/5
CHƯƠNG 3: GIÁ TR THNG TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
Câu 1:
Điu kin ra đi ca hàng hóa sc lao động:
-
Người lao động đưc t do v thân th.
-
Người lao động không đủ các liu sn xut cn thiết để t
kết hp vi sc lao đng ca mình to ra hàng hóa để bán, cho
nên h phi bán sức lao động.
Thuc tính hàng hóa sc lao động:
-
Giá tr ca hàng hóa sc lao động cũng do s ng lao động
hi cn thiết để sn xut tái sn xut ra sức lao động quyết
định.
+ Giá tr ca hàng hóa sc lao động đưc đo ng gián tiếp
thông qua lượng giá tr của các liu sinh hot đ tái
sn xut ra sức lao động.
+ Giá tr hànga sc lao đng gm:
Mt, giá tr liệu sinh hot cn thiết (c vt cht,
tinh thần) để tái sn xut ra sức lao đng.
Hai, phí tn đào to người lao động.
Ba, giá tr những liệu sinh hot cn thiết (vt
cht, tinh thần) để nuôi con của người lao động.
-
Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động cũng nhm mc
đích thỏa mãn nhu cu của người mua.
+ Hàng hóa sức lao động loại hàng hóa đc bit, mang
yếu t tinh thn lch s. Khi s dng hàng hóa sc lao
động, giá tr ca không ch đưc bo tn còn to ra
ng giá tr lớn hơn.
Câu 2:
Ví d quá trình sn xut giá tr thng dư:
Trong quá trình sn xuất áo, nhà tư bản thun túy ch đóng vai trò là
ch s hu, ch công nhân là người lao động trc tiếp.
Để tiến hành sn xut, nhà bn phi ng ra s tin:
100m vi, 10 cun ch: 100 USD
3 USD hao mòn máy móc để hoàn thin áo.
20 USD mua hàng hóa sc lao động để s dng trong 1 ngày làm
vic 8 gi điu này đưc công nhân tha thun chp nhn.
Nhà bn ng tng cng 123 USD.
Trong quá trình sn xut, bằng lao đng c thể, người lao đng biến
vi, ch thành áo. Giá tr ca vi, ch s hao mòn máy móc được
chuyn vào giá tr qun áo. Bằng lao động trừu tượng, người công
nhân to ra giá tr mi. Gi định trong 4 gi lao động, người công
nhân đã chuyn toàn b 100m vi, 10 cun ch thành qun áo. Giá
tr vi gm 123 USD, bng s tiền nhà bản đã ng. Gi định áo
đưc bán hết, thu v 123 USD. Nếu quá trình lao động dng ti thi
đim này thì không giá tr thặng , s tin ng ra chưa tr thành
tư bản.
Để giá tr thng dư, thời gian lao đng phải ợt quá điểm li
giá tr sc lao động. Công nhân s phi làm thêm 4h na, nhà bn
s ch phi b ra 100 USD nguyên vt liu, 3 USD hao mòn máy
móc. Sau 4 gi, s áo đưc to ra cũnggiá tr 123 USD.
Sau khi bán hết, nhà bn thu v tng cng 246 USD.
Nhà bản ng tng cộng 236 USD thu được lượng giá tr thng
dư là 10 USD. 10 USD chính là giá trị thặng dư.
*Phân bit bn bt biến, bn kh biến:
Tư bản bt biến (ký hiu là c) là b phận tư bản tn tại dưi hình thái
liệu sn xut giá tr đưc lao động c th ca công nhân làm
thuê bo tn chuyn nguyên vn vào giá tr ca sn phm, tc là
giá tr không biến đổi trong quá trình sn xut.
bn bt biến không to ra giá tr thng nhưng điu kin cn
thiết để quá trình to ra giá tr thặng dư diễn ra.
Tư bản kh biến (kí hiu là v) là b phận tư bản tn tại dưới hình thái
sc lao động không tái hin ra, nhưng thông qua lao động tru ng
của công nhân làm thuê mà tăng lên, tc là biến đổi v s ng
trong quá trình sn xut.
bn kh biến mi ngun gc to ra giá tr thng dư. bn kh
biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì nó chính là b phn
tư bản ln lên.
G (giá tr hàng a) = c +(v+m).
(v+m) b phn giá tr mi ca hàng hóa, do hao phí lao động to ra.
c giá tr ca nhng giá tr sn xut đã đưc tiêu dùng, b phn
lao động quá kh đã kết tinh trong máy móc, nguyên, nhiên, vt
liu. B phận này được chuyn vào giá tr sn phm mi.
Câu 3:
ch
*Tun hoàn ca bn:
Tun hoàn của tư bản là s vận động của tư bản lần lượt tri qua 3
giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau (tư bản tin tệ, tư bản sn
xuất, tư bn hàng hóa) gn vi thc hin nhng chức năng tương
ng (chun b các điu kin cn thiết đ sn xut ra giá tr thng dư,
thc hin giá tr thặng dư) và quay trở v hình thái ban đầu cùng vi
giá tr thặng dư.
hình tun hoàn bn:
SLĐ
T
H
…SX…H’
T’
TLSX
Tun hoàn ca bn phn ánh nhng mi quan h khách quan gia
các hoạt động cn kết hp nhp nhàng, kp thời, đúng lúc trong quá
trình sn xut kinh doanh trong nn kinh tế th trường nói chung và
nn kinh tế tư bản ch nghĩa nói riêng.
Để sn xut kinh doanh hiu qu, ch th kinh doanh không nhng
cn n lc to ln còn cn ti s h tr tích cc ca nhà nưc
thông qua kiến to môi trường kinh doanh thun li.
*Chu chuyn ca bn
Chu chuyn ca bn tun hoàn ca bn đưc xét vi cách
quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại đi mi theo thi
gian.
Đưc đo ng bng thi gian chu chuyn hoc tc độ chu chuyn.
Tc đ chu chuyn ca tng b phn tư bản: n =
CH
Xét theo phương thc chu chuyn giá tr ca bn sn xut vào giá
tr sn phẩm, tư bản được chia thành: tư bản c định và tư bản lưu
động.
Tư bản c định là b phận tư bn sn xut tn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn b vào quá trình sn xuất nhưng giá trị
ca ch chuyn dn tng phn vào giá tr sn phm theo mc độ
hao mòn.
Hao mòn ca bn c định gm hao mòn hu hình hao mòn
hình.
bn lưu động b phn bn sn xut tn ti i hình thái sc
lao động, nguyên, nhiên, vt liu, vt liu ph, giá tr của nó được
chuyn mt ln, toàn phn vào giá tr sn phm khi kết thúc tng
quá trình sn xut.
Để thu đưc hiu qu sn xut kinh doanh cao, các nhà bn phi
n lc rút ngn thi gian chu chuyn đồng thi d dng hiu qu
bn c định và tư bản lưu đng.
Ngun gc ca giá tr thặng là do hao phí lao đng gây ra.
Câu 4:
*Phân bit bn c định bn lưu động.
Tư bản c định là b phận tư bn sn xut tn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn b vào quá trình sn xuất nhưng giá trị
ca ch chuyn dn tng phn vào giá tr sn phm theo mc độ
hao mòn.
Không thay đổi hình thái tn ti trong quá trình kinh doanh.
Tham gia nhiu chu k kinh doanh.
Luân chuyn giá tr tng phn vào trong giá tr sn phm mi i
hình thc khu hao tài sn c định.
Thường chiếm t l cao hơn so với tài sản lưu đng.
Tc độ chu chuyn chm hơn so vi bn lưu động.
bn lưu động b phn bn sn xut tn ti i hình thái sc
lao động, nguyên, nhiên, vt liu, vt liu ph, giá tr của nó được
chuyn mt ln, toàn phn vào giá tr sn phm khi kết thúc tng
quá trình sn xut.
s chuyn hóa v nh thc tn ti qua c công đon ca quá
trình kinh doanh.
V bn, ch tham gia mt chu k kinh doanh.
Luân chuyn toàn b giá tr ngay mt ln vào giá tr sn phm mi.
Thường chiếm t l thấp hơn so với tư bản c định.
Tc độ chu chuyn nhanh hơn so vi bn c định.
*Phân bit hao n hu hình hao mòn hình.
Hao mòn hu hình loi hao mòn ch gn vi tài sn c định hu
hình, có th nhìn thấy được s hao mòn.
Làm gim giá tr và giá tr s dng của tư bản c định.
Do nhng tác động ca t nhiên do quá trình s dng.
Cách khc phc:
Thc hin tt bo ng, bo trì bn c định.
Tăng tốc độ chu chuyn.
Hao mòn hình loi hao mòn gn vi tài sn c định hu hình
vô hình.
Làm gim gái tr, đôi khi giá tr s dng bn c định còn nguyên
vn.
Do s tiến b ca khoa hc k thut nâng cao năng sut.
Cách khc phc:
Tăng tc độ chu chuyn.
S dng trit để công sut ca bn c định.
*Bn cht ca bn:

Preview text:

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Câu 1:
Điều kiện ra đời của hàng hóa sức lao động:
- Người lao động được tự do về thân thể.
- Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự
kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho
nên họ phải bán sức lao động.
Thuộc tính hàng hóa sức lao động:
- Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã
hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động được đo lường gián tiếp
thông qua lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để tái
sản xuất ra sức lao động.
+ Giá trị hàng hóa sức lao động gồm:
▪ Một, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất,
tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động.
▪ Hai, phí tổn đào tạo người lao động.
▪ Ba, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật
chất, tinh thần) để nuôi con của người lao động.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu của người mua.
+ Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt, mang
yếu tố tinh thần và lịch sử. Khi sử dụng hàng hóa sức lao
động, giá trị của nó không chỉ được bảo tồn mà còn tạo ra
lượng giá trị lớn hơn. Câu 2:
Ví dụ quá trình sản xuất giá trị thặng dư:
Trong quá trình sản xuất áo, nhà tư bản thuần túy chỉ đóng vai trò là
chủ sở hữu, chỉ có công nhân là người lao động trực tiếp.
Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản phải ứng ra số tiền:
100m vải, 10 cuộn chỉ: 100 USD
3 USD hao mòn máy móc để hoàn thiện áo.
20 USD mua hàng hóa sức lao động để sử dụng trong 1 ngày làm
việc 8 giờ và điều này được công nhân thỏa thuận chấp nhận.
⇨ Nhà tư bản ứng tổng cộng 123 USD.
Trong quá trình sản xuất, bằng lao động cụ thể, người lao động biến
vải, chỉ thành áo. Giá trị của vải, chỉ và sự hao mòn máy móc được
chuyển vào giá trị quần áo. Bằng lao động trừu tượng, người công
nhân tạo ra giá trị mới. Giả định trong 4 giờ lao động, người công
nhân đã chuyển toàn bộ 100m vải, 10 cuộn chỉ thành quần áo. Giá
trị vải gồm 123 USD, bằng số tiền nhà tư bản đã ứng. Giả định áo
được bán hết, thu về 123 USD. Nếu quá trình lao động dừng tại thời
điểm này thì không có giá trị thặng dư, số tiền ứng ra chưa trở thành tư bản.
Để có giá trị thặng dư, thời gian lao động phải vượt quá điểm bù lại
giá trị sức lao động. Công nhân sẽ phải làm thêm 4h nữa, nhà tư bản
sẽ chỉ phải bỏ ra 100 USD nguyên vật liệu, 3 USD hao mòn máy
móc. Sau 4 giờ, số áo được tạo ra cũng có giá trị 123 USD.
Sau khi bán hết, nhà tư bản thu về tổng cộng 246 USD.
Nhà tư bản ứng tổng cộng 236 USD và thu được lượng giá trị thặng
dư là 10 USD. 10 USD chính là giá trị thặng dư.
*Phân biệt tư bản bất biến, tư bản khả biến:
Tư bản bất biến (ký hiệu là c) là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công nhân làm
thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị của sản phẩm, tức là
giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất.
Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần
thiết để quá trình tạo ra giá trị thặng dư diễn ra.
Tư bản khả biến (kí hiệu là v) là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về số lượng
trong quá trình sản xuất.
Tư bản khả biến mới nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư. Tư bản khả
biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản lớn lên.
G (giá trị hàng hóa) = c +(v+m).
(v+m) bộ phận giá trị mới của hàng hóa, do hao phí lao động tạo ra.
c là giá trị của những giá trị sản xuất đã được tiêu dùng, là bộ phận
lao động quá khứ đã kết tinh trong máy móc, nguyên, nhiên, vật
liệu. Bộ phận này được chuyển vào giá trị sản phẩm mới. Câu 3:
*Tuần hoàn của tư bản:
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3
giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sản
xuất, tư bản hàng hóa) gắn với thực hiện những chức năng tương
ứng (chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư,
thực hiện giá trị thặng dư) và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
Mô hình tuần hoàn tư bản: SLĐ T – H …SX…H’ – T’ TLSX
Tuần hoàn của tư bản phản ánh những mối quan hệ khách quan giữa
các hoạt động cần kết hợp nhịp nhàng, kịp thời, đúng lúc trong quá
trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nói chung và
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nói riêng.
Để sản xuất kinh doanh hiệu quả, chủ thể kinh doanh không những
cần có nỗ lực to lớn mà còn cần tới sự hỗ trợ tích cực của nhà nước
thông qua kiến tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. *Chu chuyển của tư bản
Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư cách
là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
Được đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển.
Tốc độ chu chuyển của từng bộ phận tư bản: n = CH ch
Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá
trị sản phẩm, tư bản được chia thành: tư bản cố định và tư bản lưu động.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị
của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn.
Hao mòn của tư bản cố định gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức
lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được
chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải
nỗ lực rút ngắn thời gian chu chuyển đồng thời dử dụng hiệu quả tư
bản cố định và tư bản lưu động.
⇨ Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động gây ra. Câu 4:
*Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu động.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị
của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn.
Không thay đổi hình thái tồn tại trong quá trình kinh doanh.
Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh.
Luân chuyển giá trị từng phần vào trong giá trị sản phẩm mới dưới
hình thức khấu hao tài sản cố định.
Thường chiếm tỷ lệ cao hơn so với tài sản lưu động.
Tốc độ chu chuyển chậm hơn so với tư bản lưu động.
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức
lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được
chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
Có sự chuyển hóa về hình thức tồn tại qua các công đoạn của quá trình kinh doanh.
Về cơ bản, chỉ tham gia một chu kỳ kinh doanh.
Luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần vào giá trị sản phẩm mới.
Thường chiếm tỷ lệ thấp hơn so với tư bản cố định.
Tốc độ chu chuyển nhanh hơn so với tư bản cố định.
*Phân biệt hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình là loại hao mòn chỉ gắn với tài sản cố định hữu
hình, có thể nhìn thấy được sự hao mòn.
Làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của tư bản cố định.
Do những tác động của tự nhiên và do quá trình sử dụng. Cách khắc phục:
Thực hiện tốt bảo dưỡng, bảo trì tư bản cố định.
Tăng tốc độ chu chuyển.
Hao mòn vô hình là loại hao mòn gắn với tài sản cố định hữu hình và vô hình.
Làm giảm gái trị, đôi khi giá trị sử dụng tư bản cố định còn nguyên vẹn.
Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và nâng cao năng suất. Cách khắc phục:
Tăng tốc độ chu chuyển.
Sử dựng triệt để công suất của tư bản cố định.
*Bản chất của tư bản: