ÔN TẬP KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHƯƠNG 1
u 1; Khái niệm, vai trò của giao tiếp kỹ năng giao tiếp.
Khái niệm GT: Giao tiếp sự tiếp xúc tâm giữa người người thông qua
ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ. Giao tiếp hoạt động xác lập vậnnh các mối quan
hệ giữa người và người, hoặc giữa người các yếu tố xã hội nhằm thoả n
những nhu cầu nhất định.
Vai trò GT:
- nhu cầu đặc trưng của con người, điều kiện đảm bảo cuộc sống bình
thường:
Trong cuộc sống không thể ko giao tiếp. Muốn người khác biết được nhu cầu
của mình thì bạn phải nói cho ng ta biết. VD: Mua đt, mượn sách vở,….
- Giúp con người tiếp thu kinh nghiệm: Giao tiếp với ng khác sẽ hiu hơn về vấn
đề hoặc công việc đang quan m, trao đổi kiến thức. Từ đó hình thành nên kinh
nghiệm cho bản thân. Vd: đi học nếu ko hiểu bài s hỏi giảng viên để thầy
hướng dẫn, nhờ giao tiếp bạn đã hiu bài hơn.
- Ngôn ngữ phát triển: Giao tiếp càng nhiều thì bạn sẽ mrộng được vn từ. Ngôn
từ càng được trau chuốt hơn. VD: Khi còn là 1 đứa trẻ nhỏ, bạn nghe ng khác giao
tiếp thì bập bẹ nói theo. Dần dần càng lớn thì bạn nghe được nhiu hơn, hiểu nhiều
hơn và vốn từ giao tiếp tăng lên.
- điều kiện để hoạt động cùng nhau: GT giúp cho các thành viên thể y tổ ý
kiến nhân và ththấu hiu lẫn nhau. Từ đó các hoạt động tập thể hiệu quả
hơn. VD: Làm việc nhóm cần phải giao tiếp để cùng nhau xác định mục đích, công
việc, quá trình, nếu như tất cả im lặng thì nhóm học tập sẽ chẳng có kết quả tốt.
KN Kỹ năng GT: khả năng vận dụng hiệu quả tri thức, kinh nghiệm v
giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ phi ngôn ngữ vào trong các hoàn cảnh khác
nhau của quá trinh giao tiếp nhằm đạt mục đích giao tiếp.
u 2: Cấu trúc quá trình giao tiếp (truyền thông, nhận thức, tác động
lẫn nhau)
2.1 hình truyền thông
hóa: Ng nói chuyển ý nghĩ trong đầu ra bên ngoài (thông qua lời nói,
chữ viết, dấu hiệu,…)
Thông điệp: kênh chuyển các ý nghĩ đã được mã hóa đến ng khác (lời nói,
thông báo, điện thoại, thư từ,…)
Giải mã: Ng nhận tiếp nhận thông tin, phân ch hiểu thông tin ng nói muốn
truyền tải và Phản hồi lại ng nói
Nhiễu: những yếu tố cản trở việc truyền thông tin: mạng internet yếu, môi
trường ồn ào, sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ,…
Cần lưu ý để giao tiếp hiệu quả:
hóa: dễ hiểu, đơn gin, tránh gây hiu lm, phù hợp với người
nhận/nói,hn chế các yếu tố y “nhiễu”...
Giải mã: lng nghe kỹ thông điệp,“ sự đồng cảm”,....
Kênh : phù hợp
* Yêu cầu đối với người phát: 5W1H
- Cái gì (What)?
- Tại sao (Why)?
- Với ai (Who)?
- Bao giờ (When)?
- Tại đâu (Where)?
- Bằng cách nào? N thế nào (How)?
* Yêu cầu đối với người nhận:
- Cái gì (What) (họ đang nói cái gì? vấn đề gì?).
- Tại sao họ nói (Why) (vì những nhu cầu, quyền lợi, động thúc đẩy
nào?).
- Ai, người nào (Who) (đối tượng giao tiếp ai, thành phần, giai cấp, địa
vị...).
- Bao giờ, lúc nào (When) (họ nêu ý kiến, khiếu ni, phản đối, xây dựng
ngay khi nhận tin hay sau đó bao lâu, để đo ng mức độ quan trọng của phản
ứng).
- Nơi nào, đâu (Where) (Phản ứng của họ phát xuất đâu họ nói đâu?)
- Bằng cách nào (How) (họ phản ứng bằng cách nào,hình thức nào, pơng
cách nào?).
2.2 Quá trình nhân thức lẫn nhau:
Nhn thức ng khác: Nhận thức cảm tính
TRI GIÁC (bên ngoài)
PHÁN QUYẾT (bên trong)
Các yếu tố ảnh ởng đến chủ thể nhận thức:
Chủ thể nhận thức: tâm trạng, sức khỏe, tình cảm,...
Đối tượng nhận thức
Bối cảnh giao tiếp
Quan niệm dân gian
Tóc mai dài xuống mang tai
người khó tánh ít ai vừa lòng
Trai cặp răng nanh
Gan dạ , chịu đựng, khôn lanh đủ điều
Những ngưi timắt ơn
Trai thì trộm cướp, gái buôn chồng người
Nhn thức về bản thân:
GIAO TIẾP
<=> ĐÁNH GIÁ VỀ BẢN THÂN ĐIỀU CHỈNH NH
VI
Cửa sổ Johari:
2.3 Tác động lẫn nhau
- Sự lây lan tâm : quá trình chuyển tỏa trạng thái cảm xúc từ thể này
sang cá thể khác cấp độ m sinh ngoài stác động của ý thức. => 1 người tự
đưa mình vào trạng thái tâm lý của ngưi khác 1 cách vô thức.
Trong 1 tập thể, m của thành viên này thể lan truyền sang thành viên
khác.
- Ám thị trong giao tiếp: Ám thị là dùng li nói, việc m, hành vi cử chỉ tác
động vào tâm lý của cá nhân hoặc 1 nhóm người nhằm làm cho họ tiếp thu thông
tin mà không có sự phê phán.
+Ám thị trực tiếp
+Ám thị gián tiếp
Tính bị ám thị phụ thuộc vào từng người, lứa tuổi, giới tính, hoàn cảnh...
- Hiện tượng áp lực nhóm: Là hiện tượng cá nhân từ bỏ ý kiến ban đầu của
mình để nghe theo hoặc tuân thủ theo ý kiến của người khác một cách tự giác hay
bị áp đặt. Biểu hiện đặc biệt của áp lực nhóm tới nhân tính a dua (hay theo
đuôi").
- Bắt chước: sphỏng, tái tạo, lặp lại các hành động, hành vi,tâm
trạng, cách thức suy nghĩ, ng xử của 1 người hay 1 nhóm người nào đó. Bắt
chước chế quan trọng hình thành nên chuẩn mực và giá trị ca nhóm, của
hội. Thông qua bắt chước mỗi nhân xây dựng nên cách xử sự của mình phù
hợp với chuẩn mực xã hội.
- Thuyết phục: Là phương pháp tác động ảnh hưởng mục đích nhằm thay
đổi các quan điểm, thái độ của người khác,hoặc xây dựng quan điểm mới. Hiệu
quả thuyết phục phụ thuộc và nhiều yếu tố: uy tín người thuyết phục, tính chặt chẽ,
logic của vấn đề, đặcđiểm tâm lý cá nhân, cách thứ thuyết phục,...
u 3: Nguyên tắc và phong cách giao tiếp:
Ngun tắc giao tiếp:
- Tôn trọng đối tượng giao tiếp: n trọng tất cả những hiện của nhau,
từ cá tính đến tâm tư nguyện vọng của nhau, không buộc nhau hoặc áp đặt nhau.
Coi ng khác 1 con ng, đầy đủ các quyn của con người.Thể hiện qua
thái độ, hành vi giao tiếp văn hóa.
tạo nên sự bình đẳng trong giao tiếp
VD: Lắng nghe khi ng khác đang nói. Tôn trọng sở thích, ý kiến của ng
khác….
- thin chí trong giao tiếp: luôn ý muốn tốt (nghĩ điều tốt, làm điu tốt
cho ng khác), chân thật, luôn nhìn ra các mặt tích cực của mi người. Qua đây
cũng thể hin phẩm chất đạo đức của con ng trong quan hệ với ng khác.
- Đồng cảm trong giao tiếp: hiểu được những tình cảm, cảm xúc của ng khác
trong giao tiếp, biết đặt mình vào vị trí của ng khác để cảm nhận thấu hiểu họ.
Từ đó tạo được sự gần gũi, thân mật, cảm giác an toàn.
Phong cách giao tiếp:
KN : Phong cách giao tiếp hệ thống phương thức ứng xử n định của cá
nhân trong q trình giao tiếp. bao gồm một hệ thống hành vi, cử chỉ, lời
nói ...được sử dụng trong quá trình giao tiếp.
3 phong cách:
-
Phong cách giao tiếp dân chủ: nh đẳng, gần gũi, thoải mái
tạo không
khí tn mật, thoải mái trong giao tiếp
- Phong cách giao tiếp độc đoán: Một chiều, áp đặt. Đề cao nguyên tắc, đòi
hỏi ranh giới phải được tôn trọng. Luôn theo ý mình ko quan tâm ý kiến ng khác.
- Phong ch giao tiếp tự do: dễ ng thay đổi ý kiến. Bị chi phối bởi m
trạng, cảm c và tình huống.

Preview text:

ÔN TẬP KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHƯƠNG 1
Câu 1; Khái niệm, vai trò của giao tiếp và kỹ năng giao tiếp.
Khái niệm GT: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người và người thông qua
ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ. Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan
hệ giữa người và người, hoặc giữa người và các yếu tố xã hội nhằm thoả mãn
những nhu cầu nhất định. Vai trò GT:
- Là nhu cầu đặc trưng của con người, là điều kiện đảm bảo cuộc sống bình thường:
Trong cuộc sống không thể ko có giao tiếp. Muốn người khác biết được nhu cầu
của mình thì bạn phải nói cho ng ta biết. VD: Mua đt, mượn sách vở,….
- Giúp con người tiếp thu kinh nghiệm: Giao tiếp với ng khác sẽ hiểu rõ hơn về vấn
đề hoặc công việc đang quan tâm, trao đổi kiến thức. Từ đó hình thành nên kinh
nghiệm cho bản thân. Vd: đi học nếu ko hiểu bài sẽ hỏi giảng viên để thầy cô
hướng dẫn, nhờ giao tiếp bạn đã hiểu bài hơn.
- Ngôn ngữ phát triển: Giao tiếp càng nhiều thì bạn sẽ mở rộng được vốn từ. Ngôn
từ càng được trau chuốt hơn. VD: Khi còn là 1 đứa trẻ nhỏ, bạn nghe ng khác giao
tiếp thì bập bẹ nói theo. Dần dần càng lớn thì bạn nghe được nhiều hơn, hiểu nhiều
hơn và vốn từ giao tiếp tăng lên.
- Là điều kiện để hoạt động cùng nhau: GT giúp cho các thành viên có thể bày tổ ý
kiến cá nhân và có thể thấu hiểu lẫn nhau. Từ đó các hoạt động tập thể hiệu quả
hơn. VD: Làm việc nhóm cần phải giao tiếp để cùng nhau xác định mục đích, công
việc, quá trình, nếu như tất cả im lặng thì nhóm học tập sẽ chẳng có kết quả tốt.
KN Kỹ năng GT: là khả năng vận dụng hiệu quả tri thức, kinh nghiệm về
giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ vào trong các hoàn cảnh khác
nhau của quá trinh giao tiếp nhằm đạt mục đích giao tiếp.
Câu 2: Cấu trúc quá trình giao tiếp (truyền thông, nhận thức, tác động lẫn nhau)
2.1 Mô hình truyền thông
Mã hóa: Ng nói chuyển ý nghĩ trong đầu ra bên ngoài (thông qua lời nói,
chữ viết, dấu hiệu,…)
Thông điệp: kênh chuyển các ý nghĩ đã được mã hóa đến ng khác (lời nói,
thông báo, điện thoại, thư từ,…)
Giải mã: Ng nhận tiếp nhận thông tin, phân tích hiểu thông tin ng nói muốn
truyền tải và Phản hồi lại ng nói
Nhiễu: những yếu tố cản trở việc truyền thông tin: mạng internet yếu, môi
trường ồn ào, sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ,…
Cần lưu ý để giao tiếp hiệu quả:
Mã hóa: dễ hiểu, đơn giản, tránh gây hiểu lầm, phù hợp với người
nhận/nói,hạn chế các yếu tố gây “nhiễu”...
Giải mã: lắng nghe kỹ thông điệp,“có sự đồng cảm”,.... Kênh : phù hợp
* Yêu cầu đối với người phát: 5W1H - Cái gì (What)? - Tại sao (Why)? - Với ai (Who)? - Bao giờ (When)? - Tại đâu (Where)?
- Bằng cách nào? Như thế nào (How)?
* Yêu cầu đối với người nhận:
- Cái gì (What) (họ đang nói cái gì? vấn đề gì?).
- Tại sao họ nói (Why) (vì những nhu cầu, quyền lợi, động cơ thúc đẩy nào?).
- Ai, người nào (Who) (đối tượng giao tiếp là ai, thành phần, giai cấp, địa vị...).
- Bao giờ, lúc nào (When) (họ nêu ý kiến, khiếu nại, phản đối, xây dựng
ngay khi nhận tin hay sau đó bao lâu, để đo lường mức độ quan trọng của phản ứng).
- Nơi nào, ở đâu (Where) (Phản ứng của họ phát xuất ở đâu họ nói ở đâu?)
- Bằng cách nào (How) (họ phản ứng bằng cách nào,hình thức nào, phương cách nào?).
2.2 Quá trình nhân thức lẫn nhau:
Nhận thức ng khác: Nhận thức cảm tính TRI GIÁC (bên ngoài)  PHÁN QUYẾT (bên trong)
Các yếu tố ảnh hưởng đến chủ thể nhận thức:
Chủ thể nhận thức: tâm trạng, sức khỏe, tình cảm,... Đối tượng nhận thức Bối cảnh giao tiếp Quan niệm dân gian
Tóc mai dài xuống mang tai
Là người khó tánh ít ai vừa lòng Trai mà có cặp răng nanh
Gan dạ , chịu đựng, khôn lanh đủ điều
Những người ti hí mắt lươn
Trai thì trộm cướp, gái buôn chồng người
Nhận thức về bản thân:
GIAO TIẾP <=> ĐÁNH GIÁ VỀ BẢN THÂN  ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI Cửa sổ Johari:
2.3 Tác động lẫn nhau
- Sự lây lan tâm lý: Là quá trình chuyển tỏa trạng thái cảm xúc từ cá thể này
sang cá thể khác ở cấp độ tâm sinh lý ngoài sự tác động của ý thức. => 1 người tự
đưa mình vào trạng thái tâm lý của người khác 1 cách vô thức.
Trong 1 tập thể, tâm lý của thành viên này có thể lan truyền sang thành viên khác.
- Ám thị trong giao tiếp: Ám thị là dùng lời nói, việc làm, hành vi cử chỉ tác
động vào tâm lý của cá nhân hoặc 1 nhóm người nhằm làm cho họ tiếp thu thông
tin mà không có sự phê phán. +Ám thị trực tiếp +Ám thị gián tiếp
Tính bị ám thị phụ thuộc vào từng người, lứa tuổi, giới tính, hoàn cảnh...
- Hiện tượng áp lực nhóm: Là hiện tượng cá nhân từ bỏ ý kiến ban đầu của
mình để nghe theo hoặc tuân thủ theo ý kiến của người khác một cách tự giác hay
bị áp đặt. Biểu hiện đặc biệt của áp lực nhóm tới cá nhân là tính a dua (hay “theo đuôi").
- Bắt chước: Là sự mô phỏng, tái tạo, lặp lại các hành động, hành vi,tâm
trạng, cách thức suy nghĩ, ứng xử của 1 người hay 1 nhóm người nào đó. Bắt
chước là cơ chế quan trọng hình thành nên chuẩn mực và giá trị của nhóm, của xã
hội. Thông qua bắt chước mà mỗi cá nhân xây dựng nên cách xử sự của mình phù
hợp với chuẩn mực xã hội.
- Thuyết phục: Là phương pháp tác động ảnh hưởng có mục đích nhằm thay
đổi các quan điểm, thái độ của người khác,hoặc xây dựng quan điểm mới. Hiệu
quả thuyết phục phụ thuộc và nhiều yếu tố: uy tín người thuyết phục, tính chặt chẽ,
logic của vấn đề, đặcđiểm tâm lý cá nhân, cách thứ thuyết phục,...
Câu 3: Nguyên tắc và phong cách giao tiếp:
Nguyên tắc giao tiếp:
- Tôn trọng đối tượng giao tiếp: Tôn trọng tất cả những gì hiện có của nhau,
từ cá tính đến tâm tư nguyện vọng của nhau, không buộc nhau hoặc áp đặt nhau.
Coi ng khác là 1 con ng, có đầy đủ các quyền của con người.Thể hiện qua
thái độ, hành vi giao tiếp có văn hóa.
 tạo nên sự bình đẳng trong giao tiếp
VD: Lắng nghe khi ng khác đang nói. Tôn trọng sở thích, ý kiến của ng khác….
- Có thiện chí trong giao tiếp: luôn có ý muốn tốt (nghĩ điều tốt, làm điều tốt
cho ng khác), chân thật, luôn nhìn ra các mặt tích cực của mọi người. Qua đây
cũng thể hiện phẩm chất đạo đức của con ng trong quan hệ với ng khác.
- Đồng cảm trong giao tiếp: hiểu được những tình cảm, cảm xúc của ng khác
trong giao tiếp, biết đặt mình vào vị trí của ng khác để cảm nhận và thấu hiểu họ.
Từ đó tạo được sự gần gũi, thân mật, cảm giác an toàn.
Phong cách giao tiếp:
KN : Phong cách giao tiếp là hệ thống phương thức ứng xử ổn định của cá
nhân trong quá trình giao tiếp. Nó bao gồm một hệ thống hành vi, cử chỉ, lời
nói ...được sử dụng trong quá trình giao tiếp. 3 phong cách:
- Phong cách giao tiếp dân chủ: Bình đẳng, gần gũi, thoải mái  tạo không
khí thân mật, thoải mái trong giao tiếp
- Phong cách giao tiếp độc đoán: Một chiều, áp đặt. Đề cao nguyên tắc, đòi
hỏi ranh giới phải được tôn trọng. Luôn theo ý mình ko quan tâm ý kiến ng khác.
- Phong cách giao tiếp tự do: dễ dàng thay đổi ý kiến. Bị chi phối bởi tâm
trạng, cảm xúc và tình huống.
Document Outline

  • Câu 1; Khái niệm, vai trò của giao tiếp và kỹ năng giao tiếp.
  • Vai trò GT:
  • Câu 2: Cấu trúc quá trình giao tiếp (truyền thông, nhận thức, tác động lẫn nhau)
  • 2.2 Quá trình nhân thức lẫn nhau:
  • Nhận thức về bản thân:
  • Cửa sổ Johari:
  • Câu 3: Nguyên tắc và phong cách giao tiếp:
  • Phong cách giao tiếp:
  • 3 phong cách: