















Preview text:
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TRIẾT
1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
3. Đối tượng của triết học là:
A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo
5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là: A. Giải thích thế giới B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới
6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”
7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”
8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng vật
chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào: A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng ý
thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào: A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con
người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào: A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con
người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào: A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung
13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung
14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những dạng cụ
thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung
15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng
của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính
16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của
nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính
17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp
18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào
19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người
mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng
20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào: A. Triết học B. Sinh học C. Hoá học D. Vật lý
21. Chân lý luôn có tính:
A. Trừu tượng, chung chung B. Cụ thể C. Tuyệt đối D. Chủ quan
22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:
A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích D. Sáng tạo, xây dựng
23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người: A. Tính tương đối B. Tính tuyệt đối C. Tính khách quan D. Tính cụ thể
24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong
triết học Mác – Lênin là: A. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển
25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là: A. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn D. Quan điểm phát triển
27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác – Lênin là: (*) A. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển
28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển
29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém
sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính
tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng (thời điểm là điểm nút)
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng
31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính (cảm giác, tri giác, biểu tượng)
B. Nhận thức lý tính (khái niệm, phán đoán, suy luận)
C. Nhận thức kinh nghiệm D. Nhận thức trực quan
32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào: A. Nhận thức cảm tính B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức
33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là: A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người C. Thực tiễn D. Lý luận xã hội
34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là: A. Tri thức B. Vật chất C. Chân lý D. Lý luận
35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn
có một đặc tính chung, thống nhất đó là: A. Tính toàn diện B. Tính chủ quan C. Tính vật chất D. Tính lịch sử
36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”: A. Thực tại chủ quan B. Thực tại khách quan C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường
37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội
38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn là:
Hoạt động thực tiễn có ba hình thức cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất; Hoạt
động chính trị xã hội và Hoạt động thực nghiệm khoa học. Trong 3 hình thức (hoạt động)
trên, hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất, là cơ sở cho các hoạt động
khác của con người và cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội
39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý
40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý
41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan vào
trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”: A. Quá trình phản ánh B. Sự phản ánh C. Sự ghi chép D. Sự tác động của
42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là: A. Tri thức B. Tình cảm C. Ý chí D. Tiềm thức
43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là: A. Tri thức B. Tình cảm C. Ý chí D. Tiềm thức
44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua khó
khăn, thử thách gọi là: A. Tri thức B. Tình cảm C. Ý chí D. Tiềm thức
45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức
46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến hoá
lâu dài của thế giới tự nhiên: A. Sự hiểu biết B. Ý thức C. Xúc cảm D. Vật chất
47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định B. Quy luật nhân quả C. Quy luật lượng-chất D. Quy luật mâu thuẫn
48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định (khuynh hướng phát triển) B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất (cách thức phát triển)
D. Quy luật mâu thuẫn (nguồn gốc sự phát triển)
49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định B. Quy luật nhân quả C. Quy luật lượng-chất D. Quy luật mâu thuẫn
50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định B. Quy luật nhân quả C. Quy luật lượng-chất D. Quy luật mâu thuẫn 1. Chân lý là: a) Tri thức đúng
b) Tri thức phù hợp với hiện thực
c) Tri thức phù hợp với thực tế
d) Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
2. Chất của sự vật là:
a) Các thuộc tính sự vật
b) Tổng số các thuộc tính sự vật c) Cấu trúc sự vật
d) Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
3. Chọn câu trả lời đúng:
a) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
b) Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
c) Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
d) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan
4. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a) Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
b) Hình ảnh của thế giới khách quan
c) Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
d) Là một phần chức năng của bộ óc con người
5. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a) Thế giới thống nhất ởý thức con người
b) Thế giới thống nhất ở "ý niệm tuyệt đối”
c) Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
d) Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
6. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a) Tất cả các câu đều sai
b) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
c) Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
d) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn
ra ngay trong sự vật hiện tượng
7. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
a) Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
b) Phát triển là sự thay đổi về lượng của sự vật
c) Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
d) Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về
chất của sự vật hiện tượng.
8. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
a) Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
b) Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra
c) Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
d) Thực tiễn là kết quả của nhận thức
9. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
a) Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
b) Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
c) Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt,
các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
d) Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động
10. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác - Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể b) Quan điểm khách quan c) Quan điểm phát triển d) Quan điểm toàn diện
11. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học Mác - Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn c) Quan điểm phát triển d) Quan điểm khách quan
12. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác - Lênin là: a) Quan điểm toàn diện b) Quan điểm khách quan c) Quan điểm thực tiễn d) Quan điểm phát triển
13. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn
trong triết học Mác - Lênin là: a) Quan điểm khách quan
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể d) Quan điểm phát triển
14. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự
vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật: a) a. Lượng b) b. Độ c) c. Vận động d) d. Chất
15. Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về chất: a) Điểm nút b) Bước nhảy c) Độ d) Bước nhảy dần dần
16. Phủ định biện chứng là:
a) Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát triển
b) Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
c) Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
d) Sự phủ định có kế thừa những cái tích cực và tiêu cực
17. Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học: a) a. Duy tâm b) b. Nhị nguyên c) c. Duy vật d) d. Duy lý
18. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
a) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b) Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c) Quy luật phủ định của phủ định
d) Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
19. Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
20. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay o đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật phủ định của phủ định
21. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù: a. a. Nhảy vọt b. b. Điểm nút
c. c. Tất cả các câu đều sai d. d. Độ
22. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
a. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
b. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
c. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng d. Vận động
23. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
a. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội b. Tính vật chất c. Tính khách quan d. Tính hiện thực
24. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là: a. Phủ định b. Phát triển c. Vận động
d. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
25. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là: a. a. Lao động b. b. Ngôn ngữ
c. c. Lao động và ngôn ngữ
d. d. Tất cả các câu đều sai
26. Theo quan niệm của triết học MácLênin, bản chất của nhận thức là:
a. Sự phản ánh thế giới khách O khách quan vào đầu óc của con người
b. Tất cả các câu đều đúng
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
d. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
27. Theo quan niệm của triết học MácLênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan
b. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan
c. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan
d. Tất cả các câu đều đúng
28. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
a. Là toàn bộ thế giới hiện thực
b. Là một phạm trù triết học
c. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
d. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
29. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
a. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
b. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
c. Do khả năng tổng hợp của trí tuệcủa con người trong thời đại mới.
d. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề
30. Ý thức có vai trò là:
a. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan
b. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực
c. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiền
d. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự
tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
1. Khi giải quyết mặt thức nhất trong vấn đề cơ bản của Triết học, những triết gia cho
rằng ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất thuộc trường phái: → Chủ nghĩa duy tâm
2. Theo chủ nghĩa Mac Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
→ Con người có thể nhận thức được thế giới hay không
3. Theo chủ nghĩa Mac Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
→ Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
4. Khi giải quyết mặt thức nhất trong vấn đề cơ bản của Triết học, những triết gia cho
rằng vật chất có trước ý thức thuộc trường phái nào? → Chủ nghĩa duy vậy=t
5. Theo chủ nghĩa Mac Lenein, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
→ Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
6. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật?
→ CN duy vật biện chứng (sai)
7. Khi giải quyết mặt thức hai trong vấn đề cơ bản của Triết học, những triết gia cho
rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới thuộc trường phái: → Bất khả tri
8. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng cho việc hình thành CN DVBC:
→ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
9. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của:
→ Phương pháp siêu hình
10. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất thuộc : → Triết học
11. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng, con người cần có cái gì? → Ngôn ngữ
12. Nhận Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
→ Cảm giác, tri giác, biểu tượng
13. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật chất
→ Quy luật lượng-chất
14. “Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng”: → DV siêu hình
15. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau:
→ Sự thống nhất của hai mặt đối lập
16. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là → Ý chí
17. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người: → Tính khách quan
18. Vòng khâu của quá trình nhận thức:
→ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
19. Quá trình con người dùng ngôn ngữ gọi tên đối tượng, khái quát nhwuxng đặc trưng về đối tượng: → Khái niệm
20. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ… → Thực tại khách quan
21. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
→ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
22. Cơ sở ra đòei của nhà nước là do:
→ Yêu cầu của đấu tranh giai cấp, là công cụ của giai cấp cầm quyền
23. Trong mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT thì: → CSHT quyết định KTTT
24. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua: → Nhà nước
25. Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ của các sự vật hiện tượngc
của thế giưới trong ý thức con người: → Phán đoán
26. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất: → Công cụ lao động
27. Kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử: → Nhà nước chủ nô 28. Cơ sở hạ tầng là:
→ Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu thành tố của xã hội
29. Quy luật giữ vai trò quyết định đối với sựu vạn động và phát triển của xã hội là:
→ Quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX
30. Kiến trúc thượng tầng là:
→ Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội
tương ứng, được hình thành trên một CSHT nhất định
31. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
→ Trình độ phát triển của LLSX
32. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối khác giữa các giia cấp trong xã hội là:
→ Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế 33. Giai cấp là:
→ Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của
giai cấp ở quan hệ TLSX và lượi ích kinh tế
34. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
→ Mặt kỹ thuật và mặt xã hội
35. Nguyên nhân sâu xa dẫn đén cách mạng xã hội là:
→ Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
36. Vai trò của cách mặng xã hội là:
→ Phương thức, động lực của phát triển xã hội, tạo nên các nấc thang của sự tiến bộ lịch sử nhân loại
37. Con người sẽ bộc lộ bản chất của mình khi:
→ Khi tồn tại trong các quan hệ xã hội
38. Cách mạng xã hội là:
→ Sự thay đỏi căn bản về chất, hình thái kinh tế - xã hội này lên hình thái kinh
tế - xã hội cao hơn. Là điỉnh cao, điểm nút giải quyết mâu thuẫn, đối kháng giai cấp
39. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng nhằm vào mục đích:
→ Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp
40. Mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp là:
→ Thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản trên toàn TG
41. Các yếu tố cơ bản của quan hệ sản xuất:
→ Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động
42. Sản xuất bao gồm các hình thức:
→ Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
43. Nhà nước có những chức năng cơ bản:
→ Trấn áp kẻ thù và bảo vệ lợi ích giai cấp
44. Hai mặt đối lập tồn tại những yếu tố giống nhau:
→ Sự tương đồng của hai mặt đối lập
45. Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là:
→ Sự mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
46. Giới hạn từ 0 độ đến 100 độ được gọi là gùi trong triết học? → Độ
47. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người:
→ Biện chứng khách quan
48. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn được rút ra trực tiếp từ:
→ Lý luận về nhận thức
49. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật: → Lượng
50. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế xã hội là do:
→ Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
51. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép BC duy vật?
→ Quy luật lượng – chất