lOMoARcPSD| 58490434
Đ CƢƠNG MÁC LÊ NIN
Chương I: Nhp môn nhng nguyên lí cơ bn ca ch nghĩa Mac LeNin.
Câu 1: (6đ) Phân t ch nhng điu kin, tin đ ra đi ca ch nghĩa mác?
ĐK KTXH: đu thế k 19, đây là thi kì phƣơng thc sn xut tƣ bn ch nghĩa các nƣớc Tây
âu phát trin mnh m dn ti mâu thun sau sc gia LLSX và hang lot cuc đu tranh giai
cp ca công nhân n ra nhƣ cuc khi nghĩa ca th dt Lyon( Pháp) năm 1831,1834; phong
trào hiến chƣơng Anh. Đó là bng chng l ch s th hin giai cp vô sn đã tr thành 1 lc
lƣợng chính tr đc lp, tiên phong trong cuc đu tranh cho nn dân ch, công bng và tiến b
xã hi. Thc tin cách mng ca giai cp vô sn đt ra yêu cu khách quan là nó phi đƣợc soi
sang bng lí lun khoa hc.
Tin đ lun:
+ Triết hc c đin Đc( đi biu là Hegen & PhoBach) :Mác đã kế tha phép bin chng ca
hegen trên c s gt b các yếu tm linh thn bí, đng thi kế tha quan nim duy tâm
trong xã h xây dng duy vt bin chng
+ Kinh tế chính tr c đin anh: ( đi biu Adam Smit và Ricado): Mác đã kế tha tƣ tƣởng tiến
b v kinh tế, đc bit là hc thuyết v giá tr ca Adam Smit & Ricacdo làm cơ s xây dng
quan nim v LS,XH
+ Ch nghĩa xã hi không tưởng PHáp : ( Xanh xi mông, Phu rie): Mác đã kế tha tƣ tƣởng v
XH& biến CNXH ko tƣởng thành CNXH khoa hc Tin đ KHTN:
+ Đ nh lut bo toàn và chuyn hóa NL: là c s đ khng đ nh rng các quá trình quang nhit
đin và rng hơn là các dng tn ti ca vt cht không tách ri nhau & chúng liên h vi nhau
trong ĐK nht đ nh và có th chuyn hóa cho nhau.
+ hc thuyết tế bào : là cơ s khoa hc khng đ nh thế gii đng vt và thc vt không tách
ri nhau, có mi lien h vi nhau, có chung v ngun gc hình thái.
+ Hc thuyết tiến hóa Dacuyn: khng đ nh gia các loài ko phi là bt biến mà chúng có mi
lien h ln nhau & ràng buc ln nhau. Đó là tiêu đ KHTN MÁc ly làm cơ s xây dng hc
thuyết ca mình.
Câu 2: (4đ )Có thi CNDVBC ca C. Mac và Ph, Ang Ghen là phép cng bin chng ca Heghen
chũ nghĩa duy vt ca L. Phơ ch được ko? Ti sao ?
Không !!!
HG là nhà triết hc đu tiên trong LS xây dng h thng triết hc hoàn ch nh nht, khoa hc
nht nhƣng phép bin chng ca ông là phép bin chng duy tâm cho nên Mác ch kế tha
phép bin chng ca HG trên cơ s lc b các yếu t duy tâm thn bí đ xây dng phép bin
chng duy vt, đng thi Mác ch kế tha các quan đim duy vt ca Phơ Bách, gt b các quan
nim duy tâm v Xh đ xd CNDVBC.
Câu 3: (6đ) Trình bày ni dung vn đ cơ bn ca triết hc ?
lOMoARcPSD| 58490434
K/n vn đ cb ca TH: Theo Ăng Ghen “ vn đ cơ bn ln ca mi triết hc, đc bit ca triết
hc hin đi, là mi quan h gia tư duy và tn ti”.
Hai mt vn đ cơ bn ca triết hc:
- Mt th nht tr li câu hi gia VC & ý thc cái nào có trƣớc, cái nào có sau: có 3 cách tr
L + C1: ( Các nhà triết hc duy vt) Bn cht ca TG là VC, VC là tính th nht, ý thc là tính
th: vt cht là cái có trƣớc và quyết đ nh ý thc
+ C2 :( Các nhà triết hc duy tâm) Bn cht ca Tg là ý thc, YT là cái th 1, VC là cái th 2,
YT quyết đ nh VC
+ C3 : (Các nhà triết hc nh nguyên)YT & VC cùng tn ti, không nm trong quan h quyết đ
nh nhau.
- Mt th 2 tr li câu hi con ngƣi có nhn thc đƣc Tg ko ?
+ C1 : Hoàn toàn có th theo các nhà triết hc kh tri ( kh tri lun )
+ C2: con ngƣời không có kh năng nhn thc TG hoc ch nhn thc đƣợc b ngoài mà
ko nhn biết đƣợc bn cht- theo các nhà triết hc bt kh tri ( bt kh tri lun ) Mi quan
h gia VC & YT là vn đ Cb ca triết hc bi vì:
+ Trong TG có nhiu các SV, HT khác nhau nhƣng ngƣi ta phân thành 2 cái chính. Đó là hin
tƣợng vt cht & và YT tinh thn. Mqh Gia Vc và YT bao chum lên toàn b TG
+ Gii quyết các mqh này là cơ s, là nn tng gii quyết nhng vn đ còn li ca triết
hc. + Gii quyết các mqh này là cơ s đ phân đ nh lp trƣờng tƣ trƣởng TG quan ca
các nhà triết hc cũng nhƣ các hc thuyết ca h
+ Tt c các nhà triết hc đu trc tiếp hoc gián tiếp gii quyết các mqh này.
Câu 4 : (4đ) Ti sao vn đ qh gia tư duy và tn ti hay quan h gia VC và YT được xem là vn đ
cb ca Triết hc?
Tr li nhƣ câu 3.
Câu 5 : (6đ) Phân tích đ nh nghĩa Vc ca Lenin và rút ra ý nghĩa khoa hc ca đ nh nghĩa?
Quan nin trước Mac v VC :
- Thi kì c đi : KH chƣa pt, nhn thc con ngƣời hn chế nên các nhà triết hc nhn thc
TG1 cách trc quan, cm tính. H đng nht VC vi nƣớc, la , không khí, nguyên t
- TK 17,18:Cơ hc c đin ca NiuTon phát trin, ngƣời ta đ cao vai trò ca KL nên các nhà
triết hc đng nht VC & KL
Đ nh Nghĩa vt cht ca lê nin:Lênin đã đ nh nghĩa: “Vt cht là mt phm trù triết hc dùng
đ ch thc ti khách quan đƣợc đem li cho con ngƣời trong cm giác, đƣợc cm giác ca chúng ta
chép li, chp li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác Phân tích đ nh nghĩa:
- Vt cht là mt phm trù triết hc: là vt cht đƣợc nhn thc dƣới góc đ triết hc ch
không phi ca khoa hc c th. Hơn na đây là nhn thc dƣới hình thc phm trù nghĩa
là ch ra các đc trƣng, nhng thuc tính căn bn ph biến ca VC
lOMoARcPSD| 58490434
- Vt cht ch thc ti khách quan: là tt c nhng gì tn ti bên ngoài đc lp ý thc con
ngƣời, dù con ngƣời đã nhn thc đƣợc hoc chƣa nhn thc đƣơc
- Vt cht là cái gây nên cm giác con ngƣi khi gián tiếp hay trc tiếp tác đng lên giác
quan ca con ngƣời, ý thc ca con ngƣời là s phn ánh đi vi vt cht, còn Vc là cái
đƣợc ý thc phn ánh.
Ý nghĩa khoa hc ca đ nh nghĩa:
- Gii quyết trit đ 2 mt trong vn đ cơ bn ca triết hc trên lp trƣờng duy vt bin
chng.
- Khc phc đƣợc hn chế trong quan nim v VC ca ch nghĩa duy vt siêu hình
- Cung cp căn c nhn thc khoa hc đ xác đ nh nhng gì là VC hoc không là VC to lp
cơ s lí lun cho vic xd quan đim duy vt v LS, khác phc đƣợc nhng hn chế duy tâm
trong quan nim v XH.
Câu 6 : ( 4đ) So sánh quan đim VC trong l ch s Triết hc duy vt trước C.Mac vi quan đim Vc
ca Lenin?
Quan nin trước Mac v VC :
- KH chƣa pt, nhn thc con ngƣời hn chế nên các nhà triết hc nhn thc TG 1 cách trc
quan, cm tính. H đng nht VC vi nƣc, la , không khí, nguyên t
- TK 17,18:Cơ hc c đin ca NiuTon phát trin, ngƣời ta đ cao vai trò ca KL nên các nhà
triết hc đng nht VC & KL Đ nh nghĩa Vc ca Lenin:
- Lênin đã đ nh nghĩa: “Vt cht là mt phm trù triết hc dùng đ ch thc ti khách quan
đƣợc đem li cho con ngƣời trong cm giác, đƣợc cm giác ca chúng ta chép li, chp li,
phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác”
Theo ĐN: VC là tt c nhng gì tn ti bên ngoài, đc lp ý thc con ngƣời dù con ngƣời đã
nhn thc đƣợc hoc chƣa nhn thc đƣợc. Do đó đã khc phc đƣợc nhng hn chế trong
q nim v VC ca các nhà triết hc trƣớc Mác.
Câu 7(4đ) : S phân bit gia VC và ý thc là tương đi hay tuyt đi? Ti sao?
Đ nh nghĩa Vc ca Lenin:
- Lênin đã đ nh nghĩa: “Vt cht là mt phm trù triết hc dùng đ ch thc ti khách quan
đƣợc đem li cho con ngƣời trong cm giác, đƣợc cm giác ca chúng ta chép li, chp li,
phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác”
Khái nim ý thc:là phn ánh ca 1 dng vt cht cao ca 1 t chc cao, đó là b não ngƣời. ý
thc phn ánh TG vào b não ngƣời 1 cách năng đng sang to. YT là hình nh ch quan ca TG
khác quan.
S phân bit gia VC & YT va tương đi va tuyt đi
- Là tuyt đi bi vì trong lí lun ca CNDVBC thì VC & YT là 2 phm trù cb đi lp nhau, CV có
trƣớc, YT có sau. VC là cái đƣợc phn ánh còn YT là cái phn ánh
lOMoARcPSD| 58490434
- Là tƣơng đi bi vì YT chng qua ch là TGVC chuyn vào trong b não ngƣời & đƣợc ci
biến trong đó. H/nh trong YT b TGVC quy đ nh các nd và YT
Câu 8: ( 4 đ)Ti sao vn đng là phương thc tn ti ca VC?
Khái nim vn đng : là 1 s biến đi nói chung, tc là mi s biến đi t đơn gim đến phc
tp din ra trong TG
5 hình thc cơ bn ca vn đng :
- Vn đng cơ hc: s di chuyn v trí các vt th trong KG hoc biến đi các mt trong Đsxh
- Vn đng vt lý: là s vn đng ca các phân t, các ht cơ bn, vn đng đin t, các quá
trình nhit đin,…
- Vn đng hóa hc: s biến đi các cht VC, HC trong quá trình hóa hp và phân gii -
Vn đng sinh vt: s trao đi cht ca cơ th sng và môi trƣờng - Vn đng xã
hi: s thay thế gia các hình thái KT-XH.
Vn đng là phươngthc tn ti ca VC vì :
- đâu có VC thì đó có vn đng, ko có VC thì ko có vn đng
- Tt c các dng vc trong TG đu biu hin s tn ti ca mình thong qua vn đng
- Ngun gc ca vn đng nm trong chính bn than s vt, tc là quá trình t thân vn
đng. Câu 9: ( 4đ)Đng im có phi là mt hình thc vn đng không? Vì sao ?
Khái nim vn đng : là 1 s biến đi nói chung, tc là mi s biến đi t đơn gim đến phc
tp din ra trong TG
5 hình thc cơ bn ca vn đng:
- Vn đng cơ hc: s di chuyn v trí các vt th trong KG hoc biến đi các mt trong Đsxh
- Vn đng vt lý: là s vn đng ca các phân t, các ht cơ bn, vn đng đin t, các quá
trình nhit đin,…
- Vn đng hóa hc: s biến đi các cht VC, HC trong quá trình hóa hp và phân gii -
Vn đng sinh vt: s trao đi cht ca cơ th sng và môi trƣờng - Vn đng xã
hi: s thay thế gia các hình thái KT-XH.
Đng im là 1 hình thc vn đng đc bit: đó là s vn đng trong trng thái cân bng n đ
nh trong s vt. Đng im ch sy ra trong 1 quan h xác đ nh & 1 hình thc vn đng xác đ nh.
Do đó đng im là 1 tƣơng đi tm thi,còn vn đng là tuyt đi.
Câu 10: ( 6đ )Quan đim ca CNDVBC v ngun gc và bn cht ca YT?
A - Ngun gc ý thc
Ngun gc t nhiên:
- Khái nim phn ánh: là s tái to nhng đc đim ca dng vc này dng vc khác
trong quá trình tác đng qua li ln nhau gia chúng - 3 hình thc phn ánh:
lOMoARcPSD| 58490434
+ Phn ánh lý hóa: là hình thc phn ánh thp nht, đc trƣng cho vc vô sinh. Phn ánh này
thế hin qua nhng biến đi v cơ, lý , hóa khi có s tác đng qua li gia các vt cht
sinh + Phn ánh sinh vt: là hình thc phn ánh cáo hơn, dc trƣng cho gii thiu t nhiên
hu sinh. Phn ánh sinh vt đƣợc th hin thông qua 3 trình đ cơ bn đó là: tính kích thích,
tính cm ng & tâm lý đng vt
+ Phn ánh ý thc: là hình thc phn ánh cao nht, đc trƣng riêng có con ngƣời, đƣợc
thc hin qua quá trình hot đng sinh lí thn kinh ca b não ngƣời khi thế gii khách
quan tác đng lên các giác quan ca cong ngƣời. Đây là s phn ánh có tính ch đng la
chn thông tin, x lí thông tin đ to ra nhng thông tin mi, phát hin ý nghĩa ca thông
tin. S phn ánh này gi là ý thc
Đó là ngun gc ca ý thc
Ngun gc xã hi
- thông qua quá trình lo đng sn xut, b não ngƣi & các giác quan hoàn thin năng
lc phn ánh ca b não ngày càng phát trin. Đng thi thông qua các quá trình lao đng ngôn
ng đƣợc hình thành. Ngôn ng là phƣơng tin đ truyn đt thông tin & lƣu gi thông tin. Đc
bit ngôn ng có kh năng khái quát hóa các tri thc & tng kết hot đng thc tin ca con
ngƣời. Nếu không có ngôn ng thì không có ý thc. Đó là ngun gc trc tiếp quyết đ nh s ra
đi ca YT. Đó là quá trình lao đng sn xut, hot đng thc tin ca con ngƣời. Đó là
ngun gc xã hi ca ý thc
B- Bn cht ý thc
- Ý thc là s phn ánh có tính cht năng đng, sang to. Trên c s nhng cái đã có trƣớc,
ý thc có kh năng to ra tri thc mi v s vt, có th tƣởng tƣợng ra cái không có trong
thc tế, có thế tiên đoán,d báo tƣơng li, lý thuyết khoa hc
- Ý thc là hình nh ch quan v thế gii khách quan
- Ý thc là 1 hin tƣợng xã hi mang bn cht xã hi. Ý thc ch u s chi phi ca các quy
lut t nhiên, xã hi.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Phép bin chng duy vt
Câu 1: ( 6đ) Phân tích ni dung nguyên lí v mi liên h ph biến và ý nghĩa phương pháp lun ca
____nguyên lí ( Phân tích cơ s lí lun ca quan đim toàn din và quan đim l ch s c th )?
Khái nim
- Mi liên h: dùng đ ch s quy đ nh, s tác đng và chuyn hóa ln nhau gia các s vt,
hin tƣợng, hay gia các mt,các yếu t ca mi s vt, hin tƣợng trong TG.
- Mi liên h ph biến: dùng đ ch mi liên h ph biến ca các mi liên h ca các s vt,
hin tƣợng ca thế gii, đng thi cũng dùng đ ch các mi liên h tn ti nhiu sƣ vt,
hin tƣợng ca thế gii, trong đó mói liên h ph biến nht đó là nhng mi liên h tn ti
mi s vt, hin tƣợng ca TG. Đó là các mi liên h gia: các mt đi lp, cht và lƣợng,
khng đ nh và ph đ nh, cái chung và cái riêng,… Tính cht mi liên h:
- Tính khách quan: mi mi liên h gia các s vt, hin tƣợng là khách quan, là cái vn có
ca mi s vt, hin tƣợng; con ngƣi ch nhn thc và vn dng các mi liên h đó trong
hot đng thc tin ca mình.
- Tính ph biến: Mi liên h mang tính ph biến th hin :
+ Th nht : bt c s vt nào cũng liên h vi s vt, hin tƣợng khác.
+ Th hai : bt c s vt, hin tƣợng nào cũng bao gm nhng yếu t cu thành vi
nhng mi liên h bên trong nó, xy ra trong mi lĩnh vc TNXH & Tƣ duy
- Tính đa dng phong phú: s vt, hin tƣợng hay quá trình khác nhau đu có mi liên h
khác nhau, gi v trí, vai trò khác nhau đi vi s tn ti và phát trin ca nó. Mt khác cùng
mt mi liên h nht đ nh, nhng giai đon khác nhau trong quá trình vn đng, phát
trin ca s vt thì cũng có nhng tính cht và vai trò khác nhau.
Quan đim v tính phong phú, đa dng ca mi liên h còn bao hàm quan nim v s
phong phú, đa dng ca các mi liên h ph biến c mi liên h đc thù trong mi s vt, hin
tƣợng, mi quá trình c th, trong nhng điu kin không gian và thi gian c th Ý
nghĩa phương pháp lun:
- Quan đim toàn din: đòi hi trong nhn thc cn xem xét s vt trong mi liên h bin
chng qua li gia các b phn, gia các yếu t
- Quan đim l ch s-c th: yêu cu trong vic nhn thc và x lí các tình hung trong hot
đng thc tin cn phi xét đến nhng tính cht đc thù ca đi tƣợng nhn thc và tình
hung phi gii quyết khác nhau trong thc tin. Phi xác đ nh rõ v trí, không gian c th
Câu 2: (6đ) Phân tích ni dung nguyên lí v s phát trin và ý nghĩa phương pháp lun ca nguyên lí?
____________________(Phân tích cơ s lí lun ca quan đim phát trin )?
Khái nim v s phát trin:
lOMoARcPSD| 58490434
- Quan đim siêu hình cho rng: phát trin ch là s tăng gim đơn thun v mt s lƣợng,
không có s thay đi v cht ca s vt; đng thi, coi trng s phát trin là quá trình tiến
lên liên tc, không tri qua nhng bƣớc quanh co, phc tp.
lOMoARcPSD| 58490434
-
Quan đim duy vt bin chng: Khái nim phát trin dùng đ chi quá trình vn đng ca s
vt theo khuynh hƣớng đi lên: t trình đ thp đến trình đ cao, t kém hoàn thin đến
hoàn thin hơn.
Nhng tính cht cơ bn ca s phát trin:
- Tính khách quan ca s phát trin: biu hin trong ngun gc ca s vn đng và phát
trin. Đó là quá trình bt ngun t bn than s vt, hin tƣợng; là quá trình gii quyết mâu
thun ca s vt, hin tƣng đó.
- Tính ph biến ca phát trin: đƣợc th hin các quá trình phát trin din ra mi lĩnh
vc t nhiên xã hi, tƣ duy; trong tât c mi s vt, hin tƣợng và trong mi quá trình, mi
giai đon ca s vt, hin tƣợng đó.
- Tính đa dng, phong phú ca phát trin: mi s vt, hin tƣợng có quá trình phát trin
khác nhau. Tn ti không gian, thi gian khác nhau, s vt phát trin s khác nhau.
- Tính kế tha : các quá trình phát trin phi da trên cơ s các quá trình trƣớc nó.
Ý nghĩa phương pháp lun:
- Quan đim phát trin đòi hi phi khác ph t tƣởng bo th, trì tr, đ nh kiến, đi lp vi
s phát trin.
- Quan đim phát trin đòi hi nhn thc và gii quyết bt c vn đ gì trong thc tin. mt
m, cn phi đt s vt, hin tƣợng theo khuynh hƣớng đi lên ca nó; mt khác con đƣờng
ca s phát trin là mt quá trình bin chng, cn phi có quan điml ch s- c th trong
vic nhn thc và gii quyết vn đ ca thc tế.
Câu 3: ( 6đ)Phân tích ni dung cơ bn ca cp phm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp
lun ca cp phm trù này?
Các khái nim:
- Cái riêng là mt phm trù triết hc dùng đ ch mt s vt, hin tƣợng hay mt quá trình
riêng l nht đ nh
- Cái chung là mt phm trù triết hc, dùng đ ch nhng mt, nhng thuc tính chung không
nhng có 1 kết cu vt cht nht đ nh mà còn đƣợc lp li trong nhiu s vt, hin
tƣợng riêng l khác.
- Cái đơn nhtmt phm trù dùng đ ch nhng nét, nhng mt, nhng thuc tính,… ch
tn ti mt s vt, hin tƣợng nào đó mà không lp li các s vt, hin tƣợng khác.
Mi quan h bin chng gia cái riêng, cái chung:
Ch nghĩa duy vt bin chng cho rng c cái riêng, cái chung, cái đơn nht đu tn ti
khách quan và có mi quan h hu cơ vi nhau. Mi quan h đó đƣợc th hin qua các
đim sau:
- Th nht, cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biu hin s tn ti
ca mình. Không có cái chung thun túy tn ti bên ngoài cái riêng
lOMoARcPSD| 58490434
-
- Thư hai, cái riêng ch tn ti trong quan h vi cái chung, không có cái riêng nào tn ti đc
lp, tách ri tuyt đi cái chung.
- Th ba, cái riêng là cái toàn b, phong phú hơn cái chung, vì ngoài nhng đim chung, cái
riêng còn có cái đơn nht
Th tư, cái chung sâu sc hơn cái riêng, vì cái chung phn ánh thuc tính, nhng mi liên h
n đ nh, tt nhiên lp li nhiu cái riêng cùng loi. Do vy, cái chung là cái gn lin vi
bn cht, quy đ nh phƣơng hƣớng tn ti và phát trin ca cái riêng.
- Th 5, cái đơn nht và cái chung có thế chuyn hóa ln nhau trong quá trình phát trin ca
s vt:
+ S chuyn hóa t cái đơn nht thành cái chung là biu hiên quá trình cái mi ra đi thay
thế cái cũ
+ S chuyn hóa t cái chung thành cái đơn nht là biu hin ca quá trình cái cũ, cái li
thi b ph đ nh.
Ý nghĩa phương pháp lun:
- Mun biết đƣợc cái chung, cái bn cht thì phi xut phát t cái riêng, t nhng s vt,
hin tƣợng riêng l, bi vì cái chung nm trong cái chung thông qua cái riêng th hin s
tn ti ca mình
- Trong hot đng thc tin, nếu thy s chuyn hóa nào có li thì ta cn ch đng tác đng
vào đ nó nhanh chóng tr thành hin thc.
Câu 4 : ( 6đ) Phân tích ni dung cơ bn ca cp phm trù nguyên nhân và kết qu? Ý nghĩa phương
pháp lun ca cp phm trù này?
- Nguyên nhân là phm trù ch s tác đng ln nhau gia các mt trong mt s vt hoc gia
các s vt vi nhau gây ra mt biến đi nht đ nh nào đó
- Kết qu là nhng biến đi xut hin do tác đng ln nhau gia các mt trong mt s vt
hoc gia các s vt vi nhau gây ra.
Tính cht mi liên h nhân qu:
- Tính khách quan: mi liên h nhân qu là cái vn có ca bn thân s vt, không ph thuc
vào ý thc con ngƣời.
- Tính ph biến: mi s vt hin tƣợng trong t nhiên xã hi đu có nguyên nhân nht đ nh
gây ra, ch có điu là nguyên nhân đó đã đƣợc nhn thc hay chƣa mà thôi
- Tính tt yếu: mt nguyên nhân nht đ nh, trong điu kin hoàn cnh nht đ nh s gây ra
kết qu tƣơng ng vi nó.
Mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu nên nguyên nhân luôn là cái có trƣớc kết qu. Tuy nhiên,
không phi mi s ni tiếp nhau nào v mt thi gian cũng là mi liên h nhân qu. Trong
thc tế, mi liên h nhân qu din ra rt phc tp.
lOMoARcPSD| 58490434
-
+ Mt nguyên nhân có th sinh ra nhiu kết qu.
+ Mt kết qu có th do nhiu nguyên nhân sinh ra.
- Kết qu tác đng tr li nguyên nhân theo hai hƣớng tích cc & tiêu cc, nguyên nhân và
kết qu có th thay đi v trí cho nhau.
Ý nghĩa phương pháp lun ca cp phm trù: Mi hin tượng đu có nguyên nhân ca nó
- Trong hot đng nhn thc và thc tin phi bt đu t vic đi tìm nhng nguyên nhân
xut hin s vt, hin tƣợng.
- Cn phi phân loi các nguyên nhân đ có bin pháp gii quyết đúng đn.
Phi tn dng các kết qu đt đƣợc đ to điu kin thúc đy nguyên nhân phát huy tác
dng, nhm đt đƣợc mc đích đ ra.
Câu 5 : ( 4 đ) Có th đng nht quan h hàm s và quan h nhân qu được hay không? Ti sao?
Đ nh nghĩa nguyên nhân, kết qu:
- Nguyên nhân: là phm trù ch s tác đng ln nhau gia các mt trong 1 s vt hoc gia
các s vt vi nhau gây ra 1 biến đi nht đ nh nào đó.
- Kết qu là nhng biến đi xut hin do tác đng ln nhau gia các mt trong mt s vt
hoc gia các s vt vi nhau gây ra.
KHÔNG th đng nht quan h hàm s và quan h nhân qu đƣợc Vì:
- Trong quan hm s y=f(x) vi mi giá tr ca x cho ta 1 giá tr y tƣơng ng ( Ch 1 giá tr y)
- Trong quan h nhân qu din ra phc tp. 1 nguyên nhân sinh ra nhiu kết qu, nhiu
nguyên nhân sinh ra 1 kết qu. Hơn na quan h nhân qu mang tính khách quan còn quan
h hàm s không có tính khách quan.
Câu 6 : (6 đ) Trình bày ni dung quy lut chuyn hóa t nhng thay đi v Lượng thành s thay đi
v Cht và ngược li. Ý nghĩa phương pháp lun trong hot đng thc tin?
Vai trò quy lut: Quy lut chuyn hóa t nhng s thay đi v lƣợng thành nhng s thay đi
v cht và ngƣợc li là quy lut cơ bn, ph biến th hin hình thc và cách thc ca các quá
trình vn đng, phát trin trong t nhiên, xã hi và tƣ duy.
Các khái nim
- Cht:Là phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đ nh khách quan vn có ca s vt, hin
tƣợng; là s thng nht hu cơ các thuc tính cu thành nó, phân bit nó vi cái khác.
- Thuc tính: đc tính riêng vn có ca mt s vt, nh đó s vt tn ti và qua đó con ngƣời
nhn thc đƣợc s vt, phân bit đƣợc s vt này vi s vt khác
- Lượng: là phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đ nh khách quan vn có ca s vt v các
phƣơng din: s lƣợng các yếu t cu thành, quy mô ca s tn ti, tc đ, nh p điu ca
các quá trình vn đng, phát trin ca s vt.
lOMoARcPSD| 58490434
-
- Đ là phm trù triết hc dùng đ ch khong gii hn mà trong đó s thay đi v lƣợng
chƣa làm thay đi căn bn cht ca s vt, hin tƣợng
+Đim nút là thi đim mà ti đó din ra s thay đi v cht
+ Bước nhys kết thúc mt giai đon vn đng, phát trin nhƣng là đim khi đu cho
mt giai đon mi. nó là s gián đon trong quá trình vn đng và phát trin liên tc ca s
vt.
Ni dung quy lut: ( T tìm )
lOMoARcPSD| 58490434
Ý nghĩa phương pháp lun:
- Quan đim toàn din đòi hi trong nhn thc cn xem xét s vt trong mi quan h bin
chng qua li gia các b phn, gia các yếu t.
- Quan đim l ch s- c th yêu cu trong vic nhn thc và x lí các tình hung trong hot
đng thc tin cn phi xét đến nhng tính cht đc thù ca đi tƣợng nhn thc và tình
hung phi gii quyết khác nhau trong thc tin. Phi xác đ nh rõ v trí, không gian c th.
Câu 7 : ( 4đ) S phn bit gia Cht và Lượng là tương đi hay tuyt đi? Vì sao?
Khái nim:
- Cht: Là phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đ nh khách quan vn có ca s vt, hin
tƣợng; là s thng nht hu cơ các thuc tính cu thành nó, phân bit nó vi cái khác.
- Lượng: là phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đ nh khách quan vn có ca s vt v các
phƣơng din: s lƣợng các yếu t cu thành, quy mô ca s tn ti, tc đ, nh p điu ca
c quá trình vn đng, phát trin ca s vt
Ch là tương đi vì: cht và lƣợng là 2 mt thng nht vi nhau trong s vt, mi s vt hin
tƣợng có nhiu thuc tính, tính cht, có nhng thuc tính trong mi liên h này là cht ca s
vt nhƣng xét trong mi quan h khác li là lƣng ca s vt.
Câu 8 : (4đ) Hãy ly ví d c th và phân tích ví d đó theo phương pháp lun được rút ra t quy
lut Lượng Cht.?
VD v Nƣớc ( sôi 100 đ C, Bng 0 đ,…)
Câu 11 : (6đ) Trình bày vai trò ca thc tin đi vi nhân thc. Ý nghĩa ca nó trong quá trình hc
tp ca sinh viên.?
Khái nim thc tin: thc tin là toàn b hot đng vt cht có mc đích, mang tính l ch s -
xã hi ca con ngƣời nhm ci biến t nhiên & xã hi - Tính cht ca hot đng thc tin:
+ là hot đng có tính cht cng đng xã hi
+ là hot đng có tính l ch s xã hi
+ là hot đng có tính sáng to, có mc đích ci to t nhiên, hoàn thin con
ngƣời - Các hình thc cơ bn ca hot đng thc tin:
+ Hot đng sn xut vt cht là quá trình con ngƣời s dng công c lao đng tác đng
vào t nhiên to ra ca ci Vc cho XH
+ Hot đng chính tr - xã hi là hot đng ca các tô chc xã hi nhm thúc đy các mt
ca đi sng phát trin.
+ Hot đng thc nghim khoa hc là hot đng trong môi trƣờng gn ging vi TN, quá
trình hot đng đƣợc lp đi lp li, nhm tìm ra cht ca đi tƣợng nhn thc.
Các hot đng trên có mi quan h cht ch, tác đng qua li ln nhau. Trong đó hot đng sn
xut vc đóng vai trò quyết đ nh nht.
lOMoARcPSD| 58490434
Vai trò thc tin đi vi nhn thc:
- Thc tin là cơ s, đng lc ca nhn thc:
+ Đi tƣợng nhn thc là thế gii khách quan, nhƣng nó không t bc l các thuc tính, nó
ch bc l khi con ngƣi tác đng vào bng hot đng thc tin.
+ Thế gii khách quan luôn vn đng, đ nhn thc k p tiến trình vn đng đó, con ngƣời
bt buc phi thông qua hot đng thc tin.
- Thc tin là mc đích ca nhn thc: Nhng tri thc con ngƣời đt đƣợc thông qua quá
trình nhn thc phi áp dng vào hin thc và ci to hin thc, s áp dng đó thông qua
thc tin. Do đó, thc tin là mc đích chung ca các nghành khoa hc
- Thc tin là tiêu chun kim tra chân lí: Nhng tri thc mi, thông qua nhân thc con
ngƣời có đƣợc, đ kim tra tính đúng đn ca nó, phi da trên thc tin. Thc tin là
thƣớc đo giá tr nhng tri thc mi đó, đng thi thc tin b sung, điu ch nh, sa cha,
phát trin và hoàn thin nhn thc.
Câu 16 : ( 4đ) Có th đng nht Cht ca s vt vi thuc tính ca s vt được hay không? Ti Sao?
Khái nim cht:Là phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đ nh khách quan vn có ca s vt,
hin tƣợng; là s thng nht hu cơ các thuc tính cu thành nó, phân bit nó vi cái khác.
Khái nim thuc tính: đc tính riêng vn có ca mt s vt, nh đó s vt tn ti và qua đó
con ngƣời nhn thc đƣợc s vt, phân bit đƣợc s vt này vi s vt khác
Không thđng nht Cht ca s vt vi thuc tính ca s vt đượcvì mi s vt là s thng
nht hu cơ gia các thuc tính. Ch nhng thuc tính cơ bn mi to nên cht ca s vt. Mi
thuc tính ch th hin cht ca s vt các mi quan h khác nhau. Mt s vt có nhiu thuc
tính cho nên 1 s vt có nhiu cht.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434 ĐỀ CƢƠNG MÁC LÊ NIN
Chương I: Nhập môn những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mac LeNin.
Câu 1: (6đ) Phân tị ch những điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa mác?
ĐK KTXH: đầu thế kỉ 19, đây là thời kì phƣơng thức sản xuất tƣ bản chủ nghĩa ở các nƣớc Tây
âu phát triển mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn sau sắc giứa LLSX và hang loạt cuộc đấu tranh giai
cấp của công nhân nổ ra nhƣ cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Lyon( Pháp) năm 1831,1834; phong
trào hiến chƣơng ở Anh. Đó là bằng chứng lị ch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành 1 lực
lƣợng chính trị độc lập, tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ
xã hội. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản đạt ra yêu cầu khách quan là nó phải đƣợc soi
sang bằng lí luận khoa học.
Tiền đề lí luận:
+ Triết học cổ điển Đức( đại biểu là Hegen & PhoBach) :Mác đã kế thừa phép biện chứng của
hegen trên cở sở gạt bỏ các yếu tố tâm linh thần bí, đồng thời kế thừa quan niệm duy tâm
trong xã hộiđể xây dựng duy vật biện chứng
+ Kinh tế chính trị cổ điển anh: ( đại biểu Adam Smit và Ricado): Mác đã kế thừa tƣ tƣởng tiến
bộ về kinh tế, đặc biệt là học thuyết về giá trị của Adam Smit & Ricacdo làm cơ sở xây dựng quan niệm về LS,XH
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng PHáp : ( Xanh xi mông, Phu rie): Mác đã kế thừa tƣ tƣởng về
XH& biến CNXH ko tƣởng thành CNXH khoa học Tiền đề KHTN:
+ Đị nh luật bảo toàn và chuyển hóa NL: là cở sở đề khẳng đị nh rằng các quá trình quang nhiệt
điện và rộng hơn là các dạng tồn tại của vật chất không tách rời nhau & chúng liên hệ với nhau
trong ĐK nhất đị nh và có thể chuyển hóa cho nhau.
+ học thuyết tế bào : là cơ sở khoa học khẳng đị nh thế giới động vật và thực vật không tách
rời nhau, có mối lien hệ với nhau, có chung về nguồn gốc hình thái.
+ Học thuyết tiến hóa Dacuyn: khẳng đị nh giữa các loài ko phải là bất biến mà chúng có mối
lien hệ lẫn nhau & ràng buộc lẫn nhau. Đó là tiêu đề KHTN MÁc lấy làm cơ sở xây dựng học thuyết của mình.
Câu 2: (4đ )Có thể nói CNDVBC của C. Mac và Ph, Ang Ghen là phép cộng biện chứng của Heghen và
chũ nghĩa duy vật của L. Phơ bách được ko? Tại sao ? Không !!!
HG là nhà triết học đầu tiên trong LS xây dựng hệ thống triết học hoàn chỉ nh nhất, khoa học
nhất nhƣng phép biện chứng của ông là phép biện chứng duy tâm cho nên Mác chỉ kế thừa
phép biện chứng của HG trên cơ sở lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện
chứng duy vật, đồng thời Mác chỉ kế thừa các quan điểm duy vật của Phơ Bách, gạt bỏ các quan
niệm duy tâm về Xh để xd CNDVBC.
Câu 3: (6đ) Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học ? lOMoAR cPSD| 58490434
K/n vấn đề cb của TH: Theo Ăng Ghen “ vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết
học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: -
Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi giữa VC & ý thức cái nào có trƣớc, cái nào có sau: có 3 cách trả
L + C1: ( Các nhà triết học duy vật) Bản chất của TG là VC, VC là tính thứ nhất, ý thức là tính
thứ: vật chất là cái có trƣớc và quyết đị nh ý thức
+ C2 :( Các nhà triết học duy tâm) Bản chất của Tg là ý thức, YT là cái thứ 1, VC là cái thứ 2, YT quyết đị nh VC
+ C3 : (Các nhà triết học nhị nguyên)YT & VC cùng tồn tại, không nằm trong quan hệ quyết đị nh nhau. -
Mặt thứ 2 trả lời câu hỏi con ngƣời có nhận thức đƣợc Tg ko ?
+ C1 : Hoàn toàn có thể theo các nhà triết học khả tri ( khả tri luận )
+ C2: con ngƣời không có khả năng nhận thức TG hoặc chỉ nhận thức đƣợc bề ngoài mà
ko nhận biết đƣợc bản chất- theo các nhà triết học bất khả tri ( bất khả tri luận )  Mối quan
hệ giữa VC & YT là vấn đề Cb của triết học bởi vì:
+ Trong TG có nhiều các SV, HT khác nhau nhƣng ngƣời ta phân thành 2 cái chính. Đó là hiện
tƣợng vật chất & và YT tinh thần. Mqh Giữa Vc và YT bao chum lên toàn bộ TG
+ Giải quyết các mqh này là cơ sở, là nền tảng giải quyết những vấn đề còn lại của triết
học. + Giải quyết các mqh này là cơ sở để phân đị nh lập trƣờng tƣ trƣởng TG quan của
các nhà triết học cũng nhƣ các học thuyết của họ
+ Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết các mqh này.
Câu 4 : (4đ) Tại sao vấn đề qh giữa tư duy và tồn tại hay quan hệ giữa VC và YT được xem là vấn đề
cb của Triết học? ➔ Trả lời nhƣ câu 3.
Câu 5 : (6đ) Phân tích đị nh nghĩa Vc của Lenin và rút ra ý nghĩa khoa học của đị nh nghĩa?
Quan niện trước Mac về VC : -
Thời kì cổ đại : KH chƣa pt, nhận thức con ngƣời hạn chế nên các nhà triết học nhận thức
TG1 cách trức quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nƣớc, lửa , không khí, nguyên tử -
TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, ngƣời ta đề cao vai trò của KL nên các nhà
triết học đồng nhất VC & KL
Đị nh Nghĩa vật chất của lê nin:Lênin đã đị nh nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách quan đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phân tích đị nh nghĩa: -
Vật chất là một phạm trù triết học: là vật chất đƣợc nhận thức dƣới góc độ triết học chứ
không phải của khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dƣới hình thức phạm trù nghĩa
là chỉ ra các đặc trƣng, những thuộc tính căn bản phổ biến của VC lOMoAR cPSD| 58490434 -
Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con
ngƣời, dù con ngƣời đã nhận thức đƣợc hoặc chƣa nhận thức đƣơc -
Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con ngƣời khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên giác
quan của con ngƣời, ý thức của con ngƣời là sự phản ánh đối với vật chất, còn Vc là cái
đƣợc ý thức phản ánh.
Ý nghĩa khoa học của đị nh nghĩa: -
Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trƣờng duy vật biện chứng. -
Khắc phục đƣợc hạn chế trong quan niệm về VC của chủ nghĩa duy vật siêu hình -
Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác đị nh những gì là VC hoặc không là VC tạo lập
cơ sở lí luận cho việc xd quan điểm duy vật về LS, khác phục đƣợc những hạn chế duy tâm trong quan niệm về XH.
Câu 6 : ( 4đ) So sánh quan điểm VC trong lị ch sử Triết học duy vật trước C.Mac với quan điểm Vc của Lenin?
Quan niện trước Mac về VC : -
KH chƣa pt, nhận thức con ngƣời hạn chế nên các nhà triết học nhận thức TG 1 cách trức
quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nƣớc, lửa , không khí, nguyên tử -
TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, ngƣời ta đề cao vai trò của KL nên các nhà
triết học đồng nhất VC & KL
Đị nh nghĩa Vc của Lenin: -
Lênin đã đị nh nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Theo ĐN: VC là tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc lập ý thức con ngƣời dù con ngƣời đã
nhận thức đƣợc hoặc chƣa nhận thức đƣợc. Do đó đã khắc phục đƣợc những hạn chế trong
q niệm về VC của các nhà triết học trƣớc Mác.
Câu 7(4đ) : Sự phân biệt giữa VC và ý thức là tương đối hay tuyệt đối? Tại sao?
Đị nh nghĩa Vc của Lenin: -
Lênin đã đị nh nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Khái niệm ý thức:là phản ánh của 1 dạng vật chất cao của 1 tổ chức cao, đó là bộ não ngƣời. ý
thức phản ánh TG vào bộ não ngƣời 1 cách năng động sang tạo. YT là hình ảnh chủ quan của TG khác quan.
Sự phân biệt giữa VC & YT vừa tương đối vừa tuyệt đối -
Là tuyệt đối bởi vì trong lí luận của CNDVBC thì VC & YT là 2 phạm trù cb đối lập nhau, CV có
trƣớc, YT có sau. VC là cái đƣợc phản ánh còn YT là cái phản ánh lOMoAR cPSD| 58490434 -
Là tƣơng đối bởi vì YT chẳng qua chỉ là TGVC chuyển vào trong bộ não ngƣời & đƣợc cải
biến ở trong đó. H/ảnh trong YT bị TGVC quy đị nh các nd và YT
Câu 8: ( 4 đ)Tại sao vận động là phương thức tồn tại của VC?
Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi từ đơn giảm đến phức tạp diễn ra trong TG
5 hình thức cơ bản của vận động : -
Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến đổi các mặt trong Đsxh -
Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá trình nhiệt điện,… -
Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa hợp và phân giải -
Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trƣờng - Vận động xã
hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH. V
ận động là phươngthức tồn tại của VC vì : -
ở đâu có VC thì ở đó có vận động, ko có VC thì ko có vận động -
Tất cả các dạng vc trong TG đều biểu hiện sự tồn tại của mình thong qua vận động -
Nguồn gốc của vận động nằm trong chính bản than sự vật, tức là quá trình tự thân vận
động. Câu 9: ( 4đ)Đứng im có phải là một hình thức vận động không? Vì sao ?
Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi từ đơn giảm đến phức tạp diễn ra trong TG
5 hình thức cơ bản của vận động: -
Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến đổi các mặt trong Đsxh -
Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá trình nhiệt điện,… -
Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa hợp và phân giải -
Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trƣờng - Vận động xã
hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH.
Đứng im là 1 hình thức vận động đặc biệt: đó là sự vận động trong trạng thái cân bằng ổn đị
nh trong sự vật. Đứng im chỉ sảy ra trong 1 quan hệ xác đị nh & 1 hình thức vận động xác đị nh.
Do đó đứng im là 1 tƣơng đối tạm thời,còn vận động là tuyệt đối.
Câu 10: ( 6đ )Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của YT?
A - Nguồn gốc ý thức
Nguồn gốc tự nhiên: -
Khái niệm phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác
trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng - 3 hình thức phản ánh: lOMoAR cPSD| 58490434
+ Phản ánh lý hóa: là hình thức phản ánh thấp nhất, đặc trƣng cho vc vô sinh. Phản ánh này
thế hiện qua những biến đổi về cơ, lý , hóa khi có sự tác động qua lại giữa các vật chất vô
sinh + Phản ánh sinh vật: là hình thức phản ánh cáo hơn, dặc trƣng cho giới thiệu tự nhiên
hữu sinh. Phản ánh sinh vật đƣợc thể hiện thông qua 3 trình độ cơ bản đó là: tính kích thích,
tính cảm ứng & tâm lý động vật
+ Phản ánh ý thức: là hình thức phản ánh cao nhất, đặc trƣng riêng có ở con ngƣời, đƣợc
thực hiện qua quá trình hoạt động sinh lí thần kinh của bộ não ngƣời khi thế giới khách
quan tác động lên các giác quan của cong ngƣời. Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa
chọn thông tin, xử lí thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông
tin. Sự phản ánh này gọi là ý thức
Đó là nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc xã hội -
thông qua quá trình lạo động sản xuất, bộ não ngƣời & các giác quan hoàn thiện năng
lực phản ánh của bộ não ngày càng phát triển. Đồng thời thông qua các quá trình lao động ngôn
ngữ đƣợc hình thành. Ngôn ngữ là phƣơng tiện để truyền đạt thông tin & lƣu giữ thông tin. Đặc
biệt ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa các tri thức & tổng kết hoạt động thực tiễn của con
ngƣời. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức. Đó là nguồn gốc trực tiếp quyết đị nh sự ra
đời của YT. Đó là quá trình lao động sản xuất, hoạt động thực tiễn của con ngƣời. Đó là
nguồn gốc xã hội của ý thức

B- Bản chất ý thức -
Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sang tạo. Trên cở sở những cái đã có trƣớc,
ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể tƣởng tƣợng ra cái không có trong
thực tế, có thế tiên đoán,dự báo tƣơng lại, lý thuyết khoa học -
Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan -
Ý thức là 1 hiện tƣợng xã hội mang bản chất xã hội. Ý thức chị u sự chi phối của các quy
luật tự nhiên, xã hội. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Phép biện chứng duy vật
Câu 1: ( 6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp luận của
____nguyên lí ( Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lị ch sử cụ thể )? Khái niệm -
Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy đị nh, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tƣợng, hay giữa các mặt,các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tƣợng trong TG. -
Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ mối liên hệ phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật,
hiện tƣợng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sƣ vật,
hiện tƣợng của thế giới, trong đó mói liên hệ phổ biến nhất đó là những mối liên hệ tồn tại
ở mọi sự vật, hiện tƣợng của TG. Đó là các mối liên hệ giữa: các mặt đối lập, chất và lƣợng,
khẳng đị nh và phủ đị nh, cái chung và cái riêng,… Tính chất mối liên hệ: -
Tính khách quan: mọi mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tƣợng là khách quan, là cái vốn có
của mọi sự vật, hiện tƣợng; con ngƣời chỉ nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong
hoạt động thực tiễn của mình. -
Tính phổ biến: Mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện :
+ Thứ nhất : bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật, hiện tƣợng khác.
+ Thứ hai : bất cứ sự vật, hiện tƣợng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành với
những mỗi liên hệ bên trong nó, xảy ra trong mọi lĩnh vực TNXH & Tƣ duy -
Tính đa dạng phong phú: sự vật, hiện tƣợng hay quá trình khác nhau đều có mối liên hệ
khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặt khác cùng
một mối liên hệ nhất đị nh, ở những giai đoạn khác nhau trong quá trình vận động, phát
triển của sự vật thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau.
Quan điểm về tính phong phú, đa dạng của mối liên hệ còn bao hàm quan niệm về sự
phong phú, đa dạng của các mối liên hệ phổ biến ở các mối liên hệ đặc thù trong mỗi sự vật, hiện
tƣợng, mỗi quá trình cụ thể, trong những điều kiện không gian và thời gian cụ thể Ý
nghĩa phương pháp luận: -
Quan điểm toàn diện: đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong mối liên hệ biện
chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố -
Quan điểm lị ch sử-cụ thể: yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các tình huống trong hoạt
động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất đặc thù của đối tƣợng nhận thức và tình
huống phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác đị nh rõ vị trí, không gian cụ thể
Câu 2: (6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về sự phát triển và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí?
____________________(Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm phát triển )?
Khái niệm về sự phát triển: lOMoAR cPSD| 58490434
- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tăng giảm đơn thuần về mặt số lƣợng,
không có sự thay đổi về chất của sự vật; đồng thời, coi trọng sự phát triển là quá trình tiến
lên liên tục, không trải qua những bƣớc quanh co, phức tạp. lOMoAR cPSD| 58490434 -
Quan điểm duy vật biện chứng: Khái niệm phát triển dùng để chi quá trình vận động của sự
vật theo khuynh hƣớng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Những tính chất cơ bản của sự phát triển: -
Tính khách quan của sự phát triển: biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và phát
triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tƣợng; là quá trình giải quyết mâu
thuẫn của sự vật, hiện tƣợng đó. -
Tính phổ biến của phát triển: đƣợc thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh
vực tự nhiên xã hội, tƣ duy; trong tât cả mọi sự vật, hiện tƣợng và trong mọi quá trình, mọi
giai đoạn của sự vật, hiện tƣợng đó. -
Tính đa dạng, phong phú của phát triển: mỗi sự vật, hiện tƣợng có quá trình phát triển
khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau. -
Tính kế thừa : các quá trình phát triển phải dựa trên cơ sở các quá trình trƣớc nó.
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khác phụ từ tƣởng bảo thử, trì trệ, đị nh kiến, đối lập với sự phát triển. -
Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong thực tiễn. một
mặ, cần phải đặt sự vật, hiện tƣợng theo khuynh hƣớng đi lên của nó; mặt khác con đƣờng
của sự phát triển là một quá trình biện chứng, cần phải có quan điểmlị ch sử- cụ thể trong
việc nhận thức và giải quyết vấn đề của thực tế.
Câu 3: ( 6đ)Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp
luận của cặp phạm trù này? Các khái niệm: -
Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tƣợng hay một quá trình riêng lẻ nhất đị nh -
Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những có ở 1 kết cấu vật chất nhất đị nh mà còn đƣợc lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tƣợng riêng lẻ khác. -
Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính,… chỉ
tồn tại ở một sự vật, hiện tƣợng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tƣợng khác.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng cả cái riêng, cái chung, cái đơn nhất đều tồn tại
khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối quan hệ đó đƣợc thể hiện qua các điểm sau: -
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng lOMoAR cPSD| 58490434 - -
Thư hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc
lập, tách rời tuyệt đối cái chung. -
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm chung, cái
riêng còn có cái đơn nhất
Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ
ổn đị nh, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với
bản chất, quy đị nh phƣơng hƣớng tồn tại và phát triển của cái riêng. -
Thứ 5, cái đơn nhất và cái chung có thế chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiên quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ
+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi
thời bị phủ đị nh.
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Muốn biết đƣợc cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật,
hiện tƣợng riêng lẻ, bởi vì cái chung nằm trong cái chung thông qua cái riêng thể hiện sự tồn tại của mình -
Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động tác động
vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
Câu 4 : ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương
pháp luận của cặp phạm trù này?
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất đị nh nào đó
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
Tính chất mối liên hệ nhân quả: -
Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không phụ thuộc vào ý thức con ngƣời. -
Tính phổ biến: mọi sự vật hiện tƣợng trong tự nhiên xã hội đều có nguyên nhân nhất đị nh
gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã đƣợc nhận thức hay chƣa mà thôi -
Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất đị nh, trong điều kiện hoàn cảnh nhất đị nh sẽ gây ra
kết quả tƣơng ứng với nó.
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả: -
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trƣớc kết quả. Tuy nhiên,
không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. Trong
thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp. lOMoAR cPSD| 58490434 -
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. -
Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hƣớng tích cực & tiêu cực, nguyên nhân và
kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Ý
nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù: Mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó -
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân
xuất hiện sự vật, hiện tƣợng. -
Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.
Phải tận dụng các kết quả đạt đƣợc để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác
dụng, nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
Câu 5 : ( 4 đ) Có thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được hay không? Tại sao?
Đị nh nghĩa nguyên nhân, kết quả: -
Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất đị nh nào đó. -
Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
KHÔNG thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả đƣợc Vì: -
Trong quan hệ hàm số y=f(x) với mỗi giá trị của x cho ta 1 giá trị y tƣơng ứng ( Chỉ 1 giá trị y) -
Trong quan hệ nhân quả diễn ra phức tạp. 1 nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả, nhiều
nguyên nhân sinh ra 1 kết quả. Hơn nữa quan hệ nhân quả mang tính khách quan còn quan
hệ hàm số không có tính khách quan.
Câu 6 : (6 đ) Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về Lượng thành sự thay đổi
về Chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn?
Vai trò quy luật: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lƣợng thành những sự thay đổi
về chất và ngƣợc lại là quy luật cơ bản, phổ biến thể hiện hình thức và cách thức của các quá
trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tƣ duy. Các khái niệm -
Chất:Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan vốn có của sự vật, hiện
tƣợng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác. -
Thuộc tính: đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con ngƣời
nhận thức đƣợc sự vật, phân biệt đƣợc sự vật này với sự vật khác -
Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan vốn có của sự vật về các
phƣơng diện: số lƣợng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhị p điệu của
các quá trình vận động, phát triển của sự vật. lOMoAR cPSD| 58490434 - -
Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lƣợng
chƣa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tƣợng
+Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất
+ Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển nhƣng là điểm khởi đầu cho
một giai đoạn mới. nó là sự gián đoạn trong quá trình vận động và phát triển liên tục của sự vật.
Nội dung quy luật: ( Tự tìm ) lOMoAR cPSD| 58490434
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong mối quan hệ biện
chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố. -
Quan điểm lị ch sử- cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các tình huống trong hoạt
động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất đặc thù của đối tƣợng nhận thức và tình
huống phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác đị nh rõ vị trí, không gian cụ thể.
Câu 7 : ( 4đ) Sự phận biệt giữa Chất và Lượng là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? Khái niệm: -
Chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan vốn có của sự vật, hiện
tƣợng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác. -
Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan vốn có của sự vật về các
phƣơng diện: số lƣợng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhị p điệu của
các quá trình vận động, phát triển của sự vật
Chỉ là tương đối vì: chất và lƣợng là 2 mặt thống nhất với nhau trong sự vật, mỗi sự vật hiện
tƣợng có nhiều thuộc tính, tính chất, có những thuộc tính trong mối liên hệ này là chất của sự
vật nhƣng xét trong mối quan hệ khác lại là lƣợng của sự vật.
Câu 8 : (4đ) Hãy lấy ví dụ cụ thể và phân tích ví dụ đó theo phương pháp luận được rút ra từ quy
luật Lượng – Chất.?
VD về Nƣớc ( sôi ở 100 độ C, Bằng 0 độ,…)
Câu 11 : (6đ) Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhân thức. Ý nghĩa của nó trong quá trình học
tập của sinh viên.?
Khái niệm thực tiễn: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lị ch sử -
xã hội của con ngƣời nhằm cải biến tự nhiên & xã hội - Tính chất của hoạt động thực tiễn:
+ là hoạt động có tính chất cộng đồng xã hội
+ là hoạt động có tính lị ch sử xã hội
+ là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con
ngƣời - Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất là quá trình con ngƣời sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải Vc cho XH
+ Hoạt động chính trị - xã hội là hoạt động của các tô chức xã hội nhằm thúc đẩy các mặt
của đời sống phát triển.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học là hoạt động trong môi trƣờng gần giống với TN, quá
trình hoạt động đƣợc lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tƣợng nhận thức.
 Các hoạt động trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Trong đó hoạt động sản
xuất vc đóng vai trò quyết đị nh nhất. lOMoAR cPSD| 58490434
Vai trò thực tiễn đối với nhận thức: -
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:
+ Đối tƣợng nhận thức là thế giới khách quan, nhƣng nó không tự bộc lộ các thuộc tính, nó
chỉ bộc lộ khi con ngƣời tác động vào bằng hoạt động thực tiễn.
+ Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kị p tiến trình vận động đó, con ngƣời
bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn. -
Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Những tri thức con ngƣời đạt đƣợc thông qua quá
trình nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua
thực tiễn. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của các nghành khoa học -
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí: Những tri thức mới, thông qua nhân thức con
ngƣời có đƣợc, để kiểm tra tính đúng đắn của nó, phải dựa trên thực tiễn. Thực tiễn là
thƣớc đo giá trị những tri thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉ nh, sửa chữa,
phát triển và hoàn thiện nhận thức.
Câu 16 : ( 4đ) Có thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được hay không? Tại Sao?
Khái niệm chất:Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan vốn có của sự vật,
hiện tƣợng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
Khái niệm thuộc tính: đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó
con ngƣời nhận thức đƣợc sự vật, phân biệt đƣợc sự vật này với sự vật khác
Không thểđồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật đượcvì mỗi sự vật là sự thống
nhất hữu cơ giữa các thuộc tính. Chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của sự vật. Mỗi
thuộc tính chỉ thể hiện chất của sự vật các mối quan hệ khác nhau. Một sự vật có nhiều thuộc
tính cho nên 1 sự vật có nhiều chất.