Bài tp tình hung Kim Soát Ni B theo chu trình
Tình hung 1:
Kiểm toán viên A đưc giao ph trách kim toán khon mc tài
sn c định và xây dựng cơ bản d dang cho công ty Bình An,
mt công ty niêm yết
sn xut và kinh doanh mặt hàng nưc
gii khát. Khi tìm hiu kim soát ni b v mua tài sn c định,
A đưc biết công ty nhu cu mua tài sn nhiu trong năm
nhưng lại không lp kế hoch hay d toán mua tài sn c định.
Theo chính sách chung đưc ban hành, các nhân (hay phòng
ban) có nhu cầu đến cui mỗi quý làm đơn đề ngh mua tài sn
gửi cho Giám đốc điều hành xem xét, cân đi ngân sách ri
quyết định mua. Tài sn c định mua v, đưc giao trc tiếp cho
cá nhân/b phn có nhu cu, công ty không lp biên bn giao
nhn tài sn c định. Cui năm, đơn v kim soát bng cách đối
chiếu s liu ca biên bn kim kê và s liu theo dõi trên s
chi tiết tài sn c định, A phát hin có mt s tài sn c định
trên s sách nhưng không có trên biên bn kim kê.
Yêu cu: a) Nhn din 2 đim yếu kém chính ca h thng kim
soát ni b ca công ty Bình An hu qu t s yếu kém này.
(3 điểm)
b) Đề xut các th tc kim soát cn thiết để khc phc yếu
kém nêu trên. (2 đim)
1. Không lp kế
hoch d toán
Mua sm không
đúng quy định,
mua sai s ng,
mu mã dn ti s
dng TSCĐ sai mc
đích, gây thiếu ht
vốn cho đơn v
Lp kế hoch d
toán hằng năm
mua sắm TSCĐ
Mua TSCĐ sai mc
đích sử dng hoc
mua sai TSCĐ
2. Không lp
biên bn giao
nhận TSCĐ
Không theo dõi
được TSCĐ
TSCĐ bị mt cp
hoc nhân viên lp
Lp biên bn giao
nhn TSCĐ khi mua
TSCĐ và giao cho
các cá nhân, phòng
ban
biên bn giao nhân
TSCĐ o nhm trc
li nhân
Tình hung 2: Kiểm toán viên B được giao ph trách kim toán
“khoản mục doanh thu” cho công ty Thanh Bình, mt công ty
niêm yết
sn xut và kinh doanh mt hàng đin t gia dng.
Khi tìm hiu kim soát ni b v doanh thu, B được biết công ty
không thc hin xét duyệt các đơn hàng thanh toán theo
phương thức tr chm (mua chu). Theo chính sách bán hàng
chung, người ph trách đơn hàng t xem xét kh năng thanh
toán của người mua và quyết định có bán hay không. Th tc
này giúp quy trình bán hàng diễn ra nhanh chóng và bán đưc
nhiu hàng hơn. Vic bán hàng, theo dõi đơn hàng, thu tin bán
hàng và xoá n phải thu khó đòi cũng do nhân viên bán hàng
ph trách vì công ty cho rằng nhân viên bán hàng là ngưi hiu
rõ nht v khách hàng do chính mình theo dõi. Qua kim tra s
sách tng hp n phi thu khó đòi (n xu) ca đơn v chiếm
t trng ln. Chi phí qun cho vic xoá các khon n quá hn
cũng rt cao.
Yêu cu: a) Nhn din 2 đim yếu kém chính ca h thng kim
soát ni b ca công ty Thanh Bình và hu qu t s yếu kém
này. (3 điểm)
b) Đề xut các th tc kim soát cn thiết để khc phc yếu
kém nêu trên. (2 đim)
1. Không tách bch
Nhân viên bán
Phân chia nhim
gia vic bán hàng,
hàng th bin
v, tách bit chc
theo i, thu tin
th HTK ca đơn v,
năng gia b phn
bán hàng xóa
các khon NPThu
bán hàng b
NPThu khó đòi
t KH.
phn ghi nhn
(hoc) xóa s nhm
NPThu
các khon NPThu
khó đòi không qua
xét duyt
Nhân viên bán
hàng th ăn cp
tin t khon
NPThu KH sau đó
xóa s nó như một
khon NPThu khó
đòi
2.Không thc hin
xét duyt bán chu,
xét duyt kh năng
thanh toán ca KH
Kh năng bán hàng
không thu đưc
tin
Xem xét kh năng
thanh toán ca KH
để xét duyt bán
chu
Lp gi Biên bn
đối chiếu công n
cho KH xác nhn
Tình hung 3: Kiểm toán viên C được giao ph trách kim toán
“khoản mc n phi trả” cho công ty Thanh Thanh, mt công ty
niêm yết
sn xut và kinh doanh mt hàng qun áo may sn.
Khi tìm hiu kim soát ni b v mua hàng, C đưc biết công ty
không thc hin xét duyt thanh toán đc lp cho các đơn hàng
ch cn nhân viên mua hàng nháy lên h thanh toán là
đưc. Theo chính sách mua hàng
thanh toán, ngưi ph trách
mua hàng sau khi nhận được hàng, t làm h sơ đầy đủ các
chng t (bao gồm đơn đặt hàng, hoá đơn mua hàng, biên bn
giao hàng cho nhà vn chuyn) thì t mình np h sơ cho b
phn thanh toán. Các h sơ đưc kiểm tra là đầy đủ thì được
làm u nhim chi. Sau khi thanh toán, chng t không được
đóng dấu đã thanh toán. Th tục đơn gin này giúp quy trình
than toán din ra nhanh chóng và nhà cung cp nhn đưc tin
rt sm. Qua kim tra s sách và tng hp n phi tr đơn v
phát hin có vài đơn hàng đưc thanh toán nhiu ln, có trường
hợp đơn vị thanh toán rất lâu mà chưa nhận được hàng t nhà
cung cấp, sau đó phi hu đơn hàng và mt thời gian đi đòi li
s tiền đã thanh toán.
Yêu cu: a) Nhn din 2 đim yếu kém chính ca h thng kim
soát ni b ca công ty Thanh Thanh hu qu t s yếu kém
này. (3 điểm)
b) Đề xut các th tc kim soát cn thiết để khc phc yếu
kém nêu trên. (2 đim) 2
1. Không xét duyt
thanh toán độc lp
Nhân viên mua
hàng th thông
Xét duyt thanh
toán độc lp
cho các đơn hàng
đồng vi nhà cung
cp để khai khng
s tin cn thanh
toán
Nhân viên np
chng t mua hàng
gi mo để yêu cu
đơn vị thanh toán
Nhà cung cp yêu
cu chi tr nhiu
hơn số thc giao
Thanh toán trùng
lp cho ng mt
hàng, gây ng p
kiểm tra thường
xuyên các nghip
v mua hàng, tr
tin nhà cung cp
Xét duyt li h
để kim tra tính
hp l ca chng t
trước khi gi lên b
phn thanh toán
Đối chiếu đơn đặt
hàng vi thanh
toán
2.Ngưi ph trách
mua hàng t lp h
chng t np
lên b phn thanh
toán không qua
xét duyt
Người ph trách
mua hàng có th
thông đồng vi th
kho nhằm ăn cắp
HTK của đơn vị
Bt kiêm nhim
gia b phn mua
hàng vi b phn
nhn hàng
Người ph trách
mua hàng cn phi
tách bit với ngưi
xét duyt mua
hàng
ch bch BP nhn
hàng vi th kho
3.Th tc đơn gin
chng t không
được đóng du là
“đã thanh toán”
Thanh toán trùng
lp, thanh toán sai
hàng sai nhà
cung cp
Đóng du lên các
HĐ đã trả tin
Đối chiếu gia
vi chng t đặt
hàng nhn hàng
Tình hung 4: Kiểm toán viên D được giao ph trách kim toán
“khoản mc n phi trả” cho công ty Thanh Sang, một công ty
niêm yết
sn xut và kinh doanh mt hàng giày dép thi
trang. Khi tìm hiu kim soát ni b v mua hàng, D đưc biết
công ty có thc hin xét mua nguyên vt liu t các nhà cung
cp. Theo chính sách mua hàng, người ph trách mua hàng sau
khi nhận đưc Phiếu đề ngh mua nguyên vt liu t b phn
qun lý nguyên vt liu s làm đ ngh mua hàng. Trưng b
phn s thc thin vic kho giá qua email hoặc đin thoi đi
vi mt s nhà cung cp theo mi quan h trong ngành ca
ông. Sau khi kho giá, trưởng b phn t chn nhà cung cp
theo xét đoán của ông. Th tục đặt hàng, nhn hàng, kim tra
sn phm đưc nhân viên cp i ca Trưng b phn mua
hàng thc hin. Hàng đưa v do kế toán kho kiêm th kho nhp
kho bo qun. Qua kim tra giá tr s sách, kim đánh
giá li giá tr hàng tn kho cuối năm, kiểm toán viên ni b
nhn thy có mt s nguyên vt liu có giá cao hơn giá đang
giao dch trên th trường và đề ngh b phn kế toán lp d
phòng gim giá nguyên vt liu.
Yêu cu: a) Nhn din 2 đim yếu kém chính ca h thng kim
soát ni b ca công ty Thanh Sang và hu qu t s yếu kém
này. (3 điểm)
b) Đề xut các th tc kim soát cn thiết để khc phc yếu
kém nêu trên. (2 đim)
1. Chn nhà cung
cp vi giá c
không hp lý
S thông đng gia
trưởng b phn
mua hàng vi nhà
cung cp nhm
mục đích thu li cá
nhân t vic mua
hàng
Mua NVL vi giá
cao hơn giá th
trường
Chn la NCC
không mc giá
hp lý nht
Kiểm tra thưng
xuyên các hp
đồng, hóa đơn mua
hàng bi mt nhân
viên đc lp
Xét duyt mua
hàng bi mt nhân
viên đc lp
So sánh các điu
khon, giá c trên
hợp đng mua
hàng vi giá trên
th trường
2.Không tách bch
chức năng giữa các
BP đặt hàng, mua
hàng và nhn hàng
Nhân viên cp i
khai khng s
ng hàng mua để
trc li
Bt kiêm nhim
gia BP mua hàng
và nhn hàng
Xét duyệt độc lp
các b phn liên
quan
3.Bt kiêm nhim
HTK b mt cp
Kim định k
gia kế toán kho
HTK tăng ng
th kho
kim tra chéo gia
các b phn

Preview text:

Bài tập tình huống Kiểm Soát Nội Bộ theo chu trình Tình huống 1:
Kiểm toán viên A được giao phụ trách kiểm toán khoản mục tài
sản cố định và xây dựng cơ bản dở dang cho công ty Bình An,
một công ty niêm yết – sản xuất và kinh doanh mặt hàng nước
giải khát. Khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ về mua tài sản cố định,
A được biết công ty dù có nhu cầu mua tài sản nhiều trong năm
nhưng lại không lập kế hoạch hay dự toán mua tài sản cố định.
Theo chính sách chung được ban hành, các cá nhân (hay phòng
ban) có nhu cầu đến cuối mỗi quý làm đơn đề nghị mua tài sản
gửi cho Giám đốc điều hành xem xét, cân đối ngân sách rồi
quyết định mua. Tài sản cố định mua về, được giao trực tiếp cho
cá nhân/bộ phận có nhu cầu, công ty không lập biên bản giao
nhận tài sản cố định. Cuối năm, đơn vị kiểm soát bằng cách đối
chiếu số liệu của biên bản kiểm kê và số liệu theo dõi trên sổ
chi tiết tài sản cố định, A phát hiện có một số tài sản cố định có
trên sổ sách nhưng không có trên biên bản kiểm kê.
Yêu cầu: a) Nhận diện 2 điểm yếu kém chính của hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty Bình An và hậu quả từ sự yếu kém này. (3 điểm)
b) Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục yếu kém nêu trên. (2 điểm) 1. Không lập kế Mua sắm không Lập kế hoạch dự
hoạch dự toán đúng quy định, toán hằng năm mua sai số lượng, mua sắm TSCĐ mẫu mã dẫn tới sử dụng TSCĐ sai mục đích, gây thiếu hụt vốn cho đơn vị Mua TSCĐ sai mục đích sử dụng hoặc mua sai TSCĐ 2. Không lập Không theo dõi Lập biên bản giao biên bản giao được TSCĐ nhận TSCĐ khi mua nhận TSCĐ TSCĐ và giao cho TSCĐ bị mất cắp các cá nhân, phòng hoặc nhân viên lập ban biên bản giao nhân TSCĐ ảo nhằm trục lợi cá nhân
Tình huống 2: Kiểm toán viên B được giao phụ trách kiểm toán
“khoản mục doanh thu” cho công ty Thanh Bình, một công ty
niêm yết – sản xuất và kinh doanh mặt hàng điện tử gia dụng.
Khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ về doanh thu, B được biết công ty
không thực hiện xét duyệt các đơn hàng thanh toán theo
phương thức trả chậm (mua chịu). Theo chính sách bán hàng
chung, người phụ trách đơn hàng tự xem xét khả năng thanh
toán của người mua và quyết định có bán hay không. Thủ tục
này giúp quy trình bán hàng diễn ra nhanh chóng và bán được
nhiều hàng hơn. Việc bán hàng, theo dõi đơn hàng, thu tiền bán
hàng và xoá nợ phải thu khó đòi cũng do nhân viên bán hàng
phụ trách vì công ty cho rằng nhân viên bán hàng là người hiểu
rõ nhất về khách hàng do chính mình theo dõi. Qua kiểm tra sổ
sách và tổng hợp nợ phải thu khó đòi (nợ xấu) của đơn vị chiếm
tỷ trọng lớn. Chi phí quản lý cho việc xoá các khoản nợ quá hạn cũng rất cao.
Yêu cầu: a) Nhận diện 2 điểm yếu kém chính của hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty Thanh Bình và hậu quả từ sự yếu kém này. (3 điểm)
b) Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục yếu kém nêu trên. (2 điểm)
1. Không tách bạch Nhân viên bán Phân chia nhiệm
giữa việc bán hàng, hàng có thể biển vụ, tách biệt chức theo dõi, thu tiền
thủ HTK của đơn vị, năng giữa bộ phận bán hàng và xóa các khoản NPThu bán hàng và bộ NPThu khó đòi từ KH. phận ghi nhận
(hoặc) xóa sổ nhầm NPThu các khoản NPThu khó đòi không qua xét duyệt Nhân viên bán hàng có thể ăn cắp tiền từ khoản NPThu KH sau đó xóa sổ nó như một khoản NPThu khó đòi 2.Không thực hiện
Khả năng bán hàng Xem xét khả năng
xét duyệt bán chịu, không thu được thanh toán của KH
xét duyệt khả năng tiền để xét duyệt bán thanh toán của KH chịu Lập và gửi Biên bản đối chiếu công nợ cho KH xác nhận
Tình huống 3: Kiểm toán viên C được giao phụ trách kiểm toán
“khoản mục nợ phải trả” cho công ty Thanh Thanh, một công ty
niêm yết – sản xuất và kinh doanh mặt hàng quần áo may sẵn.
Khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ về mua hàng, C được biết công ty
không thực hiện xét duyệt thanh toán độc lập cho các đơn hàng
mà chỉ cần nhân viên mua hàng ký nháy lên hồ sơ thanh toán là
được. Theo chính sách mua hàng – thanh toán, người phụ trách
mua hàng sau khi nhận được hàng, tự làm hồ sơ đầy đủ các
chứng từ (bao gồm đơn đặt hàng, hoá đơn mua hàng, biên bản
giao hàng cho nhà vận chuyển) thì tự mình nộp hồ sơ cho bộ
phận thanh toán. Các hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ thì được
làm uỷ nhiệm chi. Sau khi thanh toán, chứng từ không được
đóng dấu đã thanh toán. Thủ tục đơn giản này giúp quy trình
than toán diễn ra nhanh chóng và nhà cung cấp nhận được tiền
rất sớm. Qua kiểm tra sổ sách và tổng hợp nợ phải trả đơn vị
phát hiện có vài đơn hàng được thanh toán nhiều lần, có trường
hợp đơn vị thanh toán rất lâu mà chưa nhận được hàng từ nhà
cung cấp, sau đó phải huỷ đơn hàng và mất thời gian đi đòi lại số tiền đã thanh toán.
Yêu cầu: a) Nhận diện 2 điểm yếu kém chính của hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty Thanh Thanh và hậu quả từ sự yếu kém này. (3 điểm)
b) Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục yếu
kém nêu trên. (2 điểm) 2
1. Không xét duyệt Nhân viên mua Xét duyệt thanh
thanh toán độc lập hàng có thể thông toán độc lập và cho các đơn hàng đồng với nhà cung kiểm tra thường cấp để khai khống xuyên các nghiệp số tiền cần thanh vụ mua hàng, trả toán tiền nhà cung cấp Nhân viên nộp
chứng từ mua hàng Xét duyệt lại hồ sơ
giả mạo để yêu cầu để kiểm tra tính đơn vị thanh toán hợp lệ của chứng từ Nhà cung cấp yêu trước khi gửi lên bộ cầu chi trả nhiều phận thanh toán hơn số thực giao Thanh toán trùng Đối chiếu đơn đặt
lắp cho cùng một lô hàng với HĐ thanh hàng, gây lãng phí toán 2.Người phụ trách Người phụ trách Người phụ trách
mua hàng tự lập hồ mua hàng có thể mua hàng cần phải
sơ chứng từ và nộp thông đồng với thủ tách biệt với người lên bộ phận thanh kho nhằm ăn cắp xét duyệt mua
toán mà không qua HTK của đơn vị hàng xét duyệt Bất kiêm nhiệm Tách bạch BP nhận giữa bộ phận mua hàng với thủ kho hàng với bộ phận nhận hàng 3.Thủ tục đơn giản Thanh toán trùng Đóng dấu lên các và chứng từ không lắp, thanh toán sai HĐ đã trả tiền được đóng dấu là lô hàng và sai nhà Đối chiếu giữa HĐ “đã thanh toán” cung cấp với chứng từ đặt hàng và nhận hàng
Tình huống 4: Kiểm toán viên D được giao phụ trách kiểm toán
“khoản mục nợ phải trả” cho công ty Thanh Sang, một công ty
niêm yết – sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày dép thời
trang. Khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ về mua hàng, D được biết
công ty có thực hiện xét mua nguyên vật liệu từ các nhà cung
cấp. Theo chính sách mua hàng, người phụ trách mua hàng sau
khi nhận được Phiếu đề nghị mua nguyên vật liệu từ bộ phận
quản lý nguyên vật liệu sẽ làm đề nghị mua hàng. Trưởng bộ
phận sẽ thực thiện việc khảo giá qua email hoặc điện thoại đối
với một số nhà cung cấp theo mối quan hệ trong ngành của
ông. Sau khi khảo giá, trưởng bộ phận tự chọn nhà cung cấp
theo xét đoán của ông. Thủ tục đặt hàng, nhận hàng, kiểm tra
sản phẩm được nhân viên cấp dưới của Trưởng bộ phận mua
hàng thực hiện. Hàng đưa về do kế toán kho kiêm thủ kho nhập
kho và bảo quản. Qua kiểm tra giá trị sổ sách, kiểm kê và đánh
giá lại giá trị hàng tồn kho cuối năm, kiểm toán viên nội bộ
nhận thấy có một số nguyên vật liệu có giá cao hơn giá đang
giao dịch trên thị trường và đề nghị bộ phận kế toán lập dự
phòng giảm giá nguyên vật liệu.
Yêu cầu: a) Nhận diện 2 điểm yếu kém chính của hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty Thanh Sang và hậu quả từ sự yếu kém này. (3 điểm)
b) Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục yếu kém nêu trên. (2 điểm) 1. Chọn nhà cung
Sự thông đồng giữa Kiểm tra thường cấp với giá cả trưởng bộ phận xuyên các hợp không hợp lý mua hàng với nhà đồng, hóa đơn mua cung cấp nhằm hàng bởi một nhân
mục đích thu lợi cá viên độc lập nhân từ việc mua Xét duyệt mua hàng hàng bởi một nhân viên độc lập Mua NVL với giá So sánh các điều cao hơn giá thị khoản, giá cả trên trường hợp đồng mua hàng với giá trên Chọn lựa NCC thị trường không có mức giá hợp lý nhất 2.Không tách bạch
Nhân viên cấp dưới Bất kiêm nhiệm
chức năng giữa các khai khống số giữa BP mua hàng BP đặt hàng, mua
lượng hàng mua để và nhận hàng
hàng và nhận hàng trục lợi Xét duyệt độc lập các bộ phận có liên quan 3.Bất kiêm nhiệm HTK bị mất cắp Kiểm kê định kỳ giữa kế toán kho và HTK và tăng cường thủ kho kiểm tra chéo giữa các bộ phận