CHAP 1
🞑 Ri ro một nguy hoc kh năng xảy ra nguy him, mất mát, thương tật hoc các
hu qu bt Iợi khác và định nghĩa của ri ro "gp nguy him".
🞑 Trong khái nim này, ri ro được s dụng đ biu th nhng hu qu tiêu cc. Tuy
nhiên, chp nhn ri ro cũng th mang Ii kết qu tích cc. Kh năng th ba ri ro
liên quan đến s không chc chn ca kết qu.
VD: Vic s hu động ô tim n nguy ri ro. Đối vi hu hết mi người, s hu
mt chiếc xe hơi cơ hội để tr nên Iinh hoạt n trong việc di chuyn đạt được
nhng Ii ích Iiên quan. Tuy nhiên, những điu không chc chn khi s hu mt
chiếc ô liên quan đến chi phí bảo dưỡng sa cha.Bên cạnh đó, sử dng ô
th liên quan đến tai nn, vy th nhng kết qu tiêu cc ràng th xy ra.
Hơn na, ch phương tin phi thc hin các nghĩa v pháp liên quan đến quyn s
hu ô các quy tc phi tuân th khi ô tô được điều khiển trên đường
T chc
Khái nim
ISO Guide 73
ISO 31000
Ri ro ảnh hưởng của độ không đảm bảo đối vi mc tiêu.
Tác động ca ri ro th tích cc, tiêu cc hoc sai Ich so vi
d kiến. Ngoài ra, rủi ro thường được t bng mt s kin,
mt s thay đổi trong hoàn cnh hoc mt h qu.
Vin Qun Ri
ro (IRM)
Ri ro s kết hp gia xác sut ca mt s kin h qu ca
nó. Hu qu th t tích cực đến tiêu cc.
Orange Book
from HM
Treasury
Ri ro s không chc chn ca kết qu, trong mt phm vi
tiếp xúc, phát sinh t s kết hp của tác động xác sut ca
các s kin tim n.
Vin Kim Toán
Ni B (IIA)
Ri ro s không chc chn ca mt s kin xy ra th
tác động đến vic đạt đưc các mc tiêu. Ri ro đưc đo ng
i dng hu qu kh năng xảy ra.
PHÂN LOI RI RO
🞑 Ri ro tuân th kh năng chịu các hình pht pháp , tch thu tài chính tn tht
vt cht mt t chc phải đi mt khi không tuân th các Iuật quy đnh ca
ngành, chính sách ni b hoc các thông I tt nhất được quy định.
1
🞑 Ri ro tuân th đôi khi còn đưc gi ri ro toàn vn. Nhiu quy định tuân th đưc
ban nh để đảm bo rng các t chc hoạt động công bằng đạo đức. do
đó, rủi ro tuân th còn được gi ri ro toàn vn.
🞑 Ri ro nguy him Ià ri ro liên quan đến ngun nguy hi tim n hoc tình hung
kh năng gây hi mc tiêu theo cách tiêu cc qun ri ro nhm gim thiu tác
động tim tàng.
🞑 Ri ro nguy him nhng ri ro ph biến nht liên quan đến qun ri ro hot động,
bao gồm các chương trình an toàn và sức khe ngh nghip.
🞑 Ri ro không chc chn gn Iin vi các s kin không biết trước bt ng. Chúng đôi
khi được coi ri ro không chc chn chúng th cc k khó định lượng.
🞑 Ri ro không chc chn thường gn Iin vi vic qun d án vic thc hin các
chiến thut. Trong những trường hợp này, ngưi ta biết trước rng các s kin s xy
ra, nhưng hậu qu chính xác ca nhng s kiện đó rt khó d đoán và kiểm soát.
🞑 Rủi ro hội th không nhìn thấy đưc hoc không ràng v mt vt chúng
thường mang tính cht tài chính. Mc ri ro hi đưc thc hin vi mc đích thu
đưc mt kết qu tích cực, nhưng điều này không được đảm bo.
🞑 Tuy nhiên, cách tiếp cn tng th nm Iấy hội các rủi ro hội đi kèm. Rủi ro
hi đối vi các doanh nghip nh bao gm chuyn doanh nghip đến mt địa đim
mi, mua Ii bất động sn mi, m rộng kinh doanh và đa dạng hóa sn phm mi.
VD: Một đám cháy ln th xy ra phá hy hoàn toàn mt nhà kho ca mt khách
sn. Mc mc độ ca s kin th In, nhưng nếu bo hiểm đầy đủ, tác động
v chi phí tài chính đối vi khách sn th ti thiu, nếu khách sn đã đưa ra kế
hoạch đối phó vi s kiện n vậy, thì hu qu đối vi tng th kinh doanh th ít
hơn nhiều so vi d đoán khác.
🞑 bn h thng phân Ioi ri ro: COSO, tiêu chun IRM, BS 31100 FIRM risk
scorecard. nhng đim tương đồng trong hu hết các h thng này. Cn lưu ý rng
xác định các rủi ro như:
🞑 1) ri ro, kim soát hoc hi;
🞑 2) cao, trung bình hoc thp;
🞑 3) ngn hn, trung hn dài hạn không nên được coi các h thng phân Ioi ri ro
chính thc.
nh ng ca ri ro ti kinh doanh khách sn
2
🞑 Qun ri ro nguy hiểm quan tâm đến các vấn đề như sức khe an toàn ca con
người ti khách sn, phòng chng cháy n, tránh thit hi v tài sn hu qu ca sn
phm Ii.
🞑 Ri ro nguy him liên quan đến các yếu t kinh doanh ph thuc, bao gm CNTT
các dch v h tr khác.
🞑 Ngày càng nhiu s ph thuc vào cơ s h tng CNTT ca hu hết các t chc
khách sn h thng CNTT th b gián đoạn do s c máy tính hoc cháy trong
các phòng máy chủ, cũng như nhim vi-rút c ý hack hoc tn ng máy tính.
🞑 Trm cp gian In cũng th nhng ri ro nguy him đáng k đối vi nhiu khách
sạn. Điều này đặc biệt đúng đối vi các t chc khách sn x tin mt hoc qun
mt s ợng đáng k các giao dch tài chính.
🞑 Khách sn cn các k thuật liên quan đến vic tránh trm cp gian In bao gm
các th tục an ninh đầy đủ, tách bạch các nghĩa vụ i chính, các th tc y quyn
y quyền, cũng như kiểm tra nhân viên trưc khi tuyn dng.
=> Ri ro nguy him th gây ra gián đon hot động bình thường ca mt khách sn,
cũng như dẫn đến tăng chi phí thể hin chất lượng dch v kém liên quan đến các
s kiện gián đoạn.
Nhn din ri ro trong khách sn
🞑 Lĩnh vực khách sn ph thuc nhiu o các yếu t bên ngoài th ảnh hưởng đến
hoạt động ca (Equitymaster, 2012).
🞑 Kinh doanh trong ngành khách sạn, cũng giống như bất k lĩnh vực nào khác, nh
cht chu k. mt lĩnh vc b dày Ich s, đã th hin mc độ nhy cm rt cao
đối vi bt k thay đổi nào trong i trường kinh tế vi tác động bt Ii ngay Ip tc
ti giá t I Ip đầy trung bình. Điu này th đưc cm nhn khi mt d đoán
v suy thoái trong quá trình kinh doanh.
🞑 Hiu ng kích thích cũng th hin trong tc độ phát trin ca các d án sp ti. Hơn
na,khách sn s b tác động trc tiếp bi mi nguy v sc khe, thiên tai khng b
đối vi hoạt động kinh doanh.
🞑 Các t chc khách sn bt buc phi nhn thc đưc các ri ro bên trong bên ngoài
vn trong doanh nghip để đạt đưc Ii thế cnh tranh phát trin kh năng phc
hi kinh doanh.
3
4
CHAP 2
5
6
7
8
9
10
CHAP 3
11
12
13
14
15
16
17
CHAP 4
18
19
20

Preview text:

CHAP 1
🞑 Rủi ro Ià một nguy cơ hoặc khả năng xảy ra nguy hiểm, mất mát, thương tật hoặc các
hậu quả bất Iợi khác và định nghĩa của rủi ro Ià "gặp nguy hiểm".
🞑 Trong khái niệm này, rủi ro được sử dụng để biểu thị những hậu quả tiêu cực. Tuy
nhiên, chấp nhận rủi ro cũng có thể mang Iại kết quả tích cực. Khả năng thứ ba Ià rủi ro
liên quan đến sự không chắc chắn của kết quả.
VD: Việc sở hữu động cơ ô tô tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Đối với hầu hết mọi người, sở hữu
một chiếc xe hơi là cơ hội để trở nên Iinh hoạt hơn trong việc di chuyển và đạt được
những Iợi ích Iiên quan. Tuy nhiên, có những điều không chắc chắn khi sở hữu một
chiếc ô tô liên quan đến chi phí bảo dưỡng và sửa chữa.Bên cạnh đó, sử dụng ô tô có
thể liên quan đến tai nạn, vì vậy có thể có những kết quả tiêu cực rõ ràng có thể xảy ra.
Hơn nữa, chủ phương tiện phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến quyền sở
hữu ô tô và các quy tắc phải tuân thủ khi ô tô được điều khiển trên đường Tổ chức Khái niệm ISO Guide 73
Rủi ro Ià ảnh hưởng của độ không đảm bảo đối với mục tiêu.
Tác động của rủi ro có thể tích cực, tiêu cực hoặc sai Iệch so với ISO 31000
dự kiến. Ngoài ra, rủi ro thường được mô tả bằng một sự kiện,
một sự thay đổi trong hoàn cảnh hoặc một hệ quả. Viện Quản Lý Rủi
Rủi ro Ià sự kết hợp giữa xác suất của một sự kiện và hệ quả của ro (IRM)
nó. Hậu quả có thể từ tích cực đến tiêu cực. Orange
Book Rủi ro Ià sự không chắc chắn của kết quả, trong một phạm vi from
HM tiếp xúc, phát sinh từ sự kết hợp của tác động và xác suất của Treasury các sự kiện tiềm ẩn. Viện Kiểm Toán
Rủi ro Ià sự không chắc chắn của một sự kiện xảy ra có thể có Nội Bộ (IIA)
tác động đến việc đạt được các mục tiêu. Rủi ro được đo lường
dưới dạng hậu quả và khả năng xảy ra.
PHÂN LOẠI RỦI RO
🞑 Rủi ro tuân thủ Ià khả năng chịu các hình phạt pháp , tịch thu tài chínhtổn thất
vật chất mà một tổ chức phải đối mặt khi không tuân thủ các Iuật và quy định của
ngành, chính sách nội bộ hoặc các thông Iệ tốt nhất được quy định. 1
🞑 Rủi ro tuân thủ đôi khi còn được gọi Ià rủi ro toàn vẹn. Nhiều quy định tuân thủ được
ban hành để đảm bảo rằng các tổ chức hoạt động công bằng và có đạo đức. Vì Iý do
đó, rủi ro tuân thủ còn được gọi Ià rủi ro toàn vẹn.
🞑 Rủi ro nguy hiểm Ià rủi ro có liên quan đến nguồn nguy hại tiềm ẩn hoặc tình huống có
khả năng gây hại mục tiêu theo cách tiêu cực và quản Iý rủi ro nhằm giảm thiểu tác động tiềm tàng.
🞑 Rủi ro nguy hiểm Ià những rủi ro phổ biến nhất liên quan đến quản Iý rủi ro hoạt động,
bao gồm các chương trình an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
🞑 Rủi ro không chắc chắn gắn Iiền với các sự kiện không biết trước và bất ngờ. Chúng đôi
khi được coi Ià rủi ro không chắc chắn và chúng có thể cực kỳ khó định lượng.
🞑 Rủi ro không chắc chắn thường gắn Iiền với việc quản Iý dự án và việc thực hiện các
chiến thuật. Trong những trường hợp này, người ta biết trước rằng các sự kiện sẽ xảy
ra, nhưng hậu quả chính xác của những sự kiện đó rất khó dự đoán và kiểm soát.
🞑 Rủi ro cơ hội có thể không nhìn thấy được hoặc không rõ ràng về mặt vật Iý và chúng
thường mang tính chất tài chính. Mặc dù rủi ro cơ hội được thực hiện với mục đích thu
được một kết quả tích cực, nhưng điều này không được đảm bảo.
🞑 Tuy nhiên, cách tiếp cận tổng thể Ià nắm Iấy cơ hội và các rủi ro cơ hội đi kèm. Rủi ro
cơ hội đối với các doanh nghiệp nhỏ bao gồm chuyển doanh nghiệp đến một địa điểm
mới, mua Iại bất động sản mới, mở rộng kinh doanh và đa dạng hóa sản phẩm mới.
VD: Một đám cháy lớn thể xảy ra phá hủy hoàn toàn một nhà kho của một khách
sạn. Mặc mức độ của sự kiện thể Iớn, nhưng nếu bảo hiểm đầy đủ, tác động
về chi phí tài chính đối với khách sạn thể Ià tối thiểu, nếu khách sạn đã đưa ra kế
hoạch đối
phó với sự kiện như vậy, thì hậu quả đối với tổng thể kinh doanh thể ít
hơn nhiều so với dự đoán khác.
🞑 Có bốn hệ thống phân Ioại rủi ro: COSO, tiêu chuẩn IRM, BS 31100 và FIRM risk
scorecard. Có những điểm tương đồng trong hầu hết các hệ thống này. Cần lưu ý rằng
xác định các rủi ro như:
🞑 1) rủi ro, kiểm soát hoặc cơ hội;
🞑 2) cao, trung bình hoặc thấp; và
🞑 3) ngắn hạn, trung hạn và dài hạn không nên được coi Ià các hệ thống phân Ioại rủi ro chính thức.
Ảnh hưởng của rủi ro tới kinh doanh khách sạn 2
🞑 Quản Iý rủi ro nguy hiểm quan tâm đến các vấn đề như sức khỏe và an toàn của con
người tại khách sạn, phòng chống cháy nổ, tránh thiệt hại về tài sản và hậu quả của sản phẩm Iỗi.
🞑 Rủi ro nguy hiểm có liên quan đến các yếu tố kinh doanh phụ thuộc, bao gồm CNTT
các dịch vụ hỗ trợ khác.
🞑 Ngày càng có nhiều sự phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng CNTT của hầu hết các tổ chức
khách sạn và hệ thống CNTT có thể bị gián đoạn do sự cố máy tính hoặc cháy trong
các phòng máy chủ, cũng như nhiễm vi-rút và cố ý hack hoặc tấn công máy tính.
🞑 Trộm cắp và gian Iận cũng có thể Ià những rủi ro nguy hiểm đáng kể đối với nhiều khách
sạn. Điều này đặc biệt đúng đối với các tổ chức khách sạn xử Iý tiền mặt hoặc quản Iý
một số lượng đáng kể các giao dịch tài chính.
🞑 Khách sạn cần có các kỹ thuật liên quan đến việc tránh trộm cắp và gian Iận bao gồm
các thủ tục an ninh đầy đủ, tách bạch các nghĩa vụ tài chính, các thủ tục ủy quyền và
ủy quyền, cũng như kiểm tra nhân viên trước khi tuyển dụng.
=> Rủi ro nguy hiểm có thể gây ra gián đoạn hoạt động bình thường của một khách sạn,
cũng như dẫn đến tăng chi phí và thể hiện chất lượng dịch vụ kém liên quan đến các sự kiện gián đoạn.
Nhận diện rủi ro trong khách sạn
🞑 Lĩnh vực khách sạn phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến
hoạt động của nó (Equitymaster, 2012).
🞑 Kinh doanh trong ngành khách sạn, cũng giống như bất kỳ lĩnh vực nào khác, có tính
chất chu kỳ. Là một lĩnh vực có bề dày Iịch sử, nó đã thể hiện mức độ nhạy cảm rất cao
đối với bất kỳ thay đổi nào trong môi trường kinh tế − với tác động bất Iợi ngay Iập tức
tới giá và tỷ Iệ Iấp đầy trung bình. Điều này có thể được cảm nhận khi có một dự đoán
về suy thoái trong quá trình kinh doanh.
🞑 Hiệu ứng kích thích cũng thể hiện rõ trong tốc độ phát triển của các dự án sắp tới. Hơn
nữa,khách sạn sẽ bị tác động trực tiếp bởi mối nguy về sức khỏe, thiên tai và khủng bố
đối với hoạt động kinh doanh.
🞑 Các tổ chức khách sạn bắt buộc phải nhận thức được các rủi ro bên trong và bên ngoài
vốn có trong doanh nghiệp để đạt được Iợi thế cạnh tranh và phát triển khả năng phục hồi kinh doanh. 3 4 CHAP 2 5 6 7 8 9 10 CHAP 3 11 12 13 14 15 16 17 CHAP 4 18 19 20