













Preview text:
1. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở: a. Tính khách quan
b. Sự t n tại cả trong tự nhiên và cả xã hội c. Tính vật chất d. Tính hiện thực
2. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nội dung của hai Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:
a. Quan điểm lịch sử - cụ thể b. Quan điểm toàn diện c. Quan điểm khách quan d. Quan điểm thực tiễn
*3. Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi vế chất: a. Bước nhảy dần dần b. Độ c. Điểm nút d. Bước nhảy
4 . Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
b. Tất cả các câu đều sai
c. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn
diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng
d. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
5. Hêraclít nói: “Con khỉ đẹp nhất cũng là xấu so với loài người; và con người hoàn thiện nhất
khi so với thần thánh cũng chỉ như một con khỉ”. Theo Anh/chị, xét về góc độ triết học câu nói
trên thuộc quan điểm triết họcnào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật chất phác
6 . Phủ định biện chứng là:
a. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát triển
b. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
c. Sự phủ định có kế thừa những cái tích cực và tiêu cực
d. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
7. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
a. Phát triển không chỉ là sự thay đổi vế số lượng và khối lượng mà nó còn là
sự thay đổi vế chất của sự vật hiện tượng.
b. Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
c. Phát triển là sự thay đổi về lượng của sự vật
d. Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
8 . Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
a. Thực tiễn là kết quả của nhận thức
b. Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra
c. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
d. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
9. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
a. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đế
b. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
c. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới.
d. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
10. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
a. Là một phạm trù triết học
b. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
c. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
d. Là toàn bộ thế giới hiện thực
11 . Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
b. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
c. Là một phần chức năng của bộ óc con người
d. Hình ảnh của thế giới khách quan
12 . Hêghen là nhà triết học thuộc trường phái triết học nào? a. Duy tâm khách quan b. Duy vật biện chứng c. Duy vật siêu hình d. Duy tâm chủ quan
13 . Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng (CNDVBC):
a. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
b. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
c. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt,
các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
d. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động
14 . Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học: a. Duy lý b. Duy tâm c. Duy vật d. Nhị nguyên
15. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là: a. Vận động b. Phủ định
c. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác d. Phát triển
16 . Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
17. Nguyễn Du đã viết: “Ngẫm hay muôn sự tại trời. Trời kia đã bắt làm người có thân. Bắt
phong trần, phải phong trần. Cho thanh cao, mới được phần thanh cao”, xét về góc độ triết học,
câu nói trên thuộc quan điểm triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Triết học Nhị nguyên
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
18. Nhà triết học nào quan niệm: “Nước là khởi nguyên của vạn vật, tất cả đều sinh ra từ nước
rồi trở về với nước” a. Hêraclít b. Đêmôcrít c. Talét d. Anaximen 19. Chân lý là:
a. Tri thức phù hợp với thực tế
b. Tri thức phù hợp với hiện thực c. Tri thức đúng
d. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
20. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” là quan niệm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
21. Vì sao những kết luận của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về thế giới còn ngây thơ, chất phác?
a. Nhận thức của họ bị ảnh hưởng bởi những thành tựu của cơ học cổ điển
b. Nhận thức của họ dựa vào các thành tựu khoa học
c. Nhận thức của họ mang nặng tính trực quan cảm tính
d. Nhận thức của họ dựa vào thần thánh siêu nhiên
* 22. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
trong quan điểm của CNDVBC là: a. Quan điểm phát triển
b. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức trong mọi hoạt động
23. Vấn đề cơ bản của triết học Mác - Lênin là gì?
a. Vấn đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại b. Vấn đề vật chất
c. Vấn đề nhận thức của con người d. Vấn đề ý thức
24. Chọn câu trả lời đúng:
a. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
c. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
d. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
25. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng (CNDVBC):
a. Thế giới thống nhất ở chất và lượng của nó
b. Thế giới thống nhất ở vật chất và ý thức
c. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
d. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
26. Theo quan điểm của chủ nghĩ duy vật biện chứng, kết cấu theo chiều
ngang của ý thức được sắp xếp theo thứ tự?
a. Tri thức, tình cảm và ý chí
b. Ý chí, tình cảm và tri thức
c. Tình cảm, tri thức và ý chí
d. Tri thức, ý chí và tình cảm 27. Ý thức có vai là:
a. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực
b. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn
c. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự
tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
d. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan
28. Chất của sự vật là: a. Cấu trúc sự vật
b. Các thuộc tính sự vật
c. Tổng số các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cơ bản của sự vật
29. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù: a. Độ b. Điểm nút
c. Tất cả các câu đều sai d. Nhảy vọt
30. Xét về góc độ triết học, hãy xác định câu nói: “Trời sinh ra đã ngu sắn họchoài cũng ngu”,
thuộc quan điểm triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Triết học Nhị nguyên
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
31. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là:
a. Tất cả các câu đều đúng
b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
c. Sự phản ánh thế giới khách khách quan vào đấ u óc của con người
d. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
32. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện gì?
a. Sự tác động ngang bằng nhau
b. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập
c. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau
d. Sự bài trừ phủ định nhau
33 . Triết học nào là học thuyết triết học cuối cùng mang tham vọng muốn triết học đóng vai trò
là “khoa học của mọi khoa học”? a. Triết học Phoiơbắc b. Triết học Bêcơn c. Triết học Hêghen d. Triết học Cantơ
34. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác – Lênin là: a. Quan điểm phát triển b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể d. Quan điểm khách quan
35. Theo Anh/chị câu nói dưới đây thuộc quan điểm triết học nào: “Ngây, điếc, câm, ngọng nhà
giàu. Thông minh, trí tuệ rớt vào mồng tơi. Thì ra số phận xấu chơi. Kẻ không thời vận cố bơi cũng chìm”
a. Triết học Nhị nguyên
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
* 36 . Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
a. Quy luật phủ định của phủ định
b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
c. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
37. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động trong thế cân bằng là gì?
a. Vận động đã làm thay đổi cơ bản về vị trí, kết cấu, hình dáng của sự vật
b. Vận động chưa làm thay đổi cơ bản về vị trí, kết cấu, hình dáng của sự vật
c. Vận động đã làm thay đổi cơ bản cấu trúc của sự vật
d. Vận động đã làm thay đổi cơ bản bản chất của sự vật
38. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
a. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
b. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
c. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất d. Vận động
39. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có về quy mô, trình độ phát triểncủa sự vật: a. Vận động b. Độ c. Chất d. Lượng
40. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học Mác – Lênin là:
a. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn b. Quan điểm phát triển c. Quan điểm toàn diện d. Quan điểm khách quan
1. Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của của chủ nghĩa duy vật biện chứng trình bày vấn đề gì?
a. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
b. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ
thuộc, ràng buộc lẫn nhau
c. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có liên
hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau
d. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan của con người quy định, bản chất của sự vật không có gì giống nhau
2. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội:
a. Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
b. Là thế giới quan cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
c. Phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
d. Là thế giới quan, phương pháp luận cho những ngành khoa học cụ thể.
3. Triết học nào là học thuyết triết học cuối cùng mang tham vọng muốn triết học đóng vai trò là
“khoa học của mọi khoa học”? a. Triết học Cantơ b. Triết học Hêghen c. Triết học Bêcơn d. Triết học Phoiơbắc 4. Thế giới quan là:
a. Toàn bộ quan điểm về xã hội
b. Toàn bộ quan điểm về tự nhiên và xã hội
c. Toàn bộ quan điểm về tư duy và vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
d. Toàn bộ quan điểm về thế giới và vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
5. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Triết học Mác - Lênin là .......... của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. a. Cơ sở thực tiễn
b. Cơ sở lý luận khoa học c. Cơ sở khoa học d. Tất cả đều đúng
6. Triết học Mác - Lênin có chức năng:
a. Chức năng khoa học của các khoa học
b. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận phổ biến.
c. hức năng chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
d. Chức năng hòan thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng.
7. Về đối tượng nghiên cứu, triết học (TH) khác khoa học cụ thể (KHCT) ở chỗ nào?
a. KHCT chỉ nghiên cứu một lĩnh vực của thế giới, còn TH nghiên cứu toàn bộ
thế giới trong tính chỉnh thể của nó.
b. TH nghiên cứu về con người, còn KHCT chỉ nghiên cứu tự nhiên.
c. KHCT tìm hiểu bản chất của thế giới, còn TH khám phá ra quy luật của thế giới.
d. KHCT khám phá ra mọi quy luật của thế giới, còn TH khám phá ra mọi cấp độ bản chất của thế giới
8. Đối tượng của triết học Mác - Lênin là gì?
a. Những quy luật của tự nhiên, xã hội.
b. Những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và
nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
9. Thế giới quan nào có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy
tâm, tôn giáo, phản khoa học
a. Thế giới quan duy vật
b. Thế giới quan duy vật biện chứng
c. Thế giới quan duy tâm khách quan d. Tất cả đều đúng
10. Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp luận khoa họccủa giai cấp và những lực lượng nào?
a. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới
d. Giai cấp công nhân, lực lượng lao động
1. Nhận thức cảm tính có tính chất như thềnào
a. Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc
b. Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt.
c. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc
d. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, bên ngoài.
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn cao nhất để kiểm tra chân lý là gì?
a. Là tiện lợi cho tư duy
b. Là được nhiều người thừa nhận c. Tính chính xác d. Là thực tiễn
3. Nhận thức lý tính có tính chất như thềnào?
a. Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc
b. Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
c. Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc
d. Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát.
4. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Cảm giác là sự phản
ánh . . . của sự vật vào trong bộ óc, khi sự vật tác động trực tiếp lên một giác quan của chúng ta”
a. Tất cả các đặc tính riêng lẻ
b. Nhiều đặc tính riêng lẻ c. Bản chất
d. Một đặc tính riêng lẻ
5. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là gì?
a. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
b. Sự tác động của thế giới khách quan vào chủ thể
c. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đấ u óc của con người
d. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
6. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm? a. Phán đoán b. Cảm giác c. Biểu tượng d. Khái niệm
7. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa lý luận và kinh nghiệm?
a. Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm
b. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm
c. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm
d. Kinh nghiệm nhiều tự phát dẫn đến sự ra đời lý luận
8. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thềnào?
a. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
b. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
c. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
d. Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
9. Các hình thức của nhận thức lý tính là gì?
a. Cảm giác, tri giác, biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy luận.
b. Biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy luận.
c. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
d. Giả thuyết, lý thuyết, chứng minh, bác bỏ, khái niệm, phán đoán, suy luận.
10. Quan niệm “Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật” là quan niệm của các nhà triết học thuộc
trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan c. Chủ nghĩa duy vật
d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
*1. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành điều gì? a. Cơ sở hạ tầng.
b. Hình thái kinh tế - xã hội.
c. Kiến trúc thượng tầng.
d. Phương thức sản xuất
2. Nghiên cứu về cuộc sống của con người hiện thực, các nhà kinh điển củaTriết học Mác-Lênin
phát hiện ra phương thức tồn tại của con người đó chính là gì?
a. Hoạt động chính trị xã hội
b. Hoạt động thực nghiệm khoa học
c. Hoạt động thực tiễn
d. Hoạt động sản xuất vật chất
3. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất là nhân tố giữ vai trò quyết định điều gì?
a. Đời sống chính trị, đạo đức của xã hội
b. Đời sống văn hóa của xã hội
c. Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội
d. Đời sống tinh thần của xã hội
4. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?
a. Điều kiện môi trường.
b. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc c. Điều kiện dân số
d. Phương thức sản xuất.
5. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Phương thức sản xuất là
cách thức con người . . .”
a. Quan hệ với tự nhiên.
b. Quan hệ với nhau trong sản xuất.
c. Tái sản xuất giống loài.
d. Thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
* 6. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tồ nào?
a. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
b. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
c. Tư liệu sản xuất và người lao động.
d. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
7. Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt con người (CN) với động vật (ĐV) là gì?
a. CN không biết tư duy, ĐV biết tư duy.
b. CN biết tư duy, ĐV không biết tư duy.
c. CN có đời sống văn hoá – tinh thần, ĐV chỉ có đời sống tâm lý đơn thuần.
d. CN hoạt động lao động sản xuất vật chất cải tạo thế giới, ĐV hoạt động bảnnăng thích nghi với môi trường.
8. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình gì
a. Con người thực hiện lợi ích của mình
b. Con người nhận thức thế giới và bản thân mình
c. Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên
d. Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
9. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
a. MQH giữa con người với tự nhiên và với nhau.
b. MQH giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất
c. MQH giữa các yếu tố vật chất và tinh thần trong hoạt động sản xuất.
d. MQH giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
10. Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
a. MQH giữa các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất.
b. MQH giữa người với người trong quá trình sản xuất
c. MQH giữa con người với tự nhiên trong sản xuất.
d. MQH giữa các thành viên trong một gia đình đang tham gia sản xuất.
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ
khác của xã hội là quan hệ nào? a. Quan hệ kinh tế
b. Quan hệ quyền lực nhà nước c. Quan hệ tôn giáo d. Quan hệ văn hóa
2. Yếu tố nào trong kiến trúc thượng tầng có quan hệ trực tiếp đến cơ sở hạ tầng?
a. Pháp luật và triết học b. Chính trị, giáo dục c. Triết học, tôn giáo d. Chính trị, pháp luật
3. Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
a. Toàn bộ lực lượng sản xuất của xã hội.
b. Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
c. Các công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động của xã hội.
d. Toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội.
*4. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố nào? a. Nhà nước
b. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị.
c. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội. d. Hệ thống pháp luật.
* 5. Trong xã hội có giai cấp, sự thay đổi của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng phải thông qua vấn đề nào?
a. Cuộc đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội b. Các nhà khoa học c. Nhân dân
d. Ý muốn của giai cấp thống trị
6. Kiến trúc thượng tầng là:
a. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống trị trong xã hội được
hình thành trên cơ sở hạ tầng.
b. Toàn bộ các tư tưởng và các tổ chức chính trị, pháp quyền của mọi giai cấp trong xã hội.
c. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng.
d. Toàn bộ các quan hệ chính trị, pháp quyền hiện tồn trong xã hội.
7. Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là gì? a. Năng suất lao động
b. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước
c. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
d. Sức mạnh của luật pháp
8. Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng sẽ làm cho những yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng thay đổi nhanh chóng?
a. Chính trị, pháp luật, đạo đức
b. Đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật
c. Đạo đức, tôn giáo, chính trị
d. Chính trị, pháp luật, nhà nước
9. Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thể hiện điều gì rõ nét nhất?
a. Tư tưởng của giai cấp bị trị.
b. Sự dung hòa giữa tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị trị.
c. Tư tưởng của giai cấp thống trị.
d. Truyền thống của dân tộc
10. Yếu tố nào có nhiệm vụ bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó?
a. Phương thức sản xuất b. Quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất
d. Kiến trúc thượng tầng
1. Kiến trúc thượng tầng có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
a. Luôn kìm hãm sự phát triển cơ sở hạ tầng.
b. Vừa thúc thúc đẩy, vửa kìm hãm sự phát triển cơ sở hạ tầng.
c. Luôn thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng.
d. Duy trì, bảo vệ cho cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
2. Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là tiêu chuẩn nào ?
a. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội
b. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật
c. Trình độ phát triển của luật pháp, đạo đức và tôn giáo
d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
3. Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế - xã hội là gì ?
a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất
c. Kiến trúc thượng tầng d. Tư liệu sản xuất
4. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là gì?
a. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
b. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội.
c. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động.
d. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất.
5. Triết học Mác dựa trên cơ sở nào để phân kỳ lịch sử của nhân loại? a. Hình thức nhà nước
b. Hình thái kinh tế - xã hội.
c. Hình thái ý thức xã hội. d. Hình thức tôn giáo.
6. Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
a. Quy định trình độ của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xãhội.
b. Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
c. Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng.
d. Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật.
7. Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái kinh tế - xã hộilà gì ? a. Ý chí của nhân dân
b. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội
c. Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước d. Quy luật khách quan
* 8. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống, C. Mác cho rắ ng “Sự phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội là một quá trình...” a. Lịch sử đi lên
b. Lịch sử của các dân tộc
c. Lịch sử tất yếu theo quy luật d. Lịch sử - tự nhiên
9. Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển như thế nào ?
a. Quy luật khách quan của xã hội
b. Ý muốn chủ quan của con người c. Quy luật tự nhiên d. Ý niệm tuyệt đối
10. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận nào?
a. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
b. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể.
c. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
d. Các quan hệ sản xuất của xã hội.