ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MÔN KỸ NG GIAO TIẾP
CÂU 1: KHÁI NIỆM, VAI TCỦA GIAO TIẾP KỸ NĂNG GIAO TIẾP ?
a/ Giao tiếp
- Khái niệm: Giao tiếp hoạt động xác lập và vận hành c mối quan hhội giữa người
người, hoặc giữa người và các yếu tố xã hội nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
- Vai trò:
Giao tiếp là nhu cầu đặc trưng của con người,điều kiện đảm bảo cuộc sống bình thưng
của mỗi con người.
Giao tiếp giúp con người tiếp thu những kinh nghiệm hội lịch sử biến thành kinh nghiệm
cá nhân.
Giao tiếp sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện, nhưng cũng chính giao tiếp m ngôn ngữ
phát triển.
Giao tiếp điều kiện để thực hiện hoạt động cùng nhau.
b/ Kỹ năng giao tiếp
- Khái niệm: Kỹ năng giao tiếp khả năng nhận thức nhanh chóng nhng biểu hiện n
ngoài những biểu hiện tâm bên trong của đối ng bản thân chủ thể giao tiếp; khả
năng sử dụng hợp các phương tiện ngôn ngữ phi ngôn ngữ; biết cách tổ chức điều
chỉnh, điều khiển quá trình giao tiếp nhằm đạt mc đích giao tiếp.
- Kỹ năng giao tiếp được hình thành qua các con đường:
Những thói quen ng xử được xây dựng trong gia đình
Do vốn kinh nghiệm nhân qua tiếp xúc với mọi người trong các mối quan hệ hi.
n luyện trong môi trường qua các lần thực nh giao tiếp
CÂU 2: CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP ?
Gồm 3 quá trình liên quan chặt chẽ vi nhau: truyền thông, nhận thức tác động qua lại lẫn
nhau.
a/ Truyền thông trong giao tiếp:
Được biểu hiện chỗ trong giao tiếp con người trao đổi thông tin vi nhau, diễn ra trên hai
cấp độ: cá nhân và tổ chức.
- nh truyền thông:
Một người muốn chuyển hóa thông điệp cho một người khác thì phải hóa ý nghĩ đó.
hóa: Quá trình chuyển từ ý nghĩa sang lời nói, chữ viết hay các dấu hiệu, hiệu và các
phương tiện phi ngôn ngữ khác.
Tng điệp (Những ý nghĩ đã được mã hóa) được phát đi bằng các kênh truyền thông:
Lời nói, thông báo, điện thoại, thư từ, fax …
Người nghe nhận được thông điệp bằng một số hoặc tất cả các giác quan của mình
giải Giải mã: Kng phải một quá trình đơn giản.
Người nhận tín hiệu sẽ cho người phát biết rằng thông điệp đã nhận được.
Nhiễu: Skhác biệt về văn hóa, môi trường truyền thông không tốt, quá trình mã a bị lỗi,
các kênh hoạt động không hiệu quả, c yếu tm người phát và người nhn: Không
tập trung, nóng vội, thành kiến, tâm trạng…. ->Làm ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình
truyền thông. Truyền thông giữa hai nhân: Đây là quá trình phát và nhận thông tin giữa
hai người với nhau, hiệu quả phụ thuộc vào người phát người nhận và nhiều yếu tố khác.
Với người pt
- Muốn truyền thông tin hiệu quả trước tiên người phát phải nhằm vào các vấn đề:
What? Truyền những cái gì?
Why? Tại sao phải truyền thông tin đó?
Who? Đối tượng giao tiếp của mình là ai?
When? Lúc nào thì bắt đầu truyền tin?
Where? Truyền thông tin đến những nơi nào? Tại đâu?
How? Truyền thông tin bằng hình thức nào? Bằngch nào? -> Hiệu quả
- Khi truyền thông phải tìm hiểu kỹ nhu cầu, quyền lợi và trình đ của người nhận. Ngoài ra,
phải truyền thông tin đi rõ ràng, dứt khoát, dhiểu, phải tạo một tâm lý thoải mái, hào hứng
đối tượng nhận tin. Đồng thời, phải lượng giá được sự truyền thông bằng các theo dõi
nhng phản hồi từ đối tượng.
Với người nhận
Tiếp nhận -> Giải mã Người nhận Thông điệp Kênh Ý nghĩ -> Mã hóa Người phát Phản hồi
Nhiễu
- Trong giao tiếp điều quan trọng biết nghe hơn biết nói, phải biết tiếp nhận những
đối tác đang nói để phản ứng cho đúng đắn.
- Khi nhận tin nên áp dụng những vấn đề:
What? Họ đang nói cái gì? Vấn đề gì?
Why? những nhu cầu, quyền lợi, động cơ thúc đẩy nào?
Who? Đối tượng giao tiếp ai? Thành phần? Giai cấp? Địa v?,…
When? Họ nêu ý kiến, khiếu nại, phản đối sau đó bao lâu?
Where? Phản ứng họ xuất phát từ đâu? Họ nói đâu?
How? Họ phản ứng bằng hình thức nào? Phương cách o?
- Trong tiếp nhận thông tin cần phải tìm hiểu kỹ thái độ tình cảm của người gửi. Đặt mình
o hoàn cảnh của người nói để tìm hiểu xem họ nói với thái đnthế nào? y dựng hay
đả phá? Đồng thời, cần phải gạt bỏ nhng mặc cảm, thàn
- Truyền thông trong tổ chức
Truyền thông chính thức: được quy định, đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, các chỉ thị,
u cầu của người lãnh đạo được truyền xuống dưới để thi hành, đồng thời, những kiến nghị
đề xuất của cấp dưới được chuyển lên cho lãnh đạo xem xét.
Truyền thông không chính thức: người phát đi bản thông điệp chỉ với cách nhân,
không thay mặt cho ai hay đại diện cho ai một cách chính thức, hình thức truyền thông
nhanh và có hiệu quả.
b/ Nhận thức trong giao tiếp: nhận thức, tìm hiểu người khác và nhận thức bản thân.h
kiến, cần làm chủ và kiềm chế cảm xúc.
+ Nhận thức người khác:
Các yếu tố ảnhng:
Chủ th nhận thức
Ví dụ: Cùng một anh A, đối vi tôi anh A rất tốt nhưng đối vi người khác thì anh A rất xấu
hoặc kng tốt, …
Đối tượng nhận thức: tìm hiểu các đặc điểm của đối tượng giao tiếp, xây dựng nên hình ảnh
đối tượng giao tiếp trong trí nhớ chúng ta.
dụ: A ăn mặc gọn ng, lịch sự -> chúng ta muốn i chuyện, muốn làm quen hơn anh B
ăn mặc luộm thuộmNgười khuôn mặt đẹp tc nào người ta ng ấn tượng hơn
một người không đẹp, ….
Bối cảnh giao tiếp
dụ: A mang một bộ đồ thật đẹp, sang trọng và trang điểm thật xinh khi đi đám ới, d
hội. Nhưng nếu A mang như vy để đi học thì ta thấy rất là khõ chịu.
+ Nhận thức vbản thân: quá trình mà trong đó mỗi chúng ta y dựng cho mình một
khái niệm hay một hình nh vbản thân, thông qua giao tiếp tự đánh giá bản tn mình, tự
hoàn thiện.
d: Bạn nghĩ bạn một người lịch sự, thì khi bạn giao tiếp thì bạn sẽ nói chuyện rất lịch
sự và tế nhị. Nhưng nếu bạn nghĩ bạn bạn sống thật vi bản thân, thật với cảm xúc tbạn sẽ
nghĩ nói đó. Điều này dẫn đến đôi lúc bạn nói không đưc hay….
+ Cửa sổ Johari mối quan hệ giữa nhận thức và tự nhận thức Cửa sổ Johari gồm:
- Khu vực 1: CHUNG: Những chúng ta biết về mình người khác cũng biết về chúng ta
- Khu vực 2: MÙ: Chúng ta không biết được về mình, nhưng người khác lại biết về chúng
ta.
- Khu vực 3: RIÊNG: Những chỉ chúng ta biết về mình còn người khác không biết.
- Khu vực 4: KHÔNG NHẬN BIT: Những gì mà cả chúng ta và người khác không nhận
biết
. • Sự phản hồi: Là xu hướng mà người khác sẵn ng chia sẻ những suy nghĩ, những đánh
giá của họ về chúng ta.
Sự cởi mở: Chúng ta sẳn sàng chia sẻ những suy nghĩ, những tình cảm, ước muốn, niềm tin
những phẩm chất tâm lý khác của mình với người khác.
c/ Ảnh hưởng tác động qua lại trong giao tiếp
- Giao tiếp qtrình tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau Được diễn ra dưới nhiều hình
thức:
Lây lan tâm : Là sự chuyển tải cảm xúc từ người này sang người khác ở cấp độ tâm sinh
lý nằm ngoài sự tác động của ý thức.
d: Tập thể mình làm một việc đó, chỉ cần một người chán nản, nói ngang hoặc ngáp
vặt thể gây cho những người khác chán nản theo Hoặc một người tâm trạng xấu
cũng làm cho những người khác ảnh hưởng.
Ám thị trong giao tiếp: ng lời nói, việc m, cử chỉ, đồ vật tác động vào một người
hay một nhóm người làm cho họ tiếp nhận thông tin thiếu sự kiểm tra, phê phán.
dụ: Trong kinh doanh, ám thị thường được sử dụng qua tác động của quảng cáo: Lặp đi
lặp lại một câu nói hay một hình ảnh….
Hiện tượng áp lực nhóm, phụ thuộc:
- Đặc điểm m nhân chịu áp lực nhóm
- Đặc điểm của nhóm: quy mô, mức độ thống nhất trong nhóm
- Mối quan hệ giữa nhân vi nhóm:
- Hoàn cảnh: tính chất của nhiệm v, sự quan tâm của nhân đến nhóm dụ: Trong
một cuộc họp thường theo nguyên tắc quá bán. Tức nhiều thành viên đồng ý một ý kiến
hay một vấn đề nào đó -> Các thành viên khác cũng phải chấp nhận theo ý kiến đó….
Bắt chước: mô phỏng, lặp lại hành vi, cách ng xử, cử chỉ, điệu bộ, ch suy nghĩ ca
người khác.
dụ: Trẻ em thường hay bắt chước cách xử thế nhất định ca người lớn, hoặc a dua theo
cách ăn mặc của bạn bè, ….
Thuyết phục: phương pháp tác động ảnh hưởng mục đích nhằm thay đổi các quan
điểm, thái độ của người khác, hoặc xây dựng mới.
Truyền đạt thông tin, nhận thức và tác đông lẫn nhau. Ba quá trình này thống nhất trong
một hoạt động giao tiếp, chúng tác động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau.
CÂU 3: NGUYÊN TẮC PHONG CÁCH GIAO TIẾP ?
- Nguyên tắc giao tiếp: hthống những quy tắc bản chỉ đạo, định hướng thái độ và
hành vi của con người khi tiếp xúc vi nhau, đồng thời chỉ đạo việc lựa chọn các phương
thức và phương tiện giao tiếp của con người.
Tôn trọng đối tượng giao tiếp: n trọng tất cả những hiện của nhau, không ép buộc
nhau hoặc áp đặt nhau.
thiện chí trong giao tiếp: Luôn ý muốn tốt, nghĩ điều tốt làm điều tốt cho người
khác. Thiện chí trong giao tiếp thhiện phẩm chất đạo đức của con người trong quan hệ với
người khác.
Đồng cảm trong giao tiếp: Cảm thông với đối tượng giao tiếp, nhất người có vthế thấp
hơn mình. Biết đặt mình vào vtrí của đối tưng giao tiếp, biết sống trong niềm vui và nỗi
buồn của hđng rung cảm, cùng suy nghĩ vi đối tượng giao tiếp nhằm tạo ra sự đồng
điệu trong giao tiếp.
- Phong cách giao tiếp: hthống những lời i, cử chỉ, điệu bộ động tác, các ứng xử
tương đối ổn định của mỗi con người hoặc mỗi nhóm người trong giao tiếp.
3 đặc trưng bn:
+ Tính ổn định
+ Tính chuẩn mực
+ Tính linh hot
Phong cách giao tiếp n ch
Biểu hiện:
. Bình đẳng, gần gủi, thoải mái
. Tôn trọng đối tượng giao tiếp, chú ý đến đặc điểm tâm cá nhân của họ.
. Lắng nghe đối ợng giao tiếp
Ưu điểm:
. Làm cho đối tượng giao tiếp cảm thấy thoải mái, yên tâm, tự tin, giúp họ phát huy được tính
độc lập,chủ động sáng tạo trong ng việc
. Người phong cách dân ch thưng được mọi người yêu mến , kính trọng, tin tưởng
Nhựơc điểm:
Phải có nguyên tắc, không xóa nhòa ranh giới giữa người này vi người khác trong giao tiếp.
Trong trường hợp ngược lại sẽ dẫn đến tình trạng “ dân chủ quá trớn
Phong cách giao tiếp độc đoán
Biểu hiện:
. Đề cao nguyên tắc, đòi hỏi ranh giới phải được tôn trọng, hành động một cách cứng nhắc,
kiên quyết.
. Đánh giá ứng xử một cách đơn phương, một chiều, xuất phát từ ý mình.
Nhược điểm:
Ở những tổ chức là nhà lãnh đạo là người có phong cách độc đoán, tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của nhân viên thường khó đưc phát huy.
Ưu điểm:
Nếu trong hoàn cảnh phức tạp, khẩn cấp,đòi hỏi một con người quyết đoán, dám chịu trách
nhiệm tphong cách này thường phát huy được tác dụng
Phong cách giao tiếp tự do
Biểu hiện:
. Hành vi, lời nói, ứng xử, thái độ bị chi phối nhiều bởi tâm trạng, cảm xúc và tình huống ->
Các nguyên tắc, chuẩn mực nhiều khi bị coi nhẹ
. Mục đích, nội dung và đối tượng giao tiếp thường dễ dàng thay đổi
. Quan hệ giao tiếp rộng nhưng hời hợt, kng sâu sắc.
Ưu điểm
. Làm cho đối tượng cảm thấy thoải mái, được tôn trọng -> Phát huy được tính tích cực của
họ. Đặc biệt vi những người có ý thức tự giác cao
Nhược điểm
. Dễ bị người khác coi thường, dễ bị đánh giá thiếu đứng đn và thiếu nghiêm túc.
CÂU 4: KỸ NĂNG LẮNG NGHE ?
- Lắng nghe: Là hành vi nghe chăm chú, sử dụng tai, trí óc, kỹ năng, giải thích phân tích để
chọn lọc, nghe và cgắng hiểu thông tin người nói, tiến trình chđộng cần thời gian và n
lc.
- Vai trò:
Thỏan nhu cầu đối ợng
Thu thập được nhiều thông tin n
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với người kc
Tìm hiểu được người khác một cách tố n
Giúp người khác được một sự lắng nghe hiệu quả
Giải quyết được nhiều vấn đề
- Các kiểu lắng nghe
Lắng nghe tập trung cao
Lắng nghe có chủ ý
Lắng nghe để thu thập thông tin
Lắng nghe để giải quyết vấn đề
Lắng nghe để thu cảm: là tự đặt mình vào vị trí, tình cảnh ca người khác để hiểu được họ
có cảm nghĩ như thế nào.
- Các cấp độ lắng nghe
Lờ người khác, không nghe cả
Giả vờ nghe để làm cho người khác an tâm
Nghe chọn lọc
Chăm chú nghe tập trung chú ý
Nghe thấu cảm
- Các trở ngại việc lắng nghe hiệu quả
Tốc độ suy ng
Sự phức tạp của vấn đề
Do không được tập luyện
Thiếu sự quan tâm sự kiên nhn
Thiếu sự quant bằng mắt
Những thành kiến tiêu cc
Uy tín của người nói
Do những thói quen xấu khi lng nghe: Giả bộ chú ý, hay cắt ngang, đoán trước thông điệp,
nghe một cách máy móc, buông trôi sự chú ý.
- Kỹ năng cần thiết trong lắng nghe thấu cảm
+ Kỹ năng biểu lộ sự quan m
+ Kỹ năng gợi mở
+ Kỹ năng phản ánh
U 5. KỸ NĂNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP NGÔN NGỮ
- Giao tiếp ngôn ngữ: sự tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa người với người thông qua nói
viết có hiêu quả.
+ hình thức giao tiếp đặc trưng bản nhất trong hệ thống giao tiếp hội.
+ Được th hin thông qua ngôn ngữ nói ngôn ngữ viết.
* Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ được hướng vào người khác, được biểu hiện bằng âm thanh và
cảm nhận bằng thính giác nhằm đạt mc đích, ý đồ riêng của cá nhân hay nhóm.
* Ngôn ngữ viết: nn ngữ nhằm hướng vào người khác, đưc biểu đạt bằng chữ viết và
được thu nhận bằng thị giác.
VD: Thuyết trình trưc lớp bằng một báo cáo đã viết sẵn hoặc một văn bản,…Trong trường
hợp này, lời nói tận dụng được nhng ưu thế của nn ngữ viết (có sự suy ngẫm, lựa chọn,
sắp xếp,..) đồng thời vẫn sự phối hợp của các yếu thỗ trợ trong ngôn ngữ nói (ngữ điệu,
cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,..)
- Chức năng ca giao tiếp ngôn ng:
Tng báo: truyền đạt thông tin về sự vật hiện tượng, về trạng thái tâm , ý muốn,
nguyên vọng của các chủ thể giao tiếp.
Diễn cảm: truyền đạt thông tin bằng bộc lộ các quan hệ cảm xúc, thái độ,… của chthể
giao tiếp.
Tác động: thể hin mức độ phụ thuộc ảnh hưởng lẫn nhau giữa các chủ th trong quá
trình giao tiếp.
- Các yếu tố tác động đến giao tiếp ngôn ng:
+ Nội dung của ngôn ng
+ Tính chất của ngôn ng
+ Điệu bộ khi nói
+ Phong cách nn ng
- Nguyên tắc giao tiếp:
+ Lời nói phải đúng vai
+ Phù hợp vi trình độ của người nghe
+ Nội dung cần truyền đạt phải ràng, mạch lạc, tránh dùng những từ nhiều nghĩa,
không nên dùng những từ, những câu thừa.
+ Cách nói phải khéo léo, tế nhị.
CÂU 6. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ
Giao tiếp phi nn ngữ: Là giao tiếp được th hiện thông qua sự vận động của thể như
cử chỉ, thế, nét mặt, giọng i; thông qua cách trang phục hoặc tạo ra khoảng
không gian
nhất định trong giao tiếp.
- Gồm:
+ Giao tiếp thông qua th giác :tiếp nhận thông tin của nhau tng qua nét mặt ánh mắt nụ
cười,..
+ Giao tiếp thông qua thính giác tiếp nhận thông tin qua giọngi, âm thanh,..
+ Giao tiếp thông qua khứu giác: Các mùi hương trong môi trường giao tiếp
+ Giao tiếp thông qua xúc giác: bắt tay đụng chạm ôm hôn,..
+ Giao tiếp thông qua vị giác (văn hóa ẩm thực,..)
- Mục đích:
+ Kng chủ định (biểu hin mang tính bản năng, theo phản xạ, tự động diễn ra không có sự
kiểm soát của ý chí)
+ ch định (biểu hiện các hành vi có mc đích với sự cố gắng của ý c)
- Đặc điểm:
+ Luôn tồn tại trong giao tiếp một cách ý thức lẫn vô thức
+ Phụ thuộc vào khung cảnh giao tiếp: Thời điểm, thời tiết, không gian, bối cảnh chung
quanh,….
+ Mang tính đa nghĩa
+ Chịu sự chi phối chặt chẽ bởi đặc trưng của nn văn hóa
+ sự khác biệt giữa nam nữ
- Vai trò
+ Hỗ trợ, đôi khi thay thế cả li nói
+ Tạo nên sự sinh động, cuốn hút trong giao tiếp
+ khả năng gởi thông điệp tế nhị
+ Nếu sử dụng phù hợp, đúng cách sẽ tạo cho chủ thể một sự duyên dáng, đáng yêu, gây
được thiện cảm gần gũi trong giao tiếp.
- Chức ng
+ Biểu hiện trạng thái cảm xúc nhất thời.
+ Biểu hiện các đặc trưng nhân.
CÂU 7. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG NỘI BỘ
- sự trao đổi nhng thông tin, nội dung liên quan giữa những thành viên trong một đơn vị,
tổ chức, các phòng ban,…
Giao tiếp nội bộ giúp cho việc hoạt động nghề nghiệp cũng như các hoạt động khác của một
đơn vị, tổ chức hoạt động nghề nghiệp có hiệu quả hơn.
Giao tiếp nội bộ thể theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
- ng tác tổ chức các cuộc họp của đơn vị, doanh nghiệp: Việc tổ chức các cuộc họp gp
các nhà lãnh đạo truyền tải nhng chương tnh hoạt động, đường hướng phát triển giúp cho
việc hiểu biết giữa các bộ phận cũng như nhng cá nhân trong tp th của doanh nghiệp -
6 nguyên tắc họp hiệu quả
1. Điều khiển cuộc họp vi 1 chủ đề chung
2. Vạch ra chủ đ chung, thống nhất kế hoạch tỉ mỉ
3. Phải người đứng đầu cuộc họp chịu trách nhiệm duy trì cuộc hp
4. Phải bảo vệ những người tham gia ý kiến
5. Thành viên tham gia cuộc họp phải hiểu được mục đích, nội dung trách nhiệm của họ
6. Chủ tọa cuộc họp không nhất thiết phải thủ trưởng hay phó thủ trưởng
- Giao tiếp vi cấp dưới: Rất cần thiết và quan trọng. quyết định đến hiu suất và hiệu
quả của hoạt động ca cơ quan, đơn v, tổ chức doanh nghiệp.
Các nguyên tắc:
Hãy tin tưởng và tạo bầu không khí thoải mái cho nhân viên, tín nhiệm sử dụng họ một
cách có hiệu quả.
Cấp trên phải nhìn được thực tài, năng lực của cấp dưi, nắm được năng lực cũng như sở
trường, tài ng của họ.
Phải chú trọng công tác đào tạo phát triển nhân tài, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lc
Cấp trên phải có kỹ năng lắng nghe ý kiến cấpới
Biết tôn trọng quan tâm đến nhân viên cấp ới
Xem cấp dưới như một phần tất yếu không thể tách rời của doanh nghiệp
Khen, c thưởng phạt phải công minh
- Giao tiếp vi cấp trên: Rất cần thiết và quan trọng. Giao tiếp với cấp trên giúp cho cấp
dưới trình bày được những khó khăn trong công việc hay những vướng mc đang gặp phải
Xác định được vị trí của mình, tuân thủ vai trò, vị thế của mình so với cấp trên
Thường xuyên báo cáo công việc theo qui định của từng cơ quan, đơn vị
Cần xử một cách chừng mực, khéo léo, không nói xấu hay chê bai họ sau ng.
Học hỏi những kinh nghiệm, cách giao tiếp ứng xử tốt của các nhà qun
Tiếp nhận những thông tin phê bình một cách bình thn
- Giao tiếp vi đồng nghiệp:Giữ vai trò quan trọng và cần thiết, vì giữa các đồng nghiệp có
mối quan hệ tốt sẽ giúp cho cơ quan đơn vị luôn phát trin.
Tôn trọng, hòa nhã, chia sẻ những thông tin, kiến thức và tạo không khí gần gũi giữa các
thành viên
Kng can thiệpu vào đời của đồng nghiệp
Kng cố chấp cũng như nói sau lưng đồng nghiệp, không lật lọng, hai lời
Phải biết khen ngợi những điểm mạnh của nhau
CÂU 8. KỸ NĂNG PHI HỢP LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ
- kỹ năng hợp tác, phối hợp cùng nhau, sự đồng thuận của các thành viên trong nhóm để
đạt hiệu quả cao nhất
- sự đầu tư, sự tương tác dựa trên phương diện tâm giữa các nhân với nhau thực hiện
một mục đích chung.
- Gồm các kỹ năng :
Tập hợp nhng nhân xuất sc:
- Khả năng làm việc của nhng thành viên hàng đầu có thể mang lại những khoản lợi khổng
lồ - Phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng và động cơ
- Đảm bảo chăc chắn cho các nhiệm vụ được hoàn thành hiệu quả nht
Phân công nhiệm v phù hợp vi khả năng động
=> Đảm bảo chắc chắn cho các nhiệm vụ được hoàn thành hiệu quả nhất
Đảm bảo sự cân bằng
- Một dự án luôn thực hiện rất nhiều họt động => Phải đầy đủ các nhóm thành viên
chuyên gia trong từng lĩnh vực
- Sự cân bằng trong tính cách giữa các nhân cũng cần được đảm bảo => Thúc đẩy mối
quan hệ tốt đẹp trong nhóm
- Đề cao tinh thần tập thể, lựa chọn thành viên có chuyên môn cao. Đồng thời với khả năng
thích ứng và linh hoạt vi công việc cũng như với người khác
Kiểm soát điều chỉnh kịp thời
- Điều chỉnh công việc, điều chỉnh mối quan hệ giữa các nhóm vn, kịp thi phát hiên ra các
mâu thuẫn nội bộ để hóa giaỉ và không để chúng ảnh hưởng đến công việc
- Sự tự ý thức trong nhóm là điu cốt yếu, các thành viên cần đóng góp ý kiến và trình bày
quan điểm của mình.
Gây dựngng tin
- Biểu dương các thành tích, đánh giá cao sự đóng góp của các thành viên sẽ thiết lập được
sự thi đua và tính thân thiết trong nhóm
- Biết chấp nhận sai sót của mọi người, coi đó như một cách để học hi
- Chắc chắn vvai trò trách nhiệm của từng người để giao nhiệm vụ cho họ
Chặt chẽ trong công việc thân mật với mọi người
- Tạo hội cho các nhân phát huy tối đa khả năng của mình => Thành công trong nhóm -
Động viên các thành viên trong nhóm khi họ gặp thât bại và cho phép họ sửa sai
- Đặt con người lên hàng đầu xử chân thành vi các nn viên
Nhắc nhở thường xuyên kiểm tra sự thực hin
- Sự minh bạch, ràng trong việc truyền đạt thông tin cho cả nhóm điều kiện rất quan
trọng để thành công
- Tập thể nhóm cần được thông tin về bất kì sự thay đổi nào => Tránh những va chạmm
ảnh hường đến công việc và nhiệm vcủa họ
- Các nhà lãnh đạo luôn cập nhật những thông tin phản hồi => Hoạt động nhóm mi thực sự
hiệu qu
CÂU 9: KỸ NĂNG XỬ MÂU THUẪN
- Là khả năng nhn dng nguồn của các xung đột, hiểu được phong cách xử lý xung đột và
lựa chọn các chiến lược phù hợp xử lý các xung đột
- Nguyên nhân của xung đột: Do bất đồng quan điểm, do thiếu công bằng trong đãi ngộ của
nhóm, do thiếu tôn trọng nhau, không hiểu biết vnhau, do phong cách nhân, hoặc cách
cư xvô lý của một cá nhân nào đó hoặc do sự khác biệt vvăn hóa, nguồn gốc hội,…
Nguyên nhân mâu thuẫn:
o Một số người nào đó cho rằng mình quan trọng hơn, tài năng hơn những người khác dẫn
đến sự coi thường người khác
o Trong tập thể nhóm một người nhiều quyền lực hơn so với những người khác
o Do lãnh đạo thiên vị đối với một người nào đó.
Các phương pháp giải quyết mâu thuẫn
+ Cứng rắn, áp đảo
+ tránh
+ Nhường nhịn, xoa dịu
+ Thỏa hiệp
+ Hợp c
- Một số lời khuyên trong việc xử mâu thuẫn
+ Xóa bỏ các trung tâm tạo nên xung đột bằng cách tổ chức lại c nm nhỏ để các thành
viên có thể làm việc cùng với nhau
=> Họ điều kiện hiểu nhau hơn
+ các biện pháp bố trí phân giao công việc
=> Các thành viên trong nhóm không còn có các điều kiện tập trung vào những nh vực đã
từng chia rẽ họ và luôn nhắc nhở họ về nguy cơ chia rẽ tiềm ẩn
+ Cân bằng quyền lực giữa các nhóm bằng cách phân ng lại nhiệm vụ cho các nhóm
=> Tránh một số nhóm khả năng nắm quyền lực chế áp các nhóm khác
+ Kiểm tra lợi ích giữa các nhóm
- Giải quyết các mâu thuẫn nhân giữa các thành viên trong nhóm
+ Xác định mâu thuẫn
+ Tìm hiểu thực tế riêng đối với từng nời
CÂU 10. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG I TRƯỜNG ĐA VĂN HÓA
Quan sát lắng nghe
- Để giao tiếp tốt trong môi trường đa văn hóa chính niềm đam mê ham học hỏi , sự tôn
trọng cách ứng xữ , bản sắc và tín ngưỡng của các nền văn hóa khác nhau
- Muốn giao tiếp tốt vượt qua những khác biệt văn a chúng ta phải biết lắng nghe , lắng
nghe không chỉ để hiểu về từ ngữ , mà còn nắm bắt được thực sự ý nghĩa mà người kia muốn
nói
- Cách giao tiếp đa văn a này còn được hiểu lắng nghe đồng cảm , ch lắng nghe này
để kết nối với cảm xúc và suy nghĩ của người đối thoại
n trng sự khác bit
- Khi giao tiếp vi một đối tượng chúng ta cần phải tôn trọng sự khác biệt, Tôn trọng sự khác
biệt không chỉ tôn trọng nền văn hóa của một quốc gia mà tôn trọng sự khác biệt của mỗi
các nhân
- Một số nền văn a ch sử hết sức riêng biệt nhưng được coi ch xữ không
đúng chun mực của một nền văna khác
dụ: NÂn độ dúng giờ không phải là một diều vô cùng quan trọng , người ta thường
khá ung dung không my quan tâm , Nhưng đối vi các nước phương Tây hj rất chú trọng
giờ giấc , không đc trễ gi

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MÔN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CÂU 1: KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP VÀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP ? a/ Giao tiếp
- Khái niệm: Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người
và người, hoặc giữa người và các yếu tố xã hội nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định. - Vai trò:
• Giao tiếp là nhu cầu đặc trưng của con người, là điều kiện đảm bảo cuộc sống bình thường của mỗi con người.
• Giao tiếp giúp con người tiếp thu những kinh nghiệm xã hội lịch sử biến thành kinh nghiệm cá nhân.
• Giao tiếp sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện, nhưng cũng chính giao tiếp làm ngôn ngữ phát triển.
• Giao tiếp là điều kiện để thực hiện hoạt động cùng nhau. b/ Kỹ năng giao tiếp
- Khái niệm: Kỹ năng giao tiếp là khả năng nhận thức nhanh chóng những biểu hiện bên
ngoài và những biểu hiện tâm lý bên trong của đối tượng và bản thân chủ thể giao tiếp; là khả
năng sử dụng hợp lý các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ; biết cách tổ chức điều
chỉnh, điều khiển quá trình giao tiếp nhằm đạt mục đích giao tiếp.
- Kỹ năng giao tiếp được hình thành qua các con đường:
• Những thói quen ứng xử được xây dựng trong gia đình
• Do vốn kinh nghiệm cá nhân qua tiếp xúc với mọi người trong các mối quan hệ xã hội.
• Rèn luyện trong môi trường qua các lần thực hành giao tiếp
CÂU 2: CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP ?
Gồm 3 quá trình liên quan chặt chẽ với nhau: truyền thông, nhận thức và tác động qua lại lẫn nhau.
a/ Truyền thông trong giao tiếp:
Được biểu hiện ở chỗ trong giao tiếp con người trao đổi thông tin với nhau, diễn ra trên hai
cấp độ: cá nhân và tổ chức. - Mô hình truyền thông: 
Một người muốn chuyển hóa thông điệp cho một người khác thì phải mã hóa ý nghĩ đó.
Mã hóa: Quá trình chuyển từ ý nghĩa sang lời nói, chữ viết hay các dấu hiệu, ký hiệu và các
phương tiện phi ngôn ngữ khác. 
Thông điệp (Những ý nghĩ đã được mã hóa) được phát đi bằng các kênh truyền thông:
Lời nói, thông báo, điện thoại, thư từ, fax … 
Người nghe nhận được thông điệp bằng một số hoặc tất cả các giác quan của mình và
giải mã Giải mã: Không phải là một quá trình đơn giản. 
Người nhận tín hiệu sẽ cho người phát biết rằng thông điệp đã nhận được.
Nhiễu: Sự khác biệt về văn hóa, môi trường truyền thông không tốt, quá trình mã hóa bị lỗi,
các kênh hoạt động không hiệu quả, các yếu tố tâm lý ở người phát và người nhận: Không
tập trung, nóng vội, thành kiến, tâm trạng…. ->Làm ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình
truyền thông. Truyền thông giữa hai cá nhân: Đây là quá trình phát và nhận thông tin giữa
hai người với nhau, hiệu quả phụ thuộc vào người phát người nhận và nhiều yếu tố khác. Với người phát
- Muốn truyền thông tin có hiệu quả trước tiên người phát phải nhằm vào các vấn đề:
What? Truyền những cái gì?
Why? Tại sao phải truyền thông tin đó?
Who? Đối tượng giao tiếp của mình là ai?
When? Lúc nào thì bắt đầu truyền tin?
Where? Truyền thông tin đến những nơi nào? Tại đâu?
How? Truyền thông tin bằng hình thức nào? Bằng cách nào? -> Hiệu quả
- Khi truyền thông phải tìm hiểu kỹ nhu cầu, quyền lợi và trình độ của người nhận. Ngoài ra,
phải truyền thông tin đi rõ ràng, dứt khoát, dễ hiểu, phải tạo một tâm lý thoải mái, hào hứng
ở đối tượng nhận tin. Đồng thời, phải lượng giá được sự truyền thông bằng các theo dõi
những phản hồi từ đối tượng. Với người nhận
Tiếp nhận -> Giải mã Người nhận Thông điệp Kênh Ý nghĩ -> Mã hóa Người phát Phản hồi Nhiễu
- Trong giao tiếp điều quan trọng là biết nghe hơn là biết nói, phải biết tiếp nhận những gì
đối tác đang nói để phản ứng cho đúng đắn.
- Khi nhận tin nên áp dụng những vấn đề:
What? Họ đang nói cái gì? Vấn đề gì?
Why? Vì những nhu cầu, quyền lợi, động cơ thúc đẩy nào?
Who? Đối tượng giao tiếp là ai? Thành phần? Giai cấp? Địa vị?,…
When? Họ nêu ý kiến, khiếu nại, phản đối sau đó bao lâu?
Where? Phản ứng họ xuất phát từ đâu? Họ nói ở đâu?
How? Họ phản ứng bằng hình thức nào? Phương cách nào?
- Trong tiếp nhận thông tin cần phải tìm hiểu kỹ thái độ tình cảm của người gửi. Đặt mình
vào hoàn cảnh của người nói để tìm hiểu xem họ nói với thái độ như thế nào? Xây dựng hay
đả phá? Đồng thời, cần phải gạt bỏ những mặc cảm, thàn
- Truyền thông trong tổ chức
• Truyền thông chính thức: được quy định, đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, các chỉ thị,
yêu cầu của người lãnh đạo được truyền xuống dưới để thi hành, đồng thời, những kiến nghị
đề xuất của cấp dưới được chuyển lên cho lãnh đạo xem xét.
• Truyền thông không chính thức: người phát đi bản thông điệp chỉ với tư cách cá nhân,
không thay mặt cho ai hay đại diện cho ai một cách chính thức, là hình thức truyền thông nhanh và có hiệu quả.
b/ Nhận thức trong giao tiếp: Có nhận thức, tìm hiểu người khác và nhận thức bản thân.h
kiến, cần làm chủ và kiềm chế cảm xúc.
+ Nhận thức người khác:
Các yếu tố ảnh hưởng: • Chủ thể nhận thức
Ví dụ: Cùng một anh A, đối với tôi anh A rất tốt nhưng đối với người khác thì anh A rất xấu hoặc không tốt, …
• Đối tượng nhận thức: tìm hiểu các đặc điểm của đối tượng giao tiếp, xây dựng nên hình ảnh
đối tượng giao tiếp trong trí nhớ chúng ta.
Ví dụ: A ăn mặc gọn gàng, lịch sự -> chúng ta muốn nói chuyện, muốn làm quen hơn anh B
ăn mặc luộm thuộm… Người có khuôn mặt đẹp thì lúc nào người ta cũng có ấn tượng hơn
một người không đẹp, …. • Bối cảnh giao tiếp
Ví dụ: A mang một bộ đồ thật đẹp, sang trọng và trang điểm thật xinh khi đi đám cưới, dự
hội. Nhưng nếu A mang như vậy để đi học thì ta thấy rất là khõ chịu….
+ Nhận thức về bản thân: Là quá trình mà trong đó mỗi chúng ta xây dựng cho mình một
khái niệm hay một hình ảnh về bản thân, thông qua giao tiếp tự đánh giá bản thân mình, tự hoàn thiện.
Ví dụ: Bạn nghĩ bạn là một người lịch sự, thì khi bạn giao tiếp thì bạn sẽ nói chuyện rất lịch
sự và tế nhị. Nhưng nếu bạn nghĩ bạn bạn sống thật với bản thân, thật với cảm xúc thì bạn sẽ
nghĩ gì nói đó. Điều này dẫn đến đôi lúc bạn nói không được hay….
+ Cửa sổ Johari và mối quan hệ giữa nhận thức và tự nhận thức Cửa sổ Johari gồm:
- Khu vực 1: CHUNG: Những gì chúng ta biết về mình và người khác cũng biết về chúng ta
- Khu vực 2: MÙ: Chúng ta không biết được về mình, nhưng người khác lại biết về chúng ta.
- Khu vực 3: RIÊNG: Những gì mà chỉ chúng ta biết về mình còn người khác không biết.
- Khu vực 4: KHÔNG NHẬN BIẾT: Những gì mà cả chúng ta và người khác không nhận biết
. • Sự phản hồi: Là xu hướng mà người khác sẵn sàng chia sẻ những suy nghĩ, những đánh
giá của họ về chúng ta.
• Sự cởi mở: Chúng ta sẳn sàng chia sẻ những suy nghĩ, những tình cảm, ước muốn, niềm tin
và những phẩm chất tâm lý khác của mình với người khác.
c/ Ảnh hưởng tác động qua lại trong giao tiếp
- Giao tiếp là quá trình tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau Được diễn ra dưới nhiều hình thức:
• Lây lan tâm lý: Là sự chuyển tải cảm xúc từ người này sang người khác ở cấp độ tâm sinh
lý nằm ngoài sự tác động của ý thức.
Ví dụ: Tập thể mình làm một việc gì đó, chỉ cần một người chán nản, nói ngang hoặc ngáp
vặt là có thể gây cho những người khác chán nản theo Hoặc một người có tâm trạng xấu
cũng làm cho những người khác ảnh hưởng.
• Ám thị trong giao tiếp: Là dùng lời nói, việc làm, cử chỉ, đồ vật tác động vào một người
hay một nhóm người làm cho họ tiếp nhận thông tin thiếu sự kiểm tra, phê phán.
Ví dụ: Trong kinh doanh, ám thị thường được sử dụng qua tác động của quảng cáo: Lặp đi
lặp lại một câu nói hay một hình ảnh….
• Hiện tượng áp lực nhóm, phụ thuộc:
- Đặc điểm tâm lý cá nhân chịu áp lực nhóm
- Đặc điểm của nhóm: quy mô, mức độ thống nhất trong nhóm …
- Mối quan hệ giữa cá nhân với nhóm:
- Hoàn cảnh: tính chất của nhiệm vụ, sự quan tâm của cá nhân đến nhóm … Ví dụ: Trong
một cuộc họp thường theo nguyên tắc quá bán. Tức là nhiều thành viên đồng ý một ý kiến
hay một vấn đề nào đó -> Các thành viên khác cũng phải chấp nhận theo ý kiến đó….
• Bắt chước: Là mô phỏng, lặp lại hành vi, cách ứng xử, cử chỉ, điệu bộ, cách suy nghĩ của người khác.
Ví dụ: Trẻ em thường hay bắt chước cách xử thế nhất định của người lớn, hoặc a dua theo
cách ăn mặc của bạn bè, ….
• Thuyết phục: là phương pháp tác động ảnh hưởng có mục đích nhằm thay đổi các quan
điểm, thái độ của người khác, hoặc xây dựng mới.
• Truyền đạt thông tin, nhận thức và tác đông lẫn nhau. Ba quá trình này thống nhất trong
một hoạt động giao tiếp, chúng tác động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau.
CÂU 3: NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH GIAO TIẾP ?
- Nguyên tắc giao tiếp: Là hệ thống những quy tắc cơ bản chỉ đạo, định hướng thái độ và
hành vi của con người khi tiếp xúc với nhau, đồng thời chỉ đạo việc lựa chọn các phương
thức và phương tiện giao tiếp của con người.
• Tôn trọng đối tượng giao tiếp: tôn trọng tất cả những gì hiện có của nhau, không ép buộc nhau hoặc áp đặt nhau.
• Có thiện chí trong giao tiếp: Luôn có ý muốn tốt, nghĩ điều tốt và làm điều tốt cho người
khác. Thiện chí trong giao tiếp thể hiện phẩm chất đạo đức của con người trong quan hệ với người khác.
• Đồng cảm trong giao tiếp: Cảm thông với đối tượng giao tiếp, nhất là người có vị thế thấp
hơn mình. Biết đặt mình vào vị trí của đối tượng giao tiếp, biết sống trong niềm vui và nỗi
buồn của họ để cùng rung cảm, cùng suy nghĩ với đối tượng giao tiếp nhằm tạo ra sự đồng điệu trong giao tiếp.
- Phong cách giao tiếp: Là hệ thống những lời nói, cử chỉ, điệu bộ động tác, các ứng xử
tương đối ổn định của mỗi con người hoặc mỗi nhóm người trong giao tiếp.
Có 3 đặc trưng cơ bản: + Tính ổn định + Tính chuẩn mực + Tính linh hoạt
• Phong cách giao tiếp dân chủ Biểu hiện:
. Bình đẳng, gần gủi, thoải mái
. Tôn trọng đối tượng giao tiếp, chú ý đến đặc điểm tâm lý cá nhân của họ.
. Lắng nghe đối tượng giao tiếp Ưu điểm:
. Làm cho đối tượng giao tiếp cảm thấy thoải mái, yên tâm, tự tin, giúp họ phát huy được tính
độc lập,chủ động sáng tạo trong công việc
. Người có phong cách dân chủ thường được mọi người yêu mến , kính trọng, tin tưởng Nhựơc điểm:
Phải có nguyên tắc, không xóa nhòa ranh giới giữa người này với người khác trong giao tiếp.
Trong trường hợp ngược lại sẽ dẫn đến tình trạng “ dân chủ quá trớn”
• Phong cách giao tiếp độc đoán Biểu hiện:
. Đề cao nguyên tắc, đòi hỏi ranh giới phải được tôn trọng, hành động một cách cứng nhắc, kiên quyết.
. Đánh giá ứng xử một cách đơn phương, một chiều, xuất phát từ ý mình. Nhược điểm:
Ở những tổ chức là nhà lãnh đạo là người có phong cách độc đoán, tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của nhân viên thường khó được phát huy. Ưu điểm:
Nếu trong hoàn cảnh phức tạp, khẩn cấp,đòi hỏi một con người quyết đoán, dám chịu trách
nhiệm thì phong cách này thường phát huy được tác dụng
• Phong cách giao tiếp tự do Biểu hiện:
. Hành vi, lời nói, ứng xử, thái độ bị chi phối nhiều bởi tâm trạng, cảm xúc và tình huống ->
Các nguyên tắc, chuẩn mực nhiều khi bị coi nhẹ
. Mục đích, nội dung và đối tượng giao tiếp thường dễ dàng thay đổi
. Quan hệ giao tiếp rộng nhưng hời hợt, không sâu sắc. Ưu điểm
. Làm cho đối tượng cảm thấy thoải mái, được tôn trọng -> Phát huy được tính tích cực của
họ. Đặc biệt với những người có ý thức tự giác cao Nhược điểm
. Dễ bị người khác coi thường, dễ bị đánh giá là thiếu đứng đắn và thiếu nghiêm túc.
CÂU 4: KỸ NĂNG LẮNG NGHE ?
- Lắng nghe: Là hành vi nghe chăm chú, sử dụng tai, trí óc, kỹ năng, giải thích phân tích để
chọn lọc, nghe và cố gắng hiểu thông tin người nói, tiến trình chủ động cần thời gian và nổ lực. - Vai trò:
• Thỏa mãn nhu cầu đối tượng
• Thu thập được nhiều thông tin hơn
• Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với người khác
• Tìm hiểu được người khác một cách tố hơn
• Giúp người khác có được một sự lắng nghe có hiệu quả
• Giải quyết được nhiều vấn đề - Các kiểu lắng nghe
• Lắng nghe tập trung cao • Lắng nghe có chủ ý
• Lắng nghe để thu thập thông tin
• Lắng nghe để giải quyết vấn đề
• Lắng nghe để thấu cảm: là tự đặt mình vào vị trí, tình cảnh của người khác để hiểu được họ
có cảm nghĩ như thế nào.
- Các cấp độ lắng nghe
• Lờ người khác, không nghe gì cả
• Giả vờ nghe để làm cho người khác an tâm • Nghe có chọn lọc
• Chăm chú nghe tập trung chú ý • Nghe thấu cảm
- Các trở ngại việc lắng nghe có hiệu quả • Tốc độ suy nghĩ
• Sự phức tạp của vấn đề
• Do không được tập luyện
• Thiếu sự quan tâm và sự kiên nhẫn
• Thiếu sự quan sát bằng mắt
• Những thành kiến tiêu cực
• Uy tín của người nói
• Do những thói quen xấu khi lắng nghe: Giả bộ chú ý, hay cắt ngang, đoán trước thông điệp,
nghe một cách máy móc, buông trôi sự chú ý.
- Kỹ năng cần thiết trong lắng nghe thấu cảm
+ Kỹ năng biểu lộ sự quan tâm + Kỹ năng gợi mở + Kỹ năng phản ánh
CÂU 5. KỸ NĂNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP NGÔN NGỮ
- Giao tiếp ngôn ngữ: Là sự tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa người với người thông qua nói
và viết có hiê ̣u quả.
+ Là hình thức giao tiếp đặc trưng cơ bản nhất trong hệ thống giao tiếp xã hội.
+ Được thể hiện thông qua ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ được hướng vào người khác, được biểu hiện bằng âm thanh và
cảm nhận bằng thính giác nhằm đạt mục đích, ý đồ riêng của cá nhân hay nhóm.
* Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ nhằm hướng vào người khác, được biểu đạt bằng chữ viết và
được thu nhận bằng thị giác.
VD: Thuyết trình trước lớp bằng một báo cáo đã viết sẵn hoặc một văn bản,…Trong trường
hợp này, lời nói tận dụng được những ưu thế của ngôn ngữ viết (có sự suy ngẫm, lựa chọn,
sắp xếp,..) đồng thời vẫn có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói (ngữ điệu,
cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,..)
- Chức năng của giao tiếp ngôn ngữ:
• Thông báo: truyền đạt thông tin về sự vật hiện tượng, về trạng thái tâm lý, ý muốn,
nguyê ̣n vọng của các chủ thể giao tiếp.
• Diễn cảm: truyền đạt thông tin bằng bộc lộ các quan hệ cảm xúc, thái độ,… của chủ thể giao tiếp.
• Tác động: thể hiện mức độ phụ thuộc ảnh hưởng lẫn nhau giữa các chủ thể trong quá trình giao tiếp.
- Các yếu tố tác động đến giao tiếp ngôn ngữ:
+ Nội dung của ngôn ngữ
+ Tính chất của ngôn ngữ + Điệu bộ khi nói + Phong cách ngôn ngữ - Nguyên tắc giao tiếp:
+ Lời nói phải đúng vai
+ Phù hợp với trình độ của người nghe
+ Nội dung cần truyền đạt phải rõ ràng, mạch lạc, tránh dùng những từ có nhiều nghĩa,
không nên dùng những từ, những câu thừa.
+ Cách nói phải khéo léo, tế nhị.
CÂU 6. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ
Giao tiếp phi ngôn ngữ: Là giao tiếp được thể hiện thông qua sự vận động của cơ thể như
cử chỉ, tư thế, nét mặt, giọng nói; thông qua cách trang phục hoặc tạo ra khoảng không gian
nhất định trong giao tiếp. - Gồm:
+ Giao tiếp thông qua thị giác :tiếp nhận thông tin của nhau thông qua nét mặt ánh mắt nụ cười,..
+ Giao tiếp thông qua thính giác tiếp nhận thông tin qua giọng nói, âm thanh,..
+ Giao tiếp thông qua khứu giác: Các mùi hương trong môi trường giao tiếp
+ Giao tiếp thông qua xúc giác: bắt tay đụng chạm ôm hôn,..
+ Giao tiếp thông qua vị giác (văn hóa ẩm thực,..) - Mục đích:
+ Không chủ định (biểu hiện mang tính bản năng, theo phản xạ, tự động diễn ra không có sự kiểm soát của ý chí)
+ Có chủ định (biểu hiện các hành vi có mục đích với sự cố gắng của ý chí) - Đặc điểm:
+ Luôn tồn tại trong giao tiếp một cách có ý thức lẫn vô thức
+ Phụ thuộc vào khung cảnh giao tiếp: Thời điểm, thời tiết, không gian, bối cảnh chung quanh,…. + Mang tính đa nghĩa
+ Chịu sự chi phối chặt chẽ bởi đặc trưng của nền văn hóa
+ Có sự khác biệt giữa nam và nữ - Vai trò
+ Hỗ trợ, đôi khi thay thế cả lời nói
+ Tạo nên sự sinh động, cuốn hút trong giao tiếp
+ Có khả năng gởi thông điệp tế nhị
+ Nếu sử dụng phù hợp, đúng cách sẽ tạo cho chủ thể một sự duyên dáng, đáng yêu, gây
được thiện cảm gần gũi trong giao tiếp. - Chức năng
+ Biểu hiện trạng thái cảm xúc nhất thời.
+ Biểu hiện các đặc trưng cá nhân.
CÂU 7. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG NỘI BỘ
- Là sự trao đổi những thông tin, nội dung liên quan giữa những thành viên trong một đơn vị,
tổ chức, các phòng ban,…
Giao tiếp nội bộ giúp cho việc hoạt động nghề nghiệp cũng như các hoạt động khác của một
đơn vị, tổ chức hoạt động nghề nghiệp có hiệu quả hơn.
Giao tiếp nội bộ có thể theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
- Công tác tổ chức các cuộc họp của đơn vị, doanh nghiệp: Việc tổ chức các cuộc họp giúp
các nhà lãnh đạo truyền tải những chương trình hoạt động, đường hướng phát triển giúp cho
việc hiểu biết giữa các bộ phận cũng như những cá nhân trong tập thể của doanh nghiệp - Có
6 nguyên tắc họp hiệu quả
1. Điều khiển cuộc họp với 1 chủ đề chung
2. Vạch ra chủ đề chung, thống nhất và có kế hoạch tỉ mỉ
3. Phải có người đứng đầu cuộc họp và chịu trách nhiệm duy trì cuộc họp
4. Phải bảo vệ những người tham gia ý kiến
5. Thành viên tham gia cuộc họp phải hiểu được mục đích, nội dung và trách nhiệm của họ
6. Chủ tọa cuộc họp không nhất thiết phải là thủ trưởng hay phó thủ trưởng
- Giao tiếp với cấp dưới: Rất cần thiết và quan trọng. Nó quyết định đến hiệu suất và hiệu
quả của hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp. Các nguyên tắc:
• Hãy tin tưởng và tạo bầu không khí thoải mái cho nhân viên, tín nhiệm và sử dụng họ một cách có hiệu quả.
• Cấp trên phải nhìn được thực tài, năng lực của cấp dưới, nắm được năng lực cũng như sở
trường, tài năng của họ.
• Phải chú trọng công tác đào tạo phát triển nhân tài, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
• Cấp trên phải có kỹ năng lắng nghe ý kiến cấp dưới
• Biết tôn trọng và quan tâm đến nhân viên cấp dưới
• Xem cấp dưới như là một phần tất yếu không thể tách rời của doanh nghiệp
• Khen, chê và thưởng phạt phải công minh
- Giao tiếp với cấp trên: Rất cần thiết và quan trọng. Giao tiếp với cấp trên giúp cho cấp
dưới trình bày được những khó khăn trong công việc hay những vướng mắc đang gặp phải •
Xác định được vị trí của mình, tuân thủ vai trò, vị thế của mình so với cấp trên
• Thường xuyên báo cáo công việc – theo qui định của từng cơ quan, đơn vị
• Cần cư xử một cách chừng mực, khéo léo, không nói xấu hay chê bai họ sau lưng.
• Học hỏi những kinh nghiệm, cách giao tiếp ứng xử tốt của các nhà quản lý
• Tiếp nhận những thông tin phê bình một cách bình thản
- Giao tiếp với đồng nghiệp:Giữ vai trò quan trọng và cần thiết, vì giữa các đồng nghiệp có
mối quan hệ tốt sẽ giúp cho cơ quan đơn vị luôn phát triển.
• Tôn trọng, hòa nhã, chia sẻ những thông tin, kiến thức và tạo không khí gần gũi giữa các thành viên
• Không can thiệp sâu vào đời tư của đồng nghiệp
• Không cố chấp cũng như nói sau lưng đồng nghiệp, không lật lọng, hai lời
• Phải biết khen ngợi những điểm mạnh của nhau
CÂU 8. KỸ NĂNG PHỐI HỢP LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ
- Là kỹ năng hợp tác, phối hợp cùng nhau, sự đồng thuận của các thành viên trong nhóm để
đạt hiệu quả cao nhất
- Là sự đầu tư, sự tương tác dựa trên phương diện tâm lý giữa các cá nhân với nhau thực hiện một mục đích chung. - Gồm các kỹ năng :
• Tập hợp những cá nhân xuất sắc:
- Khả năng làm việc của những thành viên hàng đầu có thể mang lại những khoản lợi khổng
lồ - Phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng và động cơ
- Đảm bảo chăc chắn cho các nhiệm vụ được hoàn thành hiệu quả nhất
• Phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng và động cơ
=> Đảm bảo chắc chắn cho các nhiệm vụ được hoàn thành hiệu quả nhất
• Đảm bảo sự cân bằng
- Một dự án luôn thực hiện rất nhiều họt động => Phải có đầy đủ các nhóm thành viên
chuyên gia trong từng lĩnh vực
- Sự cân bằng trong tính cách giữa các cá nhân cũng cần được đảm bảo => Thúc đẩy mối
quan hệ tốt đẹp trong nhóm
- Đề cao tinh thần tập thể, lựa chọn thành viên có chuyên môn cao. Đồng thời với khả năng
thích ứng và linh hoạt với công việc cũng như với người khác
• Kiểm soát và điều chỉnh kịp thời
- Điều chỉnh công việc, điều chỉnh mối quan hệ giữa các nhóm viên, kịp thời phát hiên ra các
mâu thuẫn nội bộ để hóa giaỉ và không để chúng ảnh hưởng đến công việc
- Sự tự ý thức trong nhóm là điều cốt yếu, các thành viên cần đóng góp ý kiến và trình bày quan điểm của mình. • Gây dựng lòng tin
- Biểu dương các thành tích, đánh giá cao sự đóng góp của các thành viên sẽ thiết lập được
sự thi đua và tính thân thiết trong nhóm
- Biết chấp nhận sai sót của mọi người, coi đó như một cách để học hỏi
- Chắc chắn về vai trò và trách nhiệm của từng người để giao nhiệm vụ cho họ
• Chặt chẽ trong công việc và thân mật với mọi người
- Tạo cơ hội cho các cá nhân phát huy tối đa khả năng của mình => Thành công trong nhóm -
Động viên các thành viên trong nhóm khi họ gặp thât bại và cho phép họ sửa sai
- Đặt con người lên hàng đầu và cư xử chân thành với các nhân viên
• Nhắc nhở thường xuyên và kiểm tra sự thực hiện
- Sự minh bạch, rõ ràng trong việc truyền đạt thông tin cho cả nhóm là điều kiện rất quan trọng để thành công
- Tập thể nhóm cần được thông tin về bất kì sự thay đổi nào => Tránh những va chạm làm
ảnh hường đến công việc và nhiệm vụ của họ
- Các nhà lãnh đạo luôn cập nhật những thông tin phản hồi => Hoạt động nhóm mới thực sự hiệu quả
CÂU 9: KỸ NĂNG XỬ LÝ MÂU THUẪN
- Là khả năng nhận dạng nguồn của các xung đột, hiểu được phong cách xử lý xung đột và
lựa chọn các chiến lược phù hợp xử lý các xung đột
- Nguyên nhân của xung đột: Do bất đồng quan điểm, do thiếu công bằng trong đãi ngộ của
nhóm, do thiếu tôn trọng nhau, không hiểu biết về nhau, do phong cách cá nhân, hoặc cách
cư xử vô lý của một cá nhân nào đó hoặc do sự khác biệt về văn hóa, nguồn gốc xã hội,…
Nguyên nhân mâu thuẫn:
o Một số người nào đó cho rằng mình quan trọng hơn, tài năng hơn những người khác dẫn
đến sự coi thường người khác
o Trong tập thể nhóm có một người có nhiều quyền lực hơn so với những người khác
o Do lãnh đạo thiên vị đối với một người nào đó.
Các phương pháp giải quyết mâu thuẫn + Cứng rắn, áp đảo + Né tránh + Nhường nhịn, xoa dịu + Thỏa hiệp + Hợp tác
- Một số lời khuyên trong việc xử lý mâu thuẫn
+ Xóa bỏ các trung tâm tạo nên xung đột bằng cách tổ chức lại các nhóm nhỏ để các thành
viên có thể làm việc cùng với nhau
=> Họ có điều kiện hiểu nhau hơn
+ Có các biện pháp bố trí phân giao công việc
=> Các thành viên trong nhóm không còn có các điều kiện tập trung vào những lĩnh vực đã
từng chia rẽ họ và luôn nhắc nhở họ về nguy cơ chia rẽ tiềm ẩn
+ Cân bằng quyền lực giữa các nhóm bằng cách phân công lại nhiệm vụ cho các nhóm
=> Tránh một số nhóm có khả năng nắm quyền lực mà chế áp các nhóm khác
+ Kiểm tra lợi ích giữa các nhóm
- Giải quyết các mâu thuẫn cá nhân giữa các thành viên trong nhóm + Xác định mâu thuẫn
+ Tìm hiểu thực tế riêng đối với từng người
CÂU 10. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG MÔI TRƯỜNG ĐA VĂN HÓA
Quan sát và lắng nghe
- Để giao tiếp tốt trong môi trường đa văn hóa chính là niềm đam mê ham học hỏi , sự tôn
trọng cách ứng xữ , bản sắc và tín ngưỡng của các nền văn hóa khác nhau
- Muốn giao tiếp tốt vượt qua những khác biệt văn hóa chúng ta phải biết lắng nghe , lắng
nghe không chỉ để hiểu về từ ngữ , mà còn nắm bắt được thực sự ý nghĩa mà người kia muốn nói
- Cách giao tiếp đa văn hóa này còn được hiểu là lắng nghe đồng cảm , cách lắng nghe này
để kết nối với cảm xúc và suy nghĩ của người đối thoại
Tôn trọng sự khác biệt
- Khi giao tiếp với một đối tượng chúng ta cần phải tôn trọng sự khác biệt, Tôn trọng sự khác
biệt không chỉ là tôn trọng nền văn hóa của một quốc gia mà tôn trọng sự khác biệt của mỗi các nhân
- Một số nền văn hóa có cách cư sử hết sức riêng biệt nhưng được coi là cách cư xữ không
đúng chuẩn mực của một nền văn hóa khác
Ví dụ: Như ở Ân độ dúng giờ không phải là một diều vô cùng quan trọng , người ta thường
khá ung dung không mấy quan tâm , Nhưng đối với các nước phương Tây hj rất chú trọng
giờ giấc , không đc trễ giờ