













Preview text:
Quan hệ lao động là gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc
thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức
đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm:
- Quan hệ lao động cá nhân.
- Quan hệ lao động tập thể.
Ph愃Ȁn biệt tranh ch Āp lao động c愃Ā nhận và tranh ch Āp lao động tập th ऀ. Cho v椃Ā d甃⌀ minh h漃⌀a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động cá nhân
Tranh chấp lao động tập thể
Chủ thể Cá nhân lao động (hoặc một nhóm Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
tranh người lao động) với người sử dụng động) với người sử dụng lao động chấp lao động
Đòi quyền và lợi ích cho bản thân Đòi quyền và lợi ích gắn liền với tâp thể lao Nội mình động dung
Thông thường, các tranh chấp lao Thông thường các tranh chấp này thường là tranh chấp
động cá nhân thường là tranh chấp tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
về hợp đồng lao động tập thể
Tranh chấp lao động cá nhân mang Tính liên kết tập thể giữa những người lao Tính
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
động tham gia tranh chấp. Họ có chung mục chất
Thông thường chỉ là tranh chấp đích đòi quyền và lợi ích cho tập thể lao tranh
động, giữa họ phải có sự tổ chức, bàn bạc, chấp
giữa một cá nhân NLĐ với chủ sử dụng lao động thống nhất với nhau
Thông thường Công đoàn không
Đại diện tham gia và tranh chấp, nếu có thì Trong tranh chấp lao động tập thể, Công Công
với tư cách là người bảo vệ quyền đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là đoàn
và lợi ích hợp pháp cho người lao một bên chủ thể của tranh chấp động Mức độ Đơn Phức phức
giản và dễ giải quyết hơn
tạp và khó giải quyết hơn tạp
Tranh chấp giữa anh A với Công ty Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
Ví dụ B về tiền thưởng
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt BHXH bắt buộc và BHXH tư ̣ nguyện. Cho ví dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
BHXH bắt buộc
BHXH tư ̣ nguyện Khái
Là loại hình BHXH do Nhà nước Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà niệm
tổ chức mà người lao động và nước tổ chức mà người tham gia được
người sử dụng lao động phải tham lựa chọn mức đóng, phương thức đóng gia.
phù hợp với thu nhập của mình và Nhà
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm xã nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hội 2014
hiểm xã hội để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Các chế Có 05 chế độ: Có 02 chế độ: độ - Ốm đau; - Hưu trí; BHXH - Thai sản; - Tử tuất.
- Tai nạn lao động, bệnh nghề
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội nghiệp (TNLĐ-BNN); 2014 - Hưu trí; - Tử tuất.
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Đối
1. Người lao động là công dân Việt Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên tượng
Nam thuộc đối tượng tham gia và không thuộc đối tượng tham gia
tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm: BHXH bắt buộc.
(1) Người làm việc theo hợp đồng CSPL: Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm
lao động không xác định thời hạn, xã hội 2014
hợp đồng lao động xác định thời
hạn, hợp đồng lao động theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến
dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao
động được ký kết giữa người sử
dụng lao động với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công
nhân công an, người làm công tác
khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật công an
nhân dân; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội
nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công
an nhân dân phục vụ có thời hạn;
học viên quân đội, công an, cơ yếu
đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Luật
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(8) Người quản lý doanh nghiệp,
người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
(9) Người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân
nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam có giấy phép lao động hoặc
chứng chỉ hành nghề hoặc giấy
phép hành nghề do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Người sử dụng lao động tham
gia BHXH bắt buộc bao gồm cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
CSPL: Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật
Bảo hiểm xã hội 2014 Căn cứ
Mức đóng BHXH bắt buộc được Mức đóng BHXH tự nguyện được tính
xác định tính trên cơ sở tiền lương tháng của trên cơ sở mức thu nhập tháng do NLĐ mức người lao động. lựa chọn. đóng
CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm BHXH
hiểm xã hội 2014
xã hội 2014 Được
Không được nhà nước hỗ trợ mức
Người tham gia BHXH tự nguyện được Nhà đóng BHXH.
Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ nước hỗ
phần trăm (%) trên mức đóng BHXH trợ mức
hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo đóng
của khu vực nông thôn, cụ thể: BHXH
- Bằng 30% đối với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian
tham gia BHXH tự nguyện thực tế của
mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng). CSPL: Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP Trách
Khi tham gia BHXH bắt buộc, Khi tham gia BHXH tự nguyện, người nhiệm
người sử dụng lao động và người tham gia tự đăng ký tham gia tại cơ quan đóng
lao động cùng có trách nhiệm đóng BHXH. BHXH. Ví dụ
Nguyễn An là một nhân viên làm Anh Minh, một chuyên gia tự do làm
việc tại một công ty. Theo quy định việc tự kinh doanh, không có bảo hiểm
của pháp luật, công ty nơi Nguyễn xã hội do không thuộc hệ thống bảo
An làm việc phải đóng BHXH cho hiểm xã hội quốc gia. Anh Minh nhận ra
anh. Mỗi tháng, một phần tiền rằng nếu mình gặp sự cố sức khỏe hoặc
lương của Nguyễn An sẽ được mất khả năng làm việc, sẽ ảnh hưởng trích ra để đóng BHXH.
đến thu nhập và tài chính cá nhân. →
Anh Minh quyết định mua bảo hiểm xã
hội tự nguyện. Anh chọn gói bảo hiểm
có các tính năng như bảo vệ thu nhập khi
tạm nghỉ làm việc do bệnh hoặc tai nạn,
chi trả chi phí y tế, và bảo vệ cho trường
hợp mất khả năng lao động dài hạn.
Phân biệt trường hợp chấm dứt HĐLĐ do NLĐ bị sa thải và do NLĐ đऀᬀऀn phư漃ᬀऀng. Cho
ví dụ minh h漃⌀ a. TIÊU
DO NLĐ BỊ SA THẢI
DO NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHÍ Chủ
- Người sử dụng lao động - Người lao động thể tiến hành Căn (Điều 125 BLLĐ 2019) (Điều 35 BLLĐ 2019) cứ
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, 1. Người lao động có quyền đơn phát
tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, phương chấm dứt hợp đồng lao động sinh
sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí
mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo
phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử hợp đồng lao động không xác định
dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại thời hạn;
nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo
đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích hợp đồng lao động xác định thời hạn
của người sử dụng lao động hoặc quấy rối có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
tình dục tại nơi làm việc được quy định c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm trong nội quy lao động;
việc theo hợp đồng lao động xác định
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà d) Đối với một số ngành, nghề, công
tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. việc đặc thù thì thời hạn báo trước
Tái phạm là trường hợp người lao động được thực hiện theo quy định của
lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật Chính phủ.
mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định
tại Điều 126 của Bộ luật này;
2. Người lao động có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày không cần báo trước trong trường
cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 hợp sau đây:
ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày
tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà a) Không được bố trí theo đúng công
không có lý do chính đáng.
việc, địa điểm làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện làm việc
Trường hợp được coi là có lý do chính theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy
đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản định tại Điều 29 của Bộ luật này;
thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ b) Không được trả đủ lương hoặc trả
sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền lương không đúng thời hạn, trừ
và trường hợp khác được quy định trong trường hợp quy định tại khoản 4 nội quy lao động.
Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược
đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi
nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ
việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp
thông tin không trung thực theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật
này làm ảnh hưởng đến việc thực
hiện hợp đồng lao động. Bản
Là biện pháp xử lý kỷ luật người lao
Là một trong những quyền mà pháp chất động, có tính răn đe.
luật dành cho người lao động. Thời
6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm Không có. hiệu
khoản 1 Điều 123 BLLĐ 2019 Hậu
Người lao động buộc phải chấm dứt hợp - Chấm dứt quan hệ lao động. quả
đồng lao động mà không được hưởng trợ - Người lao động sẽ được hưởng trợ pháp cấp thôi việc.
cấp thôi việc nếu đáp ứng được các lý điều kiện. Ví dụ
Do công ty phát hiện A có hành vi trộm Chị B ký HĐLĐ với công ty với thời
cắp tài sản của công ty => A bị sa thải, hạn 3 năm, hiện nay chị đã làm được
buộc chấm dứt HĐLĐ đồng thời không 25 tháng, tuy làm việc chăm chỉ
được hưởng trợ cấp thôi việc
nhưng đã 2 tháng liên tục chị B
không nhận được lương từ công ty
=> Chị B được đơn phương chấm dứt
HĐLĐ và vẫn được hưởng trợ cấp thôi việc
Phân biệt thang lư漃ᬀऀng, bảng lư漃ᬀऀng theo quy định của pháp luật hiện hành. Cho ví
dụ minh h漃⌀ a.
Điều 93 BLLĐ 2019: Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm
cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh
ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà
không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng
lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện. Tiêu
Thang lư漃ᬀऀng
Bảng lư漃ᬀऀng chí Khái
Thang lương là bảng gồm một số bậc Bảng lương là bảng gồm một số hệ số
niệm lương ( hoặc mức lương ) theo mức ( hoặc mức lương ) được thiết kế cho
độ phức tạp kỹ thuật của một, nhóm chức danh hoặc nhóm chức danh nghề,
nghề hoặc công việc, các bậc trong công việc. Tùy theo tính chất, vị trí, độ
thang lương được thiết kế gắn với phức tạp của nghề, công việc có thể thiết
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, được sắp kế bảng lương 1 ngạch hoặc nhiều ngạch,
xếp từ bậc có mức độ phức tạp kỹ mỗi ngạch thể hiện trình độ, vị trí làm
thuật thấp nhất đến bậc có độ phức việc khác nhau. Trong một ngạch có thể
tạp cao nhất. Tùy theo điều kiện lao thiết kế một bậc hoặc nhiều bậc hoặc
động có thể quy định một nhóm hoặc khung lương.
nhiều nhóm lương. Trong nhóm
lương có thể thiết kế một bậc hay
nhiều bậc hoặc quy định khung Mục
Làm căn cứ để doanh nghiệp chi trả Tổng hợp lương thực lãnh tại thời điểm đích
tiền lương và xét nâng lương định kỳ niêm yết hoặc công bố cho toàn thể cán
cho NLĐ, thể hiện được tính công bộ, công nhân viên biết. bằng, minh bạch.
Phạm Áp dụng cho công nhân trực tiếp sản Áp dụng cho lao động quản lý lao động
vi áp xuất trong cùng một ngành nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa
dụng công việc và có yêu cầu rõ ràng về hành, phục vụ và lao động trực tiếp sản
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thực hiện xuất làm những công việc mà không quy công việc.
định được tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật rõ ràng Ví dụ
B làm công nhân kỹ thuật hàn bậc 3, Công ty AZTAX thuộc vùng I, điều kiện
thì sau thời hạn 3 năm tay nghề bạn làm việc bình thường, mức lương tối
được nâng lên bậc 4. Trong thang thiểu để ghi vào bậc 1 cho công việc với
lương sẽ quy định bậc 4 bạn sẽ chức danh đơn giản nhất là 4.420.000đ.
hưởng hệ số lương là bao nhiêu, tất Do đó mức lương tối thiểu mà công ty
nhiên bậc cao hơn thì hệ số lương sẽ phải chi trả là 4.420.000 một tháng cho
cao hơn và nhận với lương tối thiểu nhân viên. Ngoài lương chính trong bảng vùng.
lương còn có các khoản: tiền thưởng, tiền
thưởng sáng kiến, tiền ăn giữa ca, xăng xe, điện thoại…
Phân biệt tiền lư漃ᬀऀng và phụ cấp theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Cho
ví dụ minh h漃⌀ a.
Điều 90 BLLĐ 2019:
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để
thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải đảm đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối
với người lao động làm công việc có giá trị như nhau. Tiêu
Tiền lư漃ᬀऀng Phụ cấp chí Căn cứ
Điều 90 BLLĐ 2019
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH pháp lý Khái
Là số tiền mà người sử dụng lao Là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện niệm
động trả cho người lao động theo lao động, tính chất phức tạp của công việc,
thỏa thuận để thực hiện công điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động
việc, bao gồm mức lương theo chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ
công việc hoặc chức danh, phụ trong mức lương theo công việc hoặc chức
cấp lương và các khoản bổ sung danh khác. Các
Tiền làm thêm giờ, làm việc vào Phụ cấp chức vụ, chức danh; Phụ cấp trách
chế độ ban đêm, tiền lương ngừng nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy việc…
hiểm; Phụ cấp thâm niên; Phụ cấp khu vực;
Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút; Các phụ
cấp có tính chất tương tự.
Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Đối
NLĐ làm việc cho NSDLĐ , đảm Tùy thuộc từng đối tượng ký HĐLĐ và tính
tượng nhiệm các công việc, chức danh
chất công việc mà NLĐ sẽ có loại phụ cấp hưởng
tương ứng. Phụ cấp được áp dụng cho NLĐ
làm việc tại công ty, được hưởng cùng với tiền lương. Mức
Tùy thuộc vào từng công việc, Do công ty quyết định cho phù hợp với đặc
hưởng chức danh mà NLĐ được trả điểm, tính chất lao động và điều kiện thực tế
lương tương ứng. Nhưng không của công ty. Các mức phụ cấp lương được
được thấp hơn mức lương
thiết kế theo tỷ lệ % hoặc mức tiền do công
ty quyết định cho phù hợp với đặc điểm, tính
chất lao động và điều kiện thực tế của công ty. Ví dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với công ty Chị A làm công việc ship gà cho nông trại B
B đảm nhiệm vị trí kế toán được ngoài việc được hưởng lương chị A còn trả lương 12tr/tháng.
được chủ trang trại B phụ cấp cho tiền xăng xe
48.Phân biệt tiền lư漃ᬀऀng và tiền thưởng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
Cho ví dụ minh h漃⌀ A. Tiêu chí
Tiền lư漃ᬀऀng
Tiền thưởng CSPL
Điều 90 BLLĐ 2019
Điều 104 BLLĐ 2019 Khái
Là số tiền mà người sử dụng lao Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng niệm
động trả cho người lao động theo các hình thức khác mà người sử dụng lao
thỏa thuận để thực hiện công việc, động thưởng cho người lao động căn cứ
bao gồm mức lương theo công việc vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức
hoặc chức danh, phụ cấp lương và độ hoàn thành công việc của người lao các khoản bổ sung khác. động. Đối Tiền
Tiền, tài sản hoặc bằng các hình thức tượng khác
Nguyên NSDLĐ trả cho NLĐ theo thỏa NSDLĐ cho NLĐ tắc thuận
Căn cứ Để thực hiện công việc
Kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ
hoàn thành công việc của NLĐ Ví dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với công ty B Với mỗi sản phẩm bán ra, mức hoa hồng
đảm nhiệm vị trí kế toán được trả nhân viên được hưởng là 2%. Nếu khách lương 12tr/tháng.
hàng mua hóa đơn có giá trị 100.000.000
đồng thì nhân viên sẽ được nhận thưởng
thêm số tiền là: 100.000.000 x 2% = 2.000.000
Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc. Cho ví dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Trợ cấp thôi việc
Trợ cấp mất việc Khái
Là khoản tiền người lao động được Là khoản tiền người sử dụng lao động bồi niệm
nhận khi chấm dứt hợp đồng lao thường cho người lao động khi họ phải
động hợp pháp nhằm đảm bảo cho nghỉ việc vì những lý do không đến từ
cuộc sống của họ sau khi nghỉ việc người lao động, nhằm bù đắp một phần
và chờ kiếm công việc mới.
thu nhập của người lao động khi bị mất việc. Điều
- Có thời gian làm việc từ đủ 12 - Có thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở kiện tháng trở lên; lên;
hưởng - Chấm dứt HĐLĐ vì các lý do tại - Chấm dứt HĐLĐ trong trường hợp:
khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10 Điều 34 + Thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý Bộ luật Lao động 2019; do kinh tế;
- Không thuộc trường hợp: NLĐ + Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho
nghỉ hưu hoặc NLĐ tự ý bỏ việc thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
mà không có lý do chính đáng từ chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử
05 ngày làm việc liên tục trở lên.
dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. Mức
Mỗi năm làm việc được trợ cấp Mỗi năm làm việc được trả 01 tháng tiền
hưởng một nửa tháng tiền lương.
lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương. Cऀᬀऀ Điều 46 BLLD 2019 Điều 47 BLLD 2019 sở pháp lý Ví dụ
Phân biệt tranh chấp lao động cá nhận và tranh chấp lao động tập thể. Cho ví dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động cá nhân
Tranh chấp lao động tập thể Chủ
thể Cá nhân lao động (hoặc một nhóm Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
tranh người lao động) với người sử dụng động) với người sử dụng lao động chấp lao động
Đòi quyền và lợi ích cho bản thân Đòi quyền và lợi ích gắn liền với tâp thể lao Nội mình động dung
Thông thường, các tranh chấp lao tranh
Thông thường các tranh chấp này thường là chấp
động cá nhân thường là tranh chấp tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
về hợp đồng lao động tập thể
Tranh chấp lao động cá nhân mang Tính liên kết tập thể giữa những người lao Tính
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
động tham gia tranh chấp. Họ có chung mục chất
Thông thường chỉ là tranh chấp đích đòi quyền và lợi ích cho tập thể lao tranh
động, giữa họ phải có sự tổ chức, bàn bạc, chấp
giữa một cá nhân NLĐ với chủ sử dụng lao động thống nhất với nhau
Thông thường Công đoàn không
Đại diện tham gia và tranh chấp, nếu có thì Trong tranh chấp lao động tập thể, Công Công
với tư cách là người bảo vệ quyền đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là đoàn
và lợi ích hợp pháp cho người lao một bên chủ thể của tranh chấp động Mức độ Đơn Phức phức
giản và dễ giải quyết hơn
tạp và khó giải quyết hơn tạp
Tranh chấp giữa anh A với Công ty Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
Ví dụ B về tiền thưởng
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt tranh chấp lao động về quyền và tranh chấp lao động về lợi ích. Cho ví dụ
minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động tập thể về
Tranh chấp lao động tập thể về lợi quyền ích Khái
Tranh chấp lao động tập thể về quyền Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích niệm
là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ bao gồm:
chức đại diện người lao động với + Tranh chấp lao động phát sinh
người sử dụng lao động hoặc một hay trong quá trình thương lượng tập thể;
nhiều tổ chức của người sử dụng lao
động phát sinh trong trường hợp sau + Khi một bên từ chối thương lượng đây:
hoặc không tiến hành thương lượng
trong thời hạn theo quy định của pháp
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và luật.
thực hiện quy định của thỏa ước lao
động tập thể, nội quy lao động, quy - Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 179
chế và thỏa thuận hợp pháp khác;
Bộ luật lao động 2019
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và
thực hiện quy định của pháp luật về lao động;
+ Khi người sử dụng lao động có hành
vi phân biệt đối xử đối với người lao
động, thành viên ban lãnh đạo của tổ
chức đại diện người lao động vì lý do
thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ
chức đại diện người lao động; can
thiệp, thao túng tổ chức đại diện người
lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 179
Bộ luật lao động 2019
Căn cứ Phát sinh trên cơ sở quyền và nghĩa vụ Phát sinh trên cơ sở tập thể người lao
phát sinh của các bên trong quan hệ lao động đã động không thỏa mãn với những điều tranh
được ghi nhận trong các văn bản có kiện lao động hiện tại của họ, mong chấp
liên quan: quy định của Bộ luật lao muốn xác lập những điều kiện lao
động; các quy định trong thỏa ước lao động mới tốt hơn. Nói cách khác, tập
động tập thể, nội quy lao động, quy thể người lao động và người sử dụng
chế, thỏa thuận hợp pháp khác. Có thể lao động phát sinh tranh chấp không
hiểu một cách đơn giản là những nội trên những quy định đã có mà phát
dung được ghi nhận trong các văn bản sinh dựa trên tình trạng thực tế. Yêu
trên tập thể người lao động và người cầu thêm các điều kiện mới so với
sử dụng lao động có cách hiểu khác các quy định, thỏa thuận đã có trước
nhau dẫn đến có những cách áp dụng đó. Đời hỏi quyền về lợi ích của tập
khác nhau tác động tiêu cực đến phía thể người lao động đối với người sử
bên kia dẫn đến những mâu thuẫn, dụng lao động. xung đột. Thẩm
+ Hoà giải viên lao động
+ Hoà giải viên lao động. quyền
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, + Hội đồng trọng tài lao động. giải
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau quyết
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 196
đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân tranh
Bộ luật lao động 2019 dân cấp huyện). chấp + Toà án nhân dân.
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 191
Bộ luật lao động 2019 Thời
- Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao Không quy định về thời hiệu yêu cầu
hiệu yêu động thực hiện hòa giải tranh chấp lao giải quyết tranh chấp.
cầu giải động tập thể về quyền là 06 tháng kể quyết
từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp chấp của mình bị vi phạm.
- Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài
lao động giải quyết tranh chấp lao
động tập thể về quyền là 09 tháng kể
từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
- Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết
tranh chấp lao động tập thể về quyền là
01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi
mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm.
Căn cứ pháp lý: Điều 194 Bộ luật lao động 2019 Ví dụ
Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động Hai bên bắt đầu thương lượng tập thể
2019 có quy định về: “Trường hợp bằng việc thảo luận về tiền lương, tuy
người lao động làm việc theo ca liên nhiên trong quá trình thảo luận, bên
tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ tổ chức đại diện người lao động cho
giữa giờ được tính vào giờ làm việc.” rằng cách tính lương của người sử
nhưng không có quy định giải thích thế dụng lao động là chưa hợp lý, dẫn
nào là làm liên tục, dẫn đến người sử đến tranh chấp giữa hai bên.
dụng lao động cho rằng người lao động
không được rời vị trí làm việc, phải
thực hiện công việc một cách liên tục
không ngừng nghỉ, trong khi đó tổ
chức đại diện người lao động tại cơ sở
cho rằng làm việc liên tục ở đây là một
quá trình và người lao động trong suốt
06 giờ có thể thực hiện công việc theo
đúng quy trình và có thể rời vị trí làm
việc trong một khoảng thời gian ngắn
để đi vệ sinh, uống nước lấy sức. Cuối
cùng phải xử lý theo quy trình giải
quyết tranh chấp lao động.
Document Outline
- Phân biệt BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Cho ví dụ minh h漃⌀a.
- Phân biệt thang lư漃ᬀng, bảng lư漃ᬀng theo quy định của pháp luật hiện hành. Cho ví dụ minh h漃⌀a.
- Điều 90 BLLĐ 2019:
- 48.Phân biệt tiền lư漃ᬀng và tiền thưởng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Cho ví dụ minh h漃⌀a.