TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------o0o------------
BÁO CÁO CÔNG TY BIBICA
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên: Ths. Lâm Thị Hồng Hoa
Mã lớp: 241.FIN1139.B07
Sinh viên thực hiện:
STT
Họtên
MSSV
1
Nguyễn Knh
225016164
2
Đỗ Th Mai
225019235
3
Nguyễn Thảo Nguyên
225018722
4
Nguyễn Hoàng Gia Phong
225980818
5
Cao Thị Quỳnh
225980673
Bảng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
STT
Họtên
MSSV
1
Nguyễn Khánh
225016164
2
Đỗ Thị Mai
225019235
3
Nguyễn Thảo Nguyên
225018722
4
Nguyễn Hoàng Gia Phong
225980818
5
Cao Thị Quỳnh
225980673
MỤC LỤC
1. Gii thiu: ....................................................................................................................................... 1
2. Tng quan báo cáo TC ................................................................................................................. 1
2.1. Kết qu kinh doanh các năm gn đây: ............................................................................... 1
2.2. Li nhun ............................................................................................................................... 2
2.3. Li nhun sau thuế ............................................................................................................... 2
3. Tài sn ............................................................................................................................................ 3
3.1. Tài sn ngn hn: ................................................................................................................. 3
3.2. Tài sn dài hn: ..................................................................................................................... 4
4. N phi tr ..................................................................................................................................... 4
5. Nhóm t s thanh khon .............................................................................................................. 5
5.1. T s thanh toán hin hành ................................................................................................. 5
5.2. T s thanh toán nhanh ....................................................................................................... 6
6. Nhóm t s hot động .................................................................................................................. 6
6.1. T s vòng quay hàng tn kho trung bình ......................................................................... 6
6.2. Vòng quay các khon phi thu bình qn ......................................................................... 6
6.3. Vòng quay phi tr ngưi bán............................................................................................. 7
6.4. Hiu sut s dng vn ch s hu .................................................................................... 7
6.5. Hiu sut s dng tài sn c định ...................................................................................... 7
7. Nhóm t s đòn by tài chính ...................................................................................................... 8
7.1. T s n trên tng tài sn .................................................................................................... 8
7.2. T s n trên vn c phn ................................................................................................... 8
7.3. T s n dài hn trên vn c phn ..................................................................................... 8
7.4. T s kh năng thanh toán vay lãi ...................................................................................... 9
8. T s sinh li .................................................................................................................................. 9
8.1. T sut li nhun gp ........................................................................................................... 9
8.2. T sut li nhun t hot động kinh doanh .................................................................... 10
8.3. T sut li nhun ròng........................................................................................................ 10
8.4. T sut sinh li trên tng tài sn (ROA) ........................................................................... 11
8.5. T sut sinh li trên vn c phn (ROE) ......................................................................... 11
8.6. Thu nhp trên mi c phn ( EPS) ................................................................................... 12
9. Bng DUPONT ............................................................................................................................ 13
10. Link báo cáo tài chính Bibica ................................................................................................. 15
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 1
1.
Giới thiệu:
Tóm tắt: CTCP Bibica (BBC) có tiền thân là CTCP Bánh Kẹo Biên Hòa được thành
lập vào năm 1999. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty sản xuất, phân phối các
sản phẩm bánh kẹo như: Bánh quy, bánh cookies, bánh layer cake, chocolate, kẹo
cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu, mạch nha.
Vai trò: Với tầm nhìn của một công ty bánh kẹo hàng đầutại Việt Nam, Bibica cam
kết không chỉ mang lại những sản phẩm chất lượng còn đặt sứ mệnh của mình vào
việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và giá trị dinh dưỡng cho người tiêu dùng.
Mục tiêu tài chính, tầm nhìn, chiến lược tài chính:
Mục tiêu tài chính: Lên kế hoạch cho năm 2024, Bibica đặt mục tiêu doanh thu thuần
1.750 tỷ đồng và lãi trước thuế 110,4 tỷ đồng, lần lượt tăng 18% và tăng 4% so với
thực hiện năm 2023. Nếu đạt được mức doanh thu này, công ty sẽ xô đổ kỷ lục doanh
thu cao nhất tính tới hiện tại là 1.618 tỷ đồng vào năm 2022.
Tầm nhìn :Công ty cổ phần Bibica một trong những công ty sản xuất và kinh doanh
bánh kẹo hàng đầu tại Việt Namcó thương hiệu rất quen thuộc với người tiêu dùng.
Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000 tấn bánh kẹo.Trở thành
công ty bánh kẹo số 1 Việt Nam với chất lượng và sự sáng tạo không ngừng.
Sứ mênh:
Liên tục nâng cao chất lượng sản phẩmdịch vụ:Phát triển 6 nhãn hàng chủ lực
các sản phẩm dinh dưỡng được yêu thích nhất.
Cam kết cải thiện sức khỏe cộng đồng:Thông qua các giải pháp an toàn và trách nhiệm
xã hội,hướng tới phát triển bền vững.
Mở rộngduy trì hệ thống phân phối đa kênh:Đảm bảo hiệu quả trong việc tiếp cận
khách hàng.
Tạo môi trường làm việc tưởng:Để mọi nhân viên đều tự hào và gắn bó.
2.
Tổng quan báo o TC:
2.1. Kết qu kinh doanh các năm gần đây:
Doanh thu các năm gần đây:
2019: 1.513 tỷ đồng
2020: 1.228 tỷ đồng
2021: 1.102 tỷ đồng
2022: 1.618 tỷ đông
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 2
2023: 1.510 tỷ đồng
Doanh thu theo từng năm(%):
2019:100% Lấy m 2019 làm chuẩn
2020:81,16% giảm 18,83% so với năm 2019
2021:72,83% giảm 27,16% so với năm 2019 giảm 8,33% so với năm 2020
2022:106,79% tăng 6,79% so với năm 2019 và tăng 46,8% so với năm 2021
2023:99,66% giảm 0,04% so với năm 2019 và giảm 6,67% so với năm 2022
2.2. Lợi nhuận :
2019: 483 tỷ đồng
2020: 329 tỷ đồng
2021: 321 tỷ đồng
2022: 476 tỷ đồng
2023: 496 tỷ đồng
Yếu tố ảnh hưởng:
Do từ cuối năm 2019 đến cuối năm 2021 bị ảnh hưởng bởi khung hoảng kinh tế thế
giới (COVID-19) nên nguồn thu của công ty ảnh hưởng hoàn toàn. Các chỉ số về
doanh thu hay lợi nhuận đều giảm mạnh và đến đầu năm 2022 khi mọi đầu ra của
đầu vào của công ty trở lại hoạt đồng ngay lập tức công ty thể đưa doanh thu trở lại
mức trung bình và thậm trí còn tăng vọ so với năm trước khi xảy ra khủng hoảng kinh
tế.
2.3. Lợi nhuận sau thuế:
2019: 95,4 tỷ đồng
2020: 96,6 Tỷ đồng
2021: 22,4 tỷ đồng
2022: 192,9 tỷ đồng
2023: 96,2 tỷ đồng
Xu hướng lợi nhuận và nguyên nhân:
Tăng trưởng ổn định trong năm 2019-2020: Lợi nhuận sau thuế của Bibica trong hai
năm 2019 và 2020 khá ổn định và có mức tăng nhẹ từ 95,4 tỷ đồng (2019) lên 96,6 tỷ
đồng (2020), với mức tăng trưởng khoảng 1,26%.
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 3
Chững lại vào năm 2021: Trong năm 2021, lợi nhuận sau thuế của Bibica giảm mạnh
chỉ còn 22,4 tỷ đồng. Vì năm nay chịu ảnh hưởng nặng của dịch COVID-19 đã giảm
lượng sản phấm bán ra thi trường.
Khôi phục mạnh mẽ vào năm 2022: Thoát khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
Bibica đã phục hồi mạnh mẽ với tốc độ lợi nhuận tăng 192,9 tỷ đồng , lầng gấp 8 lần
so với năm 2021 bị ảnh hưởng bởi COVID-19 và vượt gần gấp đôi so với mức trung
bình của những năm chưa bị khủng hoảng COVID-19.
Lợi nhuận ổn định trong năm 2023 mức 96,2 tỷ đồng, trở lại sự cân bằng trung bình
và ổn định phát triển.
3.
Tài sản
3.1. Tài sản ngắn hạn:
Khoản mục
Cuối năm
2022(tỷ)
Cuối năm
2023(tỷ)
Chênh
lệch(tỷ)
Tăng/Giảm(%)
Đầu tài chính
ngắn hạn
41,927
8,140
-33,787
-80,58%
Khoản phải thu
ngắn hạn
349,52
461,468
+111,948
+32,03%
Hàng tồn kho
31,829
50,796
+18,967
+59,58%
Tài sản ngắn hạn
khác
34,630
29,696
- 4,934
-14,25%
Tổng tài sản ngắn
hạn
487,020
571,166
+84,146
+17,28%
Đầu tài chính ngắn hạn: Giảm mạnh 80,58%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, có thể để: Tập trung nguồn lực vào các hoạt động kinh
doanh chính.Cải thiện dòng tiền mặt, giảm rủi ro liên quan đến đầu tư ngắn
hạn. Chuyển hướng đầu sang các nh khác hiệu quả n.
Khoản phải thu ngắn hạn:Tăng 32,03%. Nguyên nhân có thể là: doanh số bán hàng
tăng mạnh.Chính sách tín dụng khách hàng được nới lỏng (có thể là chiến lược kinh
doanh tích cực nhưng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao hơn).Khả năng thu hồi nợ chậm. Lưu
ý: Cần kiểm soát khoản này một cách hợp lý, nếu không có thể dẫn đến rủi ro nợ khó
thu, ảnh hưởng đến dòng tiền.
Hàng tồn kho: Tăng mạnh 59,58%. Nguyên nhân thể là: Chuẩn bị cho chiến dịch
kinh doanh lớn trong tương lai.Sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa nhiều hơn nhu cầu
thị trường (dẫn đến rủi ro tồn kho lỗi thời, hư hỏng, giảm giá trị).Vấn đề trong chuỗi
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 4
cung ứng, khiến hàng hóa khó bán. Cần lưu ý: Tăng trưởng hàng tồn kho quá nhanh
cần được xem xét kỹ, nếu không được tiêu thụ kịp thời, sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền
lợi nhuận.
Tài sản ngắn hạn khác: Giảm nhẹ 14,25%. Sự giảm này thể do nhiều nguyên nhân
không đáng kể như giảm giá trị tạm ứng, thuế GTGT được khấu trừ hoặc các khoản
chi phí trả trước.
Tổng tài sản ngắn hạn tăng 17,28%. Sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ sự gia tăng
đáng kể của Khoản phải thu ngắn hạn và Hàng tồn kho.
3.2. Tài sản dài hạn:
Khoản mục
Cuối năm
2022(tỷ)
Cuối năm
2023(tỷ)
Chênh
lệch(tỷ)
Tăng/giảm
(%)
Tài sản cố định
168,785
155,871
-12,914
-7,65%
Tài sản dở dang
dài hạn
8,988
2,968
-6,02
-66,98%
Đầu tài chính
dài hạn
1166,574
1166,574
0
0%
Tài sản dài hạn
khác
15,439
13,951
-1,488
-9,64%
Tổng tài sản dài
hạn
1359,808
1339,387
-0,02
-1,5%
Tài sản cố định: Giảm nhẹ 7,65%. Nguyên nhân thể do khấu hao tài sản cố định
hoặc thanh lý tài sản không hiệu quả.
Tài sản dở dang dài hạn:Giảm mạnh 66,98%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
hoàn thiện các dự án đang dang dở hoặc điều chỉnh lại danh mục đầu tư dài hạn.
Đầu tư tài chính dài hạn :Không thay đổi trong khoản mục này cho thấy doanh
nghiệp không tăng thêm hoặc giảm bớt khoản đầu tư tài chính dài hạn .
Tài sản dài hạn khác giảm nhẹ 9,64%: Khoản giảm này thể do doanh nghiệp đã
thanh toán hoặc loại bỏ một số tài sản dài hạn không cần thiết .
Tổng tài sản dài hạn giảm nhẹ -1,5% : Mức giảm không quá lớn cho thấy doanh
nghiệp sự ổn định về tài sản dài hạn. Tuy nhiên, nếu không đầu tư thêm vào tài sản
dài hạn, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc mở rộng hoặc phát triển kinh
doanh dài hạn.
4.
Nợ phải trả
Vay ngắn hạn 23,618 tỷ
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 5
Tổng nợ ngắn hạn 528,894 tỷ
Phần trăm khoản vay ngắn hạn = VNH / TNNH x 100 = 4,375
Các khoản vay ngắn hạn chiếm 4,375% tổng nợ ngắn hạn
Nhận xét: Tỷ lệ này rất thấp, cho thấy doanh nghiệp không phụ thuộc nhiều vào vay
ngắn hạn để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn ví dụ như trả lãi vay trong ngắn hạn
hay nợ phải trả nhà cung cấp.
Khoản mục
Cuối năm
2022(tỷ)
Cuối năm
2023(tỷ)
Chênh
lệch(tỷ)
Tăng/giảm
(%)
Nợ ngắn hạn
538.894
506.401
-32.493
- 6.03%
Nợ dài hạn
13.448.
13.801
+0.353
+2,62%
Tổng nợ phải
trả
552.342
520.201
-32.141
-5,82%
Nợ dài hạn tăng nhẹ (+2.62%): Cho thấy doanh nghiệp có thể tăng vay dài hạn để tài
trợ cho các dự án đầu tư, bù đắp giảm tài sản dở dang dài hạn.
Nợ ngắn hạn:Giảm 6.03%, từ 538.894 xuống 506.401. Cho thấy doanh nghiệp đang
giảm bớt gánh nặng tài chính ngắn hạn, thể hiện chính sách tài chính thận trọng.
5.
Nhóm tỷ số thanh khoản
5.1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh khoản hiện hành cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản
ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản hiện hành =TSNH/NNH.
Đầu 2023: 487,020/538,894 = 0,904
Cuối 2023: 571,166/506,401 = 1,128
Nhận xét: Đầu năm 2023, tỷ số 0.904 thấp hơn ngưỡng an toàn (1), phản ánh Bibica
thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không dựa vào
các nguồn tài chính bên ngoài. Cuối năm, tỷ số tăng lên 1.128 vượt ngưỡng an toàn
(≥1), cho thấy công ty đã cải thiện thanh khoản và đảm bảo khả năng đáp ứng các
nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do doanh thu cuối năm tăng mạnh nhờ các
chương trình khuyến mại dịp lễ hoặc chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 6
5.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh trừ đi HTKHTK không dễ mua bán trên thị trườngvậy tỉ
số thanh toán nhanh sẽ bao gồm các loại tài sản tính thanh khoản nhanh nhất trong
công ty.
Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH HTK)/NNH
Đầu 2023: (487,020-31,829)/538,894 = 0,845
Cuối 2023: (571,166-50,796)/506,401 = 1,028
Nhận xét: Đầu năm 2023: Tỷ số 0,845 <1 cho thấy Bibica phải dựa vào việc bán hàng
tồn kho để thanh toán nợ ngắn hạn. Cuối năm 2023: Tỷ số 1,028 cho thấy Bibica đã
đạt mức an toàn, tài sản ngắn hạn (trừ tồn kho) đủ để đáp ứng nợ ngắn hạn. Dấu hiệu
tăn lên có do vòng qua phải thu nhanh hơn vào cuối năm, đặc biệt từ các khách hàng
lớn trong dịp Tết và lễ hội.
6.
Nhóm tỷ số hoạt động
6.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trung bình
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trung bình đo lường số lần trung bình hàng tồn kho
được bán hết hoặc sử dụng trong một kỳ (thường là một năm). Chỉ số này phản ánh
hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Tỉ số vòng quay hàng tồn kho trung bình = GVHB/ HTK TB
2022: 505,914/(31,829+29,740):2 = 16,434 ng (~ 22,4 ngày)
2023: 616,292/(50,796+31,829):2 = 14,918 ng (~ 24,6 ngày)
Nhận xét: So với tiêu chuẩn ngành bánh kẹo thường vòng quay hàng tồn kho từ 12-
18 lần/năm. Vòng quay 14.84 của Bibica vẫn nằm trong ngưỡng trung bình, nhưng sự
giảm tốc từ năm trước cho thấy công ty đang gặp thách thức trong việc tiêu thụ hàng
hóa hoặc quản lý hàng tồn kho từ đó làm tăng chi phí lưu kho một phần do Bibica dự
trữ thêm hàng hóa để chuẩn bị cho các dịp cao điểm cuối năm (Tết Nguyên Đán, lễ
hội).
6.2. Vòng quay các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ hiệu quả của công ty trong việc thu
hồi các khoản nợ từ khách hàng.
Vòng quay các khoản phải thu = DTT/ các khoản phải thu bình quân
2022: 587,735/(349,526 + 490,720):2 = 1,399 vòng (~261ngày)
2023: 718,149/(461,468 + 349,526):2 = 1,771 vòng (~207 ngày)
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 7
Nhận xét: Thời gian giảm 55 ngày cho Bibica đã cải thiện khả năng thu hồi công nợ
từ khách hàng, nhờ đó vốn lưu động được luân chuyển nhanh hơn, giảm áp lực tài
chính. Vòng quay các khoản phải thu Trung bình ngành bánh kẹo: Dao động từ 1,5-
2,0 lần. => Bibica nằm trong ngưỡng trung bình cao của ngành, thể hiện khả năng thu
hồi công nợ tốt.
6.3. Vòng quay phải tr người bán
Vòng quay phải trả người bán đo lường số lần trung bình trong năm công ty thanh
toán các khoản phải trả (thường là các khoản nợ cho nhà cung cấp)
Vòng quay phải trả người bán = GVHB + HTK ck HTK đk/ PTNB tb
2022: (505,914 + 31,829-29,740)/(218,540 + 132,832):2 = 2,892 vòng (~126 ngày)
2023: (616,292 + 50,796 - 31,829)/ ( 42,212 + 132,386):2 = 7,277 vòng (~50 ngày)
Nhận xét: Thời gian thanh toán công nợ giảm từ 126 ngày xuống 50 ngày, tức Bibica
thanh toán nhanh hơn rất nhiều trong năm 2023. Thanh toán nhanh thể hiện khả năng
tài chính tốt và giúp Bibica giữ được lòng tin của các nhà cung cấp quan trọng từ đó
thể nhận được các ưu đãi từ các nhà cung cấp. Để giảm được vậy Bibica đã tận dụng
dòng tiền cuối năm để thanh toán dứt điểm công nợ, Thỏa thuận với nhà cung cấp để
nhận ưu đãi hoặc duy trì mối quan hệ tốt.
6.4. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần chỉ số quan trọng đánh giá mức độ sinh lời công
ty tạo ra từ số vốn mà cổ đông đã đầu tư.
Hiệu suất sử dụng VCSH = DTT/VCSH
Đầu 2023: 587,735/1294,486 = 0,454 (45%)
Cuối 2023: 718,149/1390,351 = 0,517 (~52%)
Nhận xét: Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần tăng lên 52% vì Thị trường bánh kẹo cuối
năm 2023 tăng trưởng tốt nhờ các dịp lễ hội lớn, giúp Bibica cải thiện doanh thu và
biên lợi nhuận, phản ánh khả năng sinh lời trên vốn đầu cao, làm tăng giá trị cho các
cổ đông. Đây là dấu hiệu tích cực, phản ánh sự tăng trưởng lợi nhuận và quản lý vốn
hiệu quả
6.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
cố định (như nhà xưởng, máy móc, thiết bị) để tạo ra doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = DTT/ TSCĐ
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 8
Đầu 2023: 587,735/168,785 = 3,482
Cuối 2023: 718,149/155,870 = 4,607
Nhận xét: Chỉ số tăng từ 3,482 lên 4,607 cho thấy Bibica đã khai thác tài sản cố định
hiệu quả hơn, tạo ra doanh thu nhiều hơn từ mỗi đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định.
Các giá trị tài sản cố định giảm ( 168,785 -> 155,870) nhưng doanh thu thuần vẫn duy
trì tốt cho thấy TSCĐ vẫn hoạt động tốt mà không cần đầu tư thêm
7.
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính
7.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản = Nợ phải trả / Tổng tài sản
Đầu năm 2023 = 552,342/1910,553 = 0,289
Cuối năm 2023 = 520,201/1910,553 = 0,272
Nhận xét: Tỷ số nợ trên tổng tài sản giảm nhẹ. Điều này cho thấy công ty đã giảm bớt
sự phụ thuộc vào nguồn vốn vay (nợ) để tài trợ cho tài sản của mình. Đây là một tín
hiệu tích cực vì công ty đang tăng cường khả năng tự tài trợ. Công ty có thể đã m
rộng đầu vào tài sản dài hạn hoặc ngắn hạn thông qua nguồn vốn tự hoặc vốn cổ
phần, dẫn đến tổng tài sản tăng. Khi tổng tài sản tăng nhanh hơn so với tổng nợ, tỷ s
nợ trên tài sản sẽ giảm. Công ty đã thanh toán bớt nợ vay dài hạn hoặc ngắn hạn nhờ
lợi nhuận cao hoặc dòng tiền tốt hơn.
7.2. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
Tỷ nợ vốn trên cổ phần = Tổng nợ / Vốn cổ phần = Nợ phải trả / Vốn cổ phần
Đầu năm 2023 = 552,342 / 187,526 = 2,945
Cuối năm 2023 = 520,201 / 187,526 = 2,774
Nhận xét: Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần giảm nhẹ cho thấy doanh nghiệp đang giảm bớt
sự phụ thuộc vào vốn vay so với vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân có thể là do doanh
nghiệp đã thanh toán bớt nợ vay hoặc vốn cổ phần không thay đổi trong khi nợ giảm.
Đây là một tín hiệu tích cực vì nó giúp doanh nghiệp giảm rủi ro tài chính, đặc biệt
trong điều kiện thị trường bất ổn. Tuy nhiên doanh nghiệp nên cân nhắc giảm tỷ lệ nợ,
chuyển hướng sang tìm kiếm nguồn vốn tự có hoặc phát hành thêm cổ phiếu để tăng
vốn cổ phần.
7.3. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần cho biết mức độ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần = NDH/ VCP
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 9
Đầu 2023 = 13,448/ 187,527 = 0,072
Cuối 2023 = 13,801/ 187,527 = 0,073
Nhận xét: Tỉ số tăng nhẹ nhưng vẫn mức thấp gần như không biến đổi. Nguyên nhân
là do Công ty đã vay thêm một khoản nợ dài hạn nhỏ để tài trợ cho hoạt động đầu tư
hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh ( chi phí lãi vay tăng từ 0,198 tỷ lên 1,439 tỷ). Tỷ
số dưới 0.1 cho thấy Bibica phụ thuộc rất ít vào nợ dài hạn, sử dụng chủ yếu vốn chủ
sở hữu để tài trợ cho các hoạt động. Rủi ro tài chính gần như không đáng kể, khả năng
thanh toán các khoản nợ dài hạn rất cao.
7.4. Tỷ số khả năng thanh toán vay i
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo
ra đủ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh để thanh toán chi phí lãi vay
Tỷ số khả năng thanh toán vay lãi = lợi nhuận trước thuế lãi vay / lãi vay
2022: 27,299 / 0,198 = 137,873
2023: 149,178 / 1,439 = 103,668
Nhận xét: Tỷ số thanh toán lãi vay giảm xuống còn 103,668 bởichi phí lãi vay tăng
ở năm 2023 để vốn để tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong các mùa
cao điểm như Tết Nguyên Đán sau một năm ảnh hưởng bởi dịch covid. Lợi nhuận
trước thuế tăng (149,178) nhờ doanh thu tốt hơn. Mặc dù tỷ số giảm, Bibica vẫn duy
trì mức rất cao (103.7 lần), đảm bảo khả năng thanh toán lãi vay mạnh mẽ. Lợi nhuận
tăng nhanh hơn so với chi phí lãi vay, cho thấy Bibica không phụ thuộc vào vốn vay,
giảm rủi ro lãi suất trong bối cảnh lãi suất thị trường có thể biến động.
8.
Tỷ số sinh lời
8.1. Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận
Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
= (Doanh thu - GVHB) / Doanh thu thuần
2022: (588,757 - 505,914))/ 578,735 = 0,143
2023: (720,835 - 616,292) / 718,150 = 0,146
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận gộp của Bibica tặng nhẹ, nhưng đây cũng một dấu hiệu
tích cực, cho thấy công ty đang kiểm soát tốt chi phí và tối ưu hóa sản xuất. Điều
này một phần ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như Năm 2023, nhu cầu bánh kẹo
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 10
tăng mạnh trong các mùa lễ hội, đặc biệt là Tết Nguyên Đán, tạo điều kiện để Bibica
tăng giá bán mà không ảnh hưởng đến sức mua. Tuy nhiên, tỷ suất này vẫn thấp so với
các công ty hàng đầu trong ngành. Để cạnh tranh mạnh hơn, Bibica cần tiếp tục cải
thiện hiệu quả sản xuất, phát triển sản phẩm giá trị caoxây dựng thương hiệu mạnh.
8.2. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận từ
mỗi đơn vị doanh thu, vốn, hoặc tài sản.
Các doanh nghiệp thường chú ý đến tỷ suất lợi nhuậnbiểu thị tình hình sinh lợi
thực tế của công ty và cho biết lợi nhuận ròng (hay lãi ròng) mà các cổ đông nhận
được.
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận / Doanh thu)
2022: (81,821 / 587,735) = 0,139
2023: (101,857 / 718,149) = 0,1413
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận năm 2023 đạt 14.1%, tăng nhẹ 0.2 phần trăm so với năm
2022 (13.9%). Mức tăng nhỏ này phản ánh sự cải thiện nhẹ trong khả năng tạo lợi
nhuận từ doanh thu của công ty. Nguyên nhân là do doanh thu tăng nhanh (do chiến
dịch marketing các chương trình tết sau một năm covid) trong khi đó các chi phí tăng
chậm hơn và được kiểm soát hiệu quả ( chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế
TNDN hiện hành).
8.3. Tỷ suất lợi nhuậnng
Tỷ suất lợi nhuận ròng hay Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, là tỷ lệ phần
trăm giữa lợi nhuận ròng (sau thuế) so với doanh thu. Chỉ số này cho biết lợi nhuận
thực tế chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu, phản ánh mức độ hiệu quả trong việc
kiểm soát chi phí và sinh lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận ròng = (Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần)
2022: (21,485 / 587,735) = 0,0366 (3,6%)
2023: (143,016 / 718,149) = 0,1991 ( 19,9%)
Nhận xét: Biên lợi nhuận ròng đã tăng mạnh từ 3.6% năm 2022 lên 19.9% năm 2023,
tăng thêm 16.3 phần trăm. Điều này phản ánh rằng công ty đã cải thiện đáng kể khả
năng tạo lợi nhuận từ doanh thu thuần. Nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh
nghiệp giảm ( 56,838 tỷ xuống còn 55,009 tỷ) và giá vốn bán hàng tăng nhẹ tỷ lệ thuận
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 11
với doanh thu cho thấy Bibica đã tạn dụng hiệu quả quy để giảm chi phí sản xuất,
từ đó làm tăng lợi nhuận.
8.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là một chỉ số tài chính dùng để đo lường mức
độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. ROA cho biết mỗi đồng tài
sản đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản trung bình
Tng tài sn trung bình = (Tng tài sn đầu k + Tng tài sn cui k) / 2
2022: 21,485/ [(1846,828 + 1892,931) : 2] = 0,011
2023: 143,016/ [(1910,553 + 1846,828): 2 ] = 0,076
Nhận xét: ROA đạt 7,6% cho thấy công ty tạo ra 7,6 đồng lợi nhuận từ mỗi 100 đồng
tài sản, thể hiện sự cải thiện mạnh mẽ trong hiệu quả sử dụng tài sản của Bibica.
Nguyên nhân đến từ việc gia tăng doanh thu từ các sản phẩm chủ lực, kiểm soát chi
phí tốt hơn,tối ưu hóa sử dụng tài sản ( tài sản cố định giảm từ 168 tỷ xuống còn
156 tỷ), đã tận dụng tốt được các tài sản hiện có.
8.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) là chỉ số đo lường khả năng sinh lời từ nguồn
vốn chủ sở hữu. ROE cho biết mức lợi nhuận một doanh nghiệp tạo ra được từ mỗi
đồng vốn góp của cổ đông.
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu trung bình)
Vn ch s hu trung bình = (Vn ch s hu đầu k + Vn ch s hu cui k) / 2
2022: 21,485 / [(1294,486 + 1076,309) : 2] = 0,018
2023: 143,016/ [(1390,351 + 1294,486) : 2] = 0,1065
Nhận xét: ROE đạt 10,65%, cho thấy công ty tạo ra 10,654 đồng lợi nhuận từ mỗi 100
đồng vốn chủ sở hữu, phản ánh sự cải thiện rõ rệt trong khả năng sinh lời trên mỗi
đồng vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân có thể do việc mở rộng sản xuất, đầu tư vào các
sản phẩm có biên lợi nhuận cao, biên lợi nhuận ròng tăng từ 3,6% lên 19,9% cho thấy
phần lớn doanh thu đã chuyển thành lợi nhuận sau thuế và các chi phí bán hàng tăng
chậm.
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 12
8.6. Thu nhập trên mỗi cổ phần ( EPS)
Thu nhập mỗi cổ phần quyết định giá trị của cổ phần bởinó đo lường sức thu nhập
chứa đựng trong một cổ phần,thể hiện thu nhập nhà đầu được do mua cổ
phần.
ESP= Lãi ròng của cổ đông thường/ Số lượng cổ phần
Năm 2022: ESP= 27,040/0,018752= 1441,978
Năm 2023: ESP= 147,693/0,018752= 7876,120
EPS năm 2023 cao hơn khoảng 5,46 lần so với 2022
Nhận xét: Năm 2022, EPS mức thấp, thể phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
chưa cao hoặc các yếu tố bất lợi tác động đến lợi nhuận( ảnh hưởng của dịch Covid
19).
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng đột biến của EPS có thể là kết quả của sự cải
thiện đáng kể trong khả năng sinh lời.EPS cao hơn (như năm 2023) thường dấu hiệu
tích cực, cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt hơn trên mỗi cổ phần. Điều
này có thể làm tăng giá trị thị trường của cổ phiếu và hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư.
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
1,374
ROA: 0, 076
ROE: 0,1
Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
9.
Bảng DUPONT
nhân
Biên lợi nhuận ròng: 19,9 %
nhân
Vòng quay tổng tài sản:
0,376 lần
Lãi ròng
143,016 tỷ
Chia
Doanh thu
720,853 tỷ
Doanh thu
720,853 tỷ
Chia
Doanh thu
720,853 tỷ
Tr
Tổng chi phí 81,543 tỷ
Tài sản khác
13,951 tỷ
Tài sản ngắn hạn
571,166 tỷ
Thuế TNDN
5,994 tỷ
Giá vốn hàng bán
616,292 tỷ
Trang 13
Hàng tồn kho
50,796 tỷ
Khoản phải thu
461,491 tỷ
Tiền các khoản tương đương tiền
21,067 tỷ
Tài sản dài hạn
1339,387 tỷ
Tổng tài sản
1910,553 tỷ
Lãi vay
1,439 tỷ
Chi phí bán hàng
25,076 tỷ
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 14
Qua phân tích các tỷ số bên trên và bảng DUPONT cho thấy được trong giai
đoạn 2022–2023, ROE của Bibica tăng mạnh từ 1,8% lên 10,65%, chủ yếu nhờ sự cải
thiện đáng kể của ROA từ 1,11% lên 7,6%. Nguyên nhân chính đến từ việc biên lợi
nhuận ròng tăng (từ 3,6% lên 19,9%), nhờ quản lý chi phí hiệu quả và gia tăng lợi
nhuận sau thuế, trong khi vòng quay tổng tài sản cải thiện từ 0,305 lên 0,376, cho thấy
công ty sử dụng tài sản hiệu quả hơn để tạo ra doanh thu. Từ đó cho thấy Bibica không
phụ thuộc vào vốn vay mà tập trung vào tối ưu hóa hoạt động nội bộ. Kết quả này
phản ánh chiến lược quản lý tài chính và vận hành thành công, góp phần gia tăng lợi
nhuận cho cổ đông một cách bền vững.
Công ty cổ phần Bibica
Nhóm 2
Trang 15
10.
Link báo cáo tài chính Bibica
Năm 2022:
https://drive.google.com/file/d/1QdC9nOf1KSOJD2HrUYh3_o6joooXIgLb/view.
Năm 2023: https://drive.google.com/file/d/1AkgIyuGPu7-21O-
WxU3ftLEIk3ACSyMx/view.

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------o0o------------
BÁO CÁO CÔNG TY BIBICA
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên: Ths. Lâm Thị Hồng Hoa Mã lớp: 241.FIN1139.B07 Sinh viên thực hiện: STT Họ và tên MSSV 1 Nguyễn Hà Khánh 225016164 2 Đỗ Thị Mai 225019235 3 Nguyễn Thảo Nguyên 225018722 4 Nguyễn Hoàng Gia Phong 225980818 5 Cao Thị Quỳnh 225980673
Bảng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ STT Họ và tên MSSV
Mức độ thực hiện 1 Nguyễn Hà Khánh 225016164 100% 2 Đỗ Thị Mai 225019235 100% 3 Nguyễn Thảo Nguyên 225018722 100% 4 Nguyễn Hoàng Gia Phong 225980818 100% 5 Cao Thị Quỳnh 225980673 100% MỤC LỤC
1. Giới thiệu: ....................................................................................................................................... 1
2. Tổng quan báo cáo TC ................................................................................................................. 1
2.1. Kết quả kinh doanh các năm gần đây: ............................................................................... 1
2.2. Lợi nhuận ............................................................................................................................... 2
2.3. Lợi nhuận sau thuế ............................................................................................................... 2
3. Tài sản ............................................................................................................................................ 3
3.1. Tài sản ngắn hạn: ................................................................................................................. 3
3.2. Tài sản dài hạn: ..................................................................................................................... 4
4. Nợ phải trả ..................................................................................................................................... 4
5. Nhóm tỷ số thanh khoản .............................................................................................................. 5
5.1. Tỷ số thanh toán hiện hành ................................................................................................. 5
5.2. Tỷ số thanh toán nhanh ....................................................................................................... 6
6. Nhóm tỷ số hoạt động .................................................................................................................. 6
6.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trung bình ......................................................................... 6
6.2. Vòng quay các khoản phải thu bình quân ......................................................................... 6
6.3. Vòng quay phải trả người bán............................................................................................. 7
6.4. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu .................................................................................... 7
6.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...................................................................................... 7
7. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính ...................................................................................................... 8
7.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản .................................................................................................... 8
7.2. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần ................................................................................................... 8
7.3. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần ..................................................................................... 8
7.4. Tỷ số khả năng thanh toán vay lãi ...................................................................................... 9
8. Tỷ số sinh lời .................................................................................................................................. 9
8.1. Tỷ suất lợi nhuận gộp ........................................................................................................... 9
8.2. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .................................................................... 10
8.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng........................................................................................................ 10
8.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................................... 11
8.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) ......................................................................... 11
8.6. Thu nhập trên mỗi cổ phần ( EPS) ................................................................................... 12
9. Bảng DUPONT ............................................................................................................................ 13 10.
Link báo cáo tài chính Bibica ................................................................................................. 15 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2 1. Giới thiệu:
Tóm tắt
: CTCP Bibica (BBC) có tiền thân là CTCP Bánh Kẹo Biên Hòa được thành
lập vào năm 1999. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất, phân phối các
sản phẩm bánh kẹo như: Bánh quy, bánh cookies, bánh layer cake, chocolate, kẹo
cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu, mạch nha.
Vai trò: Với tầm nhìn của một công ty bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam, Bibica cam
kết không chỉ mang lại những sản phẩm chất lượng mà còn đặt sứ mệnh của mình vào
việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và giá trị dinh dưỡng cho người tiêu dùng.
Mục tiêu tài chính, tầm nhìn, chiến lược tài chính:
Mục tiêu tài chính: Lên kế hoạch cho năm 2024, Bibica đặt mục tiêu doanh thu thuần
1.750 tỷ đồng và lãi trước thuế 110,4 tỷ đồng, lần lượt tăng 18% và tăng 4% so với
thực hiện năm 2023. Nếu đạt được mức doanh thu này, công ty sẽ xô đổ kỷ lục doanh
thu cao nhất tính tới hiện tại là 1.618 tỷ đồng vào năm 2022.
Tầm nhìn :Công ty cổ phần Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh
bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc với người tiêu dùng.
Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000 tấn bánh kẹo.Trở thành
công ty bánh kẹo số 1 Việt Nam với chất lượng và sự sáng tạo không ngừng. Sứ mênh:
Liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ:Phát triển 6 nhãn hàng chủ lực và
các sản phẩm dinh dưỡng được yêu thích nhất.
Cam kết cải thiện sức khỏe cộng đồng:Thông qua các giải pháp an toàn và trách nhiệm
xã hội,hướng tới phát triển bền vững.
Mở rộng và duy trì hệ thống phân phối đa kênh:Đảm bảo hiệu quả trong việc tiếp cận khách hàng.
Tạo môi trường làm việc lý tưởng:Để mọi nhân viên đều tự hào và gắn bó.
2. Tổng quan báo cáo TC:
2.1. Kết quả kinh doanh các năm gần đây:
Doanh thu các năm gần đây: 2019: 1.513 tỷ đồng 2020: 1.228 tỷ đồng 2021: 1.102 tỷ đồng 2022: 1.618 tỷ đông Trang 1 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2 2023: 1.510 tỷ đồng
Doanh thu theo từng năm(%):
2019:100% Lấy năm 2019 làm chuẩn
2020:81,16% giảm 18,83% so với năm 2019
2021:72,83% giảm 27,16% so với năm 2019 và giảm 8,33% so với năm 2020
2022:106,79% tăng 6,79% so với năm 2019 và tăng 46,8% so với năm 2021
2023:99,66% giảm 0,04% so với năm 2019 và giảm 6,67% so với năm 2022 2.2. Lợi nhuận : 2019: 483 tỷ đồng 2020: 329 tỷ đồng 2021: 321 tỷ đồng 2022: 476 tỷ đồng 2023: 496 tỷ đồng Yếu tố ảnh hưởng:
Do từ cuối năm 2019 đến cuối năm 2021 bị ảnh hưởng bởi khung hoảng kinh tế thế
giới (COVID-19) nên nguồn thu của công ty ảnh hưởng hoàn toàn. Các chỉ số về
doanh thu hay lợi nhuận đều giảm mạnh và đến đầu năm 2022 khi mọi đầu ra của và
đầu vào của công ty trở lại hoạt đồng ngay lập tức công ty có thể đưa doanh thu trở lại
mức trung bình và thậm trí còn tăng vọ so với năm trước khi xảy ra khủng hoảng kinh tế.
2.3. Lợi nhuận sau thuế: 2019: 95,4 tỷ đồng 2020: 96,6 Tỷ đồng 2021: 22,4 tỷ đồng 2022: 192,9 tỷ đồng 2023: 96,2 tỷ đồng
Xu hướng lợi nhuận và nguyên nhân:
Tăng trưởng ổn định trong năm 2019-2020: Lợi nhuận sau thuế của Bibica trong hai
năm 2019 và 2020 khá ổn định và có mức tăng nhẹ từ 95,4 tỷ đồng (2019) lên 96,6 tỷ
đồng (2020), với mức tăng trưởng khoảng 1,26%. Trang 2 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Chững lại vào năm 2021: Trong năm 2021, lợi nhuận sau thuế của Bibica giảm mạnh
chỉ còn 22,4 tỷ đồng. Vì năm nay chịu ảnh hưởng nặng của dịch COVID-19 đã giảm
lượng sản phấm bán ra thi trường.
Khôi phục mạnh mẽ vào năm 2022: Thoát khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
Bibica đã phục hồi mạnh mẽ với tốc độ lợi nhuận tăng 192,9 tỷ đồng , lầng gấp 8 lần
so với năm 2021 bị ảnh hưởng bởi COVID-19 và vượt gần gấp đôi so với mức trung
bình của những năm chưa bị khủng hoảng COVID-19.
Lợi nhuận ổn định trong năm 2023 ở mức 96,2 tỷ đồng, trở lại sự cân bằng trung bình
và ổn định phát triển. 3. Tài sản
3.1. Tài sản ngắn hạn: Khoản mục Cuối năm Cuối năm Chênh Tăng/Giảm(%) 2022(tỷ) 2023(tỷ) lệch(tỷ) Đầu tư tài chính 41,927 8,140 -33,787 -80,58% ngắn hạn Khoản phải thu 349,52 461,468 +111,948 +32,03% ngắn hạn Hàng tồn kho 31,829 50,796 +18,967 +59,58% Tài sản ngắn hạn 34,630 29,696 - 4,934 -14,25% khác Tổng tài sản ngắn 487,020 571,166 +84,146 +17,28% hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Giảm mạnh 80,58%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, có thể để: Tập trung nguồn lực vào các hoạt động kinh
doanh chính.Cải thiện dòng tiền mặt, giảm rủi ro liên quan đến đầu tư ngắn
hạn. Chuyển hướng đầu tư sang các kênh khác có hiệu quả hơn.
Khoản phải thu ngắn hạn:Tăng 32,03%. Nguyên nhân có thể là: doanh số bán hàng
tăng mạnh.Chính sách tín dụng khách hàng được nới lỏng (có thể là chiến lược kinh
doanh tích cực nhưng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao hơn).Khả năng thu hồi nợ chậm. Lưu
ý: Cần kiểm soát khoản này một cách hợp lý, nếu không có thể dẫn đến rủi ro nợ khó
thu, ảnh hưởng đến dòng tiền.
Hàng tồn kho: Tăng mạnh 59,58%. Nguyên nhân có thể là: Chuẩn bị cho chiến dịch
kinh doanh lớn trong tương lai.Sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa nhiều hơn nhu cầu
thị trường (dẫn đến rủi ro tồn kho lỗi thời, hư hỏng, giảm giá trị).Vấn đề trong chuỗi Trang 3 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
cung ứng, khiến hàng hóa khó bán. Cần lưu ý: Tăng trưởng hàng tồn kho quá nhanh
cần được xem xét kỹ, nếu không được tiêu thụ kịp thời, sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền và lợi nhuận.
Tài sản ngắn hạn khác: Giảm nhẹ 14,25%. Sự giảm này có thể do nhiều nguyên nhân
không đáng kể như giảm giá trị tạm ứng, thuế GTGT được khấu trừ hoặc các khoản chi phí trả trước.
Tổng tài sản ngắn hạn tăng 17,28%. Sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ sự gia tăng
đáng kể của Khoản phải thu ngắn hạn và Hàng tồn kho.
3.2. Tài sản dài hạn: Khoản mục Cuối năm Cuối năm Chênh Tăng/giảm 2022(tỷ) 2023(tỷ) lệch(tỷ) (%) Tài sản cố định 168,785 155,871 -12,914 -7,65% Tài sản dở dang 8,988 2,968 -6,02 -66,98% dài hạn Đầu tư tài chính 1166,574 1166,574 0 0% dài hạn Tài sản dài hạn 15,439 13,951 -1,488 -9,64% khác Tổng tài sản dài 1359,808 1339,387 -0,02 -1,5% hạn
Tài sản cố định: Giảm nhẹ 7,65%. Nguyên nhân có thể là do khấu hao tài sản cố định
hoặc thanh lý tài sản không hiệu quả.
Tài sản dở dang dài hạn:Giảm mạnh 66,98%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
hoàn thiện các dự án đang dang dở hoặc điều chỉnh lại danh mục đầu tư dài hạn.
Đầu tư tài chính dài hạn :Không có thay đổi trong khoản mục này cho thấy doanh
nghiệp không tăng thêm hoặc giảm bớt khoản đầu tư tài chính dài hạn .
Tài sản dài hạn khác giảm nhẹ 9,64%: Khoản giảm này có thể do doanh nghiệp đã
thanh toán hoặc loại bỏ một số tài sản dài hạn không cần thiết .
Tổng tài sản dài hạn giảm nhẹ -1,5% : Mức giảm không quá lớn cho thấy doanh
nghiệp có sự ổn định về tài sản dài hạn. Tuy nhiên, nếu không đầu tư thêm vào tài sản
dài hạn, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc mở rộng hoặc phát triển kinh doanh dài hạn. 4. Nợ phải trả Vay ngắn hạn 23,618 tỷ Trang 4 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Tổng nợ ngắn hạn 528,894 tỷ
Phần trăm khoản vay ngắn hạn = VNH / TNNH x 100 = 4,375
Các khoản vay ngắn hạn chiếm 4,375% tổng nợ ngắn hạn
Nhận xét: Tỷ lệ này rất thấp, cho thấy doanh nghiệp không phụ thuộc nhiều vào vay
ngắn hạn để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn ví dụ như trả lãi vay trong ngắn hạn
hay nợ phải trả nhà cung cấp. Khoản mục Cuối năm Cuối năm Chênh Tăng/giảm 2022(tỷ) 2023(tỷ) lệch(tỷ) (%) Nợ ngắn hạn 538.894 506.401 -32.493 - 6.03% Nợ dài hạn 13.448. 13.801 +0.353 +2,62% Tổng nợ phải 552.342 520.201 -32.141 -5,82% trả
Nợ dài hạn tăng nhẹ (+2.62%): Cho thấy doanh nghiệp có thể tăng vay dài hạn để tài
trợ cho các dự án đầu tư, bù đắp giảm tài sản dở dang dài hạn.
Nợ ngắn hạn:Giảm 6.03%, từ 538.894 xuống 506.401. Cho thấy doanh nghiệp đang
giảm bớt gánh nặng tài chính ngắn hạn, thể hiện chính sách tài chính thận trọng.
5. Nhóm tỷ số thanh khoản
5.1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh khoản hiện hành cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản hiện hành =TSNH/NNH.
Đầu 2023: 487,020/538,894 = 0,904
Cuối 2023: 571,166/506,401 = 1,128
Nhận xét: Đầu năm 2023, tỷ số 0.904 thấp hơn ngưỡng an toàn (1), phản ánh Bibica
có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không dựa vào
các nguồn tài chính bên ngoài. Cuối năm, tỷ số tăng lên 1.128 vượt ngưỡng an toàn
(≥1), cho thấy công ty đã cải thiện thanh khoản và đảm bảo khả năng đáp ứng các
nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do doanh thu cuối năm tăng mạnh nhờ các
chương trình khuyến mại dịp lễ hoặc chiến dịch tiếp thị hiệu quả. Trang 5 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
5.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh trừ đi HTK vì HTK không dễ mua bán trên thị trường vì vậy tỉ
số thanh toán nhanh sẽ bao gồm các loại tài sản có tính thanh khoản nhanh nhất trong công ty.
Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH – HTK)/NNH
Đầu 2023: (487,020-31,829)/538,894 = 0,845
Cuối 2023: (571,166-50,796)/506,401 = 1,028
Nhận xét: Đầu năm 2023: Tỷ số 0,845 <1 cho thấy Bibica phải dựa vào việc bán hàng
tồn kho để thanh toán nợ ngắn hạn. Cuối năm 2023: Tỷ số 1,028 cho thấy Bibica đã
đạt mức an toàn, tài sản ngắn hạn (trừ tồn kho) đủ để đáp ứng nợ ngắn hạn. Dấu hiệu
tăn lên có do vòng qua phải thu nhanh hơn vào cuối năm, đặc biệt từ các khách hàng
lớn trong dịp Tết và lễ hội.
6. Nhóm tỷ số hoạt động
6.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trung bình
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trung bình đo lường số lần trung bình mà hàng tồn kho
được bán hết hoặc sử dụng trong một kỳ (thường là một năm). Chỉ số này phản ánh
hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Tỉ số vòng quay hàng tồn kho trung bình = GVHB/ HTK TB
2022: 505,914/(31,829+29,740):2 = 16,434 vòng (~ 22,4 ngày)
2023: 616,292/(50,796+31,829):2 = 14,918 vòng (~ 24,6 ngày)
Nhận xét: So với tiêu chuẩn ngành bánh kẹo thường có vòng quay hàng tồn kho từ 12-
18 lần/năm. Vòng quay 14.84 của Bibica vẫn nằm trong ngưỡng trung bình, nhưng sự
giảm tốc từ năm trước cho thấy công ty đang gặp thách thức trong việc tiêu thụ hàng
hóa hoặc quản lý hàng tồn kho từ đó làm tăng chi phí lưu kho một phần do Bibica dự
trữ thêm hàng hóa để chuẩn bị cho các dịp cao điểm cuối năm (Tết Nguyên Đán, lễ hội).
6.2. Vòng quay các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ hiệu quả của công ty trong việc thu
hồi các khoản nợ từ khách hàng.
Vòng quay các khoản phải thu = DTT/ các khoản phải thu bình quân
2022: 587,735/(349,526 + 490,720):2 = 1,399 vòng (~261ngày)
2023: 718,149/(461,468 + 349,526):2 = 1,771 vòng (~207 ngày) Trang 6 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Nhận xét: Thời gian giảm 55 ngày cho Bibica đã cải thiện khả năng thu hồi công nợ
từ khách hàng, nhờ đó vốn lưu động được luân chuyển nhanh hơn, giảm áp lực tài
chính. Vòng quay các khoản phải thu Trung bình ngành bánh kẹo: Dao động từ 1,5-
2,0 lần. => Bibica nằm trong ngưỡng trung bình cao của ngành, thể hiện khả năng thu hồi công nợ tốt.
6.3. Vòng quay phải trả người bán
Vòng quay phải trả người bán đo lường số lần trung bình trong năm mà công ty thanh
toán các khoản phải trả (thường là các khoản nợ cho nhà cung cấp)
Vòng quay phải trả người bán = GVHB + HTK ck – HTK đk/ PTNB tb
2022: (505,914 + 31,829-29,740)/(218,540 + 132,832):2 = 2,892 vòng (~126 ngày)
2023: (616,292 + 50,796 - 31,829)/ ( 42,212 + 132,386):2 = 7,277 vòng (~50 ngày)
Nhận xét: Thời gian thanh toán công nợ giảm từ 126 ngày xuống 50 ngày, tức Bibica
thanh toán nhanh hơn rất nhiều trong năm 2023. Thanh toán nhanh thể hiện khả năng
tài chính tốt và giúp Bibica giữ được lòng tin của các nhà cung cấp quan trọng từ đó có
thể nhận được các ưu đãi từ các nhà cung cấp. Để giảm được vậy Bibica đã tận dụng
dòng tiền cuối năm để thanh toán dứt điểm công nợ, Thỏa thuận với nhà cung cấp để
nhận ưu đãi hoặc duy trì mối quan hệ tốt.
6.4. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần là chỉ số quan trọng đánh giá mức độ sinh lời mà công
ty tạo ra từ số vốn mà cổ đông đã đầu tư.
Hiệu suất sử dụng VCSH = DTT/VCSH
Đầu 2023: 587,735/1294,486 = 0,454 (45%)
Cuối 2023: 718,149/1390,351 = 0,517 (~52%)
Nhận xét: Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần tăng lên 52% vì Thị trường bánh kẹo cuối
năm 2023 tăng trưởng tốt nhờ các dịp lễ hội lớn, giúp Bibica cải thiện doanh thu và
biên lợi nhuận, phản ánh khả năng sinh lời trên vốn đầu tư cao, làm tăng giá trị cho các
cổ đông. Đây là dấu hiệu tích cực, phản ánh sự tăng trưởng lợi nhuận và quản lý vốn hiệu quả
6.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
cố định (như nhà xưởng, máy móc, thiết bị) để tạo ra doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = DTT/ TSCĐ Trang 7 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Đầu 2023: 587,735/168,785 = 3,482
Cuối 2023: 718,149/155,870 = 4,607
Nhận xét: Chỉ số tăng từ 3,482 lên 4,607 cho thấy Bibica đã khai thác tài sản cố định
hiệu quả hơn, tạo ra doanh thu nhiều hơn từ mỗi đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định.
Các giá trị tài sản cố định giảm ( 168,785 -> 155,870) nhưng doanh thu thuần vẫn duy
trì tốt cho thấy TSCĐ vẫn hoạt động tốt mà không cần đầu tư thêm
7. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính
7.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản = Nợ phải trả / Tổng tài sản
Đầu năm 2023 = 552,342/1910,553 = 0,289
Cuối năm 2023 = 520,201/1910,553 = 0,272
Nhận xét: Tỷ số nợ trên tổng tài sản giảm nhẹ. Điều này cho thấy công ty đã giảm bớt
sự phụ thuộc vào nguồn vốn vay (nợ) để tài trợ cho tài sản của mình. Đây là một tín
hiệu tích cực vì công ty đang tăng cường khả năng tự tài trợ. Công ty có thể đã mở
rộng đầu tư vào tài sản dài hạn hoặc ngắn hạn thông qua nguồn vốn tự có hoặc vốn cổ
phần, dẫn đến tổng tài sản tăng. Khi tổng tài sản tăng nhanh hơn so với tổng nợ, tỷ số
nợ trên tài sản sẽ giảm. Công ty đã thanh toán bớt nợ vay dài hạn hoặc ngắn hạn nhờ
lợi nhuận cao hoặc dòng tiền tốt hơn.
7.2. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
Tỷ nợ vốn trên cổ phần = Tổng nợ / Vốn cổ phần = Nợ phải trả / Vốn cổ phần
Đầu năm 2023 = 552,342 / 187,526 = 2,945
Cuối năm 2023 = 520,201 / 187,526 = 2,774
Nhận xét: Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần giảm nhẹ cho thấy doanh nghiệp đang giảm bớt
sự phụ thuộc vào vốn vay so với vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân có thể là do doanh
nghiệp đã thanh toán bớt nợ vay hoặc vốn cổ phần không thay đổi trong khi nợ giảm.
Đây là một tín hiệu tích cực vì nó giúp doanh nghiệp giảm rủi ro tài chính, đặc biệt
trong điều kiện thị trường bất ổn. Tuy nhiên doanh nghiệp nên cân nhắc giảm tỷ lệ nợ,
chuyển hướng sang tìm kiếm nguồn vốn tự có hoặc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn cổ phần.
7.3. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần cho biết mức độ vay nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần = NDH/ VCP Trang 8 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Đầu 2023 = 13,448/ 187,527 = 0,072
Cuối 2023 = 13,801/ 187,527 = 0,073
Nhận xét: Tỉ số tăng nhẹ nhưng vẫn ở mức thấp gần như không biến đổi. Nguyên nhân
là do Công ty đã vay thêm một khoản nợ dài hạn nhỏ để tài trợ cho hoạt động đầu tư
hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh ( chi phí lãi vay tăng từ 0,198 tỷ lên 1,439 tỷ). Tỷ
số dưới 0.1 cho thấy Bibica phụ thuộc rất ít vào nợ dài hạn, sử dụng chủ yếu vốn chủ
sở hữu để tài trợ cho các hoạt động. Rủi ro tài chính gần như không đáng kể, khả năng
thanh toán các khoản nợ dài hạn rất cao.
7.4. Tỷ số khả năng thanh toán vay lãi
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo
ra đủ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh để thanh toán chi phí lãi vay
Tỷ số khả năng thanh toán vay lãi = lợi nhuận trước thuế và lãi vay / lãi vay
2022: 27,299 / 0,198 = 137,873
2023: 149,178 / 1,439 = 103,668
Nhận xét: Tỷ số thanh toán lãi vay giảm xuống còn 103,668 bởi vì chi phí lãi vay tăng
ở năm 2023 để vốn để tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong các mùa
cao điểm như Tết Nguyên Đán sau một năm ảnh hưởng bởi dịch covid. Lợi nhuận
trước thuế tăng (149,178) nhờ doanh thu tốt hơn. Mặc dù tỷ số giảm, Bibica vẫn duy
trì mức rất cao (103.7 lần), đảm bảo khả năng thanh toán lãi vay mạnh mẽ. Lợi nhuận
tăng nhanh hơn so với chi phí lãi vay, cho thấy Bibica không phụ thuộc vào vốn vay,
giảm rủi ro lãi suất trong bối cảnh lãi suất thị trường có thể biến động.
8. Tỷ số sinh lời
8.1. Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
= (Doanh thu - GVHB) / Doanh thu thuần
2022: (588,757 - 505,914))/ 578,735 = 0,143
2023: (720,835 - 616,292) / 718,150 = 0,146
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận gộp của Bibica tặng nhẹ, nhưng đây cũng là một dấu hiệu
tích cực, cho thấy công ty đang kiểm soát tốt chi phí và tối ưu hóa sản xuất. Điều
này một phần ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như Năm 2023, nhu cầu bánh kẹo Trang 9 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
tăng mạnh trong các mùa lễ hội, đặc biệt là Tết Nguyên Đán, tạo điều kiện để Bibica
tăng giá bán mà không ảnh hưởng đến sức mua. Tuy nhiên, tỷ suất này vẫn thấp so với
các công ty hàng đầu trong ngành. Để cạnh tranh mạnh hơn, Bibica cần tiếp tục cải
thiện hiệu quả sản xuất, phát triển sản phẩm giá trị cao và xây dựng thương hiệu mạnh.
8.2. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận từ
mỗi đơn vị doanh thu, vốn, hoặc tài sản.
Các doanh nghiệp thường chú ý đến tỷ suất lợi nhuận vì nó biểu thị tình hình sinh lợi
thực tế của công ty và cho biết lợi nhuận ròng (hay lãi ròng) mà các cổ đông nhận được.
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận / Doanh thu)
2022: (81,821 / 587,735) = 0,139
2023: (101,857 / 718,149) = 0,1413
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận năm 2023 đạt 14.1%, tăng nhẹ 0.2 phần trăm so với năm
2022 (13.9%). Mức tăng nhỏ này phản ánh sự cải thiện nhẹ trong khả năng tạo lợi
nhuận từ doanh thu của công ty. Nguyên nhân là do doanh thu tăng nhanh (do chiến
dịch marketing các chương trình tết sau một năm covid) trong khi đó các chi phí tăng
chậm hơn và được kiểm soát hiệu quả ( chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN hiện hành).
8.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận ròng hay Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, là tỷ lệ phần
trăm giữa lợi nhuận ròng (sau thuế) so với doanh thu. Chỉ số này cho biết lợi nhuận
thực tế chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu, phản ánh mức độ hiệu quả trong việc
kiểm soát chi phí và sinh lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận ròng = (Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần)
2022: (21,485 / 587,735) = 0,0366 (3,6%)
2023: (143,016 / 718,149) = 0,1991 ( 19,9%)
Nhận xét: Biên lợi nhuận ròng đã tăng mạnh từ 3.6% năm 2022 lên 19.9% năm 2023,
tăng thêm 16.3 phần trăm. Điều này phản ánh rằng công ty đã cải thiện đáng kể khả
năng tạo lợi nhuận từ doanh thu thuần. Nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh
nghiệp giảm ( 56,838 tỷ xuống còn 55,009 tỷ) và giá vốn bán hàng tăng nhẹ tỷ lệ thuận Trang 10 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
với doanh thu cho thấy Bibica đã tạn dụng hiệu quả quy mô để giảm chi phí sản xuất,
từ đó làm tăng lợi nhuận.
8.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là một chỉ số tài chính dùng để đo lường mức
độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. ROA cho biết mỗi đồng tài
sản đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản trung bình
• Tổng tài sản trung bình = (Tổng tài sản đầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ) / 2
2022: 21,485/ [(1846,828 + 1892,931) : 2] = 0,011
2023: 143,016/ [(1910,553 + 1846,828): 2 ] = 0,076
Nhận xét: ROA đạt 7,6% cho thấy công ty tạo ra 7,6 đồng lợi nhuận từ mỗi 100 đồng
tài sản, thể hiện sự cải thiện mạnh mẽ trong hiệu quả sử dụng tài sản của Bibica.
Nguyên nhân đến từ việc gia tăng doanh thu từ các sản phẩm chủ lực, kiểm soát chi
phí tốt hơn, và tối ưu hóa sử dụng tài sản ( tài sản cố định giảm từ 168 tỷ xuống còn
156 tỷ), đã tận dụng tốt được các tài sản hiện có.
8.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) là chỉ số đo lường khả năng sinh lời từ nguồn
vốn chủ sở hữu. ROE cho biết mức lợi nhuận mà một doanh nghiệp tạo ra được từ mỗi
đồng vốn góp của cổ đông.
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu trung bình)
• Vốn chủ sở hữu trung bình = (Vốn chủ sở hữu đầu kỳ + Vốn chủ sở hữu cuối kỳ) / 2
2022: 21,485 / [(1294,486 + 1076,309) : 2] = 0,018
2023: 143,016/ [(1390,351 + 1294,486) : 2] = 0,1065
Nhận xét: ROE đạt 10,65%, cho thấy công ty tạo ra 10,654 đồng lợi nhuận từ mỗi 100
đồng vốn chủ sở hữu, phản ánh sự cải thiện rõ rệt trong khả năng sinh lời trên mỗi
đồng vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân có thể do việc mở rộng sản xuất, đầu tư vào các
sản phẩm có biên lợi nhuận cao, biên lợi nhuận ròng tăng từ 3,6% lên 19,9% cho thấy
phần lớn doanh thu đã chuyển thành lợi nhuận sau thuế và các chi phí bán hàng tăng chậm. Trang 11 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
8.6. Thu nhập trên mỗi cổ phần ( EPS)
Thu nhập mỗi cổ phần quyết định giá trị của cổ phần bởi vì nó đo lường sức thu nhập
chứa đựng trong một cổ phần, nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần.
ESP= Lãi ròng của cổ đông thường/ Số lượng cổ phần
Năm 2022: ESP= 27,040/0,018752= 1441,978
Năm 2023: ESP= 147,693/0,018752= 7876,120
EPS năm 2023 cao hơn khoảng 5,46 lần so với 2022
Nhận xét: Năm 2022, EPS ở mức thấp, có thể phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
chưa cao hoặc các yếu tố bất lợi tác động đến lợi nhuận( ảnh hưởng của dịch Covid 19).
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng đột biến của EPS có thể là kết quả của sự cải
thiện đáng kể trong khả năng sinh lời.EPS cao hơn (như năm 2023) thường là dấu hiệu
tích cực, cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt hơn trên mỗi cổ phần. Điều
này có thể làm tăng giá trị thị trường của cổ phiếu và hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư. Trang 12 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2 ROE: 0,1 9. Bảng DUPONT ROA nhân : 0, 076 Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu 1,374
Biên lợi nhuận ròng: 19,9 % nhân
Vòng quay tổng tài sản: 0,376 lần Lãi ròng Chia Doanh thu Chia 143,016 tỷ Doanh thu 720,853 tỷ Tổng tài sản 720,853 tỷ 1910,553 tỷ Doanh thu 720,853 tỷ Trừ Tài sản khác Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn 13,951 tỷ 1339,387 tỷ 571,166 tỷ
Tổng chi phí 81,543 tỷ
Tiền và các khoản tương đương tiền Giá vốn hàng bán 21,067 tỷ 616,292 tỷ Khoản phải thu Thuế TNDN 461,491 tỷ Chi phí bán hàng 5,994 tỷ 25,076 tỷ Hàng tồn kho 50,796 tỷ Lãi vay 1,439 tỷ Trang 13 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
Qua phân tích các tỷ số bên trên và bảng DUPONT cho thấy được trong giai
đoạn 2022–2023, ROE của Bibica tăng mạnh từ 1,8% lên 10,65%, chủ yếu nhờ sự cải
thiện đáng kể của ROA từ 1,11% lên 7,6%. Nguyên nhân chính đến từ việc biên lợi
nhuận ròng tăng (từ 3,6% lên 19,9%), nhờ quản lý chi phí hiệu quả và gia tăng lợi
nhuận sau thuế, trong khi vòng quay tổng tài sản cải thiện từ 0,305 lên 0,376, cho thấy
công ty sử dụng tài sản hiệu quả hơn để tạo ra doanh thu. Từ đó cho thấy Bibica không
phụ thuộc vào vốn vay mà tập trung vào tối ưu hóa hoạt động nội bộ. Kết quả này
phản ánh chiến lược quản lý tài chính và vận hành thành công, góp phần gia tăng lợi
nhuận cho cổ đông một cách bền vững. Trang 14 Công ty cổ phần Bibica Nhóm 2
10. Link báo cáo tài chính Bibica Năm 2022:
https://drive.google.com/file/d/1QdC9nOf1KSOJD2HrUYh3_o6joooXIgLb/view.
Năm 2023: https://drive.google.com/file/d/1AkgIyuGPu7-21O- WxU3ftLEIk3ACSyMx/view. Trang 15