



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61630836
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đề cương môn Luật Thương Mại Quốc tế
1. Khái niệm giao dịch thương mại quốc tế và luật thương mại quốc tế
2. Các nguyên tắc cơ bản của WTO và ngoại lệ
3. Thương mại hàng hóa và các hiệp định của WTO
4. Thương mại dịch vụ và GATS
5. Quyền sở hữu trí tuệ và Hiệp định TRIPs
6. Cơ chế giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO
7. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
8. Pháp luật về thanh toán quốc tế
9. Giải quyết về tranh chấp thương mại quốc tế giữa các thương nhân
DPP, TPP nhưng vẫn đưa WTO vì phạm vi lớn nhất 165, FFTA dựa trên WTO +, WTO- 1.Giáo trình
2. Hợp đồng mua bán hàn hóa CISG Nguyễn Quang Bình
3.Giáo trình LTMQT song ngữ VẤN ĐỀ 1:
1. Khái niệm giao dịch thương mại quốc tế
- Khái niệm “thương mại” hiểu 1 cách đa dạng
1.1. Khái niệm giao dịch thương mại quốc tế
- Thương mại quốc tế có sự tham gia của các quốc gia và các thực thể
- Thương mại quốc tế có sự tham gia chủ yếu của thương nhân - Ngoài ra
o Thương nhân nước ngoài với quốc gia sở tại o
Thương nhân nước ngoài với nhà nước -
Cơ sở: Tự do hóa thương mại trên thế giới từ hiệp định thuế quan và
GATT 1947 điều chỉnh giữa 23 quốc gia o Loại bỏ rào cản thuế quan:
Vòng đàm phán Urugoay kết quả là WTO
o Nếu tham gia WTO có nghĩa là tự do hóa thương mại vẫn được bảo
hộ trong trường hợp WTO cho phép
? Tại sao phải thương mại quốc tế
- Yếu tố kinh tế: Nên nhập khẩu hàng hóa ko có ưu thế và xuất khẩu hàng hóa có ưu thế - Yếu tố chính trị
1.2. Khái niệm luật thương mại quốc tế
- LÀ tổng hợp nguyên tắc, các quy phạp điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể
trong hoạt động thương mại quốc tế o Chính sách đối ngoại của nhà nước trong lĩnh vực
o Hành vi của các chủ thể (bảo gồm cả nhà nước và thương nhân)
trong lĩnh vực thương mại quốc tế ? tại sao cần
- Liên kết khu vực toàn cầu đối phó thách thức toàn cầu hóa lOMoAR cPSD| 61630836
- Bảo vệ và giúp thương nhân lường trước
2. Chủ thể trong giao dịch thương mại quốc tế 2.1. Quốc gia
- Ký kết or gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại
- Tham gia giao dịch thương mại với thương nhân nước ngoài o Luật
áp dụng nước sở tại o Vẫn có Quyền miễn trừ tư pháp
• Quyền miễn trừ tư pháp tuyệt đối
• Quyền miễn trừ xét xử
• Tài sản quốc gia không bi phong tỏa để đảm bảo sơ bộ cho 1 vụ án
• Quốc gia ko buộc phải tuân thủ phán quyết của toàn án
? Nguyên nhân: Quốc gia có chủ quyền, những người ngang nhau thì không thể phán
xét được nhau và xuất phát từ học thuyết hành vi quốc gia thực hiện trong hành vi của
mình là hợp pháp và ko được xem xét lại
Năm 1940, nhà đầu tư hoa kỳ đầu tư vào Cuba sau này CP Cuba quốc huuwux hóa và
ko bồi thường. VÀ thương nhân Hoa Kỳ gửi đơn lên tòa án Hoa Kỳ, nhưng coi hành vi
của Cuba là hợp pháp và bác lại đơn của công dân Hoa Kỳ. - Chỉ được áp dụng trước
cơ quan tài phán quốc gia - Quốc gia: o Doanh nghiệp nhà nước o Cơ quan nhà nước
• Quyền miễn trừ tư pháp tương đối: quốc gia có thể tự hạn chế
quyền miễn trừ của mình • Được ủng hộ hơn -
Cách thức thực hiện o Tuyên bố từ bỏ quyền trong những
trường hợp cụ thể o Quy định trong luật pháp quốc gia
o Ký kết các điều ước quốc tế 2.2. Tổ chức quốc tế
- Tạo liên kết giữa các quốc gia thành viên
- Giải quyết xung đột VD: WTO giải quyết hiệu quả, đã giải quyết 627 vụ,
có đề xuất lập ban phúc thẩm
- Xây dựng các văn bản pháp lý quốc tế
2.3. Các chủ thể công khác
- Hồng Kong: Thành viên WTO - Macao: Thành viên WTO
- EU: Thành viên WTO, ký kết các hiệp định thương mại 2.4. Thương nhân
- Điều kiện tham gia thương mại quốc tế của thương nhân:
o Đủ điều kiện tham gia vào TMQT trong nước o
Điều kiện riêng: mỗi quốc gia - Cá nhân - Pháp nhân
3. Nguồn luật thương mại quốc tế 1. Pháp luật quốc gia 2. Điều ước quốc tế
- Điều ước quốc tế song phương lOMoAR cPSD| 61630836
- Điều ước quốc tế đa phương 3. Án lệ quốc tế
4. Tập quán thương mại quốc tế 5. Các nguồn khác
- Cần xét xem nó điều chỉnh quan hệ gì o Văn bản pháp luật o Án lệ
- Nguồn khác Nguyên tắc chung (in foro domestico): ko
xét xử 2 lần, ko xét xử vụ việc của mình
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO ThS: Trần thu Yến
I. Đối xử tối huệ quốc – Most Favored Nation (Khách đến chơi nhà đối xử ngang
nhau) Cơ sở pháp lý – Nội dung – Ngoại lệ
- Kết thúc chiến tranh ITO GATT 1947 (biểu hiện của các nguyên tắc trong luật)
- 1995 WTO (điều khoản cho phép) FTAs - WTO
o TMHH: GATT, TRIMS o TMDV: GAB o QSHTT: TRIPs
- MFN song phương và MFN đa phương
- MFN có điều kiện và MFN vô điều kiện o Quan hệ thương mại bình
thường (MFN có điều kiện, xem xét nền kinh tế)
o Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn (MFN vô điều kiện)
- Cơ sở pháp lí: Điều I GATT 1994
- Nội dung: Trong hoàn cảnh thông thường, các thành viên của WTO không
được phép đối xử phân biệt giữa các sản phẩm tương tự của các đối tác
thương mại. Nếu 1 thành viên của wto dành cho 1 thành viên khác ưu đãi
đặc biệt, thì cũng phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác của wto 1
cách ngay lập tức và vô điều kiện
- Xác định 1 biện pháp cụ thể có áp dụng đúng MFN hay ko, cần làm rõ 3 câu hỏi?
o Biện pháp ưu đãi bao gồm những biện pháp nào? • Thuế quan
• Phí nhập khẩu, phí xuất khẩu và phí liên quan đến xuất/nhập khẩu
• Phí chuyển tiền thanh toán
• Phương pháp thu thuế quan và phí
• Quy định pháp luật và thủ tục liên quan đến xuất/nhập khẩu
o Biện pháp ưu đãi nội địa
• Thuế nội địa và phí nội địa
• Các quy định pháp luật liên quan đến quy chế mua bán hàng
nhập khẩu trong nội địa, vận tải, phân phối hàng nhập khẩu
o Sản phẩm tương tự là gì? lOMoAR cPSD| 61630836
• Trong khuôn khổ GATT 1947 (tranh chấp giữa TBN và
Braxin về thuế quan áp dụng với cà phê chưa rang) Trong
khuôn khổ WTO (ngay lập tức và vô điều kiện) Tiêu chí:
• Đặc tính vật lí của sản phẩm
• Mục đích sử dụng của các sản phẩm
• Các sản phẩm có được phân loại tương tự như nhau (trên
cùng mã HS: 4 or 6 số trùng nhau)
• Thị hiếu và thói quen của người tiêu dùng
o Thế nào là “ngay lập tức và vô điều kiện”
Hệ thống trợ cấp gia đình Bỉ
*** Năm 2006, vào thời điểm Put chuyển hóa từ MFN có điều kiện MFN vô điều
kiện, được đánh giá cao về mặt ngoại giao thôi vì thực tiễn là 2007 VN tham gia
vào WTO, tức là nghiễm nhiên vô điều kiện b. Ngoại lệ của nguyên tắc MFN - Các ngoại lệ riêng
- Các ngoại lệ chung của nhóm nguyên tắc tự do hóa thương mại
1. MFN trong thương mại hàng hóa * Ngoại lệ riêng
(1) Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt:
- Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt: o Đặc điểm
Áp dụng giữa các quốc gia có quan hệ đặc biệt
Ưu đãi về thuế quan, ưu đãi cao hơn so với mức thuế tối huệ quốc
Chế độ ưu đãi đặc biệt giữa các nước thành viên
WTO được liệt kê trong các phụ lục của GATT o Điều kiện áp dụng
Chỉ áp dụng với thuế nhập khẩu
Chỉ giới hạn giữa 1 số nước thành viên
Không được tăng chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt
(2) Hội nhập kinh tế khu vực
- Cơ sở pháp lý: Điều XXIV GATT
- Khái niệm: Là việc các nước trong khu vực dành cho nhau những ưu
đãi cao hơn so với những người nước ngoài khu vực, thông qua o
Đồng minh thuế quan (CU) o Khu vực mậu dịch tự do (FTA)
- Mặc dù có điều khoản tối huệ quốc, nhưng lại có điều khoản cho
phép. Từ WTO có tự do hóa thương mại trong khuôn khổ khác
- Điều kiện áp dụng ngoại lệ về hội nhập kinh tế khu vực o Thuế quan
và các rào cản thương mại khác phải được rỡ bỏ hoàn toàn
o Thuế quan và các rào cản thương mại khác đối với các nước
ngoài khu vực không được phép tăng hơn so với trước khi thành lập CU hay FTA
o CU hay FTA phải được xây dựng theo lịch trình hợp lý trong
1 khoảng thời gian hợp lý
(3) các ưu đãi đặc biệt với các nước phát triển lOMoAR cPSD| 61630836
- Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP: là việc các nước phát triển sẽ
dành cho các nước đang phát triển những ưu đãi về thương mại có
lợi hơn so với các ưu đãi dành cho nước thứ ba khác
- Đặc điểm của chế độ GSP là o Chỉ áp dụng trong lĩnh vực thuế quan
o Do nước phát triển đơn phương, tự nguyện o Phụ thuộc vào quan
hệ ngoại giao của các nước đang pháp triển II.
Đối xử quốc gia (National Treatment) (Khách như chủ)
- Cơ sở pháp lý: Điều III GATT
- Phạm vi áp dụng o Thuế và lệ phí trong nước o Quy chế mua bán
Vd: Vinfast được tự do thành lập cơ sở bán, các hãng nước
ngoài khác ko được là vi phạm o Quy chế số lượng
- Nguyên tắc được áp dụng đối với o Sản phẩm cạnh tranh hoặc
có khả năng thay thế trực tiệp
- Ngoại lệ riêng o Mua sắm chính phủ: nếu nhà đầu tư trong nước
đáp ứng được thì dành cho nhà đầu tư trong nước o Trợ cấp sản xuất
o Phân bố thời gian chiếu phim III.
Mở cửa thị trường (Market Access – MA) (nguyên tắc “mở rộng tự do hóa thương mại”)
- Nội dung: các nước thành viên đưa cam kết giảm các rào cản để
tiếp cận thị trường và thực hiện lộ trình phá bỏ hay hạ thấp những
rào cản cam kết giảm o Rào cản
Thuế quan (rào cản mềm) giảm và phá bỏ
Phi thuế quan (NTBs) (rào cản cứng) xóa bỏ o
Cấm áp dụng biện pháp hạn chế số lượng - Mỹ và cá ngừ IV.
Thương mại công bằng (Fair Trade – FT) (nguyên tắc “cạnh tranh lành manh”) V.
Minh bạch (Transparancy) (nguyên tắc “nâng cao tính có thể dự đoán trong
thương mại quốc tế”) VI.
Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế (nguyên tắc “ưu đãi hơn cho các
nước đang phát triển”)
VẤN ĐỀ 3: CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO
Các hiệp định trong lĩnh vực phòng vệ thương mại
1. Biện pháp chống bán phá giá
- Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh trên thị trường từ đso chiếm thế độc quyền - Chiếm lĩnh thị phần - Thu ngoại tệ
- Do nhà sản xuất ko bán được hàng, cung vượt cầu, sản xuất bị định
trệ sản phẩm lưu kho lâu ngày có thể bị hư hại o VD: Grab báo lỗ
liên tục trong vòng 2 năm đầu lOMoAR cPSD| 61630836
- Cơ sở pháp lý o Điều VI: Hiệp định cung về thuế quan và thương
mại o Hiệp định về chống bán phá giá chi tiết điều VI GATT
(hiệp định đa phương) o Pháp luật
chống bán phá giá tại quốc gia
- Ko có hành vi bán phá giá mà định nghĩa sản phẩm bị coi là bán phá
giá o Nếu giá xuất khâu < giá trị thông thường của sản phẩm tương
tự được tiêu dụng tại nước xuất khẩu
o Nếu giá xk >= gttt ko bán phá giá
- Giá xk: giá xk bán từ nước xk sang nước nk
- Xác định o Giá ghi trên hợp đồng xk
o Giá bán cho ng mua hàng độc lập đầu tiên o Giá do cơ quan
- Giá trị thông thường của sản phẩm: là giá trị của 1 sản phẩm ở điều
kiện thương mại thông thường - Xác định
o Là giá bán trg nước của sp tương tự o Giá xk của sản phẩm
tương tự sang nước thứ 3 o Giá tính toán
- Biên độ bán pháp giá o Khái niệm
o Xác định biên độ bán phá BĐPG = (NV-EP)/EP
- Biện pháp trong giai đoạn điều tra o Biện pháp tạm thời trong giai đoạn điều tra
o Cam kết giá o Thuế chống bán phá giá
Có hành vi bán phá giá với biên độ vượt quá mức tối thiểu 3%
Gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại …
- Điều kiện chống bán phá giáo Sản phẩm đang bán phá giá
o Có sự thiệt hại về vật chất
o Phải có mối quan hệ nhân quả giữa bán phá giá và thiệt hại vật chất
o Tác động của bán phá giá phải có tính bao trùm ảnh hưởng tới cộng đồng rộng lớn
- Thuế chống bán phá giá: hđ rà soát điều 11 o Rà soát hàng năm
Thực hiện cuối mỗi năm áp thuế ap
Tính biên độ bán phá giá thực của nhà xk năm trước
Mục đích: Ra quyết định áp dụng thuế những năm
tiếp theo o Rà soát cuối kỳ
Thực hiện vào thời hạn cuối kỳ 5 năm
Rà soát hành vi bpg và thiệt hại
Mục đích: đưa ra kết luận chấm dứt hay tiếp tục áp
thuế áp dụng o Thời hạn áp thuế chống bán phá giá: tối đa 5 năm lOMoAR cPSD| 61630836
- Hoa kỳ - Biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm o Nguyên
đơn: Việt Nam o Bị đơn: Hoa Kỳ
o Hòa kỳ sử dụng phương pháp Zeroing trong việc xác định biên độ phá giá
o Kết luận của ban hội thẩm:
2. Biện pháp chống trợ cấp - .. 3. Biện pháp tự vệ
VẤN ĐỀ 5: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ HIỆP ĐỊNH CHUNG
VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS) 1.Dịch vụ là gì?
- WTO: theo tài liệu MTN.GNS/W/120 (Services Sectorial Classification List) -
Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (provisional central product
classification) của liên hợp quốc 1.1.Cơ sở pháp lý -
Giá trị pháp lý o GATS là hiệp định đa phương
(multilateral agreement) o Ngày có hiệu lực từ 1.1.1995 o Thành
viên: 166 (truy cập tháng 9/2024)
o Tính đến tháng 9.2024, có 34 vụ tranh chấp liên quan đến GATS
o Nguồn: WTO, Services trade - Phương
thức cung cấp dịch vụ (Mode) - GATS – WHO
o Phương thức 1: Cung ứng dịch vụ qua biên giới
o Phương thức 2:Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
o Phương thức 3: Hiện diện thương mại o Phương
thức 4: Hiện diện thể nhân -
Biểu cam kết dịch vụ cụ thể o Phần cam kết chung o Phần cam kết cụ thể
o Danh mục các biện pháp miễn trừ MFN 2.2. Nguyên tắc – GATS
1) Đối xử tối huệ quốc 2) Minh bạch
3) Các quy định pháp luật trong nước 4) Công nhận 5) Đối xử quốc gia
6) Tiếp cận thị trường
- Cơ chế giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO
1. Tổng quan lịch sử hình thành lOMoAR cPSD| 61630836
2. Bản thỏa thuận về các qui tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp
3. Cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO
4. Các bên tham gia vào hệ thống GQTC
- Vụ kiện người phất cờ hồng
3. Thỏa thuận về các quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU)
- Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB)
- Ban hội thẩm: là cơ quan không thường thực, giải quyết xong thì sẽ giải tán
- Cơ quan phúc thẩm: cơ quan thường trực (7 người)
- Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên WTO
VI. Thủ tục giải quyết tranh chấp tại WTO 1. Giai đoạn tham vấn
- Giai đoạn hội thẩm Báo cáo (chưa có hiệu lực bắt buộc với các bên),
khi được DSB(đại diện của tất cả các thành viên WTO) thông qua
Đồng thuận(100% thông qua) nghịch/đồng thuận phủ quyết o Được
thông qua khi 1 người thông qua
- Chỉ kháng cáo khi nó là 2 báo cáo thì mới chuyển tiếp sang bước tiếp theo 2. Giai đoạn phúc thẩm
3. Giai đoạn thi hành phán quyếtVII. Nguyên tắc
VẤN ĐỀ 5: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ I.
Khái quát về HĐMBHHQT và pháp luật điều chỉnh HĐMBHHQT
- Tính quốc tế o Của mỗi bên quy định là khác nhau: có thể chủ thể, đối
tượng, sự kiện pháp lý liên quan I.3.
Một số điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng mbhh quốc tế
- Điều khoản về ngôn ngữ của HĐ: Khi HĐ được thể hiện bằng 2/nhiều
ngôn ngữ khác nhau, cần ghi rõ bản hđ bằng tiếng nước nào sẽ được
dùng làm căn cứ pháp lý khi cần giải quyết tranh chấp
- Điều khoản về luật áp dụng cho hđ: có thể chọn pháp luật 1 trong các
bên ký kết hợp đồng, pháp luật nước thứ ba, điều ước quốc tế, tập quán
thương mại quốc tế (ví dụ incoterms), án lệ, để điều chỉnh quan hệ hđ
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: các bên cần phải giải q’ tranh chấp
bằng phương thức nào? Thương lượng, trung gian, hòa giải, trọng tài
hay tòa án? Cần phải lựa chọn cơ quan tài phán nào? Tòa án nào?
Trọng tài o Thông thường lựa chọn trọng tài
- Điều khoản bất khả kháng: Đây là điều khoản cần chú ý, mặc dù theo
pháp luật nhiều nước, đây không phải là điều khoản chủ yếu hoặc bắt
buộc phải thỏa thuận trong hợp đồng (Theo phương pháp liệt kê)
- Điều khoản về đối tượng của hợp đồng: phải rõ ràng, cụ thể, chi tiết vì dễ phát sinh tranh chấp lOMoAR cPSD| 61630836
- Điều khoản về giá cả: ghi rõ đơn giá, tổng trị giá của hợp đồng và đồng
tiền tính toán, đồng tiền thanh toán, tỉ giá hối đoái,… đồng thời quy
định về điều chỉnh giá trong tình hình bất thường (như lạm phát)
- Điều khoản về phương thức thanh tóa: HĐ được thanh toán bằng
phương thức nào? Tiền mặt(có rủi ro), phương thức nhờ thu, phương
thức tín dụng chứng từ (L/C) II.
Công ước Viên 198 của Liên Hợp Quốc về HĐMBHHQT
- Giới thiệu CISG o Công ước viên về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế có tên tiếng anh là The United Nations Convention on Contracts
for the International Sale of Goods (CISG) do UB Liêm hiệp quốc
về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL) soạn thảo và được thông qua tại Viên năm 1980
o CISG là công ước quốc tế nhiều bên Soạn thảo bởi unitral
12 năm soạn thảo o CISG thông qua năm 1980 có hiệu lực từ 1.1.1988
CISG sẽ chính thức có hiệu lực tại Việt Nam từ 1.1.2017 o 1 số nguồn tài liệu tham khảo
UNCITRAL, case law on uncitral test o
CISG bao gồm 101 điều khoản, chia làm 4 phần -
Tiêu chí xác định 1 hđmbhhqt theo CISG o 1 hợp đồng được xem
là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, nếu các bên tham gia ký
kết hợp đồng có địa điểm kinh doanh tại các nước khác nhau
KHÔNG ÁP DỤNG CHO HĐ DỊCH VỤ VẬN TẢI
QUAN TÂM ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH, KHÔNG
QUAN TÂM TIÊU CHÍ QUỐC TỊCH HAY TRỤ SỞ
Nếu có 2 địa điểm kinh doanh, thì nơi gần gũi nhất với nơi giao kết hợp đồng
4. Phạm vi áp dụng CISG
- Các trường hợp áp dụng CISG o Điều 1.1: Khi các quốc gia này là các
quốc gia thành viên của công ước này; hoặc khi các quy tắc của tư
pháp quốc tế dẫn chiếu đến việc áp dụng luật của 1 quốc gia thành viên của công ước này
Thành viên A + Thành viên B 1.1.a
Ko phải thành viên + Ko phải thành viên thỏa thuận dẫn
chiếu đến thành viên nước t3 1.1.b
Thành viên A + Ko phải thành viên 1.1.b
Mỹ bảo lưu điều 1.1.b thì áp dụng 1.1.a o Điều 2: Các
trường hợp không áp dụng công ước viên
- Hình thức của HĐMBHHQT theo CISG o Cho phép
các thành viên bảo lưu, (bảo lưu điều 11 theo điều 96) lOMoAR cPSD| 61630836
nếu pháp luật của thành viên đó quy định hình thức
văn bản là bắt buộc đối với hđmbhhqt
- Giao kết HĐMBHHQT theo CISG o Giao kết hđ điều 14 ~ 24 CISG Chào hàng (offer) Khái niệm
o Đủ rõ ràng: giá trị hàng hóa, o Gửi cho 1
hay nhiều ng xác định o Thể hiện ý chí sẽ bị
ràng buộc của bên chào hàng
Giá trị pháp lý: điều 15, 16 o Chào hàng có hiệu
lực khi nó tới nơi người được chào hàng
Chấp nhận chào hàng (acceptance)
Chấp nhận toàn bộ o Chấp nhận phải vô điều kiện
o Chấp nhận phải được gửi cho người chào
hàng trong thời hạn đã ghi trong chào hàng
hoặc trong 1 thời hạn hợp lý
o Người chào hàng phải nhận biết được chấp nhận chào hàng
Hoàn giá chào hàng mới • Sửa đổi, bổ sung • Tuyên bố • Im lặng • Hành động -
Nghĩa vụ của bên mua và bên bán CISG o Bên bán Nghĩa vụ giao hàng
Chuyển giao các giấy tờ liên quan đến hàng hóa o Bên mua Thanh toán tiền Nhận hàng
- Hủy hợp đồng (Điều 49) o Người mua có thể tuyên bố hủy
hợp đồng o Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
- Các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng III.
Các điều kiện cơ sở giao hàng trong mbhhqt – Incoterms 2010/2020
(Tập quán quốc tế)
- Phân biệt tập quán quốc tế vs điều ước quốc tế
VẤN ĐỀ 7 VẤN ĐỀ 8
Phạm vi không áp dụng CISG
- Quy phạm xung đột dùng để điều chỉnh hệ thống pháp luật khác nhau
Bài tập 1: Tháng 2/2019, công ty X (có trụ sở tại Ecuador) đã gửi một
đề nghị giao kết hợp đồng lOMoAR cPSD| 61630836
“Điều 25: Một sự vi phạm hợp đồng do một bên gây ra Vi
phạm cơ bản hợp đồng Điều 25:
- Ví dụ 1: Vụ việc giữa hai bên Đức và Tây Ban Nha trong hợp đồng
mua bán cà phê. Cà phê được giao chứa lượng axit eetylic cô đặc cao
gấp 1.5 lần hàm lượng tối đa được chấp nhận theo luật thực phẩm và
dược phẩm của Đức. Người mua chỉ ra rằng trong hợp đồng, hai bên
quy định hàng hóa phải phù hợp với việc tiêu dùng tại Đức, mà cà phê
với hàm lượng axit eetylic cô đặc cao như vậy sẽ không được phép
đưa vào thị trường tiêu dùng của đức”
- Germany 21 August 1995 District Court Ellwangen (spanish paprika case)_
1. Khái quát chung về tập quán thương mại quốc tế
5. Giá trị pháp lý của TQTMQT - Theo thỏa thuận
- Điều ước quốc tế liên quan quy định áp dụng
- Luật trong nước quy định áp dụng
- Theo quyết định của cơ quan xét xử: áp dụng cisg theo cơ quan nhưng
không rơi vào 3 trường hợp trước đó o Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối
với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
o Chương XXV: Quy định chung
Điều 666. Áp dụng tập quán quốc tế • Các bên được lựa
o Điều ước quốc tế liên quan quy định áp dụng
Công ước Viên năm 1980 của liên hợp quốc về hđmbhhqt • Điều 9
o 1. Các bên bị ràng buộc
Các phương thức giải quyết tranh chấp giữa các thương nhân - Thương lượng
- Hòa giải, trung gian ko có phán quyết
- Tòa án, trọng tài có phán quyết
1. Có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hay không?
2. Luật áp dụng cho thủ tục tố tụng
3. Luật áp dụng để giải quyết thi hành ở nước ngoài như thế nào?
3. Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng Tòa án
- Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa hai thương nhân
cótrụ sở tại hai quốc gia khác nhau.
- Tòa án quốc gia nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
- Vấn đề chọn tòa án: quyền lựa chọn tòa án có quyền tài phán thuộc về nguyên đơn,nếu
các bên không có thỏa thuận - Khác: Tòa
(1) Thẩm quyền của tòa án: Căn cứ vào
- Quy chế luật xung đột
- Bộ luật tố tụng dân sự Thụy Sĩ (ZPO), công ước Lygano về thẩm quyền lOMoAR cPSD| 61630836
- Bộ luật tố tụng trong nước o Thẩm quyền chung của tòa án
Các vụ việc có thể được xét xử bởi nhiều tòa án của các quốc gia khác nhau
Căn cứ: quốc tịch, nơi cư trú của các bên chủ thể, đối
tượng của tranh chấp o Thẩm quyền riêng của tòa án
Nếu tòa án nước khác xét xử tranh chấp thì bản án của
tòa án nước ngoài có được công nhận không?
Thẩm quyền riêng, chung đặt ra đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài
- Công ước NewYork, Tòa án điện tử, tòa án trực tuyến, tòa án điện tử
hàng châu, bắc kinh, quảng châu (chỉ giải quyết tập trung vào các tranh
chấp thương mại điện tử)
- Chọn luật: theo xung đột quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế
4. Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng trọng tài - Ửu điểm
o Khả năng thi hành quyết trọng tài - Luật áp dụng:
o Chọn luật điều chỉnh thỏa thuận trọng tài o Luật điều chỉnh tố tụng trọng tài
o Luật điều chỉnh các nội dung của tranh chấp
- Quy tắc tố tụng trọng tài o Luật trọng tài của quốc gia nơi có địa đểm
giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
Khác: Nơi tiến hành phiên họp của hội đồng trọng tài o
Quy tắc tố tụng trọng tài của trọng tài ad hoc/ thường trực (UNICITRAL)
- Mối quan hệ giữa tòa án và trọng tài o Hỗ trợ
Tòa án có can thiệp vào việc giải quyết nội dung tranh chấp o Giám sát
Hủy phán quyết trọng tài
Công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.docx Tài liệu ChatGPT đã nói: ChatGPT
Bạn cần hỗ trợ gì liên quan đến tài liệu "Luật Thương Mại Quốc Tế" mà bạn đã tải lên?
Bạn muốn giải thích một phần nội dung cụ thể hay hỗ trợ trong việc học hoặc nghiên cứu? 4o Bạn đã nói:
Tôi sắp phải đi thi mà giờ ốm ko học được nhờ bạn giúp ChatGPT đã nói: ChatGPT lOMoAR cPSD| 61630836
Bạn yên tâm, để hỗ trợ bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi mà không phải tốn quá nhiều sức lực,
mình có thể giúp tóm tắt các nội dung chính hoặc soạn câu hỏi ôn tập dựa trên tài liệu
bạn đã gửi. Bạn muốn mình tập trung vào phần nào cụ thể không, hay mình sẽ tóm tắt
toàn bộ các nội dung chính của tài liệu để bạn tiện ôn? 4o Bạn đã nói:
Uh, bạn tóm tắt thành 1 mạch có liên kết và đặt câu,hỏi khẳng định đúng sai giúp tôi ChatGPT đã nói: ChatGPT
Dưới đây là tóm tắt nội dung chính của tài liệu Luật Thương Mại Quốc Tế và các câu
hỏi dạng đúng/sai để bạn ôn tập.
Tóm tắt nội dung chính
1. Khái niệm Giao dịch Thương mại Quốc tế •
Thương mại quốc tế bao gồm sự tham gia của quốc gia và các thực thể khác, chủ yếu là thương nhân. •
Luật thương mại quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc và quy phạm điều chỉnh
quan hệ giữa các chủ thể trong thương mại quốc tế, bao gồm cả thương nhân và nhà nước.
2. Các Nguyên tắc cơ bản của WTO •
Nguyên tắc Đối xử tối huệ quốc (MFN): Không phân biệt đối xử giữa các thành viên WTO. •
Nguyên tắc Đối xử quốc gia: Sản phẩm nước ngoài phải được đối xử như sản phẩm nội địa. •
Nguyên tắc Mở cửa thị trường: Thành viên cam kết giảm và loại bỏ các rào cản thương mại. •
Các ngoại lệ như ưu đãi đặc biệt cho các nước đang phát triển hoặc trong khuôn
khổ các FTA (Hiệp định thương mại tự do).
3. Thương mại Hàng hóa và Hiệp định WTO
GATT 1994: Điều chỉnh thương mại hàng hóa. •
Biện pháp chống bán phá giá: Được áp dụng nếu hàng hóa nhập khẩu gây thiệt hại đáng kể. •
Biện pháp tự vệ: Bảo vệ ngành công nghiệp nội địa trước áp lực từ hàng nhập khẩu.
4. Thương mại Dịch vụ và GATS •
Hiệp định GATS: Điều chỉnh thương mại dịch vụ với 4 phương thức cung cấp: o Qua biên giới
o Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài o Hiện diện thương mại o Hiện diện thể nhân •
Nguyên tắc của GATS tương tự WTO: MFN, minh bạch, và đối xử quốc gia.
5. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế •
CISG (Công ước Viên 1980): Điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, trừ dịch vụ. lOMoAR cPSD| 61630836 •
Một số điều khoản quan trọng: o Luật áp dụng o Điều khoản bất khả kháng o
Điều khoản về giải quyết tranh chấp (ưu tiên trọng tài quốc tế).
6. Giải quyết tranh chấp quốc tế •
Thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án là các phương thức phổ biến.
Trọng tài quốc tế được ưu tiên vì đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả. • Câu hỏi đúng/sai
1. Thương mại quốc tế chỉ bao gồm giao dịch giữa thương nhân với nhau. →
Sai (Bao gồm cả quan hệ với nhà nước hoặc tổ chức quốc tế).
2. Nguyên tắc MFN của WTO yêu cầu mọi thành viên phải đối xử như nhau
với tất cả đối tác thương mại trong WTO. → Đúng.
3. Hiệp định GATS chỉ áp dụng cho thương mại hàng hóa.
→ Sai (Áp dụng cho thương mại dịch vụ).
4. CISG không áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nếu hai bên
không cùng là thành viên Công ước.
→ Sai (Vẫn áp dụng nếu các bên thỏa thuận chọn CISG).
5. Một quốc gia có thể đơn phương áp dụng biện pháp chống bán phá giá. →
Sai (Phải có cơ sở pháp lý và điều kiện cụ thể).
6. Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài được ưu tiên hơn tòa án
trong thương mại quốc tế. → Đúng.
7. FTA là một ngoại lệ của nguyên tắc Đối xử tối huệ quốc (MFN). → Đúng.
8. Hiệp định GATT chỉ điều chỉnh các vấn đề về thuế quan.
→ Sai (Còn điều chỉnh cả các biện pháp phi thuế quan).
Nếu bạn cần thêm câu hỏi hoặc giải thích cụ thể hơn về bất kỳ nội dung nào, hãy cho mình biết nhé! 4o Bạn đã nói:
Giải thích thêm điểm 4 aay hơi khó hiểu
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Điểm 4 liên quan đến CISG (Công ước Viên 1980), có thể hiểu rõ hơn qua các ý sau:
Phạm vi áp dụng CISG •
CISG điều chỉnh các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa các bên có địa
điểm kinh doanh tại các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, nó không áp dụng cho
hợp đồng dịch vụ hoặc một số loại giao dịch khác (ví dụ: mua bán chứng khoán,
tàu thủy, hàng không…). •
Hai trường hợp áp dụng CISG
1. Cả hai bên là thành viên của CISG Nếu cả hai quốc gia nơi các bên có địa điểm
kinh doanh đều là thành viên CISG, công ước sẽ tự động được áp dụng (theo Điều 1.1(a)).
2. Một hoặc cả hai bên không phải thành viên CISG nhưng vẫn chọn áp dụng CISG lOMoAR cPSD| 61630836
o Khi các quy tắc xung đột pháp luật dẫn chiếu đến luật của một quốc gia là
thành viên CISG (theo Điều 1.1(b)).
o Hoặc các bên thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng rằng CISG sẽ được dùng
làm luật điều chỉnh (lựa chọn tự nguyện). • Ví dụ minh họa •
Công ty A (Mỹ) và Công ty B (Đức) ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Mỹ không
phải thành viên CISG, nhưng Đức là thành viên. Nếu hai bên đồng ý áp dụng
CISG, thì công ước vẫn được áp dụng dù Mỹ không phải thành viên. •
Lưu ý về "Bảo lưu" •
Một số quốc gia bảo lưu Điều 1.1(b), như Mỹ, nghĩa là họ không áp dụng CISG
dựa trên dẫn chiếu luật quốc gia khác mà chỉ áp dụng trong trường hợp cả hai bên là thành viên CISG. • Tóm lại
CISG áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế dựa trên: 1.
Tư cách thành viên của các bên. 2.
Thỏa thuận của các bên chọn áp dụng CISG trong hợp đồng.Nếu
còn phần nào chưa rõ, bạn có thể hỏi thêm nhé! 4o Bạn đã nói:
Phần đúng sai,đưa ví dụ njes ChatGPT đã nói: ChatGPT
Dưới đây là các câu hỏi đúng/sai từ trước kèm theo ví dụ minh họa để bạn dễ hiểu hơn: •
Câu hỏi đúng/sai có ví dụ minh họa
1. Thương mại quốc tế chỉ bao gồm giao dịch giữa thương nhân với nhau. → Sai •
Giải thích: Thương mại quốc tế không chỉ giới hạn ở các giao dịch giữa thương
nhân mà còn bao gồm cả giao dịch giữa thương nhân và nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế. • Ví dụ:
o Một công ty nước ngoài ký hợp đồng cung cấp thiết bị y tế cho chính phủ
Việt Nam. Đây là giao dịch giữa thương nhân và nhà nước.
2. Nguyên tắc MFN của WTO yêu cầu mọi thành viên phải đối xử như nhau vớitất
cả đối tác thương mại trong WTO. → Đúng •
Giải thích: Nếu một thành viên WTO ưu đãi một quốc gia trong WTO (ví dụ:
giảm thuế nhập khẩu), thì phải dành ưu đãi tương tự cho tất cả các thành viên WTO. • Ví dụ: lOMoAR cPSD| 61630836
o Việt Nam áp dụng thuế suất nhập khẩu 5% cho gạo từ Thái Lan (thành
viên WTO), thì cũng phải áp dụng mức 5% này cho gạo từ Ấn Độ (cũng là thành viên WTO).
3. Hiệp định GATS chỉ áp dụng cho thương mại hàng hóa. → Sai •
Giải thích: GATS (Hiệp định Chung về Thương mại Dịch vụ) áp dụng cho các
giao dịch dịch vụ quốc tế, không phải hàng hóa. • Ví dụ:
o Một công ty Việt Nam cung cấp dịch vụ du lịch cho khách hàng nước
ngoài. Đây là giao dịch dịch vụ quốc tế theo GATS.
4. CISG không áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nếu hai bênkhông
cùng là thành viên Công ước. → Sai •
Giải thích: CISG vẫn có thể áp dụng nếu các bên thỏa thuận chọn CISG làm luật
điều chỉnh hoặc khi quy tắc xung đột pháp luật dẫn chiếu đến luật của một quốc gia thành viên CISG. • Ví dụ:
o Công ty A (ở Mỹ, không phải thành viên CISG) ký hợp đồng với Công ty
B (ở Đức, thành viên CISG). Nếu hai bên thỏa thuận áp dụng CISG, công
ước vẫn có hiệu lực.
5. Một quốc gia có thể đơn phương áp dụng biện pháp chống bán phá giá. → Sai •
Giải thích: Biện pháp chống bán phá giá chỉ được áp dụng khi quốc gia đó chứng
minh hành vi bán phá giá gây thiệt hại đáng kể cho ngành công nghiệp nội địa. • Ví dụ:
o Việt Nam áp dụng thuế chống bán phá giá với thép không gỉ từ Trung
Quốc, nhưng chỉ sau khi có bằng chứng rõ ràng về thiệt hại do thép nhập khẩu giá rẻ gây ra.
6. Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài được ưu tiên hơn tòa ántrong
thương mại quốc tế. → Đúng •
Giải thích: Trọng tài được ưu tiên vì linh hoạt, bảo mật và dễ thi hành hơn so với tòa án quốc gia. • Ví dụ:
o Tranh chấp giữa một công ty Việt Nam và một công ty Singapore về chất
lượng hàng hóa. Hai bên đồng ý sử dụng Trọng tài Quốc tế Singapore
(SIAC) để giải quyết thay vì tòa án. lOMoAR cPSD| 61630836
7. FTA là một ngoại lệ của nguyên tắc Đối xử tối huệ quốc (MFN). → Đúng •
Giải thích: Các quốc gia trong FTA có thể dành ưu đãi đặc biệt cho nhau mà
không cần áp dụng cho tất cả các thành viên WTO. • Ví dụ:
o Hiệp định EVFTA giữa Việt Nam và EU cho phép giảm thuế nhập khẩu
đối với hàng hóa EU, nhưng không áp dụng ưu đãi này cho các nước khác ngoài EU.
8. Hiệp định GATT chỉ điều chỉnh các vấn đề về thuế quan. → Sai •
Giải thích: GATT không chỉ điều chỉnh thuế quan mà còn các biện pháp phi thuế
quan như hạn ngạch nhập khẩu, giấy phép xuất nhập khẩu. • Ví dụ:
o WTO xử lý tranh chấp giữa Mỹ và Mexico liên quan đến quy định nhập
khẩu cá ngừ, không chỉ về thuế mà còn các tiêu chuẩn môi trường.
Nếu bạn muốn thêm ví dụ chi tiết hoặc mở rộng nội dung, mình sẽ sẵn sàng hỗ trợ! 4o Bạn đã nói:
Câu hỏi khó và mở rộng hơn ChatGPT đã nói: ChatGPT
Dưới đây là các câu hỏi dạng khó và mang tính mở rộng để bạn thử sức, kèm ví dụ minh
họa và hướng giải thích: •
Câu hỏi dạng khó & mở rộng
1. Hiệp định GATS quy định những phương thức cung cấp dịch vụ nào?
Nêu vídụ minh họa cho từng phương thức. Trả lời:
GATS quy định 4 phương thức cung cấp dịch vụ:
1. Qua biên giới (Mode 1): Dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ của một quốc
gia đến lãnh thổ của một quốc gia khác.
Ví dụ: Một công ty phần mềm ở Việt Nam bán phần mềm qua mạng cho khách hàng ở Mỹ.
2. Tiêu dùng ở nước ngoài (Mode 2): Người tiêu dùng di chuyển sang quốc
gia khác để sử dụng dịch vụ.
Ví dụ: Người Việt Nam sang Thái Lan để khám chữa bệnh hoặc du lịch.
3. Hiện diện thương mại (Mode 3): Nhà cung cấp dịch vụ thiết lập chi
nhánh hoặc văn phòng tại quốc gia khác.
Ví dụ: Một ngân hàng Hàn Quốc mở chi nhánh tại Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61630836
4. Hiện diện thể nhân (Mode 4): Cá nhân cung cấp dịch vụ di chuyển tạm
thời đến quốc gia khác.
Ví dụ: Một giáo viên nước ngoài đến Việt Nam dạy tiếng Anh. 2. **V4o Bạn đã nói:
Năm 1940, nhà đầu tư hoa kỳ đầu tư vào Cuba sau này CP Cuba quốc huuwux hóa và
ko bồi thường. VÀ thương nhân Hoa Kỳ gửi đơn lên tòa án Hoa Kỳ, nhưng coi hành vi
của Cuba là hợp pháp và bác lại đơn của công dân Hoa Kỳ. ChatGPT đã nói: ChatGPT
Câu chuyện này là một ví dụ kinh điển về quyền miễn trừ tư pháp quốc gia (State
Immunity Doctrine) trong luật quốc tế. Dưới đây là giải thích chi tiết và mở rộng vấn đề: •
1. Tóm tắt sự kiện •
Bối cảnh: Năm 1940, một nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư vào Cuba. Sau này, chính
phủ Cuba thực hiện chính sách quốc hữu hóa các tài sản nước ngoài mà không
bồi thường cho các nhà đầu tư. •
Phản ứng: Nhà đầu tư Hoa Kỳ đã kiện lên tòa án Hoa Kỳ để đòi lại tài sản hoặc yêu cầu bồi thường. •
Phán quyết: Tòa án Hoa Kỳ bác đơn kiện, cho rằng hành vi của chính phủ Cuba
được coi là hợp pháp và nằm trong phạm vi quyền miễn trừ tư pháp quốc gia. •
2. Giải thích khái niệm
Quyền miễn trừ tư pháp quốc gia •
Nội dung: Một quốc gia có chủ quyền không thể bị xét xử bởi tòa án của một
quốc gia khác. Điều này dựa trên nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia (sovereign equality). •
Nguyên nhân: Hành vi quốc gia (acta jure imperii) được thực hiện theo quyền
lực công và được bảo vệ bởi nguyên tắc này.
Các loại quyền miễn trừ
1. Miễn trừ tuyệt đối: Quốc gia không bao giờ bị xét xử bởi tòa án nước ngoài, bất
kể hành vi liên quan đến công hoặc tư.
2. Miễn trừ tương đối: Quốc gia chỉ được miễn trừ trong các hành vi mang tính
công quyền (acta jure imperii), không áp dụng với các hành vi mang tính thương mại (acta jure gestionis). •
3. Ý nghĩa pháp lý của vụ việc •
Hành vi quốc hữu hóa của Cuba: Được coi là hành vi công quyền vì thuộc
chính sách quốc gia. Do đó, nó nằm trong phạm vi miễn trừ tư pháp. lOMoAR cPSD| 61630836 •
Phán quyết của tòa án Hoa Kỳ: Dựa trên học thuyết về quyền miễn trừ tư pháp,
tòa án không có thẩm quyền xét xử hành vi của một quốc gia có chủ quyền như Cuba. •
4. Vấn đề tranh cãi •
Quan điểm ủng hộ: Quyền miễn trừ tư pháp bảo vệ chủ quyền quốc gia, tránh
sự can thiệp của các tòa án nước ngoài. •
Quan điểm phản đối: Quốc hữu hóa không bồi thường có thể bị coi là vi phạm
quyền lợi của cá nhân hoặc doanh nghiệp nước ngoài, ảnh hưởng đến môi trường đầu tư quốc tế. •
5. Liên hệ thực tiễn •
Tranh chấp tương tự:
o Vụ Iran - Hoa Kỳ: Sau Cách mạng Hồi giáo Iran (1979), Iran quốc hữu
hóa nhiều tài sản của công dân Hoa Kỳ. Nhiều vụ kiện đã xảy ra, nhưng
kết quả thường phụ thuộc vào quyền miễn trừ tư pháp.
o Vụ Yukos (Nga): Nga quốc hữu hóa công ty dầu khí Yukos, gây tranh cãi
lớn về quyền lợi của các nhà đầu tư nước ngoài. •
6. Câu hỏi mở rộng
1. Hành vi quốc hữu hóa không bồi thường có vi phạm luật quốc tế không?
o Gợi ý: Theo nguyên tắc luật quốc tế, quốc hữu hóa hợp pháp nhưng phải
đi kèm với việc bồi thường công bằng và hợp lý.
2. Quyền miễn trừ tư pháp nên được áp dụng tuyệt đối hay tương đối?
o Gợi ý: Miễn trừ tương đối đang là xu hướng vì nó cân bằng giữa bảo vệ
chủ quyền quốc gia và đảm bảo công lý cho cá nhân/doanh nghiệp nước ngoài.
3. Quyền miễn trừ tư pháp ảnh hưởng thế
nào đến các nhà đầu tư quốc tế?
o Gợi ý: Nó làm tăng rủi ro pháp lý cho các nhà đầu tư khi tài sản có thể bị
quốc hữu hóa mà không có cách thức khắc phục.
Nếu bạn muốn thêm phân tích hoặc giải thích sâu hơn, mình sẵn sàng hỗ trợ! 4o Bạn đã nói:
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO ThS: Trần thu Yến I. Đối xử
tối huệ quốc – Most Favored Nation (Khách đến chơi nhà đối xử ngang nhau) Cơ sở
pháp lý – Nội dung – Ngoại lệ - Kết thúc chiến tranh ITO GATT 1947 (biểu hiện
của các nguyên tắc trong luật) - 1995 WTO (điều khoản cho phép) FTAs - WTO o
TMHH: GATT, TRIMS o TMDV: GAB o QSHTT: TRIPs - MFN song phương và MFN
đa phương - MFN có điều kiện và MFN vô điều kiện o Quan hệ thương mại bình thường
(MFN có điều kiện, xem xét nền kinh tế) o Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn lOMoAR cPSD| 61630836
(MFN vô điều kiện) - Cơ sở pháp lí: Điều I GATT 1994 - Nội dung: Trong hoàn cảnh
thông thường, các thành viên của WTO không được phép đối xử phân biệt giữa các sản
phẩm tương tự của các đối tác thương mại. Nếu 1 thành viên của wto dành cho 1 thành
viên khác ưu đãi đặc biệt, thì cũng phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác của wto
1 cách ngay lập tức và vô điều kiện - Xác định 1 biện pháp cụ thể có áp dụng đúng MFN
hay ko, cần làm rõ 3 câu hỏi? o Biện pháp ưu đãi bao gồm những biện pháp nào? • Thuế
quan • Phí nhập khẩu, phí xuất khẩu và phí liên quan đến xuất/nhập khẩu • Phí chuyển
tiền thanh toán • Phương pháp thu thuế quan và phí • Quy định pháp luật và thủ tục liên
quan đến xuất/nhập khẩu o Biện pháp ưu đãi nội địa • Thuế nội địa và phí nội địa • Các
quy định pháp luật liên quan đến quy chế mua bán hàng nhập khẩu trong nội địa, vận
tải, phân phối hàng nhập khẩu o Sản phẩm tương tự là gì? • Trong khuôn khổ GATT
1947 (tranh chấp giữa TBN và Braxin về thuế quan áp dụng với cà phê chưa rang) •
Trong khuôn khổ WTO (ngay lập tức và vô điều kiện) • Tiêu chí: • Đặc tính vật lí của
sản phẩm • Mục đích sử dụng của các sản phẩm • Các sản phẩm có được phân loại tương
tự như nhau (trên cùng mã HS: 4 or 6 số trùng nhau) • Thị hiếu và thói quen của người
tiêu dùng o Thế nào là “ngay lập tức và vô điều kiện” • Hệ thống trợ cấp gia đình Bỉ
*** Năm 2006, vào thời điểm Put chuyển hóa từ MFN có điều kiện MFN vô điều
kiện, được đánh giá cao về mặt ngoại giao thôi vì thực tiễn là 2007 VN tham gia vào
WTO, tức là nghiễm nhiên vô điều kiện b. Ngoại lệ của nguyên tắc MFN - Các ngoại lệ
riêng - Các ngoại lệ chung của nhóm nguyên tắc tự do hóa thương mại 1. MFN trong
thương mại hàng hóa * Ngoại lệ riêng (1) Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt: - Chế độ
ưu đãi thuế quan đặc biệt: o Đặc điểm Áp dụng giữa các quốc gia có quan hệ đặc biệt
Ưu đãi về thuế quan, ưu đãi cao hơn so với mức thuế tối huệ quốc Chế độ ưu đãi
đặc biệt giữa các nước thành viên WTO được liệt kê trong các phụ lục của GATT o Điều
kiện áp dụng Chỉ áp dụng với thuế nhập khẩu Chỉ giới hạn giữa 1 số nước thành
viên Không được tăng chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt (2) Hội nhập kinh tế
khu vực - Cơ sở pháp lý: Điều XXIV GATT - Khái niệm: Là việc các nước trong khu
vực dành cho nhau những ưu đãi cao hơn so với những người nước ngoài khu vực, thông
qua o Đồng minh thuế quan (CU) o Khu vực mậu dịch tự do (FTA) - Mặc dù có điều
khoản tối huệ quốc, nhưng lại có điều khoản cho phép. Từ WTO có tự do hóa thương
mại trong khuôn khổ khác - Điều kiện áp dụng ngoại lệ về hội nhập kinh tế khu vực o
Thuế quan và các rào cản thương mại khác phải được rỡ bỏ hoàn toàn o Thuế quan và
các rào cản thương mại khác đối với các nước ngoài khu vực không được phép tăng hơn
so với trước khi thành lập CU hay FTA o CU hay FTA phải được xây dựng theo lịch
trình hợp lý trong 1 khoảng thời gian hợp lý (3) các ưu đãi đặc biệt với các nước phát
triển Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP: là việc các nước phát triển sẽ dành cho các
nước đang phát triển những ưu đãi về thương mại có lợi hơn so với các ưu đãi dành cho
nước thứ ba khác - Đặc điểm của chế độ GSP là o Chỉ áp dụng trong lĩnh vực thuế quan
o Do nước phát triển đơn phương, tự nguyện o Phụ thuộc vào quan hệ ngoại giao của
các nước đang pháp triển II. Đối xử quốc gia (National Treatment) (Khách như chủ) -
Cơ sở pháp lý: Điều III GATT - Phạm vi áp dụng o Thuế và lệ phí trong nước o Quy
chế mua bán Vd: Vinfast được tự do thành lập cơ sở bán, các hãng nước ngoài khác
ko được là vi phạm o Quy chế số lượng - Nguyên tắc được áp dụng đối với o Sản phẩm
cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiệp - Ngoại lệ riêng o Mua sắm chính phủ:
nếu nhà đầu tư trong nước đáp ứng được thì dành cho nhà đầu tư trong nước o