Câu 1:Khái niệm về chế độ ốm đau? Điều kiện hưởng TC ốm đau?
Khái niệm về chế độ ốm đau?
Chế độ ốm đau một chế độ BHXH BB trợ cấp bằng tin nhằm thay thế hoặc đắp một phần
thu nhập bị mất hoặc bị giảm cho người được bảo hiểm khi họ phải nghỉ việc do các trường hợp
được quy định m đau.
Điều kiện hưởng TC ốm đau?
Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc tham gia chế độ m đau
Người lao động con dưới 7 tui bị ốm đau,phải nghỉ việc để chăm sóc con;
Ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc;
giy xác nhận của cơ sở y tế.
Nộp hồ hưởng trợ cấp ốm đau theo biểu mẫu và thời hạn theo quy định
Ngoại trừ các trường hợp:
Nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rựơu hoặc dùng chất ma t, chất gây
nghiện;
Bị ốm đau, tai nạn rủi ro trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc
riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao đng;
Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
Nghỉ việc điều tr ln đầu do TNLĐ, BNN.
Câu 2 : khái niệm về chế độ ốm đau ? Điều kiện hưởng ,thời gian hưởng ,mức hưởng nghỉ
dưỡng sức sau ốm đau
Đk hưởng tc nghỉ DS sau ốm đau
Điều kiện: Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người
lao động mắc bệnh cần chữa trị dài, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở li làm việc mà sức
khoẻ chưa phục hi t được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.
Tg hưởng DS
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao đng Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở t do
người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trịi ngày;
b) Tối đa 07 ngày: Ốm đau do phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày: Các trường hợp khác.
Mức ởng
Mức hưởng mt ngày: 30% mức lương sở.
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
nghỉ hằng tuần.
Câu 3:trình bày về điều kiện để hưởng tr cấp ốm đau (câu 1)? Thời gian nghỉ ốm đau
thông thường tối đa trong một năm được quy định như thế nào?
Thời gian nghỉ ốm đau thông thường,tai nạn rủi ro tối đa trong một năm
thời gian nghỉ ốm đau thông thường tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết,
nghỉ hàng tuần và được cộng dồn trong 1 năm.
Câu 4: trình bày về khái niệm chế độ ốm đau (câu 1)? trình bày về công thức tính hưởng
trợ cấp ốm đau thông thường
Tiền lương đóng bảo hiểm hội trong khu vực Nhà nước sẽ = lương bản + phụ cấp
Chức vụ +phụ cấp thâm niên vượt khung + phụ cấp thâm niên nghề
L.BHXH ngoài nhà nước = tin lương trên hợp đồng lao động + ph cấp lương + các
khoản bổ sung khác
Nếu bị ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm hội thì tiền lương đóng
bảo hiểm xã hội được xác định tại thời điểm nghỉ ốm.
Câu 5: người lao động bị ốm đau dài ngày thì được hưởng những quyền lợi gì ? Cho ví d
minh họa
Người lao động bị ốm đau dài ngày thì được hưởng những quyền lợi
Đối với nghỉ
DS để phục
hồi sức khỏe
sau ôm đau
dài ngày:
Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
Mức hưởng 1 ngày: 30% mức LCS
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
nghỉ hằng tuần
dụ minh họa
Người lao động đóng bảo hiểm hội được 10 năm mắc bệnh cần được điều trị dài ny
các xác nhận của cơ sở y tế nghỉ từ ngày 10/3/2023-16/4/2023.LBHXH thánh liền kề trước khi
nghỉ m là 8trđ . vậy NLĐ sẽ đc nghỉ vào tháng 1 và 7 ngày (bao gm cả ngày nghỉ lễ Tết nghỉ
hàng tuần) người lao động sẽ được nhn trợ cấp ốm đau dài ngày như sau:
TC ốm đau dài ngày cho mt tng chẵn = 800000 x 75% x 1 tháng=6tr
TC ốm đau dài ny cho 7 ngày lẻ = 800000/24 x 75% x 7 ngày = B
6TR + B =…..
Câu 6 : trình bày về điều kiện lao động nữ thể đi làm trước thời hạn đối với trường hợp
nghỉ sinh con. Trình bày công thức tính mức trợ cấp thai sản đối với trường hợp lao động
nữ bị sảy thai.
trình bày về điều kiện lao động nữ thể đi làm trước thời hạn đối với trường hợp nghỉ sinh con
Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
Đã nghỉ ít nhất được 04 tháng;
xác nhận của sở y tế về việc đi làm sớm không hại cho sức khe của người
lao động;
Phải báo trước được người sử dụng lao động đồng ý.
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản đến hết
thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT).
Trình bày công thức tính mức trợ cấp thai sản đối với trường hợp lao động nữ bị sảy thai.
Số ngày nghỉ chế độ sảy thai tính theo ngày nghỉ thực tế bao gm cả ny nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ
hàng tuần.
Trường hợp đóng chưa đủ 6 tháng thì tính bình quân của các tháng đã đóng BHXH.
Trường hợp nghỉ trọn một tháng t tính TC theo tháng
Câu 7: Trình bày thời gian nghỉ khám thai . thời gian nghỉ thực hiện các biện pháp tránh
thai
TG nghỉ khám thai
Bình thường: 5 lần, mi lần 1 ny
Xa sở y tế, người mang thai hoặc thai mang bệnh : 5 lần, mi lần 2 ngày
Thời gian nghỉ khám thai tính theo ngày làm việc không kể ny nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉng tuần
Thời gian nghỉ thực hiện các biện pháp tránh thai
Triệt sản được nghỉ tối đa 15 ngày
Đặt vòng tránh thai ti đa là 7 ngày
Thời gian nghỉ thực hiện biện pháp tránh thai tính theo ny nghỉ thực tế bao gồm ngày nghỉ lễ
nghỉ tết nghỉ hàng tuần
Điều kiện hưởng trợ cấp thai sản các trường hợp được hưởng trợ cấp thai
sản:
Sinh con
Sinh con co mất
Sinh con mẹ mất
Nhận nuôi con
Sẩy thai
nam nghỉ chăm sóc vợ sinh
khi trình bày phải thỏa các câu hỏi sau:
TG hưởng
CT tính hưởng TC
Quyền lợi khác: nghỉ DS,..
VD1: quyền lợi nữ sinh con
TG ng
Lao động nữ được nghỉ trước sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mi con, người mẹ được nghỉ
them 01 tháng.
Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Công thc
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ
Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100%
30
Quyền lợi :
Trợ cấp 1 lần (TC lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 ln
bằng 2Lcs cho mi con.
Trường hợp chỉ cha tham gia bảo hiểm thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs
cho mi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
con).
Lao động nữ thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
Đã nghỉ ít nhất được 04 tháng;
xác nhận của sở y tế về việc đi làm sớm không hại cho sức khe của
người lao động;
Phải báo trước và được người sử dụng lao đng đồng ý.
Trong trường hợp này ngoài tin lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản
đến hết thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT).
TC nghỉ dưỡng sức:
Lao động nữ ngay sau nghỉ hết thời gian hưởng chế độ thai sản sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bnh , trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc sức khỏe
chưa phục hồi t được nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khoẻ từ 05 ngàynđến 10 ny.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe bao gồm cả ny nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng
tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao đng Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở t
do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ ỡng sức, phục hồi sức khe được quy
định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh mt ln từ hai con trởn;
b) Tối đa 07 ngày đối với lao đng nữ sinh con phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản mt ngày bằng 30% mức lương
sở.
VD: Bà H đóng bảo hiểm hi đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh, nghỉ xin mt
con vào tháng 4/ 2025. Tiền lương đóng BHXH bình quân 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh
con của bà là 10 triệu. Vậy sẽ được hưởng chế độ trong thời gian là 6 tháng .trợ cấp thai sản
khi sinh của sẽ = 10 triệu x 100% x 6 tháng = 60 triệu đồng. Ngoài ra bà còn được nhận trợ
cấp mt ln khi sinh = 2 x 2.340.000₫ = 4.680.000₫
Câu ngoài:Anh chị hãy trình bày các trường hợp nghỉ chế độ TS
NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc mt trong các trường hp:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhn nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao đng nữ đặt vòng tránh thai, sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, người lao động thực hin
biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng BHXH vợ sinh con.
VD2: NLĐ nghỉ sinh con con mt
TG:
Nếu dưới 2 tháng t mẹ được nghỉ 4 tng kể từ ngày sinh.
Nếu từ 2 tháng tuổi trở lên t mẹ được nghỉ thêm 2 tháng kể từ ngày con chết nhưng không vượt
quá thời gian quy định khi sinh con.
Thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ
Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100%
30
TC 1 lần khi sinh con = 2 tháng lcs tính ti sinh con
Quyền lợi khác:
TC nghỉ DS:
Lao động nữ ngay sau nghỉ hết thời gian hưởng chế độ thai sản sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bnh , trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe
chưa phục hồi t được nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khoẻ từ 05 ngàynđến 10 ny.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe bao gồm cả ny nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng
tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao đng Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở t
do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ ỡng sức, phục hồi sức khe được quy
định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh mt ln từ hai con trởn;
b) Tối đa 07 ngày đối với lao đng nữ sinh con phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản mt ngày bằng 30% mức lương
sở.
VD : bà H đóng bảo hiểm hội đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh . nghỉ và sinh
con vào ngày 01 tháng 03 năm 2025 .Tuy nhiên sau 15 ngày sinh con , mức tiền lương đóng bảo
hiểm xã hi bình quân 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh con 10 triệu.vậy bà sẽ được nghỉ
hưởng trong thời gian tối đa là 4 tháng tính từ ngày 1/3.
Mức hưởng trợ cấp tối đa = 10 triệu x 100% x 4 tháng = 40 triệu đồng
Bà được nhận trợ cấp một ln khi sinh = 2 x 2.340.000 =4.680.000
VD3: sau khi sinh con mà mẹ mất
TG:
Trường hợp chỉ mẹ tham gia BHXH hoặc cả chanvà mđều tham gia BHXH m
chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai
sản đối với thời giann lại của người mẹ.
Trường hợp mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chết t cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng
tuổi.
Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia BHXH không nghỉ việc t
ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đi với thời gian còn lại của mẹ.
Trường hợp chỉ cha tham gia BHXH mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau
khi sinh mà không còn đủ sức khe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở y tế t cha được
nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Công thc
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ
Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100%
30
Quyền lợi khác:
TC 1 lần (TC lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 ln
bằng 2Lcs cho mi con.
Trường hợp chỉ cha tham gia bảo hiểm thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs
cho mi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
con).
VD: Bà C không tham gia bảo hiểm xã hội nghỉ sinh con sau 3 tng sinh và mất. ông H chồng
C sẽ được nghỉ 3 tháng cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi. tiền lương đóng bảo hiểm hi của
ông H bình quân 6 tháng lin kề là 10 triệu .Vậy ông H sẽ được nhận trợ cấp thay cho bà C
Mức TC = 10tr x 100% x 3 tháng
Vậy trợ cấp mt lần khi sinh ông H sẽ nhận được = 2 tng lương sở tại thời điểm C sinh
con.
VD 4: Nhận nuôi con
TG:
Người lao động nhận con ni dưới 6 tháng tui t được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho
đến khi con đủ 6 tng tuổi.
Thời gian nghỉ những nuôi con tính theo ngày nghỉ học tới bao gồm nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ hàng
tuần.
Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ
Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100%
30
Quyền lợi khác:
Trợ cấp một lần (trợ cấp lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi t được trợ cấp 1 lần bằng
2Lcs cho mi con.
Trường hợp chỉ cha tham gia bảo him t cha được hưởng trợ cấp mt ln bng 2Lcs cho
mi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
con).
VD: bà H đóng BHXH đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi nhận ni con. Ngày 05 tháng
04 năm 2025 bà H nhn ni một 3 tháng tuổinghỉ chăm con. Tiền lương BHXHbình quân
6 tháng liền kề trước khi nhận nuôi con 10 triệu. Vậysẽ được nghỉ chế độ trong thời gian là
3 tháng. Mức trợ cấp khi nhận ni con = 10 triệu x 100% x 3 tháng. Trợ cấp một ln khi nhận
nuôi con = 2 x 2.340.000 = 4.680.000
VD 5: người lao động sinh con sảy thai Nạo hút thai thai chết lưu hoặc phá thai bệnh
TG:
Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ
Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100%
30
Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng ttính BQ của các tháng đã đóng BHXH.
Thời gian nghỉ tính theo ny nghỉ thực tế bao gồm nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ ng tuần .
Nếu nghỉ trọn mt tháng thì tính theo công thức tháng.
Quyền lợi khác:
Nghỉ DS:
Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sứckhỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương
sở.
VD: bà H đang tham gia BHXH bị sảy thai vào ngày 01 tháng 04 năm 2025 khi thai nhi 8 tuần
tui. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội là 10 triệu trên một tháng. Vậy ti đa trong trường hợp
này bà được nghỉ 20 ngày(bao gồm nghỉ lễ ,Tết , hàng tuần ).
Mức tr cấp sảy thai tối đa = 10 triệu x 100% x 20 ngày
30
VD 6:LĐ nam đang đóng BHXH khi chăm sóc vợ sinh
TG:
a) 05 ngày làm việc trong trường hợp sinh thường mt con;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi t được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mi con
được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Công thức:
Trợ cấp 1 ngày= Mức BQ LBHXH của 6 tháng lin kề trước khi nghỉ việc X 100%
24
Nếu đóng bảo hiểm hội chưa đủ 6 tháng t tính bình quân của các tháng đóng bảo hiểm
hi.
VD: ông H đang tham gia bảo hiểm hội mức tiền lương đóng bảo him hi bình quân 6
tháng liền kể trước khi nghỉ là 10 triệu. Ông nghỉ chăm sóc vợ sinh (vợ ông sinh thường mt
con). Vậy ông được nghỉ chăm sóc vợ sinh tối đa là 5 ngày làm việc (trong khoảng 30 ngày đầu
tính từ ngày vợ sinh). Trợ cấp nghỉ chăm sóc vợ sinh tối đa =(10 triệu : 24 ) x 100% x 5 ngày
Chương 3:
Câu 1: Khái niệm TNLĐ-BNN, mức hưởng tr cấp TNLĐ-BNN phụ thuộc vào những yếu
tố nào ?
TNLĐ tai nạny tổn thương những bộ phận hoặc chức năng của thể hoặc gây tử
vong , xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với công việc nhiệm vụ được phân công
BNN bệnh phát sinh do điều kiện lao động yếu tố đc hại nằm trong danh mục bệnh
do bộ lao động - thương binh & xã hội và bộ y tế ban hành
Mức tr cấp TNLĐ, BNN được xác định dựa trên các sở:
Mức độ suy giảm khả năng lao động;
Thời gian đóng BHXH;
Mức tiền lương đóng BHXH;
Tiền lương cơ sở.
Câu 2: Các trường hợp TNLĐ-BNN; trình bày điều kiện hưởng, thời gian hưởng, mức
thưởng nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi bị TNLĐ-BNN?
Người lao động được ởng chế độ tai nạn lao động khi:
- Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi làm việc trong gi làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết
tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh
doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh
nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử
dụng lao động;
+ Trên tuyến đường đivề từ nơi đến nơi làm việc trong khoảng thời gian trên tuyến
đường hợp .
- Bị suy giảm khả năng lao động 5% do TNLĐ trong các trường hợp trên.
Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi:
- Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế Bộ Lao động Thương binh hội ban hành
khi làm việc trong môi trường hoặc nghề yếu tố độc hại.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng tử 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:
Trong thời gian 30 ngày tính từ ngày kết luận của HĐ GĐYK mà sức khỏe còn yếu t
được nghỉ DS PHSK. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe do người sử dụng lao động và
Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định:
- Suy giảm khả năng lao đng từ 51% trở lên nghỉ tối đa 10 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày.
Mức ởng:
Trước 7/2016: 25%Lcs/ny (nghỉ nhà); 40%Lcs/ngày (nghỉ tập trung)
Từ 7/2016: 30%Lcs/ngày.
Câu 3: NLĐ bị TNLĐ-BNN suy giảm khả năng lao động từ 5- 30% thì được hưởng những
quyền lợi gì? cho ví dụ minh họa?
NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tn thương các chức năng hoạt đng của cơ thể t được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương
tt, bệnh tật.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày.
-Tr cấp thương tật, bệnh tật khi giám đnh lại hoặc giám định tổng hợp khi bị tai nạn lao động
nhiều lần hoặc mắc BNN.
dụ minh họa : Ông A đóng BHXH 10 năm bị TNLĐ suy giảm KNLĐ 10% , tiền lương đóng
BHXH là 10trđ . T4/2024 có kết luận của hội đồng giám định y khoa
TC TNLĐ 1 lần = (5 x 2.340.000 + (10-5) x 0.5 x 2.340.000) + (0.5 x 10 triệu + (10-1) x 0.3 x
10 triệu )=
Câu 4: NLĐ bị TNLĐ-BNN suy giảm khả năng lao động từ 31-100 % thì được hưởng
những quyền lợi gì? cho ví dụ minh họa?
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày.
-NLĐ được hưởng BHYT khi nghỉ việc hưởng tr cấp hằng tháng.
-NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể t được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương
tt, bệnh tật.
-NLĐ bị suy giảm KN từ 81% trở lên bị liệt cột sống hoặc hai mắt hoặc cụt, liệt hai
chi hoặc bị tâm thần, hằng tháng được hưởng trợ cấp phục vbằng 1Lcs.
dụ minh họa: C đóng BHXH 10 năm bị TNLĐ suy gim KNLĐ 40% , tiền lương đóng
BHXH là 10trđ T4/2024 có kết luận của hội đồng giám định y khoa
TC TNLĐ 1 lần= 0.3 x 2.340.000 + (40-31) x 0.02 x 2.340.000 + 0.005 x 10 triệu + (40-1) x
0.003 x 10 triệu =

Preview text:

Câu 1:Khái niệm về chế độ ốm đau? Điều kiện hưởng TC ốm đau?
Khái niệm về chế độ ốm đau?
Chế độ ốm đau là một chế độ BHXH BB trợ cấp bằng tiền nhằm thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập bị mất hoặc bị giảm cho người được bảo hiểm khi họ phải nghỉ việc do các trường hợp
được quy định là ốm đau.
Điều kiện hưởng TC ốm đau?
• Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc và có tham gia chế độ ốm đau
• Người lao động có con dưới 7 tuổi bị ốm đau,phải nghỉ việc để chăm sóc con;
• Ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc;
• Có giấy xác nhận của cơ sở y tế.
• Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau theo biểu mẫu và thời hạn theo quy định
Ngoại trừ các trường hợp:
• Nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rựơu hoặc dùng chất ma tuý, chất gây nghiện;
• Bị ốm đau, tai nạn rủi ro trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc
riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động;
• Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
• Nghỉ việc điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN.
Câu 2 : khái niệm về chế độ ốm đau ? Điều kiện hưởng ,thời gian hưởng ,mức hưởng nghỉ
dưỡng sức sau ốm đau

Đk hưởng tc nghỉ DS sau ốm đau
Điều kiện: Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người
lao động mắc bệnh cần chữa trị dài, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức
khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ. Tg hưởng DS
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do
người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 07 ngày: Ốm đau do phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày: Các trường hợp khác. Mức hưởng
Mức hưởng một ngày: 30% mức lương cơ sở.
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Câu 3:trình bày về điều kiện để hưởng trợ cấp ốm đau (câu 1)? Thời gian nghỉ ốm đau
thông thường tối đa trong một năm được quy định như thế nào?

Thời gian nghỉ ốm đau thông thường,tai nạn rủi ro tối đa trong một năm
thời gian nghỉ ốm đau thông thường tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết,
nghỉ hàng tuần và được cộng dồn trong 1 năm.
Câu 4: trình bày về khái niệm chế độ ốm đau (câu 1)? trình bày về công thức tính hưởng
trợ cấp ốm đau thông thường

Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội trong khu vực Nhà nước sẽ = lương cơ bản + phụ cấp
Chức vụ +phụ cấp thâm niên vượt khung + phụ cấp thâm niên nghề
L.BHXH ngoài nhà nước = tiền lương trên hợp đồng lao động + phụ cấp lương + các khoản bổ sung khác
Nếu bị ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội thì tiền lương đóng
bảo hiểm xã hội được xác định tại thời điểm nghỉ ốm.
Câu 5: người lao động bị ốm đau dài ngày thì được hưởng những quyền lợi gì ? Cho ví dụ minh họa
Người lao động bị ốm đau dài ngày thì được hưởng những quyền lợi • Đối với nghỉ DS để phục hồi sức khỏe sau ôm đau dài ngày:
Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
Mức hưởng 1 ngày: 30% mức LCS
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần Ví dụ minh họa
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội được 10 năm mắc bệnh cần được điều trị dài ngày
các xác nhận của cơ sở y tế nghỉ từ ngày 10/3/2023-16/4/2023.LBHXH thánh liền kề trước khi
nghỉ ốm là 8trđ . vậy NLĐ sẽ đc nghỉ vào tháng 1 và 7 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ Tết nghỉ
hàng tuần) người lao động sẽ được nhận trợ cấp ốm đau dài ngày như sau:
TC ốm đau dài ngày cho một tháng chẵn = 800000 x 75% x 1 tháng=6tr
TC ốm đau dài ngày cho 7 ngày lẻ = 800000/24 x 75% x 7 ngày = B ⇨ 6TR + B =…..
Câu 6 : trình bày về điều kiện lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn đối với trường hợp
nghỉ sinh con. Trình bày công thức tính mức trợ cấp thai sản đối với trường hợp lao động nữ bị sảy thai.

trình bày về điều kiện lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn đối với trường hợp nghỉ sinh con
Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
• Đã nghỉ ít nhất được 04 tháng;
• Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động;
• Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản đến hết
thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT).
Trình bày công thức tính mức trợ cấp thai sản đối với trường hợp lao động nữ bị sảy thai.
Số ngày nghỉ chế độ sảy thai tính theo ngày nghỉ thực tế bao gồm cả ngày nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ hàng tuần.
Trường hợp đóng chưa đủ 6 tháng thì tính bình quân của các tháng đã đóng BHXH.
Trường hợp nghỉ trọn một tháng thì tính TC theo tháng
Câu 7: Trình bày thời gian nghỉ khám thai . thời gian nghỉ thực hiện các biện pháp tránh thai TG nghỉ khám thai
Bình thường: 5 lần, mỗi lần 1 ngày
Xa cơ sở y tế, người mang thai hoặc thai mang bệnh lý: 5 lần, mỗi lần 2 ngày
Thời gian nghỉ khám thai tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ hàng tuần
Thời gian nghỉ thực hiện các biện pháp tránh thai
Triệt sản được nghỉ tối đa là 15 ngày
Đặt vòng tránh thai tối đa là 7 ngày
Thời gian nghỉ thực hiện biện pháp tránh thai tính theo ngày nghỉ thực tế bao gồm ngày nghỉ lễ
nghỉ tết nghỉ hàng tuần
Điều kiện hưởng trợ cấp thai sản các trường hợp được hưởng trợ cấp thai sản: Sinh con Sinh con co mất
Sinh con mà mẹ mất Nhận nuôi con Sẩy thai
LĐ nam nghỉ chăm sóc vợ sinh
khi trình bày phải thỏa các câu hỏi sau: TG hưởng CT tính hưởng TC
Quyền lợi khác: nghỉ DS,..
VD1: quyền lợi nữ sinh con TG hưởng
Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ them 01 tháng.
Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. Công thức
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% 30 Quyền lợi :
Trợ cấp 1 lần (TC tã lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lcs cho mỗi con.
Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs
cho mỗi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con).
Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
• Đã nghỉ ít nhất được 04 tháng;
• Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động;
• Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản
đến hết thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT).
TC nghỉ dưỡng sức:
Lao động nữ ngay sau nghỉ hết thời gian hưởng chế độ thai sản sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe
chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngàynđến 10 ngày.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì
do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
VD: Bà H đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh, Bà nghỉ xin một
con vào tháng 4/ 2025. Tiền lương đóng BHXH bình quân 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh
con của bà là 10 triệu. Vậy bà sẽ được hưởng chế độ trong thời gian là 6 tháng .trợ cấp thai sản
khi sinh của bà sẽ = 10 triệu x 100% x 6 tháng = 60 triệu đồng. Ngoài ra bà còn được nhận trợ
cấp một lần khi sinh = 2 x 2.340.000₫ = 4.680.000₫
Câu ngoài:Anh chị hãy trình bày các trường hợp nghỉ chế độ TS
NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
VD2: NLĐ nghỉ sinh con mà con mất TG:
Nếu dưới 2 tháng thì mẹ được nghỉ 4 tháng kể từ ngày sinh.
Nếu từ 2 tháng tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 2 tháng kể từ ngày con chết nhưng không vượt
quá thời gian quy định khi sinh con.
Thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% 30
TC 1 lần khi sinh con = 2 tháng lcs tính tại TĐ sinh con Quyền lợi khác: TC nghỉ DS:
Lao động nữ ngay sau nghỉ hết thời gian hưởng chế độ thai sản sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe
chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngàynđến 10 ngày.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công
đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì
do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
VD : bà H đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh . Bà nghỉ và sinh
con vào ngày 01 tháng 03 năm 2025 .Tuy nhiên sau 15 ngày sinh con , mức tiền lương đóng bảo
hiểm xã hội bình quân 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh con là 10 triệu.vậy bà sẽ được nghỉ
hưởng trong thời gian tối đa là 4 tháng tính từ ngày 1/3.
Mức hưởng trợ cấp tối đa = 10 triệu x 100% x 4 tháng = 40 triệu đồng
Bà được nhận trợ cấp một lần khi sinh = 2 x 2.340.000 =4.680.000
VD3: sau khi sinh con mà mẹ mất TG:
Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả chanvà mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ
chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai
sản đối với thời gian còn lại của người mẹ.
Trường hợp mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng mà chết thì cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia BHXH mà không nghỉ việc thì
ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ.
Trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau
khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở y tế thì cha được
nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Công thức
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% 30 Quyền lợi khác:
TC 1 lần (TC tã lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lcs cho mỗi con.
Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs
cho mỗi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con).
VD: Bà C không tham gia bảo hiểm xã hội nghỉ sinh con sau 3 tháng sinh và mất. ông H chồng
bà C sẽ được nghỉ 3 tháng cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi. tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của
ông H bình quân 6 tháng liền kề là 10 triệu .Vậy ông H sẽ được nhận trợ cấp thay cho bà C
Mức TC = 10tr x 100% x 3 tháng
Vậy trợ cấp một lần khi sinh ông H sẽ nhận được = 2 tháng lương cơ sở tại thời điểm Bà C sinh con. VD 4: Nhận nuôi con TG:
Người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho
đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
Thời gian nghỉ những nuôi con tính theo ngày nghỉ học tới bao gồm nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ hàng tuần. Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% 30 Quyền lợi khác:
Trợ cấp một lần (trợ cấp tã lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lcs cho mỗi con.
Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs cho
mỗi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con).
VD: bà H đóng BHXH đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi nhận nuôi con. Ngày 05 tháng
04 năm 2025 bà H nhận nuôi một bé 3 tháng tuổi và nghỉ chăm con. Tiền lương BHXHbình quân
6 tháng liền kề trước khi nhận nuôi con là 10 triệu. Vậy bà sẽ được nghỉ chế độ trong thời gian là
3 tháng. Mức trợ cấp khi nhận nuôi con = 10 triệu x 100% x 3 tháng. Trợ cấp một lần khi nhận
nuôi con = 2 x 2.340.000 = 4.680.000
VD 5: người lao động sinh con mà sảy thai Nạo hút thai thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý TG: Công thức:
Trợ cấp = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ Or
Trợ cấp 1 ngày = Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% 30
Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì tính BQ của các tháng đã đóng BHXH.
Thời gian nghỉ tính theo ngày nghỉ thực tế bao gồm nghỉ lễ nghỉ Tết nghỉ hàng tuần .
Nếu nghỉ trọn một tháng thì tính theo công thức tháng. Quyền lợi khác: Nghỉ DS:
Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sứckhỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
VD: bà H đang tham gia BHXH bị sảy thai vào ngày 01 tháng 04 năm 2025 khi thai nhi 8 tuần
tuổi. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội là 10 triệu trên một tháng. Vậy tối đa trong trường hợp
này bà được nghỉ 20 ngày(bao gồm nghỉ lễ ,Tết , hàng tuần ).
Mức trợ cấp sảy thai tối đa = 10 triệu x 100% x 20 ngày 30
VD 6:LĐ nam đang đóng BHXH khi chăm sóc vợ sinh TG:
a) 05 ngày làm việc trong trường hợp sinh thường một con;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con
được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. Công thức:
Trợ cấp 1 ngày= Mức BQ LBHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc X 100% 24
Nếu đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 6 tháng thì tính bình quân của các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
VD: ông H đang tham gia bảo hiểm xã hội có mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bình quân 6
tháng liền kể trước khi nghỉ là 10 triệu. Ông nghỉ chăm sóc vợ sinh (vợ ông sinh thường một
con). Vậy ông được nghỉ chăm sóc vợ sinh tối đa là 5 ngày làm việc (trong khoảng 30 ngày đầu
tính từ ngày vợ sinh). Trợ cấp nghỉ chăm sóc vợ sinh tối đa =(10 triệu : 24 ) x 100% x 5 ngày Chương 3:
Câu 1: Khái niệm TNLĐ-BNN, mức hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
TNLĐ là tai nạn gây tổn thương những bộ phận hoặc chức năng của cơ thể hoặc gây tử
vong , xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với công việc nhiệm vụ được phân công
BNN là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có yếu tố độc hại và nằm trong danh mục bệnh
do bộ lao động - thương binh & xã hội và bộ y tế ban hành
Mức trợ cấp TNLĐ, BNN được xác định dựa trên các cơ sở:
Mức độ suy giảm khả năng lao động; Thời gian đóng BHXH;
Mức tiền lương đóng BHXH; Tiền lương cơ sở.
Câu 2: Các trường hợp TNLĐ-BNN; trình bày điều kiện hưởng, thời gian hưởng, mức
thưởng nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi bị TNLĐ-BNN?

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi:
- Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết
tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh
doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh
nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
+ Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và trên tuyến đường hợp lý.
- Bị suy giảm khả năng lao động ≥ 5% do TNLĐ trong các trường hợp trên.
Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi:
- Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng tử 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế và Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:
Trong thời gian 30 ngày tính từ ngày có kết luận của HĐ GĐYK mà sức khỏe còn yếu thì
được nghỉ DS PHSK. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và
Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định:
- Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên nghỉ tối đa 10 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày. Mức hưởng:
Trước 7/2016: 25%Lcs/ngày (nghỉ ở nhà); 40%Lcs/ngày (nghỉ tập trung) Từ 7/2016: 30%Lcs/ngày.
Câu 3: NLĐ bị TNLĐ-BNN suy giảm khả năng lao động từ 5- 30% thì được hưởng những
quyền lợi gì? cho ví dụ minh họa?

NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày.
-Trợ cấp thương tật, bệnh tật khi giám định lại hoặc giám định tổng hợp khi bị tai nạn lao động
nhiều lần hoặc mắc BNN.
Ví dụ minh họa : Ông A đóng BHXH 10 năm bị TNLĐ suy giảm KNLĐ 10% , tiền lương đóng
BHXH là 10trđ . T4/2024 có kết luận của hội đồng giám định y khoa
TC TNLĐ 1 lần = (5 x 2.340.000 + (10-5) x 0.5 x 2.340.000) + (0.5 x 10 triệu + (10-1) x 0.3 x 10 triệu )=
Câu 4: NLĐ bị TNLĐ-BNN suy giảm khả năng lao động từ 31-100 % thì được hưởng
những quyền lợi gì? cho ví dụ minh họa?

- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 15% đến 30% nghỉ tối đa 5 ngày.
-NLĐ được hưởng BHYT khi nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng.
-NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
-NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai
chi hoặc bị tâm thần, hằng tháng được hưởng trợ cấp phục vụ bằng 1Lcs.
Ví dụ minh họa: Bà C đóng BHXH 10 năm bị TNLĐ suy giảm KNLĐ 40% , tiền lương đóng
BHXH là 10trđ T4/2024 có kết luận của hội đồng giám định y khoa
TC TNLĐ 1 lần= 0.3 x 2.340.000 + (40-31) x 0.02 x 2.340.000 + 0.005 x 10 triệu + (40-1) x 0.003 x 10 triệu =
Document Outline

  • Câu 1:Khái niệm về chế độ ốm đau? Điều kiện hưởng TC ốm đau?
  • Câu 2 : khái niệm về chế độ ốm đau ? Điều kiện hưởng ,thời gian hưởng ,mức hưởng nghỉ dưỡng sức sau ốm đau
  • Câu 4: trình bày về khái niệm chế độ ốm đau (câu 1)? trình bày về công thức tính hưởng trợ cấp ốm đau thông thường
  • Câu 5: người lao động bị ốm đau dài ngày thì được hưởng những quyền lợi gì ? Cho ví dụ minh họa
  • Câu 6 : trình bày về điều kiện lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn đối với trường hợp nghỉ sinh con. Trình bày công thức tính mức trợ cấp thai sản đối với trường hợp lao động nữ bị sảy thai.
  • Câu 7: Trình bày thời gian nghỉ khám thai . thời gian nghỉ thực hiện các biện pháp tránh thai
  • Trợ cấp 1 lần (TC tã lót)
  • Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
  • TC nghỉ dưỡng sức:
  • Câu ngoài:Anh chị hãy trình bày các trường hợp nghỉ chế độ TS
  • VD2: NLĐ nghỉ sinh con mà con mất
  • TC nghỉ DS:
  • TC 1 lần (TC tã lót)
  • VD 4: Nhận nuôi con
  • Trợ cấp một lần (trợ cấp tã lót)
  • VD 5: người lao động sinh con mà sảy thai Nạo hút thai thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
  • Nghỉ DS:
  • VD 6:LĐ nam đang đóng BHXH khi chăm sóc vợ sinh
  • Chương 3:
  • Mức trợ cấp TNLĐ, BNN được xác định dựa trên các cơ sở:
  • Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi:
  • Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:
  • Mức hưởng:
  • Câu 3: NLĐ bị TNLĐ-BNN suy giảm khả năng lao động từ 5- 30% thì được hưởng những quyền lợi gì? cho ví dụ minh họa?