoản nợ phải thu
d. Bao gồm tất cả các kỹ thuật trên
5. Khi ban hành những thủ tục kiểm soát cụ thể đối với chu trình tiền lương,
doanh nghiệp cần chú ý đến những căn cứ nào trong việc xây dựng chính sách tiền lương

a. Căn cứ vào mức đóng góp của nhân viên và thị trường lao động
b. Căn cứ vào tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của đơn vị
c. Căn cứ vào pháp luật hiện hành về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và
các quy định của đơn vị.
d. Tất cả các phương án trên.
6. Làm hồ sơ để mua tài sản cố định nhưng thực tế doanh nghiệp không tăng
thêm bất kỳ 1 tài sản cố định nào. Đây là loại gian lận
a. Tham ô b. Biển thủ tài sản
c. Gian lận trên báo cáo tài chính d. Cả a,b và c
7. Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng
a. Xem xét và thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
8. Hội đồng quản trị độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức năng giám
sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên tắc trong bộ
phận nào của kiểm soát nội bộ

a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kiểm soát
d. Thông tin và truyền thông e. Giám sát
9. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng cho tất cả các chứng từ là thủ tục
kiểm soát thông dụng của
a. Kiểm soát chung b. Kiểm soát riêng c. Kiểm soát ứng dụng
d. Kiểm soát chứng từ sổ sách
10. Mục tiêu kiểm soát của chu trình bán hàng thu tiền bao gồm
a. Sự hữu hiệu và hiệu quả
b. Báo cáo tài chính đáng tin cậy
c. Tuân thủ pháp luật và các quy định
d. Bao gồm tất cả các mục tiêu trên
11. Sai phạm: “Bán hàng không lập hóa đơn thuộc về giai đoạn nào sau đây
của chu trình bán hàng thu tiền

a. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng b. Xét duyệt bán chịu
c. Ghi chép doanh thu theo dõi nợ phải thu
d. Không thuộc giai đoạn nào kể trên
12. Kết quả nghiên cứu về gian lận theo công trình nghiên cứu của ACFE, có 3
loại gian lận: Biển thủ tài sản, tham ô và gian lận trên báo cáo tài chính.
Trong các loại gian lận trên thì nhận định nào đúng

a. Biển thủ tài sản là gian lận chiếm tỷ lệ thấp và thiệt hại lớn
b. Gian lận trên báo cáo tài chính chiếm tỷ lệ thấp và thiệt hại lớn
c. Tham ô chiếm tỷ lệ cao và thiệt hại lớn
d. Gian lận trên báo cáo tài chính chiếm tỷ lệ lớn và thiệt hại nhỏ
13. Theo kết quả nghiên cứu năm 2018 và 2020, người thực hiện gian lận
a. Nhiều nhất là nhân viên nhưng thiệt hại và tổn thất mà họ gây rất thấp
b. Nhiều nhất là nhân viên nhưng thiệt hại và tổn thất mà họ gây rất lớn
c. Nhiều nhất là chủ sở hữu hay nhà quản lý cấp cao nhưng thiệt hại và tổn thất mà họ gây rất lớn
d. Nhiều nhất là chủ sở hữu hay nhà quản lý cấp cao nhưng thiệt hại và tổn thất mà họ gây rất thấp
14. Trong thực tế chu trình bán hàng và thu tiền bao gồm các bước công việc sau đây:
a. Xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyện bán chịu, giao hàng, lập
hoá đơn, theo dõi nợ phải trả, trả tiền
b. Xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyện bán chịu, giao hàng, lập
hoá đơn, theo dõi nợ phải thu, thu tiền
c. Xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyện nhà cung cấp, giao hàng,
lập hoá đơn, theo dõi nợ phải thu, thu tiền
d. Xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyện bán chịu,lập phiếu xuất
kho, giao hàng, lập hoá đơn, theo dõi nợ phải thu, trả tiền
15. Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm
đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng:

a. Xem xét và thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
b. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
c. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
d. Bao gồm tất cả các thủ tục kiểm soát trên
16. Bàn cân gian lận xem xét các yếu tố
a. Áp lực, cơ hội, lòng tham
b. Thái độ, cá tính, thói quen
c. Áp lực, cơ hội, tính trung thực d. Bao gồm cả a và b
17. Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện
việc kiểm soát chứng từ số sách trong quy trình bán hàng thu tiền

a. Ghi nhận kịp thời các khoản nợ phải thu
b. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
c. Đánh số tham chiếu đối với các chứng từ
d. Bao gồm tất cả các kỹ thuật trên
18. Tính hữu hiệu của hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán phụ thuộc vào
a. Sự độc lập, mức độ tham gia giám sát và sự phối hợp với nhà quản lý của
Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán
b. Sự độc lập của Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán
c. Mức độ tham gia giám sát của Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán d. Không câu nào đúng
19. Quan điểm cho rằng khi hoàn cảnh tạo áp lực, cơ hội thực hiện gian lận
cao cùng với tính liêm chính của cá nhân thấp, nguy cơ xảy ra gian lận là rất lớn là của
a. Albercht b. Cressy c. Sutherland d. Hollinger
20. Theo quan điểm của COSO thì tiêu chí nào dưới đây không phải là mục
tiêu mà một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu hướng tới

a. Đảm bảo sự giám sát của nhà quản lý
b. Hiểu rõ mục tiêu hoạt động của tổ chức
c. Báo cáo tài chính được lập và trình bày một cách đáng tin cậy
d. Pháp luật và các quy định được tuân thủ
PHẦN II: NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Biển thủ tài sản là những hành vi của nhân viên khi họ lạm dụng quyền
lực của mình trong các giao dịch kinh để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp.
⟶ Nhận định đúng: Biến thủ tài sản là những hành vi sai trái của nhân viên khi
họ lạm dụng quyền lực của mình trong các giao dịch kinh doanh để thu lợi
ích cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp. Điều này có thể bao gồm việc lạm dụng
tài sản của công ty, như ăn cắp hàng hóa hoặc tiền mặt, hoặc làm giả hồ sơ
để lợi dụng mục đích cá nhân. Hành vi này thường được thực hiện bởi
những người có chức vụ, quyền hạn trong công ty hoặc tổ chức, thông qua
việc lạm dụng quyền lực của mình trong các giao dịch kinh doanh để thu lợi
trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ: Một nhân viên kế toán có quyền kiểm soát tài sản của công ty có thể
biển thủ tài sản bằng cách lập khống chứng từ, gian lận trong tính toán,...
2. Khai khống doanh thu là một trong những hình thức gian lận xảy ra
trên báo cáo tài chính.
⟶ Nhận định đúng: Khai khống doanh thu là hành vi báo cáo doanh thu cao
hơn thực tế để làm tăng lợi nhuận của công ty. Điều này xảy ra khi một công
ty giảm báo cáo các số liệu doanh thu thực tế để làm tăng lợi nhuận hoặc
giảm lỗ. Công ty có thể thực hiện việc này bằng cách bán hàng không tồn
tại, kéo dài thời gian ghi nhận lợi nhuận, hoặc tạo ra các giao dịch giả mạo.
Mục đích của việc khai khống doanh thu thường là để đánh lừa nhà đầu tư
và ngân hàng. Đây là một trong những hình thức gian lận phổ biến nhất trên
báo cáo tài chính, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho công ty, bao gồm:
* Giảm uy tín của công ty trên thị trường
* Khiến cho các nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng đưa ra các quyết định sai lầm
* Gây thiệt hại cho các cổ đông của công ty
Ví dụ: Một công ty có thể khai khống doanh thu bằng cách ghi nhận doanh
thu của các giao dịch chưa thực hiện, hoặc ghi nhận doanh thu của các giao dịch không có thực.
3. Kết quả nghiên cứu của ACFE năm 2020 cho thấy kế hoạch phát hiện
gian lận thụ động có thời gian phát hiện và tổn thất trung bình ít hơn so
với phương pháp phát hiện gian lận chủ động.

⟶ Nhận định này là đúng. Theo Kết quả Nghiên cứu Gian lận toàn cầu của
Hiệp hội Chống gian lận và Khám phá gian lận (ACFE) năm 2020, phương
pháp phát hiện gian lận thụ động (passive detection) thường có thời gian
phát hiện và tổn thất trung bình ít hơn so với phương pháp phát hiện gian lận
chủ động (active detection).
Phương pháp phát hiện gian lận thụ động thường liên quan đến việc sử dụng
dữ liệu và công nghệ để tự động phát hiện các biểu hiện của gian lận mà
không cần sự can thiệp trực tiếp của con người. Trong khi đó, phương pháp
phát hiện gian lận chủ động thường đòi hỏi sự can thiệp và nỗ lực hơn từ các
nhân viên hoặc chuyên gia chống gian lận để tìm ra dấu hiệu và chứng cứ về gian lận.
Do đó, việc tích hợp các phương pháp phát hiện gian lận thụ động có thể
giúp tổ chức giảm thiểu thời gian giữa việc gian lận xảy ra và thời điểm phát
hiện, từ đó giảm tổn thất gian lận.
4. Đối với chu trình mua hàng và thanh toán, đơn vị có thể kết hợp đề nghị
mua hàng, xét duyệt mua hàng xét duyệt nhà cung cấp và ghi sổ kế toán.
⟶ Nhận định này là đúng. Chu trình mua hàng và thanh toán thường bao gồm
nhiều bước quan trọng như đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng, xét duyệt
nhà cung cấp và ghi sổ kế toán.
Đề nghị mua hàng: Người nhu cầu trong tổ chức tạo ra một đề nghị mua
hàng để chỉ định nhu cầu mua sắm. Điều này có thể bao gồm thông tin như
số lượng, chất lượng, và mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ.
Xét duyệt mua hàng: Bước này thường liên quan đến việc xác nhận và phê
duyệt đề nghị mua hàng, đảm bảo rằng nhu cầu mua sắm là hợp lý và tuân
thủ các quy định và quy trình của tổ chức.
Xét duyệt nhà cung cấp: Sau khi đề nghị mua hàng được chấp nhận, quá
trình xét duyệt nhà cung cấp bao gồm việc kiểm tra và chọn lựa nhà cung
cấp phù hợp, thường dựa trên các tiêu chí như giá cả, chất lượng, và độ tin cậy.
Ghi sổ kế toán: Bước cuối cùng là ghi sổ kế toán, trong đó thông tin về giao
dịch mua hàng và thanh toán được ghi chép vào hệ thống kế toán của tổ chức.
Kết hợp tất cả các bước này giúp đảm bảo quy trình mua hàng và thanh toán
diễn ra một cách hiệu quả và có trật tự, giúp ngăn chặn và phát hiện gian lận trong quá trình này.
5. Rủi ro chính liên quan đến bán hàng thu tiền trực tiếp là khả năng sai
sót khi xử lý chứng từ thu tiền.
⟶ Đúng. Trong bán hàng và thu tiền trực tiếp, rủi ro chính thường liên quan
đến khả năng xảy ra sai sót trong xử lý chứng từ thu tiền. Điều này có thể
dẫn đến sai sót trong ghi nhận doanh thu và tài chính, ảnh hưởng đến tính
chính xác của thông tin quản lý và báo cáo tài chính.
6. Đối với các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ việc thiết lập hệ thống
kiểm soát nội bộ là không cần thiết và tốn kém chi phí cho doanh nghiệp
⟶ Sai. Việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ không chỉ quan trọng mà còn
cần thiết cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Mặc dù chi phí ban đầu
để xây dựng hệ thống này có thể tốn kém hơn so với doanh nghiệp lớn,
nhưng nó giúp cải thiện khả năng quản lý rủi ro, ngăn chặn gian lận, bảo vệ
tài sản và tăng cường tính minh bạch, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
và bền vững hơn trong thời gian dài.
7. Việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ sẽ đảm bảo
không có bất kỳ sai sót nào xảy ra trong chu trình mua hàng – tồn trữ - thanh toán
⟶ Sai. Vì việc trên có thể giúp giảm thiểu rủi ro và sai sót. Tuy nhiên không
thể đảm bảo hoàn toàn không có bất kì sai sót nào sảy ra. Một hệ thống kiểm
soát nôi bộ tốt có thể giúp phát hiện và ngăn chặn các sai sót nhưng vẫn cần
sự chủ động và giám sát từ phía nhân viên và quản lý để đảm bảo tính hiệu quả và đáng tin cậy.
8. Biển thủ tài sản là những hành vi của nhân viên khi họ lạm dụng quyền
lực của mình trong các giao dịch kinh tế để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp.
⟶ Đúng. Điều này có thể bao gồm việc lấy cấp, vận dụng, hoặc sử dụng tài sản
của công ty mà không có sự cho phép hoặc sử dụng sai mục đích, gian lận
trong giao dịch hoặc những hành vi gian lận khác nhầm tạo lợi ích cá nhân
cho nhân viên mà không cho phép. Biển thủ tài sản là một hành vi vi phạm
đạo đức và pháp luật, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho công ty và các bên liên quan.
PHẦN III: TỰ LUẬN
1. Là kiểm soát viên của Công ty, qua kiểm tra phát hiện một số nhân viên
đã nghỉ việc nhưng vẫn tiếp tục trả lương. Hãy đề xuất các thủ tục kiểm
soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai.

⟶ Thủ tục kiểm soát:
a) Quản lý Hồ sơ Nhân viên:
- Đảm bảo rằng mọi thông tin về nhân viên, bao gồm cả thông tin về việc nghỉ
việc, được cập nhật đầy đủ và chính xác trong hệ thống quản lý nhân sự.
- Tổ chức và duy trì hồ sơ nhân viên trực tuyến để dễ dàng truy cập và cập
nhật thông tin một cách hiệu quả.
b) Chấm Công và Điều Tra:
- Chấm công đầy đủ: Sử dụng hệ thống chấm công đầy đủ và chặt chẽ để xác
định thời gian làm việc của nhân viên.
- Điều tra nhanh chóng: Thiết lập quy trình điều tra nhanh chóng khi có sự
không phù hợp phát hiện.
c) Xác Minh Tình Trạng Làm Việc:
- Xác nhận từ Quản lý: Yêu cầu quản lý xác nhận thường xuyên về tình trạng
làm việc của nhân viên dưới sự giám sát của họ.
d) Hệ Thống Thông Báo và Cảnh Báo:
- Cảnh báo tự động: Kích hoạt hệ thống cảnh báo tự động để thông báo về bất
kỳ thay đổi trạng thái làm việc nào trong hệ thống.
e) Kiểm soát Tiếp tục Trả lương:
- Thiết lập cơ chế tự động để ngừng trả lương cho những nhân viên đã nghỉ việc.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ để xác nhận rằng chỉ những nhân viên đang hoạt
động mới được tính lương.
f) Xác Minh Thông Tin Tài Khoản:
- Xác nhận thông tin ngân hàng: Gửi thông báo xác nhận thông tin tài khoản
lương đến nhân viên và yêu cầu họ kiểm tra và xác nhận thông tin.
g) Báo cáo và Đối chiếu:
- Tạo báo cáo định kỳ về danh sách nhân viên và trạng thái làm việc của họ.
- Thực hiện quá trình đối chiếu giữa danh sách nhân viên và danh sách nhận
lương để phát hiện sớm những không chính xác. h) Tích hợp Hệ thống:
- Tích hợp các hệ thống quản lý nhân sự, kế toán và thanh toán lương để đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ giữa thông tin nhân sự và quá trình thanh toán.
i) Đào tạo Nhân viên và Quản lý:
- Cung cấp đào tạo cho nhân viên và quản lý về quy trình nghỉ việc và các quy
tắc liên quan đến thanh toán lương.
- Tạo ý thức và trách nhiệm trong việc thông báo và xử lý thông tin nhân viên nghỉ việc. j) Kiểm tra Hàng tháng:
- Tổ chức kiểm tra hàng tháng để xác nhận danh sách nhân viên và trạng thái làm việc của họ.
- Thực hiện kiểm tra mẫu ngẫu nhiên để đảm bảo tính chính xác của quá trình thanh toán lương.
- Bằng cách thực hiện các thủ tục này một cách đều đặn và đảm bảo tính hiệu
quả của hệ thống, bạn có thể giảm thiểu rủi ro về việc trả lương cho nhân viên đã nghỉ việc.
2. Là kiểm soát viên, bạn phát hiện trong năm Công ty mua một tài sản cố
định có giá trị lớn nhưng không thực sự cần thiết cho hoạt động kinh
doanh. Bạn hãy đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai
phạm tương tự trong tương lại.

⟶ Các thủ tục kiểm soát cần thiết:
+ Thiết lập chính sách mua lại tài sản rõ ràng. Chính sách này nhằm xác
định các tiêu chí để mua tài sản cố định, quy trình phê duyệt và các tài liệu cần thiết.
+ Yêu cầu nhiều cấp phê duyệt để mua tài sản. Việc này giúp đảm bảo rằng
các giao dịch quan trọng cần mua được xem xét kỹ lưỡng và phù hợp với
chiến lược tổng thể của công ty.
+ Yêu cầu chứng minh tài sản. Chứng minh bằng văn bản phải đi kèm với
tất cả các yêu cầu mua tài sản. Việc này nêu rõ nhu cầu về tài sản, lợi ích
mong đợi của nó và sự phù hợp của nó với các mục tiêu chiến lược của công ty.
+ Tiến hành đánh giá tài sản thường xuyên. Lên lịch đánh giá tài sản cố
định thường xuyên để đảm bảo chúng vẫn phù hợp và cần thiết cho hoạt động của công ty.
+ Triển khai kiểm kê tài sản vật chất. Việc xác minh thực tế thường xuyên
hàng tồn kho giúp đảm bảo rằng tài sản được hạch toán và không bị lạm dụng hoặc chiếm dụng.
3. Chị Lan là thủ quỹ của Công ty, hàng tháng chị hay ứng lương vào thời
gian giữa tháng để đóng học phí cho con. Mỗi lần xin ứng lương là lãnh
đạo Công ty luôn tỏ thái độ không hài lòng, còn có những cử chỉ, lời nói
xúc phạm chị. Vì vậy, những tháng sau đó chị không xin ứng lương mà
tự “mượn tạm” tiền quỹ của Công ty để đóng tiền học cho con, đến ngày
nhận lương chị hoàn trả lại.
Bạn có nhận xét gì về việc chị Lan đã làm? Hãy trình bày nguyên nhân
của tình hình trên và đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để tránh
các sai phạm tương tự.

⟶ Việc chị Lan đã làm là gian lận và chị đang tìm 1 lí do để hợp lí hóa hành vi gian lận của mình.
Nguyên nhân của tình hình trên là do lãnh đạo Công ty luôn tỏ thái độ không
hài lòng, còn có những cử chỉ, lời nói xúc phạm chị khi chị muốn xin ứng
lương để đóng học phí cho con.
⟶ Các thủ tục kiểm soát cần thiết để tránh sai phạm trên là:
- Lắp đặt hệ thống camera quan sát 24/24 tại những địa điểm trữ tiền của Công ty.
- Luân phiên thay đổi nhân sự (trong trường hợp này nên luân phiên thay đổi thủ quỹ).
- Cuối mỗi ngày, phải tiến hành đối chiếu tiền mặt tại quỹ với tổng số tiền
mà thủ quỹ ghi chép, hoặc tổng số tiền thể hiện trên máy tính tiền.
4. Là Kế toán trưởng của một công ty, anh/chị tình cờ phát hiện một số
hàng hóa đã giao cách đây 03 tháng nhưng đến nay bộ phận Kế toán
vẫn chưa lập Hóa đơn cho số hàng hóa này. Sai phạm trên đã gây ra
những hậu quả gì, anh/chị hãy đề xuất thủ tục kiểm soát cần thiết để
ngăn ngừa các sai phạm tương tự?

⟶ Sai phạm kế toán không lập hóa đơn có thể gây ra những hậu quả nghiêm
trọng cho doanh nghiệp, cụ thể như sau: a) Vi phạm pháp luật
Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có trách nhiệm lập hóa
đơn bán hàng đối với tất cả các hàng hóa, dịch vụ đã bán, cung ứng. Trường
hợp không lập hóa đơn hoặc lập hóa đơn không đúng quy định sẽ bị xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Gây khó khăn cho việc kê khai thu
Hóa đơn là căn cứ để doanh nghiệp kê khai thuế. Doanh nghiệp không lập
hóa đơn sẽ không thể kê khai thuế chính xác, dẫn đến tình trạng trốn thuế,
thất thu ngân sách nhà nước.
c) Gây thất thoát tài sản của doanh nghiệp
Sai phạm kế toán không lập hóa đơn có thể dẫn đến việc doanh nghiệp
không thu được tiền bán hàng, dịch vụ, gây thất thoát tài sản của doanh nghiệp.
⟶ Để ngăn ngừa sai phạm kế toán không lập hóa đơn, cần thiết phải thực hiện
các thủ tục kiểm soát sau:
+ Có thể kiêm nhiệm giữa người lập hoá đơn và người bán, khi bán hàng
xong, người bán lập hoá đơn và gửi về bộ phận kế toán. Phân quyền
phân nhiệm trong xét duyệt bán hàng.
+ Yêu cầu đối với lập hoá đơn từ 5-10 ngày sau khi xuất hàng để tránh việc quên.
+ Định kì đối chiếu, kiểm tra sổ sách kho và bán hàng.
5. Tại một Công ty Kinh doanh hàng tiêu dùng, Kế toán trưởng tình cờ
phát hiện một số mặt hàng thực nhận không giống hoàn toàn như chủng
loại trên đơn đặt hàng và hóa đơn mà nhà cung cấp gửi đến, trong khi
đối chiếu giữa đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng thì khớp đúng với nhau

⟶ Trong trường hợp này, Kế toán trưởng nên báo lại ngay với bộ phận phụ
trách mua hàng để liên hệ với nhà cung cấp cùng nhau điều tra nguyên nhân
và giải quyết vấn đề này, đồng thời nên kiểm tra lại quá trình quản lý và
kiểm soát chất lượng hàng tồn kho để đảm bảo tính chính xác cho sản phẩm.
⟶ Các thủ tục kiểm soát cần thiết đề ngăn ngừa bao gồm:
+ Lựa chọn nhà cung cấp: Nhà cung cấp cần cung cấp đủ các thông tin chi
tiết về sản phẩm đã đặt hàng để có thể tiến hành đối chiếu khi nhận hàng
+ Kiểm tra sản phẩm khi nhận hàng
+ Bảo quản hàng hóa: Sắp xếp, phân loại hàng hóa theo loại, thời gian sử
dụng. Định kỳ kiểm tra hàng tồn kho để kịp thời phát hiện hàng không còn đủ tiêu chuẩn
6. Là kiểm soát viên của công ty qua kiểm tra bạn phát hiện một số TSCĐ
đã hư hỏng trước hạn nhưng vẫn được tiếp tục tính khấu hao. Bạn hãy
đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai

⟶ Các thủ tục kiểm soát cần thiết:
+ Xem xét tính hợp lý của việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Định kỳ kiểm tra, sửa chữa TSCĐ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
+ Định kỳ kiểm tra, đối chiếu việc ghi số khấu hao TSCĐ và tình hình thực tế
của TSCĐ để điều chinh cho hợp lý
+ Nhất quán phương pháp tính khấu hao TSCĐ trong 1 kỳ kế toán, thay đổi
cần thông báo và thuyết minh trong thuyết minh BCTC + Kiểm tra việc xác định nguyên giá TSCĐ
7. Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với nợ phải thu cần được áp dụng để
ngăn chặn sai phạm có thể xảy ra như sau: Khách hàng có thể trả nợ
bằng mọi hình thức sao cho thuận tiện nhất với khách hàng.

a) Xác nhận thông tin khách hàng: Trước khi mở tài khoản và cung cấp dịch vụ
cho khách hàng, ngân hàng cần thực hiện việc xác minh danh tính và thông
tin của khách hàng, đảm bảo rằng họ là người thật và thông tin được cung cấp là chính xác.
b) Thiết lập hạn mức tín dụng: Ngân hàng nên thiết lập một hạn mức tín dụng
cho từng khách hàng, dựa trên khả năng thanh toán và lịch sử tín dụng của
họ. Điều này giúp ngăn chặn khách hàng được vay quá hạn mức và tránh thiếu quỹ.
c) Theo dõi nợ phải thu: Ngân hàng nên có quy trình theo dõi và kiểm soát nợ
phải thu của khách hàng. Điều này bao gồm việc đánh dấu các khoản nợ đã
được trả, theo dõi khoản nợ còn lại và gửi thông báo thanh toán đến khách hàng khi cần thiết.
d) Cung cấp nhiều phương thức thanh toán: Ngân hàng nên cung cấp nhiều
phương thức thanh toán khác nhau cho khách hàng, bao gồm tiền mặt,
chuyển khoản ngân hàng và thanh toán trực tuyến. Điều này giúp khách
hàng có thể trả nợ bằng cách thuận tiện nhất cho họ.
e) Quản lý hồ sơ khách hàng: Ngân hàng nên có quy trình quản lý hồ sơ khách
hàng để đảm bảo rằng các thông tin về tài khoản và nợ phải thu được lưu trữ
và cập nhật chính xác. Điều này giúp ngăn chặn các hành vi gian lận hoặc
sai phạm trong việc quản lý nợ phải thu
8. Tại một công ty có qui định như sau: nếu 01 nhân viên đi công tác xa
trên 300km, thì sẽ mua vé máy bay, còn nếu đi từ 02 nhân viên trở lên
thì sẽ sử dụng xe ô tô công ty. Bạn hãy phân tích những điểm thuận lợi
và hạn chế của quy định trên và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của công ty.

Thuận lợi của quy định này là việc sử dụng máy bay cho nhân viên đi
công tác xa giúp tiết kiệm thời gian, tăng hiệu suất làm việc. Tuy nhiên, hạn
chế có thể bao gồm chi phí cao khi chỉ có một nhân viên đi cùng với việc
giảm hiệu suất tài sản ô tô của công ty và đồng thời cũng gia tăng chi phí
nếu xe công ty không sử dụng thời gian dài sẽ bị hao mòn hoặc tốn chi phí
cho việc thuê sân bãii đậu xe ô tô. Ngoài ra, nếu đi máy bay mà nhân viên đi
công tác cần di chuyển nhiều nơi trong lịch trình thì chi phí cho việc duy
chuyển đó đôi khi sẽ cao hơn so với tổng chi phí nếu lựa chọn đi ô tô từ ban đầu.
Để nâng cao hiệu quả, công ty có thể xem xét việc sử dụng xe ô tô công
ty cho mọi trường hợp, tận dụng tối đa tài sản cố định. Ngoài ra, việc tổ
chức công tác đồng đội khi có nhiều nhân viên cùng đi có thể giảm chi phí
và tăng tương tác nhóm. Đồng thời, việc đàm phán hợp đồng với các đối tác
vận chuyển có thể giúp giảm chi phí vé máy bay khi chỉ có một nhân viên đi.
9. Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với tài sản cố định cần được áp dụng
để ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong tình huống sau: Nhân
viên lợi dụng việc mượn xe ô tô công ty vì mục đích cá nhân (với lý do vì
công việc chung của công ty).

⟶ Để ngăn chặn các trường hợp nhân viên lợi dụng việc mượn xe ô tô công ty
cho mục đích cá nhân, bạn có thể áp dụng các thủ tục kiểm soát đối với tài sản cố định như sau:
a) Thiết lập chính sách rõ ràng:
• Xác định và công bố chính sách về việc sử dụng xe ô tô công ty.
• Chính sách này nên ghi rõ các quy định về việc mượn xe, mục đích sử
dụng và quyền hạn của nhân viên.
b) Xác định quy trình mượn xe:
• Thiết lập quy trình rõ ràng cho việc mượn xe ô tô công ty.
• Quy trình này nên yêu cầu nhân viên gửi yêu cầu mượn xe và cung cấp lý
do cụ thể. Có thể yêu cầu sự chấp thuận từ cấp quản lý trước khi cho phép mượn xe.
c) Ghi nhận thông tin chi tiết:
• Đảm bảo rằng mỗi lần mượn xe ô tô công ty, thông tin chi tiết như ngày
mượn, ngày trả, lý do mượn và tên nhân viên được ghi lại.
• Điều này giúp tạo ra bằng chứng và sự minh bạch trong việc sử dụng xe.
d) Giám sát và kiểm tra sử dụng xe:
• Thực hiện việc giám sát và kiểm tra sử dụng xe ô tô công ty.
• Có thể sử dụng hệ thống giám sát GPS hoặc các công cụ tương tự để theo
dõi vị trí và việc sử dụng xe.
e) Đào tạo và tăng cường nhận thức:
• Đào tạo nhân viên về chính sách sử dụng xe ô tô công ty và những hậu quả của việc vi phạm.
• Tăng cường nhận thức về trách nhiệm và quyền hạn của nhân viên trong
việc sử dụng xe công ty.
10. Trong ba mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền thì mục tiêu
nào quan trọng nhất. Hãy giải thích và cho ví dụ.
⟶ Theo báo cáo COSO, mục tiêu quan trọng nhất trong ba mục tiêu kiểm soát
đối với chu trình tiền là "bảo đảm tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính".
Mục tiêu này đảm bảo rằng thông tin tài chính được ghi lại và báo cáo một
cách chính xác, đầy đủ và trong thời gian tương ứng. Điều này giúp mọi
người hiểu và đánh giá đúng tình hình tài chính của tổ chức, từ đó có thể đưa
ra quyết định kịp thời và chính xác.
Ví dụ: một công ty phải chắc chắn rằng toàn bộ các giao dịch tài chính được
ghi lại đầy đủ và chính xác vào sổ sách của họ. Nếu có sai sót hoặc thiếu sót
trong việc ghi lại giao dịch, thông tin tài chính mà công ty cung cấp có thể
không đáng tin cậy và dẫn đến những quyết định sai lầm hoặc không hiệu quả.
Document Outline

  • PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
  • 2. Năm 1984, D.W. Steve Albrecht và cộng sự đã đưa ra mô hình nào sau đây:
  • 3. Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trên thực tế thường bao gồm các bước công việc sau đây:
  • 4. Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát chứng từ số sách trong quy trình bán hàng thu tiền
  • 5. Khi ban hành những thủ tục kiểm soát cụ thể đối với chu trình tiền lương, doanh nghiệp cần chú ý đến những căn cứ nào trong việc xây dựng chính sách tiền lương
  • 6. Làm hồ sơ để mua tài sản cố định nhưng thực tế doanh nghiệp không tăng thêm bất kỳ 1 tài sản cố định nào. Đây là loại gian lận
  • 7. Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng
  • 8. Hội đồng quản trị độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên tắc trong bộ phận nào của kiểm soát nội bộ
  • 9. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng cho tất cả các chứng từ là thủ tục kiểm soát thông dụng của
  • 10. Mục tiêu kiểm soát của chu trình bán hàng thu tiền bao gồm
  • 11. Sai phạm: “Bán hàng không lập hóa đơn thuộc về giai đoạn nào sau đây của chu trình bán hàng thu tiền
  • 12. Kết quả nghiên cứu về gian lận theo công trình nghiên cứu của ACFE, có 3 loại gian lận: Biển thủ tài sản, tham ô và gian lận trên báo cáo tài chính.
  • 13. Theo kết quả nghiên cứu năm 2018 và 2020, người thực hiện gian lận
  • 14. Trong thực tế chu trình bán hàng và thu tiền bao gồm các bước công việc sau đây:
  • 15. Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng:
  • 16. Bàn cân gian lận xem xét các yếu tố
  • 17. Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát chứng từ số sách trong quy trình bán hàng thu tiền
  • 18. Tính hữu hiệu của hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán phụ thuộc vào
  • 19. Quan điểm cho rằng khi hoàn cảnh tạo áp lực, cơ hội thực hiện gian lận cao cùng với tính liêm chính của cá nhân thấp, nguy cơ xảy ra gian lận là rất lớn là của
  • 20. Theo quan điểm của COSO thì tiêu chí nào dưới đây không phải là mục tiêu mà một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu hướng tới
  • PHẦN II: NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VÀ GIẢI THÍCH
  • 2. Khai khống doanh thu là một trong những hình thức gian lận xảy ra trên báo cáo tài chính.
  • 3. Kết quả nghiên cứu của ACFE năm 2020 cho thấy kế hoạch phát hiện gian lận thụ động có thời gian phát hiện và tổn thất trung bình ít hơn so với phương pháp phát hiện gian lận chủ động.
  • 4. Đối với chu trình mua hàng và thanh toán, đơn vị có thể kết hợp đề nghị mua hàng, xét duyệt mua hàng xét duyệt nhà cung cấp và ghi sổ kế toán.
  • 5. Rủi ro chính liên quan đến bán hàng thu tiền trực tiếp là khả năng sai sót khi xử lý chứng từ thu tiền.
  • 6. Đối với các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ là không cần thiết và tốn kém chi phí cho doanh nghiệp
  • 7. Việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ sẽ đảm bảo không có bất kỳ sai sót nào xảy ra trong chu trình mua hàng – tồn trữ - thanh toán
  • 8. Biển thủ tài sản là những hành vi của nhân viên khi họ lạm dụng quyền lực của mình trong các giao dịch kinh tế để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • 1. Là kiểm soát viên của Công ty, qua kiểm tra phát hiện một số nhân viên đã nghỉ việc nhưng vẫn tiếp tục trả lương. Hãy đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai.
  • 2. Là kiểm soát viên, bạn phát hiện trong năm Công ty mua một tài sản cố định có giá trị lớn nhưng không thực sự cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Bạn hãy đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lại.
  • 3. Chị Lan là thủ quỹ của Công ty, hàng tháng chị hay ứng lương vào thời gian giữa tháng để đóng học phí cho con. Mỗi lần xin ứng lương là lãnh đạo Công ty luôn tỏ thái độ không hài lòng, còn có những cử chỉ, lời nói xúc phạm chị. Vì vậy, những tháng ...
  • 4. Là Kế toán trưởng của một công ty, anh/chị tình cờ phát hiện một số hàng hóa đã giao cách đây 03 tháng nhưng đến nay bộ phận Kế toán vẫn chưa lập Hóa đơn cho số hàng hóa này. Sai phạm trên đã gây ra những hậu quả gì, anh/chị hãy đề xuất thủ tục kiể...
  • 5. Tại một Công ty Kinh doanh hàng tiêu dùng, Kế toán trưởng tình cờ phát hiện một số mặt hàng thực nhận không giống hoàn toàn như chủng loại trên đơn đặt hàng và hóa đơn mà nhà cung cấp gửi đến, trong khi đối chiếu giữa đơn đặt hàng và hóa đơn mua hà...
  • 6. Là kiểm soát viên của công ty qua kiểm tra bạn phát hiện một số TSCĐ đã hư hỏng trước hạn nhưng vẫn được tiếp tục tính khấu hao. Bạn hãy đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai
  • 7. Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với nợ phải thu cần được áp dụng để ngăn chặn sai phạm có thể xảy ra như sau: Khách hàng có thể trả nợ bằng mọi hình thức sao cho thuận tiện nhất với khách hàng.
  • 8. Tại một công ty có qui định như sau: nếu 01 nhân viên đi công tác xa trên 300km, thì sẽ mua vé máy bay, còn nếu đi từ 02 nhân viên trở lên thì sẽ sử dụng xe ô tô công ty. Bạn hãy phân tích những điểm thuận lợi và hạn chế của quy định trên và đề xuấ...
  • 9. Hãy cho biết thủ tục kiểm soát đối với tài sản cố định cần được áp dụng để ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong tình huống sau: Nhân viên lợi dụng việc mượn xe ô tô công ty vì mục đích cá nhân (với lý do vì công việc chung của công ty).
  • 10. Trong ba mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền thì mục tiêu nào quan trọng nhất. Hãy giải thích và cho ví dụ.