lOMoARcPSD| 61431571
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MỤC LỤC
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trị Mác-Lênin ......................................................................................................... 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu .................................................................. 1
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường .. 3
Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa ............................ 3
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao động sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa .................................... 3
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản
xuất hàng hóa ..................................................................................................... 6
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường ...................................... 8
Hàng hóa sức lao động ....................................................................................... 8
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m) ............................................... 10
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường ...................... 13
Đặc điểm của kinh tế độc quyền và độc quyền nhà nước ................................ 13
Đặc điểm 1 và 3 của kinh tế độc quyền ............................................................ 13
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam ............................................................................................... 17
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ................................... 17
Đặc trưng 2 và 5: .............................................................................................. 17
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam ..................................................................................................................... 19
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ............................................................ 20
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trị Mác-Lênin
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu Các QHSX trong quá trình tái SX, trong mối liên hệ
biện chứng với LLSXkiến trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp DVBC và DVLS
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Được sử dụng như một phương pháp
chủ yếu nhằm gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên, tạm
thời, cá biệt và tìm ra được những cái bền vững, ổn định, điển hình.
lOMoARcPSD| 61431571
Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp logic - lịch sử
Phương pháp mô hình hóa
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
1. Khái niệm: Là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người SX ra SP
nhằm mục đích trao đổi, mua bán
2. Điều kiện ra đời và tồn tại của SXHH
a. PCLĐXH:
Khái niệm: sự phân chia LĐXH theo các ngành, nghề khác nhau của
nền SX xã hội, tạo nên sự chuyên môn hóa
Là cơ sở của SX và trao đổi HH
Các loại PCLĐXH: Chung (hình thành ngành kinh tế lớn), đặc thù
(chia ngành lớn thành ngành nhỏ), biệt (phân công trong nội bộ công
xưởng)
b. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người SXHH:
Làm cho người SX trở thành những chủ thể độc lập, do đó SP m ra
thuộc quyền sở hữu hoặc chi phối
Nguyên nhân dẫn đến sđộc lập về kinh tế: Chế độ chiếm hữu nhân
về TLSX
nhiều hình thức sở hữu về TLSX
Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
Sự tách biệt về kinh tế làm trao đổi mang hình thức là trao đổi HH
Hàng a, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao động sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
1. Khái niệm: SP của , thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,
thông qua trao đổi, mua – bán trên thị trường
2. Hai thuộc tính của HH (giá trị sử dụng và giá trị):
a. Giá trị sử dụng
Khái niệm: công dụng của SP thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người
Đặc điểm của giá trị sử dụng:
Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hoặc một số công dụng nhất định
Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định, nó là một phạm trù vĩnh
viễn
Được phát hiện dần trong quá trình phát triển của khoa học thuật
lực lượng sản xuất
Dành cho người khác, cho xã hội
Một vật phẩm đã là HH thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng
lOMoARcPSD| 61431571
b. Giá trị
Khái niệm: Là LĐXH của người SXHH kết tinh trong HH Đặc điểm của
giá trị:
Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế HH
Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người SXHH
Là nội dụng, là cơ sở của giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi là hình thức
c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của HH
Hai thuộc tính của HH quan hệ ng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu
thuẫn với nhau
Sự thống nhất: Hai thuộc tính đồng thời tồn tại trong một HH do một lao
động SX ra HH quyết định
Sự mâu thuẫn: Giữa hai thuộc tính của HH thể hiện ở chỗ:
+ Với tư cách là giá trị sử dụng thì các HH không đồng nhất về chất. Nhưng
ngược lại, với tư cách là giá trị thì các loại HH lại đồng nhất về chất
+ Quá trình thực hiện chúng tách rời nhau về mặt không gian và thời gian +
Trong nền SXHH, một HH SX ra thể bán được hoặc không bán được.
Nếu HH bán được thì mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính được giải quyết
3. Tính hai mặt của lao động SXHH (Tại sao HH lại có hai thuộc tính?)
- Do lao động của người SXHH tính hai mặt: Đó bao gồm lao động cụ thể,
lao động trừu tượng
a. Lao động cụ thể:
Khái niệm: lao động ích dưới một nh thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định Đặc trưng:
o Mỗi LĐ cụ thể có mục đích LĐ riêng, phương pháp LĐ riêng, công c
riêng, đối tượng riêng kết quả riêng
o Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa o Hợp thành hệ
thống PCLĐXH
o KHKT ng phát triển thì LĐ cụ thể càng đa dạng, phong phú o Là phạm
trù vĩnh viễn
o Là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất
b. Lao động trừu tượng:
Khái niệm: lao động của người SXHH khi đã loại bỏ nh thức cụ thể của
nó hay nói cách khác, đó là sự tiêu hao sức lao động (sức cơ bắp, thần kinh, trí
óc) của người SXHH Đặc trưng:
o Tạo ra giá trị của hàng hóa o phạm
trù lịch sử
lOMoARcPSD| 61431571
o Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa
những người SXHH o lao động đồng nhất
giống nhau về chất
c. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa:
Trong nền SXHH, cụ thể biểu hiện thành nhân, trừu tượng
biểu hiện thành LĐXH
Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH.
Biểu hiện:
o Sản phẩm do người SX nhỏ có thể không phù hợp với nhu cầu của XH o
Hao phí lao động cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hoặc thấp hơn
hao phí mà xã hội chấp nhận
o Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH chứa đựng khả năng SX “thừa”
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của HH
a. Khái niệm: Là lượng hao phí lao động xã hội cần thiết để SXHH
Thời gian LĐXH cần thiết: thời gian cần thiết để SXHH trong điều kiện
bình thường của hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động
trung bình
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Năng suất lao động (quan trọng nhất)
Khái niệm: Là năng lực sản xuất của người lao động Được tính bằng:
o Số lượng SP sản xuất/1 đơn vị thời gian
o Số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị SP
Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động Khi NSLĐ
tăng:
o Số lượng SX trong 1 đơn vị thời gian tăng.
o Số lượng LĐ hao phí để SX ra 1 đơn vị SP giảm
Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ: Sự phát triển của KHKT mức độ ứng
dụng của KHKT vào sản xuất, người lao động, trình độ tổ chức và quản lí,
quy mô và hiệu suất của TLSX, các điều kiện tự nhiên
Cường độ lao động
Khái niệm: mức độ khẩn trương, căng thẳng của ng việc Được tính
bằng:
o Sự tiêu hao lao động trong một đơn vị thời gian o Số
calo hao phí trong một đơn vị thời gian
Tăng CĐLĐ: Tăng sự hao phí lao động trong một đơn vị thời gian (kéo dài
thời gian lao động)
lOMoARcPSD| 61431571
Khi tăng CĐLĐ: Số lượng SP tăng, tổng hao phí lao động tăng, làm cho
tổng lượng gtrị của tất cả hàng hóa gộp lại tăng lên nhưng giá trị một đơn
vị SP vẫn không đổi
CĐLĐ phụ thuộc vào: Thể chất tinh thần của con người, trình độ tổ chức
quản lí, quyvà hiệu quả của TLSX, sự phát triển của KHKT và mức độ
ứng dụng KHKT vào sản xuất, các điều kiện tự nhiên
Mức độ phức tạp của lao động
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia làm 2 loại:
Lao động giản đơn: Là không cần qua đào tạo, huấn luyện
Lao động phức tạp: Là LĐ phải được huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
Trong cùng một đơn vị thời gian, phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so
với LĐ giản đơn
So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
- Giống nhau: Số lượng SP SX ra trong 1 đơn vị thời gian tăng -
Khác nhau:
Tiêu chí so sánh
Tăng NSLĐ
Tăng CĐLĐ
Giá trị tổng SP làm
ra
Giữ nguyên
Tăng lên
Giá trị 1 đơn vị SP
Giảm
Không đổi
Nhân tố phụ thuộc
Máy móc, KHKT
Thể chất và tinh thần của
người LĐ
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản xuất
hàng hóa
Vai trò: quy luật kinh tế bản của nền sản xuất hàng hóa Nội
dung (yêu cầu) của quy luật giá trị:
Việc SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết
Biểu hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vực SX:
Số lượng SP được SX ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội
Hao phí lao động biệt phải phù hợp với hao phí LĐXH cần thiết Biểu hiện
của quy luật giá trị trong lĩnh vực trao đổi:
lOMoARcPSD| 61431571
Đòi hỏi phải thực hiện theo nguyên tắc trao đổi ngang giá => Giá cphù hợp
với giá trị (lên xuống xung quanh giá trị)
Tác động của quy luật giá trị:
Điều tiết SX và lưu thông HH
Điều tiết các yếu tố SX giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
Điều tiết HH từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá thành SP
Người SX muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị biệt ng hoá của mình thấp
hơn giá trị xã hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động Phân
hoá giàu nghèo
Những người có điều kiện SX thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh
tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người không điều kiện SX thuận
lợi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ dẫn đến phá sản trở thành nghèo kh
Ý nghĩa: Vừa chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích
các nhân tố tích cực phát triển vừa phân hoá xã hội thành kẻ giàu người nghèo,
tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
Ý nghĩa của việc nghiên cứu Quy luật giá trị:
- Buộc các chủ thể kinh tế phải nhạy bén, năng động trong sản xuất, kinh
doanh, phải tìm cách tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất để hạ thành
giá thành SP, phải tìm đến các ngành, lĩnh vực mình lợi thế, đến mặt hàng
có nhiều, cần phải nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh tế
- cấu của nền SX tự điều chỉnh một cách linh hoạt cho phù hợp với cơ cấu
tiêu dùng của hội. Quy luật giá trị buộc các chủ thể kinh tế phải cạnh tranh
nhau, làm cho các nguồn lực hội được sử dụng có hiệu quả, kích thích cải tiến
kĩ thuật, công nghệ, thúc đẩy LLSX phát triển
- Quy luật giá trị giúp bình tuyển người SX, nhờ đó chọn ra những người năng
động, tài kinh doanh, biết cách m giàu, đồng thời buộc người kém hơn phải
tích cực vươn lên
- Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt động rộng lớn, lâu dài
của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần nước ta hiện
nay. - Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước để phát huy
vai trò tích cực của chế thị trường hạn chế mặt tiêu cực của để thúc đẩy
sản xuất phát triển, đảm bảo sự công bằng xã hội.
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Hàng hóa sức lao động
1. Khái niệm: Sức lao động toàn bộ những năng lực thể chất tinh
thần tồn tại trong thmột con người đang sống được người đó
đem ra vận dụng trong quá trình lao động
2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: (2 điều kiện ) Người
lao động được tự do về thân thể
VD: Trong hội nô lệ chiếm hữu phong kiến, người lệ người nông
không được tự do vmặt thân thể. Đặc biệt trong hội chiếm hữu lệ,
người nô lệ không được quyền sở hữu chính bản thân mình, ngay cả quyền
bản nhất của con người quyền được sống, được tồn tại thì người nô lệ cũng
không có quyền
Người lao động không có tư liệu sản xuất
VD: Người nông nô và người nô lệ sau khi được giải phóng khỏi xã hội phong
kiến chế độ chiếm hữu lệ thì quyền tự do về mặt thân thể nhưng không
liệu sản xuất, không của cải để duy trì cuộc sống tối thiểu của mình
nên họ phải bán sức lao động để duy trì cuộc sống
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động (sao sức lao động hàng hóa
đặc biệt?)
a. Giá trị của hàng hóa sức lao động
Khái niệm: Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất
ra sức lao động quyết định Đặc trưng:
Biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả SLĐ hay còn gọi là tiền lương/ tiền công
Do các bộ phận sau đây hợp thành:
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chấttinh thần) để tái sản xuất ra
sức lao động
- Phí tổn đào tạo người lao động
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi sống gia
đình của người lao động
Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ở chỗ nó bao
hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
Thể hiện trong quá trình lao đông, có khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
sức lao động Đặc trưng:
Thỏa mãn nhu cầu của người mua
lOMoARcPSD| 61431571
Tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (giá trị thặng dư)
4. Ý nghĩa của hàng hóa sức lao động
Là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Vạch rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư, đó là lao động không công của
người công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sản xuất bị nhà
bản chiếm không
Vạch rõ bản chất cơ bản nhất của xã hội tư bản đó là quan hệ bóc lột của
tư bản đối với lao động làm thuê
Vạch được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư: Lợi nhuận,
lợi nhuận bình quân, lợi tức, địa tô...
Vạch được nguồn gốc, bản chất của ch lũy bản…và như vậy,
luận hàng hóa sức lao động chỉ ra quá trình phát sinh, phát triển diệt
vong của chủ nghĩa tư bản
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
_Điểm đặc biệt trong hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động so với hàng hóa
thông thường:
o Giá tri của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất tái sản xuất ra quyết định (quy về giá trị liệu sinh hoạt cần
thiết để duy trì đời sống của công nhân làm thuê và gia đình họ)
o Giá trị ng hoá sức lao động bao hàm cả yếu tố tinh thần yếu tố lịch sử o
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động thể hiện trong quá trình lao động, tạo
ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao động
Ý nghĩa đối với cá nhân, nguồn nhân lực
Nhìn nhận về lý luận sức lao động của C.Mác, vận dụng vào thị trường sức lao
động Việt Nam một vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
nước ta hiện nay. Từ đó, đưa ra một số giải pháp cho thị trường lao động trong
nước.
Thứ nhất: Điều này đòi hỏi hệ thống giáo dục cần xây dựng và phát triển nhiều
hơn nữa cả về chất lượng và số lượng, nhất về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ thuật, về phẩm chất đạo đức, năng lực thì mới thể tiếp cận, hướng dẫn
người lao động tiếp cận với nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
Thứ hai: Lợi ích của người sử dụng lao động người lao động cần phải hài
hòa, cân đối. Tránh việc làm phát sinh, gây mâu thuẫn gay gắt mà phải tạo mối
quan hệ gần gũi, thân thiết, thống nhất giữa người lao động người đi thuê
lao động.
lOMoARcPSD| 61431571
Thứ ba: Phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm, tăng cường quản
Nhà nước, củng cố nâng cao chất ợng hoạt động của các doanh nghiệp
xuất khẩu lao động, phát triển hệ thống thông tin, thống kê thị trường lao động,
hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường lao động, hoàn thiện bộ máy quản
lý và vận hành có hiệu quả thị trường lao động
Thứ tư: Phải có chế độ tiền lương hợp lý, đảm bảo cho việc người lao động có
thể đảm bảo cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, đáp ứng việc sản xuất va tái sản
xuất sức lao động. Phục vụ cho công cuộc ng nghiệp hóa, hiện đại hóa của
đấy nước.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m)
1. Khái niệm: Giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
do người lao động tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt
Mục đích cuối cùng của nhà bản: Tăng giá trị thặng (m) hay tỉ suất giá trị
thặng (m’) đến mức tối đa. Để thu được nhiều gía trị thặng dư, nhà bản đã
sử dụng 2 phương pháp sản xuất GTTD:
Sản xuất GTTD tuyệt đối
Sản xuất GTTD tương đối
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Khái niệm: phương pháp kéo dài ngày lao động nhưng giữ nguyên thời
gian lao động tất yếu Cách thức áp dụng: o Kéo dài ngày lao động
o Tăng cường độ lao động
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Khái niệm: phương pháp giữ nguyên độ dài ngày lao động nhưng giảm
thời gian lao động tất yếu
Cách thức áp dụng: Giảm giá trị các liệu sinh hoạt cần thiết => Tăng năng
suất lao động => Áp dụng khoa học kĩ thuật
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: (Biến tướng của GTTD tương đối)
Khái niệm: phần giá trị thặng thu được của những doanh nghiệp
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
Nguyên nhân: Do nâng cao năng suất lao động biệt, hạ thấp chi phí
biệt
Cách thức: Áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác
lOMoARcPSD| 61431571
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Nhận rõ bản chất của tư bản chủ nghĩa là không ngừng bọc lột sức lao động
sao cho đạt được nhiều giá trị thặng dư nhất
Có tác dụng mạnh mẽ, kích thích các cá nhân tập thể người lao động ra sức
cải tiến thuật, cải tiến quản sản xuất, tăng cường sức lao động, lực lượng
sản xuất phát triển nhanh
So sánh
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối với tương đối
Giống nhau:
- Đều làm tăng m bằng các kéo dài thời gian lao động thặng dư
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình độ bóc lột của tư bản đối với lao
động làm thuê Khác nhau:
Tiêu chí
PPSX m tuyệt đối
PPSX m tương đối
Độ dài ngày LĐ
Kéo dài
Giữ nguyên
TGLĐTY
Giữ nguyên
Rút ngắn
Giá trị SLĐ
Giữ nguyên
Rút ngắn
Biện pháp
Tăng CĐLĐ, tăng thời
gian làm việc
Tăng NSLĐ XH
Sản xuất giá trị thặng tương đối với siêu ngạch
Giống nhau:
- Đều làm tăng m dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình độ bóc lột của tư bản đối với lao
động làm thuê Khác nhau:
Tiêu chí so sánh
PPSX m tương đối
PPSX m siêu ngạch
lOMoARcPSD| 61431571
Kết quả
Do tăng NSLĐ XH
Do tăng NSLĐ cá biệt
Giai cấp thu m
Toàn bộ các nhà TB thu
Từng nhà TB thu
Mối quan hệ
MQH giữa công nhân
TB
MQH giữa công nhân với
TB, TB với TB
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Đặc điểm của kinh tế độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Khái niệm:
Độc quyền: Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc
sản xuất tiêu thụ một số loại hàng hóa, khả năng định ra giá cđộc quyền,
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
Độc quyền nhà nước: kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc
quyền trên sở duy tsức mạnh của các tổ chức độc quyền những lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế
độ chính trị xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử
2. Đặc điểm kinh tế của độc quyền (5 đặc điểm)
Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do bản tài chính hệ thống tài
phiệt chi phối
Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc
quyền
Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
3. Đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước (3 đặc điểm)
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
Đặc điểm 1 và 3 của kinh tế độc quyền
1. Đặc điểm 1: “Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tự và tập trung tư bản lớn”
Tổ chức độc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các nhà bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất tiêu thụ một số loại hàng hóa
nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao
Có 4 hình thức độc quyền: (các-ten, xanhđica, tơrơt, công xoocxiom)
- Các-ten (Cartel)
một liên minh độc quyền về giá cả, phân chia thị trường, số lượng hàng
hóa sản xuất
Các nhà tư bản tham gia vẫn độc lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
Cartel là một liên minh độc quyền không vững chắc
Cartel phát triển nhất ở Đức
- Xanhđica (Cyndicate)
lOMoARcPSD| 61431571
tổ chức độc quyền về lưu thông: Mọi việc mua bán do một ban quản trị
đảm nhiệm. Họ vẫn độc lập về sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông
Mục đích: Thống nhất đầu mối mua, bán hàng hóa để bán hàng hóa với giá
đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ
Hình thức này phát triển ở Pháp
- Tơrơt (Trust)
hình thức độc quyền thống nhất cả về sản xuất và u thông dưới sự quản
lí của hội đồng quản trị
Các nhà tư bản tham gia trở thành các cổ đông thu lợi nhuận theo cổ phần
-rớt đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX TBCN
Nước Mỹ là quê hương của Tơ-rớt
- Công xoocxiom (Consortium)
hình thức độc quyền đa ngành, tồn tại dưới dạng một hiệp nghị kết giữa
ngân hàng công nghiệp để cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính
như: phát hành chứng khoán giá, phân phối công trái, đầu chứng khoán
có giá ở sở giao dịch, hợp tác để thực hiện các dự án lớn
Thông thường, đứng đầu một Công xoocxiom một ngân hàng độc quyền
lớn
2. Đặc điểm 3 của kinh tế độc quyền: “Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến”
XKTB: xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu bản ra nước ngoài)
nhằm mục đich thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác các
nước NKTB
Nguyên nhân của XKTB:
o Một số nước bản đã tích lũy được một khối lượng bản lớn có một
số bản thừa tương đối cần tìm nơi đầu nhiều lợi nhuận hơn so với
đầu tư trong nước
o Nhiều ớc lạc hậu hơn về kinh tế bị lôi cuốn vào giao lưu kinh tế nhưng
lại thiếu tư bản. Trong khi đó, ở những nước này giá cả ruộng đất thấp, tiền
lương thấp, nguyên vật liệu rẻ… Hình thức của XKTB:
o Xét về hình thức: Đầu trực tiếp đầu gián tiếp o t về chủ shữu
tư bản: XKTB nhà nước và XKTB tư nhân
Vai trò của XKTB:
- Đối với các nước XKTB:
Tích cực: Tìm được nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận; Xuất được các TLSX
đã lạc hậu hoặc sắp thay thế; Tìm kiếm được thị trường tiêu thụ nguồn
nguyên liệu; Khai thác được các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu
lOMoARcPSD| 61431571
Tiêu cực: Nếu XKTB đi quá giới hạn sẽ hạn chế sự đầu tư phát triển của
trong nước đối với nước xuất khẩu
- Đối với các nước NKTB
Tích cực: Thu hút được bản đầu tư; Khai thác được các nguồn lực trong
nước; Giải quyết công ăn việc làm; Tiếp thu được các KHCN hiện đại
Tiêu cực: Đầu không cân đối giữa các ngành làm ảnh hưởng đến tính
độc lập, tự chủ về kinh tế, nguy cơ lệ thuộc vào nước ngoài tăng lên.
Quốc phòng an ninh đương đầu với nhiều thách thức mới
Phân biệt XKTB với XKHH
Giống nhau:
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài)
- Đều chiếm đoạt GTTD ở các nước NKTB
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác động tới nền kinh tế, thúc đẩy quá trình
chuyển kinh tế tự cung tự cấp thành kinh tế hàng hóa, thúc đẩy sự chuyển
biến từ cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh tế nông- công nghiệp
Khác nhau:
XKHH
XKTB
Bản chất
Bán hàng hóa ra thị trường nước
ngoài để thực hiện giá trị giá trị
thặng dư
Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
nhằm mục đích bóc lột giá trị thặng
dư ở các nước NKTB
Mục đích
Bóc lột thông qua trao đổi không
ngang giá (tồn tại dưới hình thái hiện
vật)
Bóc lột bằng cách XKTB cho vay
Điều kiện áp
dụng
một số ớc phát triển, họ nhu
cầu về vốn để đầu đổi mới thuật.
Khi một nước ĐKTN, KHKT…
hơn hẳn các nước khác thì hao phí
LĐXH sẽ thấp giá cả HH thấp, HH
bán trong nước vấp phải cạnh tranh
cao lợi nhuận không nhiều Họ
tìm cách XK sang c nước điều
kiện sản xuất kém hơn để mang lại tỉ
suất lợi nhuận cao hơn
Một số nước lạc hậu về kinh tế hiện
đang thiếu bản (vốn), mặt khác
tiền lương thấp, nguyên liệu rẻ
Kết quả
+ Làm cho quan hệ thương mại giữa
các nước trên thế giới gắn kết lại với
nhau hơn
+ Làm cho QHSX TB chủ nghĩa
phát triển và mở rộng ra trên địa bàn
quốc tế
lOMoARcPSD| 61431571
+ Được lợi cho cacr nước XKHH
lợi cho nước NKHH+ làm cho nước
NK phụ thuộc vào nước XK nhiều
+ Thúc đẩy nhanh qtrình PCLĐ
quốc tế hóa đời sống kinh tế của
nhiều nước+ Làm cho quá trình
CNH, HĐH các ớc NK phát triển
nhanh chóng+ Để lại trong các quốc
gia NKTB những hậu quả nặng nề
như: nền kinh tế phát triển mất cân
đối lệ thuộc, nnần chồng chất do
bị bóc lột nặng nề…
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa: nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng ớc xác lập
một xã hội mà ở đó dân giàu nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh, sự
điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định ớng XHCN việt
Nam
- Phát triển KTTT định hướng XHCN phù hợp với xu hướng phát triển
khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định
hướng XHCN
- KTTT định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
3. Mục tiêu:
- Xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- Thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
4. Đặc trưng: gồm 5 đặc trưng
Về mục tiêu: Nhằm y dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, nhằm thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh.
Về quan hệ sở hữu TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vận hành theo chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó
lấy phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế là chủ yếu
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH
Đặc trưng 2 và 5:
Đặc trưng 2: Về quan hệ sở hữu TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
(ĐIỂM QUAN TRỌNG)
Sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế sẽ tạo ra động
lực cạnh tranh để hình thành một nền kinh tế thị trường năng động và phát triển
Kinh tế nnước phải giữ vai trò chđạo, hướng dẫn chỉ đạo các thành phần
kinh tế khác
lOMoARcPSD| 61431571
Đặc trưng 5: Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH (ĐIỂM
KHÁC BIỆT)
Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội, thực hiện tiến bộ
công bằng hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT
Phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN nền KTTT ở
Việt Nam. Tiến bộ, công bằng xã hội vừa là điều kiện đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của
chế độ XHCN, ở bất cứ giai đoạn nào mỗi chính sách kinh tế cũng đều phải
hướng tới mục tiêu phát triển hội mỗi chính sách hội cũng phải
nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, coi đầu cho c vấn đề
hội (giáo dục, n hóa, y tế, thể thao…) là đầu cho phát triển bền vững
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam
Công nghiệp hóa, tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam, nội dung
và nhiệm vụ
Khái niệm: Công nghiệp hóa quá trình chuyển đổi nền SXXH từ dựa trên lao
động thủ công là chính sang nền SXXH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc
nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH: quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến bộ
khoa học công nghệ, nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH bao gồm 2 lí do :
CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội mà mọi quốc gia đều
trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng sở cật chất thuật cho chủ nghĩa hội phải thực hiện từ đầu
thông qua CNH, HĐH
c, Nội dung, nhiệm vụ của CNH, HĐH Việt Nam 3 nội
dung chủ yếu:
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của CMCN lần thứ 4
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ng phó với những tác động tiêu cực của
CMCN lần thứ 4
4 nhiệm vụ chủ yếu:
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của KHCN mới hiện đại
Khái niệm kinh tế tri thức: Nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của
cải, nâng cao chất lượng cuộc sống Đặc điểm:
o Tri thức trở thành LLSX trực tiếp
o cấu tổ chức phương thức hoạt động KT biến đổi sâu sắc o CNTT được
ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực o Nguồn nhân lực nhanh chóng được
tri thức hóa
o Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa KT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu qu
lOMoARcPSD| 61431571
cấu kinh tế: mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng các thành
phần kinh tế
Trong hệ thống cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất bởi phản ánh trình độ phát triển của
nền kinh tế kết quả của quá trình thực hiện CNH, HĐH
Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
o Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút
có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế xã hội
o Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại vào các ngành,
các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế
o Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế
Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lần thứ 4
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nên kinh tế thế giới dựa trên sự chia
sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ HNKTQT phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các nước
đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
3. Tác động của HNKTQT đến quá trình phát triển của Việt Nam
Tác động tích tực
Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nước
Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN
Tác động tiêu cực
Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi
Thách thức đối với quyền lực Nhà nước
Bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
Gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh…

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MỤC LỤC
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trị Mác-Lênin ......................................................................................................... 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu .................................................................. 1
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường .. 3
Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa ............................ 3
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao động sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa .................................... 3
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản
xuất hàng hóa ..................................................................................................... 6
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường ...................................... 8
Hàng hóa sức lao động ....................................................................................... 8
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m) ............................................... 10
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường ...................... 13
Đặc điểm của kinh tế độc quyền và độc quyền nhà nước ................................ 13
Đặc điểm 1 và 3 của kinh tế độc quyền ............................................................ 13
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam ............................................................................................... 17
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ................................... 17
Đặc trưng 2 và 5: .............................................................................................. 17
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam ..................................................................................................................... 19
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ............................................................ 20
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu Các QHSX trong quá trình tái SX, trong mối liên hệ
biện chứng với LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
2. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp DVBC và DVLS
• Phương pháp mô hình hóa
• Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Được sử dụng như một phương pháp
chủ yếu nhằm gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên, tạm
thời, cá biệt và tìm ra được những cái bền vững, ổn định, điển hình. lOMoAR cPSD| 61431571
• Phương pháp phân tích, tổng hợp
• Phương pháp logic - lịch sử
• Phương pháp mô hình hóa lOMoAR cPSD| 61431571
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
1. Khái niệm: Là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người SX ra SP
nhằm mục đích trao đổi, mua bán
2. Điều kiện ra đời và tồn tại của SXHH a. PCLĐXH:
 Khái niệm: Là sự phân chia LĐXH theo các ngành, nghề khác nhau của
nền SX xã hội, tạo nên sự chuyên môn hóa
 Là cơ sở của SX và trao đổi HH
 Các loại PCLĐXH: Chung (hình thành cá ngành kinh tế lớn), đặc thù
(chia ngành lớn thành ngành nhỏ), cá biệt (phân công trong nội bộ công xưởng)
b. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người SXHH:
 Làm cho người SX trở thành những chủ thể độc lập, do đó SP làm ra
thuộc quyền sở hữu hoặc chi phối
 Nguyên nhân dẫn đến sự độc lập về kinh tế:  Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
• Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
• Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
 Sự tách biệt về kinh tế làm trao đổi mang hình thức là trao đổi HH
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao động sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
1. Khái niệm: Là SP của LĐ, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,
thông qua trao đổi, mua – bán trên thị trường
2. Hai thuộc tính của HH (giá trị sử dụng và giá trị): a. Giá trị sử dụng
 Khái niệm: Là công dụng của SP có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
 Đặc điểm của giá trị sử dụng:
• Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hoặc một số công dụng nhất định
• Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định, nó là một phạm trù vĩnh viễn
• Được phát hiện dần trong quá trình phát triển của khoa học kĩ thuật và lực lượng sản xuất
• Dành cho người khác, cho xã hội
• Một vật phẩm đã là HH thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng lOMoAR cPSD| 61431571 b. Giá trị
 Khái niệm: Là LĐXH của người SXHH kết tinh trong HH  Đặc điểm của giá trị:
• Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế HH
• Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người SXHH
• Là nội dụng, là cơ sở của giá trị trao đổi
• Giá trị trao đổi là hình thức
c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của HH
Hai thuộc tính của HH quan hệ ràng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
 Sự thống nhất: Hai thuộc tính đồng thời tồn tại trong một HH và do một lao
động SX ra HH quyết định
 Sự mâu thuẫn: Giữa hai thuộc tính của HH thể hiện ở chỗ:
+ Với tư cách là giá trị sử dụng thì các HH không đồng nhất về chất. Nhưng
ngược lại, với tư cách là giá trị thì các loại HH lại đồng nhất về chất
+ Quá trình thực hiện chúng tách rời nhau về mặt không gian và thời gian +
Trong nền SXHH, một HH SX ra có thể bán được hoặc không bán được.
Nếu HH bán được thì mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính được giải quyết
3. Tính hai mặt của lao động SXHH (Tại sao HH lại có hai thuộc tính?)
- Do lao động của người SXHH có tính hai mặt: Đó là bao gồm lao động cụ thể, lao động trừu tượng a. Lao động cụ thể:
 Khái niệm: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định  Đặc trưng:
o Mỗi LĐ cụ thể có mục đích LĐ riêng, phương pháp LĐ riêng, công cụ
LĐ riêng, đối tượng LĐ riêng và kết quả LĐ riêng
o Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa o Hợp thành hệ thống PCLĐXH
o KHKT càng phát triển thì LĐ cụ thể càng đa dạng, phong phú o Là phạm trù vĩnh viễn
o Là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất
b. Lao động trừu tượng:
 Khái niệm: Là lao động của người SXHH khi đã loại bỏ hình thức cụ thể của
nó hay nói cách khác, đó là sự tiêu hao sức lao động (sức cơ bắp, thần kinh, trí
óc) của người SXHH  Đặc trưng: o
Tạo ra giá trị của hàng hóa o Là phạm trù lịch sử lOMoAR cPSD| 61431571 o
Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa
những người SXHH o Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất
c. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa:
 Trong nền SXHH, LĐ cụ thể biểu hiện thành LĐ tư nhân, LĐ trừu tượng biểu hiện thành LĐXH
 Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH. Biểu hiện:
o Sản phẩm do người SX nhỏ có thể không phù hợp với nhu cầu của XH o
Hao phí lao động cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hoặc thấp hơn
hao phí mà xã hội chấp nhận
o Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH chứa đựng khả năng SX “thừa”
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của HH
a. Khái niệm: Là lượng hao phí lao động xã hội cần thiết để SXHH
Thời gian LĐXH cần thiết: Là thời gian cần thiết để SXHH trong điều kiện
bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
 Năng suất lao động (quan trọng nhất)
• Khái niệm: Là năng lực sản xuất của người lao động  Được tính bằng:
o Số lượng SP sản xuất/1 đơn vị thời gian
o Số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị SP 
Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động  Khi NSLĐ tăng:
o Số lượng SX trong 1 đơn vị thời gian tăng.
o Số lượng LĐ hao phí để SX ra 1 đơn vị SP giảm
• Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ: Sự phát triển của KHKT và mức độ ứng
dụng của KHKT vào sản xuất, người lao động, trình độ tổ chức và quản lí,
quy mô và hiệu suất của TLSX, các điều kiện tự nhiên
 Cường độ lao động
• Khái niệm: Là mức độ khẩn trương, căng thẳng của công việc  Được tính bằng:
o Sự tiêu hao lao động trong một đơn vị thời gian o Số
calo hao phí trong một đơn vị thời gian
• Tăng CĐLĐ: Tăng sự hao phí lao động trong một đơn vị thời gian (kéo dài thời gian lao động) lOMoAR cPSD| 61431571
• Khi tăng CĐLĐ: Số lượng SP tăng, tổng hao phí lao động tăng, làm cho
tổng lượng giá trị của tất cả hàng hóa gộp lại tăng lên nhưng giá trị một đơn vị SP vẫn không đổi
• CĐLĐ phụ thuộc vào: Thể chất và tinh thần của con người, trình độ tổ chức
quản lí, quy mô và hiệu quả của TLSX, sự phát triển của KHKT và mức độ
ứng dụng KHKT vào sản xuất, các điều kiện tự nhiên
 Mức độ phức tạp của lao động
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia làm 2 loại:
• Lao động giản đơn: Là LĐ không cần qua đào tạo, huấn luyện
• Lao động phức tạp: Là LĐ phải được huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
• Trong cùng một đơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với LĐ giản đơn
 So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
- Giống nhau: Số lượng SP SX ra trong 1 đơn vị thời gian tăng - Khác nhau: Tiêu chí so sánh Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ Giá trị tổng SP làm ra Giữ nguyên Tăng lên Giá trị 1 đơn vị SP Giảm Không đổi
Thể chất và tinh thần của Nhân tố phụ thuộc Máy móc, KHKT người LĐ
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa
 Vai trò: Là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa  Nội
dung (yêu cầu) của quy luật giá trị:
Việc SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết 
Biểu hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vực SX:
 Số lượng SP được SX ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội 
Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí LĐXH cần thiết  Biểu hiện
của quy luật giá trị trong lĩnh vực trao đổi: lOMoAR cPSD| 61431571
 Đòi hỏi phải thực hiện theo nguyên tắc trao đổi ngang giá => Giá cả phù hợp
với giá trị (lên xuống xung quanh giá trị)
 Tác động của quy luật giá trị:
 Điều tiết SX và lưu thông HH
⮚ Điều tiết các yếu tố SX giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
 Điều tiết HH từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
 Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá thành SP
 Người SX muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hoá của mình thấp
hơn giá trị xã hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động  Phân hoá giàu nghèo
 Những người có điều kiện SX thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh
tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người không có điều kiện SX thuận
lợi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ dẫn đến phá sản trở thành nghèo khổ
 Ý nghĩa: Vừa chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích
các nhân tố tích cực phát triển vừa phân hoá xã hội thành kẻ giàu người nghèo,
tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu Quy luật giá trị: -
Buộc các chủ thể kinh tế phải nhạy bén, năng động trong sản xuất, kinh
doanh, phải tìm cách tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất để hạ thành
giá thành SP, phải tìm đến các ngành, lĩnh vực mà mình có lợi thế, đến mặt hàng
có nhiều, cần phải nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh tế -
Cơ cấu của nền SX tự điều chỉnh một cách linh hoạt cho phù hợp với cơ cấu
tiêu dùng của xã hội. Quy luật giá trị buộc các chủ thể kinh tế phải cạnh tranh
nhau, làm cho các nguồn lực xã hội được sử dụng có hiệu quả, kích thích cải tiến
kĩ thuật, công nghệ, thúc đẩy LLSX phát triển -
Quy luật giá trị giúp bình tuyển người SX, nhờ đó chọn ra những người năng
động, có tài kinh doanh, biết cách làm giàu, đồng thời buộc người kém hơn phải tích cực vươn lên -
Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt động rộng lớn, lâu dài
của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta hiện
nay. - Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước để phát huy
vai trò tích cực của cơ chế thị trường và hạn chế mặt tiêu cực của nó để thúc đẩy
sản xuất phát triển, đảm bảo sự công bằng xã hội. lOMoAR cPSD| 61431571
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường Hàng hóa sức lao động
1. Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể một con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng trong quá trình lao động
2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: (2 điều kiện )  Người
lao động được tự do về thân thể
VD: Trong xã hội nô lệ và chiếm hữu phong kiến, người nô lệ và người nông
nô không được tự do về mặt thân thể. Đặc biệt trong xã hội chiếm hữu nô lệ,
người nô lệ không được quyền sở hữu chính bản thân mình, ngay cả quyền cơ
bản nhất của con người là quyền được sống, được tồn tại thì người nô lệ cũng không có quyền
 Người lao động không có tư liệu sản xuất
VD: Người nông nô và người nô lệ sau khi được giải phóng khỏi xã hội phong
kiến và chế độ chiếm hữu nô lệ thì có quyền tự do về mặt thân thể nhưng không
có tư liệu sản xuất, không có của cải để duy trì cuộc sống tối thiểu của mình
nên họ phải bán sức lao động để duy trì cuộc sống
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động (Vì sao sức lao động là hàng hóa đặc biệt?)
a. Giá trị của hàng hóa sức lao động
 Khái niệm: Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất
ra sức lao động quyết định  Đặc trưng:
• Biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả SLĐ hay còn gọi là tiền lương/ tiền công
• Do các bộ phận sau đây hợp thành:
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động
- Phí tổn đào tạo người lao động
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi sống gia
đình của người lao động
• Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ở chỗ nó bao
hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
 Thể hiện trong quá trình lao đông, có khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
sức lao động  Đặc trưng:
• Thỏa mãn nhu cầu của người mua lOMoAR cPSD| 61431571
• Tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (giá trị thặng dư)
4. Ý nghĩa của hàng hóa sức lao động
 Là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
 Vạch rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư, đó là lao động không công của
người công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm không
 Vạch rõ bản chất cơ bản nhất của xã hội tư bản đó là quan hệ bóc lột của
tư bản đối với lao động làm thuê
 Vạch rõ được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư: Lợi nhuận,
lợi nhuận bình quân, lợi tức, địa tô...
 Vạch rõ được nguồn gốc, bản chất của tích lũy tư bản…và như vậy, lí
luận hàng hóa sức lao động chỉ ra quá trình phát sinh, phát triển và diệt
vong của chủ nghĩa tư bản
 Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
_Điểm đặc biệt trong hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động so với hàng hóa thông thường:
o Giá tri của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất ra nó quyết định (quy về giá trị tư liệu sinh hoạt cần
thiết để duy trì đời sống của công nhân làm thuê và gia đình họ)
o Giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử o
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động thể hiện trong quá trình lao động, tạo
ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao động
 Ý nghĩa đối với cá nhân, nguồn nhân lực
Nhìn nhận về lý luận sức lao động của C.Mác, vận dụng vào thị trường sức lao
động Việt Nam là một vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở
nước ta hiện nay. Từ đó, đưa ra một số giải pháp cho thị trường lao động trong nước.
Thứ nhất: Điều này đòi hỏi hệ thống giáo dục cần xây dựng và phát triển nhiều
hơn nữa cả về chất lượng và số lượng, nhất là về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ thuật, về phẩm chất đạo đức, năng lực thì mới có thể tiếp cận, hướng dẫn
người lao động tiếp cận với nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
Thứ hai: Lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động cần phải hài
hòa, cân đối. Tránh việc làm phát sinh, gây mâu thuẫn gay gắt mà phải tạo mối
quan hệ gần gũi, thân thiết, thống nhất giữa người lao động và người đi thuê lao động. lOMoAR cPSD| 61431571
Thứ ba: Phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm, tăng cường quản lý
Nhà nước, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp
xuất khẩu lao động, phát triển hệ thống thông tin, thống kê thị trường lao động,
hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường lao động, hoàn thiện bộ máy quản
lý và vận hành có hiệu quả thị trường lao động…
Thứ tư: Phải có chế độ tiền lương hợp lý, đảm bảo cho việc người lao động có
thể đảm bảo cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, đáp ứng việc sản xuất va tái sản
xuất sức lao động. Phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đấy nước.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m)
1. Khái niệm: Giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
do người lao động tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt
Mục đích cuối cùng của nhà tư bản: Tăng giá trị thặng dư (m) hay tỉ suất giá trị
thặng dư (m’) đến mức tối đa. Để thu được nhiều gía trị thặng dư, nhà tư bản đã
sử dụng 2 phương pháp sản xuất GTTD:
Sản xuất GTTD tuyệt đối
Sản xuất GTTD tương đối
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
 Khái niệm: Là phương pháp kéo dài ngày lao động nhưng giữ nguyên thời
gian lao động tất yếu  Cách thức áp dụng: o Kéo dài ngày lao động
o Tăng cường độ lao động
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
 Khái niệm: Là phương pháp giữ nguyên độ dài ngày lao động nhưng giảm
thời gian lao động tất yếu
 Cách thức áp dụng: Giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết => Tăng năng
suất lao động => Áp dụng khoa học kĩ thuật
 Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: (Biến tướng của GTTD tương đối)
 Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư thu được của những doanh nghiệp có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
 Nguyên nhân: Do nâng cao năng suất lao động cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt
 Cách thức: Áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác lOMoAR cPSD| 61431571
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
 Nhận rõ bản chất của tư bản chủ nghĩa là không ngừng bọc lột sức lao động
sao cho đạt được nhiều giá trị thặng dư nhất
 Có tác dụng mạnh mẽ, kích thích các cá nhân tập thể người lao động ra sức
cải tiến kĩ thuật, cải tiến quản lí sản xuất, tăng cường sức lao động, lực lượng
sản xuất phát triển nhanh  So sánh
 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối với tương đối  Giống nhau:
- Đều làm tăng m bằng các kéo dài thời gian lao động thặng dư
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình độ bóc lột của tư bản đối với lao
động làm thuê  Khác nhau: Tiêu chí PPSX m tuyệt đối PPSX m tương đối Độ dài ngày LĐ Kéo dài Giữ nguyên TGLĐTY Giữ nguyên Rút ngắn Giá trị SLĐ Giữ nguyên Rút ngắn Tăng CĐLĐ, tăng thời Biện pháp Tăng NSLĐ XH gian làm việc
 Sản xuất giá trị thặng dư tương đối với siêu ngạch  Giống nhau:
- Đều làm tăng m dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình độ bóc lột của tư bản đối với lao
động làm thuê  Khác nhau: Tiêu chí so sánh PPSX m tương đối PPSX m siêu ngạch lOMoAR cPSD| 61431571 Kết quả Do tăng NSLĐ XH Do tăng NSLĐ cá biệt Giai cấp thu m
Toàn bộ các nhà TB thu Từng nhà TB thu
MQH giữa công nhân và MQH giữa công nhân với Mối quan hệ TB TB, TB với TB lOMoAR cPSD| 61431571
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Đặc điểm của kinh tế độc quyền và độc quyền nhà nước 1. Khái niệm:
Độc quyền: Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc
sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền,
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
Độc quyền nhà nước: Là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc
quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế
độ chính trị xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử
2. Đặc điểm kinh tế của độc quyền (5 đặc điểm)
 Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
 Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
 Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
 Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
 Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
3. Đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước (3 đặc điểm)
 Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
 Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
 Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
Đặc điểm 1 và 3 của kinh tế độc quyền
1. Đặc điểm 1: “Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tự và tập trung tư bản lớn”
 Tổ chức độc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa
nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao
 Có 4 hình thức độc quyền: (các-ten, xanhđica, tơrơt, công xoocxiom) - Các-ten (Cartel)
 Là một liên minh độc quyền về giá cả, phân chia thị trường, số lượng hàng hóa sản xuất
 Các nhà tư bản tham gia vẫn độc lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Cartel là một liên minh độc quyền không vững chắc
 Cartel phát triển nhất ở Đức - Xanhđica (Cyndicate) lOMoAR cPSD| 61431571
 Là tổ chức độc quyền về lưu thông: Mọi việc mua bán do một ban quản trị
đảm nhiệm. Họ vẫn độc lập về sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông
 Mục đích: Thống nhất đầu mối mua, bán hàng hóa để bán hàng hóa với giá
đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ
 Hình thức này phát triển ở Pháp - Tơrơt (Trust)
 Là hình thức độc quyền thống nhất cả về sản xuất và lưu thông dưới sự quản
lí của hội đồng quản trị
 Các nhà tư bản tham gia trở thành các cổ đông thu lợi nhuận theo cổ phần
 Tơ-rớt đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX TBCN
 Nước Mỹ là quê hương của Tơ-rớt - Công xoocxiom (Consortium)
 Là hình thức độc quyền đa ngành, tồn tại dưới dạng một hiệp nghị kí kết giữa
ngân hàng và công nghiệp để cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính
như: phát hành chứng khoán có giá, phân phối công trái, đầu cơ chứng khoán
có giá ở sở giao dịch, hợp tác để thực hiện các dự án lớn
 Thông thường, đứng đầu một Công xoocxiom là một ngân hàng độc quyền lớn
2. Đặc điểm 3 của kinh tế độc quyền: “Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến”
 XKTB: Là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đich thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước NKTB  Nguyên nhân của XKTB:
o Một số nước tư bản đã tích lũy được một khối lượng tư bản lớn và có một
số tư bản thừa tương đối cần tìm nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận hơn so với đầu tư trong nước
o Nhiều nước lạc hậu hơn về kinh tế bị lôi cuốn vào giao lưu kinh tế nhưng
lại thiếu tư bản. Trong khi đó, ở những nước này giá cả ruộng đất thấp, tiền
lương thấp, nguyên vật liệu rẻ…  Hình thức của XKTB:
o Xét về hình thức: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp o Xét về chủ sở hữu
tư bản: XKTB nhà nước và XKTB tư nhân  Vai trò của XKTB:
- Đối với các nước XKTB:
 Tích cực: Tìm được nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận; Xuất được các TLSX
đã lạc hậu hoặc sắp thay thế; Tìm kiếm được thị trường tiêu thụ và nguồn
nguyên liệu; Khai thác được các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu lOMoAR cPSD| 61431571
 Tiêu cực: Nếu XKTB đi quá giới hạn sẽ hạn chế sự đầu tư phát triển của
trong nước đối với nước xuất khẩu
- Đối với các nước NKTB
 Tích cực: Thu hút được tư bản đầu tư; Khai thác được các nguồn lực trong
nước; Giải quyết công ăn việc làm; Tiếp thu được các KHCN hiện đại
 Tiêu cực: Đầu tư không cân đối giữa các ngành làm ảnh hưởng đến tính
độc lập, tự chủ về kinh tế, nguy cơ lệ thuộc vào nước ngoài tăng lên.
Quốc phòng an ninh đương đầu với nhiều thách thức mới
 Phân biệt XKTB với XKHH  Giống nhau:
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài)
- Đều chiếm đoạt GTTD ở các nước NKTB
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác động tới nền kinh tế, thúc đẩy quá trình
chuyển kinh tế tự cung tự cấp thành kinh tế hàng hóa, thúc đẩy sự chuyển
biến từ cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh tế nông- công nghiệp  Khác nhau: XKHH XKTB
Bán hàng hóa ra thị trường nước Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài Bản chất
ngoài để thực hiện giá trị và giá trị nhằm mục đích bóc lột giá trị thặng thặng dư dư ở các nước NKTB
Bóc lột thông qua trao đổi không Mục đích
ngang giá (tồn tại dưới hình thái hiện Bóc lột bằng cách XKTB cho vay vật)
Ở một số nước phát triển, họ có nhu
cầu về vốn để đầu tư đổi mới kĩ thuật.
Khi một nước có ĐKTN, KHKT…
hơn hẳn các nước khác thì hao phí Một số nước lạc hậu về kinh tế hiện
Điều kiện áp LĐXH sẽ thấp  giá cả HH thấp, HH đang thiếu tư bản (vốn), mặt khác dụng
bán trong nước vấp phải cạnh tranh tiền lương thấp, nguyên liệu rẻ
cao  lợi nhuận không nhiều  Họ
tìm cách XK sang các nước có điều
kiện sản xuất kém hơn để mang lại tỉ suất lợi nhuận cao hơn
+ Làm cho quan hệ thương mại giữa + Làm cho QHSX TB chủ nghĩa Kết quả
các nước trên thế giới gắn kết lại với phát triển và mở rộng ra trên địa bàn nhau hơn quốc tế lOMoAR cPSD| 61431571
+ Được lợi cho cacr nước XKHH và
lợi cho nước NKHH+ làm cho nước
NK phụ thuộc vào nước XK nhiều
+ Thúc đẩy nhanh quá trình PCLĐ và
quốc tế hóa đời sống kinh tế của
nhiều nước+ Làm cho quá trình
CNH, HĐH ở các nước NK phát triển
nhanh chóng+ Để lại trong các quốc
gia NKTB những hậu quả nặng nề
như: nền kinh tế phát triển mất cân
đối và lệ thuộc, nợ nần chồng chất do
bị bóc lột nặng nề… lOMoAR cPSD| 61431571
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở đó dân giàu nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh, có sự
điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở việt Nam
- Phát triển KTTT định hướng XHCN là phù hợp với xu hướng phát triển
khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định hướng XHCN
- KTTT định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam 3. Mục tiêu:
- Xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- Thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
4. Đặc trưng: gồm 5 đặc trưng
 Về mục tiêu: Nhằm xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, nhằm thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
 Về quan hệ sở hữu và TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
 Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
 Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó
lấy phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế là chủ yếu
 Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH Đặc trưng 2 và 5:
 Đặc trưng 2: Về quan hệ sở hữu và TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo (ĐIỂM QUAN TRỌNG)
 Sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế sẽ tạo ra động
lực cạnh tranh để hình thành một nền kinh tế thị trường năng động và phát triển
 Kinh tế nhà nước phải giữ vai trò chủ đạo, hướng dẫn chỉ đạo các thành phần kinh tế khác lOMoAR cPSD| 61431571
 Đặc trưng 5: Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH (ĐIỂM KHÁC BIỆT)
 Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT
 Phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN nền KTTT ở
Việt Nam. Tiến bộ, công bằng xã hội vừa là điều kiện đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của
chế độ XHCN, ở bất cứ giai đoạn nào mỗi chính sách kinh tế cũng đều phải
hướng tới mục tiêu phát triển xã hội và mỗi chính sách xã hội cũng phải
nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, coi đầu tư cho các vấn đề
xã hội (giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao…) là đầu tư cho phát triển bền vững lOMoAR cPSD| 61431571
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Công nghiệp hóa, tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam, nội dung và nhiệm vụ
Khái niệm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền SXXH từ dựa trên lao
động thủ công là chính sang nền SXXH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ, nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH bao gồm 2 lí do :
 CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội mà mọi quốc gia đều
trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
 Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở cật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
c, Nội dung, nhiệm vụ của CNH, HĐH ở Việt Nam 3 nội dung chủ yếu:
 Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo
 Nắm bắt và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của CMCN lần thứ 4
 Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN lần thứ 4 4 nhiệm vụ chủ yếu:
 Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của KHCN mới hiện đại
 Khái niệm kinh tế tri thức: Nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của
cải, nâng cao chất lượng cuộc sống  Đặc điểm:
o Tri thức trở thành LLSX trực tiếp
o Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động KT biến đổi sâu sắc o CNTT được
ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực o Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hóa
o Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa KT
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả lOMoAR cPSD| 61431571
 Cơ cấu kinh tế: Là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế
 Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất bởi vì nó phản ánh trình độ phát triển của
nền kinh tế và kết quả của quá trình thực hiện CNH, HĐH
 Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
o Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút
có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế xã hội
o Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại vào các ngành,
các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế
o Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế
 Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
 Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lần thứ 4
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nên kinh tế thế giới dựa trên sự chia
sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ HNKTQT là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước
đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
3. Tác động của HNKTQT đến quá trình phát triển của Việt Nam Tác động tích tực
 Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
 Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN Tác động tiêu cực
 Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
 Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
 Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi
 Thách thức đối với quyền lực Nhà nước
 Bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
 Gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh…