lOMoARcPSD| 61178690
Câu 1 (2đ): Những đối tượng sau đây phải đối tượng khách du lịch không? Ti
sao?
Lao động vùng biển
Dân di cư
Dân tị nạn
Lực lượng quân sự
Đại diện lãnh sứ
Nhà ngoại giao Bài làm:
Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2017,
Khách du lịch người đi ra ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình trong thời
gian không q12 tháng liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ ỡng,
giải trí, m hiểu, khám phá, nhưng không nhằm mục đích nhận thu nhập tại nơi
đến.
Dựa trên khái niệm trên:
Lao động vùng biển: không phải khách du lịch di chuyển nhằm mục đích
lao động, kiếm thu nhập.
Dân di cư: không phải khách du lịch di chuyển để định lâu dài, không
mang nh tạm thời.
Dân tị nạn: không phải khách du lịch rời nơi do nguyên nhân chính trị,
thiên tai, không nhằm mục đích du lịch.
Lực lượng quân sự: không phải khách du lịch đi công vụ, phục vụ quc
phòng.
Đại diện lãnh svà nhà ngoại giao: không phải khách du lịch đi công tác
chính thức của Nhà nước, không nhằm mục đích nghỉ ngơi, tham quan.
Câu 2 (2đ): Và theo Luật Du lịch Việt Nam, đối tượng nào được thống kê khách
du lịch quốc tế, đối tượng nào là khách du lịch nội địa?
Phân loại khách du lịch theo Luật Du lịch Việt Nam:
Khách du lịch quốc tế:
lOMoARcPSD| 61178690
người nước ngoài, người Việt Nam định ớc ngoài vào Việt Nam du
lịch, hoc công dân Việt Nam, người nước ngoài trú tại Việt Nam ra nước
ngoài du lịch.
👉 dụ: Người Pháp sang Việt Nam tham quan; người Việt Nam đi Thái Lan du
lịch.
Khách du lịch nội địa:
công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
👉 dụ: Người Hà Nội đi Phú Quốc du lịch; người Nhật đang làm việc tại
Việt Nam đi Hạ Long chơi cuối tuần. Câu 3 (2đ): So sánh du lịch sinh thái và
du lịch văn hóa
1. Khái niệm
Du lịch văn hóa:
loại hình du lịch dựa trên việc khai thác giá trị văn hóa vật thể phi
vật thể (di ch lịch sử, lễ hội, làng nghề, nghệ thuật dân gian...) nhằm đáp
ứng nhu cầu m hiểu, học hỏi và trải nghiệm văn hóa của du khách.
Du lịch sinh thái:
loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn liền với giáo dục môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững, sự tham gia của cộng
đồng địa phương.
2. So sánh
Tiêu chí
Du lịch văn hóa
Du lịch sinh thái
sở tài
nguyên
Tài nguyên văn hóa: di ch
lịch sử, kiến trúc, phong tục,
lễ hội, ẩm thực, làng nghề...
Tài nguyên thiên nhiên: rừng,
biển, núi, vườn quốc gia, hệ
sinh thái tự nhiên...
lOMoARcPSD| 61178690
Mục đích của du
khách
Tìm hiểu, khám phá giá trị
văn hóa lịch sử, đời sống
nh thần con người.
Thưởng ngoạn cảnh quan, hòa
mình vào thiên nhiên, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường.
Đặc điểm
hoạt động
Diễn ra tại đô thị, làng nghề, di
ch, khu văn hóa.
Diễn ra vùng tự nhiên, khu
bảo tồn, vườn quốc gia.
Vai trò
Góp phần bảo tồn phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Góp phần bảo tồn thiên nhiên,
phát triển bền vững du lịch và
cộng đồng địa phương.
Khách du lịch
phù hợp
Người yêu thích lịch sử, văn
hóa, nghệ thuật, phong tục.
Người yêu thiên nhiên, thích
khám phá và trải nghiệm môi
trường tự nhiên.
3. Kết luận
Du lịch văn hóa du lịch sinh thái đều hướng tới mục êu phát triển bền vng,
nâng cao nhận thức và trải nghiệm của du khách, nhưng khác nhau tài nguyên
khai thác (văn hóa vs. thiên nhiên) và mục đích chính (m hiểu văn hóa vs. bảo
vệ môi trường).
Câu 4 (2đ): Hãy chỉ ra 2 hoạt động cụ thể mà anh chị cho rằng những người làm
du lịch nên có khi tham gia hoạt động kinh doanh du lịch.
Bài làm mẫu:
Những người làm du lịch không chỉ cần kiến thức chuyên môn còn phải
thái độ và hành vi chuyên nghiệp, góp phần y dựng hình ảnh tốt đẹp của du
lịch Việt Nam. Theo em, hai hoạt động cụ thể họ nên thực hiện là:
1. Tăng ờng hoạt động đào tạo tự học để nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn.
lOMoARcPSD| 61178690
Người làm du lịch cần thường xuyên tham gia các khóa học, hội thảo, tập huấn
về nghiệp vớng dẫn, giao ếp, chăm sóc khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ…
Giúp họ phục vkhách tốt hơn, xử nh huống linh hoạt nâng cao chất
ợng dịch vụ du lịch.
2. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương.
Khi kinh doanh du lịch, cần ớng dẫn du khách không xả rác, không làm
hư hại di ch, tôn trọng phong tục tập quán và cùng cộng đồng địa phương
giữ gìn cảnh quan, môi trường xanh – sạch – đẹp.
→ Đây là biểu hiện của du lịch bền vững và có trách nhiệm.
Câu 5 (2đ): Thời vụ du lịch gây ra khó khăn cho hoạt động kinh doanh du lịch?
Bài làm mẫu:
1. Khái niệm:
Thời vụ du lịch hiện tượng hoạt động du lịch diễn ra không đều trong năm,
thường tập trung cao vào một số mùa hoặc thời điểm nhất định, còn các thời
điểm khác lại ít khách hoặc vắng khách.
2. Khó khăn do nh thời vụ gây ra:
a) Khó khăn trong việc sử dụng lao động:
Mùa cao điểm cần nhiều nhân viên phục vụ, nhưng mùa thấp điểm lại thừa lao
động → gây lãng phí hoặc phải cho nghỉ vic tạm thời.
b) Khai thác cơ sở vật chất không hiệu quả: Cơ sở lưu trú, phương ện vận
chuyển, nhà hàng… thường hoạt động quá tải vào mùa cao điểm bị bỏ
không vào mùa thấp điểm, làm giảm hiệu quả kinh doanh tăng chi phí bảo
ỡng.
c) Biến động doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu tập trung vào một số tháng cao điểm, còn lại thấp → khó cân đối
chi phí, kế hoạch tài chính và duy trì dòng ền n đnh.
d) Chất lượng dịch vụ dễ gim:
Mùa cao điểm đông khách khiến nhân viên làm việc quá tải, phục vụ vội vàng
nh hưởng đến trải nghiệm của du khách.
lOMoARcPSD| 61178690
Câu 6 (3đ): Anh/chị hiểu như thế nào về nh tổng hợp nh tự êu hao, không
thể tồn kho của sản phẩm du lịch?
Đặc điểm đó đòi hỏi những người làm du lịch cần phải làm gì để đẩy mạnh kinh
doanh du lịch?
1. Tính tổng hợp của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là tổng hợp của nhiều yếu tố và dịch vụ khác nhau như:
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan, hướng dẫn, vui chơi, giải trí, mua
sắm…
Những yếu tố này được cung cấp bởi nhiều ngành, nhiều đơn vị khác
nhau, nhưng kết hợp lại tạo thành một trải nghiệm trọn vẹn cho du khách.
👉 Ý nghĩa: Để tạo ra sản phm du lịch hoàn chỉnh, cần sự phối hợp đồng
bộ giữa nhiều ngành như giao thông, u trú, thương mại, văn hóa, môi
trường, an ninh...
2. Tính tự êu hao, không thể tồn kho của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch được êu dùng đồng thời với quá trình tạo ra, tức sản
xuất và êu dùng diễn ra cùng lúc.
Không thể lưu kho, vận chuyển hay dự tr như các loại hàng hóa vật chất
khác (ví dụ: chỗ trống trên chuyến bay hay phòng khách sạn không bán
được hôm nay sẽ mất đi mãi mãi).
👉 Ý nghĩa: Nếu không có khách vào thời điểm đó, sản phẩm bị mất giá trị, gây
lãng phí nguồn lực và giảm doanh thu.
3. Đòi hỏi đối với người làm du lịch
Từ hai đặc điểm trên, người làm du lịch cn:
a) Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các đơn vị dịch vụ (lưu trú, vận
chuyển, nhà hàng, điểm tham quan...) để tạo ra chuỗi sản phẩm đồng bộ,
chất lượng cao.
b) Nâng cao chất lượng phục vụ quản thời gian hiệu quả, đảm bảo
mỗi dịch vđưc cung ứng đúng lúc, đúng nhu cầu của khách.
lOMoARcPSD| 61178690
c) Tăng cường hoạt động quảng bá, xúc ến kích cầu du lịch, đặc biệt
trong mùa thấp điểm, để hạn chế lãng phí dịch vụ không sử dụng.
d) Ứng dụng công nghệ thông n ặt phòng, đặt tour trực tuyến, dự báo
nhu cầu) giúp giảm rủi ro do sản phẩm không thể tồn kho.
Câu 7 (3 điểm): Hãy phân biệt sản phẩm du lịch với sản phẩm thông thường.
sao đánh giá, quản chất lượng sản phẩm du lịch một công việc khó khăn
phức tạp?
1. Phân biệt sản phẩm du lịch và sản phẩm thông thường
Sản phẩm thông
Tiêu chí
Sản phẩm du lịch
thường
Bản chất
tổng hợp các dịch vụ hàng hóa
mà du khách êu dùng trong chuyến
đi (vận chuyển, lưu trú, ăn uống,
tham quan, vui chơi…).
hàng hóa vật chất
hoặc dịch vụ đơn lẻ,
thđo lường, cầm nắm,
lưu trữ, vận chuyển.
Hình thức
tồn tại
Mang nh hình, chủ yếu
trải nghiệm, cảm xúc, dịch vụ.
Mang nh hữu hình,
th nhìn thấy, cân đo,
đong đếm.
Thời gian
êu
dùng
Sản xuất êu dùng diễn ra
đồng thời, không thể lưu kho,
không thể chuyển giao.
thể sản xuất trước
êu dùng sau, dễ lưu
kho và vận chuyn.
Ch th
tham gia
sản xuất
Nhiều ngành, nhiều sở cùng
tham gia (vận tải, khách sạn,
nhà hàng, điểm tham quan…).
Thường do một doanh
nghiệp, một quy trình
sản xuất đảm nhim.
lOMoARcPSD| 61178690
Kh năng
êu chuẩn
hóa
Khó êu chuẩn hóa do phụ thuộc
vào yếu tố con người, môi
trường, cảm nhận của khách.
Dễ êu chuẩn hóa, chất
ợng ổn định qua quy
trình kỹ thuật.
👉 Kết luận:
Sản phẩm du lịch loại hàng hóa tổng hợp, hình và mang nh trải nghiệm
cao, khác hẳn với sản phẩm vật chất thông thường thể lưu trữ đo lường
cụ thể.
2. Vì sao việc đánh giá, quản chất lượng sản phẩm du lịch khó khăn phức
tạp
lOMoARcPSD| 61178690
a) Do nh vô hình của sản phẩm:
Chất lượng dịch vụ du lch không thể đo lường bằng con số cụ th, mà phụ
thuộc vào cảm nhận chủ quan của du khách.
b) Do sản xuất và êu dùng diễn ra đồng thời:
Không thể kiểm tra trước chất lượng sản phẩm, dịch vụ chtồn tại trong
thời điểm phục vụ khách.
c) Do nhiều yếu tố tác động:
Sản phẩm du lịch gồm nhiều khâu (vận chuyển, lưu trú, ăn uống, hướng
dẫn...), chỉ cần một khâu kém chất lượng cũng ảnh hưởng đến toàn bộ
trải nghiệm của khách.
d) Do yếu tố con người:
Chất lượng phụ thuộc vào thái độ, kỹ năng, tâm nhân viên, nên rất khó
duy trì ổn định và đồng nhất.
Câu 8 (3 điểm): Theo anh/chị, thu nhập và trình độ dân trí có ảnh hưởng đến nhu
cầu du lịch không? Vì sao?
1. Mở đầu – Khái niệm chung:
Nhu cầu du lịch mong muốn của con người được rời khỏi nơi trú
thường xuyên để nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, khám phá nâng cao đời
sống nh thần.
Nhu cầu này chu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó thu nhập trình độ
dân trí là hai nhân tố quan trọng nhất.
2. Ảnh hưởng của thu nhập đến nhu cầu du lịch:
Thu nhập là điều kiện vật chất quyết định khả năng chi êu cho du lịch.
Khi thu nhập tăng, người dân có khnăng dành một phần ền cho các nhu
cầu cao hơn, trong đó có du lịch.
Người mức thu nhập cao thường lựa chọn chuyến đi i hơn, dịch vụ cao
cấp hơn (du lịch quốc tế, nghỉ ỡng, resort...).
lOMoARcPSD| 61178690
Ngược lại, người thu nhập thấp chỉ có thể du lịch gần, ngắn ngày hoặc theo
hình thức ết kiệm.
👉 Vì vậy, thu nhập càng cao nhu cầu du lịch càng lớn, đa dạng chất
ợng hơn.
3. Ảnh hưởng của trình độ dân trí đến nhu cầu du lch:
Trình độ dân t (mức đhiểu biết, học vấn, nhận thức hội) ảnh hưởng
đến nhận thức về giá trị của du lịch.
Người trình độ học vấn cao thường nhu cầu mở rộng hiểu biết, m
hiểu văn hóa lịch sử – thiên nhiên, do đó có xu hướng đi du lịch thường
xuyên hơn và chọn tour mang nh khám phá, trải nghiệm, học hỏi.
Họ cũng ý thức hơn về bảo vệ môi trường, tôn trọng văn hóa bản địa, góp
phần hình thành nhu cầu du lịch văn minh, bền vững.
👉 Như vy, trình độ dân trí càng cao nhu cầu du lịch càng lớn và mang nh
chất phong phú, sâu sắc hơn.
Câu 9 (3 điểm): Tại sao nói thời gian nhàn rỗi một trong những yếu tố làm
nảy sinh nhu cầu du lịch? Lấy ví dụ minh họa.
1. Khái niệm thời gian nhàn ri:
Thời gian nhàn rỗi là khoảng thời gian mà con người không phải làm việc,
học tập hay thực hiện nghĩa vụ bắt buộc, tức thời gian rảnh rỗi để nghỉ
ngơi, thư giãn hoặc giải trí.
2. Tại sao thời gian nhàn rỗi làm nảy sinh nhu cầu du lịch:
Du lịch là hoạt động êu dùng thời gian rảnh để nghỉ ngơi, tham quan, vui
chơi, giải trí, nâng cao đời sống nh thần.
Khi có thời gian nhàn rỗi, con người có điều kiện để tạm rời khỏi nơi cư
trú và công việc thường ngày, từ đó xuất hiện nhu cầu du lch.
Nói cách khác, không thời gian nhàn rỗi khó thực hiện du lịch, thời
gian rảnhđiều kiện cơ bản để nhu cầu du lịch phát triển.
lOMoARcPSD| 61178690
3. Ví dụ minh họa:
dụ 1: Vào dịp nghỉ lễ 30/4 1/5 hoặc Tết Dương lịch, nhiều người thi
gian rảnh dài nên đi du lịch ngắn ngày trong nước hoặc nước ngoài.
dụ 2: Nhân viên văn phòng cuối tuần hoặc kỳ nghỉ phép, họ thường
lựa chọn đi các khu nghỡng, du lịch sinh thái hoặc tham quan thành
phố gần nơi cư t.
Câu 10 (3 điểm): Anh/chị hãy chứng minh về điều kiện an ninh, chính trị, an toàn
xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch của địa phương hoặc quốc gia.
1. Khái niệm:
An ninh, chính trị, an toàn xã hội là nh trạng ổn định về chính trị, trật tự,
an ninh an toàn cho người dân du khách tại một địa phương hoặc
quốc gia.
Bao gồm: ổn định chính trị, trt tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống
tội phạm, thiên tai, dịch bệnh…
2. Tác động đến phát triển du lịch:
Du khách luôn m kiếm môi trường an toàn để nghỉ ỡng, vui chơi,
tham quan.
Nếu an ninh bất ổn hoặc xã hội không an toàn → du khách lo ngại rủi ro,
giảm nhu cầu du lịch, doanh thu ngành du lịch bị ảnh hưởng.
Ngược lại, địa phương, quốc gia ổn định, an toàn tăng lượng khách, thu
hút đầu tư du lịch, nâng cao uy n du lịch.
3. Ví dụ minh họa:
dụ 1: Việt Nam quốc gia ổn định về chính trị, an ninh tốt, nên ợng
khách quốc tế đến tăng đều hàng năm, đặc biệt các điểm du lịch như Nội,
Hạ Long, Đà Nẵng, Hội An.
lOMoARcPSD| 61178690
dụ 2: Một số quốc gia từng xảy ra xung đột chính trị hoặc bất ổn xã hội (ví
dụ: chiến sự, biểu nh lớn) → du khách quốc tế giảm mạnh, các khu du lịch
vắng khách, doanh thu du lịch suy giảm.
Câu 11 (5đ): Lựa chọn 1 địa danh cụ thể và đánh giá khả năng phát triển của địa
danh đó.
Bài văn mẫu – Câu 11 (5 điểm)
Hạ Long một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nổi ếng với Vịnh Hạ Long
di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây thu hút đông đảo
du khách trong ngoài nước nhờ cảnh quan thiên nhiên độc đáo, bao gồm
hàng nghìn đảo lớn nhỏ, hang động kỳ những bãi biển tuyệt đẹp. Hơn nữa,
Hạ Long còn lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống qua các làng chài, m
thc đặc trưng và các lễ hội dân gian, tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho du lịch.
Vềm năng phát triển, Hạ Longnhiều lợi thế nổi bật. Thứ nhất, vị trí địa lý
thuận lợi khi nằm gần các trung tâm kinh tế lớn như Nội, hệ thống giao
thông đường bộ, đường biển và đường hàng không kết nối thuận ện. Thứ hai,
tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng với các giá trthiên nhiên, văn hóa, lch
sử kết hợp hài hòa. Thứ ba, shạ tầng du lịch ngày càng hoàn thiện với nhiều
khách sạn, resort, nhà hàng, bến tàu các dịch vụ tham quan, giải trí chuyên
nghiệp. Thứ tư, nguồn
lOMoARcPSD| 61178690
nhân lực du lịch được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu hướng dẫn và phục v
khách. Cuối cùng, chính quyền địa phương ch cực trong việc quy hoạch, bảo
vệ môi trường và quảng bá du lịch, góp phần nâng cao uy n điểm đến.
Tuy nhiên, Hạ Long cũng gặp một số hạn chế. Lượng khách đông vào mùa cao
điểm gây áp lực lên môi trường, đặc biệt rác thải bảo tồn di sản. Một số
dịch vụ giá cao, ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách. Đphát triển bền
vững, địa phương cần kiểm soát số ợng khách, đa dạng hóa sản phẩm du lịch
như du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm và nâng cao chất lượng dịch vụ thông
qua đào tạo nhân lực chuyên nghiệp.
Nhìn chung, Hạ Long sở hữu ềm năng phát triển du lịch rất lớn nhthiên nhiên
độc đáo, hạ tầng hoàn thiện chính sách quản tốt. Nếu biết kết hợp phát
triển du lịch bền vững, Hạ Long strở thành điểm đến hàng đầu của Việt Nam
quốc tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Câu 12 (5 điểm): Phân tích những tác động của hoạt động du lịch với văn hóa
địa phương tại 1 trong số những khu du lịch sau: khu du lịch sapa khu du lịch
mai châu khu du lịch bản đôn
Bài văn mẫu
Sapa, thuộc tỉnh Lào Cai, một trong những điểm du lịch nổi ếng nhất miền
núi phía Bắc Việt Nam, thu hút đông đảo du khách nhờ cảnh quan núi non hùng
vĩ, ruộng bậc thang trải dài khí hậu t mẻ quanh năm. Ngoài thiên nhiên,
Sapa còn nổi bật với văn hóa đặc sắc của các dân tộc thiểu số như H’Mông, Dao,
Tày, Nùng, với trang phục truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội và ẩm thực
đa dạng.
Hoạt động du lịch tại Sapa đã mang lại nhiều tác động ch cực đến văn hóa địa
phương. Thứ nhất, du lịch giúp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền
thng, khi các dân tộc thiểu số trình diễn múa, nhạc cụ, tổ chức lễ hội và bán
sản phẩm thủ công cho khách tham quan. Thứ hai, du lịch tạo nguồn thu nhập
cho cộng đồng địa phương, giúp người dân điều kiện duy trì trang phục,
phong tục và các lễ hội truyền thống. Thứ ba, nhờ du lịch, văn hóa địa phương
lOMoARcPSD| 61178690
được quảng rộng rãi ra thế giới, nâng cao nhận thức về giá trị di sản văn hóa
thu hút đầu tư phát triển du lịch văn hóa bền vững.
Tuy nhiên, du lịch cũng y ra một số tác động êu cực. Nhiều giá trị văn hóa
truyền thống bị thương mại hóa quá mức, khi một số lễ hội, nghi thức chỉ đưc
tổ chức nhằm phục vụ du khách mà mất đi ý nghĩa nguyên gốc. Trang phục, âm
nhạc và thủ công truyền thống đôi khi bị sáng tạo hoặc thay đổi theo sở thích
của khách, khiến văn hóa mất đi nh chân thực. Ngoài ra, sự đông đúc của khách
du lịch vào mùa cao điểm gây áp lực lên đời sống văn hóa xã hội địa phương,
nh hưởng đến sinh hoạt thường nhật của cộng đồng.
Để hạn chế những tác động êu cực này, Sapa cần thực hiện một sbiện pháp
như sau: Hướng dẫn và giáo dục du khách tôn trọng phong tục, tập quán và lễ
hội địa phương; phát triển du lịch có trách nhiệm, thiết kế tour trải nghiệm văn
hóa thực tế, tránh biến các lễ hội thành show diễn thương mại; hỗ trcộng
đồng địa phương duy trì nghề th công, trang phục lễ hội truyền thống; đồng
thi quy hoạch, kiểm soát số ợng khách vào mùa cao điểm và y dựng các
chính sách bảo tồn văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững.
Nhờ áp dụng các biện pháp trên, Sapa có thể gigìn bản sắc văn hóa độc đáo,
đồng thời phát triển du lịch bền vững, mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng
vẫn duy trì nh chân thực và giá trị của văn hóa địa phương. Đây chính là yếu
tố quan trọng giúp Sapa trở thành một điểm đến văn hóa du lịch đặc sắc, hấp
dẫn và bền vững.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690
Câu 1 (2đ): Những đối tượng sau đây có phải đối tượng khách du lịch không? Tại sao?
Lao động vùng biểnDân di cưDân tị nạn
Lực lượng quân sự
Đại diện lãnh sứ
Nhà ngoại giao Bài làm:
Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2017,
Khách du lịch là người đi ra ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình trong thời
gian không quá 12 tháng liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng,
giải trí, tìm hiểu, khám phá, nhưng không nhằm mục đích nhận thu nhập tại nơi đến.
Dựa trên khái niệm trên:
Lao động vùng biển: không phải khách du lịch vì di chuyển nhằm mục đích
lao động, kiếm thu nhập.
Dân di cư: không phải khách du lịch vì di chuyển để định cư lâu dài, không mang tính tạm thời.
Dân tị nạn: không phải khách du lịch vì rời nơi ở do nguyên nhân chính trị,
thiên tai, không nhằm mục đích du lịch.
Lực lượng quân sự: không phải khách du lịch vì đi công vụ, phục vụ quốc phòng.
Đại diện lãnh sự và nhà ngoại giao: không phải khách du lịch vì đi công tác
chính thức của Nhà nước, không nhằm mục đích nghỉ ngơi, tham quan.
Câu 2 (2đ): Và theo Luật Du lịch Việt Nam, đối tượng nào được thống kê là khách
du lịch quốc tế, đối tượng nào là khách du lịch nội địa?
Phân loại khách du lịch theo Luật Du lịch Việt Nam:
Khách du lịch quốc tế: lOMoAR cPSD| 61178690
Là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du
lịch, hoặc công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
👉 Ví dụ: Người Pháp sang Việt Nam tham quan; người Việt Nam đi Thái Lan du lịch.
Khách du lịch nội địa:
công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
👉 Ví dụ: Người Hà Nội đi Phú Quốc du lịch; người Nhật đang làm việc tại
Việt Nam đi Hạ Long chơi cuối tuần. Câu 3 (2đ): So sánh du lịch sinh thái và du lịch văn hóa 1. Khái niệmDu lịch văn hóa:
Là loại hình du lịch dựa trên việc khai thác giá trị văn hóa vật thể và phi
vật thể (di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề, nghệ thuật dân gian...) nhằm đáp
ứng nhu cầu tìm hiểu, học hỏi và trải nghiệm văn hóa của du khách. • Du lịch sinh thái:
Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn liền với giáo dục môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh họcphát triển bền vững, có sự tham gia của cộng đồng địa phương. 2. So sánh Tiêu chí Du lịch văn hóa Du lịch sinh thái
Tài nguyên văn hóa: di tích Tài nguyên thiên nhiên: rừng, sở
tài lịch sử, kiến trúc, phong tục, biển, núi, vườn quốc gia, hệ nguyên
lễ hội, ẩm thực, làng nghề... sinh thái tự nhiên... lOMoAR cPSD| 61178690
Tìm hiểu, khám phá giá trị Thưởng ngoạn cảnh quan, hòa
Mục đích của du văn hóa – lịch sử, đời sống mình vào thiên nhiên, nâng cao khách tinh thần con người.
ý thức bảo vệ môi trường. Đặc
điểm Diễn ra tại đô thị, làng nghề, di Diễn ra ở vùng tự nhiên, khu hoạt động tích, khu văn hóa.
bảo tồn, vườn quốc gia.
Góp phần bảo tồn thiên nhiên,
Góp phần bảo tồn và phát Vai trò
phát triển bền vững du lịch và
huy bản sắc văn hóa dân tộc. cộng đồng địa phương.
Người yêu thiên nhiên, thích
Khách du lịch Người yêu thích lịch sử, văn khám phá và trải nghiệm môi phù hợp
hóa, nghệ thuật, phong tục. trường tự nhiên. 3. Kết luận
Du lịch văn hóa và du lịch sinh thái đều hướng tới mục tiêu phát triển bền vững,
nâng cao nhận thức và trải nghiệm của du khách, nhưng khác nhau ở tài nguyên
khai thác
(văn hóa vs. thiên nhiên) và mục đích chính (tìm hiểu văn hóa vs. bảo vệ môi trường).
Câu 4 (2đ): Hãy chỉ ra 2 hoạt động cụ thể mà anh chị cho rằng những người làm
du lịch nên có khi tham gia hoạt động kinh doanh du lịch. Bài làm mẫu:
Những người làm du lịch không chỉ cần kiến thức chuyên môn mà còn phải có
thái độ và hành vi chuyên nghiệp, góp phần xây dựng hình ảnh tốt đẹp của du
lịch Việt Nam. Theo em, hai hoạt động cụ thể họ nên thực hiện là:
1. Tăng cường hoạt động đào tạo và tự học để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. lOMoAR cPSD| 61178690
Người làm du lịch cần thường xuyên tham gia các khóa học, hội thảo, tập huấn
về nghiệp vụ hướng dẫn, giao tiếp, chăm sóc khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ…
→ Giúp họ phục vụ khách tốt hơn, xử lý tình huống linh hoạt và nâng cao chất
lượng dịch vụ du lịch.
2. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương.
Khi kinh doanh du lịch, cần hướng dẫn du khách không xả rác, không làm
hư hại di tích, tôn trọng phong tục tập quán và cùng cộng đồng địa phương
giữ gìn cảnh quan, môi trường xanh – sạch – đẹp.
→ Đây là biểu hiện của du lịch bền vững và có trách nhiệm.
Câu 5 (2đ): Thời vụ du lịch gây ra khó khăn gì cho hoạt động kinh doanh du lịch? Bài làm mẫu: 1. Khái niệm:
Thời vụ du lịch là hiện tượng hoạt động du lịch diễn ra không đều trong năm,
thường tập trung cao vào một số mùa hoặc thời điểm nhất định, còn các thời
điểm khác lại ít khách hoặc vắng khách.
2. Khó khăn do tính thời vụ gây ra:
a) Khó khăn trong việc sử dụng lao động:
Mùa cao điểm cần nhiều nhân viên phục vụ, nhưng mùa thấp điểm lại thừa lao
động → gây lãng phí hoặc phải cho nghỉ việc tạm thời. •
b) Khai thác cơ sở vật chất không hiệu quả: Cơ sở lưu trú, phương tiện vận
chuyển, nhà hàng… thường hoạt động quá tải vào mùa cao điểmbị bỏ
không vào mùa thấp điểm
, làm giảm hiệu quả kinh doanh và tăng chi phí bảo dưỡng. •
c) Biến động doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu tập trung vào một số tháng cao điểm, còn lại thấp → khó cân đối
chi phí, kế hoạch tài chính và duy trì dòng tiền ổn định. •
d) Chất lượng dịch vụ dễ giảm:
Mùa cao điểm đông khách khiến nhân viên làm việc quá tải, phục vụ vội vàng
→ ảnh hưởng đến trải nghiệm của du khách. lOMoAR cPSD| 61178690
Câu 6 (3đ): Anh/chị hiểu như thế nào về tính tổng hợp và tính tự tiêu hao, không
thể tồn kho của sản phẩm du lịch?
Đặc điểm đó đòi hỏi những người làm du lịch cần phải làm gì để đẩy mạnh kinh doanh du lịch?
1. Tính tổng hợp của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là tổng hợp của nhiều yếu tố và dịch vụ khác nhau như:
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan, hướng dẫn, vui chơi, giải trí, mua sắm… •
Những yếu tố này được cung cấp bởi nhiều ngành, nhiều đơn vị khác
nhau
, nhưng kết hợp lại tạo thành một trải nghiệm trọn vẹn cho du khách.
👉 Ý nghĩa: Để tạo ra sản phẩm du lịch hoàn chỉnh, cần sự phối hợp đồng
bộ giữa nhiều ngành như giao thông, lưu trú, thương mại, văn hóa, môi trường, an ninh...
2. Tính tự tiêu hao, không thể tồn kho của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch được tiêu dùng đồng thời với quá trình tạo ra, tức là sản
xuất và tiêu dùng diễn ra cùng lúc
. •
Không thể lưu kho, vận chuyển hay dự trữ như các loại hàng hóa vật chất
khác (ví dụ: chỗ trống trên chuyến bay hay phòng khách sạn không bán
được hôm nay sẽ mất đi mãi mãi).
👉 Ý nghĩa: Nếu không có khách vào thời điểm đó, sản phẩm bị mất giá trị, gây
lãng phí nguồn lực và giảm doanh thu.
3. Đòi hỏi đối với người làm du lịch
Từ hai đặc điểm trên, người làm du lịch cần: •
a) Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các đơn vị dịch vụ (lưu trú, vận
chuyển, nhà hàng, điểm tham quan...) để tạo ra chuỗi sản phẩm đồng bộ, chất lượng cao. •
b) Nâng cao chất lượng phục vụ và quản lý thời gian hiệu quả, đảm bảo
mỗi dịch vụ được cung ứng đúng lúc, đúng nhu cầu của khách. lOMoAR cPSD| 61178690 •
c) Tăng cường hoạt động quảng bá, xúc tiến và kích cầu du lịch, đặc biệt
trong mùa thấp điểm, để hạn chế lãng phí dịch vụ không sử dụng. •
d) Ứng dụng công nghệ thông tin (đặt phòng, đặt tour trực tuyến, dự báo
nhu cầu) giúp giảm rủi ro do sản phẩm không thể tồn kho.
Câu 7 (3 điểm): Hãy phân biệt sản phẩm du lịch với sản phẩm thông thường. Vì
sao đánh giá, quản lý chất lượng sản phẩm du lịch là một công việc khó khăn và phức tạp?
1. Phân biệt sản phẩm du lịch và sản phẩm thông thường Sản phẩm thông Tiêu chí Sản phẩm du lịch thường
tổng hợp các dịch vụ và hàng hóahàng hóa vật chất
mà du khách tiêu dùng trong chuyến hoặc dịch vụ đơn lẻ, có Bản chất
đi (vận chuyển, lưu trú, ăn uống, thể đo lường, cầm nắm, tham quan, vui chơi…). lưu trữ, vận chuyển.
Mang tính hữu hình, có Hình
thức Mang tính vô hình, chủ yếu là thể nhìn thấy, cân đo, tồn tại
trải nghiệm, cảm xúc, dịch vụ. đong đếm. Thời
gian Sản xuất và tiêu dùng diễn ra
Có thể sản xuất trước – tiêu
đồng thời, không thể lưu kho,
tiêu dùng sau, dễ lưu dùng không thể chuyển giao. kho và vận chuyển. Chủ
thể Nhiều ngành, nhiều cơ sở cùng
Thường do một doanh tham
gia tham gia (vận tải, khách sạn,
nghiệp, một quy trình sản xuất
nhà hàng, điểm tham quan…).
sản xuất đảm nhiệm. lOMoAR cPSD| 61178690 Khả
năng Khó tiêu chuẩn hóa do phụ thuộc
Dễ tiêu chuẩn hóa, chất
tiêu chuẩn vào yếu tố con người, môi lượng ổn định qua quy hóa
trường, cảm nhận của khách. trình kỹ thuật. 👉 Kết luận:
Sản phẩm du lịch là loại hàng hóa tổng hợp, vô hình và mang tính trải nghiệm
cao, khác hẳn với sản phẩm vật chất thông thường có thể lưu trữ và đo lường cụ thể.
2. Vì sao việc đánh giá, quản lý chất lượng sản phẩm du lịch khó khăn và phức tạp lOMoAR cPSD| 61178690 
a) Do tính vô hình của sản phẩm:
Chất lượng dịch vụ du lịch không thể đo lường bằng con số cụ thể, mà phụ
thuộc vào cảm nhận chủ quan của du khách.
b) Do sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời:
Không thể kiểm tra trước chất lượng sản phẩm, vì dịch vụ chỉ tồn tại trong
thời điểm phục vụ khách.
c) Do nhiều yếu tố tác động:
Sản phẩm du lịch gồm nhiều khâu (vận chuyển, lưu trú, ăn uống, hướng
dẫn...), chỉ cần một khâu kém chất lượng cũng ảnh hưởng đến toàn bộ trải nghiệm của khách. •
d) Do yếu tố con người:
Chất lượng phụ thuộc vào thái độ, kỹ năng, tâm lý nhân viên, nên rất khó
duy trì ổn định và đồng nhất.
Câu 8 (3 điểm): Theo anh/chị, thu nhập và trình độ dân trí có ảnh hưởng đến nhu
cầu du lịch không? Vì sao?
1. Mở đầu – Khái niệm chung:
Nhu cầu du lịch là mong muốn của con người được rời khỏi nơi cư trú
thường xuyên để nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, khám phánâng cao đời sống tinh thần.
Nhu cầu này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó thu nhậptrình độ
dân trí là hai nhân tố quan trọng nhất.
2. Ảnh hưởng của thu nhập đến nhu cầu du lịch:
Thu nhập là điều kiện vật chất quyết định khả năng chi tiêu cho du lịch.
Khi thu nhập tăng, người dân có khả năng dành một phần tiền cho các nhu
cầu cao hơn, trong đó có du lịch. •
Người có mức thu nhập cao thường lựa chọn chuyến đi dài hơn, dịch vụ cao
cấp hơn
(du lịch quốc tế, nghỉ dưỡng, resort...). lOMoAR cPSD| 61178690 
Ngược lại, người thu nhập thấp chỉ có thể du lịch gần, ngắn ngày hoặc theo
hình thức tiết kiệm.
👉 Vì vậy, thu nhập càng cao → nhu cầu du lịch càng lớn, đa dạng và chất lượng hơn.
3. Ảnh hưởng của trình độ dân trí đến nhu cầu du lịch:
Trình độ dân trí (mức độ hiểu biết, học vấn, nhận thức xã hội) ảnh hưởng
đến nhận thức về giá trị của du lịch.
Người có trình độ học vấn cao thường có nhu cầu mở rộng hiểu biết, tìm
hiểu văn hóa – lịch sử – thiên nhiên
, do đó có xu hướng đi du lịch thường
xuyên hơn và chọn tour mang tính khám phá, trải nghiệm, học hỏi.

Họ cũng ý thức hơn về bảo vệ môi trường, tôn trọng văn hóa bản địa, góp
phần hình thành nhu cầu du lịch văn minh, bền vững.
👉 Như vậy, trình độ dân trí càng cao → nhu cầu du lịch càng lớn và mang tính
chất phong phú, sâu sắc hơn.
Câu 9 (3 điểm): Tại sao nói thời gian nhàn rỗi là một trong những yếu tố làm
nảy sinh nhu cầu du lịch? Lấy ví dụ minh họa.
1. Khái niệm thời gian nhàn rỗi:
Thời gian nhàn rỗi là khoảng thời gian mà con người không phải làm việc,
học tập hay thực hiện nghĩa vụ bắt buộc, tức là thời gian rảnh rỗi để nghỉ
ngơi, thư giãn hoặc giải trí.

2. Tại sao thời gian nhàn rỗi làm nảy sinh nhu cầu du lịch:
Du lịch là hoạt động tiêu dùng thời gian rảnh để nghỉ ngơi, tham quan, vui
chơi, giải trí, nâng cao đời sống tinh thần.

Khi có thời gian nhàn rỗi, con người có điều kiện để tạm rời khỏi nơi cư
trú và công việc thường ngày, từ đó xuất hiện nhu cầu du lịch. •
Nói cách khác, không có thời gian nhàn rỗi → khó thực hiện du lịch, thời
gian rảnh là điều kiện cơ bản để nhu cầu du lịch phát triển. lOMoAR cPSD| 61178690 
3. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Vào dịp nghỉ lễ 30/4 – 1/5 hoặc Tết Dương lịch, nhiều người có thời
gian rảnh dài
nên đi du lịch ngắn ngày trong nước hoặc nước ngoài. •
Ví dụ 2: Nhân viên văn phòng có cuối tuần hoặc kỳ nghỉ phép, họ thường
lựa chọn đi các khu nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái hoặc tham quan thành
phố gần nơi cư trú
.
Câu 10 (3 điểm): Anh/chị hãy chứng minh về điều kiện an ninh, chính trị, an toàn
xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch của địa phương hoặc quốc gia. 1. Khái niệm:
An ninh, chính trị, an toàn xã hội là tình trạng ổn định về chính trị, trật tự,
an ninh và an toàn cho người dân và du khách
tại một địa phương hoặc quốc gia. •
Bao gồm: ổn định chính trị, trật tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống
tội phạm, thiên tai, dịch bệnh…

2. Tác động đến phát triển du lịch:
Du khách luôn tìm kiếm môi trường an toàn để nghỉ dưỡng, vui chơi, tham quan. •
Nếu an ninh bất ổn hoặc xã hội không an toàn → du khách lo ngại rủi ro,
giảm nhu cầu du lịch
, doanh thu ngành du lịch bị ảnh hưởng.
Ngược lại, địa phương, quốc gia ổn định, an toàntăng lượng khách, thu
hút đầu tư du lịch, nâng cao uy tín du lịch
.
3. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Việt Nam là quốc gia ổn định về chính trị, an ninh tốt, nên lượng
khách quốc tế đến tăng đều hàng năm
, đặc biệt các điểm du lịch như Hà Nội,
Hạ Long, Đà Nẵng, Hội An. lOMoAR cPSD| 61178690  •
Ví dụ 2: Một số quốc gia từng xảy ra xung đột chính trị hoặc bất ổn xã hội (ví
dụ: chiến sự, biểu tình lớn) → du khách quốc tế giảm mạnh, các khu du lịch
vắng khách, doanh thu du lịch suy giảm.
Câu 11 (5đ): Lựa chọn 1 địa danh cụ thể và đánh giá khả năng phát triển của địa danh đó.
Bài văn mẫu – Câu 11 (5 điểm)
Hạ Long là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nổi tiếng với Vịnh Hạ Long –
di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây thu hút đông đảo
du khách trong và ngoài nước nhờ cảnh quan thiên nhiên độc đáo, bao gồm
hàng nghìn đảo lớn nhỏ, hang động kỳ vĩ và những bãi biển tuyệt đẹp. Hơn nữa,
Hạ Long còn lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống qua các làng chài, ẩm
thực đặc trưng và các lễ hội dân gian, tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho du lịch.
Về tiềm năng phát triển, Hạ Long có nhiều lợi thế nổi bật. Thứ nhất, vị trí địa lý
thuận lợi khi nằm gần các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, có hệ thống giao
thông đường bộ, đường biển và đường hàng không kết nối thuận tiện. Thứ hai,
tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng với các giá trị thiên nhiên, văn hóa, lịch
sử kết hợp hài hòa. Thứ ba, cơ sở hạ tầng du lịch ngày càng hoàn thiện với nhiều
khách sạn, resort, nhà hàng, bến tàu và các dịch vụ tham quan, giải trí chuyên nghiệp. Thứ tư, nguồn lOMoAR cPSD| 61178690
nhân lực du lịch được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu hướng dẫn và phục vụ
khách. Cuối cùng, chính quyền địa phương tích cực trong việc quy hoạch, bảo
vệ môi trường và quảng bá du lịch, góp phần nâng cao uy tín điểm đến.
Tuy nhiên, Hạ Long cũng gặp một số hạn chế. Lượng khách đông vào mùa cao
điểm gây áp lực lên môi trường, đặc biệt là rác thải và bảo tồn di sản. Một số
dịch vụ có giá cao, ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách. Để phát triển bền
vững, địa phương cần kiểm soát số lượng khách, đa dạng hóa sản phẩm du lịch
như du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm và nâng cao chất lượng dịch vụ thông
qua đào tạo nhân lực chuyên nghiệp.
Nhìn chung, Hạ Long sở hữu tiềm năng phát triển du lịch rất lớn nhờ thiên nhiên
độc đáo, hạ tầng hoàn thiện và chính sách quản lý tốt. Nếu biết kết hợp phát
triển du lịch bền vững, Hạ Long sẽ trở thành điểm đến hàng đầu của Việt Nam
và quốc tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Câu 12 (5 điểm): Phân tích những tác động của hoạt động du lịch với văn hóa
địa phương tại 1 trong số những khu du lịch sau: khu du lịch sapa khu du lịch
mai châu khu du lịch bản đôn
Bài văn mẫu
Sapa, thuộc tỉnh Lào Cai, là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất miền
núi phía Bắc Việt Nam, thu hút đông đảo du khách nhờ cảnh quan núi non hùng
vĩ, ruộng bậc thang trải dài và khí hậu mát mẻ quanh năm. Ngoài thiên nhiên,
Sapa còn nổi bật với văn hóa đặc sắc của các dân tộc thiểu số như H’Mông, Dao,
Tày, Nùng, với trang phục truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội và ẩm thực đa dạng.
Hoạt động du lịch tại Sapa đã mang lại nhiều tác động tích cực đến văn hóa địa
phương. Thứ nhất, du lịch giúp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống
, khi các dân tộc thiểu số trình diễn múa, nhạc cụ, tổ chức lễ hội và bán
sản phẩm thủ công cho khách tham quan. Thứ hai, du lịch tạo nguồn thu nhập
cho cộng đồng địa phương
, giúp người dân có điều kiện duy trì trang phục,
phong tục và các lễ hội truyền thống. Thứ ba, nhờ du lịch, văn hóa địa phương lOMoAR cPSD| 61178690
được quảng bá rộng rãi ra thế giới, nâng cao nhận thức về giá trị di sản văn hóa
và thu hút đầu tư phát triển du lịch văn hóa bền vững.
Tuy nhiên, du lịch cũng gây ra một số tác động tiêu cực. Nhiều giá trị văn hóa
truyền thống bị thương mại hóa quá mức, khi một số lễ hội, nghi thức chỉ được
tổ chức nhằm phục vụ du khách mà mất đi ý nghĩa nguyên gốc. Trang phục, âm
nhạc và thủ công truyền thống đôi khi bị sáng tạo hoặc thay đổi theo sở thích
của khách
, khiến văn hóa mất đi tính chân thực. Ngoài ra, sự đông đúc của khách
du lịch vào mùa cao điểm gây áp lực lên đời sống văn hóa – xã hội địa phương,
ảnh hưởng đến sinh hoạt thường nhật của cộng đồng.
Để hạn chế những tác động tiêu cực này, Sapa cần thực hiện một số biện pháp
như sau: Hướng dẫn và giáo dục du khách tôn trọng phong tục, tập quán và lễ
hội
địa phương; phát triển du lịch có trách nhiệm, thiết kế tour trải nghiệm văn
hóa thực tế, tránh biến các lễ hội thành show diễn thương mại; hỗ trợ cộng
đồng địa phương duy trì nghề thủ công, trang phục và lễ hội truyền thống; đồng
thời quy hoạch, kiểm soát số lượng khách vào mùa cao điểm và xây dựng các
chính sách bảo tồn văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững.
Nhờ áp dụng các biện pháp trên, Sapa có thể giữ gìn bản sắc văn hóa độc đáo,
đồng thời phát triển du lịch bền vững, mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng mà
vẫn duy trì tính chân thực và giá trị của văn hóa địa phương. Đây chính là yếu
tố quan trọng giúp Sapa trở thành một điểm đến văn hóa – du lịch đặc sắc, hấp dẫn và bền vững.