

















Preview text:
Câu 1: Rủi ro kiểm toán là gì? Trình bày các loại rủi ro kiểm toán?
- Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà KTV đưa ra ý kiến không thích hợp khi BCTC đã được
kiểm toán còn có những sai phạm trọng yếu
- Các loại rủi ro kiểm toán:
• Rủi ro tiềm tàng (Rủi ro cố hữu-IR):
+ Rủi ro tiềm tàng là mức độ mà kiểm toán viên ước tính là có các sai phạm
trọng yếu trong bản thân đối tượng kiểm toán, trước khi xem xét tính hiệu lực
của hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị được kiểm toán.
• Rủi ro kiểm soát (CR):
+ Rủi ro kiểm soát là các khả năng mà hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
không phát hiện và ngăn chặn được các gian lận và các sai sót.
• Rủi ro phát hiện (DR):
+ Rủi ro phát hiện là khả năng mà các thủ tục kiểm toán không phát hiện được
các sai phạm trọng yếu hiện có trong số dư của các tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ.
Câu 2: Chän phương án tr¶ lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau:
1. Bằng chứng kiểm toán là: a. Số liệu kế toán b. Số liệu kiểm kê c. Các báo cáo tài chính
d. Tất cả các trường hợp trên
2. Tính trung thực của BCTC được hiểu là
a. Tuân thủ các quy định và chế độ kế toán hiện hành
b. Số liệu trong BCTC là chính xác tuỵệt đối
c. Không có những sai phạm trọng yếu làm sai lệch thông tin tài chính
d. Không có những sai phạm trọng yếu làm sai lệch thông tin tài chính và tuân thủ các quy định
và chế độ kế toán hiện hành
3. Kiểm toán viên phát hiện gian lận và sai sót trong các báo cáo tài chính nhằm mục đích:
a. Có biện pháp xử lý thích hợp đối với các chủ doanh nghiệp
b. Tính lại số thuế phải nộp mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước
c. Kiến nghị với cơ quan chủ quản có biện pháp xử lý hành chính
d. Không phải một trong các trường hợp trên
4. Khách thể của kiểm toán độc lập là:
a. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
b. Các đơn vị có sử dụng vốn kinh phí của nhà nước c. a và b
d. Không phải một trong các trường hợp trên Câu 3:
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc năm N, kiểm toán viên phát hiện các sai sót
sau (đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%): (ĐVT: đồng)
1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 55.000.000 VNĐ (bao gồm cả thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản: Nợ TK 152 : 55.000.000 Có TK 331 : 55.000.000
2. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp A nên được chiết khấu 1% trên
tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 700.000.000 VNĐ) và đã nhận bằng TGNH. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 112 : 7.000.000 Có TK 642 : 7.000.000
3. Doanh nghiệp mua 1.000 kg vật tư của công ty Trà Giang. Giá thị trường của vật tư này là
900.000 VNĐ/kg (chưa có thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Đến cuối tháng hàng đã về nhập kho nhưng hoá đơn chưa về. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 151 : 900.000.000 Nợ TK 1331 : 90.000.000 Có TK 331 : 990.000.000
4. Một số hàng hoá của công ty bị tính giá nhầm làm cho giá trị hàng tồn kho giảm đi
369.000.000, giá vốn hàng bán tăng lên tương ứng 369.000.000
5. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ: 10.000.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 242 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000
6. Xuất dùng CCDC cho bộ phận quản lý doanh nghiệp ( Loại phân bổ 100%) nhưng chưa ghi sổ, số tiền là 6.000.000
7. Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 10/1/N+1 vào kết quả kinh doanh năm N theo giá bán
165.000.000.(trong đó thuế GTGT 10%). Giá vốn thành phẩm xuất kho 120.000.000, chưa thu được tiền.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh lại cho đúng theo chế độ tài chính hiện hành. NV/PS Bút toán điều chỉnh 1 Nợ Tk 133: 5.000.000 Có TK 152 : 5.000.000 2 Nợ TK 642 : 7.000.000 Có TK 515 :7.000.000 3 Nợ TK 152: 900.000.000 Có TK 151: 900.000.000 Có TK 331: (90.000.000) Có TK 133: 90.000.000 4
Nợ TK “HTK”/ Có TK 632: 369.000.000 5
Nợ TK 141/ Có TK 242: 10.000.000 6 Nợ TK 642: 6.000.000 Có TK 153: 6.000.000 7 + Nợ TK 511: 150.000.000 Nợ TK 3331: 15.000.000 Có TK 131: 165.000.000
+ Nợ TK 155/ Có TK 632: 120.000.000 Đề số: 2 Câu 1
Trình bày khái niệm và yêu cầu của bằng chứng kiểm toán?
❖ Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán là những thông tin tài liệu liên quan đến cuộc
kiểm toán, được kiểm toán viên thu thập để làm cơ sở cho những ý kiến, nhận
xét của mình trên báo cáo kiểm toán
⇨ Như vậy, bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm
toán, và thực chất của giai đoạn thực hiện kiểm toán chính là quá trình thu thập các bằng chứng kiểm toán
❖ Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán: • Tính có hiệu lực:
- Là khái niệm để chỉ chất lượng hay độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán
- Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán:
+ Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán
+ Dạng của bằng chứng kiểm toán
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Phù hợp với cơ sở dẫn liệu cần xác minh
+ Sự kết hợp giữa các bằng chứng • Tính đầy đủ:
- Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chứng mà kiểm toán viên thu thập để dựa vào
đó đưa ra ý kiến của mình
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của KTV về tính đầy đủ
+ Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán
+ Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán
+ Xét đoán chủ quan của KTV
Câu 2: Chän phương án tr¶ lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau:
1. Mọi gian lận, sai sót khi phát hiện trong quá trình kiểm toán KTV đều
phải báo cáo và yêu cầu chủ doanh nghiệp điều chỉnh, sửa đổi. a. Đúng b. Sai
2. Tất cả các thông tin và tài liệu mà KTV thu thập được trong quá trình
kiểm toán đều là các bằng chứng kiểm toán a. Đúng b. Sai
=> vì trong qúa trình thực hiện hđ kiểm toán, ktv phải thu thập = chứng kiểm
toán, chỉ lấy = chứng có độ tin cậy cao
3. Có quan điểm cho rằng kiểm toán hoạt động ra đời trước khi có kiểm toán.( kiểm toán BCTC ra đời trc) a. Đúng b. Sai
4. Kết quả và độ tin cậy của 3 loại kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước
và kiểm toán độc lập là hoàn toàn giống nhau. a. Đúng b. Sai
⇨ Kiểm toán nội bộ: tính độc lập thấp, nên độ tin cậy thấp
⇨ Kiểm toán NN, kiểm toán độc lập: tính độc lập cao, mức độ tin cậy cao Câu 3:
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc năm N, kiểm toán viên phát hiện các sai sót
sau (đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%): (ĐVT: đồng)
1. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ: 10.000.000 . Kế toán định
khoản: ( Nợ TK 141/ có TK 111) Nợ TK 152 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000
2. Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 30/12/N vào kết quả kinh doanh năm N+1 theo giá bán
165.000.000(trong đó thuế GTGT 10%). Giá vốn thành phẩm xuất kho 120.000.000, chưa thu được tiền.
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp A nên được chiết khấu 1% trên
tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 770.000.000) và đã nhận bằng TGNH. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 112 : 7.700.000 Có TK 635 : 7.700.000
=> hạch toán đúng phải là : Nợ TK 112/ có TK 515
4. Một số hàng hoá của công ty bị tính giá nhầm làm cho giá trị hàng tồn kho tăng lên
180.000.000, giá vốn hàng bán giảm đi tương ứng 180.000.000
5. Xuất dùng CCDC cho bộ phận sản xuất ( Loại phân bổ 100%) nhưng chưa ghi sổ, số tiền là 5.500.000
6. Khách hàng trả lại số sản phẩm đã tiêu thụ, doanh nghiệp đã kiểm nhận nhập kho nhưng kế
toán mới chỉ phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, chưa ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại là 18.500.000
7. Một TSCĐ dùng trong quản lý của công ty đã khấu hao đủ nhưng vẫn đang sử dụng, kế toán
công ty vẫn tiếp tục tính khấu hao trong năm N. Số khấu hao của tài sản này là 15.000.000
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh lại cho đúng theo chế độ tài chính hiện hành. NV/PS Bút toán điều chỉnh 1
Nợ TK 141/ Có TK 152: 10.000.000 2 + Nợ TK 131: 165.000.000 Có TK 511: 150.000.000 Có TK 3331: 15.000.000
+ Nợ TK 155/ Có TK 632: 120.000.000 3
Nợ TK 635/ Có TK 515 :7.700.000 4
Nợ TK 632/ Có TK HTK: 180.000.000 5
Nợ TK 627/ có TK 153: 5.500.000 6
Nợ TK 155/ có TK 632: 18.500.000 7
Nợ TK 214/ Có TK 642: 15.000.000 Đề số: 3 Câu 1:
Trình bày khái niệm gian lận và các biểu hiện của gian lận? Lấy 1 ví dụ về hành vi gian lận?
- Gian lận là những hành vi có chủ ý lừa dối, có liên quan đến việc tham ô, biển thủ tài sản
hoặc xuyên tạc các thông tin và che dấu tài sản
- Các biểu hiện của gian lận:
+ Giả mạo chưng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ
+ Giấu diếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
- 1 ví dụ về hành vi gian lận:
VD: Không ghi nhận TSCĐ mà ghi nhận CCDC làm sai lệch chi phí trong kỳ tăng lên 60tr
Câu 2: Chän phương án tr¶ lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau:
1. Khách thể của kiểm toán nhà nước cũng có thể là khách hàng của tổ chức kiểm toán độc lập. a. Đúng b. Sai
2. Kiểm toán độc lập là một hoạt động kinh doanh hoàn toàn mang tính chất pháp lý bắt buộc a. Đúng b. Sai
⇨ Vì kiểm toán độc lập là một tổ chức kinh doanh, cung
ứng dịch vụ có tư cách pháp nhân và được pháp luật thừa nhận
3. Tính độc lập của KTV chỉ được đề cập đối với kiểm toán độc lập, không
đề cập cho các loại kiểm toán khác nhau. a. Đúng b. Sai
⇨ Sai vì tính độc lập là bắt buộc đối với tất cả các loại hình hiểm toán khác
4. Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước có tính pháp lý cao a. Đúng b. Sai Câu 3:
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc năm N, kiểm toán viên phát hiện các sai sót
sau (đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%): (ĐVT: đồng)
1. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp A nên được hưởng chiết khấu
1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 770.000.000) và đã nhận bằng tiền mặt. Kế toán quên chưa ghi sổ.
2. Một TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng của công ty đã khấu hao đủ nhưng vẫn đang sử dụng, kế
toán công ty vẫn tiếp tục tính khấu hao trong năm N. Số khấu hao của tài sản này là 11.000.000
3. Số công cụ dụng cụ xuất dùng hai lần cho quản lý sản xuất là 2.200.000, được hạch toán như sau: Nợ TK 642: 2.200.000 Có TK 153: 2.200.000
4. Xuất sản phẩm bán trực tiếp cho công ty K, đã phản ánh doanh thu là 220.000.000 nhưng chưa
phản ánh giá vốn là 164.000.000
5. Số tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế với công ty T là 16.500.000 bằng tiền mặt đã ghi
nhầm vào chi phí hoạt động tài chính
6. Công ty trích lập 5% dự phòng giảm giá hàng tồn kho (trên tổng trị giá hàng tồn kho là 200
triệu đồng). Tuy nhiên, tài liệu cho thấy chỉ có một mặt hàng có giá trị là 120 triệu đồng bị giảm giá 7%. Yêu cầu:
1. Thực hiện các bút toán điều chỉnh lại cho đúng theo chế độ tài chính hiện hành.
2. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các chỉ tiêu trên BCKQKD? NV
Bút toán điều chỉnh
Ảnh hưởng đến chi tiêu trên BCKQKD 1
Nợ TK 111/ Có TK 515: 7.700.000
Chi phí tài chính giảm 7.700.000 2
Nợ TK 214/ Có TK 641: - Chi phí bán hàng tăng 11.000.000 11.000.000 3 Nợ TK 242: 1.100.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 627: 1.100.000 tăng 1.100.000 Có TK 642: 2.200.000
- Chi phí sản xuất chung giảm
1.100.000 ( giá vốn hàng bán) 4
Nợ TK 632/ Có TK 155:
- Giá vốn hàng bán giảm 164.000.000 164.000.000 5
Nợ TK 811/ Có TK 635:
- Chi phí khác giảm 16.500.000 16.500.000 - Chi phí tài chính tăng 16.500.000 6
Đã trích lập dự phòng: 5% x 200
- Giá vốn hàng bán tăng 1.6 =10
Số DP cần trích lập: 120x 7%=8.4
Nợ TK 229/Có TK 632: 1.6
Tổng hợp các sai phạm ảnh hưởng đến BCKQKD: Đề số: 4
Câu 1: Lựa chọn câu trả lời thích hợp nhất:
1/ Cuộc kiểm toán có thu phí kiểm toán do:
a. Kiểm toán nhà nước thực hiện
b. Kiểm toán độc lập thực hiện.
c. Kiểm toán nội bộ thực hiện. d. Tất cả các câu trên
2/ Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
a. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng
b. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán d. Bao gồm các câu trên
3/ Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần “tuỳ thuộc vào” được đưa ra khi:
a. Có bất đồng ở mức độ nhỏ với nhà quản lý
b. Phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở mức cho phép
c. Số liệu kiểm toán không chắc chắn ở mức độ nhỏ
d. Có bất đồng ở mức độ lớn với nhà quản lý e. Câu b và c f. Câu a và c Câu 2:
Cho các BTTC của một công ty sản xuất kinh doanh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong năm N như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
Bảng cân đối kế toán (rút gọn và chưa kiểm toán)
Ngày 31 tháng 12 năm N Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 250.000 Vay ngắn hạn 130.000 Tiền gửi ngân hàng 320.000 Vay dài hạn 475.000 Phải thu khách hàng
75.000 Phải trả người bán 60.000 Hàng tồn kho
250.000 Thuế phải nộp Nhà nước 135.000 TSCĐ hữu hình
1.435.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.180.000 Hao mòn TSCĐ
(100.000) LN chưa phân phối 250.000 Cộng 2.230.000 Cộng 2.230.000
Báo cáo kết quả kinh doanh (rút gọn và chưa kiểm toán) Năm N Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng 1.600.000 Giảm trừ doanh thu 15.000 Doanh thu bán hàng thuần 1.585.000 Giá vồn hàng bán 820.000 Lợi nhuận gộp 765.000
Doanh thu hoạt động tài chính 26.000
Chi phí hoạt động tài chính 24.500 Chi phí bán hàng 12.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.000 Thu nhập khác 16.000 Chi phí khác 14.000 Lợi nhuận trước thuế 738.500
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 184.625 Lợi nhuận sau thuế 553.875
Trong khi kiểm toán, Kiểm toán viên phát hiện các sai sót sau (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất dùng CCDC cho bộ phận quản lý ( Loại phân bổ 100%) nhưng chưa ghi sổ, số tiền là 60.000
2. Xuất sản phẩm bán trực tiếp cho công ty K, đã phản ánh doanh thu là 220.000 nhưng chưa
phản ánh giá vốn là 160.000.
3. Khấu trừ nhầm nợ phải trả công ty Thiên Hương vào nợ phải thu của công ty Thiên Long làm
giảm nợ phải thu của công ty Thiên Long từ 300.000.000 xuống còn 60.000.000
4. Số tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế với công ty T là 6.500 bằng tiền mặt đã ghi
nhầm vào chi phí hoạt động tài chính Yêu cầu:
1/ Nêu ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán năm N (2 điểm)
2/ Lập các bút toán điều chỉnh (3 điểm)
3/ Tổng hợp các sai phạm và lập lại các BCTC (2 điểm)
Tài liệu bổ sung: Thuế suất thuế TNDN là 20% NV
Bút toán điều chỉnh
A/h đến chỉ tiêu trên
A/h đến chỉ tiêu trên BCKQKD BCĐKT 1
Nợ TK 642/ Có TK 153:
Chi phí quản lý doanh nghiệp Hàng tồn kho (CCDC) 60.000 giảm 60.000 tăng 60.000 2
Nợ TK 632/ Có TK 155:
Giá vốn hàng bán giảm
Hàng tồn kho ( thành 160.000 160.000 phẩm) tăng 160.000 3
Nợ TK 131 – Thiên Long – Ko ảnh hưởng Ko ảnh hưởng 240
Có TK 131- Thiên Hương - 240 4
Nợ TK 811/ Có TK 635:
Chi phí khác giảm 6.500 Không ảnh hưởng 6.500
Chi phí tài chính tăng 6.500 Kết chuyển: Nợ TK 911: 226.500 Có TK 642: 60.000 Có TK 632: 160.000 Có TK 811: 6.500 + Nợ TK 635: 6.500 Có TK 911: 6.500
⇨ Nợ TK 421/ Có TK 911: 220.000
⇨ Lợi nhuận chưa pp tăng 220.000 x 80% = 176.000 TS Trước đ/c Sau đ/c NV Trước đ/c Sau đ/c 250.000 130.000 Tiền mặt 250.000 Vay ngắn hạn 130.000 Tiền gửi ngân 320.000 475.000 320.000 Vay dài hạn 475.000 hàng Phải thu khách 75.000 Phải trả người 60.000 75.000 60.000 hàng bán 30.000 Thuế 135.000 – phải nộp Hàng tồn kho 250.000 Nhà nước 135.000 ( 220.000 x 20%) TSCĐ hữu 1.435.000 Nguồn vốn 1.180.000 1.435.000 1.180.000 hình kinh doanh Hao mòn (100.000) LN chưa phân 74.000 TSCĐ (100.000) 250.000 phối Cộng 2.230.000 2.010.000 Cộng 2.230.000 2.010.000 Chỉ tiêu Số tiền Sau điều chỉnh Doanh thu bán hàng 1.600.000 1.600.000 Giảm trừ doanh thu 15.000 15.000 Doanh thu bán hàng thuần 1.585.000 1.585.000 Giá vồn hàng bán 820.000 820.000+160.000 Lợi nhuận gộp 765.000 765.000
Doanh thu hoạt động tài chính 26.000 26.500
Chi phí hoạt động tài chính 24.500 24.500-6.300 Chi phí bán hàng 12.000 12.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.000 18.000+60.000 Thu nhập khác 16.000 16.000 Chi phí khác 14.000 14.000+6.500 Lợi nhuận trước thuế 738.500 738.500
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 184.625 184.625 Lợi nhuận sau thuế 553.875 553.875 Đề số: 5
Câu 1: Lựa chọn câu trả lời thích hợp nhất:
1/ Khách thể của kiểm toán độc lập là:
a. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
b. Các đơn vị hành chính sự nghiệp
c. Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phí của nhà nước
d. Tất cả các trường hợp trên
2/ Khái niệm về sai sót biểu hiện là:
a. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật
b. Vô tình bỏ sót nghiệp vụ
c. Che dấu thông tin và tài liệu kế toán d. Bao gồm câu a và c e. Bao gồm câu a và b.
3/ Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần “tuỳ thuộc vào” được đưa ra khi:
a. Có bất đồng ở mức độ nhỏ với nhà quản lý
b. Phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở mức cho phép
c. Số liệu kiểm toán không chắc chắn ở mức độ nhỏ
d. Có bất đồng ở mức độ lớn với nhà quản lý e. Câu b và c f. Câu a và c II. Bài tập
Cho các BTTC của một công ty KT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
trong năm N như sau (đơn vị: 1.000 đồng)
Bảng cân đối kế toán (rút gọn và chưa kiểm toán)
Ngày 31 tháng 12 năm N Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 150.000 Vay ngắn hạn 130.000 Tiền gửi ngân hàng 420.000 Vay dài hạn 475.000 Phải thu khách hàng
175.000 Phải trả người bán 160.000 Hàng tồn kho
250.000 Thuế phải nộp Nhà nước 135.000 TSCĐ hữu hình
1.835.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.430.000 Hao mòn TSCĐ
(250.000) LN chưa phân phối 250.000 Cộng 2.580.000 Cộng 2.580.000
Báo cáo kết quả kinh doanh (rút gọn và chưa kiểm toán) Năm N Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng 1.600.000 Giảm trừ doanh thu 15.000 Doanh thu bán hàng thuần 1.585.000 Giá vồn hàng bán 820.000 Lợi nhuận gộp 765.000 Chi phí bán hàng 12.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.000 Lợi nhuận trước thuế 735.000
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 183.750 Lợi nhuận sau thuế 551.250
Trong khi kiểm toán, Kiểm toán viên phát hiện các sai sót sau (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 10/1/N+1 vào kết quả kinh doanh năm N theo giá bán
165.000.(trong đó thuế GTGT 10%). Giá vốn thành phẩm xuất kho 120.000, chưa thu được tiền.
2. Trả trước tiền thuê cửa hàng 3 tháng ( Từ tháng 12/N đến tháng 2/N + 1) bằng tiền mặt, số tiền
là 15.000 đã hạch toán toàn bộ vào chi phí bán hàng trong tháng 12/ N
3. Số tiền lương của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh là 6.500 đã đựơc hạch toán vào thu nhập khác
4. Do áp dụng sai phương pháp tính giá vốn nên đã ghi tăng giá vốn thành phẩm xuất kho bán là 100.000 Yêu cầu:
1/ Nêu ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán năm N (2 điểm)
2/ Lập các bút toán điều chỉnh (3 điểm)
3/ Tổng hợp các sai phạm và lập lại các BCTC (2 điểm)
Tài liệu bổ sung: Thuế suất thuế TNDN là 20% NV
Bút toán điều chỉnh
A/h đến chỉ tiêu trên
A/h đến chỉ tiêu trên BCKQKD BCĐKT 1 + Nợ TK 511: 150.000
Doanh thu tăng 150.000
Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3331: 15.000
Giá vốn hàng bán tăng 165.000 Có TK 131: 165.000 120.000
Thuế phải nộp tăng 15.000 + Nợ TK 155: 120.000
Thành phẩm giảm (HTK) Có TK 632: 120.000 120.000 2
Nợ TK 242/ Có TK 641:
Chi phí bán hàng tăng 10.000
Chi phí trả trước giảm 15.000/3 x 2=10.000 10.000
Lợi nhuận giảm 10 3
Nợ TK 711/ Có TK 3388:
Thu nhập khác tăng 6.500
Phải trả, phải nộp khác 6.500 giảm 6.500
Lợi nhuận tăng 6.500 4
Nợ TK 155/ Có TK 632:
Giá vốn hàng bán tăng
Thành phẩm giảm 100.000 100.000 100.000
Lợi nhuận giảm 100.000 Kết chuyển: - Nợ TK 632: 220.000 Nợ TK 641: 10.000 Có TK 911: 230.000 - Nợ TK 911: 156.500 Có TK 511: 150.000 Có TK 711:6.500
Nợ TK 911/ Có TK 421: 73.500
Lợi nhuận chưa phân phối giảm 73.500 x 80% =58800
Thuế TNDN giảm 110.000 – 36.500 x 20% = 14.700 TS Trước đ/c Sau đ/c NV Trước đ/c Sau đ/c 150.000 130.000 Tiền mặt 150.000 Vay ngắn hạn 130.000 Tiền gửi ngân 420.000 475.000 420.000 Vay dài hạn 475.000 hàng Phải thu 10.000 Phải trả 160.000 175.000 160.000 khách hàng người bán 250.000 + 135.000 + Thuế phải 220.000=470.000 14.700 – Hàng tồn kho 250.000 nộp Nhà 135.000 nước 15.000 = 134.700 Chi phí trả 10.000 Phải trả, phải 6.500 trước nộp khác TSCĐ hữu 1.835.000 Nguồn vốn 1.430.000 1.835.000 1.430.000 hình kinh doanh Hao mòn (250.000) LN chưa 308.800 TSCĐ (250.000) 250.000 phân phối Tổng 2.645.000 2.645.000 Chỉ tiêu Số tiền Sau đc Doanh thu bán hàng
1.600.000 1.600.000 – 150.000 = 1.450.000 Giảm trừ doanh thu 15.000 15.000 Doanh thu bán hàng thuần 1.585.000 1.435.000( 1-2) Giá vồn hàng bán 820.000 820.000 – 220.000 = 600.000 Lợi nhuận gộp 765.000 835.000 Chi phí bán hàng 12.000 12.000 – 10.000 = 2.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.000 18.000 6.500 Lợi nhuận trước thuế 735.000 821.500
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 183.750 164.300 Lợi nhuận sau thuế 551.250 657.200
Document Outline
- 1. Mọi gian lận, sai sót khi phát hiện trong quá trình kiểm toán KTV đều phải báo cáo và yêu cầu chủ doanh nghiệp điều chỉnh, sửa đổi.
- 2. Tất cả các thông tin và tài liệu mà KTV thu thập được trong quá trình kiểm toán đều là các bằng chứng kiểm toán
- 4. Kết quả và độ tin cậy của 3 loại kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập là hoàn toàn giống nhau.
- Yêu cầu: Thực hiện các bút toán điều chỉnh lại cho đúng theo chế độ tài chính hiện hành.
- Câu 2: Chän phương án tr lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau:
- 2. Kiểm toán độc lập là một hoạt động kinh doanh hoàn toàn mang tính chất pháp lý bắt buộc
- 3. Tính độc lập của KTV chỉ được đề cập đối với kiểm toán độc lập, không đề cập cho các loại kiểm toán khác nhau.
- Ngày 31 tháng 12 năm N
- Năm N
- Ngày 31 tháng 12 năm N
- Năm N (1)