







Preview text:
CHƯƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH
KINH TẾ Ở VIỆT NAM 1. Kinh tế thị trường?
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa (đều là sản phẩm của văn minh nhân loại)
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
2. Điền vào chỗ trống: "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận
hành theo các ... đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo" A. Quy luật
B. Quy luật của thị trường
C. Cơ chế của thị trường D. Cơ chế
3. Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
4. Ai là người đã khẳng định rằng "Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
là đường lối chiến lược nhất quán"?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Các nhà kinh tế học tư sản
D. Các nhà phân tích chính trị phương Tây
5. Điền vào chỗ trống: "Phát triển kinh tế thị trường ... là đường lối chiến lược nhất quán, là
mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam".
A. Có sự quản lý của nhà nước
B. Có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Định hướng xã hội chủ nghĩa D. Tất cả đều sai
6. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
A. Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
B. Tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy. 1
C. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. D. Cả A, B, C
7. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là:
A. Bước đi quan trọng nhằm xã hội hóa nền sản xuất xã hội
B. Bước đi tất yếu của của sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn
C. Bước đi quá độ để đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Tất cả đều đúng
8. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: A. 5 đặc trưng B. 6 đặc trưng C. 7 đặc trưng D. 8 đặc trưng
9. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm các đặc trưng:
A. Đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường
B. Đặc trưng riêng của Việt Nam
C. Đặc trưng của sản xuất tự nhiên, tự cung, tự cấp
D. Đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường và đặc trưng riêng của Việt Nam
10. Sự khác biệt cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị
trường tư bản chủ nghĩa là: A. Về mục tiêu B. Về quan hệ sở hữu
C. Về tổ chức quản lý
D. Về quan hệ đối ngoại
11. Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội; Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện "dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh"
C. Không có đáp án đúng
D. Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
12. Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lý của kinh
tế thị trường là để:
A. Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động.
B. Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2
C. Bảo đảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội D. Cả A, B, C
13. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
B. Kinh tế tư nhân giữa vai trò chủ đạo
C. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền
kinh tế độc lập tự chủ
D. Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng; Kinh tế
nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một
nền kinh tế độc lập tự chủ
14. Sở hữu bao gồm những nội dung nào?
A. Kinh tế và pháp lí
B. Chủ thể sở hữu và đối tượng sở hữu C. Kinh tế và quản lí
D. Chủ thể sở hữu và pháp lí
15. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, sở hữu tư nhân: A. Bị xoá bỏ B. Bị hạn chế
C. Là hình thức sở hữu thống trị
D. Tồn tại đan xen với các hình thức sở hữu khác.
16. Vai trò của kinh tế tư nhân trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Kinh tế tư nhân giữ vai trò quan trọng
B. Kinh tế tư nhân giữa vai trò chủ đạo
C. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
D. Kinh tế tư nhân giữ vai trò chính
17. Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Giữ vai trò chủ đạo
B. Giữ vai trò quan trọng C. Giữ vai trò xúc tác
D. Giữ vai trò thống trị
18. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?
A. Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế 3
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển, khoa học, công nghệ phát triển nhanh.
C. Làm cho NSLĐ tăng, kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả. D. Cả A, B, C
19. Trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước thực hiện quản lý nền kinh tế thông qua?
A. Pháp luật, chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách, công cụ kinh tế
trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc của thị trường.
B. Pháp luật, chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách, công cụ kinh tế và định
hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường và quy luật của chủ nghĩa xã hội.
D. Vận hành cơ chế thị trường và đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa.
20. Hiện nay trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, nhà nước có chức năng kinh tế gì?
A. Đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội; tạo lập khuôn khổ pháp luật cho hoạt động kinh tế
B. Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết các hoạt động kinh tế làm cho kinh tế tăng
trưởng ổn định, hiệu quả
C. Hạn chế, khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường
D. Tất cả các phương án trên
21. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ phân phối bị chi phối bởi yếu tố nào?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
B. Sự phát triển của quan hệ hàng hóa tiền tệ
C. Quan hệ tổ chức quản lý lao động
D. Xu hướng hội nhập quốc tế
22. Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường:
A. Phân phối theo phúc lợi B. Tất cả đều sai
C. Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế
D. Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế; Phân phối theo phúc lợi
23. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối kết quả làm ra chủ yếu theo:
A. Kết quả lao động, hiệu quả kinh tế.
B. Theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác.
C. Thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. D. Cả A, B, C
24. Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ yếu nhất ở nước ta hiện nay? 4
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo giá trị sức lao động
C. Phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh
D. Phân phối theo vốn hay tài sản.
25. Thực hiện nhiều hình thức phân phối ở nước ta sẽ có tác dụng:
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
B. Góp phần cải thiện và nâng đời sống cho mọi tầng lớn nhân dân.
C. Bảo đảm công bằng xã hội trong sử dụng các nguồn lực kinh tế D. Cả A, B, C
26. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
A. Kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
B. Phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với
phát triển văn hóa - xã hội
C. Phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi
đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay
trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển
của kinh tế thị trường
D. Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển
của kinh tế thị trường
27. Các biện pháp thực hiện công bằng xã hội ở nước ta:
A. Chính sách điều tiết thu nhập.
B. An sinh xã hội và phúc lợi xã hội.
C. Tạo ra những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm cho mọi người dân đều có cơ hội như
nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản D. Cả A, B, C 28. Thể chế là:
A. Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành
vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
B. Hệ thống đường lối, chủ trương, chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập
cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu
tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
C. Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh
hành vi của con người trong một chế độ xã hội D. Tất cả đều đúng 29. Thể chế kinh tế: 5
A. Là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt
động của con người trong một chế độ xã hội
B. Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
C. Không có đáp án đúng D. Tất cả đều đúng
30. Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế bao gồm:
A. Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước và các quy tắc xã hội được nhà nước thừa nhận.
B. Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế.
C. Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế. D. Cả A, B, C
31. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:
A. Hệ thống đường lối, chủ trương, chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy
định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương
thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm
hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo
hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh (đã KHÔNG đồng bộ)
B. Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi
của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
C Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh
tế, các quan hệ kinh tế
D. Không có đáp án đúng
32. Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
A. Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn chưa đồng bộ
B. Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
C. Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
D. Tất cả đều đúng
33. Vấn đề nào được xem là nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
B. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
C. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội.
D. Tất cả các phương án còn lại.
34. Điền vào chỗ trống: "Lợi ích kinh tế mang tính ... và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế -xã hội" 6 A. Chủ quan B. Khách quan
C. Cả chủ quan và khách quan D. Cấp bách
35. Điền vào chỗ trống: "Lợi ích kinh tế là ... của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội":
A. Động lực trực tiếp B. Động lực C. Nền tảng D. Cơ sở
36. Điền vào chỗ trống: “Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện … cho sự hình thành và
thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội.” A. Vật chất B. Tinh thần C. Pháp lý D. Chính trị
37. Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế xã hội? Tìm câu trả lời toàn diện nhất
A. Là cơ sở để phân chia lợi nhuận với nhau.
B. Là động lực trực tiếp của các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh tế xã hội.
C. Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
D. Là động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế tham gia vào hoạt động kinh tế xã
hội và là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
38. Trong các hình thức lợi ích kinh tế, lợi ích cá nhân là cơ sở, nền tảng của các lợi ích khác vì:
A. Nhu cầu cơ bản, sống còn trước hết thuộc về các cá nhân, quyết định hoạt động của các cá nhân
B. Thực hiện lợi ích cá nhân là cơ sở để thực hiện các lợi ích khác vì cá nhân cấu thành nên tập thể, giai cấp, xã hội.
C. Không có đáp án đúng D. Cả A, B đúng
39. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể là:
A. Luôn thống nhất và không có mâu thuẫn
B. Luôn mâu thuẫn và không thể thống nhất
C. Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
D. Không có mối liên hệ nào đáng kể
40. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
A. Trình độ phát triển của LLSX
B. Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội 7
C. Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
D. Tất cả đều đúng
41. Tìm câu trả lời phù hợp nhất : Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế?
A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và địa vị của chủ thể trong hệ thống sản xuất.
B. Địa vị của chủ thể trong hệ thống sản xuất xã hội và chính sách phân phối thu nhập của nhà nước.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; địa vị của chủ thể trong hệ thống sản
xuất xã hội; Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Chính sách phân phối của nhà nước, nhu cầu của chủ thể trong hệ thống sản xuất xã hội và toàn cầu hóa
42. Quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường gồm:
A. Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử đụng lao động.
B. Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động; quan hệ lợi ích giữa những người lao động.
C. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
D. Tất cả đều đúng
43. Nhà nước bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế giữa các chủ thể thông qua các công cụ nào sau đây?
A. Giáo dục, pháp luật, hành chính và kinh tế
B. Tuyên truyền, tôn giáo, văn hóa và truyền thống
C. Thị trường, cạnh tranh, đầu tư và tiêu dùng
D. Tự điều tiết của các doanh nghiệp và tổ chức xã hội
44. Xác định phương án SAI về vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích:
A. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện lợi ích của các chủ thể kinh tế.
B. Tự do hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận.
C. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội; giải quyết các mâu thuẫn về lợi ích.
D. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội.
45. Để bảo vệ quyền lợi của mình, người lao động thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội doanh nghiệp B. Công đoàn C. Hội đồng quản trị D. Ban giám đốc 8