Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
tưởng Hồ Chí Minh
CÂU 1: Các tiền đề tưởng luận hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ
nước.
- Tinh thần tương thân, tương ái, truyền thống đoàn kết, ý thức cố kết cộng
đồng, lòng nhân nghĩa, ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Con người Việt Nam cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong lao
động sản xuất, khiêm tốn tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu
cho văn hóa dân tộc.
- Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình
cảm cao quý, thiêng liêng nhất, cội nguồn của ttuệ sáng tạo lòng
dũng cảm của người Việt Nam, cũng chuẩn mực đạo đức bản của
dân tộc.
- Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, tìm kiếm những hữu ích cho cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc.
Tinh hoa văn hóa nhân loi
Hồ Chí Minh tiếp thu chọn lọc những yếu tố tích cực phù hợp, loại bỏ
những mặt tiêu cực và không phù hợp.
. Tinh hoa văn hóa phương Đông:
- Những ảnh hưởng của Nho giáo đến tưởng Hồ Chí Minh:
+ Triết hành động, tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó ước
vọng về một xã hội bình trị, hòa mục, hòa đồng.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ triết nhân sinh, tu thân dưỡngnh.
+ Đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học.
- Những ảnh hưởng của Phật giáo đến tưởng Hồ Chí Minh:
+ Tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể
thương thân.
+ Nếp sống đạo đức, trong sạch giản dị, chăm lo làm việc thiện.
+ Tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp.
+ Đề cao lao động chống lười biếng.
+ Chủ trương sống không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân, với nước,
tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân chống kẻ thù dân tộc.
- Chủ nghĩa tam dân:
+ Dân tộc độc lập
+ Dân quyền tự do
+ Dân sinh hạnh pc
. Tinh hoa văna phương y:
- Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng
Pháp và ở Mỹ.
- Người trực tiếp đọc tiếp thu các tưởng vtự do, bình đẳng, bác ái
qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như: Vonte, Rutsxo,
Môngtetxkio
- Người tiếp thu các giá trị của bản “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền”
của Đại cách mạng Pháp, “Tuyên ngôn độc lập” ở Mỹ năm 1776.
Nói tóm lại, Hồ Chí Minh đã làm giàu trí tuệ của mình bằng vốn t
tuệ của thời đại Đông Tây, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao
tri thức nhân loại mà suy nghĩ, lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng
và phát triển.
2
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
Chủ nghĩa Mac-Lenin:
- Khái niệm: chủ nghĩa Mác Lenin học thuyết cách mạng khoa học
do Mác Ăng-ghen xây dựng, Lenin kế thừa phát triển. Đây học
thuyết giải phóng con người khỏi ách áp bức bóc lột và xây dựng một chế
độ tốt đẹp hơn – chế độ Cộng sản chủ nghĩa.
- Điều kiện để Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác Lenin:
+ tưởng yêu nước chí hướng cứu nước.
+ vốn tri thức Đông Tây phong phú.
+ Hồ Chí Minh thành thạo 6 thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Ý, Trung, Nga.
- Phương pháp tiếp thu: nắm lấy tinh thần chính, không lụy vào ngôn từ,
tiếp thu những điểm thích hợp.
- Hồ Chí Minh không chỉ kế thừa còn phát triển chủ nghĩa Mác Lenin
trong điều kiện thực tiễn Việt Nam. Người đưa ra những luận điểm hết
sức sáng tạo:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa cần phải tiến hành chủ động
sáng tạo khả năng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính
quốc.
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của chủ nghĩa
Mác Lenin, phong trào công nhân Việt Nam phong trào yêu nước Việt
Nam.
Kết luận: tưởng Hồ Chí Minh được hình thành bởi nhiều yếu tố,
trong đó:
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa phương Đông
động lực giúp Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, tạo sức mạnh chi
phối cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây tạo tri thức phong phú cho Hồ Chí Minh,
là cơ sở để Hồ Chí Minh lựa chọn con đường yêu nước.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- Chủ nghĩa Mác Lenin là nguồn gốc quyết định nhất dẫn tới sự ra đời của
tư tưởng Hồ Chí Minh vì:
+ Chủ nghĩa Mác Lenin chỉ ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
cho Hồ Chí Minh.
+ Nhờ chủ nghĩa Mác Lenin, Hồ Chí Minh thế giới quan, phương
pháp luận biện chứng.
CÂU 2: Các giai đoạn hình thành tưởng HCM
Cách hỏi 1: Các giai đoạn hình thành tưởng HCM. sao nói giai
đoạn 1921-1930 là giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng HCM.
Các giai đoạn hình thành tưởng HCM
- Giai đoạn 1 (1890-1911): Hình thành tưởng yêu nước chí hướng
cứu nước.
- Giai đoạn 2 (1911-1920): Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân
tộc.
- Giai đoạn 3 (1921-1930): Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam.
- Giai đoạn 4 (1930-1945): Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng.
- Giai đoạn 5 (1945-1969): tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
Phân tích giai đoạn 3
- HCM đi nhiều nơi với các một chiến cộng sản:
+ 1920-1923: Người sống tại Pháp
+ 1923-1924: Người sống tại Liên
+ 1924-1927: Người sống tại Trung Quốc
+ Cuối 1927, đầu 1928-1929: Người sống tại Thái Lan rồi quay trở lại
Trung Quốc
4
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- HCM tham gia nhiều đại hội quốc tế: Nông dân quốc tế, phụ nữ quốc tế,
công hội đỏ, đại hội V của quốc tế cộng sản, ..... Tại các đại hội này, HCM
đã những bài nói bài viết u gọi quốc tế cộng sản nhìn lại vấn đề
thuộc địa.
- HCM tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị:
+ Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (thành lập tại Pháp).
+ Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
+ Ban nghiên cứu thuộc địa của quốc tế cộng sản.
+ Hội Việt Nam cách mạng thanh nn.
- Giai đoạn này HCM viết nhiều sách o:
Báo: Người viết cho báo Người cùng khổ, báo Nhân đạo, báo Thanh niên
cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Sách:
+ Gồm 3 tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường cách
mệnh (1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
+ Nội dung của 3 tác phẩm:
--- Tố cáo tội ác của thực dân Pp
--- Kêu gọi nhân dân thức tnh.
--- Nêu những vấn đề bản của cách mạng Việt Nam
- Chuẩn bị mọi điều kiện cho sự ra đời của ĐCSVN:
+ Chính trị tư tưởng: tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lenin vào phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Về mặt tổ chức: hợp nhất 3 tổ chức cộng sản Đông Dương Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản Đảng.
+ Về mặt cán bộ: tổ chức nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ tại Quảng
Châu, Trung Quốc.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
Kết luận: như vậy đây giai đoạn hình thành bản tư tưởng HCM
đây là lần đầu tiên những vấn đbản của cách mạng Việt Nam
được hình thành một cách hệ thống trên nền tảng triết học nhất
quán, cụ thể:
- Con đường cách mạng giải phóng dân tộc con đường cách mạng
sản.
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng giai cấp công nhân ĐCS.
- Lực lượng tiến hành cách mạng toàn thể dân tộc.
- Phương pháp cách mạng bạo lực cách mạng.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận gắn bó khăng khít với cách mạng
thế giới.
CÁCH HỎI 2: Trình bày khái quát các giai đoạn hình thành tưởng
HCM
Giai đoạn 1 (1890-1911): hình thành tưởng yêu nước chí hướng cứu
nước.
- Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
qua môi trường gia đình, quê hương.
- Nguyễn Sinh Cung hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học và bắt đầu
bước vào tìm hiểu văn hóa phương Tây.
- Được chứng kiến cuộc sống khổ cực của nhân dân và tinh thần đấu tranh
bất khuất của cha anh, Người hình thành hoài bão cứu nước, cứu dân.
Giai đoạn 2 (1911-1930): tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Quá trình khảo nghiệm thực tế: Trên thế giới đâu cũng chỉ 2 loại
người, một là đi áp bức bóc lột, hai là bị áp bức bóc lột; với bọn thực dân
đế quốc, được chứng kiến bộ mặt dơ bẩn, xảo trá Người đã ra sức tố cáo
tội ác của chúng.
6
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- 1917, Người quay lại Pháp hoạt động sinh sống.
- 1918, Người ra nhập Đảng hội Pp.
- 1919, Người viết “Bản yêu sách 8 điểm” đòi quyền bình đẳng cho dân
tộc Việt Nam.
- Tháng 7/1920: HCM đọc thảo lần thứ nhất luận cương vnhững vấn
đề dân tộc thuộc địa của Lenin, Người tìm thấy đó con đường cứu
nước giải phóng dân tộc.
- Tháng 12/1920: tại đại hội lần thứ 18 của Đảng hội Pháp, HCM tham
gia sáng lập ĐCS Pháp. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển biến về cht
trong tưởng HCM. Từ một người yêu nước trở thành một người cộng
sản, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lenin, từ giác ngộ dân
tộc tới giác ngộ giai cấp.
Giai đoạn 3 (1921-1930): hình thành bản tưởng vcách mạng Việt
Nam.
>> Thời hoạt động thực tiễn sôi nổi của HCM:
- HCM tham gia hoạt động nhiều nước: Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
- HCM tham gia nhiều hoạt động chính trị:
+ Tham dự nhiều đại hội quốc tế: Quốc tế nông dân, quốc tế phụ nữ,
công hội đỏ.
+ Tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị: Liên hiệp các dân tộc thuộc
địa, Liên hiệp các nước bị áp bức Á Đông, Ban nghiên cứu thuộc địa
của quốc tế cộng sản, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
+ Tham gia viết nhiều sách, báo, tác phẩm chính trị.
>> Thời hình thành bản tưởng HCM về con đường cách mạng Việt Nam
- Đây thời kì HCM thông qua các bài báo và 3 bộ tác phẩm “Bản án chế
độ thực dân Pháp” (1925), “Đường cách mệnh” (1927), “Cương nh
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
chính trị đầu tiên của Đảng” (1930) lần đầu tiên con đường cách mạng
Việt Nam được trình bày một cách có hệ thống:
+ Đi sâu vạch bản chất phản động của ch nghĩa thực dân.
+ Xác định con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam cách mạng vô
sản.
+ HCM đã xem xét mối quan hệ cách mạng giải phóng dân tộc thuộc
địa cách mạng sản ơ chính quốc mối quan hệ khăng khít không
tách rời nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
+ Con đường cách mạng giải phóng dân tộc con đường cách mạng
sản.
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng giai cấp công nhân Đảng Cộng
sản.
+ Lực lượng tiến hành cách mạng toàn thể dân tộc.
+ Phương pháp tiến hành cách mạng bạo lực cách mạng.
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận gắn bó khăng khít với cách mạng
thế giới.
Giai đoạn 4 (1930-1945): Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vng lập trường
cách mạng.
- Đường lối cách mạng do HCM đề ra đúng đắn đối với thực tế Việt
Nam nhưng đã bị Quốc tế Cộng sản.
- Mặc bị chỉ trích nặng nề nhưng HCM vẫn kiên trì lập trường cách
mạng, giữ vững quan điểm đã nêu.
- Tháng 7/1935: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội 7, tự phê bình nội dung Đại
hội 6 và đề ra chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ chống phát-xít.
- Đảng ta thừa nhận nhưng sai lầm trong luận cương chính trị tháng
10/1930 sau thất bại của cao trào 1930-1931.
8
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- Tháng 5/1941: HCM chủ trì Hội nghị Trung ương 8 đã đề ra nhiều chính
sách đường lối.
Giai đoạn 5 (1945-1969): tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
- 1945-1954: Tư tưởng HCM về quân sự tiếp tục được hoàn thiện, một số
ý mới trong tư tưởng HCM được ra đời.
- 1945-1969: Đất nước bị chia ra làm 2 miền.
+ tưởng HCM về chủ nghĩa hội ra đời miền Bắc.
+ tưởng HCM về cách mạng dân tộc, dân chủ, dân quyền tiếp tục
được hoàn thiện ở miền Nam.
CÂU 3: QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ NỘI DUNG ĐỘC LẬP DÂN
TỘC. VẬN DỤNG
Quan điểm của HCM về nội dung độc lập dân tộc:
Cách tiếp cận độc lập dân tộc của HCM: Người đã tiếp cận độc lập dân tộc
một cách sáng tạo
- Tiếp cận từ quyền con người khái quát lên quyền dân tộc.
- Từ đó, HCM khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc: “Tất cả các dân
tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do”.
Nội dung của độc lập dân tộc:
- Độc lập dân tộc quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc, là khát vọng lớn nhất của các nước thuộc địa. Cụ thể:
+ Dân tộc VN quyền độc lập, tự do, bình đẳng như tất cả các dân tộc
khác trên thế giới. HCM nói: “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc
tôi, đấy là tất cả những gì tôi muốn, đó là những gì tôi hiểu”.
+ Độc lập dân tộc thể hiện chỗ độc lập thực sự về mọi mặt:
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
. Dân tộc có đầy đủ chủ quyền quốc gia, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, toàn vẹn lãnh thổ đặc biệt là trên lĩnh vực chính trị.
. Độc lập dân tộc thể hiện phải độc lập triệt để: Thể hiện quyền tự quyết
của dân tộc.
. Độc lập dân tộc thể hiện cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
+ Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới hội nghị Vecxai bản “Yêu sách 8
điểm” đòi quyền tự do, dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
+ Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo “Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng” với tư tưởng cốt lõi là độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Người chỉ đạo thành lập “Việt Nam độc lập đồng minh”, trong đó mục tiêu
đầu tiên là: “Cờ treo độc lập, nền xây bình quyền”.
- Độc lập, tự do quyền thiêng liêng: “Dù hi sinh tới đâu, phải đốt
cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
“Nước Việt Nam quyền hưởng tự do độc lập, sự thật đã tr
thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy”.
- Khi nền độc lập dân tộc bị đe dọa, 2 cách để giải bảo vệ:
+ Kiên quyết đấu tranh giữ vng độc lập dân tộc bằng các phương pháp
hòa bình chống xung đột đấu tranh.
+ Sử dụng bạo lực cách mạng để chống quan điểm phản cách mạng.
Vận dụng
- Thành tựu:
10
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
11
+ ĐCSVN lãnh đạo nhân dân đoàn kết, đồng sức, đồng lòng, phát huy sức mạnh
yêu nước, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng CNXH nhờ đó đất nước ta giành được
độc lập và quyền tự quyết.
+ Sau gần 30 năm thực hiện đổi mới, đất nước những bước khởi sắc đang
độc lập về mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa,
và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Chất lượng đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được cải
thiện và nâng cao.
+ Niềm tin của nhânn đối với Đảng ngày càng được củng cố, tăng cường.
+ Vị thế của VN trên trường quốc tế ngày càng được khẳng định.
- Hạn chế:
+ Tình trạng suy thoái tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận
không nhỏ cán bộ, Đảng viên: nạn quan liêu, tham nhũng vẫn xảy ra.
+ Tồn tại mt bộ phận quần chúng nhân dân tưởng phản động, biểu hiện
chống phá Đảng và Nhà nước.
- Nguyên nhân:
+ Biến động chính trị phức tạp trong khu vực, sự chống phá của các thế
lực thù địch, sự sụp đổ mô hình XHCN ở Liên Xô.
+ Do ảnh hưởng từ mặt trái của nền kinh tế thị trường, mặt trái của quyền
lực, lối sống tha hóa.
+ Do nhận thức của quần chúng nhân dân, đặc biệt thế hệ trẻ trong việc
giữ gìn độc lập đi đôi với xây dựng XHCN ở thời đại mới chưa cao.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Do chưa các biện pháp, chủ trương, chính sách đồng bộ, nhất quán
để nâng cao nhận thức, duy cũng như chất lượng cuộc sống của nhân
n.
- Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về vấn đề gìn giữ bảo vệ độc lập
dân tộc.
+ Nhà nước tăng cường phát triển kinh tế đi đôi với công bằng hội.
+ Nhanh nhạy trong việc nhận biết, nhận diện kịp thời các hành vi bạo
loạn lật đổ, bạo động vũ trang để có những biện pháp ngăn chặn phù hợp.
+ Nâng cao sức chiến đấu của Đảng
+ Nâng cao trình độ của nhân dân, đặc biệt là nhân dân vùng sâu vùng xa,
có hoàn cảnh khó khăn, không đủ điều kiện tiếp cận nền tri thức mới.
+ Mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của bạn quốc tế.
+ Cần những biện pháp, chính sách cụ thđể giảm thiểu những mặt
trái của hội trong công cuộc đổi mới: bất bình đẳng hội, phân biệt
giàu nghèo,....
Câu 4: Quan điểm của HCM: “Cách mạng GPDT muốn thắng lợi phải
đi theo con đường CMVS”.
sở hình tnh
sở luận
- HCM bám sát vào luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về cách mạng thuộc
địa. Theo Mác-Lenin: “Cách mạng GPDT thuộc địa phải đi theo con
đường CMVS”.
- Lenin chỉ ra các điều kiện để cách mạng GPDT ở thuộc địa giành thắng
lợi:
+ Phải ĐCS lãnh đạo
+ sự giúp đỡ của sản các nước tiên tiến.
12
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
13
sở thực tiễn
- Thực tiễn cách mạng Việt Nam:
+ VN nước thuộc địa của thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ
ra theo nhiều khuynh hướng chính trị khác nhau như cứu nước theo hệ
tưởng phong kiến (tiêu biểu phong trào Cần Vương, khởi nghĩa nông
dân Yên Thế), cứu nước theo hệ tưởng dân chsản (tiêu biểu
phong trào Đông Du và Duy Tân),
+ Mặc dù diễn ra sôi nổi nhưng sau cùng các phong trào này đều thất bại.
Nguyên nhân của sự thất bại:
. Hệ tưởng lỗi thời
. Chưa xác định được giai cấp lãnh đạo, tổ chức lãnh đạo.
. Chưa kêu gọi được toàn thể dân tộc đấu tranh.
. Các phong trào chưa mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
. Chưa phương pháp cách mạng đúng đắn.
+ HCM đã không đi theo những con đường cách mạng trên. Người đưa ra
một số nhận định khách quan:
. Con đường cứu nước của Phan Bội Châu chẳng khác gì “Đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”.
. Con đường cải lương của cụ Phan Châu Trinh chẳng khác gì xin giặc rủ
lòng thương.
. Con đường của c Hoàng Hoa Thám tuy phần thực tế hơn là trực tiếp
đấu tranh chống Pháp nhưng vẫn còn mang nặng cốt cách phong kiến.
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Cách mạng sản: Anh, Pháp, Mỹ. HCM nhận thấy CMTS có:
. Ưu điểm: Khẳng định quyền tự do, bác ái, dân chủ bình đẳng.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
. Nhược điểm: Cách mạng sản cách mạng bản, cuộc cách
mạng chưa đến nơi, trong thì áp bức công nhân, ngoài thì bóc lột thuộc
địa.
HCM nhận định cách mạng VN không đi theo CMTS không đáp
ứng được tự do, ấm no, hạnh phúc.
+ Cách mạng sản: Cách mạng tháng 10 Nga (1917) đã thức tỉnh
hàng triệu người bị áp bức bóc lột, đuổi được tư bản, địa chủ; chăm lo
đời sống nhân dân và giúp đỡ cách mạng thế giới.
VN đi theo con đường CMVS vì cách mạng tháng 10 Nga đã đánh đổ
được những giai cấp giống như ở VN.
Nội dung luận điểm
- Con đường CM là CMVS. HCM nhấn mạnh: “Làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để dần dần tiến lên xã hội cộng sản”.
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
- Phương pháp cách mạng bạo lực cách mạng.
- Cách mạng VN một bộ phận gắn chặt chẽ với cách mạng thế giới.
Ý nghĩa
- Sự lựa chọn con đường CMVS của HCM sự lựa chọn tất yếu, phù hợp
và duy nhất đúng.
- Sự lựa chọn con đường CMVS của HCM thể hiệnsự phát triển sáng tạo
luận của chủ nghĩa Mác-Lenin của HCM. Quan điểm này trở thành
đường lối cho DCSVN.
Câu 5: Xây dựng Đảng về tưởng, luận của HCM. Vận dụng.
Khái quát xây dựng Đảng về tư tưởng, luận theo quan điểm của HCM
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận: là hoạt động xây dựng Đảng về mặt
trí tuệ, tư tưởng. Tư tưởng, lý luận có vai trò quan trọng:
+ Chỉ ra đường lối chính sách cho DCSVN đảm bảo đúng.
14
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
15
+ Tạo ra sự thống nhất về tưởng, ý choạt động.
- CM muốn thắng lợi phải có một hệ tưởng dẫn đường, phải làm cho
chủ nghĩa Mác-Lenin thấm nhuần trong Đảng trở thành hệ tưởng
chủ yếu của đời sống xã hội.
- Khi học tập chủ nghĩa Mác-Lenin cần chú ý:
+ Phải thường xuyên trau dồi, nâng cao trình độ luận Mác-Lenin.
+ Học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lenin phải luôn phù
hợp với đối tượng, từng hoàn cảnh.
+ Đảng cần chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm của DCS khác,
đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung vào
chủ nghĩa Mác-Lenin.
+ Học tập gắn liền với bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lenin.
y dựng Đảng về tưởng, luận một trong những nội dung
quan trọng hàng đầu của công tác xây dựng DCSVN.
Vận dụng
- Thành tựu:
+ Đa số cán bộ, đảng viên thấm nhuần chủ nghĩa Mác-Lenin, tưởng
HCM.
+ Cán bộ, Đảng viên tích cực học tập, trau dồi luận, gắn liền luận
với thực tiễn trong công tác, đội ngũ cán bộ luận được quan tâm đào
tạo, bồi dưỡng phát triển.
+ ý thức trong việc bổ sung, phát triển bảo vệ sự trong sáng của
chủ nghĩa chủ nghĩa Mác-Lenin.
- Hạn chế:
+ Một bộ phận không nhỏ cán bộ Đảng bị suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Công tác lãnh đạo, tổ chức và quản lý các hoạt động lý luận còn nhiều
bất cập.
+ Công tác tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng luận chính trị còn hạn
chế về chất lượng, trùng lặp về nội dung.
+ Đấu tranh tư tưởng, lý luận chưa theo kịp yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chủ yếu do yếu kém về tu dưỡng, rèn luyện của mỗi
cán bộ, Đảng viên những hạn chế, yếu kém về công tác y dựng
Đảng.
+ Một số cấp ủy, chính quyền chưa thực sự coi trọng công tác luận,
giáo dục luận chính trị. Công tác bồi dưỡng luận một số nơi còn
mang nặng tính hình thức, lý luận suông.
- Giải pháp:
+ Tiếp tục đẩy mạnh thực hiên cuộc vận động học tập làm theo tấm
gương đạo đức HCM một cách thiết thực và hiệu quả.
+ Tăng cường giáo dục cán bộ, Đảng viên, tạo sự chuyển biến thực sự về
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Nâng cao nhận thức chính trị, giác
ngộ giai cấp, giác ngộ cách mạng của cán bộ, Đảng viên.
+ Tiến hành thường xuyên việc rèn luyện cán bộ, Đảng viên trong hoạt
động thực tiễn. Chủ tịch HCM đã dạy: mỗi cán bộ Đảng viên phải học
luận, phải đem lý luận áp dụng vào công việc thực tế.
+ Cán bộ, Đảng viên phải nghiêm túc thực hiện tự phê bình phê bình.
+ Cần tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát cán bộ, Đảng viên.
16
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
17
CÂU 6: QUAN ĐIỂM CỦA HCM “ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC LÀ ĐẠI ĐOÀN
KẾTTOÀNDÂN
* Khái quát quan điểm:
- Quan
niệm
của
HCM
về
dân
nhân
n:
+ Khái niệm “dân”: Tất cả người VN không phân biệt tuổi tác, giới tính,
tôn giáo, tín ngưỡng, đảng phái, kể cả người VN đang sống ở nước ngoài,
trừ những kẻ bán nước hại dân.
+ Nhân dân bao gồm 4 lực lượng: sĩ, nông, công, thương vị trí ngang
bằng nhau, không có sự phân biệt.
- HCM nhận thức vai trò to lớn của nhân dân đối với cách mạng: Trong
bầu trời không quý bằng nhân dân. Trong thế giới, không mạnh
bằng lực lượng đoàn kết của Nhân dân, dân tất cả, xây lầu thắng
lợi trên nền nhân dân. n sức mạnh quyết định thành công của sự
nghiệp cách mạng, là chỗ dựa vững chắc cho Đảng.
- Từ việc nhận thức vai trò của nhân dân, HCM đưa ra chiến lược đại đoàn
kết toàn dân:
+ Khái niệm: Đại đoàn kết toàn dân trước hết đoàn kết đa số nhân dân,
mà đa số nhân dân công nhân, nông dân với các tầng lớp lao động khác.
Khối đại đoàn kết này nền tảng, khi vững chắc thì ta đoàn kết các
lực lượng khác.
+ Đối tượng đoàn kết: nông n, công nhân, sản, tiểu sản; đồng
bằng miền núi, dân tộc thiểu số và đa số; người không tín
ngưỡng tôn giáo; người VN sống nước ngoài; người từng lầm đường
lạc lối nhưng nay thừa nhận thống nhất độc lập của VN.
+ HCM đánh giá vị trí, vai trò, thái độ chính trị của từng tầng lớp, giai
cấp đối với cách mạng, từ đó phát huy khả năng của họ cho cách mạng.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Phương châm đoàn kết: tìm kiếm điểm tương đồng, thừa nhận điểm
khác biệt.
+ Nền tảng khối đại đoàn kết: liên minh công nông.
+ Mục đích khối đại đoàn kết: lợi ích độc lập, ấm no, tự do, hạnh phúc.
Vận dụng
- Thành tựu
+ Đảng, Nhà nước và Mặt trận Dân tộc Thống nhất đã lãnh đạo nhân dân
giành được nhiều thắng lợi to lớn như: Cách mạng Tháng Tám, kháng
chiến chống Pháp, kháng chiến chống M, sự nghiệp đổi mới,
CNH,HĐH.
+ Đảng chăm lo đến đời sống con nhân n.
+ 54 dân tộc được đối xử bình đẳng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+ Đảng quan tâm đến đời sống của kiều bào ở nước ngoài, đặt ra các t
chức VN ở nước ngoài để trực tiếp gần gũi giúp đỡ bà con kiều bào.
- Hạn chế:
+ Nạn tham nhũng, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ Đảng viên:
Gây cản trở thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước.
Làm giảm niềm tin trong nhân dân.
Tạo điều kiện cho các thế lực phản động chống phá Đảng Nhà
nước.
+ Sự phân hóa giàu nghèo, phân tầng hội ngày càng gay gắt
+ Các thế lực thù địch ra sức phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Xuất hiện các tổ chức phản động.
- Nguyên nhân:
18
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
19
+ Đảng còn chậm trễ trong việc phân tích, dự báo những biến động trong
cấu, trong mâu thuẫn của nhân dân để đưa ra những chính sách hợp
một cách kịp thời.
+ Một số quan còn coi nhẹ công tác dân vận, xa rời quần chúng.
+ tưởng định kiến hẹp hòi ở một số bộ phận quần chúng nhân dân làm
cản trở thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch.
+ Trình độ dân trí ở các khu vực vùng sâu vùng xa còn hạn chế nên rất dễ
bị các thế lực thù địch mua chuộc, lợi dụng, chia rẽ.
- Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản của Nhà nước đối với
Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Đại đoàn kết dân tộc trong thời kì hiện nay phải được củng cố và phát
triển nhằm thực hiện mục tiêu dân chủ, văn minh.
+ Cán bộ và Đảng viên phải đi tiên phong, gương mẫu, hết lòng phụng sự
Tổ quốc và nhân dân.
+ Tăng cường đoàn kết nội bộ Đảng làm cơ sở cho khối đại đoàn kết dân
tộc.
+ Đẩy mạnh công tác chăm lo, cải thiện đời sống nhân dân.
CÂU 7: QUAN ĐIỂM HCM VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TRONG SẠCH,
VỮNG MẠNH. Ý NGHĨA
Khái quát quan điểm
- Xây dựng đội n cán bộ công chức đủ sức, đủ tài:
+ HCM nhấn mạnh vai tcủa cán bcông chức: cán bộ công chức
“cái gốc của mọi công việc”, “muốn việc thành công hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém chất lượng”.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Yêu cầu chung đối với cán bộ công tác cán bộ: “Xây dựng Nhà
nước pháp quyền vững mạnh cần phải những người vừa đủ sức, đủ tài,
vừa hồng, vừa chuyên, trong đó đức gốc đội ngũ này phải được tổ
chức hợp lí, chặt chẽ, có hiệu quả”.
= Tuyệt đối trung thành với cách mạng
= Hăng hái thành thạo công việc, giỏi nhiệm vụ
= mối liên hệ mật thiết với nhân dân
= Dám làm dám chịu
= Thường xuyên phê bình tự phê bình
- Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
+ Một tháng sau khi nước nhà ra đời, HCM đã viết thư cho các tỉnh,
huyện và làng chỉ ra 6 căn bệnh thường xuyên mắc phải là: trái phép, cậy
thế, hủ hóa, tư túng, chia rẻ, kiêu ngạo.
+ Người đặc biệt nhấn mạnh những căn bệnh sau:
Đặc quyền, đặc lợi
Tham ô, lãng phí quan liêu: HCM coi tham ô, lãng phí quan liêu là “giặc nội
xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ giặc ấy nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm.
“Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo
dục đạo đức cách mạng:
+ Kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa đức trị pháp trị: cần phải ng
cường tính nghiêm túc của pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức cách
mạng.
+ Khi nhấn mạnh vai trò ca Pháp luật, HCM đưa ra 3 yêu cầu:
Cần khẩn trương xây dựng đồng bộ hóa hệ thống pháp luật.
Phải tích cực tuyên truyền giáo dục pháp luật một cách rộng rãi trong quần
chúng nhân dân.
20

Preview text:

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
Tư tưởng Hồ Chí Minh
CÂU 1: Các tiền đề tư tưởng – lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước.
- Tinh thần tương thân, tương ái, truyền thống đoàn kết, ý thức cố kết cộng
đồng, lòng nhân nghĩa, ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Con người Việt Nam cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong lao
động sản xuất, khiêm tốn tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
- Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình
cảm cao quý, thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng
dũng cảm của người Việt Nam, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc.
- Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc.
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Hồ Chí Minh tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tích cực và phù hợp, loại bỏ
những mặt tiêu cực và không phù hợp.
. Tinh hoa văn hóa phương Đông:
- Những ảnh hưởng của Nho giáo đến tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước
vọng về một xã hội bình trị, hòa mục, hòa đồng.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Là triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính.
+ Đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học.
- Những ảnh hưởng của Phật giáo đến tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân.
+ Nếp sống có đạo đức, trong sạch giản dị, chăm lo làm việc thiện.
+ Tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp.
+ Đề cao lao động chống lười biếng.
+ Chủ trương sống không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân, với nước,
tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân chống kẻ thù dân tộc. - Chủ nghĩa tam dân: + Dân tộc độc lập + Dân quyền tự do + Dân sinh hạnh phúc
. Tinh hoa văn hóa phương Tây:
- Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng ở Pháp và ở Mỹ.
- Người trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng, bác ái
qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như: Vonte, Rutsxo, Môngtetxkio
- Người tiếp thu các giá trị của bản “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền”
của Đại cách mạng Pháp, “Tuyên ngôn độc lập” ở Mỹ năm 1776.
➔ Nói tóm lại, Hồ Chí Minh đã làm giàu trí tuệ của mình bằng vốn trí
tuệ của thời đại Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao
tri thức nhân loại mà suy nghĩ, lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng và phát triển. 2
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
Chủ nghĩa Mac-Lenin:
- Khái niệm: chủ nghĩa Mác Lenin là học thuyết cách mạng và khoa học
do Mác và Ăng-ghen xây dựng, Lenin kế thừa và phát triển. Đây là học
thuyết giải phóng con người khỏi ách áp bức bóc lột và xây dựng một chế
độ tốt đẹp hơn – chế độ Cộng sản chủ nghĩa.
- Điều kiện để Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác Lenin:
+ Có tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
+ Có vốn tri thức Đông – Tây phong phú.
+ Hồ Chí Minh thành thạo 6 thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Ý, Trung, Nga.
- Phương pháp tiếp thu: nắm lấy tinh thần chính, không lụy vào ngôn từ,
tiếp thu những điểm thích hợp.
- Hồ Chí Minh không chỉ kế thừa mà còn phát triển chủ nghĩa Mác Lenin
trong điều kiện thực tiễn Việt Nam. Người đưa ra những luận điểm hết sức sáng tạo:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa cần phải tiến hành chủ động
sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc.
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của chủ nghĩa
Mác Lenin, phong trào công nhân Việt Nam và phong trào yêu nước Việt Nam.
Kết luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó:
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa phương Đông là
động lực giúp Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, tạo sức mạnh chi
phối cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây tạo tri thức phong phú cho Hồ Chí Minh,
là cơ sở để Hồ Chí Minh lựa chọn con đường yêu nước.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- Chủ nghĩa Mác Lenin là nguồn gốc quyết định nhất dẫn tới sự ra đời của
tư tưởng Hồ Chí Minh vì:
+ Chủ nghĩa Mác Lenin chỉ ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc cho Hồ Chí Minh.
+ Nhờ chủ nghĩa Mác Lenin, Hồ Chí Minh có thế giới quan, phương pháp luận biện chứng.
CÂU 2: Các giai đoạn hình thành tư tưởng HCM
Cách hỏi 1: Các giai đoạn hình thành tư tưởng HCM. Vì sao nói giai
đoạn 1921-1930 là giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng HCM.
Các giai đoạn hình thành tư tưởng HCM
- Giai đoạn 1 (1890-1911): Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
- Giai đoạn 2 (1911-1920): Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Giai đoạn 3 (1921-1930): Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
- Giai đoạn 4 (1930-1945): Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng.
- Giai đoạn 5 (1945-1969): Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
Phân tích giai đoạn 3
- HCM đi nhiều nơi với tư các là một chiến sĩ cộng sản:
+ 1920-1923: Người sống tại Pháp
+ 1923-1924: Người sống tại Liên Xô
+ 1924-1927: Người sống tại Trung Quốc
+ Cuối 1927, đầu 1928-1929: Người sống tại Thái Lan rồi quay trở lại Trung Quốc 4
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- HCM tham gia nhiều đại hội quốc tế: Nông dân quốc tế, phụ nữ quốc tế,
công hội đỏ, đại hội V của quốc tế cộng sản, ..... Tại các đại hội này, HCM
đã có những bài nói bài viết kêu gọi quốc tế cộng sản nhìn lại vấn đề thuộc địa.
- HCM tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị:
+ Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (thành lập tại Pháp).
+ Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
+ Ban nghiên cứu thuộc địa của quốc tế cộng sản.
+ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Giai đoạn này HCM viết nhiều sách báo:
Báo: Người viết cho báo Người cùng khổ, báo Nhân đạo, báo Thanh niên
– cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Sách:
+ Gồm 3 tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường cách
mệnh (1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
+ Nội dung của 3 tác phẩm:
--- Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
--- Kêu gọi nhân dân thức tỉnh.
--- Nêu những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
- Chuẩn bị mọi điều kiện cho sự ra đời của ĐCSVN:
+ Chính trị tư tưởng: tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lenin vào phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Về mặt tổ chức: hợp nhất 3 tổ chức cộng sản Đông Dương Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản Đảng.
+ Về mặt cán bộ: tổ chức nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ tại Quảng Châu, Trung Quốc.
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
Kết luận: như vậy đây là giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng HCM
vì đây là lần đầu tiên những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
được hình thành một cách có hệ thống trên nền tảng triết học nhất quán, cụ thể:
- Con đường cách mạng giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân và ĐCS.
- Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn thể dân tộc.
- Phương pháp cách mạng là bạo lực cách mạng.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận gắn bó khăng khít với cách mạng thế giới.
CÁCH HỎI 2: Trình bày khái quát các giai đoạn hình thành tư tưởng HCM
• Giai đoạn 1 (1890-1911): hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
- Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
qua môi trường gia đình, quê hương.
- Nguyễn Sinh Cung hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học và bắt đầu
bước vào tìm hiểu văn hóa phương Tây.
- Được chứng kiến cuộc sống khổ cực của nhân dân và tinh thần đấu tranh
bất khuất của cha anh, Người hình thành hoài bão cứu nước, cứu dân.
• Giai đoạn 2 (1911-1930): tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Quá trình khảo nghiệm thực tế: Trên thế giới dù ở đâu cũng chỉ có 2 loại
người, một là đi áp bức bóc lột, hai là bị áp bức bóc lột; với bọn thực dân
đế quốc, được chứng kiến bộ mặt dơ bẩn, xảo trá Người đã ra sức tố cáo tội ác của chúng. 6
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- 1917, Người quay lại Pháp hoạt động và sinh sống.
- 1918, Người ra nhập Đảng xã hội Pháp.
- 1919, Người viết “Bản yêu sách 8 điểm” đòi quyền bình đẳng cho dân tộc Việt Nam.
- Tháng 7/1920: HCM đọc Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn
đề dân tộc và thuộc địa của Lenin, Người tìm thấy ở đó con đường cứu
nước giải phóng dân tộc.
- Tháng 12/1920: tại đại hội lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp, HCM tham
gia sáng lập ĐCS Pháp. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển biến về chất
trong tư tưởng HCM. Từ một người yêu nước trở thành một người cộng
sản, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lenin, từ giác ngộ dân
tộc tới giác ngộ giai cấp.
• Giai đoạn 3 (1921-1930): hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam. >> Thời kì hoạt động thực tiễn sôi nổi của HCM:
- HCM tham gia hoạt động ở nhiều nước: Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
- HCM tham gia nhiều hoạt động chính trị:
+ Tham dự nhiều đại hội quốc tế: Quốc tế nông dân, quốc tế phụ nữ, công hội đỏ.
+ Tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị: Liên hiệp các dân tộc thuộc
địa, Liên hiệp các nước bị áp bức ở Á Đông, Ban nghiên cứu thuộc địa
của quốc tế cộng sản, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
+ Tham gia viết nhiều sách, báo, tác phẩm chính trị.
>> Thời kì hình thành cơ bản tư tưởng HCM về con đường cách mạng Việt Nam
- Đây là thời kì HCM thông qua các bài báo và 3 bộ tác phẩm “Bản án chế
độ thực dân Pháp” (1925), “Đường cách mệnh” (1927), “Cương lĩnh
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
chính trị đầu tiên của Đảng” (1930) lần đầu tiên con đường cách mạng
Việt Nam được trình bày một cách có hệ thống:
+ Đi sâu vạch rõ bản chất phản động của chủ nghĩa thực dân.
+ Xác định con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam là cách mạng vô sản.
+ HCM đã xem xét mối quan hệ cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc
địa và cách mạng vô sản ơ chính quốc có mối quan hệ khăng khít không
tách rời nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
+ Con đường cách mạng giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản.
+ Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn thể dân tộc.
+ Phương pháp tiến hành cách mạng là bạo lực cách mạng.
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận gắn bó khăng khít với cách mạng thế giới.
• Giai đoạn 4 (1930-1945): Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng.
- Đường lối cách mạng do HCM đề ra là đúng đắn đối với thực tế Việt
Nam nhưng đã bị Quốc tế Cộng sản.
- Mặc dù bị chỉ trích nặng nề nhưng HCM vẫn kiên trì lập trường cách
mạng, giữ vững quan điểm đã nêu.
- Tháng 7/1935: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội 7, tự phê bình nội dung Đại
hội 6 và đề ra chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ chống phát-xít.
- Đảng ta thừa nhận nhưng sai lầm trong luận cương chính trị tháng
10/1930 sau thất bại của cao trào 1930-1931. 8
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
- Tháng 5/1941: HCM chủ trì Hội nghị Trung ương 8 đã đề ra nhiều chính sách đường lối.
• Giai đoạn 5 (1945-1969): Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
- 1945-1954: Tư tưởng HCM về quân sự tiếp tục được hoàn thiện, một số
ý mới trong tư tưởng HCM được ra đời.
- 1945-1969: Đất nước bị chia ra làm 2 miền.
+ Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội ra đời ở miền Bắc.
+ Tư tưởng HCM về cách mạng dân tộc, dân chủ, dân quyền tiếp tục
được hoàn thiện ở miền Nam.
CÂU 3: QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ NỘI DUNG ĐỘC LẬP DÂN
TỘC. VẬN DỤNG
➔ Quan điểm của HCM về nội dung độc lập dân tộc:
• Cách tiếp cận độc lập dân tộc của HCM: Người đã tiếp cận độc lập dân tộc một cách sáng tạo
- Tiếp cận từ quyền con người khái quát lên quyền dân tộc.
- Từ đó, HCM khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc: “Tất cả các dân
tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do”.
• Nội dung của độc lập dân tộc:
- Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc, là khát vọng lớn nhất của các nước thuộc địa. Cụ thể:
+ Dân tộc VN có quyền độc lập, tự do, bình đẳng như tất cả các dân tộc
khác trên thế giới. HCM nói: “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc
tôi, đấy là tất cả những gì tôi muốn, đó là những gì tôi hiểu”.
+ Độc lập dân tộc thể hiện ở chỗ độc lập thực sự về mọi mặt:
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
. Dân tộc có đầy đủ chủ quyền quốc gia, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, toàn vẹn lãnh thổ đặc biệt là trên lĩnh vực chính trị.
. Độc lập dân tộc thể hiện phải độc lập triệt để: Thể hiện ở quyền tự quyết của dân tộc.
. Độc lập dân tộc thể hiện ở cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
+ Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới hội nghị Vecxai bản “Yêu sách 8
điểm” đòi quyền tự do, dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
+ Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo “Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng” với tư tưởng cốt lõi là độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Người chỉ đạo thành lập “Việt Nam độc lập đồng minh”, trong đó mục tiêu
đầu tiên là: “Cờ treo độc lập, nền xây bình quyền”.
- Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng: “Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt
cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở
thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
- Khi nền độc lập dân tộc bị đe dọa, có 2 cách để giải bảo vệ:
+ Kiên quyết đấu tranh giữ vững độc lập dân tộc bằng các phương pháp
hòa bình chống xung đột đấu tranh.
+ Sử dụng bạo lực cách mạng để chống quan điểm phản cách mạng. ➔ Vận dụng - Thành tựu: 10
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ ĐCSVN lãnh đạo nhân dân đoàn kết, đồng sức, đồng lòng, phát huy sức mạnh
yêu nước, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng CNXH nhờ đó đất nước ta giành được
độc lập và quyền tự quyết.
+ Sau gần 30 năm thực hiện đổi mới, đất nước có những bước khởi sắc và đang có
độc lập về mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
+ Niềm tin của nhân dân đối với Đảng ngày càng được củng cố, tăng cường.
+ Vị thế của VN trên trường quốc tế ngày càng được khẳng định. - Hạn chế:
+ Tình trạng suy thoái tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận
không nhỏ cán bộ, Đảng viên: nạn quan liêu, tham nhũng vẫn xảy ra.
+ Tồn tại một bộ phận quần chúng nhân dân có tư tưởng phản động, biểu hiện
chống phá Đảng và Nhà nước. - Nguyên nhân:
+ Biến động chính trị phức tạp trong khu vực, sự chống phá của các thế
lực thù địch, sự sụp đổ mô hình XHCN ở Liên Xô.
+ Do ảnh hưởng từ mặt trái của nền kinh tế thị trường, mặt trái của quyền lực, lối sống tha hóa.
+ Do nhận thức của quần chúng nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ trong việc
giữ gìn độc lập đi đôi với xây dựng XHCN ở thời đại mới chưa cao. 11
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Do chưa có các biện pháp, chủ trương, chính sách đồng bộ, nhất quán
để nâng cao nhận thức, tư duy cũng như chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về vấn đề gìn giữ và bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Nhà nước tăng cường phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội.
+ Nhanh nhạy trong việc nhận biết, nhận diện kịp thời các hành vi bạo
loạn lật đổ, bạo động vũ trang để có những biện pháp ngăn chặn phù hợp.
+ Nâng cao sức chiến đấu của Đảng
+ Nâng cao trình độ của nhân dân, đặc biệt là nhân dân vùng sâu vùng xa,
có hoàn cảnh khó khăn, không đủ điều kiện tiếp cận nền tri thức mới.
+ Mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
+ Cần có những biện pháp, chính sách cụ thể để giảm thiểu những mặt
trái của xã hội trong công cuộc đổi mới: bất bình đẳng xã hội, phân biệt giàu nghèo,....
Câu 4: Quan điểm của HCM: “Cách mạng GPDT muốn thắng lợi phải
đi theo con đường CMVS”. ➢ Cơ sở hình thành • Cơ sở lý luận
- HCM bám sát vào lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về cách mạng thuộc
địa. Theo Mác-Lenin: “Cách mạng GPDT ở thuộc địa phải đi theo con đường CMVS”.
- Lenin chỉ ra các điều kiện để cách mạng GPDT ở thuộc địa giành thắng lợi:
+ Phải có ĐCS lãnh đạo
+ Có sự giúp đỡ của vô sản các nước tiên tiến. 12
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com • Cơ sở thực tiễn
- Thực tiễn cách mạng Việt Nam:
+ VN là nước thuộc địa của thực dân Pháp, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ
ra theo nhiều khuynh hướng chính trị khác nhau như cứu nước theo hệ tư
tưởng phong kiến (tiêu biểu là phong trào Cần Vương, khởi nghĩa nông
dân Yên Thế), cứu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản (tiêu biểu là
phong trào Đông Du và Duy Tân),
+ Mặc dù diễn ra sôi nổi nhưng sau cùng các phong trào này đều thất bại.
Nguyên nhân của sự thất bại:
. Hệ tư tưởng lỗi thời
. Chưa xác định được giai cấp lãnh đạo, tổ chức lãnh đạo.
. Chưa kêu gọi được toàn thể dân tộc đấu tranh.
. Các phong trào chưa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
. Chưa có phương pháp cách mạng đúng đắn.
+ HCM đã không đi theo những con đường cách mạng trên. Người đưa ra
một số nhận định khách quan:
. Con đường cứu nước của Phan Bội Châu chẳng khác gì “Đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”.
. Con đường cải lương của cụ Phan Châu Trinh chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương.
. Con đường của cụ Hoàng Hoa Thám tuy có phần thực tế hơn là trực tiếp
đấu tranh chống Pháp nhưng vẫn còn mang nặng cốt cách phong kiến.
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Cách mạng tư sản: Anh, Pháp, Mỹ. HCM nhận thấy CMTS có:
. Ưu điểm: Khẳng định quyền tự do, bác ái, dân chủ và bình đẳng. 13
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
. Nhược điểm: Cách mạng tư sản là cách mạng tư bản, là cuộc cách
mạng chưa đến nơi, trong thì áp bức công nhân, ngoài thì bóc lột thuộc địa.
➔ HCM nhận định cách mạng VN không đi theo CMTS vì không đáp
ứng được tự do, ấm no, hạnh phúc.
+ Cách mạng vô sản: Cách mạng tháng 10 Nga (1917) đã thức tỉnh
hàng triệu người bị áp bức bóc lột, đuổi được tư bản, địa chủ; chăm lo
đời sống nhân dân và giúp đỡ cách mạng thế giới.
➔ VN đi theo con đường CMVS vì cách mạng tháng 10 Nga đã đánh đổ
được những giai cấp giống như ở VN. ➢ Nội dung luận điểm
- Con đường CM là CMVS. HCM nhấn
mạnh: “Làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để dần dần tiến lên xã hội cộng sản”.
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
- Phương pháp cách mạng là bạo lực cách mạng.
- Cách mạng VN là một bộ phận gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới. • Ý nghĩa
- Sự lựa chọn con đường CMVS của HCM là sự lựa chọn tất yếu, phù hợp và duy nhất đúng.
- Sự lựa chọn con đường CMVS của HCM thể hiệnsự phát triển sáng tạo
lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin của HCM. Quan điểm này trở thành đường lối cho DCSVN.
Câu 5: Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận của HCM. Vận dụng.
Khái quát xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận theo quan điểm của HCM
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận: là hoạt động xây dựng Đảng về mặt
trí tuệ, tư tưởng. Tư tưởng, lý luận có vai trò quan trọng:
+ Chỉ ra đường lối chính sách cho DCSVN đảm bảo đúng. 14
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Tạo ra sự thống nhất về tư tưởng, ý chí hoạt động.
- CM muốn thắng lợi phải có một hệ tư tưởng dẫn đường, phải làm cho
chủ nghĩa Mác-Lenin thấm nhuần trong Đảng và trở thành hệ tư tưởng
chủ yếu của đời sống xã hội.
- Khi học tập chủ nghĩa Mác-Lenin cần chú ý:
+ Phải thường xuyên trau dồi, nâng cao trình độ lý luận Mác-Lenin.
+ Học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lenin phải luôn phù
hợp với đối tượng, từng hoàn cảnh.
+ Đảng cần chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm của DCS khác,
đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung vào chủ nghĩa Mác-Lenin.
+ Học tập gắn liền với bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lenin.
➔ Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận là một trong những nội dung
quan trọng hàng đầu của công tác xây dựng DCSVN. • Vận dụng - Thành tựu:
+ Đa số cán bộ, đảng viên thấm nhuần chủ nghĩa Mác-Lenin, tư tưởng HCM.
+ Cán bộ, Đảng viên tích cực học tập, trau dồi lý luận, gắn liền lý luận
với thực tiễn trong công tác, đội ngũ cán bộ lý luận được quan tâm đào
tạo, bồi dưỡng phát triển.
+ Có ý thức trong việc bổ sung, phát triển và bảo vệ sự trong sáng của
chủ nghĩa chủ nghĩa Mác-Lenin. - Hạn chế:
+ Một bộ phận không nhỏ cán bộ Đảng bị suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. 15
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Công tác lãnh đạo, tổ chức và quản lý các hoạt động lý luận còn nhiều bất cập.
+ Công tác tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng lý luận chính trị còn hạn
chế về chất lượng, trùng lặp về nội dung.
+ Đấu tranh tư tưởng, lý luận chưa theo kịp yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. - Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chủ yếu là do yếu kém về tu dưỡng, rèn luyện của mỗi
cán bộ, Đảng viên và những hạn chế, yếu kém về công tác xây dựng Đảng.
+ Một số cấp ủy, chính quyền chưa thực sự coi trọng công tác lý luận,
giáo dục lý luận chính trị. Công tác bồi dưỡng lý luận ở một số nơi còn
mang nặng tính hình thức, lý luận suông. - Giải pháp:
+ Tiếp tục đẩy mạnh thực hiên cuộc vận động học tập và làm theo tấm
gương đạo đức HCM một cách thiết thực và hiệu quả.
+ Tăng cường giáo dục cán bộ, Đảng viên, tạo sự chuyển biến thực sự về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Nâng cao nhận thức chính trị, giác
ngộ giai cấp, giác ngộ cách mạng của cán bộ, Đảng viên.
+ Tiến hành thường xuyên việc rèn luyện cán bộ, Đảng viên trong hoạt
động thực tiễn. Chủ tịch HCM đã dạy: mỗi cán bộ Đảng viên phải học lý
luận, phải đem lý luận áp dụng vào công việc thực tế.
+ Cán bộ, Đảng viên phải nghiêm túc thực hiện tự phê bình và phê bình.
+ Cần tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát cán bộ, Đảng viên. 16
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
CÂU 6: QUAN ĐIỂM CỦA HCM “ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC LÀ ĐẠI ĐOÀN
KẾTTOÀNDÂN”
* Khái quát quan điểm:
- Quan niệm của HCM về dân và nhân dân:
+ Khái niệm “dân”: Tất cả người VN không phân biệt tuổi tác, giới tính,
tôn giáo, tín ngưỡng, đảng phái, kể cả người VN đang sống ở nước ngoài,
trừ những kẻ bán nước hại dân.
+ Nhân dân bao gồm 4 lực lượng: sĩ, nông, công, thương có vị trí ngang
bằng nhau, không có sự phân biệt.
- HCM nhận thức vai trò to lớn của nhân dân đối với cách mạng: Trong
bầu trời không gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới, không gì mạnh
bằng lực lượng đoàn kết của Nhân dân, có dân là có tất cả, xây lầu thắng
lợi trên nền nhân dân. Dân là sức mạnh quyết định thành công của sự
nghiệp cách mạng, là chỗ dựa vững chắc cho Đảng.
- Từ việc nhận thức vai trò của nhân dân, HCM đưa ra chiến lược đại đoàn kết toàn dân:
+ Khái niệm: Đại đoàn kết toàn dân là trước hết đoàn kết đa số nhân dân,
mà đa số nhân dân là công nhân, nông dân với các tầng lớp lao động khác.
Khối đại đoàn kết này là nền tảng, khi nó vững chắc thì ta đoàn kết các lực lượng khác.
+ Đối tượng đoàn kết: nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản; đồng
bằng và miền núi, dân tộc thiểu số và đa số; người có và không có tín
ngưỡng tôn giáo; người VN sống ở nước ngoài; người từng lầm đường
lạc lối nhưng nay thừa nhận thống nhất độc lập của VN.
+ HCM đánh giá vị trí, vai trò, thái độ chính trị của từng tầng lớp, giai
cấp đối với cách mạng, từ đó phát huy khả năng của họ cho cách mạng. 17
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Phương châm đoàn kết: tìm kiếm điểm tương đồng, thừa nhận điểm khác biệt.
+ Nền tảng khối đại đoàn kết: liên minh công nông.
+ Mục đích khối đại đoàn kết: lợi ích độc lập, ấm no, tự do, hạnh phúc. ➢ Vận dụng - Thành tựu
+ Đảng, Nhà nước và Mặt trận Dân tộc Thống nhất đã lãnh đạo nhân dân
giành được nhiều thắng lợi to lớn như: Cách mạng Tháng Tám, kháng
chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, sự nghiệp đổi mới, CNH,HĐH.
+ Đảng chăm lo đến đời sống bà con nhân dân.
+ 54 dân tộc được đối xử bình đẳng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+ Đảng quan tâm đến đời sống của kiều bào ở nước ngoài, đặt ra các tổ
chức VN ở nước ngoài để trực tiếp gần gũi giúp đỡ bà con kiều bào. - Hạn chế:
+ Nạn tham nhũng, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ Đảng viên:
➔ Gây cản trở thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
➔ Làm giảm niềm tin trong nhân dân.
➔ Tạo điều kiện cho các thế lực phản động chống phá Đảng và Nhà nước.
+ Sự phân hóa giàu nghèo, phân tầng xã hội ngày càng gay gắt
+ Các thế lực thù địch ra sức phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Xuất hiện các tổ chức phản động. - Nguyên nhân: 18
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Đảng còn chậm trễ trong việc phân tích, dự báo những biến động trong
cơ cấu, trong mâu thuẫn của nhân dân để đưa ra những chính sách hợp lí một cách kịp thời.
+ Một số cơ quan còn coi nhẹ công tác dân vận, xa rời quần chúng.
+ Tư tưởng định kiến hẹp hòi ở một số bộ phận quần chúng nhân dân làm
cản trở thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch.
+ Trình độ dân trí ở các khu vực vùng sâu vùng xa còn hạn chế nên rất dễ
bị các thế lực thù địch mua chuộc, lợi dụng, chia rẽ. - Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với
Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Đại đoàn kết dân tộc trong thời kì hiện nay phải được củng cố và phát
triển nhằm thực hiện mục tiêu dân chủ, văn minh.
+ Cán bộ và Đảng viên phải đi tiên phong, gương mẫu, hết lòng phụng sự Tổ quốc và nhân dân.
+ Tăng cường đoàn kết nội bộ Đảng làm cơ sở cho khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Đẩy mạnh công tác chăm lo, cải thiện đời sống nhân dân.
CÂU 7: QUAN ĐIỂM HCM VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TRONG SẠCH,
VỮNG MẠNH. Ý NGHĨA
Khái quát quan điểm
- Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ sức, đủ tài:
+ HCM nhấn mạnh vai trò của cán bộ công chức: cán bộ công chức là
“cái gốc của mọi công việc”, “muốn việc thành công hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém chất lượng”. 19
Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC
phuct2009@gmail.com
+ Yêu cầu chung đối với cán bộ và công tác cán bộ: “Xây dựng Nhà
nước pháp quyền vững mạnh cần phải có những người vừa đủ sức, đủ tài,
vừa hồng, vừa chuyên, trong đó đức là gốc và đội ngũ này phải được tổ
chức hợp lí, chặt chẽ, có hiệu quả”.
= Tuyệt đối trung thành với cách mạng
= Hăng hái thành thạo công việc, giỏi nhiệm vụ
= Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân = Dám làm dám chịu
= Thường xuyên phê bình và tự phê bình
- Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
+ Một tháng sau khi nước nhà ra đời, HCM đã viết thư cho các kì tỉnh,
huyện và làng chỉ ra 6 căn bệnh thường xuyên mắc phải là: trái phép, cậy
thế, hủ hóa, tư túng, chia rẻ, kiêu ngạo.
+ Người đặc biệt nhấn mạnh những căn bệnh sau:
➢ Đặc quyền, đặc lợi
➢ Tham ô, lãng phí quan liêu: HCM coi tham ô, lãng phí quan liêu là “giặc nội
xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ giặc ấy nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm.
➢ “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
+ Kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa đức trị và pháp trị: cần phải tăng
cường tính nghiêm túc của pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức cách mạng.
+ Khi nhấn mạnh vai trò của Pháp luật, HCM đưa ra 3 yêu cầu:
➢ Cần khẩn trương xây dựng và đồng bộ hóa hệ thống pháp luật.
➢ Phải tích cực tuyên truyền giáo dục pháp luật một cách rộng rãi trong quần chúng nhân dân. 20