
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61601688
Đề cương tâm lý học
1. Bản chất của tâm lý người
Tâm lý người là sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thông
qua chủ thể (lăng kính chủ quan của mỗi người).
- Phản ánh tâm lý khác với mọi sự phản ánh vật chất khác. Phản ánh
tâm lý luôn mang tính sinh động, tích cực.
2. Bản chất xã hội của tâm lý người
- Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, nguồn gốc xã
hội đóng vai trò quyết định
- Tâm lý người là kinh nghiệm xã hội lịch sử đã biến thành kinh nghiệm của mỗi người
- KNXHLS được ghi lại trong các sản phẩm lao động, nền văn hóaxã
hội, bao gồm cả năng lực, tri thức, kỹ xảo, phẩm chất.
- Giáo dục dạy học, tính tích cực của cá nhân là con đường lĩnh hội KNXHLS
3. Chức năng của tâm lý
- Chức năng định hướng cho hoạt động (động cơ, mục đích)
- Điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động (hoạt động có ý thức)
- Điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu, phù hợp với hoàn cảnh
4. Các thuộc tính tâm lý của ý thức
- Ý thức là sự nhận thức
- Ý thức biểu hiện qua thái độ, xúc cảm tình cảm, hành vi
- Ý thức điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
- Mức độ cao của ý thức là khả năng tự nhận thức (tự ý thức) lOMoAR cPSD| 61601688
Ý thức của con người được hình thành và phát triển thông qua hoạt động
5. Chú ý- điều kiện của hoạt động có ý thức
. Định nghĩa
- Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hoặc một số đối tượng
có ý nghĩa nhất định đối với cá nhân để định hướng hoạt động,
đảm bảo điều kiện cần thiết cho hoạt động tiến hành hiệu quả.
- Chú ý là trạng thái tâm lý đi kèm với các hoạt động tâm lý khác
giúp cho hoạt động đó có hiệu quả (điều kiện của hoạt động có ý thức)
. Chức năng của chú ý
- Chức năng lựa chọn những khách thể phù hợp với nhu cầu, nhiệm vụ
- Chức năng kiểm tra, điều khiển, điều chỉnh hành động . Vai trò của chú ý
- Là điều kiện cần thiết để lĩnh hội tri thức, tiến hành hoạt động có hiệu quả
- Giúp con người phản ứng kịp thời với những biến đổi của môi trường và cơ thể
. Các thuộc tính cơ bản của chú ý
- Sức tập trung: Là khả năng chú ý cao độ vào đối tượng cần thiết cho hoạt động nào đó.
- Sự bền vững: Là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một
số đối tượng hoạt động.
- Sự di chuyển: Là khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang
đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động. lOMoAR cPSD| 61601688
- Sự phân phối: Là khả năng cùng một lúc chú ý đầy đủ đến nhiều
đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ định 6. Các loại chú ý
.1. Không có chủ định: Là loại chú ý do tác động bên ngoài gây ra
phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng kích thích. Loại chú này
thường nhẹ nhàng, ít căng thẳng nhưng kém bền vững, khó duy trì lâu dài
- .2. Có chủ định: Là loại chú ý có đặt ra mục đích từ trước và phải
có sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Chú ý có chủ định có mối quan
hệ chặt chẽ với hệ thống tín hiệu 2, ý chí, tình cảm, xu hướng
- .3. Sau khi có chủ định: Lúc đầu phải cố gắng chú ý hoạt động, khi
khắc phục được khó khăn đi sâu vào hoạt động và thấy hoạt động
trở nên hấp dẫn lúc đó chú ý có chủ định được thay thế bằng chú ý sau khi có chủ định
7. Hoạt động là gì?
- Hoạt động là quá trình trong đó con người xác lập mối quan hệ
tích cực với thế giới xung quanh và với bản thân nhằm đạt được mục đích đặt ra
- Trong quá trình hoạt động diễn ra đồng thời 2 quá trình: Quá
trình đối tượng hóa là quá trình chủ thể chuyển năng lực và phẩm
chất của mình thành sản phẩm hoạt động. (Tâm lý ý thức nhân
cách được bộc lộ trong quá trình tạo sản phẩm)
- Qúa trình chủ thể hóa là quá trình chuyển những quy luật bản
chất của thế giới vật chất vào bản thân.
7.1. Đặc điểm của hoạt động -
Hoạt động có đối tượng
- Hoạt động có chủ thể lOMoAR cPSD| 61601688
- Hoạt động có mục đích
- Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp
7.2. Hoạt động chủ đạo
- Hoạt động chủ đạo là hoạt động đặc trưng cho từng lứa tuổi. Khi
tham gia vào hoạt động giúp con người có những hứng thú mới,
làm nảy sinh nhu cầu, những nét tâm lý mới.
- Nêu hoạt động chủ đạo của tuổi: 0- 1 tuổi; 1- 3 tuổi; 3- 6 tuổi; 6- 11 tuổi
8. Kỹ năng, kỹ xảo và thói quen Kỹ năng
- Là quá trình con người có thể thực hiện công việc trên cơ sở
những kiến thức hay những kỹ xảo được lĩnh hội
- Kỹ năng được hình thành cần có sự tham gia của ý chí Kỹ xảo
- Là quá trình tự động hóa của hoạt động có ý thức
- Hành động kỹ xảo được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng, ít có sự tham gia của ý thức
- Dựa vào các loại hoạt động có kỹ xảo về vận động, cảm giác, trí óc, kỹ xảo hỗn hợp Thói quen
- Là hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành nhu cầu của mỗi người
- Thói quen giúp con người ít tốn sức lực khi hành động
- Thói quen có 2 loại, thói quen xấu và thói quen tốt
9.Giao tiếp là gì? lOMoAR cPSD| 61601688 Định nghĩa
Giao tiếp là một quá trình tác động hai chiều nhằm trao đổi thông
tin, cảm xúc ý tưởng cho nhau nhằm xác lập và vận hành các mối
quan hệ giữa người với người trong xã hội vì những mục đích khác nhau.
10.Chức năng của giao tiếp
10.1. Chức năng trao đổi thông tin
- Là quá trình hai chiều giữa người gửi thông tin và người nhận
thông tin, trong phần lớn các cuộc trò chuyện người gửi thông
tin luôn có nhu cầu nhận được thông tin
- Các phương diện trao đổi thông tin: ngôn ngữ (nói, viết), phi
ngôn ngữ (ngôn ngữ cơ thể, giọng nói, không gian, thời gian, các
đồ vật, cách ăn mặc…)
10.2. Chức năng nhận thức giữa người với người
- Nhận thức lẫn nhau của giao tiếp là quá trình hình thành hình ảnh
về người khác, xác định những các thuộc tính tâm lý và hành vi
của họ thông qua các biểu hiện bên ngoài.
Chủ thể GT nhận thức khách thể GT bằng cách: Đồng nhất; Đồng cảm; Phản tỉnh
Khách thể GT nhận thức chủ thể GT bằng cách: Hiệu ứng điển
hình hóa; Hiệu ứng lần đầu tiên; Hiệu ứng cái mới
10.3. Chức năng tác động và ảnh hưởng lẫn nhau
Khách thể giao tiếp và chủ thể giao tiếp tác động và ảnh hưởng lẫn nhau bằng cách: - Sự lây truyền - Ám thị lOMoAR cPSD| 61601688 - Bắt chước - Thuyết phục 11.Cảm giác
- Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính
riêng lẻ bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng đang trực
tiếp tác động lên các giác quan của ta - Phân tích đặc điểm của cảm giác
- Là một quá trình tâm lý
- Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của svht
- Phán ánh svht trực tiếp, cụ thể
12.Các quy luật của cảm giác
12.1 Quy luật ngưỡng cảm giác
- Giới hạn của cường độ kích thích gây ra được cảm giác gọi là
ngưỡng cảm giác. Có hai loại ngưỡng cảm giác: Ngưỡng cảm giác, Ngưỡng sai biệt
Ngưỡng cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phía dưới là cường độ kích thích tối thiểu gây ra được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phía trên là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn cảm giác
Ngưỡng sai biệt: khả năng phân biệt mức độ chênh lệch tối thiểu
về tính chất hoặc về cường độ của hai kích thích đủ để phân biệt giữa hai kích thích
- Ngưỡng cảm giác phía dưới tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm
- Độ nhạy cảm: là khả năng nhận biết được kích thích một cách nhanh nhạy, chính xác lOMoAR cPSD| 61601688
- Ngưỡng sai biệt tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm sai biệt
- Độ nhạy cảm sai biệt: là khả năng nhận biết một cách nhanh nhạy
chính xác sự khác nhau giữa hai vật kích thích
Vận dụng quy luật vào trong cuộc sống
- Chú ý đến âm thanh của ngôn ngữ vừa đủ, biểu cảm khi dạy trẻ
- Ánh sáng phòng học, nhiệt độ phòng học
- Độ lớn của đồ dùng, đồ chơi…
12.2 Quy luật tính thích ứng
- - Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
12.3. QL tác động lẫn nhau giữa các cơ quan CG
- Sự kích thích yếu lên cơ quan phân tích này làm tăng độ nhạy
cảm của cơ quan phân tích khác và ngược lại.
- Hoặc nếu kích thích lên cơ quan phân tích này gây ra cảm giác
tương ứng lên cơ quan phân tích khác
- Sự tác động lẫn nhau giữa các cơ quan cảm giác có thể diễn ra
đồng thời hoặc nối tiếp trên những cảm giác cùng loại
Vận dụng trong cuộc sống: sự phối hợp giữa màu sắc quần áo với
màu da hình dáng, trong trang trí phòng ốc, trong dạy học…
12.4Tính nhạy cảm là một thuộc tính của cá nhân
- Là khả năng cảm nhận kích thích một cách nhanh nhạy chính xác
- Tính nhảy cảm phụ thuộc vào phẩm chất tự nhiên và rèn luyện của bản thân
Tổ chức hoạt động, tổ chức trải nghiệm tăng cường rèn luyện cá
nhân để phát triển các giác quan một cách tốt nhất. lOMoAR cPSD| 61601688
13.Khái niệm tri giác Định nghĩa
Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh trọn vẹn các thuộc tính
bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp
lên các giác quan của ta.
Đặc điểm của tri giác
- Tri giác là một quá trình tâm lý tích cực
- Phán ánh svht một cách trọn vẹn
- Tính trực tiếp cụ thể
13+. Các quy luật của tri giác
13.1. Quy luật tính đối tượng
- Hình ảnh tri giác có được về svht của thế giới khách quan bao giờ
cũng có thực, tồn tại thực bên ngoài thế giới khách quan.
- Vận dụng vào trong cuộc sống
- - Khi dạy trẻ về nhận biết phân biệt phải có đối tượng cụ thể, hình
ảnh trực quan về đối tượng đó
13.2Quy luật tính ý nghĩa
- Tri giác có mối liên hệ với tư duy nên khi tri giác một đối tượng
nào đó bao giờ con người cũng gọi tên svht đó, xếp chúng vào
một nhóm, một loài nhất định trong thế giới khách quan.
13.3. Quy luật tính lựa chọn
- Tri giác của con người bao giờ cũng chỉ phản ánh được một, một
vài sự vật hiện tượng trong vô số svht bên ngoài thế giới khách quan Vận dụng lOMoAR cPSD| 61601688
- Cần làm nổi bật đối tượng bằng nhiều cách khác nhau khi dạy trẻ nhận biết đối tượng
- Trau dồi ngôn ngữ, thái độ, hành vi cho bản thân trong quá trình
giảng dạy để thu hút sự chú ý của trẻ
- Trau dồi ngôn ngữ cho trẻ để trẻ diễn đạt lưu loát vấn đề
13.4. Quy luât tính ổn định
- Trong quá trình tri giác đối tượng, khi điều kiện tri giác thay đổi
nhưng hình ảnh của đối tượng chúng ta đang tri giác sẽ không thay đổi. - Vận dụng:
- Khi dạy trẻ nhận biết một đối tượng nào đó, cần cho trẻ biết
những đặc điểm cơ bản đặc trưng, bản chất của đối tượng để khi
quan sát đối tượng đó ở vị trí nào điều kiện nào thì trẻ không bị nhầm lẫn
13.5Quy luật tổng giác
- Hình ảnh tri giác của con người chịu ảnh hưởng bởi không gian,
thời gian, xúc cảm, tình cảm của người đang tri giác.
“Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
13.6. Quy luật ảo ảnh
- Sự phản ánh sai lệch về một svht trong thế giới khánh quan
- ảo ảnh tri giác khác với ảo giác Vận dụng
- Sự dụng trong hội họa, thời trang, nghệ thuật trang trí…
13.7. Vai trò của tri giác
- Là thành phần chính của nhận thức cảm tính lOMoAR cPSD| 61601688
- Định hướng, điều chỉnh hành vi và hoạt động của con người
- Một trong những phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng
14.Định nghĩa trí nhớ lOMoAR cPSD| 61601688 -
TN là một quá trình nhận thức phản ánh những kinh nghiệm
(những gì đã trải qua) của con người như sự ghi lại, giữ lại, làm
xuất hiện lại những gì cá nhân thu được trong cuộc sống 14+Các loại trí nhớ
14.1. Dựa vào nội dung của trí nhớ
- Trí nhớ vận động: ghi nhớ và tái hiện lại những vận động hành
động, hành vi của con người trong hoạt động sống
- Trí nhớ hình ảnh: ghi nhớ và tái hiện lại những hình ảnh, phong
cảnh, âm thanh…đã trải qua của con người
- Trí nhớ cảm xúc: ghi nhớ và tái hiện những xúc cảm tình cảm của con người
- Trí nhớ từ ngữ logic: ghi nhớ và tái hiện những khái niệm, tư
tưởng…đã trải qua. Có hai cách ghi nhớ từ ngữ logic: ý nghĩa và máy móc
14.2. Dựa vào tính tích cực của trí nhớ
- Trí nhớ không chủ định: là ghi nhớ tài liệu do sự hấp dẫn, mới lạ,
ấn tượng…của tài liệu nhớ
- Trí nhớ có chủ định: là ghi nhớ tài liệu có mục đích, có nhiệm vụ,
yêu cầu đặt ra từ trước
- Trẻ mẫu giáo ghi nhớ không chủ định là chủ yếu. Ghi nhớ có chủ
định xuất hiện khi có yêu cầu từ phía người lớn và yêu cầu của hoạt động.
14.3. Dựa vào mức độ kéo dài của thời gian nhớ - Ghi nhớ ngắn hạn - Trí nhớ dài hạn
14.4. Dựa vào nguồn gốc ghi nhớ - Ghi nhớ cá thể - Ghi nhớ giống loài lOMoAR cPSD| 61601688
15.Định nghĩa tư duy
- Là một QTTL phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên
hệ quan hệ có tính quy luật của svht trong hiện thực khách quan
mà trước đó ta chưa biết.
15.1. Nội dung phản ánh
Phản ánh những thuộc tính bản chất: là những thuộc tính ổn
định bền vững, đặc trưng cho sự vật. Giúp nhận biết được sv này với sv kia
Phản ánh mối liên hệ quan hệ có tính quy luật: là mối liên hệ tất
yếu ổn định, trong điều kiện nhất định tất yếu sẽ xảy ra
15.2.Về phương thức phản ánh
Phản ánh khái quát: phản ánh cái chung của nhiều sự vật, những
quy luật điển hình của một loạt các sự vât.
Nhờ sự phản ánh này giúp con người phân loại được svht, biết
được cái chung, cái chủ yếu, đặc tính của sự vật, biết cái gì sẽ xẩy
ra và đưa ra cách xử lý kịp thời.
Phản ánh gián tiếp: chỉ một vài dấu hiệu hoặc quan hệ nào đó
của sự vật hiện tượng tư duy phản ánh được toàn bộ sự vật hiện
tượng, các đặc tính của svht đó.
- Ngôn ngữ là công cụ quan trọng nhất của sự phản ánh gián tiếp.
15.3.Tư duy chỉ nẩy sinh trong hoàn cảnh có vấn đề 15.4.Tư duy
nhất thiết phải dùng ngôn ngữ làm phương tiện 15.5.Các thao
tác của tư duy - Phân tích, tổng hợp
- Khái quát, hóa trừu tượng hóa - So sánh - Cụ thể hóa
16.Định nghĩa tưởng tượng
- Là QTTL phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của
bản thân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở
những biểu tượng đã có. lOMoAR cPSD| 61601688 -
- Phản ánh cái mới bằng cách phân tích, tổng hợp những biểu
tượng đã có trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ, tác động của xúc cảm tình cảm về svht
16.1.Các cách sáng tạo hình ảnh của tưởng tượng (nêu định
nghĩa và lấy ví dụ) -
Thay đổi số lượng, kích thước thành phần của svht
Nhấn mạnh (cường điệu hóa) - Chắp ghép - Liên hợp Loại suy
17.Định nghĩa về nhân cách
- Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của con người quy định
giá trị xã hội hành vi xã hội của người đó. Nó vừa biểu thị bản sắc
riêng của cá nhân, vừa biểu thị những đặc trưng chung của một
nhóm người mà người đó làm đại diện
17+.Các phẩm chất tâm lý quan trọng của nhân cách
17.1. Tính tích cực của nhân cách
- Nhân cách là chủ thể của hoạt động và giao tiếp, là sản phẩm của
xã hội nên nhân cách manh tính tích cực
17.2.Tính bền vững của cấu tạo tâm lý của nhân cách
- - NC là sự tổ hợp các thuộc tính tâm lý tương đối ổn định của con
người, nên nhân cách được hình thành thì khó thay đổi.
17.3. Tính thống nhất toàn vẹn
- Các phẩm chất tâm lý của nhân cách có mối liên hệ chắt chẽ với
nhau, không tách rời nhau. Đặc điểm nhân cách của mỗi người
có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc nó được kết hợp với các phẩm chất tâm lý nào lOMoAR cPSD| 61601688
17.4. Tính cá biệt của nhân cách
- Là sự kết hợp độc nhất vô nhị các đặc điểm tâm lý như tính cách,
khí chất, năng lực, động cơ, tình cảm, ý chí, đặc điểm của các quá trình tâm lý…
18.Định nghĩa về tính cách
- Tính cách là sự kết hợp độc đáo các thuộc tính tâm lý bản chất của
nhân cách, thể hiện thái độ của họ với thế giới xung quanh, với
bản thân và được biểu hiện ở phương thức hành vi bền vững đã trở thành thói quen
18.1Cấu trúc của tính cách
-Nét tính cách thể hiện xu hướng của nhân cách, hệ thống thái
độ với hiện thực
-Nét ý chí của tính cách: thể hiện ở kỹ năng và thói quen điều
khiển có ý thức hành vi của mình, khắc phục những cản trở trên
đường tới đích (ví dụ)
19.Định nghĩa năng lực
- Năng lực là phức hợp các đặc điểm tâm lý cá biệt của nhân cách
đáp ứng các yêu cầu của một loạt hoạt động và là điều kiện hoàn
thành tốt hoạt động đó.
19.1.Các mức độ của năng lực
- Năng lực: là một mức độ nhất định của khả năng của con người,
biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó
- Tài năng: là sự kết hợp các năng lực cho phép con người thực
hiện thành công, độc lập sáng tạo hoạt động lao động phức tạp
- Thiên tài: mức độ cao nhất của năng lực. Sáng tạo của thiên tài
có ý nghĩa lịch sử tích cực đối với xã hội lOMoAR cPSD| 61601688 -
20.Định nghĩa tình cảm
- Tình cảm là những thái độ đặc biệt của con người đối với những
sự vật hiện tượng của hiện thực khách quan tùy thuộc sự vật
hiện tượng đó thỏa mãn hay không thỏa mãn các nhu cầu của
con người. Thái độ đó được biểu hiện ở các rung động (trải nghiệm)
Tình cảm là sự phản ánh độc đáo thế giới khách quan, tình cảm
của mỗi người khác nhau bởi vì nhu cầu và động cơ của mỗi người khác nhau
- Tình cảm là thái độ đặc biệt của con người với svht vì tình cảm
của con người mang tính lựa chọn, nếu thỏa mãn nhu cầu hoặc
động cơ thì sẽ nẩy sinh tình cảm
- Tình cảm được biểu hiện ở các rung cảm và luôn ở trạng thái tiềm tàng
20+.Những đặc điểm của tình cảm
20.1. Tính nhận thức 20.2. Tính khái quát 20.3. Tính ổn định
20.4. Tính chân thực 20.5. Tính đối cực
21. Các quy luật của tình cảm
21.1. Quy luật lây lan tình cảm
- Cảm xúc tình cảm của người này có thể lây sang người khác
21.2. Quy luật thích ứng
- Xúc cảm tình cảm của con người được lặp đi lặp lại nhiều lần một
cách không đổi cuối cùng nó bị suy yếu đi, lắng xuống.
Hiện tượng chai sạn, gần thường xa thương của tình cảm là một biểu hiện lOMoAR cPSD| 61601688
21.3. Quy luật tương phản “ĐỐI CỰC” -
Là sự tác động qua lại giữa những cảm xúc, tình cảm âm
tính và dương tính, tích cực và tiêu cực cùng thuộc một loại. -
Trong giáo dục tư tưởng người ta thường sử dụng quy
luật này, biện pháp “ông nghèo nhớ khổ”, “ôn cố chi tân”
21.4. Quy luật di chuyển
- Cảm xúc tình cảm của con người có thể di chuyển tư đối tượng
này sang đối tượng khác.
- Cần chú ý kiểm soát thái độ cảm xúc của mình làm cho nó có
chọn lọc tích cực tránh “vơ đũa cả nắm, giận cá chém thớt”
21.5. Quy luật pha trộn
- - Là sự kết hợp màu sắc âm tính của biểu tượng với màu sắc
dương tính của nó. Tính pha trộn cho phép hai cảm xúc tình cảm
đối lập có thể cùng tồn tại ở một con người.
- 21.6. Quy luật hình thành tình cảm
- - Tình cảm của con người được hình thành từ các cảm xúc cùng
loại được động hình hóa, tổng hợp hóa khái quát hóa mà thành lOMoAR cPSD| 61601688