






Preview text:
ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1 (5 điểm):
Hãy trình bày ba nguyên tắc cơ bản của giao tiếp hiệu quả. Lấy ví dụ minh họa cho mỗi nguyên tắc. - TÔN TRỌNG:
+ Tôn trọng người khác tức là tôn trọng những gì hiện có của nhau từ cá tính đến tâm
tư nguyện vọng của nhau, không ép buộc hoặc áp đặt nhau.
+ Tôn trọng đối tượng giao tiếp là coi người khác như là 1 con người và có đầy đủ
những quyền của con người. Không nên tự đề cao bản thân mình, cho mình là hơn.
Bởi vì điều đó sẽ làm nảy sinh những thái độ tiêu cực và coi thường ng khác.
*Tôn trọng ng khác được thể hiện ở:
+ Biết lắng nghe đối tượng nói dù là hay hay dở, không ngắt lời hoặc có các cử chỉ
ngoảnh đi nơi khác.Nên duy trì giao tiếp bằng mắt, gật đầu và dùng những câu như :”
Tôi đang nghe, bạn cứ tiếp tục” để thể hiện sự quan tâm đến lời nói của ng khác.
+ Khi ng khác nói phải lắng nghe với tất cả các thái độ tôn trọng và không bỏ lỡ.
+ Có sự bình tĩnh khi gặp những ng nói lan man, không rõ ý, chuyện này lạc qua
chuyện kia. Ta nên giải thích và đề nghị họ nói đúng trọng tâm, không tỏ ra khó chịu.
+ Có 1 thái độ phù hợp, ân cần, cởi mở thể hiện các biểu cảm 1 cách phù hợp, trung thực.
+ Thể hiện rõ nét qua hành vi giao tiếp có văn hóa.
+Trong bất cứ trường hợp nào cũng không nên dùng những câu từ xúc phạm, xỉ vả
nhất là ở những nơi công cộng.
+ Qua cách ăn mặc: trang phục phù hợp đúng nơi, đúng hoàn cảnh. VD: Đi phỏng vấn xin vc
+ Tôn trọng tuổi tác. Vd: Những ng lớn hơn mjk phải biết lễ phép. + Tôn trọng giới tính.
==> Cuối cùng tôn trọng ng khác là không phải đề cao họ mà hạ thấp bản thân mình.
Nó là sự bình đẳng trong giao tiếp. Cũng là tôn trọng chính mình THIỆN CHÍ:
+ Là luôn có ý muốn tốt, nghĩ đến điều tốt và làm điều tốt cho ng khác. THể hiện
phẩm chất đạo đức của con ng trong quan hệ vs ng khác
* Bản chất của nó được thể hiện ở chỗ tin tưởng đối tượng giao tiếp và luôn nghĩ tốt về họ.
+ Thiện chí được thể hiện khách quan trong nhận xét, đánh giá, đồng thời mang tính
động viên. Tạo niềm tin cho đối tượng giao tiếp, khích lệ họ vươn lên.
+ Có sự khéo léo đối xử với đối tượng giao tiếp
+ Biết nhìn vào ưu điểm của ng khác , động viên khích lệ họ để phát huy những điểm mạnh
+ Luôn bày tỏ những niềm tin tưởng vào ng khác nhưng không làm mất đi chính
mình, Cần nhình đối tác qua lăng kín trắng và phẳng để nhận biết những điểm mạnh,
điểm yếu và giúp họ nhìn nhận bản thân tật chính xác. ĐỒNG CẢM:
+ Khả năng chủ thể biết đặt mình vào vị trí của ng khác để hiểu và cảm nhận họ đang
nghĩ gì, tại sao họ lại hành động như vậy để từ đó chia sẻ những tâm tư tình cảm với họ
+ Vùa có nguồn gốc là sinh học vừa có nguồn gốc là nội dung xã hội
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn là thành viên của một nhóm được giao nhiệm vụ hoàn thành một dự án quan
trọng. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, xung đột đã xảy ra giữa các thành viên do
bất đồng quan điểm về cách thức thực hiện. Điều này ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của dự án. Yêu cầu:
1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến xung đột trong nhóm.
2. Đề xuất giải pháp giúp nhóm xử lý xung đột và hoàn thành dự án hiệu quả.
--- HẾT ---
Giải thích chi tiết: Câu 1: •
Kiểm tra kiến thức về nguyên tắc giao tiếp (tôn trọng, thiện chí, đồng cảm). •
Yêu cầu sinh viên lấy ví dụ minh họa, thể hiện khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Câu 2: •
Tình huống: Xung đột nhóm, một vấn đề thường gặp trong làm việc nhóm. •
Yêu cầu 1: Phân tích nguyên nhân, đòi hỏi sinh viên vận dụng kiến thức về nhóm và xung đột. •
Yêu cầu 2: Đề xuất giải pháp, kiểm tra kỹ năng xử lý tinh huống, áp dụng các phương pháp
giải quyết xung đột.
Dưới đây là 5 đề thi cuối kỳ môn Kỹ năng giao tiếp, mỗi đề bao gồm 1 câu hỏi lý
thuyết và 1 câu hỏi tình huống, thời gian làm bài 60 phút:
Đề số 1
Câu 1 (5 điểm):
Hãy phân tích vai trò của giao tiếp trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người.
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn là sinh viên năm nhất đại học. Trong tuần đầu tiên đi học, bạn cảm thấy khó khăn
trong việc hòa nhập với môi trường mới, giao tiếp với bạn bè và thầy cô. Bạn thiếu tự
tin, e ngại và chưa tìm được cách thể hiện bản thân. Yêu cầu:
1. Phân tích những rào cản khiến bạn gặp khó khăn trong giao tiếp.
2. Đề xuất giải pháp giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp và hòa nhập với môi trường đại học một cách hiệu quả.
Đề số 2
Câu 1 (5 điểm):
Hãy trình bày ba hình thức truyền tin trong tập thể và so sánh ưu, nhược điểm của mỗi hình thức.
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn đang làm việc trong một công ty. Bạn nhận thấy phong cách giao tiếp của
trưởng phòng là độc đoán, thường áp đặt ý kiến và ít khi lắng nghe ý kiến của nhân
viên. Điều này khiến nhiều nhân viên cảm thấy bức bối và thiếu động lực làm việc. Yêu cầu:
1. Phân tích tác động của phong cách giao tiếp độc đoán đến hiệu quả làm việc của nhóm/tổ chức.
2. Nếu bạn là trưởng phòng, bạn sẽ điều chỉnh phong cách giao tiếp của mình như thế nào để
tạo động lực cho nhân viên?
Đề số 3
Câu 1 (5 điểm):
Trình bày khái niệm và vai trò của kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp. Phân tích
các cấp độ lắng nghe và minh họa bằng ví dụ cụ thể.
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn và người yêu đang gặp trục trặc trong mối quan hệ. Người yêu của bạn thường
xuyên phàn nàn rằng bạn không lắng nghe họ, khiến họ cảm thấy bị coi thường và thiếu tôn trọng. Yêu cầu:
1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc bạn không lắng nghe người yêu một cách hiệu quả.
2. Đề xuất các biện pháp giúp bạn cải thiện kỹ năng lắng nghe và xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp hơn với người yêu.
Đề số 4
Câu 1 (5 điểm):
Hãy phân tích vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp. Lấy ví dụ
minh họa cho ít nhất 3 kênh giao tiếp phi ngôn ngữ khác nhau.
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn được phỏng vấn cho một vị trí công việc mà bạn rất mong muốn. Tuy nhiên, bạn
cảm thấy lo lắng và thiếu tự tin. Bạn sợ rằng mình sẽ không thể hiện tốt trong buổi
phỏng vấn vì kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ của bạn còn yếu. Yêu cầu:
1. Phân tích tầm quan trọng của giao tiếp phi ngôn ngữ trong buổi phỏng vấn xin việc.
2. Đề xuất các biện pháp giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ, tự tin và thành
công trong buổi phỏng vấn.
Đề số 5
Câu 1 (5 điểm):
Phân biệt giao tiếp chỉ định (hiển ngôn) và giao tiếp loại suy (hàm ngôn). Lấy ví
dụ minh họa cho mỗi loại hình giao tiếp.
Câu 2 (5 điểm): Tình huống:
Bạn đang tham gia một buổi thảo luận nhóm. Một thành viên trong nhóm thường
xuyên sử dụng ngôn ngữ mang tính châm biếm, mỉa mai khi phát biểu ý kiến, khiến
không khí trở nên căng thẳng. Yêu cầu:
1. Phân tích tác động tiêu cực của việc sử dụng ngôn ngữ châm biếm, mỉa mai trong giao tiếp nhóm.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm điều chỉnh lời nói, thái độ của thành viên này để tạo bầu không
khí tích cực cho buổi thảo luận.
TRẢ LỜI CÂU HỎI DỰA TRÊN NỘI
DUNG ÔN TẬP
Dựa trên nội dung ôn tập cuối kỳ môn Kỹ năng giao tiếp, các câu hỏi trong 6 đề thi đã
được tạo có thể được giải đáp như sau:
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
Đề 1: Vai trò của giao tiếp trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người: •
Giao tiếp là nhu cầu đặc trưng của con người, là điều kiện đảm bảo cuộc sống bình thường của mỗi người. •
Giao tiếp giúp con người tiếp thu những kinh nghiệm xã hội lịch sử biến thành kinh nghiệm cá nhân. •
Nhận thức về bản thân trong giao tiếp là quá trình chúng ta xây dựng cho mình một khái
niệm hay một hình ảnh về bản thân, thông qua giao tiếp tự đánh giá bản thân mình, tự hoàn thiện. •
VD: Bạn nghĩ bạn là một người lịch sự, thì khi bạn giao tiếp thì bạn sẽ nói chuyện rất lịch sự
và tế nhị. Nhưng nếu bạn nghĩ bạn sống thật với bản thân, thật với cảm xúc thì bạn sẽ nghĩ gì nói đó.
Đề 2: Ba hình thức truyền tin trong tập thể và ưu, nhược điểm của mỗi hình thức: •
Hình thức truyền tin:
o Truyền tin chính thức (có trong văn bản quy định).
o Truyền tin không chính thức (không có trong văn bản quy định). •
Chiều truyền tin:
o Chiều dọc (từ trên xuống, từ dưới lên). o Chiều ngang.
Ưu, nhược điểm của từng hình thức cần được phân tích thêm dựa trên kiến thức và
kinh nghiệm thực tế.
Đề 3: Khái niệm, vai trò, các cấp độ lắng nghe và ví dụ minh họa: •
Khái niệm: Lắng nghe là hành vi nghe chăm chú, sử dụng tai, trí óc, kỹ năng, giải thích phân
tích để chọn lọc, nghe và cố gắng hiểu thông tin người nói, là tiến trình chủ động cần thời gian và nổ lực. • Vai trò:
o Thỏa mãn nhu cầu đối tượng.
o Thu thập được nhiều thông tin hơn.
o Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp. o Tìm hiểu người khác.
o Giúp người khác được lắng nghe hiệu quả. o Giải quyết vấn đề. • Các cấp độ lắng nghe:
o Lờ người khác, không nghe gì cả. o Giả vờ nghe. o Nghe có chọn lọc. o Chăm chú nghe. o Nghe thấu cảm. •
Ví dụ: Sinh viên cần tự lấy ví dụ cho từng cấp độ lắng nghe.
Đề 4: Vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ, ví dụ minh họa cho 3 kênh giao tiếp phi ngôn ngữ: • Vai trò:
o Hỗ trợ, đôi khi thay thế cả lời nói.
o Tạo nên sự sinh động, cuốn hút.
o Gửi thông điệp tế nhị.
o Tạo sự duyên dáng, gây thiện cảm. •
Ví dụ về 3 kênh giao tiếp phi ngôn ngữ:
o Nét mặt: Biểu lộ 6 loại tinh cảm: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, ghê tởm, sợ hãi.
o Ánh mắt: Truyền tải tín hiệu về sự đồng ý/không đồng ý, tinh cảm, mức độ hiểu
biết, nhu cầu, mong muốn.
o Cử chỉ: Gật đầu, lắc đầu, vẫy tay chào.
Đề 5: Phân biệt giao tiếp chỉ định (hiển ngôn) và giao tiếp loại suy (hàm ngôn), ví
dụ minh họa: •
Giao tiếp chỉ định (hiển ngôn): Sử dụng thông tin khách quan, logic để phản ánh trực tiếp sự
vật, hiện tượng. Nói thẳng, nói trực diện.
o VD: Nói chuyện với bạn bè, gia đình về các thông tin, sự kiện rõ ràng. •
Giao tiếp loại suy (hàm ngôn): Gắn sự việc vào một ý nghĩa bóng gió. Người nghe tự suy
luận, lý giải theo cách hiểu của mình.
o VD: Sử dụng ngôn ngữ ẩn ý, bóng gió trong giao tiếp xã giao, ngoại giao.
II. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:
Các câu hỏi tình huống yêu cầu sinh viên vận dụng kiến thức đã học về nguyên tắc
giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lắng nghe, xử lý xung đột, giao tiếp
phi ngôn ngữ… để phân tích tình huống và đề xuất giải pháp phù hợp.
Lưu ý: Bài làm cần thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm, kỹ năng, đồng thời
kết hợp với kinh nghiệm thực tế để đưa ra những phân tích và giải pháp thuyết phục.
Document Outline
- Câu 1 (5 điểm):
- Câu 2 (5 điểm):
- Yêu cầu:
- Câu 2:
- Câu 1 (5 điểm): (1)
- Câu 2 (5 điểm): (1)
- Yêu cầu: (1)
- Câu 1 (5 điểm): (2)
- Câu 2 (5 điểm): (2)
- Yêu cầu: (2)
- Câu 1 (5 điểm): (3)
- Câu 2 (5 điểm): (3)
- Yêu cầu: (3)
- Câu 1 (5 điểm): (4)
- Câu 2 (5 điểm): (4)
- Yêu cầu: (4)
- Câu 1 (5 điểm): (5)
- Câu 2 (5 điểm): (5)
- Yêu cầu: (5)
- I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
- II. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG: