














Preview text:
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Những vấn đề lý luận về BHXH:
Khoản 1 điều 3 Luật BHXH 2014
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của Khái niệm
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
• BHXH vừa có bản chất xh, vừa có bản chất kinh tế
• Bản chất xã hội thể hiện ở sự chia sẻ rủi ro, người lao động chỉ góp 1
phần nhỏ trong thu nhập của mình nhưng xã hội sẽ có 1 lượng vật chất
đủ lớn để trang trải những rủi ro xảy ra.
• Thu nhập bị giảm hoặc bị mất của người lao động sẽ được bù đắp. •
Bản chất kinh tế của BHXH:
BHXH là thu nhập khách quan, đa dạng và phức tạp của xh, nhất là Bản chất của
trong xh mà sản xuất hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trường. Nền BHXH
kinh tế càng phát triển thì BHXH càng phát triển. Vì vậy có thể nói
kinh tế là nền tàng của BHXH.
BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập: tính xh và tính kinh tế ko
tách rời mà đan xen lẫn nhau. Khi đề cập đến sự bảo đảm kinh tế cho
người lao động và gia đình họ là đã nói đến tính xã hội của bảo hiểm
xh và ngược lại, khi nói đến sự đóng góp ít nhưng đủ trang trải mọi
rủi ro xh thì đã đề cập đến tính kt.
⇨ Từ đó, BHXH góp phần bảo đảm an toàn xh nói chung. • Người tham gia
Các yếu tố cấu • Người hưởng thành chế độ • Mức hưởng BHXH • Thời gian hưởng Các nguyên Điều 5 Luật BHXH tắc của BHXH
BHXH bắt buộc (khoản 1 điều 2 Luật BHXH) BHXH tự nguyện Các loại hình Người lao động BHXH
Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước Quỹ BHXH hưu trí Tiền sinh lời tử tuất Nguồn khác
• Đảm bảo quỹ BHXH ko bị “vỡ” ➔ nếu vỡ ➔ thể hiện sự thất bại của nhà nước. Vì sao NN
• Giảm gánh nặng cho NSNN ➔ người dân ổn định kinh tế ➔ đỡ phụ đảm bảo cho
thuộc vào ngân sách nhà nước. quỹ BHXH
• Đảm bảo an toàn tài chính cho quỹ BHXH. khi cần?
• Thể hiện trách nhiệm của nhà nước trong quản lý xh ➔ đảm bảo cho đời sống của người dân.
• Nhà nước là chủ thể có tiềm lực tài chính Nguồn hình thành
• Quỹ BHXH bắt buộc: điều 85 + 86 (điều 82 Luật
• Quỹ BHXH tự nguyện: điều 87 BHXH) Đối tượng tham gia
• Điều 2 Luật BHXH 2014. BHXH
2. Các chế độ trợ cấp xã hội bắt buộc:
Chế độ trợ • Khái niệm, ý nghĩa: là một hình thức bảo hiểm bắt buộc nhằm bảo đảm thu cấp ốm
nhập cho người lao động tạm thời bị gián đoạn do phải nghỉ việc vì ốm đau đau
hoặc tai nạn rủi ro. Ngoài ra, trong trường hợp người lao động nghỉ việc để
chăm sóc con ốm thì cũng được hưởng chế độ ốm đau.
• Đối tượng hưởng: điều 24 ➔ điều 2 Luật BHXH
• Điều kiện hưởng: điều 25 + điều 3 Thông tư 59/2015
• Thời gian hưởng: điều 26 (được hướng dẫn tại điều 4 Thông tư 59/2015) +
điều 27 (được hướng dẫn tại điều 5 Thông tư 59/2015)
• Mức hưởng: điều 28 Luật BHXH ➔ điều 6 TT 59/2015 ➔ khoản 2 + 3 điều 1 TT 06/2021.
Lưu ý: Thời gian nghỉ chế độ ốm đau không tính thứ 7 + chủ nhật
• Sau ốm đau: điều 29 Luật BHXH ➔ điều 7 TT 59/2015 ➔ khoản 4điều 1 TT 06/2021.
Ví dụ: Ông A, bị bệnh cần chữa trị dài ngày, nghỉ từ ngày 15/10/2023 -
29/02/2023, bảo hiểm: 12 năm 15/10 ➔ 14/11 15/11 ➔ 14/12 15/12 ➔ 14/01 15/01 ➔ 14/02 ⇨ 4 tháng
⇨ Mức hưởng chế độ ốm đau = 4 x 75%
Ngày lẻ: 15/02 - 29/02: 15 ngày 75 % ⇨ Mức hưởng: x 15 24
Ví dụ: Ông A làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đóng BHXH 5
năm, ngày nghỉ việc hàng tuần là thứ 7 & chủ nhật. Tháng 2/2024, ông nghỉ ốm
đau có xác nhận của cơ sở y tế từ ngày 02/02/2024 đến hết ngày 20/02/2024. Mức
hưởng đóng BHXH của A vào tháng 01/2024 là 10.000.000 đồng. Anh (chị) hãy
tính chế độ trợ cấp ốm đau mà ông A được hưởng.
02/02 - 20/02 ➔ 19 ngày ➔ 13 ngày (trừ 6 ngày nghỉ thứ 7 + cn)
Chế độ trợ cấp ông A được hưởng:
10.000.000 x 75% x 13 = 4.062.500 đồng 24 Chế độ
• Đối tượng hưởng: điều 30 Luật BHXH. thai sản
• Điều kiện hưởng: điều 31 Luật BHXH ➔ điều 9 Thông tư 59/2015 (lưu ý khoản 4)
• Mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ: điều 3 + 4 Nghị định 115/2015
• Thời gian hưởng chế độ khi sinh con: điều 34 Luật BHXH + điều 10 TT 59/2015.
• Đối với người mẹ:
Trước và sau khi sinh con ≤ 06 tháng (trước khi sinh con ≤ 02 tháng)
Sinh đôi trở lên ➔ thêm 1 con ➔ + 1 tháng
• Đối với người cha (nam):
Vợ đẻ thường: 05 ngày
Vợ để mổ, sinh con dưới 32 tuần tuổi: 07 ngày
Sinh đôi: 10 ngày ➔ sinh 3 trở lên ➔ thêm 1 con, + 03 ngày/con
• Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con: mức lương cs: 1.800.000 • Người mẹ:
Trợ cấp 1 lần (điều 38 Luật BHXH): mỗi con = 2 x Mức lương cs
Trợ cấp hàng tháng (điều 39 Luật BHXH + điều 12 TT 59/2015): 100% x
mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước
khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản [sau đây gọi là lương] (trong đề cho sẵn) • Người chồng (cha): Mức 100 % xlương
hưởng 1 ngày = số ngày nghỉ x 24
Ví dụ: tháng 01/2024, cô A nghỉ sinh con, sinh đôi nên sinh mổ, mức lương
(lương trung bình các tháng) là 5 triệu. Chồng cô A mức lương trung bình là 10
triệu, cả hai đều đóng BHXH được 5 năm. Giải: • Đối với cô A
• Căn cứ điều 38 Luật BHXH, mức trợ cấp một lần cô A được hưởng là:
1 con ➔ 2 x Lương cơ sở
2 con ➔ 4 x Lương cơ sở = 4 x 1.800.000 = 7.200.000
• Căn cứ khoản 1 điều 34 và điểm a khoản 1 điều 39 Luật BHXH, mức trợ
cấp hàng tháng cô A được hưởng là:
1 tháng ➔ 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
7 tháng ➔ 7 x 100% x 5.000.000 = 35.000.000
• Tổng mức hưởng chế độ thai sản của cô A là: 7.200.000 + 35.000.000 = 42.200.000
• Đối với chồng cô A
Căn cứ điểm d khoản 2 điều 34 và điểm b khoản 1 điều 39 Luật BHXH, mức
hưởng chế độ thai sản của chồng cô A là:
1 ngày ➔ 100 % xlương 24 100 % x 10.000 .000 14 ngày ➔ 14 x = 5.833.000 24
Chế độ tai • Đối tượng áp dụng: điều 43 Luật ATVSLĐ nạn lao
• Điều kiện hưởng: động,
• Tai nạn lao động: điều 45 Luật ATVSLĐ: 2 điều kiện đồng thời bệnh nghề Bị tai nạn nghiệp
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
(dùng Luật • Bệnh nghề nghiệp: điều 46 Luật ATVSLĐ: 2 điều kiện đồng thời ATVSLĐ)
Bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục BYT ban hành
Suy giảm KNLD từ 5% trở lên. CÁCH TÍNH TRỢ CẤP:
L: mức lương cơ sở = 1.800.000
Lương: tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kể trước tháng bị tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
• TRỢ CẤP MỘT LẦN: (suy giảm từ 5% đến 30% knld) ➔ căn cứ điều 48 Luật ATVSLD
Suy giảm 5% khả năng lao động ➔ 5L Giảm thêm 1% ➔ 0,5L Tổng: (1)
Ví dụ: A bị giảm 7% khả năng lao động, trợ cấp 1 lần của A là: 5% ➔ 5L 2% ➔ 1L ⇨ Tổng: 6L 1 năm ➔ 0,5 x Lương
Thêm 1 năm ➔ 0,3 x Lương Tổng: (2)
Ví dụ: A bị suy giảm khả năng lao động 7%, đóng bhxh 10 năm. Trợ cấp hàng tháng của A là: 1 năm ➔ 0,5 x Lương 9 năm: 2,7 x Lương Tổng: 3,2 x Lương
Mức trợ cấp 1 lần = (1) + (2)
• TRỢ CẤP HÀNG THÁNG (điều 49 Luật ATVSLD): suy giảm knld từ 31% trở lên. 31% ➔ 30% x L
(A - 31%) ➔ (A - 31%) x 2% x L Tổng: (1)
1 năm -➔ 0,5% x Lương
(B - 1) ➔ (B - 1) x 0,3% x Lương Tổng: (2)
Mức trợ cấp = (1) + (2)
• Tử vong do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: điều 53
Ví dụ 1: Tháng 01/2024, ông A bị TNLĐ, suy giảm 20% khả năng lao động. Ông
đã đóng BH 10 năm, tính chế độ trợ cấp? Giải:
Căn cứ khoản 1, 2 điều 45 Luật ATVSLD, ông A đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động.
Mức hưởng chế độ tai nạn lao động của ông A gồm: • Trợ cấp một lần:
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 48 Luật ATVSLD, mức trợ cấp một
lần ông A được tính như sau: • 5% ➔ 5L 15% ➔ 7,5L ➔ 12,5L • 1 năm ➔ 0,5 x Lương • 9 năm ➔ 2,7 x Lương ➔ 3,2 x Lương
Mức trợ cấp một lần ông A được hưởng là: 12,5L + 3,2 x Lương
• Trợ cấp hàng tháng: ông không được hưởng trợ cấp hàng tháng vì ko đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 điều 49 Luật ATVSLD.
Ví dụ 2: Tháng 01/2024, ông A bị tai nạn lao động, suy giảm 80% khả năng lao
động, đóng bảo hiểm 10 năm, Lương: 6 triệu. Giải:
Căn cứ khoản 1, 2 điều 45 Luật ATVSLD, ông A đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động.
Mức hưởng chế độ tai nạn lao động của ông A gồm: • Trợ cấp 1 lần:
Căn cứ quy định tại khoản 1 điều 48 Luật ATVSLD, ông A ko được hưởng trợ cấp 1 lần. • Trợ cấp hàng tháng:
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 49 Luật ATVSLD, ông A được hưởng
trợ cấp hàng tháng và mức trợ cấp hàng tháng của ông được tính như sau: • 31% ➔ 30% x L 49% ➔ 98% x L ➔ 128% x L • 1 năm ➔ 0,5% x Lương
9 năm ➔ 2,7% x Lương ➔ 3,2% x Lương
Mức trợ cấp hàng tháng mà ông A được hưởng là: 128% x L + 3,2% x Lương
= 128% x 1.800.000 + 3,2% x 6.000.000
= 2.304.000 + 192.000 = 2.496.000 Chế độ hưu trí
• Đối tượng áp dụng: điều 53 Luật BHXH
• Điều kiện hưởng lương hưu:
• Hưu “thông thường”: đủ tuổi thì nghỉ hưu ➔ điều 54 Luật BHXH
Khoản 1 Điều 54: đáp ứng đồng thời 2 điều kiện:
20 năm đóng BHXH trở lên.
Thuộc 1 trong các trường hợp:
▪ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 điều 169 BLLĐ 2019.
▪ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 điều 169 BLLĐ 2019 + 15 năm làm nghề.
▪ Tuổi thấp hơn 10 tuổi so với khoản 2 điều 169 + 15 năm làm công việc
khai thác than trong hầm lò.
▪ Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
• Hưu do suy giảm knld ➔ điều 55 Luật BHXH
Khoản 1 điều 55: đáp ứng đồng thời hai điều kiện:
20 năm đóng BHXH trở lên.
Thuộc 1 trong các trường hợp:
▪ ≤ 5 tuổi so với khoản 2 điều 169 + suy giảm knld từ 61% ➔ < 81%
▪ ≤ 10 tuổi so với khoản 2 điều 169 + suy giảm knld ≥ 81%
▪ Đủ 15 năm trở lên làm nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành + suy giảm knld ≥ 61%
CÁCH TÍNH CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
L: mức bình quân tièn lương tháng đóng BHXH
• Mức lương hưu hàng tháng: điều 56 + điều 7 Nghị định 115/2015 ➔ điều 17
Thông tư 59/2015 + khoản 15, 16 điều 1 Thông tư 06/2021.
❖ Năm 2024 (khoản 2 điều 56) • Lao động nam: 20 năm ➔ 45% x L
(A - 20) năm ➔ (A - 20) x 2% x L • Lao động nữ: 15 năm ➔ 45% x L
(B - 15) năm ➔ (B - 15) x 2% x L Lưu ý: MAX = 75%
❖ Lương hưu suy giảm khả năng lao động (khoản 3 điều 55)
⇨ Tương tư như trên ➔ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%
• Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: (điều 58 Luật BHXH)
T/h trên 75% ➔ phần dư ra ➔ trợ cấp 1 lần
Phần dư ra ➔ tương ứng bao nhiêu năm ➔ 1 năm = 0,5 x L
LƯU Ý CỰC QUAN TRỌNG:
• SỐ NĂM ĐÓNG BHXH LÀM TRÒN LÊN
• SỐ NĂM TUỔI LÀM TRONG LUI
Ví dụ 1: B là nữ: 56 tuổi 4 tháng, BH 25 năm 9 tháng, L = 26 năm. Tính trợ cấp lương hưu. 25 năm 9 tháng = 26 năm
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 điều 56 Luật BHXH: 15 năm ➔ 45% x L 11 năm ➔ 22% x L Tổng: 67% x L
Ví dụ 2: B là nữ: 56 tuổi 4 tháng, BH 38 năm, L = 38 năm. Tính trợ cấp lương hưu.
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 điều 56 Luật BHXH: 15 năm ➔ 45% x L 23 năm ➔ 46% x L
Tổng trợ cấp hàng tháng: 91% x L
Tuy nhiên mức tối đa là 75%
Để được hưởng mức 75%, B chỉ cần đóng BHXH 30 năm ➔ 8 năm còn lại được hưởng trợ cấp 1 lần
Căn cứ khoản 2 điều 58 Luật BHXH: 1 năm ➔ 0,5 L 7 năm ➔ 3,5 L
Tổng trợ cấp 1 lần: 4L
Ví dụ 3: Tháng 02/2021, ông A nghỉ hưu, làm việc trong điều kiện bình thường,
suy giảm 70 % khả năng lao động, bảo hiểm 40 năm, L, 59 tuổi 5 tháng.
Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 135/2020, tuổi nghỉ hưu của lao động nam năm
2021 là 60 tuổi 3 tháng, tuổi của ông A khi nghỉ hưu là 59t 5 tháng và ônh bị suy
giảm 70% knld ➔ đáp ứng đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng
lao động quy định tại điểm a khoản 1 điều 55 Luật BHXH.
Căn cứ khoản 3 và khoản 2 điều 56 Luật BHXH, mức lương hưu hàng tháng của
ông A được tính như sau: 20 năm ➔ 45% x L 20 năm ➔ 40% x L Tổng: 85%L
Ví dụ 4: Tháng 02/2024, bà B nghỉ hưu, lúc nghỉ hưu bà được 54 tuổi 7 tháng,
suy giảm 75% khả năng lao động, BH: 38 năm 3 tháng = 38,5 năm
Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 135/2020, tuổi nghỉ hưu của lao động nữ năm
2024 là 56 tuổi 4 tháng, tuổi của bà B khi nghỉ hưu là 54t 7 tháng và bà bị suy
giảm 75% knld ➔ đáp ứng đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng
lao động quy định tại điểm a khoản 1 điều 55 Luật BHXH.
Căn cứ khoản 3 và điểm b khoản 2 điều 56 Luật BHXH, mức lương hưu hàng
tháng của bà B được tính như sau: 15 năm ➔ 45% x L 23,5 năm ➔ 47% x L Tổng: 92% x L
Mức hưởng lương hưu tối đa là 75%.
Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 135/2020, mức tuổi nghỉ hưu thông thường của
lao động nữ năm 2024 là 56 tuổi 4 tháng, bà B nghỉ hưu lúc 54 tuổi 7 tháng, tức là
nghỉ hưu trước 1 năm 9 tháng, tức là 1,5 năm.
⇨ mức lương hưu hàng tháng của bà B là: 75%L - 3%L = 72% x L
Để hưởng mức 75% bà B chỉ cần đóng bảo hiểm xã hội 30 năm, như vậy số năm vượt quá là 8,5.
Căn cứ khoản 2 điều 58 Luật BHXH, bà A còn được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là: 1 năm ➔ 0,5 x L 7,5 ➔ 3,75 x L Tổng: 4,25 x L
• Mai táng: điều 66 Luật BHXH: 10 x mức lcs • Tử tuất:
• Hàng tháng: điều kiện ➔ điều 67; mức hưởng: điều 68
Mỗi thân nhân: 50% x mức lương cơ sở (1.800.000) Chế độ trợ
Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng: 70% x mức lcs cấp tử • 1 lần: tuất
Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất 1 lần: điều 69
Mức trợ cấp: điều 70 • Lưu ý:
• Người lo mai táng phí sẽ được hưởng mai táng phí
• Thân nhân của người đã chết ➔ được hưởng tử tuất hàng tháng
CHƯƠNG: ƯU ĐÃI XÃ HỘI
Đối tượng • Quy định tại điều 3 Pháp lệnh 02/2020 hưởng • Đặc điểm: - Đối tượng tham gia:
Đối tượng thực hiện ưu đãi: Nhà nước, cộng đồng
Đối tượng hưởng ưu đãi: người có công, thân nhân người có công
- Căn cứ hưởng: có đóng góp hi sinh trong công cuộc giải phóng dân tộc
- Mức hưởng: phụ thuộc vào mức độ đóng góp, hi sinh - Nguồn quỹ: Ngân sách nhà nước
Các sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân khác
• Phân loại ưu đãi xã hội:
- Đối tượng: phân loại theo điều 3 pháp lệnh 02/2020
- Căn cứ vào hình thức và lĩnh vực ưu đãi: 2 loại
Ưu đãi trợ cấp: tiền
Ưu đãi khác: hình thức khác không phải vật chất. Ví dụ: giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm,...
• Các nguyên tắc của ưu đãi xh:
- Thực hiện ưu đãi xh trước tiên là trách nhiệm của nhà nước ➔ ko chỉ là
trách nhiệm của NN mà còn là của cộng đồng, NN phải đứng lên kêu gọi và phát động.
- Thực hiện công bằng và công khai:
Công bằng: mọi người - những người có công đều được hưởng ưu đãi ➔
người có công sẽ được hưởng cao hơn, nhiều hơn nhưng không được cao
quá vì sẽ ko công bằng, tác động tiêu cực đến xh.
Công khai: minh bạch giấy tờ, hồ sơ, điều kiện hưởng,...
- Quy định các chế độ ưu đãi xh một cách hợp lý:
Phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xh
Chế độ ưu đãi vừa giúp cho người có công và gia đình thỏa mãn nhu cầu
sống cơ bản, nuôi sống gia đình và bản thân; vừa hỗ trợ cho họ hòa nhập với cộng đồng.
- Xã hội hóa các hành động ưu đãi xh: ngoài Nhà nước cần huy động các nguồn lực khác từ xh.
• Cách làm bài tập ưu đãi xã hội:
Bước 1: Xác định thuộc nhóm đối tượng có công nào? (điều 3 PL 02/2020)
Bước 2: Xác định đối tượng nào là đối tượng hưởng ưu đãi Bước 3:
Mức hưởng (Nghị định 55/2023)
Thương binh: dùng 4 phụ lục
Còn lại: dùng phụ lục I, IV
Mức bao nhiêu (Nghị định 131/2021)
Các chế độ ưu đãi xh cụ thể: có trong thi (bảng dưới) - Liệt sỹ - Thương binh, bệnh binh - Bà mẹ VNAH Liệt sỹ
• Điều kiện: điều 14 Pháp lệnh 02/2020
• Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sĩ: điều 16 Pháp lệnh 02/2020
- Căn cứ khoản 2 điều 1 Nghị định 55/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người
có công với cách mạng là 2.055.000 đồng.
- Trợ cấp tuất 1 lần: khoản 2 điều 16 + Phụ lục IV Nghị định 55/2023
Trợ cấp: 20 lần mức chuẩn
Hỗ trợ chi phí báo tử: 1 lần mức chuẩn
- Trợ cấp tuất hàng tháng: khoản 3 điều 16 + Phụ lục I Nghị định 55/2023 • Bài tập:
a. Ông A là cảnh sát biển hy sinh trong 1 đợt diễn tập cứu hộ tàu thuyền bị
đắm còn 1 vợ 40 tuổi và con 5 tuổi.
- Căn cứ điểm g khoản 1 điều 14 Pháp lệnh 02/2020, ông A đủ điều kiện được công nhận là liệt sỹ.
- Căn cứ khoản 2 điều 3 Pháp lệnh 02/2020, vợ và con của ông A thuộc đối
tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ quy định tại điều 16 PL02/2020 và Nghị định 55/2023, vợ và con
ông A được hưởng các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp:
▪ Trợ cấp tuất hàng tháng: Vợ: 2.055.000 Con: 2.055.000 ▪ Trợ cấp 1 lần:
Trợ cấp tuất một lần: 20 x mức chuẩn
Hỗ trợ chi phí báo tử: 1 x mức chuẩn
Ưu đãi khác: Ngoài ra vợ và con của ông A còn được hưởng các ưu đãi
khác theo quy định của pl.
b. C (10t) có cả bố và mẹ là liệt sĩ.
- Căn cứ khoản 2 điều 3 Pháp lệnh 02/2020, C thuộc đối tượng được hưởng
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ điều 16 PL 02/2020 và Nghị định 55/2023, C được hưởng các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp: ▪ Trợ cấp 1 lần:
Trợ cấp tuất một lần: 20 x mức chuẩn
Hỗ trợ chi phí báo tử: 1 x mức chuẩn ▪ Trợ cấp hàng tháng:
Trợ cấp tuất hàng tháng: 4.110.000
Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng: 1.644.000
Ưu đãi khác: Ngoài ra C còn được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của PL.
c. Bà A có 3 người con (cả 3 đều là liệt sĩ)
- Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 điều 2 Nghị định 56/2021, bà A đủ điều
kiện được công nhận Bà mẹ VNAH.
- Căn cứ điều 18 Pháp lệnh 02/2020 và Nghị định 55/2023, bà A được hưởng
các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp: Hàng tháng: X
▪ Trợ cấp hàng tháng: 3 x mức chuẩn = 3 x 2.055.000 = 6.165.000
▪ Phụ cấp hàng tháng: 1.722.000 Bà mẹ
▪ Tuất nuôi dưỡng: 1.644.000 Việt Nam Một lần: anh hùng
▪ Trợ cấp tuất một lần: 20 x mức chuẩn đối với mỗi liệt sĩ
▪ Hỗ trợ chi phí báo tử: 1 x mức chuẩn đối với mỗi liệt sĩ
Ưu đãi khác: Ngoài ra, bà A còn được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của PL.
d. Tháng 02/2024, bà A chết.
- Căn cứ điều điều 19 PL 02/2020 và Nghị định 55/2023, thân nhân bà A
được xét các mức hưởng như sau:
Trợ cấp một lần: 3 x trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng = 3X
Ngoài ra, thân nhân của bà A còn được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Thương
1. Bà A là thương binh với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 70%, có 1 người con binh
duy nhất là liệt sỹ, không còn thân nhân khác.
- Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 điều 3 PL 02/2020, bà A là thương binh,
do đó bà thuộc đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ điểm c khoản 1 điều 2 Nghị định 56/2013 và khoản 2 điều 3 PL
02/2020, bà A đủ điều kiện được công nhận là BMVNAH và thuộc đối
tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ khoản 3 điều 6, điều 18, điều 24 PL 02/2020 và Nghị định 55/2023,
bà A được hưởng các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp: ▪ Trợ cấp 1 lần:
Trợ cấp tuất một lần: 20 x mức chuẩn đối với mỗi liệt sĩ
Hỗ trợ chi phí báo tử: 1 x mức chuẩn đối với mỗi liệt sĩ ▪ Trợ cấp hàng tháng:
Trợ cấp hàng tháng cho BMVNAH: 3 x mức chuẩn = 6.165.000
Phụ cấp hàng tháng: 1.722.000
Trợ cấp hàng tháng cho Thương binh: 4.611.000
Tuất nuôi dưỡng hàng tháng (vì bà ko còn thân nhân): 1.644.000
Ưu đãi khác: ngoài ra bà A còn được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
2. B bị khuyết tật nặng từ nhỏ, có mẹ là bệnh binh tỷ lệ tổn thương 65%, bố
là bệnh binh tỷ lệ tổn thương 55%. Tháng 01/2024, mẹ B chết.
- Căn cứ quy định tại điểm h khoản 1 điều 3 PL 02/2020, mẹ B và bố B là
bệnh binh, do đó thuộc đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 3 PL 02/2020, B là thân nhân của người có
công với cách mạng nên B thuộc đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
• Trước khi mẹ B chết:
- Căn cứ quy định tại điều 27, điều 28 PL 02/2020 và Nghị định 55/2023, B
và bố, mẹ của B được hưởng các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp:
▪ Trợ cấp hàng tháng cho bố B: 2.673.000
▪ Trợ cấp hàng tháng cho mẹ B: 3.406.000
Ưu đãi khác: Ngoài ra B và bố, mẹ của B còn được hưởng các ưu đãi kác
theo quy định của pháp luật • Sau khi mẹ B chết:
- Căn cứ quy định tại điều 27, 28 PL 02/2020 và Nghị định 55/2022, B và bố
B được hưởng các ưu đãi với mức như sau: Ưu đãi trợ cấp: ▪ Hàng tháng:
Trợ cấp hàng tháng cho bố B: 2.673.000
Trợ cấp tuất hàng tháng cho B: 1.153.000 ▪ Một lần:
Trợ cấp một lần: 3 x trợ cấp hằng tháng của mẹ B = 3 x 3.406.000 = 10.218.000
Ưu đãi khác: Ngoài ra B và bố của B còn được hưởng các ưu đãi kác
theo quy định của pháp luật BÀI TẬP
1. Tính chế độ trợ cấp BHXH trong các trường hợp sau:
a. Tháng 1/2024, ông B bị TNLD suy giảm 67% khả năng lao động, ông đóng BHXH được 3 năm, mức lương 10tr.
b. Tháng 1/2024, bà C bị mắc bệnh nghề nghiệp, tỉ lệ suy giảm KNLD là 15%, mức lương 5tr, đóng BHXH 10 năm. c.
Document Outline
- • Tử vong do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: điều 53
- Giải:
- Đối tượng hưởng
- • Đặc điểm:
- • Phân loại ưu đãi xã hội:
- • Các nguyên tắc của ưu đãi xh:
- • Cách làm bài tập ưu đãi xã hội:
- Liệt sỹ
- • Bài tập: