lOMoARcPSD| 58504431
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MẠNG MÁY TÍNH
1. Mạng y nhgì? Phân loại mạng y nh theo địa ,theo chức năng,
theo kiến trúc, kỹ thuật chuyển mạch.
Mạng máy tính là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài
nguyên. Trong các mạng máy tính, các thiết bị máy tính trao đổi dữ liệu với nhau
bằng các kết nối (liên kết dữ liệu) giữa các nút.
Phân loại mạng máy tính theo địa lý:
Mạng cá nhân (PAN)
Mạng cục bộ (LAN)
Mạng đô thị (MAN)
Mạng diện rộng (WAN)
Mạng toàn cầu (Internet).
Phân loại mạng máy tính theo chức năng:
Mô hình mạng Peer-to-Peer (Mạng ngang hàng – P2P)
Mô hình Client – Server (Mô hình khách – chủ) hình dựa trên nền
website.
Phân loại mạng máy tính theo kiến trúc:
Cấu trúc liên kết mạng bus Cấu trúc liên kết mạng sao (Star)
Cấu trúc liên kết mạng vòng (Ring).
Kỹ thuật chuyển mạch:
Chuyển mạch gói (Packet Switching)
Chuyển mạch mạng (Network Switching).
2. Trình bày kiến trúc mạng Bus, Star, Ring: đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm
lOMoARcPSD| 58504431
1. Kiến trúc mạng Bus:
Đặc điểm: Các nút sử dụng một đường truyền liên lạc duy nhất để truyền
dữ liệu.
Ưu điểm: Dễ dàng cài đặt và mở rộng, ít tốn kém, ít cần đi cáp.
Nhược điểm: Dễ xảy ra xung đột, nếu cáp mạng đơn lẻ gặp sự cố hoặc
ngắt kết nối, toàn bộ mạng sẽ bị đứt. Khó xác định lỗi.
2. Kiến trúc mạng Star:
Đặc điểm: Một nút tập trung nằm lõi của cấu trúc liên kết mạng, trong
đó tất cả các nút khác phải giao tiếp thông qua.
Ưu điểm: Dễ dàng cài đặt và thực hiện đi dây, dễ dàng khắc phục sự cố và
phát hiện các sự cố trong mạng. Nếu một thiết bị bị lỗi, không ảnh hưởng
đến các thiết bị khác trong mạng.
Nhược điểm: Có một điểm lỗi duy nhất, tức là khi nút chuyển mạch trung
tâm bị hỏng, ssgián đoạn giao tiếp cho tất cả các thiết bị được kết
nối.
3. Kiến trúc mạng Ring:
Đặc điểm: Các thiết bị được sắp xếp dưới dạng hình tròn hoặc giống như
một vòng.
Ưu điểm: khả năng thông lượng mạng nhanh, ít xung đột gói hơn,
truyền tốc độ cao.
Nhược điểm: Điểm lỗi, một nút duy nhất lỗi thể phá vỡ việc truyền
dữ liệu trên mạng.
3. Trình bày mạng chuyển mạch kênh: đặc điểm, ưu điểm,nhược điểm
Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switching) một kỹ thuật nối-chuyển truyền
thống được dùng rộng rãi để kiến tạo các mạng điện thoại.
lOMoARcPSD| 58504431
Đặc điểm: Kỹ thuật này hoàn tất một đường liên lạc thông tin cố định từ
nguồn đến đích. Kế đến, thông tin (thường dạng tín hiệu âm thanh) sẽ
được chuyển trong đường nối. Mạng chuyển mạch thể bao gồm nhiều
nút (hay trạm nối dây). Mỗi nút và mỗi đầu cuối đều được địa chỉ hoá.
Ưu điểm: Độ tin cậy rất cao: một khi đường nối đã hoàn tất thì sự thất thoát
tín hiệu gần như không đáng kể. Băng thông cố định. sử dụng một ng
thông cố định.
Nhược điểm: Kết nối chuyên dụng không thể truyền dữ liệu khác ngay c
khi kênh miễn phí. Nguồn lực không được sdụng đầy đủ. Thời gian cần
thiết để thiết lập liên kết vật giữa hai trạm qlâu. phải thiết lập
một đường dẫn riêng cho mỗi kết nối, nên việc chuyển mạch kênh sẽ đắt
hơn.
4. Trình bày mạng chuyển mạch gói: đặc điểm, ưu điểm, nhượcđiểm
Mạng chuyển mạch gói (Packet Switching) là một kỹ thuật cho phép dliệu
được chia thành các gói nhỏ để truyền tải qua mạng.
Đặc điểm: Dữ liệu cần vận chuyển được chia nhỏ ra thành các gói (hay
khung) kích thước (size) định dạng (format) xác định. Mỗi gói như
vậy sẽ được chuyển riêng rẽ và có thể đến nơi nhận bằng các đường truyền
(route) khác nhau. Khi toàn bộ các gói dữ liệu đã đến nơi nhận thì chúng
sẽ được hợp lại thành dữ liệu ban đầu.
Ưu điểm: Tăng hiệu suất đường truyền. Một kết nối node-node có thể dùng
chung bởi nhiều gói. Các gói xếp hàng truyền đi nhanh nhất thể.
Chuyển đổi tốc độ dữ liệu. Mỗi trạm kết nối với node cục bộ bằng tốc đ
của trạm. Các node đệm dữ liệu nếu cần thiết để cân bằng tốc độ.
lOMoARcPSD| 58504431
Các gói được nhận ngay khi mạng đang bận. Việc phát thể chậm lại.
thể phân độ ưu tiên cho các thông báo. Kỹ thuật này cho phép nối gần như
với số lượng bất kì các máy tính.
Nhược điểm: thể được gửi đi qua c đường trung chuyển khác nhau
nên thời gian vận chuyển của mỗi gói từ máy nguồn đến máy đích thể
hoàn toàn khác nhau. thtự các gói đến được máy đích cũng thể
không theo thứ tự như khi gửi đi.
5. Trình bày mạng chuyển mạch thông báo: đặc điểm, ưu điểm,nhược điểm
Mạng chuyển mạch thông báo (Message Switching) một kỹ thuật chuyển mạch
trong đó toàn bộ thông điệp được truyền từ nguồn đến đích như một đơn vị duy
nhất.
Đặc điểm: Trong mạng chuyển mạch thông báo, thông điệp được lưu trữ
chuyển tiếp tnút này sang nút khác cho đến khi đến đích. Mỗi nút trong
mạng kiểm tra địa chỉ đích của thông điệp sau đó chuyển tiếp thông điệp
đến nút tiếp theo trên đường dẫn đến đích. Điều này đòi hỏi một lượng lớn
bộ nhớ tại mỗi nút mạng đlưu trữ thông điệp cho đến khi chúng được
chuyển tiếp.
Ưu điểm: Mạng chuyển mạch thông báo không yêu cầu một kết nối vật lý
chuyên dụng giữa nguồn đích, điều này giúp tối ưu hóa việc sử dụng các
tài nguyên mạng. Nó cũng cho phép giao tiếp giữa các máy tính với tốc độ
truyền dữ liệu khác nhau.
Nhược điểm: Mạng chuyển mạch thông báo thgây ra độ trễ lớn do
việc lưu trữ chuyển tiếp thông điệp tại mỗi nút. Ngoài ra, nếu một nút
mạng gặp sự cố, các thông điệp được lưu trữ tại nút đó có thể bị mất.
lOMoARcPSD| 58504431
6. Trình bày phương pháp truy nhập đường truyền vt lý Token
Ring, Token Bus, CDMA
Token Ring:
Đặc điểm: Phương pháp này dựa trên nguyên dùng thẻ bài để cấp phát
quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài lưu chuyển theo vòng vật lý.
Ưu điểm: Token Ring giảm thiểu xung đột tối ưu hóa việc sử dụng
đường truyền.
Nhược điểm: Cần phải duy trì vòng lưu thông thẻ bài, và việc mất thẻ bài
có thể gây ra vấn đề.
Token Bus:
Đặc điểm: Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc dùng thẻ bài để cấp
phát quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài lưu chuyển trên một vòng
logic được thiết lập bởi các trạm.
Ưu điểm: Token Bus giảm thiểu xung đột tối ưu hóa việc sử dụng đường
truyền.
Nhược điểm: Cần phải duy trì vòng lưu thông thẻ bài, và việc mất thẻ bài
có thể gây ra vấn đề.
CDMA:
Đặc điểm: CDMA (Code Division Multiple Access) một phương pháp
truy cập kênh thường được sử dụng bởi công nghệ truyền thông tuyến
3G. Mọi kênh đều sử dụng toàn bộ phổ tần sẵn có.
lOMoARcPSD| 58504431
Ưu điểm: CDMA cung cấp hiệu suất phổ và hiệu suất tổng thể tốt hơn so
với các công nghệ song song khác. CDMA luôn cung cấp dung lượng tốt
hơn cho liên lạc thoại dữ liệu, cho phép nhiều thuê bao hơn thể kết
nối vào bất kỳ thời điểm nào.
Nhược điểm: CDMA đòi hỏi phải có một hệ thống mã hóa phức tạp.
7. Mô hình OSI là gì? CHức năng của các tầng trong mô hìnhOSI. Dữ liệu của
các tầng trong mô hình OSI.
hình OSI (Open Systems Interconnection) là một hình phân lớp được
sử dụng để mô tả cách các giao thức mạng tương tác và làm việc cùng nhau. Mô
hình này gồm bảy tầng, mỗi tầng đảm nhận một phần cụ thể của quá trình truyền
thông mạng. Dưới đây là các tầng của mô hình OSI và chức năng của chúng:
Tầng Vật lý (Physical Layer):
Chức năng: Định nghĩa các đặc điểm vật của hệ thống truyền thông, như
điều kiện cáp, kích thước đầu cắm, tần suất truyền tín hiệu, v.v.
Dữ liệu ở dạng bit.
Tầng Liên kết dữ liệu (Data Link Layer):
Chức năng: Đảm bảo truyền dữ liệu an toàn qua các kết nối vật bằng
cách kiểm soát lỗi, quản lý địa chỉ MAC (Media Access Control), và thực
hiện đóng gói dữ liệu thành các khung (frames).
Dữ liệu ở dạng khung (frame).
Tầng Mạng (Network Layer):
Chức năng: Định tuyến dữ liệu qua mạng bằng cách sử dụng địa chỉ logic,
kiểm soát giao thông, và chuyển gói dữ liệu thành các gói (packets).
Dữ liệu ở dạng gói (packet).
lOMoARcPSD| 58504431
Tầng Giao thức (Transport Layer):
Chức năng: Quản kết nối đầu cuối, kiểm soát luồng dữ liệu, đảm bảo
truyền thông tin an toàn và đầy đủ.
Dữ liệu dạng đoạn gọi là segment (đối với TCP) hoặc dạng datagram
(đối với UDP).
Tầng Phiên (Session Layer):
Chức năng: Thiết lập, duy trì và chấm dứt các phiên liên lạc giữa các thiết
bị truyền thông.
Dữ liệu ở dạng dữ liệu người dùng (data).
Tầng Trình bày (Presentation Layer):
Chức năng: Chịu trách nhiệm cho việc định dạng, hóa, và nén dữ liệu
để đảm bảo truyền thông hiệu quả và tương thích giữa các hệ thống.
Dữ liệu ở dạng định dạng chuẩn (formatted data).
Tầng Ứng dụng (Application Layer):
Chức năng: Cung cấp các dịch vụ ứng dụng như truyền file, truy cập web,
email, và các dịch vụ khác.
Dữ liệu ở dạng thông tin người dùng (user data).
8. hình TCP/IP gì? Chức năng của các tầng trong hìnhTCP/IP. Dữ liu
của các tầng trong hình OSI. Các giao thức chính của 4 tầng trong hình
TCP/IP.
hình TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) một
hình tham chiếu được sử dụng để thiết kế, triển khai và quản lý mạng máy nh.
hình này được phát triển bởi DARPA (Defense Advanced Research Projects
Agency) và trở thành êu chuẩn ngành công nghiệp. hình y bốn tầng,
lOMoARcPSD| 58504431
mỗi tầng đảm nhận một phần cụ thcủa quá trình truyền thông mạng. Dưới đây
là các tầng của mô hình TCP/IP và chức năng của chúng:
Tầng ứng dụng (Applicaon Layer):
Chức năng: Cung cấp các dịch vụ giao ếp ứng dụng như truyền le, truy
cập web, email, và các dịch vụ khác.
Dữ liệu ở dạng dữ liệu người dùng (user data).
Giao thức chính: HTTP, HTTPS, FTP, SMTP.
Tầng vận chuyển (Transport Layer):
Chức năng: Quản kết nối đảm bảo truyền thông n an toàn đy
đủ.
Dữ liu ở dạng đoạn (segment) cho TCP hoc ở dạng datagram cho UDP.
Giao thức chính: TCP (Transmission Control Protocol), UDP (User
Datagram Protocol).
Tầng Internet (Internet Layer):
Chức năng: Định địa chỉ IP, định tuyến dữ liệu giữa các mạng khác nhau và
chuyn ếp gói n trên mạng.
Dữ liệu ở dạng gói tin (packet).
Giao thức chính: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Control Message
Protocol).
Tầng liên kết dữ liệu (Link Layer):
Chức năng: Quản lý truyền thông dữ liệu giữa các thiết bị trực ếp kết ni
với nhau trong cùng một mạng.
Dữ liệu ở dạng khung (frame).
lOMoARcPSD| 58504431
Giao thức chính: Ethernet, PPP (Point-to-Point Protocol).
9. Các ứng dụng mạng: Web, Email, DNS, chia sẻ le P2P. Nêu mục đích của
ứng dụng, giao thức sử dụng (cả tầng ứng dụng và tầng giao vận) và cơ chế hot
động của ng dụng.
ng Dụng Web:
Mục Đích: Cho phép người dùng truy cập và tương tác với các trang web,
thông n trên Internet.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: HTTP (HyperText Transfer
Protocol).
Giao Thức Tầng Giao Vận: Thường sử dụng HTTP trên TCP (đôi khi HTTPS
sử dụng SSL/TLS cho bảo mật).
Chế Hoạt Động: Khi người dùng nhập URL trong trình duyệt, trình duyệt
gửi yêu cầu HTTP đến máy chủ web. Máy chủ xử yêu cầu trả về dữ
liệu (trang web) dưới dạng các đoạn (segments) qua giao thức TCP.
ng Dụng Email:
Mục Đích: Cho phép gửi, nhận và quản lý thư điện tử.
Giao Thức Tầng ng Dụng: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) cho gi
thư, POP3 (Post Oce Protocol version 3) hoặc IMAP (Internet Message
Access Protocol) cho nhận thư.
Giao Thức Tầng Giao Vận: SMP thường sử dụng TCP.
Cơ Chế Hoạt Động: Người dùng sử dụng các ứng dụng thư điện tử để viết
và gửi thư (sử dụng SMTP). Thư được lưu trữ tạm thời trên máy chủ thư
điện tử của người gửi, sau đó được máy chủ thư điện tử của người nhận
truy xuất và lưu trữ (sử dụng POP3 hoặc IMAP).
lOMoARcPSD| 58504431
ng Dụng DNS (Domain Name System):
Mục Đích: Dịch địa chỉ IP của máy chủ sang tên miền và ngược lại.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: DNS.
Giao thức Tầng Giao Vận: DNS sử dụng trên cả UDP và TCP.
Chế Hoạt Động: Khi người dùng nhập tên miền vào trình duyệt, trình
duyệt gửi yêu cầu DNS đến y chủ DNS. Máy chủ DNS sẽ trlời với địa
chỉ IP tương ứng. Giao thức DNS sử dụng cả UDP cho các truy vấn nhẹ và
TCP cho các truy vấn nặng hơn hoặc khi cần bảo mật.
Chia Sẻ File P2P (Peer-to-Peer):
Mục Đích: Cho phép người dùng chia sẻ tải xuống tệp n trực ếp từ
các máy nh khác trong mạng P2P.
Giao Thức Tầng ng Dụng: BitTorrent một trong những giao thức phổ
biến cho chia sẻ le P2P.
Giao Thức Tầng Giao Vận: BitTorrent sử dụng TCP.
Chế Hoạt Động: Người dùng sdụng các phần mềm BitTorrent đtải
xuống chia sle. Khi người dùng muốn tải một tệp n, hsẽ kết nối
đến các máy chủ người dùng khác sử dụng giao thức BitTorrent trên
TCP để truyền tải các phần của tệp n đó tnhiều nguồn khác nhau.
10. Giao thức UDP, TCP, IP. Khuôn dạng của các UDP segment,TCP segment, IP
datagram. Ý nghĩa của các tham số.
Giao Thức UDP (User Datagram Protocol):
lOMoARcPSD| 58504431
Kích Thước: UDP segment không có kích thước cố định và phụ thuộc vào dữ
liệu cụ thtrong ứng dụng. Kích thước tối đa của một gói n UDP (bao gồm
cả header data) 65,535 byte, nhưng thường được giới hạn bởi kích
thước tối đa của một gói n mạng cụ thể.
Cấu Trúc:
Source Port (Cổng Nguồn): 16 bit.
Desnaon Port (Cổng Đích): 16 bit.
Length (Độ Dài): 16 bit.
Checksum (Kiểm Tra): 16 bit.
Data (Dữ Liệu): Biến động, tùy thuộc vào ứng dụng sử dụng UDP.
Giao Thức TCP (Transmission Control Protocol):
Kích Thước: Kích thước tối đa của một gói n TCP (bao gồm cả header
data) 65,535 byte, tuy nhiên, trong thực tế, thường được giới hạn bởi
kích thước tối đa của một gói n mạng cụ thể.
Cấu Trúc:
Source Port (Cổng Nguồn): 16 bit.
Desnaon Port (Cổng Đích): 16 bit.
Sequence Number (Số Thứ Tự): 32 bit.
Acknowledgment Number (Số Xác Nhận): 32 bit.
Data Oset (Độ Dài Header): 4 bit.
Reserved (Dự Trữ): 6 bit.
Control Flags (Cờ Kiểm Soát): 6 bit.
Window Size (Kích Thước Cửa Sổ): 16 bit.
lOMoARcPSD| 58504431
Checksum (Kiểm Tra): 16 bit.
Urgent Pointer (Con Trỏ Khn Cấp): 16 bit.
lOMoARcPSD| 58504431
Opons (Tùy Chọn): Biến động, tùy thuộc vào yêu cầu và hỗ trợ cụ thể.
Giao Thức IP (Internet Protocol):
Kích Thước: Kích thước tối đa của một gói n IP (bao gồm cả header và data)
65,535 byte, nhưng thường được giới hạn bởi kích thước tối đa của một
gói n mạng cụ thể.
Cấu Trúc:
Version (Phiên Bản): 4 bit.
Header Length (Độ Dài Header): 4 bit.
Type of Service (Loại Dịch V): 8 bit.
Total Length (Tổng Độ Dài): 16 bit.
Idencaon (Định Danh): 16 bit.
Flags (Cờ): 3 bit.
Fragment Oset (Vị Trí Fragment): 13 bit.
Time to Live (Thời Gian Sống): 8 bit.
Protocol (Giao Thức): 8 bit.
Header Checksum (Kiểm Tra Header): 16 bit.
Source Address (Địa Chỉ Nguồn): 32 bit.
Desnaon Address (Địa Chỉ Đích): 32 bit.
Opons (Tùy Chọn): Biến động, tùy thuộc vào yêu cầu và hỗ trợ cụ thể.
Data (Dữ Liệu): Biến động, tùy thuộc vào dữ liệu cụ thđược truyền.
Ý Nghĩa Các Tham Số:
Source Port (Cổng Nguồn): Cổng nguồn của máy gửi.
lOMoARcPSD| 58504431
Desnaon Port (Cổng Đích): Cổng đích của máy nhận.
Sequence Number (Số Thứ Tự): Số thứ tự của gói n trong dãy gói n.
Acknowledgment Number (Số Xác Nhận): Số thtự của gói n máy
nhận mong muốn nhận.
Data Oset (Độ Dài Header): Chiều dài của header TCP, đo lường bằng s
ợng từ 32-bit.
Control Flags (Cờ Kiểm Soát): Điều khiển các trạng thái các hoạt động
như SYN, ACK, FIN, và RST.
Window Size (Kích Thước Cửa Sổ): Kích thước của cửa sổ trượt.
Checksum (Kiểm Tra): Giúp kiểm tra nh toàn vẹn của gói n.
Urgent Pointer (Con Trỏ Khn Cấp): Chỉ mục con trỏ cho dữ liệu khẩn cp.
Opons (Tùy Chọn): Thông n b sung, như cấu hình MSS (Maximum
Segment Size) trong TCP hoặc các tùy chọn trong IP.
Version (Phiên Bản): Phiên bản của giao thức IP (IPv4 hoặc IPv6).
Header Length (Độ Dài Header): Độ dài của header IP, đo lường bằng số
ợng từ 32-bit.
Type of Service (Loại Dịch V): Quy định cách xử lý của mạng về gói n.
Total Length (Tổng Độ Dài): Độ dài toàn bộ của gói n IP.
Idencaon (Định Danh): Mã định danh để đối phó với việc chia nhỏ gói
n.
Flags (Cờ): Được sử dụng để kiểm soát quá trình chia nhỏ và lắp ghép.
Fragment Oset (Vị TFragment): Vị trí của fragment trong dliệu ban
đầu.
Time to Live (Thời Gian Sống): Hạn chế số ợng bước mà gói n có thể đi
trước khi bị hủy.
lOMoARcPSD| 58504431
Protocol (Giao Thức): Xác định giao thức của tầng trên dữ liệu sẽ đưc
chuyn đến.
Header Checksum (Kiểm Tra Header): Kiểm tra nh toàn vẹn của header
IP.
Source Address (Địa Chỉ Nguồn): Địa chỉ IP của máy gửi.
Desnaon Address (Địa Chỉ Đích): Địa chỉ IP của máy nhận.
11. Địa chỉ Ipv4 và địa chỉ Ipv6.
IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của giao thức Internet:
IPv4 (Internet Protocol version 4) một giao thức phổ biến trong truyền
thông dữ liệu. được phát triển như một giao thức không hướng kết nối
(conneconless), dùng trong các mạng chuyển mạch gói (network packet
switching) như Ethernet. IPv4 có độ dài địa chỉ là 32 bit và tạo ra 4.29 x 10^9
địa chỉ mạng duy nhất.
lOMoARcPSD| 58504431
IPv6 (Internet Protocol version 6) “Giao thức liên mạng thế hệ 6”. Đây
một phiên bản của giao thức liên mạng (IP) nhằm mục đích nâng cấp giao
thức liên mạng phiên bản 4 (IPv4) hiện đang truyền dẫn cho hầu hết lưu
ợng truy cập Internet nhưng đã hết địa chỉ. IPv6 sử dụng định dạng địa chỉ
128 bit, cho phép tạo ra một lượng lớn hơn các địa chỉ IP so với IPv4. Địa chỉ
IPv6 được biểu diễn bằng chữ và số.
Các điểm khác biệt chính giữa IPv4 và IPv6 bao gồm:
IPv4 là địa chỉ IP 32-Bit trong khi IPv6 là địa chỉ IP 128-Bit.
IPv4 là một phương pháp đánh địa chỉ số trong khi IPv6 là một phương pháp
đánh địa chỉ chữ và số.
Các bit nhị phân IPv4 được phân tách bằng dấu chấm (.) trong khi IPv6 không.
IPv4 cung cấp 12 trường êu đề trong khi IPv6 cung cấp 8 trường êu đề.
IPv6 có triển khai IP Security (IPSec) để tăng bảo mật.
Địa chỉ IPv4 chỉ đánh số, trong khi đó, IPv6 có cchữ và số.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MẠNG MÁY TÍNH 1.
Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính theo địa lý,theo chức năng,
theo kiến trúc, kỹ thuật chuyển mạch.
Mạng máy tính là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài
nguyên. Trong các mạng máy tính, các thiết bị máy tính trao đổi dữ liệu với nhau
bằng các kết nối (liên kết dữ liệu) giữa các nút.
Phân loại mạng máy tính theo địa lý: • Mạng cá nhân (PAN) • Mạng cục bộ (LAN) • Mạng đô thị (MAN) • Mạng diện rộng (WAN) •
Mạng toàn cầu (Internet).
Phân loại mạng máy tính theo chức năng: •
Mô hình mạng Peer-to-Peer (Mạng ngang hàng – P2P) •
Mô hình Client – Server (Mô hình khách – chủ)  Mô hình dựa trên nền website.
Phân loại mạng máy tính theo kiến trúc: •
Cấu trúc liên kết mạng bus 
Cấu trúc liên kết mạng sao (Star) •
Cấu trúc liên kết mạng vòng (Ring).
Kỹ thuật chuyển mạch: •
Chuyển mạch gói (Packet Switching) •
Chuyển mạch mạng (Network Switching). 2.
Trình bày kiến trúc mạng Bus, Star, Ring: đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm lOMoAR cPSD| 58504431
1. Kiến trúc mạng Bus: •
Đặc điểm: Các nút sử dụng một đường truyền liên lạc duy nhất để truyền dữ liệu. •
Ưu điểm: Dễ dàng cài đặt và mở rộng, ít tốn kém, ít cần đi cáp. •
Nhược điểm: Dễ xảy ra xung đột, nếu cáp mạng đơn lẻ gặp sự cố hoặc
ngắt kết nối, toàn bộ mạng sẽ bị đứt. Khó xác định lỗi.
2. Kiến trúc mạng Star: •
Đặc điểm: Một nút tập trung nằm ở lõi của cấu trúc liên kết mạng, trong
đó tất cả các nút khác phải giao tiếp thông qua. •
Ưu điểm: Dễ dàng cài đặt và thực hiện đi dây, dễ dàng khắc phục sự cố và
phát hiện các sự cố trong mạng. Nếu một thiết bị bị lỗi, nó không ảnh hưởng
đến các thiết bị khác trong mạng. •
Nhược điểm: Có một điểm lỗi duy nhất, tức là khi nút chuyển mạch trung
tâm bị hỏng, sẽ có sự gián đoạn giao tiếp cho tất cả các thiết bị được kết nối.
3. Kiến trúc mạng Ring: •
Đặc điểm: Các thiết bị được sắp xếp dưới dạng hình tròn hoặc giống như một vòng. •
Ưu điểm: Có khả năng có thông lượng mạng nhanh, ít xung đột gói hơn, truyền tốc độ cao. •
Nhược điểm: Điểm lỗi, vì một nút duy nhất lỗi có thể phá vỡ việc truyền dữ liệu trên mạng.
3. Trình bày mạng chuyển mạch kênh: đặc điểm, ưu điểm,nhược điểm
Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switching) là một kỹ thuật nối-chuyển truyền
thống được dùng rộng rãi để kiến tạo các mạng điện thoại. lOMoAR cPSD| 58504431 •
Đặc điểm: Kỹ thuật này hoàn tất một đường liên lạc thông tin cố định từ
nguồn đến đích. Kế đến, thông tin (thường là dạng tín hiệu âm thanh) sẽ
được chuyển trong đường nối. Mạng chuyển mạch có thể bao gồm nhiều
nút (hay trạm nối dây). Mỗi nút và mỗi đầu cuối đều được địa chỉ hoá. •
Ưu điểm: Độ tin cậy rất cao: một khi đường nối đã hoàn tất thì sự thất thoát
tín hiệu gần như không đáng kể. Băng thông cố định. Nó sử dụng một băng thông cố định. •
Nhược điểm: Kết nối chuyên dụng không thể truyền dữ liệu khác ngay cả
khi kênh miễn phí. Nguồn lực không được sử dụng đầy đủ. Thời gian cần
thiết để thiết lập liên kết vật lý giữa hai trạm là quá lâu. Vì phải thiết lập
một đường dẫn riêng cho mỗi kết nối, nên việc chuyển mạch kênh sẽ đắt hơn.
4. Trình bày mạng chuyển mạch gói: đặc điểm, ưu điểm, nhượcđiểm
Mạng chuyển mạch gói (Packet Switching) là một kỹ thuật cho phép dữ liệu
được chia thành các gói nhỏ để truyền tải qua mạng. •
Đặc điểm: Dữ liệu cần vận chuyển được chia nhỏ ra thành các gói (hay
khung) có kích thước (size) và định dạng (format) xác định. Mỗi gói như
vậy sẽ được chuyển riêng rẽ và có thể đến nơi nhận bằng các đường truyền
(route) khác nhau. Khi toàn bộ các gói dữ liệu đã đến nơi nhận thì chúng
sẽ được hợp lại thành dữ liệu ban đầu. •
Ưu điểm: Tăng hiệu suất đường truyền. Một kết nối node-node có thể dùng
chung bởi nhiều gói. Các gói xếp hàng và truyền đi nhanh nhất có thể.
Chuyển đổi tốc độ dữ liệu. Mỗi trạm kết nối với node cục bộ bằng tốc độ
của trạm. Các node đệm dữ liệu nếu cần thiết để cân bằng tốc độ. lOMoAR cPSD| 58504431
Các gói được nhận ngay khi mạng đang bận. Việc phát có thể chậm lại. Có
thể phân độ ưu tiên cho các thông báo. Kỹ thuật này cho phép nối gần như
với số lượng bất kì các máy tính. •
Nhược điểm: Vì có thể được gửi đi qua các đường trung chuyển khác nhau
nên thời gian vận chuyển của mỗi gói từ máy nguồn đến máy đích có thể
hoàn toàn khác nhau. Và thứ tự các gói đến được máy đích cũng có thể
không theo thứ tự như khi gửi đi.
5. Trình bày mạng chuyển mạch thông báo: đặc điểm, ưu điểm,nhược điểm
Mạng chuyển mạch thông báo (Message Switching) là một kỹ thuật chuyển mạch
trong đó toàn bộ thông điệp được truyền từ nguồn đến đích như một đơn vị duy nhất. •
Đặc điểm: Trong mạng chuyển mạch thông báo, thông điệp được lưu trữ
và chuyển tiếp từ nút này sang nút khác cho đến khi đến đích. Mỗi nút trong
mạng kiểm tra địa chỉ đích của thông điệp và sau đó chuyển tiếp thông điệp
đến nút tiếp theo trên đường dẫn đến đích. Điều này đòi hỏi một lượng lớn
bộ nhớ tại mỗi nút mạng để lưu trữ thông điệp cho đến khi chúng được chuyển tiếp. •
Ưu điểm: Mạng chuyển mạch thông báo không yêu cầu một kết nối vật lý
chuyên dụng giữa nguồn và đích, điều này giúp tối ưu hóa việc sử dụng các
tài nguyên mạng. Nó cũng cho phép giao tiếp giữa các máy tính với tốc độ
truyền dữ liệu khác nhau. •
Nhược điểm: Mạng chuyển mạch thông báo có thể gây ra độ trễ lớn do
việc lưu trữ và chuyển tiếp thông điệp tại mỗi nút. Ngoài ra, nếu một nút
mạng gặp sự cố, các thông điệp được lưu trữ tại nút đó có thể bị mất. lOMoAR cPSD| 58504431
6. Trình bày phương pháp truy nhập đường truyền vật lý Token Ring, Token Bus, CDMA Token Ring:
Đặc điểm: Phương pháp này dựa trên nguyên lý dùng thẻ bài để cấp phát
quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài lưu chuyển theo vòng vật lý.
Ưu điểm: Token Ring giảm thiểu xung đột và tối ưu hóa việc sử dụng đường truyền.
Nhược điểm: Cần phải duy trì vòng lưu thông thẻ bài, và việc mất thẻ bài
có thể gây ra vấn đề. Token Bus:
Đặc điểm: Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc dùng thẻ bài để cấp
phát quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài lưu chuyển trên một vòng
logic được thiết lập bởi các trạm.
Ưu điểm: Token Bus giảm thiểu xung đột và tối ưu hóa việc sử dụng đường truyền.
Nhược điểm: Cần phải duy trì vòng lưu thông thẻ bài, và việc mất thẻ bài
có thể gây ra vấn đề. CDMA:
Đặc điểm: CDMA (Code Division Multiple Access) là một phương pháp
truy cập kênh thường được sử dụng bởi công nghệ truyền thông vô tuyến
3G. Mọi kênh đều sử dụng toàn bộ phổ tần sẵn có. lOMoAR cPSD| 58504431
Ưu điểm: CDMA cung cấp hiệu suất phổ và hiệu suất tổng thể tốt hơn so
với các công nghệ song song khác. CDMA luôn cung cấp dung lượng tốt
hơn cho liên lạc thoại và dữ liệu, cho phép nhiều thuê bao hơn có thể kết
nối vào bất kỳ thời điểm nào.
Nhược điểm: CDMA đòi hỏi phải có một hệ thống mã hóa phức tạp. 7.
Mô hình OSI là gì? CHức năng của các tầng trong mô hìnhOSI. Dữ liệu của
các tầng trong mô hình OSI.
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình phân lớp được
sử dụng để mô tả cách các giao thức mạng tương tác và làm việc cùng nhau. Mô
hình này gồm bảy tầng, mỗi tầng đảm nhận một phần cụ thể của quá trình truyền
thông mạng. Dưới đây là các tầng của mô hình OSI và chức năng của chúng:
Tầng Vật lý (Physical Layer):
Chức năng: Định nghĩa các đặc điểm vật lý của hệ thống truyền thông, như
điều kiện cáp, kích thước đầu cắm, tần suất truyền tín hiệu, v.v. Dữ liệu ở dạng bit.
Tầng Liên kết dữ liệu (Data Link Layer):
Chức năng: Đảm bảo truyền dữ liệu an toàn qua các kết nối vật lý bằng
cách kiểm soát lỗi, quản lý địa chỉ MAC (Media Access Control), và thực
hiện đóng gói dữ liệu thành các khung (frames).
Dữ liệu ở dạng khung (frame).
Tầng Mạng (Network Layer):
Chức năng: Định tuyến dữ liệu qua mạng bằng cách sử dụng địa chỉ logic,
kiểm soát giao thông, và chuyển gói dữ liệu thành các gói (packets).
Dữ liệu ở dạng gói (packet). lOMoAR cPSD| 58504431
Tầng Giao thức (Transport Layer):
Chức năng: Quản lý kết nối đầu cuối, kiểm soát luồng dữ liệu, đảm bảo
truyền thông tin an toàn và đầy đủ.
Dữ liệu ở dạng đoạn gọi là segment (đối với TCP) hoặc ở dạng datagram (đối với UDP).
Tầng Phiên (Session Layer):
Chức năng: Thiết lập, duy trì và chấm dứt các phiên liên lạc giữa các thiết bị truyền thông.
Dữ liệu ở dạng dữ liệu người dùng (data).
Tầng Trình bày (Presentation Layer):
Chức năng: Chịu trách nhiệm cho việc định dạng, mã hóa, và nén dữ liệu
để đảm bảo truyền thông hiệu quả và tương thích giữa các hệ thống.
Dữ liệu ở dạng định dạng chuẩn (formatted data).
Tầng Ứng dụng (Application Layer):
Chức năng: Cung cấp các dịch vụ ứng dụng như truyền file, truy cập web,
email, và các dịch vụ khác.
Dữ liệu ở dạng thông tin người dùng (user data). 8.
Mô hình TCP/IP là gì? Chức năng của các tầng trong mô hìnhTCP/IP. Dữ liệu
của các tầng trong mô hình OSI. Các giao thức chính của 4 tầng trong mô hình TCP/IP.
Mô hình TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là một mô
hình tham chiếu được sử dụng để thiết kế, triển khai và quản lý mạng máy tính.
Mô hình này được phát triển bởi DARPA (Defense Advanced Research Projects
Agency) và trở thành tiêu chuẩn ngành công nghiệp. Mô hình này có bốn tầng, lOMoAR cPSD| 58504431
mỗi tầng đảm nhận một phần cụ thể của quá trình truyền thông mạng. Dưới đây
là các tầng của mô hình TCP/IP và chức năng của chúng:
Tầng ứng dụng (Application Layer):
Chức năng: Cung cấp các dịch vụ giao tiếp ứng dụng như truyền file, truy
cập web, email, và các dịch vụ khác.
Dữ liệu ở dạng dữ liệu người dùng (user data).
Giao thức chính: HTTP, HTTPS, FTP, SMTP.
Tầng vận chuyển (Transport Layer):
Chức năng: Quản lý kết nối và đảm bảo truyền thông tin an toàn và đầy đủ.
Dữ liệu ở dạng đoạn (segment) cho TCP hoặc ở dạng datagram cho UDP.
Giao thức chính: TCP (Transmission Control Protocol), UDP (User Datagram Protocol).
Tầng Internet (Internet Layer):
Chức năng: Định địa chỉ IP, định tuyến dữ liệu giữa các mạng khác nhau và
chuyển tiếp gói tin trên mạng.
Dữ liệu ở dạng gói tin (packet).
Giao thức chính: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Control Message Protocol).
Tầng liên kết dữ liệu (Link Layer):
Chức năng: Quản lý truyền thông dữ liệu giữa các thiết bị trực tiếp kết nối
với nhau trong cùng một mạng.
Dữ liệu ở dạng khung (frame). lOMoAR cPSD| 58504431
Giao thức chính: Ethernet, PPP (Point-to-Point Protocol). 9.
Các ứng dụng mạng: Web, Email, DNS, chia sẻ file P2P. Nêu mục đích của
ứng dụng, giao thức sử dụng (cả tầng ứng dụng và tầng giao vận) và cơ chế hoạt động của ứng dụng. Ứng Dụng Web:
Mục Đích: Cho phép người dùng truy cập và tương tác với các trang web, thông tin trên Internet.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: HTTP (HyperText Transfer Protocol).
Giao Thức Tầng Giao Vận: Thường sử dụng HTTP trên TCP (đôi khi HTTPS
sử dụng SSL/TLS cho bảo mật).
Cơ Chế Hoạt Động: Khi người dùng nhập URL trong trình duyệt, trình duyệt
gửi yêu cầu HTTP đến máy chủ web. Máy chủ xử lý yêu cầu và trả về dữ
liệu (trang web) dưới dạng các đoạn (segments) qua giao thức TCP. Ứng Dụng Email:
Mục Đích: Cho phép gửi, nhận và quản lý thư điện tử.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) cho gửi
thư, POP3 (Post Office Protocol version 3) hoặc IMAP (Internet Message
Access Protocol) cho nhận thư.
Giao Thức Tầng Giao Vận: SMP thường sử dụng TCP.
Cơ Chế Hoạt Động: Người dùng sử dụng các ứng dụng thư điện tử để viết
và gửi thư (sử dụng SMTP). Thư được lưu trữ tạm thời trên máy chủ thư
điện tử của người gửi, sau đó được máy chủ thư điện tử của người nhận
truy xuất và lưu trữ (sử dụng POP3 hoặc IMAP). lOMoAR cPSD| 58504431
Ứng Dụng DNS (Domain Name System):
Mục Đích: Dịch địa chỉ IP của máy chủ sang tên miền và ngược lại.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: DNS.
Giao thức Tầng Giao Vận: DNS sử dụng trên cả UDP và TCP.
Cơ Chế Hoạt Động: Khi người dùng nhập tên miền vào trình duyệt, trình
duyệt gửi yêu cầu DNS đến máy chủ DNS. Máy chủ DNS sẽ trả lời với địa
chỉ IP tương ứng. Giao thức DNS sử dụng cả UDP cho các truy vấn nhẹ và
TCP cho các truy vấn nặng hơn hoặc khi cần bảo mật.
Chia Sẻ File P2P (Peer-to-Peer):
Mục Đích: Cho phép người dùng chia sẻ và tải xuống tệp tin trực tiếp từ
các máy tính khác trong mạng P2P.
Giao Thức Tầng Ứng Dụng: BitTorrent là một trong những giao thức phổ
biến cho chia sẻ file P2P.
Giao Thức Tầng Giao Vận: BitTorrent sử dụng TCP.
Cơ Chế Hoạt Động: Người dùng sử dụng các phần mềm BitTorrent để tải
xuống và chia sẻ file. Khi người dùng muốn tải một tệp tin, họ sẽ kết nối
đến các máy chủ và người dùng khác sử dụng giao thức BitTorrent trên
TCP để truyền tải các phần của tệp tin đó từ nhiều nguồn khác nhau.
10. Giao thức UDP, TCP, IP. Khuôn dạng của các UDP segment,TCP segment, IP
datagram. Ý nghĩa của các tham số.
Giao Thức UDP (User Datagram Protocol): lOMoAR cPSD| 58504431
Kích Thước: UDP segment không có kích thước cố định và phụ thuộc vào dữ
liệu cụ thể trong ứng dụng. Kích thước tối đa của một gói tin UDP (bao gồm
cả header và data) là 65,535 byte, nhưng thường được giới hạn bởi kích
thước tối đa của một gói tin mạng cụ thể. Cấu Trúc:
• Source Port (Cổng Nguồn): 16 bit.
• Destination Port (Cổng Đích): 16 bit.
• Length (Độ Dài): 16 bit.
• Checksum (Kiểm Tra): 16 bit.
• Data (Dữ Liệu): Biến động, tùy thuộc vào ứng dụng sử dụng UDP.
Giao Thức TCP (Transmission Control Protocol):
Kích Thước: Kích thước tối đa của một gói tin TCP (bao gồm cả header và
data) là 65,535 byte, tuy nhiên, trong thực tế, nó thường được giới hạn bởi
kích thước tối đa của một gói tin mạng cụ thể. Cấu Trúc:
• Source Port (Cổng Nguồn): 16 bit.
• Destination Port (Cổng Đích): 16 bit.
• Sequence Number (Số Thứ Tự): 32 bit.
• Acknowledgment Number (Số Xác Nhận): 32 bit.
• Data Offset (Độ Dài Header): 4 bit.
• Reserved (Dự Trữ): 6 bit.
• Control Flags (Cờ Kiểm Soát): 6 bit.
• Window Size (Kích Thước Cửa Sổ): 16 bit. lOMoAR cPSD| 58504431
• Checksum (Kiểm Tra): 16 bit.
• Urgent Pointer (Con Trỏ Khẩn Cấp): 16 bit. lOMoAR cPSD| 58504431 
Options (Tùy Chọn): Biến động, tùy thuộc vào yêu cầu và hỗ trợ cụ thể.
Giao Thức IP (Internet Protocol):
Kích Thước: Kích thước tối đa của một gói tin IP (bao gồm cả header và data)
là 65,535 byte, nhưng thường được giới hạn bởi kích thước tối đa của một gói tin mạng cụ thể. Cấu Trúc:
• Version (Phiên Bản): 4 bit.
• Header Length (Độ Dài Header): 4 bit.
• Type of Service (Loại Dịch Vụ): 8 bit.
• Total Length (Tổng Độ Dài): 16 bit.
• Identification (Định Danh): 16 bit. • Flags (Cờ): 3 bit.
• Fragment Offset (Vị Trí Fragment): 13 bit.
• Time to Live (Thời Gian Sống): 8 bit.
• Protocol (Giao Thức): 8 bit.
• Header Checksum (Kiểm Tra Header): 16 bit.
• Source Address (Địa Chỉ Nguồn): 32 bit.
• Destination Address (Địa Chỉ Đích): 32 bit.
• Options (Tùy Chọn): Biến động, tùy thuộc vào yêu cầu và hỗ trợ cụ thể.
• Data (Dữ Liệu): Biến động, tùy thuộc vào dữ liệu cụ thể được truyền.
Ý Nghĩa Các Tham Số:
Source Port (Cổng Nguồn): Cổng nguồn của máy gửi. lOMoAR cPSD| 58504431 
• Destination Port (Cổng Đích): Cổng đích của máy nhận.
• Sequence Number (Số Thứ Tự): Số thứ tự của gói tin trong dãy gói tin.
• Acknowledgment Number (Số Xác Nhận): Số thứ tự của gói tin mà máy nhận mong muốn nhận.
• Data Offset (Độ Dài Header): Chiều dài của header TCP, đo lường bằng số lượng từ 32-bit.
• Control Flags (Cờ Kiểm Soát): Điều khiển các trạng thái và các hoạt động như SYN, ACK, FIN, và RST.
• Window Size (Kích Thước Cửa Sổ): Kích thước của cửa sổ trượt.
• Checksum (Kiểm Tra): Giúp kiểm tra tính toàn vẹn của gói tin.
• Urgent Pointer (Con Trỏ Khẩn Cấp): Chỉ mục con trỏ cho dữ liệu khẩn cấp.
• Options (Tùy Chọn): Thông tin bổ sung, như cấu hình MSS (Maximum
Segment Size) trong TCP hoặc các tùy chọn trong IP.
• Version (Phiên Bản): Phiên bản của giao thức IP (IPv4 hoặc IPv6).
• Header Length (Độ Dài Header): Độ dài của header IP, đo lường bằng số lượng từ 32-bit.
• Type of Service (Loại Dịch Vụ): Quy định cách xử lý của mạng về gói tin.
• Total Length (Tổng Độ Dài): Độ dài toàn bộ của gói tin IP.
• Identification (Định Danh): Mã định danh để đối phó với việc chia nhỏ gói tin.
Flags (Cờ): Được sử dụng để kiểm soát quá trình chia nhỏ và lắp ghép.
• Fragment Offset (Vị Trí Fragment): Vị trí của fragment trong dữ liệu ban đầu.
• Time to Live (Thời Gian Sống): Hạn chế số lượng bước mà gói tin có thể đi trước khi bị hủy. lOMoAR cPSD| 58504431 
• Protocol (Giao Thức): Xác định giao thức của tầng trên mà dữ liệu sẽ được chuyển đến.
• Header Checksum (Kiểm Tra Header): Kiểm tra tính toàn vẹn của header IP.
• Source Address (Địa Chỉ Nguồn): Địa chỉ IP của máy gửi.
• Destination Address (Địa Chỉ Đích): Địa chỉ IP của máy nhận.
11. Địa chỉ Ipv4 và địa chỉ Ipv6.
IPv4 và IPv6 là hai phiên bản của giao thức Internet:
IPv4 (Internet Protocol version 4) là một giao thức phổ biến trong truyền
thông dữ liệu. Nó được phát triển như một giao thức không hướng kết nối
(connectionless), dùng trong các mạng chuyển mạch gói (network packet
switching) như Ethernet. IPv4 có độ dài địa chỉ là 32 bit và tạo ra 4.29 x 10^9
địa chỉ mạng duy nhất. lOMoAR cPSD| 58504431
IPv6 (Internet Protocol version 6) là “Giao thức liên mạng thế hệ 6”. Đây là
một phiên bản của giao thức liên mạng (IP) nhằm mục đích nâng cấp giao
thức liên mạng phiên bản 4 (IPv4) hiện đang truyền dẫn cho hầu hết lưu
lượng truy cập Internet nhưng đã hết địa chỉ. IPv6 sử dụng định dạng địa chỉ
128 bit, cho phép tạo ra một lượng lớn hơn các địa chỉ IP so với IPv4. Địa chỉ
IPv6 được biểu diễn bằng chữ và số.
Các điểm khác biệt chính giữa IPv4 và IPv6 bao gồm:
• IPv4 là địa chỉ IP 32-Bit trong khi IPv6 là địa chỉ IP 128-Bit.
• IPv4 là một phương pháp đánh địa chỉ số trong khi IPv6 là một phương pháp
đánh địa chỉ chữ và số.
• Các bit nhị phân IPv4 được phân tách bằng dấu chấm (.) trong khi IPv6 không.
• IPv4 cung cấp 12 trường tiêu đề trong khi IPv6 cung cấp 8 trường tiêu đề.
• IPv6 có triển khai IP Security (IPSec) để tăng bảo mật.
• Địa chỉ IPv4 chỉ đánh số, trong khi đó, IPv6 có cả chữ và số.