Bo him hi
1: Khái nim
Bo him hi s bo đảm thay thế hoc đắp mt phn thu nhp
ca ngưi lao động khi h b gim hoc mt thu nhp do m đau, thai
sn, tai nn lao đng, bnh ngh nghip, tht nghip, hết tui lao đng
hoc chết, trên s đóng o qu bo him hi.
- Vd: Bo him y tế: Ngưi tham gia bo him hi s đưc
ng quyn li khám cha bnh min phí hoc gim giá khi đến
s y tế. Điu này giúp gim bt gánh nng chi phí khám cha
bnh.
-
Vd:
Bo
him
tai
nn
lao
động:
Nếu
trong
q
trình
làm
vic,
ngưi
lao
động
gp
tai
nn
b
thương,
h
th
nhn
đưc
khon
h
tr
chi
phí
y
tế
bi
thưng
cho
nhng
tn
tht
do
tai
nn
gây
ra.
Bn cht ca BHXH phương thc phân phi li thu nhp cho người
lao động, nhm cân bng thu nhp khi ngưi lao động gp nhng ri ro
him nghèo b gim hoc mt ngun thu nhp xy ra trong quan h lao
động.
2: Nguyên tc bo him
- Nhà c thng nht qun bo him hi
Vd: Nhà c Vit Nam thông qua Bo him hi Vit Nam
qun giám sát vic thu, chi qu bo him hi, đảm bo
mi chính ch quy định v bo him đưc thc hin thng
nht trên toàn quc.
- Thc hin Bo him hi trên s phân phi theo lao động
Vd: Mt công nhân đóng bo him hi vi mc lương 10 triu
đồng s nhn đưc quyn li cao hơn so vi mt công nhân ch
đóng bo him vi mc lương 5 triu đồng. Quyn li khi ngh
hưu hoc ng tr cp s tương ng vi s tin đã đóng.
- Nguyên tc phi thc hin bo him hi cho mi trường hp
gim, mt kh năng lao đng cho mi người lao đng
Vd: Mt người lao động b tai nn lao động dn đến mt kh năng
lao động tm thi s đưc ng tr cp m đau trong thi gian
điu tr, trong khi mt ngưi lao động ln tui không đủ điu kin
làm vic s đưc ng lương hưu.
- Mc bo him hi không đưc cao n mc tin lương khi
đang làm vic trong mt s trường hp không đưc thp hơn
mc tr cp bo him ti thiu phi đảm bo mc sôngd ti
thiu cho người đưc bo him
Vd: Nếu mt ngưi lao động đang nhn lương 8 triu đồng/tháng,
mc ng bo him hi khi ngh m không đưc vượt quá 8
triu đồng. Tuy nhiên, nếu người lao đng đó không đủ điu kin
ng mc đó do đóng thp, h s nhn ti thiu theo quy định
ca nhà c (chng hn, mc tr cp ti thiu 1,5 triu đồng).
3: Các loi nh bo him hi
- Bo him hi bt buc
Đối ng tham gia: người lao động làm vic theo hp đồng
lao động không xác định thi hn, hp đồng lao động c
định thi hn t đủ 1 (3)
tháng tr lên (K1 Đ2 L.BHXH
2014)
Các chế độ gm: m đau; Thai sn; Tai nn lao động, bnh
ngh nghip; Hưu trí; T tut- Bo him hi t nguy
- Bo him hi t nguyn
Đối ng tham gia : ng nhân Vit Nam trong độ tui lao
động không thuc đối ng tham gia BHXH bt buc
Các chế độ: Hu Trí T tut
- Bo him tht nghip
Đối ng tham gia: ng dân VN làm vic theo hp đồng
lao đng hoc hp đồng làm vic các hp đồng này
không xác định thi hn hoc thi hn t đủ 12 tháng
đến 36 tháng vi người s dng lao đng s dng t 10
lao đng tr n
Các chế độ gm: Tr cp tht nghip; H tr hc ngh; H
tr tìm vic làm.
B sung các chế độ bo him bt buc
- Chế độ m đau:
B sung quy định trường hp con nh m đau người lao động
phi ngh vic đ chăm sóc, không khng chế ch thc hin vi
con th nht, th hai.
- Tăng thi gian ngh vic ng chế đ m đau (thêm 10 ngày)
đối vi ngưi thi gian đóng bo him hi t đ 30 năm tr
lên (60 ngày đi vi người làm vic trong điu kin bình thường
70 ngày đối vi ngưi làm ngh hoc công vic nng nhc, đc
hi, nguy him).
- Đối vi người mc bnh cn điu tr dài ngày, quy định độ dài
thi gian ng tr cp không quá 180 ngày trong mt năm, sau
đó chuyn sang ng mc tr cp thp hơn tu thuc vào thi
gian đóng BHXH, c th như sau:
+ Bng 65% mc tin lương, tin công đóng BHXH ca tháng lin
k trước khi ngh vic nếu đã đóng t đ 30 năm tr lên;
+ Bng 55% mc tin lương, tin công đóng BHXH ca tháng lin
k trước khi ngh vic nếu đã đóng t đủ 15 năm đến i 30
năm;
+ Bng 45% mc tin lương, tin công đóng BHXH ca tháng lin
k trước khi ngh vic nếu đã đóng i 15 năm.
+ Mc tr cp thp nht bng mc tin lương ti thiu chung.
- Trường hp c cha m cùng tham gia BHXH, nếu người m
(hoc ngưi cha) đã hết thi hn ng chế độ con vn m
đau thì người cha (hoc ngưi m) đưc ng chế độ theo quy
đnh.
- Chế độ thai sn:
B sung điu kin đưc ng chế đ thai sn khi sinh con hoc
nhn nuôi con nuôi là: người lao động phi đóng BHXH t đủ 6
tháng tr lên trong thi gian 12 tháng trưc khi sinh con hoc
nhn nuôi con nuôi.
- Tăng s ln ngh vic để đi khám thai: trong thi gian mang thai,
lao đng n đưc ngh vic để đi khám thai 5 ln, mi ln 1 ngày
(quy định hin nh 3 ln).
- Tăng thêm thi gian ng tr cp thai sn đối vi các trường
hp sy thai hoc sau khi sinh con con chết đảm bo lao động
n đ thi gian phc hi sc kho:
+ Khi sy thai, no, hút thai hoc thai chết lưu thì lao động n
đưc ngh vic ng chế đ thai sn i ngày nếu thai i
mt tháng; hai mươi ngày nếu thai t mt tháng đến i ba
tháng; bn mươi ngày nếu thai t ba tháng đến i sáu tháng;
năm mươi ngày nếu thai t u tháng tr lên.
+ Trường hp sau khi sinh con, nếu con i 60 ngày tui b chết
thì m đưc ngh vic 90 ngày tính t ngày sinh con; nếu con t
60 ngày tui tr lên b chết thì m đưc ngh vic 30 ngày tính t
ngày con chết.
- Quy định đối ng n b tàn tt đưc ngh ng tr cp thai
sn 6 tháng.
- Quy định trường hp ch cha hoc m tham gia BHXH hoc
c cha m đều tham gia BHXH m chết sau khi sinh con thì
cha hoc người trc tiếp nuôi ng đưc ng chế độ thai sn
cho đến khi con đủ 4 tháng tui.
- Sa đổi mc tr cp 1 ln khi sinh con, nhn nuôi con nuôi: Lao
động n sinh con hoc người lao động nhn nuôi con nuôi i 4
tháng tui thì đưc tr cp mt ln bng 2 tháng lương ti thiu
chung cho mi con. Trường hp ch cha tham gia bo him
hi m chết khi sinh con thì cha đưc tr cp 1 ln bng 2
tháng lương ti thiu chung cho mi con.
- Mc ng tr cp thai sn bng 100% mc bình quân tin
lương, tin công tháng đóng BHXH ca 6 tháng lin k trước khi
ngh vic.
- Chế độ tai nn hi, bnh ngh nghip:
Điu kin ng chế độ tai nn lao động: Ngưi lao động b tai
nn suy gim kh ng lao động t 5% tr lên thuc mt trong
các trường hp sau đây:
- Tai nn ti nơi làm vic trong gi làm vic;
- Tai nn ngoài nơi làm vic hoc ngoài gi làm vic khi thc hin
công vic theo u cu ca người s dng lao động;
-
Tai
nn
trên
tuyến
đưng
đi
v
t
nơi
đến
nơi
làm
vic
trong
khong
thi
gian
tuyến
đưng
hp
lý.
* Điu kin ng chế độ bnh ngh nghip: Người lao động b
bnh thuc danh mc bnh ngh nghip do B Y tế B Lao
động- Thương binh hi ban hành khi m vic trong môi
trường hoc ngh yếu t đc hi b suy gim kh năng lao
động t 5% tr lên.
* Giám định mc suy gim kh năng lao động: B sung quy định
giám đnh tng hp mc suy gim kh năng lao đng khi ngưi
lao động va b tai nn lao động va b bnh ngh nghip hoc b
tai nn lao động nhiu ln hoc b nhiu bnh ngh nghip.
* Tr cp tai nn lao đng bnh ngh nghip: Tr cp tai nn
lao động bnh ngh nghip đưc chia thành nhiu mc tu
thuc vào tng t l suy gim kh năng lao đng. Mc tr cp tai
nn lao động, bnh ngh nghip đưc tính gm 2 phn: phn
tr cp nh theo mc suy gim kh năng lao động đưc ng
trên nn mc lương ti thiu chung phn tr cp tính theo thi
gian đóng bo him hi đưc ng trên nn tin ơng, tin
công đóng bo him hi, c th như sau:
- Tr cp mt ln:
+ Suy gim 5% kh năng lao động t đưc ng năm tháng
lương ti thiu chung, sau đó c suy gim thêm 1% t đưc
ng thêm 0,5 tháng lương ti thiu chung;
+ Ngoài mc tr cp trên, n đưc ng thêm khon tr cp
tính theo s năm đã đóng bo him hi, t mt năm tr xung
thì đưc tính bng 0,5 tháng, sau đó c thêm mi năm đóng bo
him hi đưc tính thêm 0,3 tháng tin lương, tin công đóng
bo him hi ca tháng lin k trước khi ngh vic để điu tr.
- Tr cp hng tháng:
+ Suy gim 31% kh năng lao đng thì đưc ng bng 30%
mc lương ti thiu chung, sau đó c suy gim thêm 1% thì đưc
ng thêm 2% mc lương ti thiu chung;
+ Ngoài mc tr cp trên, hng tháng còn đưc ng thêm mt
khon tr cp nh theo s năm đã đóng BHXH, t mt năm tr
xung đưc tính bng 0,5%, sau đó c thêm mi năm đóng BHXH
đưc tính thêm 0,3% mc tin lương, tin công đóng BHXH ca
tháng lin k trước khi ngh vic để điu tr.
- Điu chnh mc tr cp phc v như sau: Người lao động b suy
gim kh năng lao động t 81% tr lên b lit ct sng hoc
hai mt hoc ct, lit hai chi hoc b bnh m thn t hng
tháng đưc ng tr cp phc v bng mc lương ti thiu
chung. (theo quy định hin hành bng 80% mc lương ti thiu
chung)
- Nâng mc tr cp 1 ln đối vi trường hp chết do tai nn lao
động- bnh ngh nghip, c th: Người lao động đang làm vic b
chết do tai nn lao động, bnh ngh nghip hoc b chết trong thi
gian điu tr ln đầu do tai nn lao đng, bnh ngh nghip t
thân nhân đưc ng tr cp 1 ln bng 36 tháng lương ti thiu
chung. (Theo quy định hin hành 24 tháng mc lương ti thiu
chung)
- Chế độ hưu trí:
Đối vi cán b công nhân viên chc người lao động: đ 20
năm đóng BHXH tr n thuc mt trong các trưng hp sau đây:
+ Nam đủ 60 tui, n đủ 55 tui;
+ Nam t đủ 55 tui đến đủ 60 tui, n t đủ 50 tui đến đủ 55
tui đủ 15 năm làm ngh hoc công vic nng nhc, đc hi,
nguy him thuc danh mc do B Lao động - Thương binh hi
B Y tế ban hành hoc đủ 15 năm làm vic nơi ph cp
khu vc h s 0,7 tr lên.
Tui đời đưc ng lương hưu trong mt s trường hp đặc bit
khác do Chính ph quy đnh.
- Đối vi lc ng trang: đủ 20 năm đóng bo him hi tr
lên thuc mt trong các trường hp sau đây:
+ Nam đủ 55 tui, n đủ 50 tui, tr trường hp Lut quan quân
đội nhân dân Vit Nam hoc Lut ng an nhân dân quy định
khác;
+ Nam t đủ 50 tui đến đủ 55 tui, n t đủ 45 tui đến đủ 50 tui
đủ 15 năm m ngh hoc công vic nng nhc, độc hi, nguy
him thuc danh mc do B Lao đng - Thương binh hi B
Y tế ban hành hoc đủ 15 năm làm vic nơi ph cp khu vc
h s 0,7 tr lên.
- Đối vi người b suy gim kh năng lao động t 61% tr lên, đã
đóng bo him hi đủ 20 năm tr lên đưc ng lương hưu
hng tháng vi mc thp hơn so vi người đ điu kin theo quy
định trên khi thuc mt trong các trường hp sau đây:
+ Nam đủ 50 tui, n đủ 45 tui tr n;
+ đủ 15 năm tr lên làm ngh hoc công vic đặc bit nng
nhc, độc hi, nguy him thuc danh mc do B Lao động- Thương
binh hi B Y tế ban hành.
- Chế độ t tut:
Mc tr cp mai táng đưc ng t 8 lên 10 tháng mc lương ti
thiu.
- Nâng định sut tut hng tháng đối vi mi thân nhân ng tr
cp tut hng tháng t 40% lên 50% mc lương ti thiu chung.
- Nâng mc tr cp tut mt ln cho thân nhân ngưi đang đóng
BHXH b chết, mi năm bng 1,5 tháng mc bình quân tin lương,
tin công đóng BHXH, không khng chế mc ti đa, thp nht
bng 3 tháng. Tr cp 1 ln cho thân nhân ngưi đang ng
lương hưu chết, cao nht bng 48 tháng lương hưu.

Preview text:

Bảo hiểm xã hội 1: Khái niệm
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Vd: Bảo hiểm y tế: Người tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được
hưởng quyền lợi khám chữa bệnh miễn phí hoặc giảm giá khi đến
cơ sở y tế. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng chi phí khám chữa bệnh.
- Vd: Bảo hiểm tai nạn lao động: Nếu trong quá trình làm việc,
người lao động gặp tai nạn và bị thương, họ có thể nhận được
khoản hỗ trợ chi phí y tế và bồi thường cho những tổn thất do tai nạn gây ra.
Bản chất của BHXH là phương thức phân phối lại thu nhập cho người
lao động, nhằm cân bằng thu nhập khi người lao động gặp những rủi ro
hiểm nghèo bị giảm hoặc mất nguồn thu nhập xảy ra trong quan hệ lao động. 2: Nguyên tắc bảo hiểm
- Nhà nước thống nhất quản lí bảo hiểm xã hội
Vd: Nhà nước Việt Nam thông qua Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
quản lý và giám sát việc thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, đảm bảo
mọi chính sách và quy định về bảo hiểm được thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
- Thực hiện Bảo hiểm xã hội trên cơ sở phân phối theo lao động
Vd: Một công nhân đóng bảo hiểm xã hội với mức lương 10 triệu
đồng sẽ nhận được quyền lợi cao hơn so với một công nhân chỉ
đóng bảo hiểm với mức lương 5 triệu đồng. Quyền lợi khi nghỉ
hưu hoặc hưởng trợ cấp sẽ tương ứng với số tiền đã đóng.
- Nguyên tắc phải thực hiện bảo hiểm xã hội cho mọi trường hợp
giảm, mất khả năng lao động và cho mọi người lao động
Vd: Một người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến mất khả năng
lao động tạm thời sẽ được hưởng trợ cấp ốm đau trong thời gian
điều trị, trong khi một người lao động lớn tuổi không đủ điều kiện
làm việc sẽ được hưởng lương hưu.
- Mức bảo hiểm xã hội không được cao hơn mức tiền lương khi
đang làm việc và trong một số trường hợp không được thấp hơn
mức trợ cấp bảo hiểm tối thiểu và phải đảm bảo mức sôngd tối
thiểu cho người được bảo hiểm
Vd: Nếu một người lao động đang nhận lương 8 triệu đồng/tháng,
mức hưởng bảo hiểm xã hội khi nghỉ ốm không được vượt quá 8
triệu đồng. Tuy nhiên, nếu người lao động đó không đủ điều kiện
hưởng mức đó do đóng thấp, họ sẽ nhận tối thiểu theo quy định
của nhà nước (chẳng hạn, mức trợ cấp tối thiểu là 1,5 triệu đồng).
3: Các loại hình bảo hiểm xã hội
- Bảo hiệm xã hội bắt buộc
 Đối tượng tham gia: người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác
định thời hạn từ đủ 1 (3) tháng trở lên (K1 Đ2 L.BHXH 2014)
 Các chế độ gồm: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất- Bảo hiểm xã hội tự nguy
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện
 Đối tượng tham gia : công nhân Việt Nam trong độ tuổi lao
động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
 Các chế độ: Hữu Trí và Tử tuất
- Bảo hiểm thất nghiệp
 Đối tượng tham gia: công dân VN làm việc theo hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này
không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ đủ 12 tháng
đến 36 tháng với người sử dụng lao động có sử dụng từ 10 lao động trở lên
 Các chế độ gồm: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ học nghề; Hỗ trợ tìm việc làm.
Bổ sung các chế độ bảo hiểm bắt buộc - Chế độ ốm đau:
Bổ sung quy định trường hợp con nhỏ ốm đau người lao động
phải nghỉ việc để chăm sóc, không khống chế chỉ thực hiện với con thứ nhất, thứ hai.
- Tăng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau (thêm 10 ngày)
đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở
lên (60 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường và
70 ngày đối với người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).
- Đối với người mắc bệnh cần điều trị dài ngày, quy định độ dài
thời gian hưởng trợ cấp không quá 180 ngày trong một năm, sau
đó chuyển sang hưởng mức trợ cấp thấp hơn tuỳ thuộc vào thời
gian đóng BHXH, cụ thể như sau:
+ Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền
kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
+ Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền
kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền
kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng dưới 15 năm.
+ Mức trợ cấp thấp nhất bằng mức tiền lương tối thiểu chung.
- Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH, nếu người mẹ
(hoặc người cha) đã hết thời hạn hưởng chế độ mà con vẫn ốm
đau thì người cha (hoặc người mẹ) được hưởng chế độ theo quy định. - Chế độ thai sản:
Bổ sung điều kiện được hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc
nhận nuôi con nuôi là: người lao động phải đóng BHXH từ đủ 6
tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Tăng số lần nghỉ việc để đi khám thai: trong thời gian mang thai,
lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày
(quy định hiện hành là 3 lần).
- Tăng thêm thời gian hưởng trợ cấp thai sản đối với các trường
hợp sẩy thai hoặc sau khi sinh con mà con chết đảm bảo lao động
nữ có đủ thời gian phục hồi sức khoẻ:
+ Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ
được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mười ngày nếu thai dưới
một tháng; hai mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba
tháng; bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng;
năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.
+ Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết
thì mẹ được nghỉ việc 90 ngày tính từ ngày sinh con; nếu con từ
60 ngày tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 30 ngày tính từ ngày con chết.
- Quy định đối tượng là nữ bị tàn tật được nghỉ hưởng trợ cấp thai sản 6 tháng.
- Quy định trường hợp chỉ có cha hoặc mẹ tham gia BHXH hoặc
cả cha và mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con thì
cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản
cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.
- Sửa đổi mức trợ cấp 1 lần khi sinh con, nhận nuôi con nuôi: Lao
động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4
tháng tuổi thì được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu
chung cho mỗi con. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã
hội mà mẹ chết khi sinh con thì cha được trợ cấp 1 lần bằng 2
tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
- Mức hưởng trợ cấp thai sản bằng 100% mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Chế độ tai nạn xã hội, bệnh nghề nghiệp:
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động: Người lao động bị tai
nạn và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
- Tai nạn tại nơi làm việc trong giờ làm việc;
- Tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện
công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong
khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
* Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: Người lao động bị
bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi
trường hoặc nghề có yếu tố độc hại và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
* Giám định mức suy giảm khả năng lao động: Bổ sung quy định
giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi người
lao động vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp hoặc bị
tai nạn lao động nhiều lần hoặc bị nhiều bệnh nghề nghiệp.
* Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Trợ cấp tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp được chia thành nhiều mức tuỳ
thuộc vào từng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động. Mức trợ cấp tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính gồm có 2 phần: phần
trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động được hưởng
trên nền mức lương tối thiểu chung và phần trợ cấp tính theo thời
gian đóng bảo hiểm xã hội được hưởng trên nền tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau: - Trợ cấp một lần:
+ Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng
lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung;
+ Ngoài mức trợ cấp trên, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp
tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống
thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo
hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng
bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. - Trợ cấp hằng tháng:
+ Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30%
mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung;
+ Ngoài mức trợ cấp trên, hằng tháng còn được hưởng thêm một
khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở
xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH
được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của
tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
- Điều chỉnh mức trợ cấp phục vụ như sau: Người lao động bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc
mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì hằng
tháng được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu
chung. (theo quy định hiện hành là bằng 80% mức lương tối thiểu chung)
- Nâng mức trợ cấp 1 lần đối với trường hợp chết do tai nạn lao
động- bệnh nghề nghiệp, cụ thể: Người lao động đang làm việc bị
chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời
gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì
thân nhân được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 36 tháng lương tối thiểu
chung. (Theo quy định hiện hành là 24 tháng mức lương tối thiểu chung) - Chế độ hưu trí:
Đối với cán bộ công nhân viên chức và người lao động: có đủ 20
năm đóng BHXH trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
+ Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55
tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp
khu vực hệ số 0,7 trở lên.
Tuổi đời được hưởng lương hưu trong một số trường hợp đặc biệt
khác do Chính phủ quy định.
- Đối với lực lượng vũ trang: có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở
lên và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân
đội nhân dân Việt Nam hoặc Luật công an nhân dân có quy định khác;
+ Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi
và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ
Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
- Đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, đã
đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên được hưởng lương hưu
hằng tháng với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện theo quy
định trên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;
+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành. - Chế độ tử tuất:
Mức trợ cấp mai táng được nâng từ 8 lên 10 tháng mức lương tối thiểu.
- Nâng định suất tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng từ 40% lên 50% mức lương tối thiểu chung.
- Nâng mức trợ cấp tuất một lần cho thân nhân người đang đóng
BHXH bị chết, mỗi năm bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương,
tiền công đóng BHXH, không khống chế mức tối đa, thấp nhất
bằng 3 tháng. Trợ cấp 1 lần cho thân nhân người đang hưởng
lương hưu mà chết, cao nhất bằng 48 tháng lương hưu.