c d
Câu
2.
Cho ánh x
f
:
R
3
R
3
xác định
bi:
2020
Câu 1.
Tính D
=
a
a
f (x
1
, x
2
, x
3
) = (x
1
+ 3x
2
2x
3
, 2x
1
x
2
+ 3x
3
, 3x
1
+ 2x
2
+ x
3
)
Chng minh rng
f
mt phép biến đổi tuyến tính trên
R
3
tìm Im(f ).
Câu
3.
Cho phép biến đổi tuyến nh
f
:
R
3
R
3
xác định bi:
f
(x
1
, x
2
, x
3
)
=
(4x
1
+
2x
3
, 4x
1
+
5x
2
, 2x
1
+
4x
3
)
a)
Tìm tt c các giá tr riêng tp các véctơ riêng tương ng ca f.
b)
Tìm s ca R
3
sao cho ma trn ca
f
đối vi s này dng chéo.
Câu 4.
Cho dng toàn phương ω(x)
=
x
2
+
2x
2
7x
2
4x
1
x
2
+
6x
1
x
3
+
3x
2
x
3
đối
1
2
3
vi s
{
e
1
, e
2
, e
3
}
ca
R
-không gian ctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dng toàn phương trên v dng chính tc. Tìm ma trn chuyn s {e
1
, e
2
, e
3
}
sang s để dng toàn phương dng chính tc.
II.
Câu 1.
Trong không gian véctơ các ma trn vuông cp 2 trên trường s thc
R
.
cho tp
U
=
A =
a b
|a
+
b c
+
2d
=
0
Chng minh U mt không gian véctơ con ca V tìm mt s s chiu ca U.
Câu
2.
Cho ánh x
f
:
R
3
R
3
xác định bi:
f (x
1
, x
2
, x
3
) = (x
1
+ x
2
+ x
3
, 2x
1
+ x
2
x
3
,
x
1
2x
2
4x
3
)
Chng minh rng f mt phép biến đổi tuyến tính trên
R
3
tìm Ker(f ).
Câu
3.
Cho phép biến đổi tuyến nh
f
:
R
3
R
3
xác định bi:
f (x
1
, x
2
, x
3
) = (2x
1
6x
3
, x
1
+ 3x
2
5x
3
,
x
1
+ x
3
)
1
a
b
c
d
a
2020
b
c
d
b
2020
c
d
a
b
c
2020
d
b
c
d
2020
a)
Tìm tt c các giá tr riêng tp các véctơ riêng tương ng ca f.
b)
Tìm s ca R
3
sao cho ma trn ca
f
đối vi s này dng chéo.
Câu 4.
Cho dng toàn phương ω(x)
=
x
2
+
2x
2
7x
2
4x
1
x
2
+
6x
1
x
3
+
3x
2
x
3
đối
1
2
3
vi s
{
e
1
, e
2
, e
3
}
ca
R
-không gian ctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dng toàn phương trên v dng chính tc. Tìm ma trn chuyn s {e
1
, e
2
, e
3
}
sang s để dng toàn phương dng chính tc.
III.
Câu 1. Trong không gian véctơ R
3
cho s {e
1
, e
2
, e
3
} các véctơ v
1
= e
1
+e
2
2e
3
,
v
2
=
2e
1
+
e
3
, v
3
=
2e
1
e
2
+
2e
3
a)
Chng minh rng
{
v
1
, v
2
, v
3
}
cũng s ca
R
3
.
b)
Tìm ta độ ca x
=
2e
1
+
3e
2
+
e
3
theo s
{
v
1
, v
2
, v
3
}
.
Câu
2.
Cho ánh x
f
:
R
3
R
3
xác định bi:
f (x
1
, x
2
, x
3
) = (x
1
+ x
2
x
3
, 2x
1
+ 3x
2
x
3
, 3x
1
+ 5x
2
x
3
)
Chng minh rng f mt phép biến đổi tuyến tính trên
R
3
tìm Ker(f ).
Câu
3.
Cho phép biến đổi tuyến nh
f
:
R
3
R
3
xác định bi:
f
(x
1
, x
2
, x
3
)
=
(x
1
x
2
x
3
, x
1
+
3x
2
+
x
3
,
3x
1
+
x
2
x
3
)
a)
Tìm tt c các giá tr riêng tp các véctơ riêng tương ng ca f.
b)
Tìm s ca R
3
sao cho ma trn ca
f
đối vi s này dng chéo.
Câu 4.
Cho dng toàn phương ω(x)
=
x
2
+
5x
2
+
16x
2
+
4x
1
x
2
+
8x
1
x
3
2x
2
x
3
1
2
3
đối vi s
{
e
1
, e
2
, e
3
}
ca
R
-không gian ctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dng toàn phương trên v dng chính tc. Tìm ma trn chuyn s {e
1
, e
2
, e
3
}
sang s để dng toàn phương dng chính tc.
2
Định thc cui định thc ca ma trn tam giác i, do đó ta kết qu:
ĐÁP ÁN
I
2020
Câu
1.
Tính định thc: D
=
a
a
a
+
b
+
c
+
d
+
2020
D
=
a
+
b
+
c
+
d
+
2020
a
+
b
+
c
+
d
+
2020
Đưa (a
+
b
+
c
+
d
+
2020) ra trước du định thc:
1
(a
+
b
+
c
+
d
+
2020)
1
1
Ly ct th 1 nhân vi "-a" cng o ct th 2; ct th 1 nhân vi "-b" cng
ct 3; ct th 1 nhân vi "-c" cng vào ct 4; ct th 1 nhân vi "-d" cng vào ct
5 ta đưc
1 0
(a
+
b
+
c
+
d
+
2020)
1
0
1 2020 d
(a + b + c + d + 2020)(2020 a)(2020 b)(2020 c)(2020 d).
Câu 2.
Chng minh
f
ánh x tuyến tính.
Ta kim tra f tha hai điu kin: 1) f (x + y) = f (x) + f (y);
2)f (λx)
=
λf (x), vi
x
=
(x
1
, x
2
, x
3
), y
=
(y
1
, y
2
, y
3
)
R
3
, λ
R
.
Ta : x
+
y
=
(x
1
+
y
1
, x
2
+
y
2
, x
3
+
y
3
), λx
=
(λx
1
, λx
2
, λx
3
). Khi đó
3
a
b
c
d
a 2020
b
c
d
b
2020
c
d
a b
c
2020
d
b
c
d
2020
Cng các ct th 2, 3, 4, 5 vào ct th 1 ta đưc:
a
b
c
d
a
+
b
+
c
+
d
+
2020
2020
b
c
d
b
2020
c
d
a
+
b
+
c
+
d
+
2020
b
c
2020
d
b
c
d
2020
a
b
c
d
1
2020
b
c
d
b
2020
c
d
1
b
c
2020
d
b
c
d
2020
0
0
0
1
2020 a
0
0
0
b
a
2020 b
0
1
b
a
c b
2020 c
0
b
a
c b
d c
Dùng phép biến đi cp đưa ma trn A v ma trn: A
=
0
7
7
(
(
3
Gii phương trình đặc trưng ta ba nghim: λ
1
=
2, λ
2
=
5, λ
3
=
6.
f
(x
+
y)
=
(4(x
1
+
y
1
)
+
2(x
3
+
y
3
), 4(x
1
+
y
1
)
+
5(x
2
+
y
2
), 2(x
1
+
y
1
)
+
4(x
3
+
y
3
))
(4x
1
+ 2x
3
, 4x
1
+ 5x
2
, 2x
1
+ 4x
3
) + (4y
1
+ 2y
3
, 4y
1
+ 5y
2
, 2y
1
+ 4y
3
)
f (x)
+
f (y).
f (λx) = (4λx
1
+ 2λx
3
, 4λx
1
+ 5λx
2
, 2λx
1
+ 4λx
3
)
λ(4x
1
+ 2x
3
, 4x
1
+ 5x
2
, 2x
1
+ 4x
3
) = λf (x).
Vy
f
mt ánh x tuyến tính.
Xét s chính tc e
1
=
(1, 0, 0), e
2
=
(0, 1, 0), e
3
=
(0, 0, 1) trên R
3
ta có:
f
(e
1
)
=
(1, 2, 3)
=
e
1
+
2e
2
+
3e
3
;
f
(e
2
)
=
(3,
1, 2)
=
3e
1
e
2
+
2e
2
;
f
(e
3
)
=
(
2, 3, 1)
=
2e
1
+
3e
2
+
e
3
.
1 3 2
Ma trn ca
f
đối vi s chính tc là: A
=
2
1
3
3 2 1
1 3 2
0
0 0
Suy ra r(A)
=
2, do đó dim(Im
f
)
=
2. Ta thy định thc con cp to bi hai
ct đầu hai dòng đầu khác không nên Im(f ) có một cơ sở là:
{
f
(e
1
),
f
(e
2
)
}
hay
Im(f )
=
L{
(1, 2, 3), (3,
1, 2)
}
.
4 0 2
Câu 3.
a) Ma trn ca ánh x
f
đối vi s chính tc là: A
=
4 5 0
.
2 0 4
4 λ 0 2
Phương trình đặc trưng ca
f
:
4
5 λ
0
=
0.
2 0 4 λ
2
0 2
x
1
0
(+)
Vi λ
1
=
2. Khi đó (A
2I)X =
θ hay 4
3
0
x
2
=
0
.
Dùng phép biến đổi cp đưa ma trn trn h s ca phương trình cui tr thành
1 0 1
0 3 4 .
0 0 0
Do đó ta có hệ phương trình:
x
1
+
x
3
=
0
3x
2
4x
3
=
0
hay
x
1
=
x
3
.
x
2
=
4
x
3
4
2 0 2
x
3
0
3
x
1
=
x
3
(
x
1
=
0
(
(
x
1
= x
3
Tp các véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
3
=
6 là:
{
γ(1, 4, 1), γ
R
}
.
H phương trình đã cho nghim
x
2
=
4
x
3
.
x
3
R
1
0 2
x
1
0
(+)
Vi λ
2
=
5. Khia đó (A
5I)X =
θ hay
4
0
0
x
2
=
0
.
Dùng phép biến đổi cp đưa ma trn trn h s ca phương trình cui tr
1 0 2
thành 0 0 1 .
0 0 0
Do đó ta h phương trình:
x
1
+
2x
3
=
0
x
3
=
0
H đã cho nghim:
x
2
R
.
x
3
= 0
2 0 2
x
1
0
(+)
Vi λ
3
=
6. Khia đó (A
6I)X =
θ hay
4
1
0
x
2
=
0
.
Dùng phép biến đổi cp đưa ma trn trn h s ca phương trình cui tr
1 0 1
thành 0 1 4 .
0 0 0
Do đó ta h phương trình:
x
1
+
x
3
=
0
x
2
+
4x
3
=
0
hay
x
1
=
x
3
x
2
=
4x
3
H đã cho nghim:
x
2
=
4x
3
.
x
3
R
b) Tu a) vi α
=
2,
f
mt véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
=
2 là:
u
1
= (
3, 4, 3).
vi β
=
1,
f
mt véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
=
5 là: u
2
=
(0, 1, 0).
5
2 0 1
x
3
0
Tp các véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
2
= 5 là:
{
β(0, 1, 0), β
R
}
.
2 0 2
x
3
0
Tp các véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
1
=
2 là:
{
α(
1, 4/3, 1), α
R
}
.
0 5 0
11
4
2
4
1 2
tc là: 0 1
.
x
1
1 2
11
y
1
vi γ
=
1,
f
mt véctơ riêng tương ng vi giá tr riêng λ
=
6 là: u
1
=
(1, 4, 1).
Vy với cơ s u
=
{
u
1
=
(
3, 4, 3), u
2
=
(0, 1, 0), u
3
=
(1, 4, 1)
}
thì ma trn ca
f
dng chéo :
2 0 0
0 0 6
Câu 4.
Ta x
2
+
2x
2
7x
2
4x
1
x
2
+
6x
1
x
3
+
3x
2
x
3
1
2
3
= [x
2
+ 2x
1
(
2x
2
+ 3x
3
) + (
2x
2
+ 3x
3
)
2
]
(
2x
2
+ 3x
3
)
2
+ 2x
2
7x
2
+ 3x
2
x
3
1
2
3
= (x
1
2x
2
+ 3x
3
)
2
2x
2
+ 15x
2
x
3
16x
2
2
3
=
(x
1
2x
2
+
3x
3
)
2
2(x
2
2x
2
17
x
3
+
(
17
x
3
)
2
)
+
289
x
2
16x
2
2
4
4
16
3
3
=
(x
1
2x
2
+
3x
3
)
2
2(x
2
17
x
3
)
2
+
33
x
2
.
4
16
3
y
1
=
x
1
2x
2
+
3x
3
x
1
=
y
1
+
2y
2
+
2
y
3
Đt
y
2
=
x
2
17
x
3
y
3
= x
3
suy ra
x
2
=
y
2
+
17
y
3
x
3
= y
3
Hay x
2
=
0 1
17
y
2
x
3
0 0
1
y
3
Dng toàn phương ω dng chính tc là: ω(x)
=
y
2
2y
2
+
33
y
2
1
2
16
3
Ma tr chuyn c s {e
1
, e
2
, e
3
} sang s sao cho dng toàn phương dng chính
11
2
17
4
0 0 1
6
4
0 1 3
=
, hơn na (a
+
a )
+
(b
+
b )
(c
+
c )
+
2(d
+
d
)=
c d
0 0
c 0
0 d
0 0
1 0
0 1
0 0
1 0
0 1
0 0
1
0 0
2
1 0
3
0 1
x
2
x
3
1
2
3
0 0
1 0
0 1
0 0
1 0
0 1
x
1
+
x
2
+
x
3
=
0
II.1
Ta
0 0
U, nên U
=
.
0 0
Bây gi ta kim tra U tha 2 điu kin ca không gian véctơ con.
Vi mi A
=
a b
, A
=
c d
a
b
c
d
U λ R.
Do
A, A
U nên a
+
b c
+
2d
=
0, a
+
b
c
+
2d
=
0.
a
+
a
b
+
b
(a
+
b
c
+
2d)
+
(a
+
b
c
+
2d
)
=
0
+
0
=
0 nên A
+
A
U.
λA
=
λa
λb
, ta λa
+
λb
λc
+
2λd
=
λ(a
+
b
c
+
2d)
=
λ.0
=
0 do đó
λc
λd
λA
U.
Vy U mt không gian con.
T ng buc a+b
c+2d
=
0 suy ra a
=
b+c
2d, do đó vi A
=
a
b
U
c d
ta
A =
b
+
c 2d b
=
b b
+
c 0
+
2d 0
=
b
1 1
+c
1 0
+d
2 0
Do đó
1 1
,
1 0
,
2 0
mt h sinh ca U.
Hơn na,
0 0
=
x
1 1
+x
1 0
+x
2 0
=
2
x
1
+
x
2
2x
3
x
1
Suy ra x
=
x
=
x
=
0. Vy
1 1
,
1 0
,
2 0
độc lp tuyến nh.
Vy
1 1
,
1 0
,
2 0
s ca U, dim(U )
=
3.
II.2
Kim tra
f
ánh x tuyến tính,
ng
t
I.2.
Ta tìm Ker(f ).
Ta Ker(f )
=
{
x =
(x
1
, x
2
, x
3
)
R
3
|
f (x)
=
0
}
đó đó
x
1
, x
2
, x
3
nghim ca h
phương trình
2x
1
+
x
2
x
3
=
0
x
1
2x
2
4x
3
= 0
1 1 1
Xét ma trn h s ca h phương trình trên: 2 1 1 , dùng phép biến
1 2 4
đổi cp theo dòng đưa ma trn trên v ma trn
1 1 1
0 0 0
7
c + c
d +
d
Ta
A + A
(
(
Do đó ta có hệ phương trình
x
1
+
x
2
+
x
+
3
=
0
x
2
+
3x
3
=
0
hay
x
1
=
2x
3
.
x
2
=
3x
3
Do
đó
Ker(f )
=
{
(x
1
, x
2
, x
3
)
|
x
1
, x
2
, x
3
R
}
=
{
(2x
3
,
3x
3
, x
3
)
|
x
3
R
}
=
{
x
2
(2,
3, 1)
|
x
3
R
}
Vy Ker(f )
=
L{
(2,
3, 1)
}
dim(Ker(f ))
=
1.
II.3, II.4
tương t
I.3, I.4
8
III.1
Để chng t
{
v
1
, v
2
, v
3
}
c s ca
R
3
ta chng minh
{
v
1
, v
2
, v
3
}
độc lp
tuyến nh. Ta ma trn ca h véc
{
v
1
, v
2
, v
3
}
đối vi s
{
e
1
, e
2
, e
3
}
là:
1 2 2
A
=
1
0
1
, det(A)
=
3
= 0,
2 1 2
do đó
{
v
1
, v
2
, v
3
}
độc lp tuyến nh. Vy
{
v
1
, v
2
, v
3
}
mt s ca
R
3
.
Gi (y
1
, y
2
, y
3
) ta độ ca x đối vi s
{
v
1
, v
2
, v
3
}
. Khi đó ta
2
1 2 2
y
1
3
=
1 0
1
y
2
y
1
1 2 2
1
2
y
1
1/3 2/3 2/3
2
hay y
2
=
1 0 1
3
hay y
2
=
0 2 1
3
=
y
3
2 1 2 1
2
7
5
y
3
1/3
5/3
2/3
1
9
1
2 1 2
y
3
3 3 3 1
x
CÁC BÀI THI GIA K
1
x x
2
x
3
x
4
1
1
x
x
2
x
3
1.
Tính định thc: A
=
2
2
1
x
x
2
4 4 4 4 1
Ly ct th 4 nhân "-x" cng vào ct 5; ct th 3 nhân "-x" công vào ct 4; ct
th 2 nhân "-x" công vào ct 3; ct th 1 nhân "-x" công vào ct 2 ta được
1
2
4
Suy ra A
=
(1
x)(1
2x)(1
3x)(1
4x).
4x
2.
Trong không gian R
4
chng t rng tp con
F
sau đây không gian con ca
R
4
. m s s chiu ca
F
vi
F
=
{
x
=
(x
1
, x
2
, x
3
, x
4
)
|
x
1
+
x
2
+
x
3
=
0,
x
1
=
x
3
}
Ta thy θ(0, 0, 0, 0)
F, do đó
F
=
.
Vi mi x
=
(x
1
, x
2
, x
3
, x
4
), y
=
(y
1
, y
2
, y
3
, y
4
)
F, λ
R
thì x
1
+
x
2
+
x
3
=
0,
x
1
=
x
3
y
1
+
y
2
+
y
3
=
0,
y
1
=
y
3
. Khi
đó
(+) x+y
=
(x
1
+y
1
, x
2
+y
2
, x
3
+y
3
, x
4
+y
4
), hơn na (x
1
+y
1
)+(x
2
+y
2
)+(x
3
+y
3
)=
(x
1
+
x
2
+
x
3
)
+
(y
1
+
y
2
+
y
3
)
=
0
+
0
=
0 x
1
+
y
1
=
x
3
+
y
3
, do đó x
+
y
F.
(+) λx
=
(λx
1
, λx
2
, λx
3
, λx
4
), ta λx
1
+
λx
2
+
λx
3
=
λ(x
1
+
x
2
+
x
3
)
=
λ0
=
0,
do x
1
=
x
3
nên λx
1
=
λx
3
nên λx
F. Vy
F
mt không gian con.
T x
1
+x
2
+x
3
=
0, x
1
=
x
3
suy ra x
1
=
x
3
, x
2
=
2x
3
, Do đó x
=
(x
1
, x
2
, x
3
, x
4
)
F thì x
=
(x
3
,
2x
3
, x
3
, x
4
)
=
(x
3
,
2x
3
, x
3
, 0)
+
(0, 0, 0,
x
4
)=
x
3
(1,
2, 1, 0)
+
x
4
(0, 0, 0, 1). Do đó
F
mt s
{
u
1
=
(1,
2, 1, 0), u
2
=
(0, 0, 0, 1)
}
dim(F ) = 2.
3
2
2
· · ·
2
2
3
2
· · ·
2
3.
Tính định thc: A
=
2 2 3
· · ·
2
.
.
.
·
·
·
.
2 2 2
· · ·
3
n×n
10
0
0
0
0
1
1 x
0
0
0
2 2x
1 2x
0
0
3
3 3x
3 3x
1 3x
0
4 4x
4 4x
4 4x
1
0
0
0
· · ·
1
Suy ra A
=
2n
+
1.
Cng tt c các dòng th 2 đến th n vào dòng 1 ta đưc
2n
+
1 2n
+
1 2n
+
1
· · ·
2n
+
1
2
3
2
·
·
·
2
A
=
2 2 3
·
·
·
2
. . .
·
·
·
.
2
2
2
·
·
·
3
Đưa 2n+ 1 o dòng 1 ra trước du ca định thc ta đưc:
1
1
1
· · ·
1
2
3
2
· · ·
2
A
=
(2n
+
1)
2 2 3
· · ·
2
. . .
·
·
·
.
2
2
2
· · ·
3
Nhân dòng 1 cho "-2" ri cng vào các dòng i ta đưc:
1
1
1
· · ·
1
0
1
0
· · ·
0
A
=
(2n
+
1)
0 0 1
· · ·
0
. . .
·
·
·
.
4.
Trong R-không gian véctơ P
3
[t] gm các đa thc h s thc bc hơn hoc
bng 3. Chng minh rng tp con
F
sau đây mt không gian véc con ca P
3
[t]
. Tìm s s chiu ca F.
F =
{
g(t)
P
3
[t]
|
g(1)
=
0
}
Ta đa thc 0 0(1)
=
0 n 0
F, do đó
F
=
.
Ta kim tra
F
tha n
hai điều kin ca không gian con.
Vi mi g(t),
f
(t)
F, khi
đó
g(1)
= f
(1)
=
0, ta
h(t)
=
g(t)
+ f
(t) h(1)
=
g(1)
+ f
(1)
=
0
+
0
=
0 nên g(t)
+ f
(t)
F.
Vi mi g(t)
F, λ
R
khi đó λg(1)
=
λ.0
=
0 n λg(t)
F.
Vy F mt không gian con.
Gi s g(t)
=
a
0
+
a
1
t
+
a
2
t
2
+
a
3
t
3
t g(1)
=
0 nên a
0
+
a
1
+
a
2
+
a
3
=
0, suy
ra a
0
=
a
1
a
2
a
3
. Suy ra
g(t)
=
a
1
a
2
a
3
+
a
1
t
+
a
2
t
2
+
a
3
t
3
=
a
1
(t
1)
+
a
2
(t
2
1)
+
a
3
(t
3
1). Do đó
11
3+4+5+2+3+5
1
1
x
0
y
0
0
4+5+1+3
x y
2
2
2
0 2 2 0 2
a 2 c 1 2
1 2 1 1 0
a 2 c 1 2
1 1
c
2
5 c
= 5(x y)(c b)(c a)(b a).
c
2
1 c
1 c c
2
{
t
1, t
2
1, t
3
1
}
h sinh ca F.
Hơn na, 0
=
a(t
1)
+
b(t
2
1)
+
c(t
3
1)
=
a
b
c
+
at
+
bt
2
+
ct
3
suy ra
a
=
b
=
c
=
0 nên
{
t
1, t
2
1, t
3
1
}
độc lp tuyến tính.
Vy
{
t
1, t
2
1, t
3
1
}
s ca
F
dim
F =
3.
0
5.
Tính định thc: A
=
0
0 a
2
b
2
2
c
0 c
2
Đổi ch dòng 1 dòng 4 ta đưc:
0 a b 0 c
=
0 a b 0 c
1 2 1 1 0
0 a
2
b
2
0 c
2
áp dng ng thc Laplace cho ba dòng cui ta đưc:
0 2 2 0 2
0 a
2
b
2
0 c
2
1 2 1 1 0
a 2 c 1 2
a b c
=
0
0
c
=
(
1)
2
2
2
0 0 2
0 0 c
2
1 1
1 1
a
2
b
2
c
2
a 1
=
2 a
a
2
c
2
a 1
1 1 1
= 2(1 a)(c a)(c b)(b a)
Chú ý: 1. a b c định thc ca ma trn Wandermon.
a
2
b
2
c
2
2. Ta th khi trin định thc theo các hàng (ct) cha nhiu giá tr không.
1 a
2
4 5 a
1 b
2
1 5 b
6.
Tính định thc: A
=
2
c
2
2
5
c .
1 0 1 0 0
Khai trin định thc theo hai dòng cui ta có:
a
2
5 a
a
2
1 a
1 a a
2
A
=
(
1)
b
5
b
=
5(x
y)
b
1
b
=
5(x
y)
1
b b
Chú ý: 1. Định thc cui ng dng Wandermon.
12
2
2
0
a
2
c
1
2
a
b
0
1
2
1
1
0
a
b
2
2
a
2
b
2
1
b
c
b
2
(
(
1 3 9
0 0 0
2. th s khai trin theo dòng hoc ct cha nhiu giá tr không nht.
7.
Cho P
2
[t] không gian véctơ gm các đa thc bc hơn bng 2 h s thc.
Xét ánh x
f
: P
2
[t]
R
3
xác định bi
f (p) = (p(1), p(2), p(3)) = (a
0
+ a
1
+ a
2
, a
0
+ 2a
1
+ 4a
2
, a
0
+ 3a
1
+ 9a
2
).
a.
Chng minh rng
f
mt ánh x tuyến tính. Tìm ma trn ca
f
đối vi s
I =
{
1, t, t
2
}
s chính tc ca
R
3
.
b.
Tìm Im(f ) dim(Ker(f )).
a.
Vi mi p(t), q(t)
P
2
(t) khi đó
f
(p(t)+q(t))
=
(p(1)+q(1), p(2)+q(2), p(3)+
q(3)= (p(1), p(2), p(3)) + (q(1), q(2), q(3)) = f (p) + f (q).
Vi mi p(t)
P
2
(t), λ
R
,
f
(λp)
=
(λp(1), λp(2), λp(3)) λ(p(1), p(2), p(3))
=
λf (p).
Vy
f
mt ánh x tuyến tính.
f
(1)
=
(1, 1, 1)
=
e
1
+
e
2
+
e
3
;
f
(t)
=
(1, 2, 3)
=
e
1
+
2e
2
+
3e
3
;
f
(t
2
)
=
(1, 4, 9)
=
e
1
+
4e
2
+
9e
3
1 1 1
Ma trn ca
f
đối vi cp c s trên là: A
=
1 2 4
.
1 3 9
1 1 1
1 1 1
b.
Dùng phép biến đi cp đưa ma trn trên v đưc 1 2 4
=
0 1 3
.
Do đó r(A)
=
2 nên dim(Im(f ))
=
2, hơn na định thc ca ma trn con cp 2
to bi hai dòng đầu hai ct đầu khác không nên Im(f ) mt s gm
{
f (1), f (t)
}
=
{
(1, 1, 1), (1, 2, 3)
}
Im(f ) =
L{
(1, 1, 1), (1, 2, 3)
}
.
T ma trn cui cùng ta h phương trình:
a
0
+
a
1
+
a
2
=
0
a
1
+
3a
2
=
0
hay
a
0
=
2a
2
a
1
=
3a
2
Do đó Ker(f )
=
{
p
=
a
0
+
a
1
t
+
a
2
t
2
|
f (p)
}
=
0
=
{
p
=
a
0
+
a
1
t
+
a
2
t
2
|
a
0
=
2a
2
, a
1
=
3a
2
}
=
{
2a
2
3a
2
t
+
a
2
t
2
|
a
2
R
}
=
{
a
2
(2
3t
+
t
2
)
|
a
2
R
}
.
Ker(f )
mt
s gm mt véctơ
2
3t
+
t
2
Ker(f )
=
L{
2
3t
+
t
2
}
.
13

Preview text:

2020 a b c d a 2020 b c d
Câu 1. Tính D = a b 2020 c d a b c 2020 d a b c d 2020
Câu 2. Cho ánh xạ f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (x1 + 3x2 − 2x3, 2x1 − x2 + 3x3, 3x1 + 2x2 + x3)
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Im(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (4x1 + 2x3, 4x1 + 5x2, 2x1 + 4x3)
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x2 + 2x2 − 7x2 − 4x1x2 + 6x1x3 + 3x2x3 đối 1 2 3
với cơ sở {e1, e2, e3} của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e1, e2, e3}
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc. II.
Câu 1. Trong không gian véctơ các ma trận vuông cấp 2 trên trường số thực R. cho tập a b U = A = | c
d a + b c + 2d = 0
Chứng minh U là một không gian véctơ con của V và tìm một cơ sở và số chiều của U.
Câu 2. Cho ánh xạ f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (x1 + x2 + x3, 2x1 + x2 − x3, x1 − 2x2 − 4x3)
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Ker(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (2x1 − 6x3, x1 + 3x2 − 5x3, x1 + x3) 1
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x2 + 2x2 − 7x2 − 4x1x2 + 6x1x3 + 3x2x3 đối 1 2 3 với cơ sở {e } 1, e2, e3
của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e1, e2, e3}
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc. III.
Câu 1. Trong không gian véctơ R3 cho cơ sở {e1, e2, e3} và các véctơ v1 = e1+e2−2e3,
v
2 = 2e1 + e3, v3 = 2e1 − e2 + 2e3
a) Chứng minh rằng {v1, v2, v3} cũng là cơ sở của R3.
b) Tìm tọa độ của x = 2e1 + 3e2 + e3 theo cơ sở {v1, v2, v3}.
Câu 2. Cho ánh xạ f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (x1 + x2 − x3, 2x1 + 3x2 − x3, 3x1 + 5x2 − x3)
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Ker(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
f (x1, x2, x3) = (x1 − x2 − x3, x1 + 3x2 + x3, −3x1 + x2 − x3)
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x2 + 5x2 + 16x2 + 4x1x2 + 8x1x3 − 2x2x3 1 2 3
đối với cơ sở {e }
1, e2, e3 của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e } 1, e2, e3
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc. 2 ĐÁP ÁN I 2020 a b c d a 2020 b c d
Câu 1. Tính định thức: D = a b 2020 c d a b c 2020 d a b c d 2020
Cộng các cột thứ 2, 3, 4, 5 vào cột thứ 1 ta được:
a + b + c + d + 2020 a b c d
a + b + c + d + 2020 2020 b c d D
= a + b + c + d + 2020 b 2020 c d
a + b + c + d + 2020 b c 2020 d
a + b + c + d + 2020 b c d 2020
Đưa (a + b + c + d + 2020) ra trước dấu định thức: 1 a b c d 1 2020 b c d
(a + b + c + d + 2020) 1 b 2020 c d 1 b c 2020 d 1 b c d 2020
Lấy cột thứ 1 nhân với "-a" cộng vào cột thứ 2; cột thứ 1 nhân với "-b" cộng
cột 3; cột thứ 1 nhân với "-c" cộng vào cột 4; cột thứ 1 nhân với "-d" cộng vào cột 5 ta được 1 0 0 0 0 1 2020 − a 0 0 0
(a + b + c + d + 2020) 1 b a 2020 − b 0 0 1 b a c b 2020 − c 0 1 b a c b
d c 2020 − d
Định thức cuối là định thức của ma trận tam giác dưới, do đó ta có kết quả:
(a + b + c + d + 2020)(2020 − a)(2020 − b)(2020 − c)(2020 − d).
Câu 2. Chứng minh f là ánh xạ tuyến tính.
Ta kiểm tra f thỏa hai điều kiện: 1) f (x + y) = f (x) + f (y);
2)f (λx) = λf (x), với
x = (x1, x2, x3), y = (y1, y2, y3) ∈ R3, λ ∈ R.
Ta có: x + y = (x1 + y1, x2 + y2, x3 + y3), λx = (λx1, λx2, λx3). Khi đó 3
f (x + y) = (4(x1 + y1) + 2(x3 + y3), 4(x1 + y1) + 5(x2 + y2), 2(x1 + y1) + 4(x3 + y3))
(4x1 + 2x3, 4x1 + 5x2, 2x1 + 4x3) + (4y1 + 2y3, 4y1 + 5y2, 2y1 + 4y3)
f (x) + f (y).
f (λx) = (4λx1 + 2λx3, 4λx1 + 5λx2, 2λx1 + 4λx3)
λ(4x1 + 2x3, 4x1 + 5x2, 2x1 + 4x3) = λf (x).
Vậy f là một ánh xạ tuyến tính.
Xét cơ sở chính tắc e1 = (1, 0, 0), e2 = (0, 1, 0), e3 = (0, 0, 1) trên R3 ta có:
f (e1) = (1, 2, 3) = e1 + 2e2 + 3e3; f (e2) = (3, −1, 2) = 3e1 − e2 + 2e2; f (e3) =
(−2, 3, 1) = −2e1 + 3e2 + e3. 1 3 −2
Ma trận của f đối với cơ sở chính tắc là: A = 2 −1 3 3 2 1 1 3 −2
Dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận A về ma trận: A = 0 −7 7 0 0 0
Suy ra r(A) = 2, do đó dim(Im f ) = 2. Ta thấy định thức con cấp tạo bởi hai
cột đầu và hai dòng đầu khác không nên Im(f ) có một cơ sở là: {f (e1), f (e2)} hay
Im(f ) = L{(1, 2, 3), (3, −1, 2)}. 4 0 2
Câu 3. a) Ma trận của ánh xạ f đối với cơ sở chính tắc là: A = 4 5 0 . 2 0 4 4 − λ 0 2
Phương trình đặc trưng của f : 4 5 − λ 0 = 0. 2 0 4 − λ
Giải phương trình đặc trưng ta có ba nghiệm: λ1 = 2, λ2 = 5, λ3 = 6. 2 0 2 x1 0 (+) Với λ
1 = 2. Khi đó (A − 2I)X = θ hay 4 3 0 x2 = 0 . 2 0 2 x3 0 Dùng phép
biến đổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở thành 1 0 1 0 3 −4 . 0 0 0 ( ( x
Do đó ta có hệ phương trình: 1 + x3 = 0 x hay 1 = −x3 . 3x x 2 − 4x3 = 0 2 = 4x3 3 4 x1 = −x3 x
Hệ phương trình đã cho có nghiệm 2 = 4x3 . 3 x3 ∈ R
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ1 = 2 là: {α(−1, 4/3, 1), α ∈ R}. − 1 0 2 x1 0 (+) Với λ
2 = 5. Khia đó (A − 5I)X = θ hay 4 0 0 x2 = 0 . 2 0 −1 x3 0 Dùng phép biế
n đổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở −1 0 2 thành 0 0 1 . 0 0 0 ( −x
Do đó ta có hệ phương trình: 1 + 2x3 = 0 x3 = 0 x1 = 0 x Hệ đã cho có nghiệm: 2 ∈ R . x3 = 0
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ2 = 5 là: {β(0, 1, 0), β ∈ R}. − 2 0 2 x1 0 (+) Với λ
3 = 6. Khia đó (A − 6I)X = θ hay 4 −1 0 x2 = 0 . 2 0 −2 x3 0
Dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở −1 0 1 thành 0 −1 4 . 0 0 0 ( ( −x
Do đó ta có hệ phương trình: 1 + x3 = 0 x hay 1 = x3 −x2 + 4x3 = 0 x2 = 4x3 Hệ đã cho có nghiệm: x1 = x3
x2 = 4x3 . x3 ∈ R
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ3 = 6 là: {γ(1, 4, 1), γ ∈ R}.
b) Từ câu a) với α = 2, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 2 là:
u1 = (−3, 4, 3).
với β = 1, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 5 là: u2 = (0, 1, 0). 5
với γ = 1, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 6 là: u1 = (1, 4, 1).
Vậy với cơ sở u = {u1 = (−3, 4, 3), u2 = (0, 1, 0), u3 = (1, 4, 1)} thì ma trận của
f có dạng chéo là: 2 0 0 0 5 0 0 0 6
Câu 4. Ta có x2 + 2x2 − 7x2 − 4x1x2 + 6x1x3 + 3x2x3 1 2 3
= [x2 + 2x1(−2x2 + 3x3) + (−2x2 + 3x3)2] − (−2x2 + 3x3)2 + 2x2 − 7x2 + 3x2x3 1 2 3
= (x1 − 2x2 + 3x3)2 − 2x2 + 15x2x3 − 16x2 2 3
= (x1 − 2x2 + 3x3)2 − 2(x2 − 2x2 17 x3 + (17 x3)2) + 289 x2 − 16x2 2 4 4 16 3 3
= (x1 − 2x2 + 3x3)2 − 2(x2 − 17 x3)2 + 33 x2. 4 16 3 11
y1 = x1 − 2x2 + 3x3
x1 = y1 + 2y2 + y 2 3 Đặt y − 17 2 = x2 x3 suy ra
x2 = y2 + 17 y3 4 4 x3 = y3 y3 = x3 x1 1 2 11 y 2 1 Hay x 2 = 0 1 17 y 4 2 x3 0 0 1 y3
Dạng toàn phương ω có dạng chính tắc là: ω(x) = y2 − 2y2 + 33 y2 1 2 16 3 Ma trậ chuyển cở }
sở {e1, e2, e3 sang cơ sở sao cho dạng toàn phương có dạng chính 1 2 11 2 tắc là: 0 1 17 4 . 0 0 1 6 0 0 II.1 Ta có
U, nên U ̸= ∅. 0 0 Bây giờ ta ki ể m tra U thỏa 2 điều
ki ện của không gian véctơ con. a b a′ b′ Với mọi A = , A′ = c d
c′ d′ U λ ∈ R.
Do A, A U nên a + b c + 2d = 0, a′ + b′ c′ + 2d′ = 0.
a + a′ b + b′ Ta có A + A =
, hơn nữa (a + a ′)
+ (b + b ′) − (c + c ′) + 2(d + d )=
c + c′ d + d′ (a + b c + 2d
) + (a′ + b′ c′ + 2d′) = 0 + 0 = 0 nên A + A′ U. λa λb λA =
, ta có λa + λb λc + 2λd = λ(a + b c + 2d) = λ.0 = 0 do đó λc λd λA U.
Vậy U là một không gian con. a b
Từ ràng buộc a+bc+2d = 0 suy ra a = −b+c−2d, do đó với A = ∈ U c d
b + c − 2d bb b c 0 −2d 0 ta có A = = + + c d 0 0 c 0 0 d − 1 1 1 0 −2 0 = b +c +d 0 0 1 0 0 1 − 1 1 1 0 −2 0 Do đó , ,
là một hệ sinh của U. 0 0 1 0 0 1 0 0 −1 1 1 0 −2 0 −2 − x Hơn nữa, = x +x +x = 1 + x2 − 2x3 x1 0 0 1 0 0 2 1 0 3 0 1 x2 x3 − 1 1 1 0 −2 0
Suy ra x1 = x 2 = x 3 = 0. Vậy , , độc lập tuyến tính. 0 0 1 0 0 1 − 1 1 1 0 −2 0 Vậy , ,
là cơ sở của U, dim(U ) = 3. 0 0 1 0 0 1
II.2 Kiểm tra f là ánh xạ tuyến tính, tượng tự I.2. Ta tìm Ker(f ).
Ta có Ker(f ) = {x = (x1, x2, x3) ∈ R3|f (x) = 0} đó đó x1, x2, x3 là nghiệm của hệ
x1 + x2 + x3 = 0 phương trình
2x1 + x2 − x3 = 0
x1 − 2x2 − 4x3 = 0 1 1 1
Xét ma trận hệ số của hệ phương trình trên: 2 1
−1 , dùng phép biến −1 −2 −4
đổi sơ cấp theo dòng đưa ma trận trên về ma trận 1 1 1 0 −1 −3 0 0 0 7 ( ( x
Do đó ta có hệ phương trình
1 + x2 + x + 3 = 0 x hay 1 = 2x3 . x2 + 3x3 = 0 x2 = −3x3
Do đó Ker(f ) = {(x1, x2, x3)|x1, x2, x3 ∈ R} = {(2x3, −3x3, x3)|x3 ∈ R} =
{x2(2, −3, 1)|x3 ∈ R}
Vậy Ker(f ) = L{(2, −3, 1)} và dim(Ker(f )) = 1.
II.3, II.4 tương tự I.3, I.4 8
III.1 Để chứng tỏ {v } } 1, v2, v3
là cở sở của R3 ta chứng minh {v1, v2, v3 độc lập tuyến tính. Ta có
ma trận của hệ véctơ {v1, v2, v3} đối với cơ sở {e1, e2, e3} là: 1 2 2 A =
1 0 −1 , det(A) = 3 ̸= 0, −2 1 2 do đó {v } } 1, v2, v3
độc lập tuyến tính. Vậy {v1, v2, v3 là một cơ sở của R3. Gọi (y }
1, y2, y3) là tọa độ của x đối với cơ sở {v1, v2, v3 . Khi đó ta có 2 1 2 2 y1 3 = 1 0 −1 y 2 1 −2 1 2 y3 1 y
1/3 −2/3 −2/3 2 1 1 2 2 2 y1 hay y 2 = 1 0 −1 3 hay y2 = 0 2 1 3 = y3 −2 1 2 1 y3
1/3 −5/3 −2/3 1 −2 7 −5 9
CÁC BÀI THI GIỮA KỲ
1 x x2 x3 x4 1 1 x x2 x3
1. Tính định thức: A = 2 2 1 x x2 3 3 3 1 x 4 4 4 4 1
Lấy cột thứ 4 nhân "-x" cộng vào cột 5; cột thứ 3 nhân "-x" công vào cột 4; cột
thứ 2 nhân "-x" công vào cột 3; cột thứ 1 nhân "-x" công vào cột 2 ta được 1 0 0 0 0 1 1 − x 0 0 0 2
2 − 2x 1 − 2x 0 0
3 3 − 3x 3 − 3x 1 − 3x 0
4 4 − 4x 4 − 4x 4 − 4x 1 −4 x
Suy ra A = (1 − x)(1 − 2x)(1 − 3x)(1 − 4x).
2. Trong không gian R4 chứng tỏ rằng tập con F sau đây là không gian con của
R4. Tìm cơ sở và số chiều của F với
F = {x = (x }
1, x2, x3, x4) | x1 + x2 + x3 = 0, x1 = x3
Ta thấy θ(0, 0, 0, 0) ∈ F, do đó F ̸= ∅. Với mọi x = (x1, x2, x3, x4), y = (y1, y2, y3, y4) ∈
F, λ ∈ R thì x1 + x2 + x3 = 0, x1 = x3 y1 + y2 + y3 = 0, y1 = y3. Khi đó
(+) x+y = (x1 +y1, x2 +y2, x3 +y3, x4 +y4), hơn nữa (x1 +y1)+(x2 +y2)+(x3 +y3)=
(x1 + x2 + x3) + (y1 + y2 + y3) = 0 + 0 = 0 và x1 + y1 = x3 + y3, do đó x + y F.
(+) λx = (λx1, λx2, λx3, λx4), ta có λx1 + λx2 + λx3 = λ(x1 + x2 + x3) = λ0 = 0,
và do x1 = x3 nên λx1 = λx3 nên λx F. Vậy F là một không gian con.
Từ x1+x2+x3 = 0, x1 = x3 suy ra x1 = x3, x2 = −2x3, Do đó x = (x1, x2, x3, x4) ∈
F thì x = (x3, −2x3, x3, x4) = (x3, −2x3, x3, 0) + (0, 0, 0, x4)= x3(1, −2, 1, 0) +
x4(0, 0, 0, 1). Do đó F có một cơ sở là {u1 = (1, −2, 1, 0), u2 = (0, 0, 0, 1)} và dim(F ) = 2. 3 2 2 · · · 2 2 3 2 · · · 2
3. Tính định thức: A = 2 2 3 · · · 2
. . . · · · . 2 2 2 · · · 3 n×n 10
Cộng tất cả các dòng thứ 2 đến thứ n vào dòng 1 ta được
2n + 1 2n + 1 2n + 1 · · · 2n + 1 2 3 2 · · · 2 A = 2 2 3 · · · 2 . . . · · · . 2 2 2 · · · 3
Đưa 2n+ 1 o dòng 1 ra trước dấu của định thức ta được: 1 1 1 · · · 1 2 3 2 · · · 2
A = (2n + 1) 2 2 3 · · · 2 . . . · · · . 2 2 2 · · · 3
Nhân dòng 1 cho "-2" rồi cộng vào các dòng dưới ta được: 1 1 1 · · · 1 0 1 0 · · · 0
A = (2n + 1) 0 0 1 · · · 0 . . . · · · . 0 0 0 · · · 1
Suy ra A = 2n + 1.
4. Trong R-không gian véctơ P3[t] gồm các đa thức hệ số thực bậc bé hơn hoặc
bằng 3. Chứng minh rằng tập con F sau đây là một không gian véctơ con của P3[t]
. Tìm cơ sở và số chiều của F.

F = {g(t) ∈ P3[t] | g(1) = 0}
Ta có đa thức 0 có 0(1) = 0 nên 0 ∈ F, do đó F ̸= ∅. Ta kiểm tra F thỏa mãn
hai điều kiện của không gian con.
Với mọi g(t), f (t) ∈ F, khi đó g(1) = f (1) = 0, ta có h(t) = g(t) + f (t) h(1) =
g(1) + f (1) = 0 + 0 = 0 nên g(t) + f (t) ∈ F.
Với mọi g(t) ∈ F, λ ∈ R khi đó λg(1) = λ.0 = 0 nên λg(t) ∈ F.
Vậy F là một không gian con.
Giả sử g(t) = a0 + a1t + a2t2 + a3t3 từ g(1) = 0 nên a0 + a1 + a2 + a3 = 0, suy
ra a0 = −a1 − a2 − a3. Suy ra
g(t) = −a1 − a2 − a3 + a1t + a2t2 + a3t3 = a1(t − 1) + a2(t2 − 1) + a3(t3 − 1). Do đó 11
{t − 1, t2 − 1, t3 − 1} là hệ sinh của F.
Hơn nữa, 0 = a(t − 1) + b(t2 − 1) + c(t3 − 1) = −a b c + at + bt2 + ct3 suy ra
a = b = c = 0 nên {t − 1, t2 − 1, t3 − 1} độc lập tuyến tính.
Vậy {t − 1, t2 − 1, t3 − 1} là cơ sở của F và dim F = 3. 0 2 2 0 2 a 2 c 1 2 5.
Tính định thức: A = 0 a b 0 c 1 2 − 1 1 0
0 a2 b2 0 c2 0 2 2 0 2 1 2 −1 1 0 a 2 c 1 2 a 2 c 1 2
Đổi chổ dòng 1 và dòng 4 ta được: 0 a
b 0 c = − 0 a b 0 c 1 2 −1 1 0 0 2 2 0 2
0 a2 b2 0 c2
0 a2 b2 0 c2
áp dụng công thức Laplace cho ba dòng cuối ta được: 1 2 −1 1 0 a 2 c 1 2 a b c 3+4+5+2+3+5 1 1 = − 0 0 c = −(−1) 2 2 2 a b 0 2 2 0 2 a 1 a2 b2 c2 0 a2 b2 0 c2 1 1 1 1 1 = 2 a b c
= 2(1 − a)(c a)(c b)(b a)
a2 b2 c2 a 1 1 1 1 Chú ý: 1. a
b c định thức của ma trận Wandermon.
a2 b2 c2
2. Ta có thể khải triển định thức theo các hàng (cột) có chứa nhiều giá trị không. 1 a2 4 5 a −1 b2 −1 5 b
6. Tính định thức: A = 2 c2 2 5 c . x 0 y 0 0 1 0 1 0 0
Khai triển định thức theo hai dòng cuối ta có: a2 5 a a2 1 a 1 a a2 4+5+1+3 x y 2 2 2 A = (−1) 1 1 b
5 b = 5(x y) b
1 b = 5(x y) 1 b b
c2 5 c c2 1 c 1 c c2
= 5(x y)(c b)(c a)(b a).
Chú ý: 1. Định thức cuối cùng có dạng Wandermon. 12
2. Có thể sử khai triển theo dòng hoặc cột chứa nhiều giá trị không nhất.
7. Cho P2[t] là không gian véctơ gồm các đa thức bậc bé hơn bằng 2 hệ số thực.
Xét ánh xạ f : P2[t] → R3 xác định bởi
f (p) = (p(1), p(2), p(3)) = (a0 + a1 + a2, a0 + 2a1 + 4a2, a0 + 3a1 + 9a2).
a. Chứng minh rằng f là một ánh xạ tuyến tính. Tìm ma trận của f đối với cơ sở
I
= {1, t, t2} và cơ sở chính tắc của R3.
b. Tìm Im(f ) dim(Ker(f )).
a. Với mọi p(t), q(t) ∈ P2(t) khi đó f (p(t)+q(t)) = (p(1)+q(1), p(2)+q(2), p(3)+
q(3)= (p(1), p(2), p(3)) + (q(1), q(2), q(3)) = f (p) + f (q).
Với mọi p(t) ∈ P2(t), λ ∈ R, f (λp) = (λp(1), λp(2), λp(3)) λ(p(1), p(2), p(3)) = λf (p).
Vậy f là một ánh xạ tuyến tính.
f (1) = (1, 1, 1) = e1 + e2 + e3; f (t) = (1, 2, 3) = e1 + 2e2 + 3e3; f (t2) = (1, 4, 9) =
e1 + 4e2 + 9e3 1 1 1
Ma trận của f đối với cặp cở sở trên là: A = 1 2 4 . 1 3 9 1 1 1 1 1 1
b. Dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận trên về được 1 2 4 = 0 1 3 . 1 3 9 0 0 0
Do đó r(A) = 2 nên dim(Im(f )) = 2, hơn nữa định thức của ma trận con cấp 2
tạo bởi hai dòng đầu và hai cột đầu khác không nên Im(f ) có một cơ sở gồm
{f (1), f (t)} = {(1, 1, 1), (1, 2, 3)} và Im(f ) = L{(1, 1, 1), (1, 2, 3)}. ( ( a
Từ ma trận cuối cùng ta có hệ phương trình: 0 + a1 + a2 = 0 a hay 0 = 2a2 a1 + 3a2 = 0 a1 = −3a2
Do đó Ker(f ) = {p = a0 + a1t + a2t2|f (p)} = 0 = {p = a0 + a1t + a2t2|a0 = 2a }
2, a1 = −3a2 = {2a2 − 3a2t + a2t2|a2 ∈ R} = {a2(2 − 3t + t2)|a2 ∈ R}.
Ker(f ) có một có sở gồm một véctơ 2 − 3t + t2 và Ker(f ) = L{2 − 3t + t2}. 13