Quan hệ lao động gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, quan hệ lao động quan hệ hội phát sinh trong việc
thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức
đại diện của các bên, quan nhà nước thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm:
- Quan hệ lao động nhân.
- Quan hệ lao động tập thể.
Ph
Ȁn
bit
tranh
ch Āp
lao
đng
c
Ā
nh
n
tranh
ch Āp
lao
động
t
p
th .
Cho
v
Ā
d
minh
h
a.
Tiêu c
Tranh chấp lao động nhân
Tranh chấp lao động tập thể
Chủ thể
tranh
chấp
nhân lao động (hoặc mt nhóm
người lao động) với người sử dụng
lao động
Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
động) với người sử dụng lao động
Nội
dung
tranh
chấp
Đòi quyền lợi ích cho bản thân
nh
Thông thường, các tranh chấp lao
động nhân thường tranh chấp
về hợp đồng lao động
Đòi quyn li ích gắn liền với tâp thể lao
động
Thông thường các tranh chấp này thường là
tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
tập thể
Tính
chất
tranh
chấp
Tranh chấp lao động nhân mang
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
Thông thường chỉ tranh chấp
giữa mt nhân NLĐ với chủ sử
dụng lao động
Tính liên kết tập thể gia những người lao
động tham gia tranh chấp. Họ chung mục
đích đòi quyền li ích cho tập thể lao
động, giữa họ phải sự tổ chức, bàn bạc,
thống nhất với nhau
Đại diện
Công
đoàn
Thông thường Công đoàn không
tham gia tranh chấp, nếu thì
với tư cách người bảo vệ quyền
lợi ích hợp pháp cho người lao
động
Trong tranh chấp lao động tập thể, Công
đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là
mt bên chủ thể của tranh chấp
Mức độ
phức tạp
Đơn giản dễ giải quyết hơn
Phức tạp và khó gii quyết hơn
dụ
Tranh chấp giữa anh A với ng ty
B về tin thưởng
Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt BHXH bă t buộc BHXH tư
nguyện. Cho dụ minh h
a.
Tiêu c
BHXH bă t buộc
BHXH tư
nguyện
Khái
niệm
loại hình BHXH do Nhà nước
tổ chức mà người lao động
người sử dụng lao động phải tham
gia.
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm
hội 2014
loi nh bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người tham gia được
lựa chọn mức đóng, phương thức đóng
phù hợp với thu nhập của mình Nhà
nước chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo
hiểm hội để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm hội
2014
Các chế
độ
BHXH
05 chế độ:
- Ốm đau;
- Thai sản;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp (TNLĐ-BNN);
- Hưu trí;
- Tử tuất.
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm
hội 2014
02 chế độ:
- Hưu trí;
- Tử tuất.
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm hội
2014
Đối
tượng
tham gia
1. Người lao động ng dân Việt
Nam thuộc đối tượng tham gia
BHXH bắt buộc, bao gồm:
(1) Người làm việc theo hợp đồng
lao động không c định thời hạn,
hợp đồng lao động c định thời
hạn, hợp đồng lao động theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn t đủ 03 tháng đến
Công dân Việt Nam tđủ 15 tuổi tr lên
không thuộc đối tượng tham gia
BHXH bắt buộc.
CSPL: Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm
hội 2014
dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao
động được kết giữa người sử
dụng lao động với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về
lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng
lao động thời hạn từ đủ 01 tháng
đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công
nhân công an, người làm công tác
khác trong tổ chứcyếu;
(5) quan, quân nhân chuyên
nghiệp quân đội nhân n; quan,
hạ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hsĩ
quan chuyên môn kthuật công an
nhân dân; người làm ng tác
yếu hưởng lương như đối với quân
nhân;
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội
nhân dân; hạ sĩ quan, chiến công
an nhân n phục vụ thời hạn;
học viên quân đội, công an, yếu
đang theo học được hưởng sinh
hoạt phí;
(7) Người đi làm việc nước ngoài
theo hợp đồng quy định ti Luật
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(8) Người quản doanh nghiệp,
người quản điều hành hợp tác
hưởng tiền lương;
(9) Người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là ng dân
nước ngoài vào làm việc ti Việt
Nam giy phép lao động hoặc
chứng chỉ hành nghề hoặc giấy
phép hành nghề do quan
thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Người sử dụng lao động tham
gia BHXH bắt buộc bao gồm
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị trang nhân dân; tổ chức
chính tr, tổ chức chính tr- hi,
tổ chức chính tr xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức hi - nghề
nghiệp, tổ chức hội khác;
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác
, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác, tổ chức khác nn
thmướn, sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động.
CSPL: Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật
Bảo hiểm hội 2014
Căn cứ
xác định
mức
đóng
BHXH
Mức đóng BHXH bắt buộc được
tính trên sở tin lương tháng của
người lao động.
CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo
hiểm hội 2014
Mức đóng BHXH t nguyện được tính
trên sở mức thu nhập tháng do NLĐ
lựa chọn.
CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm
hội 2014
Được
N
nước hỗ
trợ mức
đóng
BHXH
Không được nhà nước hỗ trợ mức
đóng BHXH.
Người tham gia BHXH tự nguyện được
Nhà nước hỗ trợ tin đóng theo tỷ l
phần trăm (%) trên mức đóng BHXH
hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo
của khu vc nông thôn, cụ thể:
- Bằng 30% đi với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đi với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Thời gian hỗ trợ tùy thuộc o thời gian
tham gia BHXH tự nguyện thực tế của
mi người nhưng không quá 10 m
(120 tháng).
CSPL: Điều 14 Nghị định
134/2015/NĐ-CP
Trách
nhiệm
đóng
Khi tham gia BHXH bắt buộc,
người sử dụng lao động người
lao động cùng trách nhim đóng
BHXH.
Khi tham gia BHXH t nguyện, người
tham gia tđăng ký tham gia tại quan
BHXH.
dụ
Nguyễn An là một nhân viên làm
việc tại một công ty. Theo quy định
của pháp luật, công ty nơi Nguyễn
An làm việc phải đóng BHXH cho
anh. Mỗi tháng, một phần tin
lương của Nguyn An sẽ được
tch ra để đóng BHXH.
Anh Minh, một chuyên gia tự do làm
việc t kinh doanh, không bảo hiểm
hi do không thuộc hệ thống bảo
hiểm hội quốc gia. Anh Minh nhận ra
rằng nếu nh gặp sự cố sức khỏe hoặc
mất khả năng làm việc, sẽ ảnh hưởng
đến thu nhập tài chính nhân.
Anh Minh quyết định mua bảo hiểm
hội t nguyện. Anh chọn i bảo hiểm
các tính năng như bảo vệ thu nhập khi
tạm nghỉ làm việc do bệnh hoặc tai nạn,
chi trả chi p y tế, bảo vệ cho trường
hợp mất khả năng lao động dài hạn.
Phân
bit
trươ
ng
hợp
chm
dứt
HĐLĐ
do
NLĐ
bị
sa
thi
do
NLĐ
đ
ᬀn
phư
ᬀng.
Cho
dụ minh h
a.
DO NLĐ BỊ SA THẢI
DO NLĐ ĐƠN PHƯƠNG
- Người sử dụng lao động
- Người lao động
iều 125 BLLĐ 2019)
1. Người lao động có hành vi trộm cắp,
tham ô, đánh bạc, cố ý y thương tích,
sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
iều 35 BLLĐ 2019)
1. Người lao động quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
nhưng phải báo trước cho người sử
dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo
hợp đồng lao động không xác định
thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo
hợp đồng lao động xác định thời hạn
thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu m
việc theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với mt số ngành, nghề, ng
việc đặc thù t thời hạn báo trước
được thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
2. Người lao động quyn đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
không cần báo trước trong trường
hợp sau đây:
a) Không được bố t theo đúng ng
việc, địa đim làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện làm việc
2. Người lao động nh vi tiết lộ
mật kinh doanh, mật công nghệ, xâm
phạm quyền sở hữu t tuệ của người sử
dụng lao động, hành vi y thiệt hại
nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại
đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích
của người sử dụng lao động hoặc quấy rối
tình dục tại nơi làm việc được quy định
trong ni quy lao động;
3. Người lao động bị xử kỷ luật kéo dài
thời hạn nâng lương hoặc cách chức
tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.
i phạm trường hợp người lao động
lặp li nh vi vi phạm đã bị xử k luật
chưa được xóa k luật theo quy định
tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tý bỏ việc 05 ngày
cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20
ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày
tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc
không có do chính đáng.
Trường hợp được coi lý do chính
đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản
thân, tn nhân bị m xác nhận của
sở khám bệnh, chữa bệnh thẩm quyn
trường hợp khác được quy định trong
nội quy lao động.
theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy
định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả
lương không đúng thời hạn, trừ
trường hợp quy định ti khoản 4
Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược
đãi, đánh đập hoặc lời nói, hành vi
nhục mạ, hành vi làm nh hưởng đến
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị
cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi m
việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải ngh
việc theo quy định tại khoản 1 Điều
138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp
thông tin không trung thực theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật
này làm nh hưởng đến việc thực
hiện hợp đồng lao động.
biện pháp xử kỷ luật người lao
động, có tính răn đe.
Là một trong những quyn mà pháp
luật dành cho người lao động.
6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
khoản 1 Điều 123 BLLĐ 2019
Không có.
Người lao động buộc phải chấm dứt hợp
đồng lao động mà không được hưởng trợ
cấp thôi việc.
- Chấm dứt quan hệ lao động.
- Người lao động sẽ được hưởng trợ
cấp thôi việc nếu đáp ứng được các
điều kiện.
Do công ty phát hiện A hành vi trộm
cắp tài sản của công ty => A bị sa thải,
buộc chấm dứt HĐLĐ đồng thời không
được hưng trợ cấp thôi việc
Chị B ký HĐLĐ với ng ty với thời
hạn 3 năm, hiện nay chị đã làm được
25 tháng, tuy làm việc chăm chỉ
nhưng đã 2 tháng liên tục chị B
không nhận được lương từ công ty
=> Chị B được đơn phương chấm dứt
HĐLĐ vn được hưởng trợ cấp
thôi vic
Phân
bit
thang
ᬀng,
bng
ᬀng
theo
quy
định
của
pháp
luật
hin
nh.
Cho
dụ
minh h
a.
Điều 93 BLLĐ 2019:y dựng thang lương, bảng lương định mức lao động
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương định mức lao động làm
cơ sở để tuyn dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh
ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà
không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường phải được áp dụng thử trước khi ban
hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại din người lao động tại
sở đối với nơi tổ chức đại din người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng
lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương mức lao động phải được ng bố công khai tại nơi làm việc
trước khi thực hiện.
Tu
c
Thang
ᬀng
Bảng
ᬀng
Khái
niệm
Thang lương bảng gồm một s bậc
lương ( hoặc mức lương ) theo mức
độ phức tạp kỹ thuật của mt, nhóm
ngh hoặc công việc, các bậc trong
thang lương được thiết kế gắn với
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, được sắp
xếp t bậc mức độ phức tạp kỹ
thuật thấp nhất đến bậc độ phức
tạp cao nhất. Tùy theo điều kiện lao
động có thể quy định mt nhóm hoặc
nhiều nhóm lương. Trong nhóm
lương thể thiết kế mt bậc hay
nhiều bậc hoặc quy định khung
Bảng ơng bng gồm một số hệ s
( hoặc mức lương ) được thiết kế cho
chức danh hoặc nhóm chức danh nghề,
công việc. Tùy theo tính chất, vị trí, độ
phức tạp của nghề, ng việc thể thiết
kế bảng lương 1 ngạch hoặc nhiều ngạch,
mi ngạch th hiện trình độ, vị trí làm
việc khác nhau. Trong mt ngạch thể
thiết kế mt bậc hoặc nhiều bậc hoặc
khung lương.
Mục
đích
Làm n cứ để doanh nghiệp chi tr
tiền lương t nâng lương định k
cho NLĐ, thể hin được tính ng
bằng, minh bạch.
Tổng hợp lương thực lãnh ti thời điểm
niêm yết hoặc ng bố cho toàn th cán
bộ, công nhân viên biết.
Phạm
vi áp
dụng
Áp dụng cho công nhân trực tiếp sản
xuất trong cùng một ngành nghề,
công việc yêu cầu rõ ràng về
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thực hiện
công việc.
Áp dụng cho lao động quản lao động
chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa
hành, phục vụ lao động trực tiếp sản
xuất làm những ng việc không quy
định được tiêu chuẩn cấp bậc k thuật
ng
dụ
B làm ng nhân kỹ thuật hàn bậc 3,
Công ty AZTAX thuộc vùng I, điều kiện
t sau thời hạn 3 năm tay nghề bạn
được nâng lên bậc 4. Trong thang
lương sẽ quy định bậc 4 bạn sẽ
hưởng hệ số lương là bao nhiêu, tt
nhiên bậc cao hơn thì hệ số lương sẽ
cao hơn nhận với lương tối thiểu
vùng.
làm việc bình thường, mức lương tối
thiểu để ghi vào bậc 1 cho ng việc với
chức danh đơn gin nhất 4.420.000đ.
Do đó mức lương tối thiểu mà ng ty
phải chi tr là 4.420.000 mt tháng cho
nhân viên. Ngoài lương chính trong bảng
lương n các khoản: tiền thưởng, tiền
thưởng sáng kiến, tiền ăn giữa ca, xăng
xe, đin thoại
Phân biệt tiền
ᬀng phụ cấp theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Cho
dụ minh h
a.
Điều 90 BLLĐ 2019:
1. Tiền lương là số tin mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để
thực hiện ng việc, bao gồm mc lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương
các khoản bsung khác.
2. Mức lương theo công vic hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải đảm đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối
với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Tu
c
Tiền
ᬀng
Phụ cấp
Căn cứ
pháp
Điều 90 BLLĐ 2019
Thông 10/2020/TT-BLĐTBXH
Khái
niệm
số tiền mà người sử dụng lao
động trcho người lao động theo
thỏa thuận để thực hiện công
việc, bao gồm mức lương theo
công việc hoặc chức danh, phụ
cấp lương các khoản bổ sung
khác.
khoản tiền đắp các yếu tố về điều kiện
lao động, tính chất phức tạp của ng việc,
điều kin sinh hoạt, mức độ thu hút lao động
chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ
trong mức lương theo công việc hoặc chức
danh
Các
chế độ
Tiền làm thêm giờ, làm việc vào
ban đêm, tin lương ngừng
việc…
Phụ cấp chc vụ, chức danh; Phụ cấp trách
nhiệm; Phụ cấp nặng nhc, độc hi, nguy
hiểm; Phcấp thâm niên; Phụ cấp khu vực;
Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút; Các phụ
cấp có tính chất tương tự.
Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Đối
tượng
hưởng
NLĐ làm việc cho NSDLĐ , đảm
nhiệm các công việc, chức danh
y thuộc từng đối tượng ký HĐLĐ tính
chất ng việc NLĐ sẽ loi phụ cấp
tương ứng. Phụ cấp được áp dụng cho NLĐ
làm việc tại công ty, được hưởng ng với
tiền lương.
Mức
hưởng
y thuộc vào từng công việc,
chức danh NLĐ được tr
lương tương ứng. Nhưng không
được thấp hơn mức lương
Do công ty quyết định cho phù hợp với đặc
điểm, tính chất lao động điều kiện thực tế
của ng ty. Các mức phụ cấp lương được
thiết kế theo t l% hoặc mức tiền do công
ty quyết định cho phù hợp với đặc điểm, tính
chất lao động điều kiện thực tế của công
ty.
dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với công ty
B đảm nhiệm vị trí kế toán được
trả lương 12tr/tháng.
Chị A làm ng việc ship gà cho nông trại B
ngoài việc được hưởng lương chị A còn
được chủ trang trại B phụ cấp cho tin xăng
xe
48.Phân biệt tiền
ᬀng tiền thưởng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
Cho dụ minh h
A
.
Tiêu c
Tiền
ᬀng
Tiền thưởng
CSPL
Điều 90 BLLĐ 2019
Điều 104 BLLĐ 2019
Khái
niệm
số tin người sử dụng lao
động tr cho người lao động theo
thỏa thuận để thực hiện ng việc,
bao gồm mức lương theo ng việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và
các khoản bsung khác.
Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng
các hình thức khác người sử dụng lao
động thưởng cho người lao động căn cứ
o kết quả sản xuất, kinh doanh, mức
độ hoàn thành ng việc của người lao
động.
Đối
ợng
Tiền
Tiền, tài sản hoặc bằng các hình thức
khác
Nguyên
tă c
NSDLĐ trả cho NLĐ theo thỏa
thuận
NSDLĐ cho NLĐ
Căn cứ
Để thực hiện công việc
Kết quả sản xuất, kinh doanh, mc độ
hoàn thànhng việc của NLĐ
dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với ng ty B
đảm nhiệm vị t kế toán được trả
lương 12tr/tháng.
Với mỗi sản phẩm bán ra, mức hoa hồng
nhân viên được hưởng 2%. Nếu khách
hàng mua hóa đơn giá tr 100.000.000
đồng thì nhân viên sẽ được nhận thưởng
thêm số tin là: 100.000.000 x 2% =
2.000.000
Phân biệt tr cấp thôi việc trợ cấp mất việc. Cho dụ minh h
a.
Tiêu c
Trợ cấp thôi việc
Trợ cấp mất việc
Khái
niệm
khoản tin người lao động được
nhận khi chấm dứt hợp đồng lao
động hợp pháp nhằm đảm bảo cho
cuộc sống của hsau khi nghỉ việc
chờ kiếmng việc mới.
khoản tin người sử dụng lao động bồi
thường cho người lao động khi h phải
nghỉ việc những do không đến từ
người lao đng, nhm đắp mt phn
thu nhập của người lao động khi bị mất
việc.
Điều
kiện
hưởng
- thời gian làm việc t đủ 12
tháng trở lên;
- Chấm dứt HĐLĐ các do tại
khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10 Điều 34
Bộ luật Lao động 2019;
- Không thuộc trường hợp: NLĐ
nghỉ hưu hoặc NLĐ t ý bỏ việc
không do chính đáng t
05 ngày làm việc liên tục trở lên.
- thời gian làm việc tđủ 12 tháng trở
lên;
- Chấm dứt HĐLĐ trong trường hợp:
+ Thay đổi cấu, công nghệ hoặc
do kinh tế;
+ Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho
thuê, chuyển đổi loi hình doanh nghiệp;
chuyển nhượng quyền s hữu, quyn sử
dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mức
Mỗi năm làm việc được trợ cấp
Mỗi năm làm việc được trả 01 tháng tiền
hưởng
mt nửa tháng tin lương.
lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền
lương.
C
ᬀ
sở
pháp
Điều 46 BLLD 2019
Điều 47 BLLD 2019
dụ
Phân biệt tranh chấp lao động nhận tranh chấp lao động tập thể. Cho dụ minh
h
a.
Tiêu c
Tranh chấp lao động nhân
Tranh chấp lao động tập thể
Chủ thể
tranh
chấp
nhân lao động (hoặc mt nhóm
người lao động) với người sử dụng
lao động
Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
động) với người sử dụng lao động
Nội
dung
tranh
chấp
Đòi quyền lợi ích cho bản thân
nh
Thông thường, các tranh chấp lao
động nhân thường tranh chấp
về hợp đồng lao động
Đòi quyn li ích gắn liền với tâp thể lao
động
Thông thường các tranh chấp này thường
tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
tập thể
Tính
chất
tranh
chấp
Tranh chấp lao động nhân mang
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
Thông thường chỉ tranh chấp
giữa mt nhân NLĐ với chủ sử
dụng lao động
Tính liên kết tập thể gia những người lao
động tham gia tranh chấp. Họ chung mục
đích đòi quyền li ích cho tập thể lao
động, giữa họ phải sự tổ chức, bàn bạc,
thống nhất với nhau
Đại diện
Công
đoàn
Thông thường Công đoàn không
tham gia tranh chấp, nếu thì
với tư cách người bảo vệ quyền
lợi ích hợp pháp cho người lao
động
Trong tranh chấp lao động tập thể, Công
đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là
mt bên chủ thể của tranh chấp
Mức độ
phức tạp
Đơn giản dễ giải quyết hơn
Phức tạp và khó gii quyết hơn
dụ
Tranh chấp giữa anh A với ng ty
B về tin thưởng
Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt tranh chấp lao động về quyền tranh chấp lao động về lợi ích. Cho dụ
minh h
a.
Tiêu c
Tranh chấp lao động tập thể về
quyền
Tranh chấp lao động tập thể về lợi
ích
Khái
niệm
Tranh chấp lao động tập thể về quyền
tranh chấp giữa mt hay nhiều t
chức đại diện người lao động với
người sử dụng lao động hoặc mt hay
nhiều tổ chức của người sử dụng lao
động phát sinh trong trường hợp sau
đây:
+ sự khác nhau trong việc hiểu
thực hiện quy định của thỏa ước lao
động tập thể, ni quy lao động, quy
chế và thỏa thuận hợp pháp khác;
Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
bao gồm:
+ Tranh chấp lao động phát sinh
trong quá trình thương lượng tập thể;
+ Khi một bên tchối thương lượng
hoặc không tiến hành thương lượng
trong thời hạn theo quy định của pháp
luật.
- Căn cứ pháp : Khoản 3 Điều 179
Bộ luật lao động 2019
+ sự khác nhau trong vic hiểu và
thực hiện quy định của pháp luật về lao
động;
+ Khi người sử dụng lao động hành
vi phân biệt đối xử đối với người lao
động, thành viên ban lãnh đạo của tổ
chức đi diện người lao động do
thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ
chức đại diện người lao động; can
thiệp, thao túng tổ chức đại diện người
lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương
lượng thiện chí.
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 179
Bộ luật lao động 2019
Căn cứ
Phát sinh trên sở quyn nghĩa vụ
của các bên trong quan hệ lao động đã
được ghi nhận trong các văn bản
liên quan: quy định của Bộ luật lao
động; các quy định trong thỏa ước lao
động tập thể, ni quy lao động, quy
chế, thỏa thuận hợp pháp kc. thể
hiểu mt cách đơn giản những nội
dung được ghi nhận trong các văn bản
trên tập thể người lao động người
sử dụng lao động cách hiểu khác
nhau dẫn đến nhng cách áp dụng
khác nhau tác động tiêu cực đến phía
bên kia dẫn đến những u thuẫn,
xung đột.
Phát sinh trên sở tập thngười lao
động không thỏa mãn với những điều
kiện lao động hiện tại của họ, mong
muốn xác lập những điều kiện lao
động mới tốt hơn. i cách khác, tập
thngười lao động người sử dụng
lao động phát sinh tranh chấp không
trên những quy định đã mà pt
sinh dựa trên tình trạng thực tế. Yêu
cầu thêm các điều kiện mới so vi
các quy định, thỏa thuận đã trước
đó. Đời hỏi quyn về lợi ích của tập
thngười lao động đối với người sử
dụng lao động.
phát sinh
tranh
chấp
Thẩm
quyền
giải
quyết
tranh
chấp
+ Hoà giải viên lao động
+ Ch tịch Uỷ ban nhân n huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung Chủ tch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện).
+ Toà án nhân dân.
+ Hoà giải viên lao động.
+ Hội đồng trọng tài lao động.
- Căn cứ pháp : Khoản 1 Điều 196
Bộ luật lao động 2019
- Căn cứ pháp : Khoản 1 Điều 191
Bộ luật lao động 2019
Thơ
i
hiệu yêu
cầu giải
quyết
tranh
chấp
- Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao
động thực hiện hòa giải tranh chấp lao
động tập th về quyn 06 tháng kể
t ngày phát hiện ra hành vi n
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp
của mình bị vi phạm.
Không quy định về thời hiệu yêu cầu
giải quyết tranh chấp.
- Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài
lao động giải quyết tranh chấp lao
động tập th về quyn 09 tháng kể
t ngày phát hiện ra hành vi n
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp
của mình bị vi phạm.
- Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết
tranh chấp lao động tập thể về quyền
01 năm kể t ngày phát hiện ra hành vi
bên tranh chấp cho rằng quyn hợp
pháp của nh bị vi phạm.
Căn cứ pháp : Điều 194 Bộ luật lao
động 2019
dụ
Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động
2019 quy định về: “Trường hợp
người lao động làm việc theo ca liên
tục t06 giờ trở lên t thời gian nghỉ
giữa giờ được tính vào giờ làm việc.”
nhưng không quy định giải thích thế
o là làm liên tục, dẫn đến người sử
dụng lao động cho rằng người lao động
không được rời vị trí làm việc, phi
thực hiện công việc một cách liên tục
không ngừng nghỉ, trong khi đó tổ
chức đại diện người lao động tại sở
cho rằng làm việc liên tục đây mt
quá trình người lao động trong suốt
06 giờ ththực hiện ng việc theo
đúng quy trình thể rời vị trí làm
việc trong mt khoảng thời gian ngắn
để đi vệ sinh, uống nước lấy sức. Cuối
cùng phải xử theo quy trình gii
quyết tranh chấp lao động.
Hai bên bắt đầu thương lượng tập thể
bằng việc thảo luận về tiền lương, tuy
nhiên trong quá trình thảo luận, bên
tổ chức đại diện người lao động cho
rằng cách tính lương của nời sử
dụng lao động là chưa hợp lý, dẫn
đến tranh chấp giữa hai bên.

Preview text:

Quan hệ lao động gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc
thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức
đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm:
- Quan hệ lao động cá nhân.
- Quan hệ lao động tập thể.
Ph愃Ȁn biệt tranh ch Āp lao động c愃Ā nhận tranh ch Āp lao động tập th ऀ. Cho v椃Ā d甃minh h漃a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động nhân
Tranh chấp lao động tập thể
Chủ thể Cá nhân lao động (hoặc một nhóm Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
tranh người lao động) với người sử dụng động) với người sử dụng lao động chấp lao động
Đòi quyền và lợi ích cho bản thân Đòi quyền và lợi ích gắn liền với tâp thể lao Nội mình động dung
Thông thường, các tranh chấp lao Thông thường các tranh chấp này thường là tranh chấp
động cá nhân thường là tranh chấp tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
về hợp đồng lao động tập thể
Tranh chấp lao động cá nhân mang Tính liên kết tập thể giữa những người lao Tính
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
động tham gia tranh chấp. Họ có chung mục chất
Thông thường chỉ là tranh chấp đích đòi quyền và lợi ích cho tập thể lao tranh
động, giữa họ phải có sự tổ chức, bàn bạc, chấp
giữa một cá nhân NLĐ với chủ sử dụng lao động thống nhất với nhau
Thông thường Công đoàn không
Đại diện tham gia và tranh chấp, nếu có thì Trong tranh chấp lao động tập thể, Công Công
với tư cách là người bảo vệ quyền đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là đoàn
và lợi ích hợp pháp cho người lao một bên chủ thể của tranh chấp động Mức độ Đơn Phức phức
giản và dễ giải quyết hơn
tạp và khó giải quyết hơn tạp
Tranh chấp giữa anh A với Công ty Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
dụ B về tiền thưởng
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt BHXH bắt buộc BHXH tư ̣ nguyện. Cho dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
BHXH bắt buộc
BHXH tư ̣ nguyện Khái
Là loại hình BHXH do Nhà nước Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà niệm
tổ chức mà người lao động và nước tổ chức mà người tham gia được
người sử dụng lao động phải tham lựa chọn mức đóng, phương thức đóng gia.
phù hợp với thu nhập của mình và Nhà
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hội 2014
hiểm xã hội để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.
CSPL: Điều 3 Luật Bảo hiểm hội 2014 Các chế Có 05 chế độ: Có 02 chế độ: độ - Ốm đau; - Hưu trí; BHXH - Thai sản; - Tử tuất.
- Tai nạn lao động, bệnh nghề
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm hội nghiệp (TNLĐ-BNN); 2014 - Hưu trí; - Tử tuất.
CSPL: Điều 4 Luật Bảo hiểm hội 2014 Đối
1. Người lao động là công dân Việt Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên tượng
Nam thuộc đối tượng tham gia và không thuộc đối tượng tham gia
tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm: BHXH bắt buộc.
(1) Người làm việc theo hợp đồng CSPL: Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm
lao động không xác định thời hạn, hội 2014
hợp đồng lao động xác định thời
hạn, hợp đồng lao động theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến
dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao
động được ký kết giữa người sử
dụng lao động với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công
nhân công an, người làm công tác
khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật công an
nhân dân; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội
nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công
an nhân dân phục vụ có thời hạn;
học viên quân đội, công an, cơ yếu
đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Luật
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(8) Người quản lý doanh nghiệp,
người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
(9) Người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân
nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam có giấy phép lao động hoặc
chứng chỉ hành nghề hoặc giấy
phép hành nghề do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Người sử dụng lao động tham
gia BHXH bắt buộc bao gồm cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
CSPL: Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật
Bảo hiểm hội 2014 Căn cứ
Mức đóng BHXH bắt buộc được Mức đóng BHXH tự nguyện được tính
xác định tính trên cơ sở tiền lương tháng của trên cơ sở mức thu nhập tháng do NLĐ mức người lao động. lựa chọn. đóng
CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo CSPL: Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm BHXH
hiểm hội 2014
hội 2014 Được
Không được nhà nước hỗ trợ mức
Người tham gia BHXH tự nguyện được Nhà đóng BHXH.
Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ nước hỗ
phần trăm (%) trên mức đóng BHXH trợ mức
hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo đóng
của khu vực nông thôn, cụ thể: BHXH
- Bằng 30% đối với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia
BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian
tham gia BHXH tự nguyện thực tế của
mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng). CSPL: Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP Trách
Khi tham gia BHXH bắt buộc, Khi tham gia BHXH tự nguyện, người nhiệm
người sử dụng lao động và người tham gia tự đăng ký tham gia tại cơ quan đóng
lao động cùng có trách nhiệm đóng BHXH. BHXH. dụ
Nguyễn An là một nhân viên làm Anh Minh, một chuyên gia tự do làm
việc tại một công ty. Theo quy định việc tự kinh doanh, không có bảo hiểm
của pháp luật, công ty nơi Nguyễn xã hội do không thuộc hệ thống bảo
An làm việc phải đóng BHXH cho hiểm xã hội quốc gia. Anh Minh nhận ra
anh. Mỗi tháng, một phần tiền rằng nếu mình gặp sự cố sức khỏe hoặc
lương của Nguyễn An sẽ được mất khả năng làm việc, sẽ ảnh hưởng trích ra để đóng BHXH.
đến thu nhập và tài chính cá nhân. →
Anh Minh quyết định mua bảo hiểm xã
hội tự nguyện. Anh chọn gói bảo hiểm
có các tính năng như bảo vệ thu nhập khi
tạm nghỉ làm việc do bệnh hoặc tai nạn,
chi trả chi phí y tế, và bảo vệ cho trường
hợp mất khả năng lao động dài hạn.
Phân biệt trường hợp chấm dứt HĐLĐ do NLĐ bị sa thải do NLĐ đऀᬀऀn phưᬀऀng. Cho
dụ minh h漃⌀ a. TIÊU
DO NLĐ BỊ SA THẢI
DO NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHÍ Chủ
- Người sử dụng lao động - Người lao động thể tiến hành Căn (Điều 125 BLLĐ 2019) (Điều 35 BLLĐ 2019) cứ
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, 1. Người lao động có quyền đơn phát
tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, phương chấm dứt hợp đồng lao động sinh
sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí
mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo
phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử hợp đồng lao động không xác định
dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại thời hạn;
nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo
đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích hợp đồng lao động xác định thời hạn
của người sử dụng lao động hoặc quấy rối có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
tình dục tại nơi làm việc được quy định c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm trong nội quy lao động;
việc theo hợp đồng lao động xác định
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà d) Đối với một số ngành, nghề, công
tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. việc đặc thù thì thời hạn báo trước
Tái phạm là trường hợp người lao động được thực hiện theo quy định của
lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật Chính phủ.
mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định
tại Điều 126 của Bộ luật này;
2. Người lao động có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày không cần báo trước trong trường
cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 hợp sau đây:
ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày
tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà a) Không được bố trí theo đúng công
không có lý do chính đáng.
việc, địa điểm làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện làm việc
Trường hợp được coi là có lý do chính theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy
đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản định tại Điều 29 của Bộ luật này;
thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ b) Không được trả đủ lương hoặc trả
sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền lương không đúng thời hạn, trừ
và trường hợp khác được quy định trong trường hợp quy định tại khoản 4 nội quy lao động.
Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược
đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi
nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ
việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp
thông tin không trung thực theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật
này làm ảnh hưởng đến việc thực
hiện hợp đồng lao động. Bản
Là biện pháp xử lý kỷ luật người lao
Là một trong những quyền mà pháp chất động, có tính răn đe.
luật dành cho người lao động. Thời
6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm Không có. hiệu
khoản 1 Điều 123 BLLĐ 2019 Hậu
Người lao động buộc phải chấm dứt hợp - Chấm dứt quan hệ lao động. quả
đồng lao động mà không được hưởng trợ - Người lao động sẽ được hưởng trợ pháp cấp thôi việc.
cấp thôi việc nếu đáp ứng được các điều kiện. dụ
Do công ty phát hiện A có hành vi trộm Chị B ký HĐLĐ với công ty với thời
cắp tài sản của công ty => A bị sa thải, hạn 3 năm, hiện nay chị đã làm được
buộc chấm dứt HĐLĐ đồng thời không 25 tháng, tuy làm việc chăm chỉ
được hưởng trợ cấp thôi việc
nhưng đã 2 tháng liên tục chị B
không nhận được lương từ công ty
=> Chị B được đơn phương chấm dứt
HĐLĐ và vẫn được hưởng trợ cấp thôi việc
Phân biệt thang ᬀऀng, bảng ᬀऀng theo quy định của pháp luật hiện hành. Cho
dụ minh h漃⌀ a.
Điều
93 BLLĐ 2019: Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm
cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh
ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà
không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng
lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện. Tiêu
Thang ᬀऀng
Bảng ᬀऀng chí Khái
Thang lương là bảng gồm một số bậc Bảng lương là bảng gồm một số hệ số
niệm lương ( hoặc mức lương ) theo mức ( hoặc mức lương ) được thiết kế cho
độ phức tạp kỹ thuật của một, nhóm chức danh hoặc nhóm chức danh nghề,
nghề hoặc công việc, các bậc trong công việc. Tùy theo tính chất, vị trí, độ
thang lương được thiết kế gắn với phức tạp của nghề, công việc có thể thiết
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, được sắp kế bảng lương 1 ngạch hoặc nhiều ngạch,
xếp từ bậc có mức độ phức tạp kỹ mỗi ngạch thể hiện trình độ, vị trí làm
thuật thấp nhất đến bậc có độ phức việc khác nhau. Trong một ngạch có thể
tạp cao nhất. Tùy theo điều kiện lao thiết kế một bậc hoặc nhiều bậc hoặc
động có thể quy định một nhóm hoặc khung lương.
nhiều nhóm lương. Trong nhóm
lương có thể thiết kế một bậc hay
nhiều bậc hoặc quy định khung Mục
Làm căn cứ để doanh nghiệp chi trả Tổng hợp lương thực lãnh tại thời điểm đích
tiền lương và xét nâng lương định kỳ niêm yết hoặc công bố cho toàn thể cán
cho NLĐ, thể hiện được tính công bộ, công nhân viên biết. bằng, minh bạch.
Phạm Áp dụng cho công nhân trực tiếp sản Áp dụng cho lao động quản lý lao động
vi áp xuất trong cùng một ngành nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa
dụng công việc và có yêu cầu rõ ràng về hành, phục vụ và lao động trực tiếp sản
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thực hiện xuất làm những công việc mà không quy công việc.
định được tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật rõ ràng dụ
B làm công nhân kỹ thuật hàn bậc 3, Công ty AZTAX thuộc vùng I, điều kiện
thì sau thời hạn 3 năm tay nghề bạn làm việc bình thường, mức lương tối
được nâng lên bậc 4. Trong thang thiểu để ghi vào bậc 1 cho công việc với
lương sẽ quy định bậc 4 bạn sẽ chức danh đơn giản nhất là 4.420.000đ.
hưởng hệ số lương là bao nhiêu, tất Do đó mức lương tối thiểu mà công ty
nhiên bậc cao hơn thì hệ số lương sẽ phải chi trả là 4.420.000 một tháng cho
cao hơn và nhận với lương tối thiểu nhân viên. Ngoài lương chính trong bảng vùng.
lương còn có các khoản: tiền thưởng, tiền
thưởng sáng kiến, tiền ăn giữa ca, xăng xe, điện thoại…
Phân biệt tiền ᬀऀng phụ cấp theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Cho
dụ minh h漃⌀ a.
Điều 90 BLLĐ 2019:
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để
thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải đảm đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối
với người lao động làm công việc có giá trị như nhau. Tiêu
Tiền ᬀऀng Phụ cấp chí Căn cứ
Điều 90 BLLĐ 2019
Thông 10/2020/TT-BLĐTBXH pháp Khái
Là số tiền mà người sử dụng lao Là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện niệm
động trả cho người lao động theo lao động, tính chất phức tạp của công việc,
thỏa thuận để thực hiện công điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động
việc, bao gồm mức lương theo chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ
công việc hoặc chức danh, phụ trong mức lương theo công việc hoặc chức
cấp lương và các khoản bổ sung danh khác. Các
Tiền làm thêm giờ, làm việc vào Phụ cấp chức vụ, chức danh; Phụ cấp trách
chế độ ban đêm, tiền lương ngừng nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy việc…
hiểm; Phụ cấp thâm niên; Phụ cấp khu vực;
Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút; Các phụ
cấp có tính chất tương tự.
Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Đối
NLĐ làm việc cho NSDLĐ , đảm Tùy thuộc từng đối tượng ký HĐLĐ và tính
tượng nhiệm các công việc, chức danh
chất công việc mà NLĐ sẽ có loại phụ cấp hưởng
tương ứng. Phụ cấp được áp dụng cho NLĐ
làm việc tại công ty, được hưởng cùng với tiền lương. Mức
Tùy thuộc vào từng công việc, Do công ty quyết định cho phù hợp với đặc
hưởng chức danh mà NLĐ được trả điểm, tính chất lao động và điều kiện thực tế
lương tương ứng. Nhưng không của công ty. Các mức phụ cấp lương được
được thấp hơn mức lương
thiết kế theo tỷ lệ % hoặc mức tiền do công
ty quyết định cho phù hợp với đặc điểm, tính
chất lao động và điều kiện thực tế của công ty. dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với công ty Chị A làm công việc ship gà cho nông trại B
B đảm nhiệm vị trí kế toán được ngoài việc được hưởng lương chị A còn trả lương 12tr/tháng.
được chủ trang trại B phụ cấp cho tiền xăng xe
48.Phân biệt tiền ᬀऀng tiền thưởng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
Cho dụ minh h漃⌀ A. Tiêu chí
Tiền ᬀऀng
Tiền thưởng CSPL
Điều 90 BLLĐ 2019
Điều 104 BLLĐ 2019 Khái
Là số tiền mà người sử dụng lao Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng niệm
động trả cho người lao động theo các hình thức khác mà người sử dụng lao
thỏa thuận để thực hiện công việc, động thưởng cho người lao động căn cứ
bao gồm mức lương theo công việc vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức
hoặc chức danh, phụ cấp lương và độ hoàn thành công việc của người lao các khoản bổ sung khác. động. Đối Tiền
Tiền, tài sản hoặc bằng các hình thức tượng khác
Nguyên NSDLĐ trả cho NLĐ theo thỏa NSDLĐ cho NLĐ tắc thuận
Căn cứ Để thực hiện công việc
Kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ
hoàn thành công việc của NLĐ dụ
Chị A giao kết HĐLĐ với công ty B Với mỗi sản phẩm bán ra, mức hoa hồng
đảm nhiệm vị trí kế toán được trả nhân viên được hưởng là 2%. Nếu khách lương 12tr/tháng.
hàng mua hóa đơn có giá trị 100.000.000
đồng thì nhân viên sẽ được nhận thưởng
thêm số tiền là: 100.000.000 x 2% = 2.000.000
Phân biệt trợ cấp thôi việc trợ cấp mất việc. Cho dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Trợ cấp thôi việc
Trợ cấp mất việc Khái
Là khoản tiền người lao động được Là khoản tiền người sử dụng lao động bồi niệm
nhận khi chấm dứt hợp đồng lao thường cho người lao động khi họ phải
động hợp pháp nhằm đảm bảo cho nghỉ việc vì những lý do không đến từ
cuộc sống của họ sau khi nghỉ việc người lao động, nhằm bù đắp một phần
và chờ kiếm công việc mới.
thu nhập của người lao động khi bị mất việc. Điều
- Có thời gian làm việc từ đủ 12 - Có thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở kiện tháng trở lên; lên;
hưởng - Chấm dứt HĐLĐ vì các lý do tại - Chấm dứt HĐLĐ trong trường hợp:
khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10 Điều 34 + Thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý Bộ luật Lao động 2019; do kinh tế;
- Không thuộc trường hợp: NLĐ + Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho
nghỉ hưu hoặc NLĐ tự ý bỏ việc thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
mà không có lý do chính đáng từ chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử
05 ngày làm việc liên tục trở lên.
dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. Mức
Mỗi năm làm việc được trợ cấp Mỗi năm làm việc được trả 01 tháng tiền
hưởng một nửa tháng tiền lương.
lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương. Cऀᬀऀ Điều 46 BLLD 2019 Điều 47 BLLD 2019 sở pháp dụ
Phân biệt tranh chấp lao động nhận tranh chấp lao động tập thể. Cho dụ minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động nhân
Tranh chấp lao động tập thể Chủ
thể Cá nhân lao động (hoặc một nhóm Nhiều người lao động (hoặc tất cả người lao
tranh người lao động) với người sử dụng động) với người sử dụng lao động chấp lao động
Đòi quyền và lợi ích cho bản thân Đòi quyền và lợi ích gắn liền với tâp thể lao Nội mình động dung
Thông thường, các tranh chấp lao tranh
Thông thường các tranh chấp này thường là chấp
động cá nhân thường là tranh chấp tranh chấp liên quan đến thỏa ước lao động
về hợp đồng lao động tập thể
Tranh chấp lao động cá nhân mang Tính liên kết tập thể giữa những người lao Tính
Tính chất đơn lẻ, cá nhân
động tham gia tranh chấp. Họ có chung mục chất
Thông thường chỉ là tranh chấp đích đòi quyền và lợi ích cho tập thể lao tranh
động, giữa họ phải có sự tổ chức, bàn bạc, chấp
giữa một cá nhân NLĐ với chủ sử dụng lao động thống nhất với nhau
Thông thường Công đoàn không
Đại diện tham gia và tranh chấp, nếu có thì Trong tranh chấp lao động tập thể, Công Công
với tư cách là người bảo vệ quyền đoàn tham gia vào tranh chấp với tư cách là đoàn
và lợi ích hợp pháp cho người lao một bên chủ thể của tranh chấp động Mức độ Đơn Phức phức
giản và dễ giải quyết hơn
tạp và khó giải quyết hơn tạp
Tranh chấp giữa anh A với Công ty Tranh chấp giữa bộ phận văn phòng với công
dụ B về tiền thưởng
ty chủ quản về thời giờ làm việc
Phân biệt tranh chấp lao động về quyền tranh chấp lao động về lợi ích. Cho dụ
minh h漃⌀ a. Tiêu chí
Tranh chấp lao động tập thể về
Tranh chấp lao động tập thể về lợi quyền ích Khái
Tranh chấp lao động tập thể về quyền Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích niệm
là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ bao gồm:
chức đại diện người lao động với + Tranh chấp lao động phát sinh
người sử dụng lao động hoặc một hay trong quá trình thương lượng tập thể;
nhiều tổ chức của người sử dụng lao
động phát sinh trong trường hợp sau + Khi một bên từ chối thương lượng đây:
hoặc không tiến hành thương lượng
trong thời hạn theo quy định của pháp
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và luật.
thực hiện quy định của thỏa ước lao
động tập thể, nội quy lao động, quy - Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 179
chế và thỏa thuận hợp pháp khác;
Bộ luật lao động 2019
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và
thực hiện quy định của pháp luật về lao động;
+ Khi người sử dụng lao động có hành
vi phân biệt đối xử đối với người lao
động, thành viên ban lãnh đạo của tổ
chức đại diện người lao động vì lý do
thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ
chức đại diện người lao động; can
thiệp, thao túng tổ chức đại diện người
lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 179
Bộ luật lao động 2019
Căn cứ Phát sinh trên cơ sở quyền và nghĩa vụ Phát sinh trên cơ sở tập thể người lao
phát sinh của các bên trong quan hệ lao động đã động không thỏa mãn với những điều tranh
được ghi nhận trong các văn bản có kiện lao động hiện tại của họ, mong chấp
liên quan: quy định của Bộ luật lao muốn xác lập những điều kiện lao
động; các quy định trong thỏa ước lao động mới tốt hơn. Nói cách khác, tập
động tập thể, nội quy lao động, quy thể người lao động và người sử dụng
chế, thỏa thuận hợp pháp khác. Có thể lao động phát sinh tranh chấp không
hiểu một cách đơn giản là những nội trên những quy định đã có mà phát
dung được ghi nhận trong các văn bản sinh dựa trên tình trạng thực tế. Yêu
trên tập thể người lao động và người cầu thêm các điều kiện mới so với
sử dụng lao động có cách hiểu khác các quy định, thỏa thuận đã có trước
nhau dẫn đến có những cách áp dụng đó. Đời hỏi quyền về lợi ích của tập
khác nhau tác động tiêu cực đến phía thể người lao động đối với người sử
bên kia dẫn đến những mâu thuẫn, dụng lao động. xung đột. Thẩm
+ Hoà giải viên lao động
+ Hoà giải viên lao động. quyền
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, + Hội đồng trọng tài lao động. giải
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau quyết
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 196
đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân tranh
Bộ luật lao động 2019 dân cấp huyện). chấp + Toà án nhân dân.
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 191
Bộ luật lao động 2019 Thời
- Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao Không quy định về thời hiệu yêu cầu
hiệu yêu động thực hiện hòa giải tranh chấp lao giải quyết tranh chấp.
cầu giải động tập thể về quyền là 06 tháng kể quyết
từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp chấp của mình bị vi phạm.
- Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài
lao động giải quyết tranh chấp lao
động tập thể về quyền là 09 tháng kể
từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên
tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
- Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết
tranh chấp lao động tập thể về quyền là
01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi
mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm.
Căn cứ pháp lý: Điều 194 Bộ luật lao động 2019 dụ
Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động Hai bên bắt đầu thương lượng tập thể
2019 có quy định về: “Trường hợp bằng việc thảo luận về tiền lương, tuy
người lao động làm việc theo ca liên nhiên trong quá trình thảo luận, bên
tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ tổ chức đại diện người lao động cho
giữa giờ được tính vào giờ làm việc.” rằng cách tính lương của người sử
nhưng không có quy định giải thích thế dụng lao động là chưa hợp lý, dẫn
nào là làm liên tục, dẫn đến người sử đến tranh chấp giữa hai bên.
dụng lao động cho rằng người lao động
không được rời vị trí làm việc, phải
thực hiện công việc một cách liên tục
không ngừng nghỉ, trong khi đó tổ
chức đại diện người lao động tại cơ sở
cho rằng làm việc liên tục ở đây là một
quá trình và người lao động trong suốt
06 giờ có thể thực hiện công việc theo
đúng quy trình và có thể rời vị trí làm
việc trong một khoảng thời gian ngắn
để đi vệ sinh, uống nước lấy sức. Cuối
cùng phải xử lý theo quy trình giải
quyết tranh chấp lao động.
Document Outline

  • Phân biệt BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Cho ví dụ minh h漃⌀a.
  • Phân biệt thang lư漃ᬀng, bảng lư漃ᬀng theo quy định của pháp luật hiện hành. Cho ví dụ minh h漃⌀a.
  • Điều 90 BLLĐ 2019:
  • 48.Phân biệt tiền lư漃ᬀng và tiền thưởng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Cho ví dụ minh h漃⌀a.