William Edwards Deming triết qun cht ng ca ông
I.
Gii thiu - Hoà
Slide 1: Đề tài thuyết trình
Slide 2: Ni dung trình bày
Slide 3: Thành viên nhóm
II.
Đời sng hc vn sm - Hoà
A. Quá trình lch ca Deming
-
Tên đầy đủ: William Edwards Deming
-
Ngày sinh: 14 tháng 10 m 1900
-
Ngày mt: 20 tháng 12 năm 1993
-
Quc tch: M
-
Chuyên ngành: Thng , K thut, Qun
-
ng ty: Deming Institute, Inc.
-
Công trình ni tiếng: PDCA Cycle, 14 Points for Management, Statistical Process
Control (SPC), System of Profound Knowledge
-
Gii thưởng: Huân chương Công dân Nht dng ca Nht Bn
Huân chương
Deming ca Vin Công ngh New York.
**Quá trình ca Deming:** ( ch màu xanh đừng b vào slide nha)
1.
Sinh hc tp: William Edwards Deming sinh ngày 14 tháng 10 năm 1900 ti Sioux
City, Iowa, Hoa K. Ông tt nghip c nhân chuyên ngành k thut năm 1921 tiếp tc
hc tập để nhn bng tiến sĩ về toán hc và vt lý.
2.
Công vic ban đầu: Sau khi tt nghip, Deming làm vic ti B Nông nghip Hoa K
sau đó làm giảng viên tại Trường Đại hc Yale.
3.
Hp tác vi Nht Bn: Sau Thế chiến II, Deming được mi đến Nht Bn để giúp các
ngành công nghip c này phc hi. Ông ging dy v qun cht ng áp dng
các nguyên tc ca mình, góp phn quan trng vào s phát trin kinh tế ca Nht Bn.
4.
S nghip vn: Sau khi tr v Hoa K, Deming thành lp công ty vn tiếp
tc công vic vn v qun cht ng cho nhiu t chc doanh nghip.
5.
S công nhn: Công trình đóng góp ca Deming trong lĩnh vc qun cht ng
đã đưc công nhn rộng rãi. Ông đã nhận nhiu giải thưởng và huân chương danh dự,
bao gm Huân chương Công dân Nht dng ca Nht Bn Huân chương Deming ca
Vin Công ngh New York.
B. Các phương pháp thng
ki
tác động ca chúng đến duy ca Deming
Ông đã nhn thc đưc sc mnh ca thng tác động tích cc ca chúng đến
duy quyết định trong qun lý. i đây gii thiu v mt s phương pháp thng
và tác động của chúng theo tư duy của Deming:
1.
**Phương pháp PDCA (Plan-Do-Check-Act)**: Deming phát trin phương pháp
PDCA, trong đó thng đưc áp dng trong giai đon "Check" "Act" ca chu trình.
Ông nhn thc rng thông qua vic thu thp và phân tích d liu, các t chc có th
kim tra hiu suất, đo lường kết qu và thc hin ci tiến liên tc.
2.
**S ng dn ca thng ki**: Deming tin rng qun nên da trên d liu s
thống kê. Ông đã khuyến khích vic s dng biểu đồ, đồ th và s liu thng kê để hiu
quá trình sn xut và xác định nhng nguyên nhân gây biến động và không ổn định.
3.
**Kim soát quy trình thng (SPC)**: Deming khuyến khích s dng SPC để giám
sát và kim soát quy trình sn xut. SPC s dng các biểu đồ và s liu thống kê để
theo dõi s biến đổi phát hin các nguyên nhân gây biến động. Điu này giúp qun
có th xác định các vấn đề và thc hin các bin pháp ci tiến để đảm bo chất lượng
sn phm và quy trình sn xut.
4.
**S nhn mnh vào ci tiến liên tc**: Deming đặc biệt quan tâm đến vic ci tiến
liên tục và xem đó là mt phn quan trng trong vic qun lý chất lượng. Ông tin rng
thông qua vic s dụng phương pháp thống kê và tiếp cn PDCA, t chc có th tìm ra
nhng cách để ci thin quy trình, gim thiu li tăng ng hiu sut.
III.
Triết qun cht ng ca Deming - Xuyến My bn iu ưiii, phn nào mb
mun b vào slide highlight màu lên nhó
A.
Hiu 14 đim
1.
Gii thích tng đim
1. To ra mc tiêu thường trc v ci tiến:
· Hoch định cht ng mt cách dài hn.
· Hn chế phn ng bng các gii pháp ngn hn.
·
Không nên ch thc hin mt vic tt hơn
nên tìm nhng hành động tt hơn để làm.
· D đoán chun b cho các thách thc trong tương lai luôn mc đích m tt hơn.
2. Áp dng triết mi:
·
Đưa cht ng vào toàn t chc.
· Đặt nhu cu ca khách hàng lên hàng đầu hơn phn ng vi các áp lc v cnh tranh, thiết kế sn
phm/dch v đáp ng các nhu cu này.
· Chun b cho nhng thay đi bn v cách thc vn hành ca doanh nghip. Tp trung vào lãnh đạo
ch không ch qun lý.
· Thiết lp trin khai tm nhìn ca doanh nghip v cht ng.
3. Chm dt vic da vào kim tra:
· Vic kim tra va tn kém li thiếu s đáng tin cy, vic này không ci tiến cht ng ch xác định
đưc s thiếu chất lượng.
· Đưa cht ng vào trong các quá trình, t đầu đến cui.
· Không ch tìm nhng điu doanh nghip làm sai, cn loi b nhng điu đó.
· S dụng các phương pháp thng kê, không ch là kim tra v vt cht - để chng t rằng quá trình đang
hoạt động tt.
4. S dng mt nhà cung cp cho mi hng mc:
· Cht ng ph thuc vào s n định - s biến thiên trong đầu vào càng nh thì s biến thiên đầu ra
càng nh.
· Xem các nhà cung cp như các đối tác v cht ng. Khuyến khích h đầu thi gian ci tiến cht
ng ca h và không nên ch cạnh tranh cho các đơn hàng của doanh nghip v giá.
· Phân tích tng chi phí, không ch chi phí ban đầu ca sn phm.
· S dng các thng kê chất lượng để đảm bo rng các nhà cung cấp đáp ứng tiêu chun chất lượng ca
doanh nghip.
5. Ci tiến thường xuyên liên tc:
· Ci tiến liên tc các h thng và các quá trình ca doanh nghip. Áp dng vòng tròn P-D-C-A đ phân tích
và ci tiến quá trình.
· Tp trung vào giáo dc đào to để mi ngưi đều th thc hin công vic ca h tt hơn.
· S dng Kaizen như một mô hình để gim thiu lãng phí và ci tiến năng sut, hiu qu an toàn.
6. S dng đào to trên công vic:
· Đào tạo để s n định nhm gim thiu biến thiên.
· Xây dng nn tng cho các tri thc chung.
· Cho phép ngưi lao động hiu vai trò ca h trong c bc tranh tng th ca doanh nghip.
· Khuyến khích nhân viên hc tp t ngưi khác cung cp một môi trường văn hóa cho hoạt động
nhóm hiu qu.
7. Trin khai snh đạo:
· Hãy trông đợi nhân viên qun giám sát hiu nhân viên ca mình các quá trình h s dng.
· Không ch đơn thuần giám sát, hãy cung cp c h tr ngun lực để mi nn viên th thc hin
công vic ca h mt cách tt nht. Hãy là một hướng dn viên thay vì là mt cnh sát.
· Nhn mnh s quan trng ca phương thc qun hp tác phong cách lãnh đạo chuyn hóa.
· Tìm cách để đạt đưc hết kh năng không ch tp trung vào vic đạt đưc các mc tiêu ch tiêu.
8. Loi tr s lo s:
· Cho phép mọi người th thc hin tt nht vi kh ng của h bằng cách đảm bo rng h không s
đề xuất các ý tưởng hoc s băn khoăn.
· Để mi người biết rng mc đích đạt đưc cht ng cao hơn thông qua vic thc hin đúng nhiu
vic và doanh nghiệp không đổ li cho nhân viên khi sao li xy ra.
· Làm cho nhân viên cm thy mình giá tr, khuyến kch h tìm các phương pháp tốt hơn để thc hin
công vic.
· Hãy đảm bo rng nhân viên có th tiếp cận được vi quản người qun làm vic vi các nhóm đ
thc hin công vic theo li ích tt nht ca doanh nghip.
· S dng h thng trao đổi thông tin m trung thc để loi b s lo s trong t chc.
9. Phá b các rào cn gia các b phn chc năng:
· Xây dng khái niệm “khách hàng ni bộ” nhn biết được rng mi b phn/chức năng phc v b
phn/chức năng khác sử dng kết qu đầu ra ca mình.
· Thiết lp mt tm nhìn chia s chung.
· S dng các nhóm làm vic liên chc năng để hình thành s hiu biết ln nhau gim thiu các mi
quan h tiêu cc.
· Tp trung vào s hp tác thng nht thay s tha hip.
10. Loi b các câu khu hiu chung chung:
· Hãy để mọi người biết chính xác doanh nghip muốn gì, đừng để h phải đoán. “Dịch v tuyt hảo” một
khu hiu ngn, d nh nhưng lại không v nghĩa cách thức để đt được, trong khi thông đip s
ràng hơn với khu hiệu “Bạn có th làm tốt hơn nếu bn c gắng”.
· Đừng để li nói các khu hiu d nghe thay thế cho s lãnh đạo hiu qu. Hãy làm những mong đi
ca doanh nghip và khen ngi mọi người mt cách trc tiếp khi h làm tt công vic.
11. Loi b vic qun theo mc tiêu:
· Hãy nhìn vào cách thức quá trình được thc hin ch không ch các mc tiêu s hc. Các ch tiêu v
sn xut có th khuyến khích tăng số ng và chất lượng thp.
· Cung cp s h tr ngun lc để mc sn xut cht ng đều mc cao th đạt đưc.
·
Đo ng quá trình hơn nhng con ngưi phía sau các quá trình đó.
12. Loi b rào cn vi s t hào v thc hin công vic:
· Hãy để mi ngưi nhn s t hào v công vic ca mình không b đánh giá hoc sonh.
· Hãy đối x công bng vi từng người, đừng để mọi người cnh tranh vi nhau cho các phần thưởng bng
tin hoc phn thưởng khác. Cùng vi thi gian, h thng cht ng s nâng cao mc độ công vic ca
mỗi người đến mt mc chất lượng cao đồng đều.
13. Thc hin giáo dc t ci tiến:
· Ci thin các k năng hin ti ca nhân viên.
· Khuyến kch mi người phát trin các k năng mi để chun b cho các thay đổi thách thc trong
tương lai.
· Phát trin các k năng để làm cho lc ng lao động ca doanh nghip d dàng thích nghi vi các thay
đổi và có kh năng cao hơn trong xác định và đạt được các ci tiến.
14. Hãy làm cho “s chuyn hóa” tr thành công vic ca mi ngưi:
· Ci tiến t chc mt cách tng th thông qua vic mi người đều c tiến b v cht ng.
· Phân tích tng c nh hiu điu đó gn vi bc tranh ln hơn như thế nào.
· S dng các nguyên quản thay đổi hiu qu để đưa những ý ng triết trong 14 điểm này vào
thc tế.
2.
Nhn mnh s quan trng ca 14 đim trong qun cht ng
Thông điệp của Dr. Deming khi đó đơn giản là “Thông qua cải tiến chất lượng, doanh nghip s gim chi
phí và tăng năng suất cùng vi th phần”.
Mc dù Dr. Deming không thc s to ra mô hình Qun lý chất lượng toàn diện nhưng ông được ghi nhn
là to ra s chuyn biến ban đầu và các n lc ca ông thc s đưc tha nhn cùng vi cuốn sách “Out of the
Crisis”, mà trong đó tóm tắt triết lý qun tr 14 điểm ni tiếng ca ông.
Trên thc tế, rt nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng các doanh nghiệp theo đuổi nhng triết lý này đã đạt được
nhng ci tiến đáng kể. Đó là lý do tại sao triết lý 14 điểm li tr thành khuôn mu cho quá trình chuyển đổi cht
ng.
B.
Chu k PDCA (Plan-Do-Check-Act)(Bánh xe Deming)
1.
Khám phá bn giai đon ca chu k
Lp kế hoch Thc hin Kim tra Ci tiến: là chu trình ci tiến liên tục được Tiến sĩ
Deming gii thiệu cho người Nht trong nhng năm 1950.
Mặc dù lúc đầu ông gọi là Chu trình Shewart đ ng nh Tiến sĩ Walter A. Shewart - người tiên
phong trong vic kim tra cht ng bng thng M t nhng năm cui ca thp niên 30. Tuy
nhiên Người Nht li quen gi nó là chu trình Deming hay vòng tròn Deming
Ni dung ca các giai đon ca chu trình này th tóm tt như sau:
Chu trình PDCA
Ci tiến cht ng liên tc vi PDCA
Plan: Lp kế hoạch, xác định mc tiêu, phm vi, ngun lực để thc hin, thời gian và phương pháp
đạt mc tiêu.
Do: Đưa kế hoch vào thc hin.
Check: Kim tra li kế hoch và kim tra kết qu thc hin kế hoch.
Act: Da trên kết qu kim tra, tiến hành ci tiến chương trình.
2.
Chng minh cách thúc đẩy ci tiến liên tc
C.
H thng tri thc sâu sc
1.
Tng quan v bn yếu t liên quan: đánh giá v mt h thng, hiu biết v s biến
thiên, lý thuyết ca tri thc và tâm lý
2.
Chng minh cách các yếu t này đóng góp vào qun cht ng hiu qu
IV.
nh ng ca Deming đối vi Nht Bn - My My bn iu ưiii, phần nào mb mun b
vào slide highlight màu lên nhó
A. Tình hình Nht Bn sau Thế chiến II
Sau chiến tranh thế gii th hai, Nhật là nước bi trn, đất nước b chiến tranh tàn phá, kinh tế khó
khăn, mất hết thuc địa, nghèo tài nguyên, tht nghip, thiếu nguyên liệu, lương thực và lm phát.
Sn xut công nghip m 1946 ch bng 1/4 so vi trước chiến tranh. Nht phi da vào "vin tr"
kinh tế ca M i hình thc vay n để phc hi kinh tế.
https://tourdulichnhatban.info/nhat-ban-sau-chien-tranh-the-gioi-thu-2-pn.html
B. S tham gia ca Deming vào phc hi kinh tế ca Nht Bn
Nhưng sau Chiến tranh thế gii ln th II, c M ging như mt con tàu kinh tế không đim dng. c M t
mãn, c Nht kiin ng hc hi. Lúc này, nhiu c nhu cu ln v sn phm hàng lot nên các công ty
M không cn phi áp dng phương pháp qun mới để nâng cao năng sut cht ng. thế, hc thuyết ca
Deming v qun cht ng m dn ri biến mt. Deming đã nhìn thy s t mãn này cm thy bun s qun lý
ngưng tr thiếu hiu biết ca nhng nhà qun M. Khi quá ít người lãnh đo M chu nghe li khuyên ca
Deming, ông đã quyết định tìm đến mt miền đất mi chịu thay đổi. Đó là đất nước Nht Bn.
Trong n lc khôi phc li nn kinh tế sau chiến tranh, vào tháng 7/1950, Hip hi K Khoa hc gia Nht Bn đã
mi Deming sang Nht đ ng dn h các k thut kim soát bng thng kê.
Ti Nht, Deming đã đưa ra 12 bài ging đầu tiên v kim soát cht ng bng thng ki (SQC). Deming đã đem
các nhà qun tr Nht ng đến khái nim:
“Nâng cao chất lưng sn phm, dch v s làm gim chi phí
trong khi gia tăng năng suất và tăng thị phn”
.
https://quanlydoanhnghiep.edu.vn/cac-tu-tuong-ve-quan-ly-chat-luong/
C. S biến đổi ca ngành công nghip Nht Bn thông qua các nguyên tc ca
Deming
giai đoạn phát trin "thn k" (tc độ tăng trưng bình quân 10,8%/ năm). Năm 1968,
vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau M (tng sn phm quc dân là 183 t USD).
Đầu nhng năm 70, Nht tr thành mt trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế gii
cùng vi M và Tây Âu.
Tốc độ phát trin công nghip thi k 1950-1960 là 15,9%; t 1960-1969 là 13,5%. Giá tr tng sn
ng công nghiệp tăng từ 4,1 t USD năm 1950 lên 56,4 t USD năm 1969.
1.
Chu trình PDCA:
- Nâng cao ý thc và s chăm ch trong công vic.
-Tuân th tính k lut cao.
-Tăng cường kh năng làm vic nhóm mt cách t m, cn thn.
PDCA đã giúp ngành công nghip Nht Bn nâng cao cht ng sn phm, tăng cường
hiu sut cnh tranh trên th trường quc tế. Vic áp dng PDCA đã giúp các doanh
nghip Nht Bn to ra s n định đồng nht trong quy trình sn xut, t đó ci thin cht
ng và hiu sut.
Tc độ phát trin công nghip thi k 1950-1960 15,9% đưc gi giai đon phát trin nhanh”
2.
Qun da trên s liu: Deming khuyến khích vic s dng s liu phân tích
thống kê để đánh giá và kiểm soát quy trình sn xut.
2.1
Vic qun da trên s liu đã giúp các doanh nghip Nht Bn xác định nguyên
nhân gc r ca các vấn đề và đưa ra các biện pháp ci thin phù hp.
Bng cách thu thp phân tích s liu, các doanh nghip th xác định
các xu ng,
s biến đi
các vn đề tim n trong quy trình sn xut.
Điu này cho phép h đưa ra các quyết định da trên d liu chính xác đạt
được s ci thin liên tc.
2.2
S qun lý da trên s liệu cũng đã tạo ra mt môi trường làm vic có tính chuyên
nghip và khoa hc hơn.
Các doanh nghip Nht Bn đã đào to nhân viên v vic
thu thp
phân tích
s dng s liu mt cách hiu qu.
Điu này đã to ra mt nn tng vng chc cho vic ra quyết định da trên d
liệu và đảm bo s đồng nht và ổn định trong quy trình sn xut.
T năm 1952 đến 1960: c phát trin nhanh.
Tng quan, vic qun da trên s liu đã đóng góp quan trng vào s phát trin ca
Nht Bn trong ngành công nghip. đã giúp ci thin cht ng sn phm, tăng ng
hiu sut nâng cao s cnh tranh ca ngành công nghip Nht Bn trên th trường quc
tế.
3.
Loi b s biến động không cn thiết: Deming nhn mnh vic loi b s biến
động không cn thiết trong quy trình sn xut. Bng cách gim thiu s biến
động, phương pháp quản lý chất lượng vi Six Sigma tp trung vào vic gim
s biến động và li trong quy trình sn xut đ
đạt đưc cht ng cao hiu sut ti đa.
Minh chng cho d v qun cht ng Six Sigma phi k đến Trong sn xut hin đi,
Just In Time (JIT) ca Toyota Sony Panasonic để nh ca công ty vô giúp My nha
Năm 1960, ngành công nghip ô ca Nht đứng hàng th 6 trong thế gii
bn và đến năm 1967 vươn lên hàng th 2 sau M.
t 1960-1969 l 13,5%. Gi tri tng sn ng công nghip tăng 4,1 ty USD năm
1950 lên 56,4 ty USD năm 1969.
Đầu nhng năm 70, Nht tr thnh mt trong ba trung tâm kinh tế - ti chính thế gii
cùng vi M v Tây Âu.
Kết lun:S tham gia ca Deming đã giúp các công ty Nht Bn nâng cao cht ng sn phm,
tăng cường s cnh tranh trên th trường quc tế xây dng mt hình nh tích cc v cht lưng
ca các sn phm Nht Bn.
V.
nh ng ca Deming đối vi qun cht ng toàn cu - My My bn iu ưiii,
phn nào mb mun b vào slide highlight màu lên nhó
A.
Lan truyn triết ca Deming đến các c khác
B.
S áp dng các nguyên tc ca Deming bi các công ty đa quc gia d thc
tin
2.
Motorola và General Electric đầu tiên. Giai đoạn t 1995-2000 General Electric
áp dng h phương pháp Six Sigma và đã tiết kiệm được 12 ty USD.
3.
Còn Motorola
đơn v khi ng phát trin h phương pháp này đã tiết
kiệm cho mình được 17 ty đô la.
VI.
Phi phán thách thc - Thư
A.
Xem xét các ý kiến phn đối v triết ca Deming
Mt s ý kiến phn đối triết ca Deming bao gm
-
Triết lý này quá phc tp và tốn kém để thc hin. Mt s ngưi cho rng 14
nguyên tc ca Deming là quá nhiều để các t chc có th áp dng mtch
hiu qu. H cũng cho rng vic thc hin triết y s đòi hi mt khon đầu
tư đáng kể v thi gian, tin bc và ngun lc.
-
Triết này không phù hp vi tt c các t chc. Mt s ngưi cho rng triết
ca Deming ch phù hp vi các t chc sn xut. H cũng cho rng triết này
th không phù hp vi các t chc dch v hoc các t chc quy nh.
-
Triết này không thc tế trong thế gii thc. Mt s ngưi cho rng triết ca
Deming quá ng không thc tế trong thế gii thc. H cho rng các t
chc phải đối mt vi nhiu yếu t ngoài tm kim soát ca h, chng hạn như
biến động ca th trường và nhu cu ca khách hàng.
Mt s phn hi đối vi các ý kiến phản đối này
Triết ca Deming đã đưc lan truyn đến nhiu quc gia khác nhau sau khi ông thc
hiện các khóa đào tạo và tư vấn qun lý chất lượng. Các nước như Nhật Bn, Hoa K,
Anh, Đức, Úc, Canada và nhiều nước khác đã áp dụng triết lý và phương pháp của
Deming vào qun lý chất lượng và ci tiến liên tục. Ông đã trở thành một người tiên
phong nh ng ln trong vic định hình qun cht ng toàn cu.
1. Samsung: Samsung, mt công ty công ngh đa quc gia, đã áp dng các nguyên
tc ca Deming trong qun lý chất lượng ca mình. H đã tạo ra chương trình
Qun cht ng Tng th (Total Quality Management - TQM) da trên triết
ca Deming. TQM đã giúp Samsung nâng cao chất lượng sn phm và dch v
của mình và tăng cường s cnh tranh trên th trường.
-
Triết lý này không quá phc tp và tốn kém để thc hin. Thc tế, triết lý ca
Deming th đưc áp dng mt cách đơn gin hiu qu, ngay c đối vi các
t chc nh. Các nguyên tc ca Deming th đưc áp dng dn dn, theo th
t ưu tiên.
-
Triết lý này phù hp vi tt c các t chc. Triết lý ca Deming có th đưc áp
dng cho tt c các loi t chc, bao gm c t chc sn xut, dch v phi li
nhun.
-
Triết lý này thc tế trong thế gii thc. Triết lý ca Deming da trên thc tế rng
các t chc luôn phải đối mt vi s thay đổi. Các nguyên tc ca Deming giúp
các t chc thích ng vi s thay đổi ci thin cht ng sn phm dch v
ca h.
Nhn xét : Mc mt s ý kiến phn đối, triết ca Deming vn mt trong
nhng h thng qun cht ng hiu qu nht hin nay. Các t chc trên toàn
thế gii đã áp dng triết này đạt đưc nhng thành công đáng k trong vic
ci thin chất lượng sn phm và dch v ca h.
B.
Đối mt vi các thách thc trong vic thc hin các nguyên tc ca Deming
Vic thc hin các nguyên tc ca Deming cũng gp phi mt s thách thc n:
-
Thách thc ln nht thay đổi văn hóa t chc. Các nguyên tc ca Deming đòi
hi mt s thay đổi căn bản trong cách suy nghĩ và hành động ca mọi người
trong t chức. Điều này có th rất khó khăn, đặc biệt là đối vi các t chức đã
quen vi vic làm vic theo cách truyn thng.
-
Mt thách thc khác là thiếu ngun lc. Vic thc hin các nguyên tc ca
Deming đòi hỏi mt khoản đầu tư đáng kể v thi gian, tin bc và ngun lc.
Các t chc cn đảm bo rng h đủ ngun lc cn thiết để thành công trong
vic thc hin các nguyên tc này.
Ngoài ra còn mt s thách thc doanh nghip nào cũng phi gp phi
n:
-
Thiếu cam kết t lãnh đạo. Lãnh đạo cn người tiên phong trong vic thc
hin các nguyên tc ca Deming. Nếu lãnh đạo không cam kết, các n lc ci
tiến chất lượng s khó thành công.
-
Thiếu hiu biết v các nguyên tc. Mi ngưi trong t chc cn hiu các
nguyên tc của Deming để có th áp dng chúng mt cách hiu qu.
-
S kháng c t nhân viên. Mt s nhân viên th phn đối nhng thay đổi cn
thiết để thc hin các nguyên tc ca Deming.
-
S cnh tranh t các đối th. Các t chức khác cũng đang áp dụng các nguyên
tc ca Deming để ci thin cht ng sn phm dch v ca h. Điu này
th to ra áp lc cạnh tranh đối vi các t chc.
C.
Nhn mnh tính cn thiết hin ti ca triết ca Deming trước s
phi
phán
Tính cn thiết hin đại ca triết Deming
-
Thế gii ngày càng phc tp cnh tranh hơn. Các t chc cn phi tìm
cách ci thin cht ng sn phm dch v ca mình để th cnh tranh
thành công.
-
Khách hàng ngày càng đòi hi cao h n. Khách hàng mong mun nhn đưc các
sn phm dch v cht ng cao, đáp ng đưc nhu cu mong đợi ca h.
-
Công ngh thay đổi nhanh chóng. Các t chc cn phi thích ng vi s thay đổi
công ngh để có th tiếp tc phát trin.
Li ích ca triết Deming vi t chc
-
To ra mt văn hóa cht ng trong t chc.
-
Xác định gii quyết các vn đề cht ng.
-
Tăng ng s đổi mi.
-
Tăng cường s hài lòng ca khách hàng.
VII.
Kết lun - T
A.
Tóm tt các đim quan trng đã tho lun
-
Nguyên lý Deming thì đây mt h thng toàn din để qun lý và ci thin cht
ng trong t chc, làm vic nhóm hay quy tc để xây dng nên các công vic
tp th.
-
Nguyên Deming giúp chúng ta tp trung vào vic hiu qun tiến trình sn
xut hoc cung ng dch v, s dng d liu để đo theo dõi cht ng hiu
sut.
-
Bên cnh đó 14 đim ca Deming cho rng cht ng hiu sut tăng thì đ
biến động gim vì mi vật đều biến động, nên t đó chúng ta cần có nhng
phương pháp phù hợp để có th điu chnh cho nó luôn luôn nm đim cân
bng.
B.
Nhn mnh tm quan trng ca triết ca Deming trong qun cht ng
-
Triết này đã đưc áp dng thành công bi nhiu t chc trên thế gii, bao gm
các công ty như Toyota, General Motors và Ford.
Tm quan trng ca triết ca Deming trong qun cht ng th đưc nhn
mnh những điểm sau:
-
Ci thin cht ng sn phm dch v: Triết ca Deming tp trung vào
vic đáp ng nhu cu ca khách hàng ci thin liên tc. Điu này dn đến vic
sn xut ra các sn phm dch v cht ng cao hơn, đáp ng đưc nhu cu
và mong đợi ca khách hàng.
-
Gim chi phí: Ci thin cht ng th giúp gim chi phí sn xut dch v.
Điu này do các sn phm dch v cht ng cao hơn ít b li cn ít thi
gian và công sức để sa cha hoc thay thế.
-
Tăng năng sut: Ci thin cht ng th giúp tăng năng sut. Điu này do
các sn phm và dch v chất lượng cao hơn ít bị li và có th đưc sn xut
hoc cung cp hiu qu hơn.
-
Tăng s hài lòng ca khách hàng: Khách hàng hài lòng hơn vi các sn phm
dch v cht ng cao hơn. Điu này th dn đến tăng doanh s, li nhun và
lòng trung thành ca khách hàng.
-
To ra li thế cnh tranh: Các t chc có chất lượng sn phm và dch v cao
hơn th to ra li thế cnh tranh so vi các đối th cnh tranh. Điu này th
dẫn đến tăng thị phn và doanh thu.
C.
Tuyên b kết tc

Preview text:

William Edwards Deming và triết lý quản lý chất lượng của ông I. Giới thiệu - Hoà
Slide 1: Đề tài thuyết trình
Slide 2: Nội dung trình bày Slide 3: Thành viên nhóm
II. Đời sống và học vấn sớm - Hoà
A. Quá trình và lý lịch của Deming
- Tên đầy đủ: William Edwards Deming
- Ngày sinh: 14 tháng 10 năm 1900
- Ngày mất: 20 tháng 12 năm 1993 - Quốc tịch: Mỹ
- Chuyên ngành: Thống kê, Kỹ thuật, Quản lý
- Công ty: Deming Institute, Inc.
- Công trình nổi tiếng: PDCA Cycle, 14 Points for Management, Statistical Process
Control (SPC), System of Profound Knowledge
- Giải thưởng: Huân chương Công dân Nhất dạng của Nhật Bản và Huân chương
Deming của Viện Công nghệ New York.
**Quá trình của Deming:** ( chữ màu xanh đừng bỏ vào slide nha)
1. Sinh và học tập: William Edwards Deming sinh ngày 14 tháng 10 năm 1900 tại Sioux
City, Iowa, Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành kỹ thuật năm 1921 và tiếp tục
học tập để nhận bằng tiến sĩ về toán học và vật lý.
2. Công việc ban đầu: Sau khi tốt nghiệp, Deming làm việc tại Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ và
sau đó làm giảng viên tại Trường Đại học Yale.
3. Hợp tác với Nhật Bản: Sau Thế chiến II, Deming được mời đến Nhật Bản để giúp các
ngành công nghiệp nước này phục hồi. Ông giảng dạy về quản lý chất lượng và áp dụng
các nguyên tắc của mình, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
4. Sự nghiệp tư vấn: Sau khi trở về Hoa Kỳ, Deming thành lập công ty tư vấn và tiếp
tục công việc tư vấn về quản lý chất lượng cho nhiều tổ chức và doanh nghiệp.
5. Sự công nhận: Công trình và đóng góp của Deming trong lĩnh vực quản lý chất lượng
đã được công nhận rộng rãi. Ông đã nhận nhiều giải thưởng và huân chương danh dự,
bao gồm Huân chương Công dân Nhất dạng của Nhật Bản và Huân chương Deming của Viện Công nghệ New York.
B. Các phương pháp thống ki và tác động của chúng đến tư duy của Deming
Ông đã nhận thức được sức mạnh của thống kê và tác động tích cực của chúng đến tư
duy và quyết định trong quản lý. Dưới đây là giới thiệu về một số phương pháp thống kê
và tác động của chúng theo tư duy của Deming:
1. **Phương pháp PDCA (Plan-Do-Check-Act)**: Deming phát triển phương pháp
PDCA, trong đó thống kê được áp dụng trong giai đoạn "Check" và "Act" của chu trình.
Ông nhận thức rằng thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, các tổ chức có thể
kiểm tra hiệu suất, đo lường kết quả và thực hiện cải tiến liên tục.
2. **Sự hướng dẫn của thống ki**: Deming tin rằng quản lý nên dựa trên dữ liệu và sự
thống kê. Ông đã khuyến khích việc sử dụng biểu đồ, đồ thị và số liệu thống kê để hiểu
rõ quá trình sản xuất và xác định những nguyên nhân gây biến động và không ổn định.
3. **Kiểm soát quy trình thống kê (SPC)**: Deming khuyến khích sử dụng SPC để giám
sát và kiểm soát quy trình sản xuất. SPC sử dụng các biểu đồ và số liệu thống kê để
theo dõi sự biến đổi và phát hiện các nguyên nhân gây biến động. Điều này giúp quản lý
có thể xác định các vấn đề và thực hiện các biện pháp cải tiến để đảm bảo chất lượng
sản phẩm và quy trình sản xuất.
4. **Sự nhấn mạnh vào cải tiến liên tục**: Deming đặc biệt quan tâm đến việc cải tiến
liên tục và xem đó là một phần quan trọng trong việc quản lý chất lượng. Ông tin rằng
thông qua việc sử dụng phương pháp thống kê và tiếp cận PDCA, tổ chức có thể tìm ra
những cách để cải thiện quy trình, giảm thiểu lỗi và tăng cường hiệu suất.
III. Triết lý quản lý chất lượng của Deming - Xuyến Mấy bạn iu ưiii, phần nào mb
muốn bỏ vào slide highlight màu lên nhó
A. Hiểu 14 điểm
1. Giải thích từng điểm
1. Tạo ra mục tiêu thường trực về cải tiến:
· Hoạch định chất lượng một cách dài hạn.
· Hạn chế phản ứng bằng các giải pháp ngắn hạn.
· Không nên chỉ thực hiện một việc tốt hơn – nên tìm những hành động tốt hơn để làm.
· Dự đoán và chuẩn bị cho các thách thức trong tương lai và luôn có mục đích làm tốt hơn.
2. Áp dụng triết lý mới:
· Đưa chất lượng vào toàn tổ chức.
· Đặt nhu cầu của khách hàng lên hàng đầu hơn là phản ứng với các áp lực về cạnh tranh, thiết kế sản
phẩm/dịch vụ đáp ứng các nhu cầu này.
· Chuẩn bị cho những thay đổi cơ bản về cách thức vận hành của doanh nghiệp. Tập trung vào lãnh đạo
chứ không chỉ quản lý.
· Thiết lập và triển khai tầm nhìn của doanh nghiệp về chất lượng.
3. Chấm dứt việc dựa vào kiểm tra:
· Việc kiểm tra vừa tốn kém lại thiếu sự đáng tin cậy, việc này không cải tiến chất lượng mà chỉ xác định
được sự thiếu chất lượng.
· Đưa chất lượng vào trong các quá trình, từ đầu đến cuối.
· Không chỉ tìm những điều doanh nghiệp làm sai, cần loại bỏ những điều đó.
· Sử dụng các phương pháp thống kê, không chỉ là kiểm tra về vật chất - để chứng tỏ rằng quá trình đang hoạt động tốt.
4. Sử dụng một nhà cung cấp cho mỗi hạng mục:
· Chất lượng phụ thuộc vào sự ổn định - sự biến thiên trong đầu vào càng nhỏ thì sự biến thiên ở đầu ra càng nhỏ.
· Xem các nhà cung cấp như là các đối tác về chất lượng. Khuyến khích họ đầu tư thời gian cải tiến chất
lượng của họ và không nên chỉ cạnh tranh cho các đơn hàng của doanh nghiệp về giá.
· Phân tích tổng chi phí, không chỉ là chi phí ban đầu của sản phẩm.
· Sử dụng các thống kê chất lượng để đảm bảo rằng các nhà cung cấp đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp.
5. Cải tiến thường xuyên và liên tục:
· Cải tiến liên tục các hệ thống và các quá trình của doanh nghiệp. Áp dụng vòng tròn P-D-C-A để phân tích và cải tiến quá trình.
· Tập trung vào giáo dục và đào tạo để mọi người đều có thể thực hiện công việc của họ tốt hơn.
· Sử dụng Kaizen như một mô hình để giảm thiểu lãng phí và cải tiến năng suất, hiệu quả và an toàn.
6. Sử dụng đào tạo trên công việc:
· Đào tạo để có sự ổn định nhằm giảm thiểu biến thiên.
· Xây dựng nền tảng cho các tri thức chung.
· Cho phép người lao động hiểu vai trò của họ trong cả bức tranh tổng thể của doanh nghiệp.
· Khuyến khích nhân viên học tập từ người khác và cung cấp một môi trường và văn hóa cho hoạt động nhóm hiệu quả.
7. Triển khai sự lãnh đạo:
· Hãy trông đợi nhân viên quản lý và giám sát hiểu nhân viên của mình và các quá trình họ sử dụng.
· Không chỉ đơn thuần giám sát, hãy cung cấp các hỗ trợ và nguồn lực để mỗi nhân viên có thể thực hiện
công việc của họ một cách tốt nhất. Hãy là một hướng dẫn viên thay vì là một cảnh sát.
· Nhấn mạnh sự quan trọng của phương thức quản lý hợp tác và phong cách lãnh đạo chuyển hóa.
· Tìm cách để đạt được hết khả năng mà không chỉ tập trung vào việc đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu.
8. Loại trừ sự lo sợ:
· Cho phép mọi người có thể thực hiện tốt nhất với khả năng của họ bằng cách đảm bảo rằng họ không sợ
đề xuất các ý tưởng hoặc sự băn khoăn.
· Để mọi người biết rằng mục đích là đạt được chất lượng cao hơn thông qua việc thực hiện đúng nhiều
việc và doanh nghiệp không đổ lỗi cho nhân viên khi sao lỗi xảy ra.
· Làm cho nhân viên cảm thấy mình có giá trị, khuyến khích họ tìm các phương pháp tốt hơn để thực hiện công việc.
· Hãy đảm bảo rằng nhân viên có thể tiếp cận được với quản lý và người quản lý làm việc với các nhóm để
thực hiện công việc theo lợi ích tốt nhất của doanh nghiệp.
· Sử dụng hệ thống trao đổi thông tin mở và trung thực để loại bỏ sự lo sợ trong tổ chức.
9. Phá bỏ các rào cản giữa các bộ phận chức năng:
· Xây dựng khái niệm “khách hàng nội bộ” và nhận biết được rằng mỗi bộ phận/chức năng phục vụ bộ
phận/chức năng khác sử dụng kết quả đầu ra của mình.
· Thiết lập một tầm nhìn chia sẻ chung.
· Sử dụng các nhóm làm việc liên chức năng để hình thành sự hiểu biết lẫn nhau và giảm thiểu các mối quan hệ tiêu cực.
· Tập trung vào sự hợp tác và thống nhất thay vì sự thỏa hiệp.
10. Loại bỏ các câu khẩu hiệu chung chung:
· Hãy để mọi người biết chính xác doanh nghiệp muốn gì, đừng để họ phải đoán. “Dịch vụ tuyệt hảo” là một
khẩu hiệu ngắn, dễ nhớ nhưng lại không rõ về nghĩa và cách thức để đạt được, trong khi thông điệp sẽ rõ
ràng hơn với khẩu hiệu “Bạn có thể làm tốt hơn nếu bạn cố gắng”.
· Đừng để lời nói và các khẩu hiệu dễ nghe thay thế cho sự lãnh đạo hiệu quả. Hãy làm rõ những mong đợi
của doanh nghiệp và khen ngợi mọi người một cách trực tiếp khi họ làm tốt công việc.
11. Loại bỏ việc quản lý theo mục tiêu:
· Hãy nhìn vào cách thức mà quá trình được thực hiện chứ không chỉ các mục tiêu số học. Các chỉ tiêu về
sản xuất có thể khuyến khích tăng số lượng và chất lượng thấp.
· Cung cấp sự hỗ trợ và nguồn lực để mức sản xuất và chất lượng đều ở mức cao và có thể đạt được.
· Đo lường quá trình hơn là những con người phía sau các quá trình đó.
12. Loại bỏ rào cản với sự tự hào về thực hiện công việc:
· Hãy để mọi người nhận sự tự hào về công việc của mình mà không bị đánh giá hoặc so sánh.
· Hãy đối xử công bằng với từng người, đừng để mọi người cạnh tranh với nhau cho các phần thưởng bằng
tiền hoặc phần thưởng khác. Cùng với thời gian, hệ thống chất lượng sẽ nâng cao mức độ công việc của
mỗi người đến một mức chất lượng cao đồng đều.
13. Thực hiện giáo dục và tự cải tiến:
· Cải thiện các kỹ năng hiện tại của nhân viên.
· Khuyến khích mọi người phát triển các kỹ năng mới để chuẩn bị cho các thay đổi và thách thức trong tương lai.
· Phát triển các kỹ năng để làm cho lực lượng lao động của doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với các thay
đổi và có khả năng cao hơn trong xác định và đạt được các cải tiến.
14. Hãy làm cho “sự chuyển hóa” trở thành công việc của mỗi người:
· Cải tiến tổ chức một cách tổng thể thông qua việc mỗi người đều có bước tiến bộ về chất lượng.
· Phân tích từng bước nhỏ và hiểu rõ điều đó gắn với bức tranh lớn hơn như thế nào.
· Sử dụng các nguyên lý quản lý thay đổi hiệu quả để đưa những ý tưởng và triết lý trong 14 điểm này vào thực tế.
2. Nhấn mạnh sự quan trọng của 14 điểm trong quản lý chất lượng
Thông điệp của Dr. Deming khi đó đơn giản là “Thông qua cải tiến chất lượng, doanh nghiệp sẽ giảm chi
phí và tăng năng suất cùng với thị phần”.
Mặc dù Dr. Deming không thực sự tạo ra mô hình Quản lý chất lượng toàn diện nhưng ông được ghi nhận
là tạo ra sự chuyển biến ban đầu và các nỗ lực của ông thực sự được thừa nhận cùng với cuốn sách “Out of the
Crisis”, mà trong đó tóm tắt triết lý quản trị 14 điểm nổi tiếng của ông.
Trên thực tế, rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp theo đuổi những triết lý này đã đạt được
những cải tiến đáng kể. Đó là lý do tại sao triết lý 14 điểm lại trở thành khuôn mẫu cho quá trình chuyển đổi chất lượng.
B. Chu kỳ PDCA (Plan-Do-Check-Act)(Bánh xe Deming)
1. Khám phá bốn giai đoạn của chu kỳ
Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Cải tiến: là chu trình cải tiến liên tục được Tiến sĩ
Deming giới thiệu cho người Nhật trong những năm 1950.
Mặc dù lúc đầu ông gọi là Chu trình Shewart để tưởng nhớ Tiến sĩ Walter A. Shewart - người tiên
phong trong việc kiểm tra chất lượng bằng thống kê ở Mỹ từ những năm cuối của thập niên 30. Tuy
nhiên Người Nhật lại quen gọi nó là chu trình Deming hay vòng tròn Deming
Nội dung của các giai đoạn của chu trình này có thể tóm tắt như sau: Chu trình PDCA
Cải tiến chất lượng liên tục với PDCA
Plan: Lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục tiêu.
Do: Đưa kế hoạch vào thực hiện.
Check: Kiểm tra lại kế hoạch và kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch.
Act: Dựa trên kết quả kiểm tra, tiến hành cải tiến chương trình.
2. Chứng minh cách nó thúc đẩy cải tiến liên tục
C. Hệ thống tri thức sâu sắc
1. Tổng quan về bốn yếu tố liên quan: đánh giá về một hệ thống, hiểu biết về sự biến
thiên, lý thuyết của tri thức và tâm lý
2. Chứng minh cách các yếu tố này đóng góp vào quản lý chất lượng hiệu quả
IV. Ảnh hưởng của Deming đối với Nhật Bản - My Mấy bạn iu ưiii, phần nào mb muốn bỏ
vào slide highlight màu lên nhó

A. Tình hình Nhật Bản sau Thế chiến II
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là nước bại trận, đất nước bị chiến tranh tàn phá, kinh tế khó
khăn, mất hết thuộc địa, nghèo tài nguyên, thất nghiệp, thiếu nguyên liệu, lương thực và lạm phát.
Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng 1/4 so với trước chiến tranh. Nhật phải dựa vào "viện trợ"
kinh tế của Mỹ dưới hình thức vay nợ để phục hồi kinh tế.
https://tourdulichnhatban.info/nhat-ban-sau-chien-tranh-the-gioi-thu-2-pn.html
B. Sự tham gia của Deming vào phục hồi kinh tế của Nhật Bản
Nhưng sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, nước Mỹ giống như một con tàu kinh tế không có điểm dừng. Nước Mỹ tự
mãn, nước Nhật kiin cường học hỏi. Lúc này, nhiều nước có nhu cầu lớn về sản phẩm hàng loạt nên các công ty
Mỹ không cần phải áp dụng phương pháp quản lý mới để nâng cao năng suất và chất lượng. Vì thế, học thuyết của
Deming về quản lý chất lượng mờ dần rồi biến mất. Deming đã nhìn thấy sự tự mãn này và cảm thấy buồn vì sự quản lý
ngưng trệ và thiếu hiểu biết của những nhà quản lý Mỹ. Khi có quá ít người lãnh đạo ở Mỹ chịu nghe lời khuyên của
Deming, ông đã quyết định tìm đến một miền đất mới chịu thay đổi. Đó là đất nước Nhật Bản.
Trong nỗ lực khôi phục lại nền kinh tế sau chiến tranh, vào tháng 7/1950, Hiệp hội Kỹ sư và Khoa học gia Nhật Bản đã
mời Deming sang Nhật để hướng dẫn họ các kỹ thuật kiểm soát bằng thống kê.
Tại Nhật, Deming đã đưa ra 12 bài giảng đầu tiên về kiểm soát chất lượng bằng thống ki (SQC). Deming đã đem
các nhà quản trị Nhật hướng đến khái niệm: “Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ sẽ làm giảm chi phí
trong khi gia tăng năng suất và tăng thị phần”
.
https://quanlydoanhnghiep.edu.vn/cac-tu-tuong-ve-quan-ly-chat-luong/
C. Sự biến đổi của ngành công nghiệp Nhật Bản thông qua các nguyên tắc của Deming
giai đoạn phát triển "thần kỳ" (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm). Năm 1968,
vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỷ USD).
Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới
cùng với Mỹ và Tây Âu.
Tốc độ phát triển công nghiệp thời kỳ 1950-1960 là 15,9%; từ 1960-1969 là 13,5%. Giá trị tổng sản
lượng công nghiệp tăng từ 4,1 tỷ USD năm 1950 lên 56,4 tỷ USD năm 1969. 1. Chu trình PDCA:
- Nâng cao ý thức và sự chăm chỉ trong công việc.
-Tuân thủ tính kỷ luật cao.
-Tăng cường khả năng làm việc nhóm một cách tỉ mỉ, cẩn thận.
→ PDCA đã giúp ngành công nghiệp Nhật Bản nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường
hiệu suất và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Việc áp dụng PDCA đã giúp các doanh
nghiệp Nhật Bản tạo ra sự ổn định và đồng nhất trong quy trình sản xuất, từ đó cải thiện chất lượng và hiệu suất.
Tốc độ phát triển công nghiệp thời kỳ 1950-1960 là 15,9% được gọi là giai đoạn “ phát triển nhanh”
2. Quản lý dựa trên số liệu: Deming khuyến khích việc sử dụng số liệu và phân tích
thống kê để đánh giá và kiểm soát quy trình sản xuất.
2.1 Việc quản lý dựa trên số liệu đã giúp các doanh nghiệp Nhật Bản xác định nguyên
nhân
gốc rễ của các vấn đề và đưa ra các biện pháp cải thiện phù hợp.
Bằng cách thu thập và phân tích số liệu, các doanh nghiệp có thể xác định ● các xu hướng, ● sự biến đổi
● các vấn đề tiềm ẩn trong quy trình sản xuất.
→Điều này cho phép họ đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và đạt
được sự cải thiện liên tục.

2.2 Sự quản lý dựa trên số liệu cũng đã tạo ra một môi trường làm việc có tính chuyên nghiệp và khoa học hơn.
→ Các doanh nghiệp Nhật Bản đã đào tạo nhân viên về việc ● thu thập ● phân tích
● sử dụng số liệu một cách hiệu quả.
→Điều này đã tạo ra một nền tảng vững chắc cho việc ra quyết định dựa trên dữ
liệu và đảm bảo sự đồng nhất và ổn định trong quy trình sản xuất.
Từ năm 1952 đến 1960: có bước phát triển nhanh.
Tổng quan, việc quản lý dựa trên số liệu đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của
Nhật Bản trong ngành công nghiệp. Nó đã giúp cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng cường
hiệu suất và nâng cao sự cạnh tranh của ngành công nghiệp Nhật Bản trên thị trường quốc tế.

3. Loại bỏ sự biến động không cần thiết: Deming nhấn mạnh việc loại bỏ sự biến
động không cần thiết trong quy trình sản xuất. Bằng cách giảm thiểu sự biến
động, phương pháp quản lý chất lượng với Six Sigma tập trung vào việc giảm
sự biến động và lỗi trong quy trình sản xuất để
→ đạt được chất lượng cao và hiệu suất tối đa.
Minh chứng cho ví dụ về quản lý chất lượng Six Sigma phải kể đến Trong sản xuất hiện đại,
Just In Time (JIT) của Toyota và Sony và Panasonic để ảnh của công ty vô giúp My nha
Năm 1960, ngành công nghiệp ô tô của Nhật đứng hàng thứ 6 trong thế giới tư
bản và đến năm 1967 vươn lên hàng thứ 2 sau Mỹ.

từ 1960-1969 là 13,5%. Giá tri ̣ tổng sản lượng công nghiệp tăng tư ̀ 4,1 ty ̉ USD năm
1950 lên 56,4 ty ̉ USD năm 1969.
Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới
cùng với Mỹ và Tây Âu.

Kết luận:Sự tham gia của Deming đã giúp các công ty Nhật Bản nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng cường sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế và xây dựng một hình ảnh tích cực về chất lượng
của các sản phẩm Nhật Bản.

V. Ảnh hưởng của Deming đối với quản lý chất lượng toàn cầu - My Mấy bạn iu ưiii,
phần nào mb muốn bỏ vào slide highlight màu lên nhó

A. Lan truyền triết lý của Deming đến các nước khác
Triết lý của Deming đã được lan truyền đến nhiều quốc gia khác nhau sau khi ông thực
hiện các khóa đào tạo và tư vấn quản lý chất lượng. Các nước như Nhật Bản, Hoa Kỳ,
Anh, Đức, Úc, Canada và nhiều nước khác đã áp dụng triết lý và phương pháp của
Deming vào quản lý chất lượng và cải tiến liên tục. Ông đã trở thành một người tiên
phong và có ảnh hưởng lớn trong việc định hình quản lý chất lượng toàn cầu.
B. Sự áp dụng các nguyên tắc của Deming bởi các công ty đa quốc gia và ví dụ thực tiễn
1. Samsung: Samsung, một công ty công nghệ đa quốc gia, đã áp dụng các nguyên
tắc của Deming trong quản lý chất lượng của mình. Họ đã tạo ra chương trình
Quản lý chất lượng Tổng thể (Total Quality Management - TQM) dựa trên triết lý
của Deming. TQM đã giúp Samsung nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
của mình và tăng cường sự cạnh tranh trên thị trường.
2. Motorola và General Electric đầu tiên. Giai đoạn từ 1995-2000 General Electric
áp dụng hệ phương pháp Six Sigma và đã tiết kiệm được 12 ty ̉ USD.
3. Còn Motorola – đơn vị khởi xướng và phát triển hệ phương pháp này đã tiết
kiệm cho mình được 17 ty ̉ đô la.
VI. Phi phán và thách thức - Thư
A. Xem xét các ý kiến phản đối về triết lý của Deming
Một số ý kiến phản đối triết lý của Deming bao gồm
- Triết lý này quá phức tạp và tốn kém để thực hiện. Một số người cho rằng 14
nguyên tắc của Deming là quá nhiều để các tổ chức có thể áp dụng một cách
hiệu quả. Họ cũng cho rằng việc thực hiện triết lý này sẽ đòi hỏi một khoản đầu
tư đáng kể về thời gian, tiền bạc và nguồn lực.
- Triết lý này không phù hợp với tất cả các tổ chức. Một số người cho rằng triết lý
của Deming chỉ phù hợp với các tổ chức sản xuất. Họ cũng cho rằng triết lý này
có thể không phù hợp với các tổ chức dịch vụ hoặc các tổ chức có quy mô nhỏ.
- Triết lý này không thực tế trong thế giới thực. Một số người cho rằng triết lý của
Deming là quá lý tưởng và không thực tế trong thế giới thực. Họ cho rằng các tổ
chức phải đối mặt với nhiều yếu tố ngoài tầm kiểm soát của họ, chẳng hạn như
biến động của thị trường và nhu cầu của khách hàng.
Một số phản hồi đối với các ý kiến phản đối này
- Triết lý này không quá phức tạp và tốn kém để thực hiện. Thực tế, triết lý của
Deming có thể được áp dụng một cách đơn giản và hiệu quả, ngay cả đối với các
tổ chức nhỏ. Các nguyên tắc của Deming có thể được áp dụng dần dần, theo thứ tự ưu tiên.
- Triết lý này phù hợp với tất cả các tổ chức. Triết lý của Deming có thể được áp
dụng cho tất cả các loại tổ chức, bao gồm cả tổ chức sản xuất, dịch vụ và phi lợi nhuận.
- Triết lý này thực tế trong thế giới thực. Triết lý của Deming dựa trên thực tế rằng
các tổ chức luôn phải đối mặt với sự thay đổi. Các nguyên tắc của Deming giúp
các tổ chức thích ứng với sự thay đổi và cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của họ.
Nhận xét : Mặc dù có một số ý kiến phản đối, triết lý của Deming vẫn là một trong
những hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả nhất hiện nay. Các tổ chức trên toàn
thế giới đã áp dụng triết lý này và đạt được những thành công đáng kể trong việc
cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của họ.
B. Đối mặt với các thách thức trong việc thực hiện các nguyên tắc của Deming
Việc thực hiện các nguyên tắc của Deming cũng gặp phải một số thách thức như:
- Thách thức lớn nhất là thay đổi văn hóa tổ chức. Các nguyên tắc của Deming đòi
hỏi một sự thay đổi căn bản trong cách suy nghĩ và hành động của mọi người
trong tổ chức. Điều này có thể rất khó khăn, đặc biệt là đối với các tổ chức đã
quen với việc làm việc theo cách truyền thống.
- Một thách thức khác là thiếu nguồn lực. Việc thực hiện các nguyên tắc của
Deming đòi hỏi một khoản đầu tư đáng kể về thời gian, tiền bạc và nguồn lực.
Các tổ chức cần đảm bảo rằng họ có đủ nguồn lực cần thiết để thành công trong
việc thực hiện các nguyên tắc này.
Ngoài ra còn có một số thách thức mà doanh nghiệp nào cũng phải gặp phải như:
- Thiếu cam kết từ lãnh đạo. Lãnh đạo cần là người tiên phong trong việc thực
hiện các nguyên tắc của Deming. Nếu lãnh đạo không cam kết, các nỗ lực cải
tiến chất lượng sẽ khó thành công.
- Thiếu hiểu biết về các nguyên tắc. Mọi người trong tổ chức cần hiểu rõ các
nguyên tắc của Deming để có thể áp dụng chúng một cách hiệu quả.
- Sự kháng cự từ nhân viên. Một số nhân viên có thể phản đối những thay đổi cần
thiết để thực hiện các nguyên tắc của Deming.
- Sự cạnh tranh từ các đối thủ. Các tổ chức khác cũng đang áp dụng các nguyên
tắc của Deming để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của họ. Điều này có
thể tạo ra áp lực cạnh tranh đối với các tổ chức.
C. Nhấn mạnh tính cần thiết và hiện tại của triết lý của Deming trước sự phi phán
Tính cần thiết và hiện đại của triết lý Deming
- Thế giới ngày càng phức tạp và cạnh tranh hơn. Các tổ chức cần phải tìm
cách cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình để có thể cạnh tranh thành công.
- Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao h n. Khách hàng mong muốn nhận được các
sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ.
- Công nghệ thay đổi nhanh chóng. Các tổ chức cần phải thích ứng với sự thay đổi
công nghệ để có thể tiếp tục phát triển.
Lợi ích của triết lý Deming với tổ chức
- Tạo ra một văn hóa chất lượng trong tổ chức.
- Xác định và giải quyết các vấn đề chất lượng.
- Tăng cường sự đổi mới.
- Tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
VII. Kết luận - Thư
A. Tóm tắt các điểm quan trọng đã thảo luận
- Nguyên lý Deming thì đây một hệ thống toàn diện để quản lý và cải thiện chất
lượng trong tổ chức, làm việc nhóm hay quy tắc để xây dựng nên các công việc tập thể.
- Nguyên lý Deming giúp chúng ta tập trung vào việc hiểu và quản lý tiến trình sản
xuất hoặc cung ứng dịch vụ, sử dụng dữ liệu để đo và theo dõi chất lượng và hiệu suất.
- Bên cạnh đó 14 điểm của Deming cho rằng chất lượng và hiệu suất tăng thì độ
biến động giảm vì mọi vật đều biến động, nên từ đó chúng ta cần có những
phương pháp phù hợp để có thể điều chỉnh cho nó luôn luôn nằm ở điểm cân bằng.
B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của triết lý của Deming trong quản lý chất lượng
- Triết lý này đã được áp dụng thành công bởi nhiều tổ chức trên thế giới, bao gồm
các công ty như Toyota, General Motors và Ford.
Tầm quan trọng của triết lý của Deming trong quản lý chất lượng có thể được nhấn
mạnh ở những điểm sau:
- Cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Triết lý của Deming tập trung vào
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cải thiện liên tục. Điều này dẫn đến việc
sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao hơn, đáp ứng được nhu cầu
và mong đợi của khách hàng.
- Giảm chi phí: Cải thiện chất lượng có thể giúp giảm chi phí sản xuất và dịch vụ.
Điều này là do các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao hơn ít bị lỗi và cần ít thời
gian và công sức để sửa chữa hoặc thay thế.
- Tăng năng suất: Cải thiện chất lượng có thể giúp tăng năng suất. Điều này là do
các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao hơn ít bị lỗi và có thể được sản xuất
hoặc cung cấp hiệu quả hơn.
- Tăng sự hài lòng của khách hàng: Khách hàng hài lòng hơn với các sản phẩm và
dịch vụ chất lượng cao hơn. Điều này có thể dẫn đến tăng doanh số, lợi nhuận và
lòng trung thành của khách hàng.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh: Các tổ chức có chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao
hơn có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể
dẫn đến tăng thị phần và doanh thu. C. Tuyên bố kết thúc