













Preview text:
TRẮC NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Bộ câu hỏi của thầy
1. Thủ tục kiểm soát nào sau đây giúp hạn chế hiệu quả hơn so với các thủ tục còn lại đối với rủi ro. Số
tiền phải thanh toán theo hóa đơn lớn hơn giá trị hàng thực nhập kho.
A. Kế toán kiêm nhiệm thủ kho để nắm rõ lượng hàng thực nhập và cần thanh toán
B. Giao việc mua hàng cho thủ kho và kiêm nhận hàng giữa thủ kho và kế toán
C. Đối chiếu giữa hóa đơn mua hàng và đơn đặt hàng
D. Kiểm nhận hàng bởi một bộ phận có năng lực và độc lập với bộ phận mua hàng
2. Mức rủi ro có thể chấp nhận được xác định phụ thuộc với
A. Khả năng phát sinh của rủi ro
B. Biện pháp đối phó với rủi ro
C. Mức độ tác động của rủi ro
D. Tầm quan trọng của mục tiêu
3. Đánh giá chuyên biệt đóng vai trò quan trọng trong sự vận hành hệ thống KSNB. Trường hợp nào
sau đây không phù hợp với thực hiện đánh giá chuyên biệt hệ thống KSNB
A. Được thực hiện khi các mục tiêu của tổ chức thay đổi trong quá trình hoạt động
B. Được thực hiện khi có thay đổi lớn về HĐKD, ban quản lý của tổ chức
C. Hàng ngày cần phải thực hiện để bảo đảm hệ thóng KSNB luôn vận hành hữu hiệu
4. Xác định và phân tích rủi ro là một tiến trình lặp đi lặp lại liên tục được thực hiện để tăng cường khả
năng tổ chức đạt được các mục tiêu của mình. Tiêu chí nào sau đây không dùng để đánh giá tầm quan trọng của rủi ro
A. Tốc độ ảnh hưởng của rủi ro khi phát sinh
B. Khả năng xảy ra rủi ro và mức độ tác động của rủi ro
C. Nguồn lực sử dụng để đối phó với rủi ro
D. Thời gian tác động của rủi ro sau khi rủi ro phát sinh
5. Điều nào Không đúng về Hoạt động kiểm soát trong các điều sau:
A. Các thủ tục kiểm soát thuộc Hoạt động kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát trực tiếp đối phó với các rủi ro trong khi các thành phần khác trong hệ
thống KSNB thì không như vậy
C. Đánh giá rủi ro là tiền đề để thiết lập hoạt động kiểm soát
D. Hoạt động kiểm soát được thiết lập trong các hoạt động kinh doanh của đơn vị chứ không
được thiết lập bởi hệ thống thông tin của tổ chức
6. Tính hữu hiệu của KSNB luôn bị giới hạn. Một trong những nguyên nhân là
A. Rủi ro trong các tổ chức có thể thay đổi và khó dự đoán
B. Tổ chức có cơ cấu tổ chức khác nhau
C. Rủi ro tồn tại trong các hoạt động của các tổ chức
D. Hoạt động kinh doanh ở các tổ chức là khác nhau
7. Kiểm soát ứng dụng là một cơ chế kiểm soát không thể thiếu đối với sự vận hành hệ thống thông tin
của một đơn vị. Kiểm soát nào sau đây thuộc phạm vi của kiểm soát ứng dụng: A. Cất giữ dữ liệu B. Sao lưu dữ liệu
C. Kiểm tra lại dữ liệu sau khi nhập liệu
D. Không có lựa chọn phù hợp
8. Tổ chức lựa chọn, phát triển và thực hiện các hoạt động đánh giá thường xuyên với đánh giá chuyên
biệt KSNB. Người thực hiện đánh giá phải rất am hiểu về các yếu tố kiểm soát ở đơn vị. Khi thực hiện
đánh giá tính hữu hiệu một khu vực kiểm soát cụ thể cần phải xem xét tất cả các vấn đề sau:
A. Sự thiết kế và sự hiện hữu của thủ tục kiểm soát
B. Sự hiện hữu; sự thiết kế; và sự hữu hiệu của thủ tục kiểm soát tại thời điểm xem xét
C. Sự hữu hiệu khi thực hiện thủ tục kiểm soát
D. Sự thiết kế và sự vận hành hữu hiệu, liên tục của thủ tục kiểm soát
9. Đánh giá rủi ro là một công việc quan trọng cần được thực hiện một cách phù hợp ở một tổ chức.
Khi đánh giá mức độ tác động của một rủi ro, vấn đề nào trong các vấn đề sau ít được quan tâm nhất
A. Mối liên hệ giữa rủi ro và thương hiệu của một đơn vị
B. Mối liên hệ giữa rủi ro và mục tiêu của hoạt động liên quan
C. Mối liên hệ giữa rủi ro và lợi nhuận của đơn vị
D. Mối liên hệ giữa rủi ro và tần suất phát sinh của rủi ro
11. Vấn đề sau: “Tổ chức cam kết tuyển dụng các nhân viên có năng lực để làm giảm các rủi ro có sai
sót trong việc thực hiện các thủ tục kiểm soát.” Thể hiện mối quan hệ giữa
A. Đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát
B. Môi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát
C. Hoạt động kiểm soát và hoạt động giám sát
D. Hoạt động giám sát và đánh giá rủi ro
11. Một trong những yếu tố thuộc nội dung của thành phần Hoạt động kiểm soát là
A. Chuẩn mực đạo đức áp dụng để điều chỉnh hành vi
B. Ước tính khả năng rủi ro phát sinh để đối phó có hiệu quả
C. Đánh giá mức độ tác động của rủi ro để giảm thiểu thiệt hại
D. Phân công phân nhiệm trong xử lý nghiệp vụ
12. Công ty M & N kinh doanh mua bán các loại đồ dùng, thanh lý văn phòng. Trong các loại rủi ro
sau rủi ro nào là ….. tầm quan trọng của rủi ro đối với công ty A. Rủi ro cháy kho hàng
B. Rủi ro biển thủ hàng tồn kho
C. Rủi ro về chất lượng hàng mua vào
D. Rủi ro báo cáo về tài sản có sai sót
13. Trong một công ty cổ phần, một yếu tố quan trọng để bảo đảm hội đồng hội đồng quản trị khách quan A. Cơ cấu ban quản lý
B. Cơ cấu hội đồng quản trị
C. Cơ cấu ban kiểm soát
D. Cơ cấu tổ chức của công ty
14. Tổ chức lựa chọn, phát triển và thực hiện các hoạt động đánh giá thường xuyên với đánh giá
chuyên biệt KSNB. Người thực hiện đánh giá phải rất am hiểu về các yếu tố kiểm soát ở đơn vị. Khi
thực hiện đánh giá tính hữu hiệu một khu vực kiểm soát cụ thể cần phải xem xét tất cả các vấn đề sau:
A. Sự thiết kế và sự hiện hữu của thủ tục kiểm soát
B. Sự hiện hữu; sự thiết kế; và sự hữu hiệu của thủ tục kiểm soát tại thời điểm xem xét
C. Sự hữu hiệu khi thực hiện thủ tục kiểm soát
D. Sự thiết kế và sự vận hành hữu hiệu, liên tục của thủ tục kiểm soát
15. Sự chịu trách nhiệm đối với KSNB là một vấn đề rất quan trọng mà tổ chức cần thúc đẩy nhằm bảo
đảm cho hệ thống KSNB được vận hành hữu hiệu. Yếu tố nào trong các yếu tố sau không có ảnh
hưởng đến sự chịu trách nhiệm của các thành viên trong một tổ chức đối với KSNB
A. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
B. Chính sách khen thưởng của tổ chức
C. Các chuẩn mực đạo đức
D. Không có lựa chọn nào lựa chọn phù hợp
16. Tổ chức thiết lập cơ cấu tổ chức các tuyến báo cáo và quyền hạn và trách nhiệm phù hợp hướng
đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Trong mối quan hệ với KSNB, điều nào sau đây liên quan
đến việc thiết lập cơ cấu tổ chức Không thực hiện tác động tiêu cực đến kiểm soát nội bộ
A. Tạo điều kiện luân chuyển thông tin trong toàn bộ tổ chức
B. Tạo điều kiện giảm các nguồn lực cho các hoạt động và các bộ phận khác
C. Tạo điều kiện quản lý tập trung và chuyên sâu vào các nguồn lực và các hoạt động D. Phân tách trách nhiệm
17. Điều nào không đúng về đánh giá rủi ro trong các điều sau
A. Đánh giá rủi ro không liên quan đến môi trường kiểm soát
B. Đánh giá rủi ro bao gồm việc nhận diện và phân tích đánh giá tầm quan trọng (mức độ nghiêm trọng) của rủi ro
C. Đánh giá rủi ro là cơ sở cho việc thiết lập các hoạt động kiểm soát
D. Đánh giá rủi ro là hoạt động cần phải thực hiện toàn diện và thường xuyên
18. Điều nào không đúng trong các điều sau
A. Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của KSNB hỗ trợ việc đánh giá rủi ro, thực hiện
các hoạt động kiểm soát, sử dụng hệ thống thông tin và truyền thông và tiến hành các hoạt động giám sát
B. Môi trường kiểm soát bao gồm các chuẩn mữ các tiến trình và các cấu trúc thúc đẩy các thành
viên của tổ chức trong các cấp thực hiện các trách nhiệm của mình trong KSNB và thực hiện
các quyết định hướng dẫn việc đạt được các mục tiêu của tổ chức
C. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho các tiến trình quản lý và điều hành một tổ chức
D. Các lựa chọn trên đều ko phù hợp
Bộ câu hỏi ngoài
1. Cấu trúc quản trị tổ chức nhấn mạnh các vấn đề cốt lõi
A. Năng lực chuyên môn và đạo đức của các thành viên của tổ chức.
B. Quyền hạn và vai trò của các thành viên của tổ chức. C. Cơ cấu tổ chức.
D. Hiệu quả hoạt động và trách nhiệm của các thành viên của tổ chức.
2. Mức rủi ro có thể chấp nhận là mức biến đổi trong kết quả hoạt động mà có thể chấp nhận liên
quan đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Điều nào là không đúng về việc thiết lập một
mức rủi ro có thể chấp nhận:
A. Xác định mức rủi ro có thể chấp nhận là một phần của tiến trình thiết lập mục tiêu của tổ chức.
B. Mức rủi ro có thể chấp nhận được được đo lường tốt nhất bằng việc sử dụng đơn vị đo lường như đơn vị đo
lường của các mục tiêu của tổ chức.
C. Thiết lập mức rủi ro có thể chấp nhận là một điều kiện tiên quyết của việc xác định cách
thức đối phó với rủi ro và các hoạt động kiểm soát có liên quan.
D. Việc kiểm soát hoạt động trong mức rủi ro có thể chấp nhận được luôn bảo đảm cho tổ chức
đạt được các mục tiêu đã thiết lập.
3. Thông tin là một yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ của một tổ chức. Điều nào sau đây phản
ánh thông tin với tư cách là một bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Nguồn thông tin của đơn vị đến từ bên trong và bên ngoài đơn vị và rất phong phú và đa dạng,
do đó, cần phải kiểm soát các nguồn thông tin một cách chặt chẽ, hợp lý để bảo đảm thông tin
tin cậy, phù hợp để sử dụng.
B. Các cấp quản lý thu thập hoặc tạo ra và sử dụng các thông tin có chất lượng và phù hợp
từ bên ngoài và bên trong tổ chức để hỗ trợ sự vận hành các thành phần khác của hệ
thống kiểm soát nội bộ.
C. Các cấp quản lý thu thập hoặc tạo ra và sử dụng các thông tin có chất lượng và phù hợp từ bên
ngoài và bên trong tổ chức để lập kế hoạch, triển khai thực hiện các kế hoạch và kiểm tra thực
hiện nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.
D. Hệ thống thông tin của tổ chức được thiết lập để tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
và thông qua đó, hệ thống thông tin của đơn vị thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các
hoạt động của đơn vị.
4. Một hệ thống KSNB đem lại sự bảo đảm hợp lý rằng các mục tiêu của tổ chức có thể đạt được.
Điều nào sau đây là không đúng về việc thiết lập các mục tiêu của tổ chức:
A. Mục tiêu lập báo cáo nhanh có thể thuộc các mục tiêu bảo đảm tính hiệu quả hoạt động của tổ chức.
B. Mục tiêu lập báo cáo nhanh có thể thuộc các mục tiêu bảo đảm sự tin cậy của báo cáo của tổ chức.
C. Mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm có thể thuộc các mục tiêu bảo đảm sự tin cậy của
báo cáo của tổ chức.-sp ko lq j đến sự tin cậy
D. Mục tiêu bảo vệ tài sản của đơn vị về cơ bản thuộc các mục tiêu bảo đảm tính hiệu quả hoạt động của tổ chức.
5. Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí và Chuông báo cháy lần lượt là loại kiểm soát
A. Kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phòng ngừa
B. Kiểm soát phát hiện và kiểm soát phòng ngừa
C. Kiểm soát phát hiện và kiểm soát phát hiện- phát hiện chi phí ko đúng
D. Kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát khắc phục
6. Tổ chức thiết lập cơ cấu tổ chức, các tuyến báo cáo và quyền hạn và trách nhiệm phù hợp
hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Trong mối liên hệ với kiểm soát nội bộ,
A. Thiết lập cơ cấu tổ chức tạo ra sự chịu trách nhiệm rõ ràng và luân chuyển thông tin
có hiệu quả trong toàn bộ tổ chức.
B. Thiết lập cơ cấu tổ chức giúp ban quản lý xem xét đánh giá cơ cấu tổ chức trong việc bảo đảm tính phù
hợp và tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
C. Thiết lập cơ cấu tổ chức giúp ban quản lý và các cấp quản lý trong tổ chức thực hiện các quyết định
hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức.
D. Không có lựa chọn phù hợp.
7. Tổ chức phải thể hiện cam kết đối với tính chính trực và các giá trị đạo đức. Điều nào không
thuộc về cam kết này trong các điều sau:
A. Tổ chức cần thiết lập quyền hạn và trách nhiệm phù hợp.
B. Tổ chức cần thực hiện đánh giá sự tuân thủ các giá trị đạo đức và tính chính trực của tất cả
các thành viên của tổ chức.
C. Tổ chức phải thiết lập thông điệp từ quản lý cấp cao hay giọng điệu chung trong việc hướng
đến đạt được các mục tiêu của tổ chức.
D. Tổ chức phải thiết lập các quy tắc đạo đức để hướng dẫn về hành vi, các hoạt động và các
hoạt động trong việc hướng đến đạt được các mục tiêu của tổ chức.
8. Duy trì chất lượng thông tin là cần thiết để có được một hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin:
A. Sự tiếp cận các thông tin nhạy cảm là được giới hạn chỉ những người có thẩm quyền mới được tiếp cận.
B. Thông tin là dễ dàng tiếp cận bởi những người (được ủy quyền) cần sử dụng.
C. Dữ liệu thu thập được phải cập nhật và thu thập theo tần suất cần thiết.
D. Không có lựa chọn phù hợp.
9. Tổ chức cần phải thiết lập các mục tiêu một cách rõ ràng để có thể thực hiện việc xác định và
đánh giá các rủi ro có thể ảnh hưởng đến các mục tiêu. Điều nào không đúng khi nói về vấn đề
xác định mục tiêu của tổ chức:
A. Việc xác định các mục tiêu hoạt động một cách rõ ràng giúp tổ chức có thể định hướng các
nguồn lực một cách phù hợp.
B. Các mục tiêu báo cáo tài chính thống nhất với các yêu cầu của các nguyên tắc kế toán được
áp dụng phù hợp với đặc điểm của tổ chức, bảo đảm cho việc lập các báo cáo tài chính tin cậy.
C. Các mục tiêu tuân thủ các luật và các quy định nhìn chung xếp sau các mục tiêu về hoạt
động và mục tiêu báo cáo về mức độ ưu tiên, đòi hỏi tổ chức phải hiểu rõ những luật và quy định nào
áp dụng đối với hoạt động của tổ chức.
D. Việc xác định mục tiêu đòi hỏi phải xem xét tầm quan trọng của các mục tiêu và các ưu tiên
trong việc thực hiện các mục tiêu.
10. Tổ chức lựa chọn, phát triển và thực hiện các hoạt động đánh giá thường xuyên và đánh giá
chuyên biệt KSNB. Khi thực hiện các hoạt động đánh giá KSNB, tổ chức cần phải xem xét các
vấn đề sau, ngoại trừ
A. Xem xét yêu cầu thông tin của các cấp quản lý trong việc thực hiện các chức năng quản trị
B. Sử dụng người đánh giá có đủ năng lực hiểu biết về những gì được đánh giá.
C. Xem xét mức độ thay đổi trong hoạt động kinh doanh.
D. Thiết lập một hiểu biết cơ sở về thiết kế và hiện trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ.
11. Sự thành công của việc áp dụng các quy tắc đạo đức trong tổ chức được quyết định bởi:
A. Các quy tắc đạo đức cần phải được truyền đạt đến tất cả người quản lý và cán bộ, công nhân viên ở các cấp trong tổ chức.
B. Vai trò lãnh đạo của các cấp quản lý trong tổ chức.
C. Ý thức tự giác của các thành viên trong tổ chức.
D. Các quy tắc đạo đức cần phải được ban hành bằng văn bản
12. Hoạt động kiểm soát là các hoạt động được thiết lập thông qua các chính sách và các thủ tục
nhằm bảo đảm các chỉ thị để đối phó với các rủi ro đối với việc đạt được các mục tiêu của tổ
chức được thực hiện. Điều nào sau đây không thuộc về hoạt động kiểm soát:- ko đúng
A. Hoạt động kiểm soát chủ yếu được thiết lập nhằm hướng đến đạt được các mục tiêu
hoạt động của tổ chức.
B. Hoạt động kiểm soát hỗ trợ tất cả các thành phần khác của KSNB nhưng đặc biệt là phối
hợp chặt chẽ với thành phần Đánh giá rủi ro của KSNB.
C. Hoạt động kiểm soát bao gồm cả việc thực hiện nguyên tắc Phân công, phân nhiệm và bất kiêm nhiệm.
D. Hoạt động kiểm soát được thực hiện ở tất cả các cấp của tổ chức, ở tất cả các giai đoạn trong
hoạt động kinh doanh của tổ chức, và cả trong môi trường công nghệ thông tin.
13. Hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB khác nhau về tần suất và phạm vi. Điều nào sau đây là
không đúng về hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB trong tổ chức:
A. Kết quả của hoạt động đánh giá thường xuyên KSNB có ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB.
B. Hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB được lồng ghép trong các hoạt động hàng ngày
của tổ chức.
C. Hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB có phạm vi được quyết định bởi loại mục tiêu nào
(hoạt động, báo cáo, tuân thủ) được đánh giá.
D. Hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB phụ thuộc vào mức độ quan trọng của rủi ro và
phương thức đối phó với rủi ro.
14. Chức năng của HĐQT thường tập trung vào các lĩnh vực sau, ngoại trừ: A.
hoạch định chiến lược và các cấu trúc tổ chức. B.
phân cấp quyền hạn và trách nhiệm quản lý. C.
thiết lập tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị của tổ chức. D.
thiết lập cơ cấu tổ chức, các tuyến báo cáo và quyền hạn và trách nhiệm phù hợp hướng
đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức.
15. Hoạt động giám sát đánh giá xem liệu các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ
chức có hiện hữu và vận hành như mong muốn hay không. Điều nào trong các điều sau đây
không thuộc về hoạt động giám sát:
A. Việc xem xét các báo cáo hoạt động (như báo cáo hoạt động sản xuất, báo cáo hoạt
động bán hàng) để phát hiện và khắc phục các vấn đề bất thường nảy sinh trong việc
thực hiện các nghiệp vụ.
B. Hoạt động giám sát thường xuyên được thực hiện trong cùng các hoạt động kinh doanh của
tổ chức và trong tất cả các bộ phận của tổ chức.
C. Việc phân tích nguyên nhân của các vấn đề phát sinh trong hoạt động của tổ chức, từ đó,
xác định các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục.
D. Không có lựa chọn phù hợp.
16. KSNB của tổ chức chỉ có thể đem lại sự bảo đảm hợp lý cho việc đạt được các mục tiêu của tổ
chức. Điều nào là không đúng trong các điều sau:
A. Khả năng đạt được các mục tiêu của tổ chức được quyết định hoàn toàn bởi sự hữu hiệu
của hệ thống KSNB.
B. Khả năng đạt được các mục tiêu của tổ chức bị ảnh hưởng bởi các hạn chế vốn có của hệ thống KSNB.
C. Bảo đảm hợp lý ở đây không có nghĩa là KSNB sẽ giúp tổ chức luôn luôn đạt được mục tiêu của mình.
D. Con người, chi phí và các yếu tố không chắc chắn đến từ bên trong và bên ngoài tổ chức hạn
chế sự hữu hiệu của KSNB của tổ chức.
17. Các trách nhiệm cụ thể trực tiếp của các thành viên HĐQT có thể bao gồm, ngoại trừ: A.
xác định các mục tiêu chiến lược của tổ chức của tổ chức. B.
xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức. C.
bổ nhiệm các quản lý cấp cao của tổ chức. D.
giám sát tiến trình thực hiện các mục tiêu và các chính sách của tổ chức.
18. KSNB không phải là một sự kiện hay một hoàn cảnh, mà là các tiến trình linh hoạt lập đi lập lại, đồng thời
A. KSNB là các hoạt động hòa quyện trong các hoạt động của tổ chức và trong cách thức
quản lý điều hành tổ chức
B. Các tiến trình KSNB được quản lý thông qua các hoạt động quản lý cơ bản: lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra.
C. KSNB cần được thiết lập tách rời với các hoạt động của tổ chức để đảm bảo tính hiệu quả của
hoạt động của KSNB.-ko thể tách rời mà lại đạt hiệu quả
D. Các tiến trình KSNB không có ảnh hưởng quan trọng đến chi phí của tổ chức.
19. Trên nền tảng của quản trị tổ chức, các thành viên HĐQT không thuộc ban quản lý điều hành
được xem là đóng vai trò then chốt trong việc thực thi trách nhiệm đối với tổ chức. Ý nghĩa lớn
nhất mà các thành viên này đem lại cho hoạt động của HĐQT là: A.
kiến thức và năng lực đặc biệt. B. kinh nghiệm rộng. C. sự công bằng vô tư. D.
sự phản biện khách quan.
20. Loại kiểm soát nào sau đây không thuộc các hoạt động kiểm soát:
A. Thiết lập và sử dụng các dữ liệu thường trực để hỗ trợ xử lý các nghiệp vụ (ví dụ: bảng giá) B. Phê duyệt
C. Các kiểm soát vật chất
D. Không có lựa chọn phù hợp.
21. Điều nào là không đúng trong các điều sau:
A. Môi trường kiểm soát là một bộ phận của văn hóa kiểm soát bao gồm các yếu tố như các
giá trị đạo đức và tính chính trực, sự giám sát, sự chịu trách nhiệm và đánh giá kết quả hoạt động
B. Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của KSNB hỗ trợ việc đánh giá rủi ro, thực hiện
các hoạt động kiểm soát, sử dụng hệ thống thông tin và truyền thông và tiến hành các hoạt động giám sát.
C. Môi trường kiểm soát bao gồm các chuẩn mực, các tiến trình và các cấu trúc hướng dẫn các
thành viên của tổ chức trong các cấp thực hiện các trách nhiệm của mình trong KSNB và thực
hiện các quyết định hướng đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức.
D. Không có lựa chọn phù hợp.
22. Có nhiều chủ thể có thể thực hiện hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB. Có trường hợp nào
sau đây không thuộc đánh giá chuyên biệt KSNB:
A. Đánh giá KSNB được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ.
B. Đánh giá KSNB được thực hiện bởi chính quản lý bộ phận, thực hiện đánh giá sự thiết kế và
vận hành của KSNB trong bộ phận đó.
C. Đánh giá KSNB được thực hiện chéo giữa các bộ phận của tổ chức.
D. Không có lựa chọn phù hợp.
23. Việc truyền thông, giao tiếp với các đối tượng bên ngoài tổ chức ảnh hưởng đến cách thức mà
các đối tượng bên ngoài tương tác với tổ chức. Chẳng hạn, ban quản lý trao đổi các chính sách
và các thủ tục mà tổ chức áp dụng đối với việc chấp nhận nhà cung cấp và các yêu cầu mà nhà
cung cấp phải tuân thủ, giúp cho việc bảo đảm nhà cung cấp đáp ứng các yêu cầu của tổ chức,
ngăn ngừa các sai phạm có thể xảy ra. Điều này chứng tỏ truyền thông, giao tiếp với các đối
tượng bên ngoài tổ chức ảnh hưởng trực tiếp đến A.
hoạt động giám sát của tổ chức. B.
hoạt động kiểm soát của tổ chức. C.
hoạt động đánh giá rủi ro của tổ chức. D.
môi trường kiểm soát của tổ chức.
24. Như là một yếu tố trong môi trường kiểm soát, tổ chức phải thực hiện trách nhiệm giám sát.
Điều nào không thuộc về vấn đề này trong các điều sau:
A. HĐQT và quản lý cấp cao của tổ chức cần phát triển các kế hoạch dự phòng về nhân sự để bổ
nhiệm các trách nhiệm quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ.
B. HĐQT cần thể hiện sự độc lập với ban quản lý và có đủ kỹ năng và trình độ chuyên môn cần
thiết để thực hiện chức năng giám sát.
C. Ban quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp đối với sự phát triển và vận hành hệ thống kiểm soát nội
bộ của tổ chức dưới sự giám sát của HĐQT.
D. HĐQT cần thực hiện sự giám sát đối với sự phát triển và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức.
25. Tuyển dụng nhân viên có năng lực và Phân công, phân nhiệm lần lượt là loại kiểm soát A.
kiểm soát phát hiện và kiểm soát phát hiện B.
kiểm soát ngăn ngừa và kiểm soát phát hiện C.
kiểm soát ngăn ngừa và kiểm soát ngăn ngừa D.
kiểm soát phát hiện và kiểm soát khắc phục
26. Một tổ chức phải luôn đánh giá đầy đủ các rủi ro để đối phó hiệu quả với các rủi ro. Điều nào
trong các điều sau đây là không đúng, liên quan đến việc đánh giá rủi ro và đối phó với rủi ro:
A. Trên cơ sở xác định và đánh giá rủi ro, ban quản lý cần xác định một phương thức đối phó với
rủi ro trong các phương thức sau: tránh rủi ro, chấp nhận rủi ro, làm giảm rủi ro và KSNB.
B. Ban quản lý phải xem xét sự tác động của các thay đổi có thể xảy ra từ môi trường bên ngoài
và trong mô hình hoạt động của tổ chức mà có thể làm cho rủi ro thay đổi và kiểm soát nội bộ trở nên kém hiệu quả.
C. Ban quản lý phải xác định mức rủi ro được chấp nhận một cách thận trọng, phấn đấu
duy trì các rủi ro trong mức rủi ro được chấp nhận.
D. Một điều kiện tiên quyết của đánh giá rủi ro là việc thiết lập các mục tiêu có thể đo lường liên
kết với nhau giữa các cấp của tổ chức.
27. Tổ chức cần phải trao đổi các thông tin cần thiết để hỗ trợ sự vận hành của các bộ phận của hệ
thống kiểm soát nội bộ. Với tư cách là một bộ phận của kiểm soát nội bộ, các thông tin mà
chức năng trao đổi thông tin có thể truyền tải trong tổ chức gồm có các thông tin sau, ngoại trừ:
A. Tầm quan trọng, sự phù hợp, và lợi ích của kiểm soát nội bộ hiệu quả.
B. Các báo cáo hoạt động như báo cáo sản xuất, báo cáo bán hàng.
C. Vai trò và trách nhiệm của ban quản lý và các thành viên trong việc thực hiện KSNB.
D. Các vấn đề quan trọng liên quan đến KSNB bao gồm các trường hợp yếu kém, không tuân thủ
yêu cầu kiểm soát nội bộ.
28. KSNB được thiết lập và vận hành bởi ban quản lý và quản lý ở các cấp trong tổ chức dưới sự
giám sát của HĐQT. Điều nào là không đúng trong các điều sau:
A. Con người thiết lập các mục tiêu của tổ chức và thiết lập các cơ chế KSNB để bảo đảm các
mục tiêu được thực hiện.
B. HĐQT và quản lý cấp cao trong tổ chức thiết lập thông điệp từ quản lý cấp cao trong tổ chức
liên quan đến tầm quan trọng của KSNB và các quy tắc đạo đức áp dụng xuyên suốt tổ chức.
C. KSNB được thực hiện bởi con người của tổ chức thông qua những gì mà được làm và cả lời nói.
D. Mỗi cá nhân thể hiện sự khác nhau trong quá trình đào tạo, năng lực chuyên môn và cả
sự khác nhau trong nhu cầu và các mối ưu tiên. Do vậy, hệ thống KSNB của tổ chức khó
có thể có được sự thống nhất trong vận hành.
29. Trong mối quan hệ với khách hàng 1 đối với cung cấp sđt để tiện liên lạc, thông qua đó nhà qtri
đánh giá xem các yếu tố để ks hđ bán hàng
A. đánh giá rủi ro và hoạt động kinh doanh
B. Môi trường kiểm soát và tt
C. tt và trao đổi tt, hoạt động kiểm soát
30. Ban quản lý thực hiện các khảo sát nhân viên
A. 1 pần tt để thực hiện phát triển B. môi trường ks C. đánh giá rr D. tất cả
31. Thủ tục hiệu quả nhất, khi mua hàng thanh toán giá cao hơn thực tế hàng nhập kho
A. giao việc mua hàng cho thủ kho và kiểm nhận với kế toán
B. kiểm nhận hàng với bộ phận có năng lực độc lập C. kt kiêm nhiệm thủ kho
D. đối chiếu hóa đơn mua hàng và đặt hàng, biên bản nhận hàng TỰ LUẬN
Sự phát sinh của Nghiệp vụ/Khoản mục …
Sự tồn tại của Tài sản/Công nợ/Con người …
Sự đầy đủ của Nghiệp vụ … I.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
1. Ông An là nhân viên lâu năm của phòng kế toán công ty ABC. Trách nhiệm của ông An gồm:
(1) Theo dõi chi tiết các khoản phải trả của từng nhà cung cấp.
(2) Lập chứng từ kế toán thanh toán, chứng từ mua vào và tài liệu liên quan khác sau đó
chuyển cho ông Phúc là chủ công ty.
(3) Làm việc trực tiếp với các nhà cung cấp và đặt hàng với giá trị đơn hàng nhỏ hơn 50 triệu
đồng. Các đơn hàng lớn hơn 50 triệu đồng phải được phê chuẩn bởi ông Phúc.
(4) Thực hiện đối chiếu công nợ với nhà cung cấp khi nhận được yêu cầu đối chiếu công nợ từ nhà cung cấp.
Các hồ sơ, chứng từ sẽ được chuyển cho ông Nam – người phụ trách Nhật ký chung và Sổ cái của công ty.
Ông Phúc – chủ công ty, tự mình thực hiện kiểm soát bằng cách:
(1) Lập báo cáo giải thích sự khác biệt giữa số dư TGHH theo báo cáo của Ngân hàng với số
dư tài khoản TGNH của công ty hàng tháng.
(2) Đối chiếu giữa tài khoản phải thu, phải trả tổng hợp trên sổ cái với các tài khoản phải thu,
phải trả trên sổ chi tiết.
(3) Rà soát tất cả chứng từ và tài liệu liên quan trước khi ký ủy nhiệm chi thanh toán.
Phân tích hạn chế:
+ Ông An vừa là người thực hiện nghiệp vụ mua hàng, vừa lập chứng từ liên quan đến mua
hàng, vừa ghi sổ, lập chứng từ thanh toán, đối chiếu công nợ
=> vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Dễ tạo cơ hội cho ông An lập chứng từ khống dể ghi
nhân NV mua hàng không có thật, sau đó đề suất thanh toán, thực hiện đối chiếu công nợ với
nhà cung cấp, ông An dễ dàng che dấu những khoản nợ không có thật
+ Ông An trực tiếp đi mua hàng, nên có thể bắt tay với nhà cung cấp để tự nâng giá hàng hóa
sau đó chia nhau phần chênh lệch.
+ Ông An trực tiếp đi mua hàng với nhà cung cấp nên có thể dễ dàng chiếm đoạt khoảng chiết khấu, giảm giá.
+ Ông An là người trực tiếp lập chứng từ mua hàng, sau đó chứng từ mới được chuyển cho ông
Nam, nên việc đối chiếu tổng hợp là không có hiệu lực, chứng từ gốc của NV có thể dễ dàng bị ông An thao túng.
+ Ông An có thể tự chia nhỏ những đơn đặt hàng để giá trị dưới 50tr sau đó ghi khống số lượng
hàng đặt nhằm chiếm đoạt. Giải pháp:
- Việc mua hàng phải được lập kế hoạch, phải được ông chủ duyệt trước kế hoạch, kiểm duyệt về
giá để tránh trường hợp tự nâng giá.
- Quá trình kiểm nhận hàng phải được ông chủ tham gia, xác thực số lượng hàng hóa, tự mình
đối chiếu với hóa đơn. Ông chủ ký lên hóa đơn để xác thực sau đó mới được ghi sổ và thanh
toán. Mỗi lần thanh toán phải có sự đồng ý của ông chủ.
- Ông Nam kiểm tra chứng từ có chữ ký của ông chủ hay không mới được ghi sổ.
2. XYZ là một công ty nhỏ gồm có ông Minh là chủ doanh nghiệp, một kế toán viên A làm kế
toán tiền, một thư ký B, một người theo dõi công nợ C và cô Thu là phụ trách kế toán. Cô Thu
đã làm việc cho công ty hơn 12 năm và được ông Minh rất tín nhiệm vì làm việc có hiệu quả và
tin cậy. Ông chủ đang định thuê thêm một người làm việc bán thời gian để giúp đỡ cô Thu vì cô
đang phải làm việc quá tải trong thời gian này.
Một số thông tin liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của công ty:
(1) Các đơn đặt hàng của khách hàng sau khi được bộ phận bán hàng xác định khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, được chuyển đến cho cô Thu để áp giá bán, xác định chiết khấu và
quyết định mức bán chiụ cho khách hàng.
(2) Khi khách hàng gặp vấn đề về hàng và trả lại hàng, cô Thu sẽ xem xét và quyết định, đồng thời
lập các chứng từ liên quan.
(3) Khách hàng trả tiền mặt sẽ nộp trực tiếp tại thủ quỹ. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản, cô Thu sẽ gửi thông tin tài khoản của công ty cho khách hàng.
(4) Cô Thu làm bảng liệt kê những khoản nợ mà khách hàng chưa trả và thực hiện đối chiếu công
nợ với khách hàng vào cuối kỳ. Ông Minh thực hiện đối chiếu giữa bảng sao kê ngân hàng với
tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty.
Phân tích hạn chế:
- Cô Thu có thể thông đồng với khách hàng để áp giá sai, áp mức chiết khấu sai, đánh giá khả năng thanh toán sai.
- Cô Thu có thể gửi số TK của cô Thu mà không phải số TK của công ty cho khách hàng, để
khách hàng chuyển tiền vào TK của cô Thu, sau đó cô Thu làm gỉa nghiệp vụ hàng bán bị trả
lại để xóa khoản nợ của khách hàng nhằm chiếm đoạt. Biện pháp:
- Phải có sự tham gia của 2 người trở lên trong khâu áp giá, mức chiết khấu, đánh giá khả năng
thanh toán: 1 người đề xuất, 1 người kiểm tra và phê duyệt để tránh những sai phạm.
- Bảng giá phải có sẵn để tránh áp giá tùy tiện.
- Để sẵn thông tin số TK của công ty lên hóa đơn bán hàng, hợp đồng,…
- Việc đối chiếu công nợ phải tách biệt, chia tách cho nhiều bộ phận kế toán thực hiện. II.
MỤC TIÊU KIỂM SOÁT
(1) Liên quan đến mục tiêu KSNB nào (sự nào)?
(2) Kiểm soát đối phó ntn (đó là sai phạm hay rủi ro)
1. Một mã số khách hàng đã bị chuyển vị trí 2 chữ số, kết quả là hóa đơn đã được ghi sổ nợ phải
thu của 1 khách hàng khách. Tại thời điểm sai sót được phát hiện khách hàng ban đầu đã ngừng kinh doanh.
- Sự chính xác. Vì nhập mã sai, vi phạm sự chính xác. Biện pháp: thiết lập sẵn thông tin của mã
trong hệ thống để khi nhập vào, thông tin về khách hàng phải được hiện sẵn trên màn hình để
người nhập kiểm tra đối chiếu lại với chứng từ.
2. Một nhân viên kế toán trước đây, nay là một lập trình viên, đã nhập vào hệ thống kế toán một
nghiệp vụ hàng bán bị trả lại giả mạo vào ban đêm. Khi hệ thống thực hiện nghiệp vụ chuyển
trả lại tiền hàng, anh ta đã chuyển nó vào tài khoản cá nhân của mình.
- Sự phát sinh của nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. Vì đơn vị đã không xóa tài khoản và quyền truy
cập vào hệ thống. Biện pháp: xóa quyền truy cập và tài khoản của những nhân viên cũ khi họ
không còn làm ở bộ phận đó nữa.
3. Nhân viên bán hàng đã vào tập tin giá bán để lấy đơn giá bán và lập hóa đơn cho một khách
hàng, nhưng đã lấy nhầm giá bán của một loại sản phẩm khác.
- Sự chính xác. Vì người bán đã nhập sai giá bán. Biện pháp: giá bán phải được thiết lập sẵn
trên hệ thống và phải luôn đi kèm với mã sản phẩm, khi nhập mã sản phẩm thì giá bán sẽ tự
nhảy theo. Đồng thời cần có người kiểm tra, phê duyệt lại đơn giá bán.
4. Một nghiệp vụ bán hàng đã được ghi nhận vào ngày cuối niên độ, nhưng thực tế hàng vẫn đang
trên xe tải của công ty và chỉ được chuyển đến cho khách hàng 2 ngày sau đó.
- Sự đúng kỳ. đơn hàng được ghi nhận vào ngày cuối niên độ nhưng thực tế thì hàng vẫn chưa
đến được với khách hàng nên việc ghi nhận nghiệp vụ là sai niên độ. Biện pháp: phải căn cứ
vào xác nhận của khách hàng trong biên bản giao nhận hàng, khi có xác nhận của khách hàng
thì nghiệp vụ mới được ghi nhận.
5. Một chữ số đã được thêm vào mã số của một loại hàng trên chứng từ vận chuyển, vì vậy số
hàng này không được tính tiền khi lập hóa đơn bán hàng.
- Sự chính xác (nhập mã sai)/ Sự phân quyền (nếu trường hợp có mã đặc biệt và chỉ người có
quyền hạn mới được nhập mã đó). Biện pháp: thiết lập ký tự mã hàng có sẵn, thực hiện kiểm tra lại.
6. Một đơn đặt hàng của khách hàng đã được nhập vào hệ thống và hàng đã được chuyển đến cho
một khách hàng cũ hiện đang chuẩn bị tuyên bố phá sản.
- Sự phát sinh. Vì nghiệp vụ khi được ghi nhận phải được phê chuẩn một cách đúng đắn, tuy
nhiên ở đây nghiệp vụ không phù hợp vì khách hàng có thể không có khả năng thanh toán tiền
hàng, chưa có sự đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng. Biện pháp: cần phê chuẩn
nghiệp vụ một cách kỹ lưỡng, thực hiện đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng trước khi
phê duyệt bán hàng. Chỉ khi có sự kiểm tra, phê chuẩn thì nghiệp vụ mới được ghi nhận.
7. Một tập thông báo chuyển tiền của khách hàng đã được tập hợp thành lô để nhập liệu. Nhân
viên thu tiền đã bỏ vào hộc bàn, tạm ngưng công việc để đi uống cà phê và quên chuyển cho
nhân viên kế toán để nhập liệu.
- Sự đầy đủ của nghiệp vụ thu tiền khách hàng. Vì chứng từ đã có nhưng không được ghi sổ.
Biện pháp: đối chiếu giữa đối chiếu giữa bộ phận thu tiền và bộ phận ghi nhận nghiệp vụ.
Ngoài ra, chứng từ cần phải được đánh số liên tục, khi nhận được tiền, bộ phận nhận tiền phải
ghi vào sổ sau đó mới chuyển cho phòng kế toán để đối chiếu.
8. Một nghiệp vụ bán hàng đã được thực hiện , chứng từ vận chuyển thể hiện hàng đã được giao
cho khách hàng vào ngày cuối niên độ, nhưng 2 ngày sau đó hóa đơn mới được lập và kế toán
đã ghi nhận nghiệp vụ này vào niên độ sau.
- Sự đúng kỳ (giống NV4)
9. Một khoản chi phí tiếp khách đã được ghi sổ nhưng không tìm thấy chứng từ gốc đính kèm.
- Sự phát sinh của khoản mục chi phí tiếp khách. Biện pháp: hàng tháng phải rà soát lại các
chứng từ của khoản chi phí tiếp khách để xem có khoản chi phí nào bất thường, có thật sự phát sinh hay không.
10. Nhân viên phòng kinh doanh áp giá bán sai cho một đơn đặt hàng của khách hàng dẫn đến Hoá
đơn được lập dựa trên Giấy đề nghị bán hàng cũng bị sai về đơn giá.
- Sự chính xác. (tương tự NV3)
11. Kế toán công nợ nhập sai đối tượng công nợ chi tiết, tăng công nợ của khách hàng A nhưng nhập
nhầm tăng công nợ của khách hàng B, do trong quá trình nhập liệu, kế toán nhập mã khách hàng bị sai một chữ số
12. Lương của một công nhân bị nhập sai vào hệ thống do nhập sai đơn giá tiền lương
- Sự chính xác . Biện pháp: Có bảng đánh giá tiền lương,
13. Đơn vị thuê hoạt động một thiết bị sản xuất nhưng kế toán ghi nhận tổng số tiền phạt phải trả liên
quan đến việc thuê thiết bị này vào tài khoản 211 - Sự phân loại.
- Biện pháp: Trước khi ghi sổ, nhập liệu mọi chứng từ đều phải được phê chuẩn, Kế toán trưởng
phải kiểm tra lại chứng từ gốc, kiểm tra lại định khoản nghiệp vụ rồi ký duyệt. Chứng từ mới
được phép nhập vào hệ thống
(Ngoài: Khi kiểm tra ghi sổ/ nhập liệu: Cuối tháng kiểm tra sổ cái, tổng hợp số dư và tính ra số dư thì
kế toán trưởng và kế toán tổng hợp phải ktra các bút toán trên sổ cái để phát hiện được những định
khoản chưa đúng, những bút toán chưa đúng)
14. Vào cuối năm, do công việc nhiều nên phòng kinh doanh chuyển hóa đơn lên cho phòng kế toán
chậm trễ. Hóa đơn bán hàng của các nghiệp vụ bán hàng năm 2021 được phòng kinh doanh chuyển
đến cho phòng kế toán vào ngày 16 tháng 1 năm 2022. Kế toán tiêu thụ đã ghi nhận doanh thu của các
hóa đơn này vào sổ kế toán doanh thu năm 2022. -
15. Kế toán vật tư nhập sai số tiền trên một hóa đơn mua hàng vào hệ thống từ 12.000.000 đồng thành 21.000.000 đồng
- Sự chính xác. Vì đã ghi nhận sai số tiền - Biện pháp:
+ Đối chiếu với chứng từ
+ Kiểm soát việc nhập liệu theo lô, so sánh giữa (???)
16. Đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng và thường yêu câu khách hàng trả trước tiền
thue trong thời gian 1 năm. Kế toán không thực hiện điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện trước khi
thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
17. Một nhân viên đã nghỉ việc từ tháng 11 năm N nhưng vẫn được tính lương và ghi nhận vào chi phí
tiền lương trong tháng 12 năm N
18. Chứng từ liên quan đến một chi phí vận chuyển hàng đi bán bị kế toán bỏ sót không ghi sổ
19. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng được kế toán hạch toán vào tài khoản 112
20. Khi nhập liệu nghiệp vụ mua hàng kế toán vật tư nhập sai đối tượng thành phẩm chi tiết, tăng
thành phẩm A nhưng nhập nhàm tăng thành phẩm B, vì trong quá trình nhập liệu, kế toán nhập đảo mã
hai chữ số đầu trong….gồm 6 chữ số của thành phẩm
21. Kế toán công nợ lập Giấy đề nghị thanh toán hai lần cho một bộ phận … 22.
Document Outline
- TRẮC NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- D. Tầm quan trọng của mục tiêu
- B. Môi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát
- D. Phân công phân nhiệm trong xử lý nghiệp vụ
- B. Chính sách khen thưởng của tổ chức
- A. Đánh giá rủi ro không liên quan đến môi trường kiểm soát
- D. Hiệu quả hoạt động và trách nhiệm của các thành viên của tổ chức.
- B. Hoạt động đánh giá chuyên biệt KSNB được lồng ghép trong các hoạt động hàng ngày của tổ chức.
- D. sự phản biện khách quan.
- giá)
- D. Không có lựa chọn phù hợp.
- B. hoạt động kiểm soát của tổ chức.
- C. kiểm soát ngăn ngừa và kiểm soát ngăn ngừa
- TỰ LUẬN
- I. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
- II. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT