Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
1
BÀI SOẠN ÔN THI
BÀI SOẠN ÔN THI ................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ ........ 6
1. Quản trị chiến lược ? ............................................................................6
Nhận định 1: Chiến lược kinh doanh tập hợp của chuỗi các hoạt động được
thiết kế nhm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững” – McKinsey 1978 (1 trong 2 tập
đoàn vấn chiến lược nổi tiếng nhất trên thế giới) .............................................7
Nhận định 2: “Chiến lược không chỉ kế hoạch, cũng không chỉ một ý tưởng,
chiến lược triết lý sống của một công ty Montgomery 2012 ........................8
Câu hỏi: Tại sao cần phi hoạt động qun trị CLKDQT? ............................... 8
CHƯƠNG 2: CÁC THUYẾT TIÊU BIỂU VỀ QUỐC TẾ HÓA HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ........................................................................................ 9
2. thuyết chiết trung OLI Model ..............................................................9
3. thuyết các áp lực cạnh tranh (viên kim cương cạnh tranh) ....................10
4. thuyết lợi thế cạnh tranh so sánh của Kogut .....................................11
5. thuyết phối hợp cấu trúc ca Porter ......................................................12
6. thuyết phản hồi hội nhp của Prahalad và Doz ..................................15
7. thuyết địa phương hóa toàn cầu hóa của Barlett Ghoshal ..............16
CHƯƠNG 3: CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ .................................................................................17
1. Các chiến lược kinh doanh dựa trên năng lực cạnh tranh (Competency
based fundamentals) ......................................................................................17
1.1 ng lực cạnh tranh dựa trên chi p/ giá cả ....................................17
1.2 ng lực cạnh tranh dựa trên sự linh hoạt ........................................19
1.3 ng lực cạnh tranh dựa trên chất ợng ..........................................25
1.3.1 Sự phát trin ca năng lực chất lượng .......................................28
1.3.2 ng lực chất ng trong môi trường toàn cầu ........................29
1.4 ng lực dựa trên thời gian..............................................................35
1.5 ng lực dựa trên giá trị (VBC) .......................................................38
1.5.1 ch để đạt được năng lực dựa trên giá trị ................................41
1.6 ng lực khác ..................................................................................43
2. Các chiến lược kinh doanh dựa trên nguồn lc ..........................................45
2.1 Gii thiệu về các ngun lực của một công ty: ..................................45
2.1.1 Nguồn lực li thế cạnh tranh ................................................47
2.2 RBV ca Qun Chiến lược ..........................................................49
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
2
2.3 Qun quy mô nguồn lực...............................................................51
2.3.1 Giới thiệu các vấn đề về quy nguồn lc ..............................51
2.3.2 Vấn đề quy năng suất trong môi trường toàn cầu ................52
2.4 Qun loại nguồn lực toàn cầu.......................................................54
2.4.1 Giới thiệu về các vấn đề loại nguồn lc ....................................54
2.4.2 Tính linh hoạt của nguồn lực trong đầu vào sản xuất ................55
2.4.3 Tính linh hoạt về nguồn lực trong năng lực sản xuất:sở bán
lẻ .................................................................................................55
2.4.4 Tính linh hoạt của nguồn lực trong năng lực sản xuất: Mạng ....56
2.4.5 Tính linh hoạt của sản phm .....................................................57
2.5 Chiến lược Địa điểm Toàn cầu ........................................................58
2.5.1 Giới thiu ..................................................................................58
2.5.2 hình OLI thuyết về Địa điểm của Dunning .................59
2.5.3 Chiến lược đa điểm trong Sản xuất Toàn cầu ...........................59
2.5.4 Chiến lược địa điểm trong hoạt động dch vụ toàn cầu ..............62
2.5.5 Chiến lược địa đim trong R&D toàn cầu .................................65
2.5.6 Chiến lược địa điểm trong hoạt động toàn cầu bền vững ...........66
2.5.7 Quản Năng lực động Toàn cầu ..............................................67
3. Chiến lược chuỗi cung ng toàn cầu ..........................................................73
3.1 Gii thiệu về chiến lược chuỗi cung ứng toàn cầu ............................73
3.1.1 Khái nim .................................................................................73
3.1.2 Phân loại ...................................................................................73
3.2 Các chiến lược tìm nguồn cung ứng .................................................73
3.3 Chiến ợc chuỗi cung ứng nội bộ toàn cầu .....................................75
3.3.1 Khái nim .................................................................................75
3.3.2 Toàn cầu hóa sản xuất ...............................................................75
3.3.3 Mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu ..........................................75
3.4 Chiến lược phân phi toàn cầu .........................................................76
3.4.1.1 Kho bãi ..............................................................................................76
3.5 Điu phối chui cung ng toàn cầu ..................................................77
3.5.1 Hiệu ứng đường cong mỉm cười ...............................................77
3.5.2 Hiệu ứng nụ cườip ................................................................77
3.5.3 Hiệu ứng Bullwhip....................................................................78
3.5.4 Các phương pháp tiếp cận .........................................................78
3.6 Ln minh chiến lược chui cung ng toàn cầu ................................79
3.6.1 Bổ sung liên tục ........................................................................79
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
3
3.6.2 ng tồn kho do nhà cung cấp quản lý (VMI) ..........................79
3.6.3 Hậu cần ca bên thứ ba (3PL) ...................................................79
3.6.4 Tích hợp nhà phân phối (DI) .....................................................79
3.6.5 Liên minh chiến lược ngang ......................................................80
3.7 Chiến lược chuỗi cung ứng bền vững toàn cầu.................................80
3.7.1 Mua sắm bền vững ....................................................................80
3.7.2 Sản xuất bền vững.....................................................................80
3.7.3 Phân phối bền vững ..................................................................80
3.7.4 n lẻ bền vững ........................................................................81
3.8 Chiến lược quản doanh thu toàn cầu ............................................81
3.8.2 Quản doanh thu toàn cầu theo chuỗi dịch vụ toàn cầu ...........82
3.8.3 Quản doanh thu toàn cầu theo tích hợp ngang .......................83
3.8.4 Quản doanh thu toàn cầu theo hội nhập dọc ..........................84
3.8.5 Quản doanh thu toàn cầu theo hội nhập ngành ......................85
3.9 Chiến ợc công nghệ toàn cầu ........................................................85
3.9.1 Giới thiệu về Chiến lược Công ngh Toàn cầu ..........................85
3.9.2 Chiến lược Phát trin sản phẩm toàn cầu (GPD) .......................86
3.9.3 Điều phối Truyền thông trong R&D toàn cầu .......................88
3.10 Chiến lược quản rủi ro hoạt động toàn cầu .................................91
3.10.1 Giới thiệu về rủi ro hoạt động toàn cầu ...................................91
3.10.2 Chiến lược hoạt đông để gii quyết rủi ro toàn cầu .................92
3.10.3 ch tiếp cận bản để quản rủi ro toàn cầu: .....................93
BÀI TẬP MA TRẬN CHIẾN ỢC ..........................................................95
1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ...............................................95
1.1 Bên trong: ........................................................................................95
1.2 Bên ngoài ........................................................................................95
2. Ma trận hình nh cạnh tranh CPM .............................................................96
3. Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng QSPM (Bài 1/ bài 2
xem file excel) ...............................................................................................98
4. Ma trận SPACE ....................................................................................... 102
5. Vận dung Ma trận SWOT của Vinamilk .................................................. 103
6. Vận dụng 5W1H...................................................................................... 104
7. Ma trận BCG ........................................................................................... 104
7.1 Bài 1 .............................................................................................. 106
7.2 Bài 2: ............................................................................................. 107
7.3 Bài 3: ............................................................................................. 109
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
4
8. Ma trận IE ............................................................................................... 110
9. Ma trận GRAND ..................................................................................... 112
10. i DAIMLER ...................................................................................... 113
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH QUỐC TẾ
1. Quản trị chiến lược ?
Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa là nghthuật khoa học xây dựng, triển
khai và đánh giá các quyết định xuyên các chức năng (Cross functional decisions)
nhằm giúp tổ chức có thể đạt được mục tiêu.
Mục đích của quản trị chiến lược để tận dụng và tạo ra các hội mới và khác
biệt cho tương lai, hoạch định dài hạn, mặt khác, nhằm nlực tối ưu c xu hướng
hin tại để phục vụ cho ơng lai.
Quản tr chiến lược có 3 giai đoạn: xây dựng chiến lược, thực hiện chiến lược và
đánh giá chiến lược
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
6
Nhn định 1: “Chiến lược kinh doanh tập hợp của chuỗi các hoạt động được
thiết kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững” McKinsey 1978 (1 trong 2
tập đoàn vấn chiến ợc nổi tiếng nhất trên thế giới)
Chiến ợc phải tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, nếu không tạo ra được li thế
cạnh tranh bền vững t chiến lược đó thể thành công giai đoạn đầu nhưng sau
đó sẽ dần phá sản. Theo McKinsey thì chiến lược phi tạo ra được li thế cạnh tranh
bền vứng và lâu dài sau mốc thời gian đã đạt được mục tiêu.
VD: 1 DN muốn trở thành 1 DN đứng đầu thị phn, DN đó chp nhn hy sinh li
nhuận thậm chí thua lỗ trong 5 năm hay 10 m và tăng khuyến mãi lên để thu
hút khách hàng mặc sự thua lnhưng là số 1 thị phn. nhưng sau 5 năm hay
10 năm đó, khi DN ko n áp dụng khuyến mãi cho các sản phẩm nữa t khách
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
7
hàng chấp nhn sản phm đó hay không còn DN đứng vị thế số 1 hay không.
KFC đã phải từng phi lỗ 6 năm liên tiếp khi thâm nhập vào VN để những người trẻ
tại VN thtch ứng vi thức ăn nhanh với mức thu nhập trung bình khi KFC
thâm nhập vào. KFC phi chấp nhận n giá thấp nhưng tất cả nguyên liu đều là
hàng nhập khẩu, mặc đã bán với giá thấp những so với giá 1 phn gà n bên
ngoài t KFC vẫn đắt hơn KFC đã phải chịu lỗ nhưng đứng đầu về thị phần.
Nhưng khi bỏ đi việc khuyến mãi t khách hàng ko còn thu hút khách hàng và KFC
đã khám phá ra rằng người ăn thức ăn nhanh tại VN đa số là trẻ em thanh thiếu
niên, còn độ tuổi trung niên rất ít ăn thức ăn nhanh, họ chỉ quen ăn m theo kiu
truyền thống m, canh,…Và KFC cũng nhận thy đa phần các trẻ em hay
thanh thiếu niên (những học sinh cấp 2) đều thường được ba mdẫn đi ăn vàKFC
đã thay đổi menu, thêm vào món m, canh, cả rau xanh,…để p hợp với như
cầu hiện tại của khách.
Nhn định 2: “Chiến lược không chỉ kế hoạch, cũng không chỉ một ý tưởng,
chiến lược triết sống ca một công ty” Montgomery 2012
Đây u nói ca giáo Montgomery giám đốc Viện chiến lược Đại học
Harvard. Theo ông, chiến lược triết sống ca một ng ty, đây triết sống
chính là tinh hoa, tinh túy, lẽ rất cao cả. Chẳng hạn như, những doanh nghiệp
đặt ra triết lý sống ca họ là những sản phẩm họ tạo ra phải mang lại hạnh pc cho
người tiêu dùng. Khi doanh nghiệp tạo ra một sản phẩm mà họ thích thì khách hàng
của họ sẽ chắc chắn yêu thích sản phm đó hơn nữa, khách hàng sẽ rất vui, hài lòng
khi s dụng và sản phm đó hay thương hiu mình sẽ tồn tại theo thời gian.
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
8
u hỏi: Tại sao cần phải hoạt động quản tr CLKDQT?
Bởi khi không kế hoạch hay mục tiêu rõ ràng t doanh nghiệp không chủ động
trong các hành động. Mục tiêu sai hay không phù hp thì hành động kế hoạch
sẽ không phù hợp theo và thm chí là phá sản.
Bên cạnh đó, khi hoạt động qun trị CLKDQT sẽ:
-
Giúp DN chủ động trong hoạt động kinh doanh với môi trường kinh doanh quốc
tế nhiều biến động
-
Xác định khai thác các hội tốt hơn
-
Phân bổ, quản nguồn lực hiệu quả hơn
-
Hướng nhân viên, nhân vào mục tiêu chung dễ dàng
-
sở làm trách nhim nhân
-
Giúp DN phát triển bền vững hơn.
CHƯƠNG 2: CÁC THUYẾT TIÊU BIỂU VỀ QUỐC
TẾ HÓA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. thuyết chiết trung OLI Model
Được tổng hợp từ 3 thuyết:
-
Tổ chức công nghiệp: đề cập đến li thế sở hữu (ví dụ: sản phẩm, thiết kế, bằng
sáng chế, bí mật thương mi tài nguyên) . Theo đó, trong lý thuyết công nghiệp
đã cho rằng một doanh nghiệp khi đầu ra nước ngi t DN phải xác định được
những lợi thế thuộc về DN, tổ chức hay công ty của bạn để thể đắp được
những rủi ro khi kinh doanh ở nước ngoài.
-
Quốc tế a: i về nội vi hóa sản xuất tức hoạt động sản xuất trên toàn cầu
được xem như là hoạt động trong tập đoàn của bạn hay nói cách khác bạn đầu tư
nhiu chi nhánh trên toàn cầu nhưng bạn có kiểm soát được hay không. Nếu không
kim soát được thì nên dùng phương thức khác thay thế. Chúng liên quan
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
9
đến s đánh đổi giữa lợi ích của công ty con thuộc sở hữu toàn bộ và lợi thế của
các phương thức thâm nhập như xuất khu, cấp phép hoặc liên doanh.
-
Lựa chọn địa điểm: liên quan đến các yếu tđầu vào rẻ, chi phí vn tải và các rào
cản thương mại. Khi đầu sang mt quốc gia nào đó thì DN sẽ khai thác
địa đim đó.
DN để đầu thành ng nước ngoài t cần phi sự phối hợp c3 nhóm yếu
tố và thành phn này.
2. thuyết các áp lực cạnh tranh (viên kim cương cạnh tranh)
-
Chiến lược, cấu trúc và tính cạnh tranh của các công ty (Firm strategy, structure and
rivalry): đề cập đến những điu kin trong đó các doanh nghiệp của quốc gia
sáng tạo, qun, tổ chức như thế nào cũng như đặc trưng của c đối thủ cạnh tranh
nội địa. Ngoài ra, còn đánh giá đối thủ cạnh tranh như thế nào, bằng cách nào và cấu
trúc của các đối thủ cạnh tranh. Từ đó, xem xét đâu là những đối thủ cạnh tranh lớn
nhất, thị trường y có bị chi phối bởi 1 số nhà cạnh tranh độc quyền hay không
hoặc là cạnh tranh rời rạc.
-
Các yếu tố thâm dụng / các yếu tố sản xuất (Factor endowment): đề cập đến vị thế
của quốc gia theo những yếu tố sản xuất như lao động năng, sở hạ tầng,…
cần thiết để cạnh tranh cho các ngành.
-
Các ngành ng nghiệp liên kết và bổ tr(Related and supporting industrial): đề cập
đến sự có hay thiếu ca những nhà cng cấp, những nhà thầu phụ để tăng cạnh tranh
quốc tế cho các doanh nghiệp ca quốc gia.
-
Các điu kiện về nhu cầu (Demand condition): đề cập đến đặc trưng ca nhu cầu th
trường địa phương đối vi những sản phm hay dịch vụ. Yếu tố này đo lường thông
qua 2 yếu tố quy mô và tính chất thị trường (thị hiếu, độ tuổi khách hàng,…)
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
10
3. thuyết lợi thế cạnh tranh so sánh của Kogut
Kogut cho rằng khi một doanh nghiệp nước ngoài để thể thành công thì doanh
nghiệp phải xem mình lợi thế cạnh tranh ko quốc gia tiếp nhận hoạt động
kinh doanh của mình thì có li thế so sánh gì không
Vùng I: Cty ko LTCT QGLTSS, vẫn thể thành công
VD: ng điện thoại Xiaomi, Apple, SamSung, sản phẩm chính hãng Xiaomi ca
Trung Quốc ng không LTCT so với Apple nhưng lại được bán số 1 tại thị
trường Trung Quốc. Bi một số lượng khách ng rất ln chấp nhận mức giá
rẻ, mặc dù không cạnh tranh được v chất lượng nhưng có LTSS về giá cả.
Vùng II: Cty LTCT, QG ko LTSS, vẫn ththành ng. Doanh nghiệp là
người quyết định thành công đó.
VD: các tập đoàn đa QG n Unilever, CocaCola không đặt nhà máy sản xuất tại
các ớc như Lào, Campuchia bởi vì tại QG này không LTSS so với Việt Nam.
Thị trường tiêu thụ ca 2 QG này rất thấp so vi Việt Nam.
Cty Ko ct, QG
ko ss
Cty Ko ct, QG
ss
Cty ct, QG
ko ss
Cty ct, QG
ss
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
11
Vùng III: Cty LTCT, QG LTSS. Một tập đoàn đa quốc gia vốn, CN, bí
quyết sản xuất, vốn và QG có chi phí nhân công giá rẻ, thị trường tiêu thụ tốt
Vùng cuối cùng: Cty ko LTCT, QG ko LTSS.
4. thuyết phi hợp cấu trúc của Porter
Chuỗi giá trị của doanh nghiệp tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp liên
quan đến việc làm tăng giá trị cho khách hàng. Vic thực hiện có hiệu quả các hoạt
động trong chuỗi giá tr sẽ quyết định hiu quả hoạt động chung tạo ra những li
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc phân tích môi trường n trong
để xác định những đim mnh, đim yếu của doanh nghiệp phải gắn với quá trình
phân tích chuỗi giá tr.
Chuỗi giá trị khác chuỗi cung ứng:
Chuỗi giá tr là những hoạt động, thành phn riêng biệt nhưng không tách biệt (riêng
biệt là mi thành phn sẽ có một vai triêng để cấu thành chung n một giá trị của
doanh nghiệp hay sản phẩm, nếu doanh nghiệp nhiều sản phm t gọi chuỗi
giá trị sản phm, nếu doanh nghiệp chỉ một ngành hàng t gọi
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
12
chuỗi giá tr doanh nghiệp). Các hoạt động này sẽ phối hợp vi nhau, cải thin liên
tục nhằm nâng cao giá trị của hoạt động đó góp phần nâng cao chuỗi giá tr của
mt doanh nghiệp hay sản phm. Chuỗi giá trị gồm 2 nhóm: hoạt động thiết yếu
(logistics đầu vào, sản xuất, chuyển giao sp đến nơi phân phối trung gian hay đến
tay khách hàng, marketing và bán hàng, chăm sóc sau khi n hàng hay sử dụng dịch
vụ,…), hoạt động htrợ (quản trị ngun nhân lực, phát triển công nghệ, thu mua và
quản tr tổng quát…).
Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động từ khâu nguyên liệu, sản xuất đầu vào đến
khâu sản xuất, phân phi đến tay người tiêu dùng cui cùng.
Một doanh nghiệp khi lựa chọn sản xuất kinh doanh ở nước ngi thì họ phi trả lời
2 câu hỏi: câu thứ nhất “Họ có nhu cầu, yêu cầu đối với việc phối hp địa đim sản
xuất hay chi nhánh sản xuất trên toàn câu hay kng? phối hợp cao hay
Tập trung
địa
CL xuyên
quốc gia
CL đa đa
phương
Phân n
địa
Điều phối hoạt động
trên toàn cầu
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
13
thấp?”. dụ: Khi sản xuất một chai dầu gội đầu t cần thiết phải phân chia ra
nhiu hoạt động ở các nơi hay không? Câu thứ 2: Địa điểm, địa lý hay thị trường có
tập trung hay phân tán.
4 trường hợp:
TH1: Chiến lược xuất khẩu
Yêu cầu phối hợp sản xuất ra sản phẩm đó là thấp, sản phm không đòi hỏi phi tổ
chức các chi nhánh trên toàn cầu cùng phối hợp để thực hiện. Thị trường hay địa
có s tập trung.
TH2: Chiến lược đa địa phương / đa nội địa
Yêu cầu phối hợp sản xuất trên toàn cầu thấp nhưng thị trường bị phânn, có sự
khác biệt nhau về khoảng cách đa , ngôn ngữ, hành vi tiêu dùng, mức thu nhập.
TH3: Chiến lược toàn cầu/ tiêu chuẩn hóa toàn cầu
Yêu cầu sự phối hợp cao giữa các chi nhánh trên toàn cầu, thị trường tiêu thụ
sự tập trung.
TH4: Chiến lược xuyên quốc gia
Yêu cầu phối hợp sản xuất toàn cầu cao nhưng thị trường b phân n. c này,
doanh nghiệp sẽ phải phi hợp với một số điểm sản xuất những nét tương đồng
về đặc tính vi thị trường đó để vừa có thsản xuất và bán tại thị trường đó.
CÂU HỎI: Vận dụng thuyết phối hp cấu trúc của Porter để phân tích sự
dịch chuyển FDI của các tập đoàn lớn (Samsung, Foxconn…) từ Trung Quốc
sang Việt Nam.
Tập trung về địa cao
VN Trung Quốc giáp biên giới với nhau nên sẽ giảm được chi phí dịch chuyển.
Từ đó sẽ dễ dàng phối hợp các hoạt động sản xuất.
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
14
5. thuyết phản hồi hội nhập của Prahalad Doz
Chiến lược toàn cầu: Khi áp lực tích hp toàn cầu cao và áp lực đáp ứng yêu cầu
địa phương thp.
Chiến lược đa nội đa: Khi áp lực tích hợp toàn cầu ở mức thấp và áp lực đáp ứng
yêu cầu đa phương cao.
Chiến lược xuyên quốc gia: Khi có cả áp lựcch hợp toàn cầu và áp lực đáp ứng
yêu cầu địa phương.
CL toàn cầu/ tiêu chun hóa
Áp lực
ch
hợp
toàn
cầu
CL xuyên quốc gia
CL đa nội địa
Áp lực đáp ng yêu cầu địa phương
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
15
6. thuyết đa phương hóa toàn cầu a của Barlett Ghoshal
Đơn vị kinh doanh số 3: có yêu cầu tích hợp hay tham gia chuỗi sản xuất trên toàn
cầu cùng với các đơn vị khác mức thấp nhưng yêu cầu đáp ứng về địa pơng
mức cao. Cần chú trọng vào những hoạt động kinh doanh chính như Marketing
sản xuất đáp ng nhu cầu cho đa phương đó) Sales. Công ty nên đặt vị trí
quốc gia 5 và 6 những quốc gia này có tính địa phương hóa cao.
Đơn vị kinh doanh s1: yêu cầu tích hợp hay tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu
cùng với các đơn vị khác mức cao nhưng yêu cầu đáp ứng về đa pơng mức
thấp. Cần ctrọng hoạt động như nghiên cứu phát triển sản phẩm công ty
nên đặt vị trí ở quốc gia 1 và 2 hoặc 3 và 4.
Mức
độ
toàn
cầu
hóa
Mức độ nội đa hóa
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
16
CHƯƠNG 3: CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
TRONG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Các chiến lược kinh doanh dựa trên năng lực cạnh tranh
(Competency based fundamentals)
1.1 Năng lực cạnh tranh dựa trên chi phí/ giá cả
hai loại chiến ợc cạnh tranh về giá, bao gm:
-
Chiến lược dẫn đầu về chi phí (cost-leadership): các công ty cố gắng để giá sản
phẩm hay dịch vụ của mình thấp nhất nhằm thống trị thị trường dựa trên việc
chiếm thị phần bởi giá cả thấp
-
Chiến lược chi phí thấp (cost-based): các công ty giảm chi phí đến mức tối thiểu
và đánh đổi lợi nhun bằng việc giảm các dịch vụ đim hay lương nhân viên.
Phương pháp tiếp cận:
Scale-related cost: chi phí liên quan đến quy
Cách thông dụng nhất để gim thiểu chi plà tăng quy mô sản xuất. Với việc tăng
khối lượng sản xut, các công ty có thể giảm thiu được chi phí trên toàn quy mô.
Variety-related cost: Chi phí liên quan đến đa dạng
Khi sản xuất những sản phm sẽ rất nhiu chi p phát sinh như lắp đặt, qun ,
… Do đó, một hệ thống sản xuất gia công linh hoạt như sử dụng máy đa năng hay
phân chia công việc hợp lý sẽ gim thiu những chi p phát sinh này rất nhiều.
Total landed cost: Chi phí liên quan đến q trình dịch chuyển hàng hóa
Tổng chi phí đề cập chi phí từ nguyên liệu đầu vào đến khi cho ra thành phẩm. Các
doanh nghiệp quốc tế nên chú trọng việc giảm thiểu loại chi pnày chứ không chỉ
chi phí sản xuất. TLC chủ yếu được sử dụng trong việc lựa chọn địa điểm sản xut.
Total cost of ownership: Tổng chi phí sở hữu
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
17
TCO (The total cost of ownership) nói đến việc sử dụng chi phí để sở hữu những tài
sản như máy móc hay vòng đời sản phm. TCO bao gồm cTLC (the total landed
cost) và các chi p hậu mãi như bảo trì, sửa chữa và tập hun.
Cost-based technology: Chi phí dựa trên công nghệ
Công nghệ vượt trội thgiúp các công ty đưa những sản phẩm ra thị trường với
giá rẻ hơn. Ví d như mitsubishi sdụng các robot để gim thiu các chi p liên
quan trong nhiều ngành ng nghiệp. Ngoài ra, công nghệ sẽ giúp các dây chuyền
vận chuyển hiu quả hơn bằng cách loại bỏ các bước thừa cũng như dễ ng hơn
trong việc x các thông tin post-sale
Cost-based process: Chi phí dựa trên quy trình
Các doanh nghiệp có thể tái xây dựng cấu trúc của quá trình sản xuất hay dịch vụ để
gim thiu chi phí. Ví dụ việc thuê ngi nhằm giảm thiểu các chi phí của doanh
nghiệp về nhân công hoặc máy móc.
Cost-based resource: Chi phí dựa trên nguồn tài nguyên
Các công ty luôn cố gắng tiếp cận những nguồn nhân lực nguyên nhiên vật liệu
rẻ cũng như tìm đ mọi cách để tối ưu hóa chi p bằng cách xây dựng nhà máy
những nơi những lợi thế về chi p như việc Foxconn xây dựng nhà máy TQ
hoặc dòng vốn FDI chuyển dịch từ TQ sang VN trong khoảng thi gian gần đây.
Cost-based facilities: Chi phí dựa trên sở vật chất
Chi p cơ sliên quan trực tiếp đến những nguồn i nguyên, quy trình lên kế hoạch,
logistic cũng như sở sản xuất. Walmart với việc xây dựng scross- docking
là một ví dụ đin hình trong việc giảm thiểu TLC và chi p logistic.
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
18
1.2 Năng lực cạnh tranh dựa trên sự linh hoạt
ng lực linh hoạt
Sự linh hoạt khả năng phn ứng lại một cách p hợp các rủi ro những điu
không được lường trước, những biến động mà không phải bỏ ra quá nhiu thời gian,
chi phí hay nỗ lực.
Trong môi tng KDQT luôn biến động không ngừng nhiều rủi ro thì đòi hỏi
các DN phi có năng lực linh hoạt. Thứ nhất, những rủi ro toàn cầu đó là rủi ro tăng
tỷ giá, rủi ro chính trị và rủi ro không đồng nhất ca khách hàng toàn cầu (ở mi khu
vực trên TG thì khách hàng s những sthích, lối sống, văn hóa,...khác nhau).
Thứ hai, ảnh hướng đến phm vi, rõ ràng nhất là phm vi sản phm (có thể thay đổi
ch thước, kiểu ng, mu mã,...sản phẩm để phù hợp với khách hàng mục tiêu),
đến thời gian để có thlinh hoạt được.
VD: thời gian vận chuyển có thể nhiều hơn do mng lưới vn chuyển toàn cầu khác
với mng lưới logistics khu vực, dẫn đến khó khăn trong vic linh hoạt trên toàn cầu.
Nhưng, toàn cầu hóa mang li nhiều gii pháp như ng tính linh hoạt ca DN trong
quản lý các rủi ro t giá, DN quan tâm nhiều hơn đến những khác biệt của thuế trên
toàn cầu. Về nguồn lực t có nhiu nhà cung cấp có sẵn hơn. Việc gia ng sản xuất
hay thiết kế cũng làm tăng tính linh hoạt.
Các khía cạnh linh hoạt
1. Theo thứ bậc:
- Linh hoạt trong 1 máy riêng lẻ hoặc máy chủ
- Linh hoạt trong xưởng sản xuất hoặc nhóm dịch vụ
- Linh hoạt trong 1 sở sản xuất hoặc h thống dịch vụ
- Linh hoạt trong hệ thống sản xuất nhiu sở hoặc hệ thống dch vụ nhiều sở
2. Theo phạm vi thời gian:
- Linh hoạt trong phạm vi: cho phép DN đáp ứng vi sự thay đổi trong nhu cầu
KH
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
19
- Linh hoạt trong thi gian: cho phép DN nhanh chóng chuyển trọng tâm giữa các
hoạt động
Nếu mức độ quan trọng của phm vi lớn tthể chọn cạnh tranh dựa trên tính linh
hoạt trong phm vi. Hoặc mức độ quan trọng của thi gian ln thì có thể chọn cạnh
tranh dựa trên tính linh hoạt trong thời gian. Hoặc nếu mức độ quan trọng của cả
phạm vi và thi gian đều ln t có thể thực hiện linh hoạt cả 2.
3. Các khía cạnh theo Gerwin:
7 khía cạnh: kết hợp, thay đổi, sửa đổi, số lượng, định tuyến lại, nguyên vật liu, khả
năng phản hồi.
Một lợi thế trong các khía cạnh của Gerwin khng thhiện mối liên hệ giữa
tính linh hoạt trước những điều không chắc chắn và các mục tiêu chiến ợc.
VD:
- Khi xâm nhập vào các thị trường khác nhau, Pizza Hut thường sẽ sửa đổi các sản
phẩm thức ăn nhanh ca mình để đáp ứng tốt hơn thị hiếu ca thị trường địa
phương.=> linh hoạt sửa đổi
- Apple, Nokia, Samsung đã đặt mục tiêu chiến lược là đổi mi ĐTDĐ khi đối mt
với các đối thủ cạnh tranh toàn cầu => linh hoạt thay đổi
- BMW đã đa dạng hóa sản phm, cung cấp nhiều sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ. => linh hoạt kết hợp
4. Các khía cạnh theo D’Souza Williams’:
2 khía cạnh linh hoạt:
- Bên ngoài công ty: tập trung vào đáp ứng nhu cầu thị trường (số lượng, sản phẩm
mi)
- Bên trong công ty: tập trung vào các hoạt động điều hành ng ty (điều chỉnh,
thích ứng với thay đổi trong quy trình sản xuất, quản lý NVL hiệu qu)
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến ợc Kinh doanh Quốc tế
20
Khung năng lực linh hoạt:
Đầu tiên, DN cần hiểu biết về sự biến động trên thị trường toàn cầu phải lựa
chọn c gii pháp để đối pvới những bất ổn như bất n của chính sách chính
phủ, quyết định của các đối thủ cạnh tranh, sự xuất hiện của công nghệ mi, bất ổn
kinh tế, chính trị, thiên tai.
DN tiếp tc dựa trên shiểu biết vnhững bất ổn xung quanh để xây dựng chiến
lược kinh doanh toàn cầu để đánh giá phạm vi, loại hình, thi gian, chi phí, chất
lượng đều phi gắn với tính linh hoạt khi cần thiết. Trong đó bao gồm linh hoạt
theo tình hình (b động, phòng vệ, chủ động) và linh hoạt theo đối tượng (sản phẩm,
quy trình, cơ sở hạ tầng). Sự thành công ca chiến lược kinh doanh của DN dựa trên
sự hiểu biết của hvnhu cầu và khả năng tiếp cận của khách hàng, sự đa dạng của
sản phẩm hoặc dịch vụ của DN.
Chiến lược đa dạng hóa sản phm thmang lại tính linh hoạt trong phm vi khi
tập trung tạo ra một tập hp con các sản phm của 1 ngành mà khách hàng coi đó là
những giá tr đặc bit, nói cách khác, việc kết hợp độc đáo các sản phm và dch vụ
của mình mang lại sự khác bit so với các đối thủ cạnh tranh. DN có năng lực linh
hoạt có thể xác định các cơ hội tiềm ng và nắm bắt những biến đổi trong bối cảnh
toàn cầu, từ đó đem li lợi nhun cao.

Preview text:

Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
BÀI SOẠN ÔN THI
BÀI SOẠN ÔN THI ................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ ........ 6
1. Quản trị chiến lược là gì? ............................................................................6
Nhận định 1: “Chiến lược kinh doanh là tập hợp của chuỗi các hoạt động được
thiết kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững” – McKinsey 1978 (1 trong 2 tập
đoàn tư vấn chiến lược nổi tiếng nhất trên thế giới) .............................................7
Nhận định 2: “Chiến lược không chỉ là kế hoạch, cũng không chỉ là một ý tưởng,
chiến lược là triết lý sống của một công ty” – Montgomery 2012 ........................8
Câu hỏi: Tại sao cần phải có hoạt động quản trị CLKDQT? ............................... 8
CHƯƠNG 2: CÁC THUYẾT TIÊU BIỂU VỀ QUỐC TẾ HÓA HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ........................................................................................ 9
2. Lý thuyết chiết trung – OLI Model ..............................................................9
3. Lý thuyết các áp lực cạnh tranh (viên kim cương cạnh tranh) ....................10
4. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh và so sánh của Kogut .....................................11
5. Lý thuyết phối hợp cấu trúc của Porter ......................................................12
6. Lý thuyết phản hồi – hội nhập của Prahalad và Doz ..................................15
7. Lý thuyết địa phương hóa – toàn cầu hóa của Barlett và Ghoshal ..............16
CHƯƠNG 3: CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH QUỐC TẾ .................................................................................17
1. Các chiến lược kinh doanh dựa trên năng lực cạnh tranh (Competency
based fundamentals) ......................................................................................17
1.1 Năng lực cạnh tranh dựa trên chi phí/ giá cả ....................................17
1.2 Năng lực cạnh tranh dựa trên sự linh hoạt ........................................19
1.3 Năng lực cạnh tranh dựa trên chất lượng ..........................................25
1.3.1 Sự phát triển của năng lực chất lượng .......................................28
1.3.2 Năng lực chất lượng trong môi trường toàn cầu ........................29
1.4 Năng lực dựa trên thời gian..............................................................35
1.5 Năng lực dựa trên giá trị (VBC) .......................................................38
1.5.1 Cách để đạt được năng lực dựa trên giá trị ................................41
1.6 Năng lực khác ..................................................................................43
2. Các chiến lược kinh doanh dựa trên nguồn lực ..........................................45
2.1 Giới thiệu về các nguồn lực của một công ty: ..................................45
2.1.1 Nguồn lực và lợi thế cạnh tranh ................................................47
2.2 RBV của Quản lý Chiến lược ..........................................................49 1
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
2.3 Quản lý quy mô nguồn lực...............................................................51
2.3.1 Giới thiệu các vấn đề về quy mô nguồn lực ..............................51
2.3.2 Vấn đề quy mô năng suất trong môi trường toàn cầu ................52
2.4 Quản lý loại nguồn lực toàn cầu.......................................................54
2.4.1 Giới thiệu về các vấn đề loại nguồn lực ....................................54
2.4.2 Tính linh hoạt của nguồn lực trong đầu vào sản xuất ................55
2.4.3 Tính linh hoạt về nguồn lực trong năng lực sản xuất: Cơ sở bán lẻ
.................................................................................................55
2.4.4 Tính linh hoạt của nguồn lực trong năng lực sản xuất: Mạng ....56
2.4.5 Tính linh hoạt của sản phẩm .....................................................57
2.5 Chiến lược Địa điểm Toàn cầu ........................................................58
2.5.1 Giới thiệu ..................................................................................58
2.5.2 Mô hình OLI và lý thuyết về Địa điểm của Dunning .................59
2.5.3 Chiến lược địa điểm trong Sản xuất Toàn cầu ...........................59
2.5.4 Chiến lược địa điểm trong hoạt động dịch vụ toàn cầu ..............62
2.5.5 Chiến lược địa điểm trong R&D toàn cầu .................................65
2.5.6 Chiến lược địa điểm trong hoạt động toàn cầu bền vững ...........66
2.5.7 Quản lý Năng lực động Toàn cầu ..............................................67
3. Chiến lược chuỗi cung ứng toàn cầu ..........................................................73
3.1 Giới thiệu về chiến lược chuỗi cung ứng toàn cầu ............................73
3.1.1 Khái niệm .................................................................................73
3.1.2 Phân loại ...................................................................................73
3.2 Các chiến lược tìm nguồn cung ứng .................................................73
3.3 Chiến lược chuỗi cung ứng nội bộ toàn cầu .....................................75
3.3.1 Khái niệm .................................................................................75
3.3.2 Toàn cầu hóa sản xuất ...............................................................75
3.3.3 Mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu ..........................................75
3.4 Chiến lược phân phối toàn cầu .........................................................76
3.4.1.1 Kho bãi ..............................................................................................76
3.5 Điều phối chuỗi cung ứng toàn cầu ..................................................77
3.5.1 Hiệu ứng đường cong mỉm cười ...............................................77
3.5.2 Hiệu ứng nụ cười kép ................................................................77
3.5.3 Hiệu ứng Bullwhip....................................................................78
3.5.4 Các phương pháp tiếp cận .........................................................78
3.6 Liên minh chiến lược chuỗi cung ứng toàn cầu ................................79
3.6.1 Bổ sung liên tục ........................................................................79 2
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
3.6.2 Hàng tồn kho do nhà cung cấp quản lý (VMI) ..........................79
3.6.3 Hậu cần của bên thứ ba (3PL) ...................................................79
3.6.4 Tích hợp nhà phân phối (DI) .....................................................79
3.6.5 Liên minh chiến lược ngang ......................................................80
3.7 Chiến lược chuỗi cung ứng bền vững toàn cầu.................................80
3.7.1 Mua sắm bền vững ....................................................................80
3.7.2 Sản xuất bền vững.....................................................................80
3.7.3 Phân phối bền vững ..................................................................80
3.7.4 Bán lẻ bền vững ........................................................................81
3.8 Chiến lược quản lý doanh thu toàn cầu ............................................81
3.8.2 Quản lý doanh thu toàn cầu theo chuỗi dịch vụ toàn cầu ...........82
3.8.3 Quản lý doanh thu toàn cầu theo tích hợp ngang .......................83
3.8.4 Quản lý doanh thu toàn cầu theo hội nhập dọc ..........................84
3.8.5 Quản lý doanh thu toàn cầu theo hội nhập ngành ......................85
3.9 Chiến lược công nghệ toàn cầu ........................................................85
3.9.1 Giới thiệu về Chiến lược Công nghệ Toàn cầu ..........................85
3.9.2 Chiến lược Phát triển sản phẩm toàn cầu (GPD) .......................86
3.9.3 Điều phối và Truyền thông trong R&D toàn cầu .......................88
3.10 Chiến lược quản lý rủi ro hoạt động toàn cầu .................................91
3.10.1 Giới thiệu về rủi ro hoạt động toàn cầu ...................................91
3.10.2 Chiến lược hoạt đông để giải quyết rủi ro toàn cầu .................92
3.10.3 Cách tiếp cận cơ bản để quản lý rủi ro toàn cầu: .....................93
BÀI TẬP MA TRẬN CHIẾN LƯỢC ..........................................................95
1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ...............................................95
1.1 Bên trong: ........................................................................................95
1.2 Bên ngoài ........................................................................................95
2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM .............................................................96
3. Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng QSPM (Bài 1/ bài 2
xem file excel) ...............................................................................................98
4. Ma trận SPACE ....................................................................................... 102
5. Vận dung Ma trận SWOT của Vinamilk .................................................. 103
6. Vận dụng 5W1H...................................................................................... 104
7. Ma trận BCG ........................................................................................... 104
7.1 Bài 1 .............................................................................................. 106
7.2 Bài 2: ............................................................................................. 107
7.3 Bài 3: ............................................................................................. 109 3
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
8. Ma trận IE ............................................................................................... 110
9. Ma trận GRAND ..................................................................................... 112
10. Bài DAIMLER ...................................................................................... 113 4
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH QUỐC TẾ
1. Quản trị chiến lược gì?
Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa là nghệ thuật và khoa học xây dựng, triển
khai và đánh giá các quyết định xuyên các chức năng (Cross – functional decisions)
nhằm giúp tổ chức có thể đạt được mục tiêu.
Mục đích của quản trị chiến lược là để tận dụng và tạo ra các cơ hội mới và khác
biệt cho tương lai, hoạch định dài hạn, mặt khác, nhằm nổ lực tối ưu các xu hướng
hiện tại để phục vụ cho tương lai.
Quản trị chiến lược có 3 giai đoạn: xây dựng chiến lược, thực hiện chiến lược và đánh giá chiến lược 5
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
Nhận định 1: “Chiến lược kinh doanh tập hợp của chuỗi các hoạt động được
thiết kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững” McKinsey 1978 (1 trong 2
tập đoàn vấn chiến lược nổi tiếng nhất trên thế giới)
Chiến lược là phải tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, nếu không tạo ra được lợi thế
cạnh tranh bền vững thì chiến lược đó có thể thành công ở giai đoạn đầu nhưng sau
đó sẽ dần phá sản. Theo McKinsey thì chiến lược phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh
bền vứng và lâu dài sau mốc thời gian đã đạt được mục tiêu.
VD: 1 DN muốn trở thành 1 DN đứng đầu thị phần, DN đó chấp nhận hy sinh lợi
nhuận thậm chí là thua lỗ trong 5 năm hay 10 năm và tăng khuyến mãi lên để thu
hút khách hàng mặc dù có sự thua lỗ nhưng là số 1 thị phần. nhưng sau 5 năm hay
10 năm đó, khi DN ko còn áp dụng khuyến mãi cho các sản phẩm nữa thì khách 6
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
hàng có chấp nhận sản phẩm đó hay không và còn là DN đứng vị thế số 1 hay không.
KFC đã phải từng phải lỗ 6 năm liên tiếp khi thâm nhập vào VN để những người trẻ
tại VN có thể thích ứng với thức ăn nhanh với mức thu nhập trung bình khi KFC
thâm nhập vào. KFC phải chấp nhận bán giá thấp nhưng tất cả nguyên liệu đều là
hàng nhập khẩu, mặc dù đã bán với giá thấp những so với giá 1 phần gà rán bên
ngoài thì KFC vẫn đắt hơn và KFC đã phải chịu lỗ nhưng đứng đầu về thị phần.
Nhưng khi bỏ đi việc khuyến mãi thì khách hàng ko còn thu hút khách hàng và KFC
đã khám phá ra rằng người ăn thức ăn nhanh tại VN đa số là trẻ em và thanh thiếu
niên, còn độ tuổi trung niên rất ít ăn thức ăn nhanh, họ chỉ quen ăn cơm theo kiểu
truyền thống là có cơm, canh,…Và KFC cũng nhận thấy đa phần các trẻ em hay
thanh thiếu niên (những học sinh cấp 2) đều thường được ba mẹ dẫn đi ăn vàKFC
đã thay đổi menu, thêm vào món cơm, canh, có cả rau xanh,…để phù hợp với như
cầu hiện tại của khách.
Nhận định 2: “Chiến lược không chỉ kế hoạch, cũng không chỉ một ý tưởng,
chiến lược triết sống của một công ty” Montgomery 2012
Đây là câu nói của giáo sư Montgomery – giám đốc Viện chiến lược Đại học
Harvard. Theo ông, chiến lược là triết lý sống của một công ty, ở đây triết lý sống
chính là tinh hoa, tinh túy, lý lẽ rất cao cả. Chẳng hạn như, có những doanh nghiệp
đặt ra triết lý sống của họ là những sản phẩm họ tạo ra phải mang lại hạnh phúc cho
người tiêu dùng. Khi doanh nghiệp tạo ra một sản phẩm mà họ thích thì khách hàng
của họ sẽ chắc chắn yêu thích sản phẩm đó hơn nữa, khách hàng sẽ rất vui, hài lòng
khi sử dụng và sản phẩm đó hay thương hiệu mình sẽ tồn tại theo thời gian. 7
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
Câu hỏi: Tại sao cần phải hoạt động quản trị CLKDQT?
Bởi vì khi không có kế hoạch hay mục tiêu rõ ràng thì doanh nghiệp không chủ động
trong các hành động. Mục tiêu mà sai hay không phù hợp thì hành động và kế hoạch
sẽ không phù hợp theo và thậm chí là phá sản.
Bên cạnh đó, khi có hoạt động quản trị CLKDQT sẽ:
- Giúp DN chủ động trong hoạt động kinh doanh với môi trường kinh doanh quốc tế nhiều biến động
- Xác định và khai thác các cơ hội tốt hơn
- Phân bổ, quản lý nguồn lực hiệu quả hơn
- Hướng nhân viên, cá nhân vào mục tiêu chung dễ dàng
- Cơ sở làm rõ trách nhiệm cá nhân
- Giúp DN phát triển bền vững hơn.
CHƯƠNG 2: CÁC THUYẾT TIÊU BIỂU VỀ QUỐC
TẾ HÓA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lý thuyết chiết trung OLI Model
Được tổng hợp từ 3 thuyết:
- Tổ chức công nghiệp: đề cập đến lợi thế sở hữu (ví dụ: sản phẩm, thiết kế, bằng
sáng chế, bí mật thương mại và tài nguyên) . Theo đó, trong lý thuyết công nghiệp
đã cho rằng một doanh nghiệp khi đầu tư ra nước ngoài thì DN phải xác định được
những lợi thế thuộc về DN, tổ chức hay công ty của bạn để có thể bù đắp được
những rủi ro khi kinh doanh ở nước ngoài.
- Quốc tế hóa: nói về nội vi hóa sản xuất tức là hoạt động sản xuất trên toàn cầu
được xem như là hoạt động trong tập đoàn của bạn hay nói cách khác bạn đầu tư
nhiều chi nhánh trên toàn cầu nhưng bạn có kiểm soát được hay không. Nếu không
kiểm soát được thì nên dùng phương thức khác thay thế. Chúng liên quan 8
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
đến sự đánh đổi giữa lợi ích của công ty con thuộc sở hữu toàn bộ và lợi thế của
các phương thức thâm nhập như xuất khẩu, cấp phép hoặc liên doanh.
- Lựa chọn địa điểm: liên quan đến các yếu tố đầu vào rẻ, chi phí vận tải và các rào
cản thương mại. Khi đầu tư sang một quốc gia nào đó thì DN sẽ khai thác gì ở địa điểm đó.
DN để đầu tư thành công ở nước ngoài thì cần phải có sự phối hợp cả 3 nhóm yếu tố và thành phần này.
2. Lý thuyết các áp lực cạnh tranh (viên kim cương cạnh tranh)
- Chiến lược, cấu trúc và tính cạnh tranh của các công ty (Firm strategy, structure and
rivalry): đề cập đến những điều kiện mà trong đó các doanh nghiệp của quốc gia
sáng tạo, quản lý, tổ chức như thế nào cũng như đặc trưng của các đối thủ cạnh tranh
nội địa. Ngoài ra, còn đánh giá đối thủ cạnh tranh như thế nào, bằng cách nào và cấu
trúc của các đối thủ cạnh tranh. Từ đó, xem xét đâu là những đối thủ cạnh tranh lớn
nhất, thị trường này có bị chi phối bởi 1 số nhà cạnh tranh độc quyền hay không
hoặc là cạnh tranh rời rạc.
- Các yếu tố thâm dụng / các yếu tố sản xuất (Factor endowment): đề cập đến vị thế
của quốc gia theo những yếu tố sản xuất như lao động có ký năng, cơ sở hạ tầng,…
cần thiết để cạnh tranh cho các ngành.
- Các ngành công nghiệp liên kết và bổ trợ (Related and supporting industrial): đề cập
đến sự có hay thiếu của những nhà cng cấp, những nhà thầu phụ để tăng cạnh tranh
quốc tế cho các doanh nghiệp của quốc gia.
- Các điều kiện về nhu cầu (Demand condition): đề cập đến đặc trưng của nhu cầu thị
trường địa phương đối với những sản phẩm hay dịch vụ. Yếu tố này đo lường thông
qua 2 yếu tố quy mô và tính chất thị trường (thị hiếu, độ tuổi khách hàng,…) 9
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
3. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh so sánh của Kogut Cty Ko ct, QG Cty Ko ct, QG ko ss có ss Cty Có ct, QG Cty Có ct, QG ko ss Có ss
Kogut cho rằng khi một doanh nghiệp ở nước ngoài để có thể thành công thì doanh
nghiệp phải xem mình có lợi thế cạnh tranh gì ko và quốc gia tiếp nhận hoạt động
kinh doanh của mình thì có lợi thế so sánh gì không
Vùng I: Cty ko có LTCT và QG có LTSS, vẫn có thể thành công
VD: Dòng điện thoại Xiaomi, Apple, SamSung, sản phẩm chính hãng Xiaomi của
Trung Quốc rõ ràng không có LTCT so với Apple nhưng lại được bán số 1 tại thị
trường Trung Quốc. Bởi vì có một số lượng khách hàng rất lớn chấp nhận mức giá
rẻ, mặc dù không cạnh tranh được về chất lượng nhưng có LTSS về giá cả.
Vùng II: Cty có LTCT, QG ko có LTSS, vẫn có thể thành công. Doanh nghiệp là
người quyết định thành công đó.
VD: các tập đoàn đa QG như Unilever, CocaCola không đặt nhà máy sản xuất ở tại
các nước như Lào, Campuchia bởi vì tại QG này không có LTSS so với Việt Nam.
Thị trường tiêu thụ của 2 QG này rất thấp so với Việt Nam. 10
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
Vùng III: Cty có LTCT, QG có LTSS. Một tập đoàn đa quốc gia có vốn, CN, bí
quyết sản xuất, vốn và QG có chi phí nhân công giá rẻ, thị trường tiêu thụ tốt
Vùng cuối cùng: Cty ko có LTCT, QG ko có LTSS.
4. Lý thuyết phối hợp cấu trúc của Porter
Chuỗi giá trị của doanh nghiệp là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp có liên
quan đến việc làm tăng giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt
động trong chuỗi giá trị sẽ quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra những lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc phân tích môi trường bên trong
để xác định những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp phải gắn với quá trình
phân tích chuỗi giá trị.
Chuỗi giá trị khác chuỗi cung ứng:
Chuỗi giá trị là những hoạt động, thành phần riêng biệt nhưng không tách biệt (riêng
biệt là mỗi thành phần sẽ có một vai trò riêng để cấu thành chung nên một giá trị của
doanh nghiệp hay sản phẩm, nếu doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì gọi là chuỗi
giá trị sản phẩm, nếu doanh nghiệp chỉ có một ngành hàng thì gọi là 11
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
chuỗi giá trị doanh nghiệp). Các hoạt động này sẽ phối hợp với nhau, cải thiện liên
tục nhằm nâng cao giá trị của hoạt động đó và góp phần nâng cao chuỗi giá trị của
một doanh nghiệp hay sản phẩm. Chuỗi giá trị gồm có 2 nhóm: hoạt động thiết yếu
(logistics đầu vào, sản xuất, chuyển giao sp đến nơi phân phối trung gian hay đến
tay khách hàng, marketing và bán hàng, chăm sóc sau khi bán hàng hay sử dụng dịch
vụ,…), hoạt động hỗ trợ (quản trị nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, thu mua và
quản trị tổng quát…).
Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động từ khâu nguyên liệu, sản xuất đầu vào đến
khâu sản xuất, phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Tập trung địa lý CL Toàn cầu CL xuyên quốc gia CL đa địa phương Điều phối hoạt động Phân tán trên toàn cầu địa lý
Một doanh nghiệp khi lựa chọn sản xuất kinh doanh ở nước ngoài thì họ phải trả lời
2 câu hỏi: câu thứ nhất “Họ có nhu cầu, yêu cầu đối với việc phối hợp địa điểm sản
xuất hay chi nhánh sản xuất trên toàn câu hay không? Và phối hợp cao hay 12
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
thấp?”. Ví dụ: Khi sản xuất một chai dầu gội đầu thì có cần thiết phải phân chia ra
nhiều hoạt động ở các nơi hay không? Câu thứ 2: Địa điểm, địa lý hay thị trường có tập trung hay phân tán.
4 trường hợp:
TH1: Chiến lược xuất khẩu
Yêu cầu phối hợp sản xuất ra sản phẩm đó là thấp, sản phẩm không đòi hỏi phải tổ
chức các chi nhánh trên toàn cầu cùng phối hợp để thực hiện. Thị trường hay địa lý có sự tập trung.
TH2: Chiến lược đa địa phương / đa nội địa
Yêu cầu phối hợp sản xuất trên toàn cầu thấp nhưng thị trường bị phân tán, có sự
khác biệt nhau về khoảng cách địa lý, ngôn ngữ, hành vi tiêu dùng, mức thu nhập.
TH3: Chiến lược toàn cầu/ tiêu chuẩn hóa toàn cầu
Yêu cầu có sự phối hợp cao giữa các chi nhánh trên toàn cầu, thị trường tiêu thụ có sự tập trung.
TH4: Chiến lược xuyên quốc gia
Yêu cầu phối hợp sản xuất toàn cầu cao nhưng thị trường bị phân tán. Lúc này,
doanh nghiệp sẽ phải phối hợp với một số điểm sản xuất có những nét tương đồng
về đặc tính với thị trường đó để vừa có thể sản xuất và bán tại thị trường đó.
CÂU HỎI: Vận dụng thuyết phối hợp cấu trúc của Porter để phân tích sự
dịch chuyển FDI của các tập đoàn lớn (Samsung, Foxconn…) từ Trung Quốc
sang Việt Nam.
Tập trung về địa cao
Vì VN và Trung Quốc giáp biên giới với nhau nên sẽ giảm được chi phí dịch chuyển.
Từ đó sẽ dễ dàng phối hợp các hoạt động sản xuất. 13
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
5. Lý thuyết phản hồi hội nhập của Prahalad Doz
CL toàn cầu/ tiêu chuẩn hóa Áp lực tích CL xuyên quốc gia hợp toàn cầu CL đa nội địa
Áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương
Chiến lược toàn cầu: Khi áp lực tích hợp toàn cầu cao và áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương thấp.
Chiến lược đa nội địa: Khi áp lực tích hợp toàn cầu ở mức thấp và áp lực đáp ứng
yêu cầu địa phương cao.
Chiến lược xuyên quốc gia: Khi có cả áp lực tích hợp toàn cầu và áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương. 14
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
6. Lý thuyết địa phương hóa toàn cầu hóa của Barlett Ghoshal Mức độ toàn cầu hóa Mức độ nội địa hóa
Đơn vị kinh doanh số 3: có yêu cầu tích hợp hay tham gia chuỗi sản xuất trên toàn
cầu cùng với các đơn vị khác ở mức thấp nhưng yêu cầu đáp ứng về địa phương ở
mức cao. Cần chú trọng vào những hoạt động kinh doanh chính như Marketing (để
sản xuất và đáp ứng nhu cầu cho địa phương đó) và Sales. Công ty nên đặt vị trí ở
quốc gia 5 và 6 vì những quốc gia này có tính địa phương hóa cao.
Đơn vị kinh doanh số 1: có yêu cầu tích hợp hay tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu
cùng với các đơn vị khác ở mức cao nhưng yêu cầu đáp ứng về địa phương ở mức
thấp. Cần chú trọng hoạt động như nghiên cứu và phát triển sản phẩm và công ty
nên đặt vị trí ở quốc gia 1 và 2 hoặc 3 và 4. 15
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
CHƯƠNG 3: CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
TRONG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Các chiến lược kinh doanh dựa trên năng lực cạnh tranh
(Competency based fundamentals)
1.1 Năng lực cạnh tranh dựa trên chi phí/ giá cả
Có hai loại chiến lược cạnh tranh về giá, bao gồm:
- Chiến lược dẫn đầu về chi phí (cost-leadership): các công ty cố gắng để giá sản
phẩm hay dịch vụ của mình là thấp nhất nhằm thống trị thị trường dựa trên việc
chiếm thị phần bởi giá cả thấp
- Chiến lược chi phí thấp (cost-based): các công ty giảm chi phí đến mức tối thiểu
và đánh đổi lợi nhuận bằng việc giảm các dịch vụ đi kèm hay lương nhân viên.
Phương pháp tiếp cận:
Scale-related cost: chi phí liên quan đến quy
Cách thông dụng nhất để giảm thiểu chi phí là tăng quy mô sản xuất. Với việc tăng
khối lượng sản xuất, các công ty có thể giảm thiểu được chi phí trên toàn quy mô.
Variety-related cost: Chi phí liên quan đến đa dạng
Khi sản xuất những sản phẩm sẽ có rất nhiều chi phí phát sinh như lắp đặt, quản lý,
… Do đó, một hệ thống sản xuất gia công linh hoạt như sử dụng máy đa năng hay
phân chia công việc hợp lý sẽ giảm thiểu những chi phí phát sinh này rất nhiều.
Total landed cost: Chi phí liên quan đến quá trình dịch chuyển hàng hóa
Tổng chi phí đề cập chi phí từ nguyên liệu đầu vào đến khi cho ra thành phẩm. Các
doanh nghiệp quốc tế nên chú trọng việc giảm thiểu loại chi phí này chứ không chỉ
chi phí sản xuất. TLC chủ yếu được sử dụng trong việc lựa chọn địa điểm sản xuất.
Total cost of ownership: Tổng chi phí sở hữu 16
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
TCO (The total cost of ownership) nói đến việc sử dụng chi phí để sở hữu những tài
sản như máy móc hay vòng đời sản phẩm. TCO bao gồm cả TLC (the total landed
cost) và các chi phí hậu mãi như bảo trì, sửa chữa và tập huấn.
Cost-based technology: Chi phí dựa trên công nghệ
Công nghệ vượt trội có thể giúp các công ty đưa những sản phẩm ra thị trường với
giá rẻ hơn. Ví dụ như mitsubishi sử dụng các robot để giảm thiểu các chi phí liên
quan trong nhiều ngành công nghiệp. Ngoài ra, công nghệ sẽ giúp các dây chuyền
vận chuyển hiệu quả hơn bằng cách loại bỏ các bước thừa cũng như dễ dàng hơn
trong việc xử lý các thông tin post-sale
Cost-based process: Chi phí dựa trên quy trình
Các doanh nghiệp có thể tái xây dựng cấu trúc của quá trình sản xuất hay dịch vụ để
giảm thiểu chi phí. Ví dụ việc thuê ngoài nhằm giảm thiểu các chi phí của doanh
nghiệp về nhân công hoặc máy móc.
Cost-based resource: Chi phí dựa trên nguồn tài nguyên
Các công ty luôn cố gắng tiếp cận những nguồn nhân lực và nguyên nhiên vật liệu
rẻ cũng như tìm đủ mọi cách để tối ưu hóa chi phí bằng cách xây dựng nhà máy ở
những nơi có những lợi thế về chi phí như việc Foxconn xây dựng nhà máy ở TQ
hoặc là dòng vốn FDI chuyển dịch từ TQ sang VN trong khoảng thời gian gần đây.
Cost-based facilities: Chi phí dựa trên sở vật chất
Chi phí cơ sở liên quan trực tiếp đến những nguồn tài nguyên, quy trình lên kế hoạch,
logistic cũng như cơ sở sản xuất. Walmart với việc xây dựng cơ sở cross- docking
là một ví dụ điển hình trong việc giảm thiểu TLC và chi phí logistic. 17
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
1.2 Năng lực cạnh tranh dựa trên sự linh hoạt
Năng lực linh hoạt
Sự linh hoạt là khả năng phản ứng lại một cách phù hợp các rủi ro và những điều
không được lường trước, những biến động mà không phải bỏ ra quá nhiều thời gian, chi phí hay nỗ lực.
Trong môi trường KDQT luôn biến động không ngừng và nhiều rủi ro thì đòi hỏi
các DN phải có năng lực linh hoạt. Thứ nhất, những rủi ro toàn cầu đó là rủi ro tăng
tỷ giá, rủi ro chính trị và rủi ro không đồng nhất của khách hàng toàn cầu (ở mỗi khu
vực trên TG thì khách hàng sẽ có những sở thích, lối sống, văn hóa,...khác nhau).
Thứ hai, ảnh hướng đến phạm vi, rõ ràng nhất là phạm vi sản phẩm (có thể thay đổi
kích thước, kiểu dáng, mẫu mã,...sản phẩm để phù hợp với khách hàng mục tiêu),
đến thời gian để có thể linh hoạt được.
VD: thời gian vận chuyển có thể nhiều hơn do mạng lưới vận chuyển toàn cầu khác
với mạng lưới logistics khu vực, dẫn đến khó khăn trong việc linh hoạt trên toàn cầu.
Nhưng, toàn cầu hóa mang lại nhiều giải pháp như tăng tính linh hoạt của DN trong
quản lý các rủi ro tỷ giá, DN quan tâm nhiều hơn đến những khác biệt của thuế trên
toàn cầu. Về nguồn lực thì có nhiều nhà cung cấp có sẵn hơn. Việc gia công sản xuất
hay thiết kế cũng làm tăng tính linh hoạt.
Các khía cạnh linh hoạt
1. Theo thứ bậc:
- Linh hoạt trong 1 máy riêng lẻ hoặc máy chủ
- Linh hoạt trong xưởng sản xuất hoặc nhóm dịch vụ
- Linh hoạt trong 1 cơ sở sản xuất hoặc hệ thống dịch vụ
- Linh hoạt trong hệ thống sản xuất nhiều cơ sở hoặc hệ thống dịch vụ nhiều cơ sở
2. Theo phạm vi thời gian:
- Linh hoạt trong phạm vi: cho phép DN đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu KH 18
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
- Linh hoạt trong thời gian: cho phép DN nhanh chóng chuyển trọng tâm giữa các hoạt động
Nếu mức độ quan trọng của phạm vi lớn thì có thể chọn cạnh tranh dựa trên tính linh
hoạt trong phạm vi. Hoặc mức độ quan trọng của thời gian lớn thì có thể chọn cạnh
tranh dựa trên tính linh hoạt trong thời gian. Hoặc nếu mức độ quan trọng của cả
phạm vi và thời gian đều lớn thì có thể thực hiện linh hoạt cả 2.
3. Các khía cạnh theo Gerwin:
7 khía cạnh: kết hợp, thay đổi, sửa đổi, số lượng, định tuyến lại, nguyên vật liệu, khả năng phản hồi.
Một lợi thế trong các khía cạnh của Gerwin là khả năng thể hiện mối liên hệ giữa
tính linh hoạt trước những điều không chắc chắn và các mục tiêu chiến lược. VD:
- Khi xâm nhập vào các thị trường khác nhau, Pizza Hut thường sẽ sửa đổi các sản
phẩm thức ăn nhanh của mình để đáp ứng tốt hơn thị hiếu của thị trường địa
phương.=> linh hoạt sửa đổi
- Apple, Nokia, Samsung đã đặt mục tiêu chiến lược là đổi mới ĐTDĐ khi đối mặt
với các đối thủ cạnh tranh toàn cầu => linh hoạt thay đổi
- BMW đã đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp nhiều sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ. => linh hoạt kết hợp
4. Các khía cạnh theo D’Souza Williams’: 2 khía cạnh linh hoạt:
- Bên ngoài công ty: tập trung vào đáp ứng nhu cầu thị trường (số lượng, sản phẩm mới)
- Bên trong công ty: tập trung vào các hoạt động điều hành công ty (điều chỉnh,
thích ứng với thay đổi trong quy trình sản xuất, quản lý NVL hiệu quả) 19
Phạm Ngọc Phương Tuyền
Chiến lược Kinh doanh Quốc tế
Khung năng lực linh hoạt:
Đầu tiên, DN cần hiểu biết rõ về sự biến động trên thị trường toàn cầu và phải lựa
chọn các giải pháp để đối phó với những bất ổn như bất ổn của chính sách chính
phủ, quyết định của các đối thủ cạnh tranh, sự xuất hiện của công nghệ mới, bất ổn
kinh tế, chính trị, thiên tai.
DN tiếp tục dựa trên sự hiểu biết về những bất ổn xung quanh để xây dựng chiến
lược kinh doanh toàn cầu để đánh giá phạm vi, loại hình, thời gian, chi phí, chất
lượng và đều phải gắn với tính linh hoạt khi cần thiết. Trong đó bao gồm linh hoạt
theo tình hình (bị động, phòng vệ, chủ động) và linh hoạt theo đối tượng (sản phẩm,
quy trình, cơ sở hạ tầng). Sự thành công của chiến lược kinh doanh của DN dựa trên
sự hiểu biết của họ về nhu cầu và khả năng tiếp cận của khách hàng, sự đa dạng của
sản phẩm hoặc dịch vụ của DN.
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm có thể mang lại tính linh hoạt trong phạm vi khi
tập trung tạo ra một tập hợp con các sản phẩm của 1 ngành mà khách hàng coi đó là
những giá trị đặc biệt, nói cách khác, việc kết hợp độc đáo các sản phẩm và dịch vụ
của mình mang lại sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. DN có năng lực linh
hoạt có thể xác định các cơ hội tiềm năng và nắm bắt những biến đổi trong bối cảnh
toàn cầu, từ đó đem lại lợi nhuận cao. 20