





Preview text:
lOMoAR cPSD| 61557159
Câu 16: Chủ nghĩa tư bản ộc quyền Nhà nước nguyên nhân hình thành
CNTB ộc quyền Nhà nước:
Trình ộ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất tạo mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
TBCN. Dẫn ến sự iều tiết bắt buộc của Nhà nước ối với kinh tế Khoa học công
nghệ và phân công lao ộng xã hội phát triển ã tạo ra nhiều ngành nghề mới ra ời
mà tư nhân không muốn hoặc không thể làm. Vì vậy òi hỏi nhà nước tư sản phải
tham gia vào hoạt ộng kinh tế Thời kỳ này phong trào cách mạng thế giới phát
triển mạnh nên òi hỏi Nhà nước tư sản phải có những biện pháp tích cực ể cứu
vãn Xu hướng quốc tế hóa tạo sự mâu thuẫn giữa các tổ chức ộc quyền quốc tế.
Dẫn tới Nhà nước phải can thiệp Chủ nghĩa Tư bản ộc quyền Nhà nước là sự kết
hợp sức mạnh của các tổ chức ộc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư
sản thành một thiết chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức ộc quyền
và cứu nguy cho CNTB Các hình thức kết hợp giữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
Sự kết hợp về nhân sự: thực hiện thông qua các ảng phái, nghiệp oàn, hội chủ xí
nghiệp, hình thức tham dự của các quan chức chính phủ và các tổ chức ộc quyền...
Các tổ chức ộc quyền thông qua các ảng phái tư sản ã cử người của họ tham gia
vào bộ máy chính phủ với những cương vị khác nhau.. Sự kết hợp hình thành khu
vực kinh tế nhà nước và sở hữu Nhà nước bằng cách xây dựng các doanh nghiệp
Nhà nước bằng ngân sách nhà nước, mua lại các xí nghiệp tư nhân, thực hiện
quốc hữu hóa,..có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản ộc quyền Nhà
nước can thiệp vào các quá trình kinh tế như sử dụng bạo lực và cưỡng bức siêu
kinh tế, ánh thuế, pháp luật, ..... Thành tựu của chủ nghĩa tư bản ó chính là chuyển
nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn hiện ại, phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện
xã hội hóa sản xuất, chuyển nền văn minh công nghiệp lên nền văn minh hậu công
nghiệp Hạn chế của chủ nghĩa tư bản: mục ích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản ã và
ang tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung ột nhiều nơi trên thế giới, sự phân
hóa giàu nghèo trong lòng các nước tư bản có chiều hướng ngày càng sâu sắc. lOMoAR cPSD| 61557159
Câu 17: Phân tích ặc trưng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát
triển tới trình ộ cao, trong ó, quan hệ sản xuất và trao ổi ều thông qua thị trường
và chịu sự iều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường. Kinh tế thị trường
ịnh hướng XHCN là nền kinh tế thị trường ầy ủ, mang ặc trưng là ịnh hướng
XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh ạo nhằm mục tiêu “ dân giàu, nước manh,
công bằng, dân chủ, văn minh” Cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường ịnh hướng
XHCN ở Việt Nam Cơ sở lý luận: quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình ộ của
lực lượng sản xuất Lực lượng sản xuất của Việt Nam i từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế
quan hệ sản xuất cần dựa trên kinh tế thị trường, sản xuất hàng hóa với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Do ó, Việt
Nam lựa chọn kinh tế thị trường chứ không phải nền kinh tế bao cấp chỉ huy như
trước ổi mới Lịch sử kinh tế thị trường của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn,
hạn chế. Vì thế cần có hướng i khác ể ảm bảo sự phát triển bền vững. Do ó, Việt
Nam lựa chọn nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN chứ không phải TBCN.
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế , thực hiện mục tiêu “
dân giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh” Để hội nhập hệ thống phân
công lao ộng thế giới, Việt Nam cần nền kinh tế thị trường. Để hạn chế sự bất
bình ẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có ịnh hướng XHCN. Do ặc thù lịch sử Việt
Nam: ĐCS lãnh ạo thành công Cách mạng
Dân tộc Dân chủ, khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp tư sản thực
hiện Cách mạng Dân chủ. Đặc trưng ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường
tại Việt Nam , khác biệt với các nền kinh tế thị trường TBCN Nội dung Nền KTTT
ịnh hướng XHCN Nền KTTT Tư bản chủ nghĩa Mục ích Xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật của CNXH, ặt lợi ích của nhân dân lên trên Xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNTB, ặt lợi ích của các tập oàn tư bản lên trên Quan hệ sở hữu Nhiều
thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo Nhiều thành phần
kinh tế, trong ó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ ạo Quan hệ quản lý nền kinh tế Cơ
chế thị trường tự iều tiết Sự iều tiết Nhà nước ịnh hướng XHCN Cơ chế thị trường
tự iều tiết Sự iều tiết của Nhà nước TBCN và sự chi phối của giới tài phiệt Quan
hệ phân phối Nhiều hình thức phân phối, phân phối theo lao ộng là chủ ạo Nhiều
hình thức phân phối, phân phối theo vốn góp là chủ ạo Kiến trúc thượng tầng Nhà
nước do ĐCS cầm quyền Nhà nước do các Đảng phái tranh cử nắm quyền Trong
các ặc trưng trên, ặc trưng về Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình ộ cao của lOMoAR cPSD| 61557159
CNXH là quan trọng nhất. Vì ó là nền móng ể phát triển quan hệ sản xuất và kiến
trúc thượng tầng i theo ịnh hướng XHCN.
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và
sự phát huy vai trò lãnh ạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế. Thể chế kinh
tế thị trường ịnh hướng XHCN:
là hệ thống ường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng cộng sản,
luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành.
Có tác dụng iều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt ộng của các chủ thể
kinh tế. Nhằm mục ích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình ộ cao của CNXH,
một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Các bộ phận
cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: Đường lối, pháp luật:
Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; Luật pháp, chính sách, quy tắc,
chế ịnh ... Các chủ thể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản lý Nhà nước; DN
và các Tổ chức xã hội ại diện cho DN; Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội Cơ
chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL giá
trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường.
Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát ánh giá, Cơ chế
tham gia Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN:
Do yêu cầu của thực tiễn: Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN hướng tới
trình ộ phát triển cao, hiện ại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, ồng thời khắc
phục những hạn chế của CNTB. Trong khi iều kiện thực tiễn của Việt Nam còn
nhiều hạn chế. Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN.
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Việt Nam dịch chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN, hội
nhập kinh tế quốc tế => Từ ó òi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thượng tầng, tức là
phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể chế. Như vậy cần
phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN. Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ
chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp ang phát triển mạnh mẽ.
Đó là sự ại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh
thần dân chủ và xây dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN. Nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh ạo của Đảng trong quá
trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN Thứ nhất, vai trò
phát triển lý luận, hoạch ịnh ường lối Thứ hai, vai trò chỉnh ốn, giám sát, phòng
chống tham nhũng Thứ ba, vai trò lãnh ạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội lOMoAR cPSD| 61557159 .
Câu 19: Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc
iều hòa quan hệ lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế: Là sự áp ứng, sự thỏa mãn về
các nhu cầu mà con người muốn ạt ược khi thực hiện các hoạt ộng kinh tế. Quan
hệ lợi ích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế ể xác lập lợi
ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc
thượng tầng. Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế: Xét theo chiều ngang, với các giai
tầng trong xã hội thì có: Quan hệ lợi ích giữa Người lao ộng và Doanh nghiệp
(tức là giữa giai cấp Công nhân và giai cấp Tư sản) Quan hệ lợi ích giữa Doanh
nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tư sản) Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao
ộng với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN, NDLĐ) Xét theo chiều dọc, với các cấp
ộ thì có: Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội. Phương
thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế: Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh
ua, giành giật lợi ích kinh tế, ưu thế kinh tế Phương thức thống nhất: các chủ thể
thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế, ôi bên cùng có lợi (win – win)
Phương thức áp ặt: chủ thể có vị thế cao, có iều kiện thuận lợi hơn sẽ áp ặt chủ
thể còn lại phải tuân thủ và phục tùng. Vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa
các quan hệ lợi ích kinh tế: Xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt
ộng tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế Kiểm soát, ngăn chặn các
hoạt ộng tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác ộng tiêu cực cho sự phát triển xã hội
Giải quyết các xung ột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch, khách quan
Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phôi lại thu nhập. lOMoAR cPSD| 61557159
Câu 20: Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại và nội dung
Công nghiệp hóa của Việt Nam, thích ứng với CM Công nghiệp 4.0 Thành
tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại:
Cách mạng công nghiệp là sự phát triển về chất của tư liệu lao ộng, trên cơ sở
ứng dụng những phát minh ột phá về khoa học, kỹ thuật công nghệ một cách có
hệ thống; từ ó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao ộng xã hội, dẫn ến
năng suất lao ộng vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay ổi căn bản phương
thức lao ộng, quản trị và sinh hoạt của con người
Hai ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại Khoa học trở thành LLSX trực
tiếp: Ngày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp, bởi vì: Sử dụng
tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp ể tạo nên sản phẩm; Các ngành
sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp hiện ại ngày càng chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân Thời gian nâng cấp các phát minh
ngày càng rút ngắn: Ngày nay, việc nâng cấp các phát minh ngày càng ược rút
ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra sức cạnh tranh, chạy ua về công
nghệ. Do ó, ể nâng cấp một phát minh chỉ cần trong vài tháng, chứ không còn
phải mất nhiều thời gian, mất nhiều năm ể có 1 phát minh ra ời. Khái niệm do
Đảng Cộng sản Việt Nam ưa ra về Công nghiệp hóa
Về tính chất: Quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện Về phạm vi: trong các hoạt
ộng bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh doanh, Dịch vụ và Quản lý kinh tế - xã hội
Về nội dung: Từ sử dụng lao ộng thủ công với phương tiện thô sơ là chính; sang
sử dụng phổ biến lao ộng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện ại,
dựa trên thành tựu của CM KHCN Về mục ích: Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật củ CNXH & Phát triển bền vững Lưu ý: Đặc iểm thực
hiện Công nghiệp hóa tại VN Về thể chế và mục tiêu: lOMoAR cPSD| 61557159
CNH trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN Về kỹ thuật công nghệ: CNH
trong sự bùng nổ CM Công nghiệp hiện ại lần thứ ba, thứ tư... Về thị trường:
CNH trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế 3 nội dung của Công
nghiệp hóa (phát triển LLSX, iều chỉnh QHSX, dịch chuyển cơ cấu kinh tế) =>
có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0 Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu
Cách mạng KHCN hiện ại Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, ặc biệt là công
nghệ số vào ồng bộ các lĩnh vực của nền kinh tế (nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất
hàng tiêu dùng ...) hướng tới xây dựng nền kinh tế tri thức Tập trung phát triển
tiềm lực KHCN, ổi mới căn bản giáo dục ào tạo nhân lực trình ộ cao. Thúc ầy ổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội Đầu tư hạ tầng ồng bộ, tiếp cận trình
ộ tiên tiến nhất trong các lĩnh vực trọng iểm như viễn thông, CNTT, truyền thông,
tài chính ngân hàng ... Hai là, chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện ại, hợp
lý, hiệu quả Cụ thể: Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công
nghiệp 4.0: Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, ( ặc biệt là công nghiệp
công nghệ cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực ều tăng về
giá trị; Công nghiệp hóa, hiện ại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”;
Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự
biến ổi khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập Ba là,
iều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX Kinh
tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ ạo; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
ịnh hướng XHCN, xây dựng Chính phủ iện tử, phòng chống tham nhũng; Tạo iều
kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then
chốt cho CNH, HĐH; Tích cực và chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên
tắc ảm bảo nền kinh tế ộc lập tự chủ, ảm bảo an ninh quốc phòng.