NG H CHÍ MINH
1. Cơ sở, quá trình hình thành và phát trin
TTHCM
a/
Nhân t khách quan
Cơ sở thc tin: TTHCM được hình thành dưới tác động nh
ng ca những điu kin lch s-xã hội trong nước và quc tế
+ Trong c:
T 1858, TD Pháp n súng tại bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng,
chính thức xâm lược Vit Nam -> T đó, các phong trào yêu
ớc đấu tranh chng Pháp liên tc n ra nhưng chưa đi đến
đưc thành công => cần tìm ra 1 con đường cứu nước đúng
đắn đ đi đến thng li.
Công nhân Vit nam chu 3 tng áp bc: thực dân, tư bản,
phong kiến => đấu tranh t phát => tht bi
Phong trào công nhân các phong trào yêu c Vit
Nam đầu thế k 20 điu kin thun li, HCM đã truyền bá
CN Mác nin vào phong trào công nhân phong trào yêu
c Vit Nam
Quc tế
Châu Á, châu Phi là thuộc địa, chu chi phi của các nước đế
quc
Cách mạng Tháng Mười Nga thng li => lp lên XHCN =>
m ra thời đại mi trong lch s loài người, m ra con đường
gii phóng cho các dân tc b áp bc trên thế gii => nh
ng đến HCM trên hành trình đi ra thế giới tìm đường cu
c
s lun: góp phn hình thành lên ng H Chí Minh
Giá tr truyn thng tt đẹp ca dân tc Vit Nam: lch s
gi c, dựng nước; tinh thn, ý chí bt khut ca dân tc;
lòng yêu nước; lạc quan, yêu đời, cần cù, dũng cảm,...
Tinh hoa văn hóa nhân loi: Phương Đông: tiếp thu Nho giáo,
Pht giáo,...; Phương Tây: Bn tuyên ngôn ca M, Pháp nêu
quan đim v mưu cầu hnh phúc ca dân tc trong thời đại
ngày nay -> nêu trong bản Tuyên ngôn Độc lập “tất c mi
người sinh ra đều có quyền bình đẳng”,” quyền sng, quyn
sung sướng, quyn t do
Ch nghĩa Mác Lênin: là tin đề lun quan trng nht,
vai trò quyết định bn cht TTHCM. HCM đã kế thừa, đổi mi,
phát trin nhng giá tr truyn thng tt đẹp, nhng tinh hoa
văn hóa nhân loại kết hp vi thc tin cách mạng trong nước
và thế gii. Ch nghĩa Mác Lênin là thế giới quan, phương
pháp lun trong nhn thc và hoạt động cách mng HCM
b/ Nhân t ch quan
Phm cht HCM:
trí tu, thông minh, khéo léo trong ng x
Có hoài bão ln, cu nưc cu dân, có vn hc thức văn hóa
sâu rộng Đông Tây
Có tư duy độc lp,t ch, sáng to, có tm nhìn chiến lược,
bao quát thời đại
Hot động thc tin HCM
Người hiu biết sâu sc, vn sng thc tin cách mng
phong phú; thu hiu v phong trào gii phóng dân tc
Tìm ra được mục tiêu, phương hướng cách mng => lãnh đo
Đảng cho mc tiêu gii phóng dân tc
=> Nhng phm cht nhân cùng nhng hoạt động thc tin phong phú
trên nhiu lĩnh vc khác nhau trong c trên thế gii nhân t ch
quan hình thành nên tư tưng H Chí Minh.
2. Tư tưởng HCM v độc lp dân tc và
CNXH
a/ ng HCM v độc lp dân tc
Vn đề độc lp dân tc
Độc lp dân tc quyn t do thiêng liêng, bt kh xâm phm
ca tt c dân tc
Cách tiếp cn t quyền con người: Trong Tuyên ngôn ca
Pháp, M v quyền bình đng,quyn sng, quyn t do, quyn
mưu cầu hnh phúc
Là khát vng ln nht ca các dân tc thuộc địa => chưa
độc lp thì phi quyết tâm giành độc lp
Khi đã độc lp t do thì phi kiên quyết gi vững độc lp, t
do y : ý chí trong kháng chiến chng Pháp, chng M => Hip
định Paris
Độc lp dân tc phi gn lin vi t do, cơm no, áo m và hnh
phúc ca nhân dân: HCM khng định “ Nước độc lp mà dân không
ng hnh phúc t do,thì độc lập cũng chẳng ý nghĩa gì “ => HCM
luôn coi “độc lập” gn lin với “tự do, cơm no, áo ấm” cho nhân dân
Độc lp dân tc phi là nền độc lp tht s, hoàn toàn và trit
để: Độc lập mà ngưi dân không có quyn t quyết v ngoi giao, ko
có quân đội riêng, ko có nền tài chính,... thì độc lp chẳng có ý nghĩa
Độc lp dân tc gn lin vi thng nht và toàn vn lãnh th:
1954 min Bc gii phóng, 2 min b chia ct; 1975 thng nht toàn
vn lãnh th
V cách mng gii phóng dân tc
CM gii phóng dân tc mun thng li phi đi theo con đưng
Cách mng vô sn
Rút kinh nghim t s tht bi của các phong trào yêu nước:
Phan Bi Châu, Phan Chu Trinh, t phát ca nhân dân,...
CM sn không trit để:
Mun giành thng li triệt để phải đi theo con đường Cm vô
sn: Theo ch nghĩa Mác Lênin
GPDT gn vi gii phóng giai cấp, trong đó gii phóng dân tc
là trước hết, trên hết
Mun thng li phi do ĐCS lãnh đạo
S cn thiết phi s lãnh đạo ca Đảng
ĐCSVN là Đảng ca giai cp công nhân, nhân dân lao động
dân tc Vit Nam
CM gii phóng dân tc phi da trên lc ng đại đoàn kết
toàn dân tc, ly liên minh công-nông làm nn tng
Lc ng ca CM gii phóng dân tc : toàn dân
Công nông ch cách mnh, gc cách mnh: công nông b
áp bc nặng, đông=>nhiều sc mnh, thắng đc tự do thua
thì mt hết => gan góc, sn sàng chiến đu
CMGPDT cn đưc ch động, sáng to, kh năng giành
thng lợi trước CM vô sn chính quc
CMGPDT phi đưc tiến hành bng pp bo lc cách mng
Quan điểm ch nghĩa Mác Lênin: ko có bo lc thì không th
thay thế nhà c sn bng nhà c vô sn đưc
Quan điểm HCM: Dùng bo lc CM chng li bo lc phn
cách mng
b/ TTHCM v CNXH
TTHCM v CNXH
Quan nim HCM v CNXH
CNXH trước hết nhm làm cho nhân dân lao động thoát nn
bần cùng, làm cho mn công ăn việc làm, được m no
một đời hnh phúc
Tiến lên CNXH, rồi đến CN cng sn: (Cng sn có hai giai đoạn.
Giai đoạn thp, tc là ch nghĩa xã hội. Giai đoạn cao, tc là ch nghĩa
cng sn. Hai giai đon y ging nhau ch: Sc sn xut đã phát trin
cao; nn tng kinh tế t liu sn xut đu ca chung; không giai
cp áp bc, bóc lt. Hai giai đoạn y khác nhau ch: Ch nghĩa xã hội
vn còn chút ít vết tích xã hội cũ. Xã hội cng sn thì hoàn toàn không
còn vết tích xã hội cũ”)
Tiến lên CNXH mt tt yếu khách quan
Quan đim ca ch nghĩa Mác Lênin
Quan đim ca HCM
Mt s đặc trưng bn ca XHCN
V chính tr: XH chế độ dân ch
V kinh tế: là XH nn kinh tế phát trin cao
V văn hóa, đạo đức và các quan h XH: có trình độ cao v
VH, đạo đức, đảm bo s công bng hp lý trong các quan h
XH.
V ch th xây dng CNXH: CNXH là công trình tp th ca
nhân dân dưi s nh đạo của ĐCS
3. ng HCM v ĐCSVN
a/ Tính tt yếu vai trò lãnh đạo ca ĐCSVN
HCM khng định s cn thiết phi Đảng - nhân t quyết định
s thng li ca s nghip cách mng: Đảng có vng cách mnh
mới thành công, cũng như có cầm lái có vng thì thuyn mi chy
V quy lut ra đời ca ĐCSVN :
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin
Quan nim ca HCM
b/ Đảng phi trong sch vng mnh
Đảng đạo đức, văn minh
Mc đích hot động ca Đảng lãnh đo đấu tranh gii phóng
dân tc, gii phóng xã hi, gii phóng giai cp, gii phóng con
ngưi => cho nhân dân đc độc lp, nhân dân có cuc sng m
no, t do
Cương lĩnh đường li ch trương và mọi hoạt đng thc tin
của Đảng đu phi nhm mục đích đó
Đội ngũ đảng viên phi luôn luôn thm nhun đo đc cách
mng, ra sức tu dưỡng, rèn luyn, suốt đời phn đu cho li
ích ca dân, ca nưc
Xây dng ĐCSVN thành mt đng văn minh:
Đảng văn minh là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ
danh d ca dân tc
Đảng ra đời là mt tt yếu, phù hp vi quy luật văn minh tiến
b ca dân tc và nhân loi.
Đảng phi luôn trong sch, vng mnh, làm tròn s mnh lch
s do nhân dân, dân tc giao phó là lãnh đạo giành độc lp cho
T quốc và đưa lại t do, m no, hnh phúc cho nhân dân.
Trong giai đon cm quyn, đảng hot động trong khuôn kh
Hiến pháp pháp lut, Đng ko phi t chức đứng trên dân
tc.
Đội ngũ đảng viên phải tiên phong gương mu trong công tác
và cuc sng hàng ngày hoạt động
quan h quc tế trong sáng
Nhng vn đề nguyên tc trong hot động ca Đng
Đảng ly ch nghĩa Mác
Lênin làm nn tng ng kim
ch nam cho hành đng
Tp trung dân ch: Người khẳng định đây nguyên tắc cơ
bn, xuyên sut, bao trùm quá trình tn ti phát trin ca
Đảng
Tp th lãnh đạo, cá nhân ph trách
T phê bình phê bình
K lut nghiêm minh, t giác
Đoàn kết thng nht trong Đng
Đảng phi t thường xuyên t chnh đốn
4. TTHCM v đại đoàn kết dân tc
a/ Vai trò ca đại đoàn kết toàn dân tc
Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách mạng: “Đoàn kết là
sc mnh của chúng ta”
Là mt mc tiêu, nhim v hàng đầu ca cách mng Vit Nam:
b/ Lc ng ca khi đại đoàn kết toàn dân tc
Ch th ca khối đại đoàn kết toàn dân tc: toàn th nhân dân, tt c ngưi Vit Nam
yêu nước các giai cp, các tng lp trong xã hi,...
Nn tng ca khối đại đoàn kết toàn dân tc : công nhân, nông dân,
trí thc,...; phải đặc bit chú trng yếu t “hạt nhân’ là sự đoàn kết và
thng nhất trong Đảng
c/ Điu kin để xây dng khi đại đoàn kết toàn dân tc
Phi kế tha truyn thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết ca dân
tc
Phi lòng khoan dung, độ ng vi con ngưi
Phi nim tin vào nhân dân
d/ Hình thc t chc ca khối đại đoàn kết toàn dân tc - Mt trn dân tc
thng nht
5.
ng HCM v văn hóa
a. Quan nim ca HCM v văn hóa:
Cách tiếp cn ch yếu v văn hóa ca HCM:
Nghĩa rng: Tng hp mi phương thc sinh hot ca con ngưi
Nghĩa hp: Bao gm các giá tr tinh thn
Nghĩa hp hơn: Nói ti giáo dc, bàn ti trường hc, s người đi hc,
xóa nn ch, biết đọc biết viết
Nghĩa th 4: Phương thc s dng công c sinh hot
HCM quan nim v văn hóa:
Văn hóa ra đi t điu kin kinh tế xã hi c th, t đòi hỏi ca cuc
sng
Ch th sáng to ng th văn hóa con ngưi
Quan nim v văn hóa của HCM được tiếp cận theo nghĩa rộng, bao
gm: c giá tr vt cht và giá tr tinh thn
b. Quan đim ca HCM v quan h gia văn hóa vi các lĩnh vc khác
Quan h gia văn hóa chính tr
Văn hóa không đứng ngoài đứng trong kinh tế chính tr
Chính tr đưc gii phóng thì văn hóa mi đưc gii phóng
Văn hóa phc v nhim v chính trị, đồng thi hoạt động chính tr
phải có hàm lượng văn hóa
Quan h văn hóa và kinh tế
Kinh tế s thuc v s h tng
Còn văn a thuc v s kiến trúc thưng tng
Kinh tế quyết định văn hóa văn hóa cũng tác động tr li kinh tế
Quan h gia văn hóa vi hi:
Xã hội nào văn hóa đó
hi tin đề ca gii phóng văn hóa
Gi gìn bn sc dân tc, tiếp thu văn hóa nhân loi:
nhng giá tr văn hóa bn vng ca dân tc VN, đưc hình thành
và lưu gi qua nhiu thế h
Theo HCM, gi gìn bn sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng đối vi s
nghip xây dng và bo v t quc
Cùng vi gi gìn bn sắc văn hóa, thì theo HCM, cần phi tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, làm cho văn hóa VN phong phú hơn, tiến
b hơn
c. Quan điểm ca HCM v vai trò của văn hóa
Văn hóa mc tiêu, động lc ca s nghip cách mng
Văn hóa là mc tiêu: HCM ch trương xây dựng ca nền văn
hóa nhân văn, tiến bộ, đảm bo các quyn của con người:
quyn sng, quyền được sung sướng, quyn được mưu cầu
hnh phúc, quyền được bo v,…
Văn hóa là đng lc ca s nghip cách mng: HCM coi VH là
động lực đưa CM VN, thúc đẩy đến thng li cui cùng
Văn hóa mt mt trn
HCM khng định: Trên mt trn văn hóa, ngh cũng chiến
sĩ”, để hoàn thành nhim v ca mình, ngh cn phi
thc hin 3 ni dung sau:
Có lp trường ng vng vàng
Luôn bám sát vi thc tin đi sng ca qun chúng
nhân dân
Ngòi bút khí sc bén
Văn hóa phc v qun chúng nhân dân
Văn hóa phi phản ánh được tư tưởng, khát vng ca nhân
dân
Văn ngh sĩ phải thấy được quần chúng nhân dân là người
sáng tác và th ng các giá tr văn hóa
6.
ng HCM v đạo đức
a. Đạo đức gc, nn tng tinh thn ca hi ca ngưi CM
Đạo đc là nn tng, là sc mnh, tiêu chuẩn hàng đầu ca ngưi
CM
Quyết định thành bi mi công vic, phm cht mi ngưi
Đạo đc theo HCM phi gn với hành đng, ly hiu qu thc tế
thước đo
Đạo đức gc, s phát huy, phát trin tài năng ca ngưi CM
Đạo đc thưc đo lòng cao thượng ca con ngưi
b. Quan đim v nhng chun mc đạo đức CM
Trung vi c, hiếu vi dân (quan trng nht)
Trung với nước tuyệt đối trung thành vi s nghip dng
c và gi ớc và con đường đi lên của đất nước; suốt đời
phn đấu cho Đảng và cách mng
Hiếu vi dân tin dân, yêu dân, lng nghe qun chúng nhân
dân, hc hi qun chúng nhân dân, bo v và phn đu vì li
ích ca qun chúng nhân dân
Cn, kim, liêm, chính, chí công
Cn siêng năng, chăm chỉ, c gng, do dai
Kim là tiết kim vt tư, tiền bc, không xa x, không hoang phí,
không ba bãi
Liêm trong sch, không tham lam, liêm khiết, luôn luôn tôn
trng gi gìn ca công
Chính không t, thng thn, đứng đắn
Chí công vô tư là hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì tư lợi; là
hết sc công bằng, không chút thiên tư, thiên vị, công tâm, luôn
đặt li ích chung ca Đng, ca nhân dân, ca dân tc lên trên
hết; ch biết vì Đảng, vì dân tộc “lo trước thiên h, vui sau thiên
h
Thương yêu con người, sng nh nghĩa
Bác dành tình yêu thương trước hết là nhng ngưi b áp bc,
bóc lt, không phân biệt địa v, màu da và dân tc
Tình yêu thương con người phải đứng trên lập trường của
sn đ thu hiu đưc ni kh ca qun chúng nhân dân
Tình u thương con ngưi phi đưc th hin qua hành động
Tinh thn quc tế trong sáng
Chun mc này xut phát t bn cht, s mnh lch s ca
giai cp công nhân
Tinh thn quc tế cng sản trong sáng được th hin qua s
tôn trọng và yêu thương tất c các dân tộc , yêu thương nhân
dân các nước, chng s thù hn, bất đng và phân bit chng
tc
Ch trương 4 phương sn đều anh em
c. Quan đim v nhng nguyên tc xây dng đạo đức cách mng
Nói đi đôi vi làm, nêu gương v đạo đức (quan trng nht)
Là nguyên tc quan trng nhất, cơ bản nhất trong tu dưỡng và
rèn luyn đo đc
Nói đi đôi với làm là 2 mt thng nht trong mi một con người,
gn đo đc vi vic làm và hành động c th.
Trong tư tưởng HCM, nói đi đôi với làm th hin vai trò tiên
phong, làm gương của ngưi cách mng
Sinh thi, HCM ch trương phát động nhiu phong trào thi đua
và bản thân người cũng là một tm gương về đạo đc
Xây đi đôi vi chng
Xây xây dng các giá tr, chun mc ca đạo đức
Chng là xóa loi b, xóa b nhng cái lc hu, li thi ca đo
đức không còn phù hp vi đạo đức mi, xóa b các hành
vi suy thoái đạo đc
Trong xây và chng, HCM ch trương ly xây làm chính, làm
nn tng
Tu ng đạo đức sut đi
Khng định tu dưỡng đạo đc là việc làm thường xuyên, liên
tc, ging như ngc càng mài càng sáng, vàng càng luyn
càng trong
Là cuc chiến lâu dài, gian kh và trường k để xây cái mi và
loi b cái lc hu
HCM đề cao t giáo dc, t tu ng ca mi nhân
7.
ng HCM v xây dng con người mi
a/ Phn thuyết con ng theo quan nim ca HCM
Con người đc nhìn nhn như mt chnh th
Con ng như một chnh th thng nht v tâm lc, th lc và
các hoạt động ca nó.
Con người trong tính đa dạng ca nó: đa dạng trong quan h
XH, đa dng trong tính cách, khát vng, phm cht, kh ng
Con người trong s thng nht ca 2 mặt đối lp: thin và ác,
hay và d, tt và xu, hin và d,... bao gm c tính người -
Mt xã hi và tính bn năng - mt sinh hc của con người.
Con ngưi c th, lch s
HCM xem xét con người trong các mi quan h XH, quan h
giai cp, theo gii gii tính, theo la tui, ngh nghip, trong
khi thng nht ca công đồng dân tc quan h quc tế. Đó
là con người c th, hin thc, khách quan.
Bn cht con ngưi mang tính hi
Con người nhn thc được các hiện tượng, quy lut ca t
nhiên, ca hi, hiu v mình hiu ln nhau, xác lp các
MQH gia ng vi ng
Con người là sn phm ca XH: b nh hg bởi mqh như họ
hàng, bn bè. Toàn b các qhe trên các mt kinh tế, chính tr,
văn hóa.
b/ Quan điểm ca HCM v vai trò ca con ngưi:
Con người là vn quý nht, nhân t quyết định thành công ca s
nghip cách mng
Theo HCM “ trong bầu tri ko có gì quý bng nhân dân, trong
thế gii ko gì mnh bng lực lượng đoàn kết của nhân dân
HCM cho rằng “ việc d my ko có nhân dân cx chu, vic khó
my có dân liệu cx xong” -> Dân ta tài năng, trí tu và sáng to,
bt gii quyết vn đ 1 cách đơn giản, mau chóng, đầy đủ.
Con người va là mc tiêu, vừa là động lc ca CM: phi coi trng
chăm sóc, phát huy nhân tố con người
Năm 1911, Người ra đi với ý chí quyết định gii phóng nô l
cho đồng bào
Người làm hết sức để xây dng, rèn luyện con người và quyết
tâm đấu tranh để đem lại độc lp, t do, hnh phúc cho con
ngưi
Đến di chúc, người viết: “ Đầu tiên là cong việc đối vi con
ngưi”
Nim tin vào sc mnh ca dân đc nhn thc t mqh gia
nhân dân vs Đảng Chính ph
Gia con ng - mc tiêu và con ng - động lc có mqh bin
chng vs nhau.

Preview text:

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 1.
Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển TTHCM
a/ Nhân tố khách quan
Cơ sở thực tiễn: TTHCM được hình thành dưới tác động ảnh
hưởng của những điều kiện lịch sử-xã hội trong nước và quốc tế + Trong nước:
• Từ 1858, TD Pháp nổ súng tại bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng,
chính thức xâm lược Việt Nam -> Từ đó, các phong trào yêu
nước đấu tranh chống Pháp liên tục nổ ra nhưng chưa đi đến
được thành công => cần tìm ra 1 con đường cứu nước đúng
đắn để đi đến thắng lợi.
Công nhân Việt nam chịu 3 tầng áp bức: thực dân, tư bản,
phong kiến => đấu tranh tự phát => thất bại
Phong trào công nhân và các phong trào yêu nước Việt
Nam đầu thế kỷ 20 là điều kiện thuận lợi, HCM đã truyền bá
CN Mác Lê nin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam • Quốc tế
• Châu Á, châu Phi là thuộc địa, chịu chi phối của các nước đế quốc
Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi => lập lên XHCN =>
mở ra thời đại mới trong lịch sử loài người, mở ra con đường
giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giớ
i => ảnh
hưởng đến HCM trên hành trình đi ra thế giới tìm đường cứu nước
Cơ sở lý luận: góp phần hình thành lên tư tưởng Hồ Chí Minh
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: lịch sử
giữ nước, dựng nước; tinh thần, ý chí bất khuất của dân tộc;
lòng yêu nước; lạc quan, yêu đời, cần cù, dũng cảm,...
Tinh hoa văn hóa nhân loại: Phương Đông: tiếp thu Nho giáo,
Phật giáo,...; Phương Tây: Bản tuyên ngôn của Mỹ, Pháp nêu
quan điểm về mưu cầu hạnh phúc của dân tộc trong thời đại
ngày nay -> nêu trong bản Tuyên ngôn Độc lập “tất cả mọi
người sinh ra đều có quyền bình đẳng”,” quyền sống, quyền
sung sướng, quyền tự do”
Chủ nghĩa Mác Lênin: là tiền đề lý luận quan trọng nhất, có
vai trò quyết định bản chất TTHCM. HCM đã kế thừa, đổi mới,
phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp, những tinh hoa
văn hóa nhân loại kết hợp với thực tiễn cách mạng trong nước
và thế giới. Chủ nghĩa Mác Lênin là thế giới quan, phương
pháp luận trong nhận thức và hoạt động cách mạng HCM
b/ Nhân tố chủ quan Phẩm chất HCM:
• Có trí tuệ, thông minh, khéo léo trong ứng xử
• Có hoài bão lớn, cứu nước cứu dân, có vốn học thức văn hóa sâu rộng Đông Tây
• Có tư duy độc lập,tự chủ, sáng tạo, có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại
• Hoạt động thực tiễn HCM
• Người hiểu biết sâu sắc, có vốn sống và thực tiễn cách mạng
phong phú; thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc
• Tìm ra được mục tiêu, phương hướng cách mạng => lãnh đạo
Đảng cho mục tiêu giải phóng dân tộc
=> Những phẩm chất cá nhân cùng những hoạt động thực tiễn phong phú
trên nhiều lĩnh vực khác nhau ở trong nước và trên thế giới là nhân tố chủ
quan hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.
Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và CNXH
a/ Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
Vấn đề độc lập dân tộc
Độc lập dân tộc là quyền tự do thiêng liêng, bất khả xâm phạm
của tất cả dân tộc
• Cách tiếp cận từ quyền con người: Trong Tuyên ngôn của
Pháp, Mỹ về quyền bình đẳng,quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc
• Là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa => chưa có
độc lập thì phải quyết tâm giành độc lập
• Khi đã có độc lập tự do thì phải kiên quyết giữ vững độc lập, tự
do ấy : ý chí trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ => Hiệp định Paris
Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh
phúc của nhân dân: HCM khẳng định “ Nước độc lập mà dân không
hưởng hạnh phúc tự do,thì độc lập cũng chẳng ý nghĩa gì “ => HCM
luôn coi “độc lập” gắn liền với “tự do, cơm no, áo ấm” cho nhân dân
Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt
để: Độc lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, ko
có quân đội riêng, ko có nền tài chính,... thì độc lập chẳng có ý nghĩa gì
Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
1954 miền Bắc giải phóng, 2 miền bị chia cắt; 1975 thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
Về cách mạng giải phóng dân tộc
CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cách mạng vô sản
• Rút kinh nghiệm từ sự thất bại của các phong trào yêu nước:
Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, tự phát của nhân dân,...
• CM tư sản là không triệt để:
• Muốn giành thắng lợi triệt để phải đi theo con đường Cm vô
sản: Theo chủ nghĩa Mác Lênin
• GPDT gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc
là trước hết, trên hết
• Muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
• Sự cần thiết phải có sự lãnh đạo của Đảng
• ĐCSVN là Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam
CM giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết
toàn dân tộc, lấy liên minh công-nông làm nền tảng
• Lực lượng của CM giải phóng dân tộc : toàn dân
• Công nông là chủ cách mệnh, là gốc cách mệnh: công nông bị
áp bức nặng, đông=>nhiều sức mạnh, thắng đc tự do mà thua
thì mất hết => gan góc, sẵn sàng chiến đấu
CMGPDT cần được chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc
CMGPDT phải được tiến hành bằng pp bạo lực cách mạng
• Quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin: ko có bạo lực thì không thể
thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản được
• Quan điểm HCM: Dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản cách mạng b/ TTHCM về CNXH • TTHCM về CNXH
• Quan niệm HCM về CNXH

• CNXH trước hết là nhằm làm cho nhân dân lao động thoát nạn
bần cùng, làm cho mn có công ăn việc làm, được ấm no và có một đời hạnh phúc
• Tiến lên CNXH, rồi đến CN cộng sản: (Cộng sản có hai giai đoạn.
Giai đoạn thấp, tức là chủ nghĩa xã hội. Giai đoạn cao, tức là chủ nghĩa
cộng sản. Hai giai đoạn ấy giống nhau ở chỗ: Sức sản xuất đã phát triển
cao; nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là của chung; không có giai
cấp áp bức, bóc lột. Hai giai đoạn ấy khác nhau ở chỗ: Chủ nghĩa xã hội
vẫn còn chút ít vết tích xã hội cũ. Xã hội cộng sản thì hoàn toàn không
còn vết tích xã hội cũ”)

• Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
• Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin • Quan điểm của HCM
Một số đặc trưng cơ bản của XHCN
Về chính trị: là XH có chế độ dân chủ
Về kinh tế: là XH có nền kinh tế phát triển cao
Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ XH: có trình độ cao về
VH, đạo đức, đảm bảo sự công bằng hợp lý trong các quan hệ XH.
Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của
nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS 3.
Tư tưởng HCM về ĐCSVN
a/ Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
HCM khẳng định sự cần thiết phải có Đảng - nhân tố quyết định
sự thắng lợi của sự nghiệp cách mạng: Đảng có vững cách mệnh
mới thành công, cũng như có cầm lái có vững thì thuyền mới chạy
Về quy luật ra đời của ĐCSVN :
• Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin • Quan niệm của HCM
b/ Đảng phải trong sạch vững mạnh
• Đảng là đạo đức, văn minh
• Mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người => cho nhân dân đc độc lập, nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do
• Cương lĩnh đường lối chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn
của Đảng đều phải nhằm mục đích đó
• Đội ngũ đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách
mạng, ra sức tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi
ích của dân, của nước
Xây dựng ĐCSVN thành một đảng văn minh:
• Đảng văn minh là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
• Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật văn minh tiến
bộ của dân tộc và nhân loại.
• Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch
sử do nhân dân, dân tộc giao phó là lãnh đạo giành độc lập cho
Tổ quốc và đưa lại tự do, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
• Trong giai đoạn cầm quyền, đảng hoạt động trong khuôn khổ
Hiến pháp và pháp luật, Đảng ko phải tổ chức đứng trên dân tộc.
• Đội ngũ đảng viên phải tiên phong gương mẫu trong công tác
và cuộc sống hàng ngày hoạt động
• Có quan hệ quốc tế trong sáng
• Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
• Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
• Tập trung dân chủ: Người khẳng định đây là nguyên tắc cơ
bản, xuyên suốt, bao trùm quá trình tồn tại và phát triển của Đảng
• Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
• Tự phê bình và phê bình
• Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
• Đoàn kết thống nhất trong Đảng
• Đảng phải tự thường xuyên tự chỉnh đốn 4.
TTHCM về đại đoàn kết dân tộc
a/ Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
• Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng: “Đoàn kết là
sức mạnh của chúng ta”
• Là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam:
b/ Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
• Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: toàn thể nhân dân, tất cả người Việt Nam
yêu nước ở các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội,...
• Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc : công nhân, nông dân,
trí thức,...; phải đặc biệt chú trọng yếu tố “hạt nhân’ là sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng
c/ Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
• Phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
• Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
• Phải có niềm tin vào nhân dân
d/ Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất 5.
Tư tưởng HCM về văn hóa
a. Quan niệm của HCM về văn hóa:
• Cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa của HCM:
• Nghĩa rộng: Tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người
• Nghĩa hẹp: Bao gồm các giá trị tinh thần
• Nghĩa hẹp hơn: Nói tới giáo dục, bàn tới trường học, số người đi học,
xóa nạn mù chữ, biết đọc biết viết
• Nghĩa thứ 4: Phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt
• HCM quan niệm về văn hóa:
• Văn hóa ra đời từ điều kiện kinh tế xã hội cụ thể, từ đòi hỏi của cuộc sống
• Chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hóa là con người
• Quan niệm về văn hóa của HCM được tiếp cận theo nghĩa rộng, bao
gồm: cả giá trị vật chất và giá trị tinh thần
b. Quan điểm của HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
• Quan hệ giữa văn hóa và chính trị
• Văn hóa không đứng ngoài mà đứng trong kinh tế và chính trị
• Chính trị được giải phóng thì văn hóa mới được giải phóng
• Văn hóa phục vụ nhiệm vụ chính trị, đồng thời hoạt động chính trị
phải có hàm lượng văn hóa
• Quan hệ văn hóa và kinh tế
• Kinh tế là cơ sở thuộc về cơ sở hạ tầng
• Còn văn hóa và thuộc về cơ sở kiến trúc thượng tầng
• Kinh tế quyết định văn hóa và văn hóa cũng tác động trở lại kinh tế
• Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:
• Xã hội nào văn hóa đó
• Xã hội là tiền đề của giải phóng văn hóa
• Giữ gìn bản sắc dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại:
• Là những giá trị văn hóa bền vững của dân tộc VN, được hình thành
và lưu giữ qua nhiều thế hệ
• Theo HCM, giữ gìn bản sắc văn hóa có ý nghĩa quan trọng đối với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
• Cùng với giữ gìn bản sắc văn hóa, thì theo HCM, cần phải tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, làm cho văn hóa VN phong phú hơn, tiến bộ hơn
c. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa
• Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
• Văn hóa là mục tiêu: HCM chủ trương xây dựng của nền văn
hóa nhân văn, tiến bộ, đảm bảo các quyền của con người:
quyền sống, quyền được sung sướng, quyền được mưu cầu
hạnh phúc, quyền được bảo vệ,…
• Văn hóa là động lực của sự nghiệp cách mạng: HCM coi VH là
động lực đưa CM VN, thúc đẩy đến thắng lợi cuối cùng
• Văn hóa là một mặt trận
• HCM khẳng định: “Trên mặt trận văn hóa, nghệ sĩ cũng là chiến
sĩ”, và để hoàn thành nhiệm vụ của mình, nghệ sĩ cần phải
thực hiện 3 nội dung sau:
• Có lập trường tư tưởng vững vàng
• Luôn bám sát với thực tiễn đời sống của quần chúng nhân dân
• Ngòi bút là vũ khí sắc bén
• Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
• Văn hóa phải phản ánh được tư tưởng, khát vọng của nhân dân
• Văn nghệ sĩ phải thấy được quần chúng nhân dân là người
sáng tác và thụ hưởng các giá trị văn hóa
6. Tư tưởng HCM về đạo đức
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội của người CM
• Đạo đức là nền tảng, là sức mạnh, tiêu chuẩn hàng đầu của người CM
• Quyết định thành bại mọi công việc, phẩm chất mỗi người
• Đạo đức theo HCM phải gắn với hành động, lấy hiệu quả thực tế là thước đo
• Đạo đức là gốc, là cơ sở phát huy, phát triển tài năng của người CM
• Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người
b. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức CM
• Trung với nước, hiếu với dân (quan trọng nhất)
Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng
nước và giữ nước và con đường đi lên của đất nước; suốt đời
phấn đấu cho Đảng và cách mạng
Hiếu với dân là tin dân, yêu dân, lắng nghe quần chúng nhân
dân, học hỏi quần chúng nhân dân, bảo vệ và phấn đấu vì lợi
ích của quần chúng nhân dân
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
• Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai
• Kiệm là tiết kiệm vật tư, tiền bạc, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
• Liêm là trong sạch, không tham lam, là liêm khiết, luôn luôn tôn
trọng giữ gìn của công
• Chính là không tả, là thẳng thắn, đứng đắn
• Chí công vô tư là hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì tư lợi; là
hết sức công bằng, không chút thiên tư, thiên vị, công tâm, luôn
đặt lợi ích chung của Đảng, của nhân dân, của dân tộc lên trên
hết; chỉ biết vì Đảng, vì dân tộc “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”
• Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
• Bác dành tình yêu thương trước hết là những người bị áp bức,
bóc lột, không phân biệt địa vị, màu da và dân tộc
• Tình yêu thương con người phải đứng trên lập trường của tư
sản để thấu hiểu được nỗi khổ của quần chúng nhân dân
• Tình yêu thương con người phải được thể hiện qua hành động
• Tinh thần quốc tế trong sáng
• Chuẩn mực này xuất phát từ bản chất, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
• Tinh thần quốc tế cộng sản trong sáng được thể hiện qua sự
tôn trọng và yêu thương tất cả các dân tộc , yêu thương nhân
dân các nước, chống sự thù hằn, bất đẳng và phân biệt chủng tộc
• Chủ trương 4 phương vô sản đều là anh em
c. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức (quan trọng nhất)
• Là nguyên tắc quan trọng nhất, cơ bản nhất trong tu dưỡng và rèn luyện đạo đức
• Nói đi đôi với làm là 2 mặt thống nhất trong mỗi một con người,
gắn đạo đức với việc làm và hành động cụ thể.
• Trong tư tưởng HCM, nói đi đôi với làm thể hiện vai trò tiên
phong, làm gương của người cách mạng
• Sinh thời, HCM chủ trương phát động nhiều phong trào thi đua
và bản thân người cũng là một tấm gương về đạo đức
• Xây đi đôi với chống
• Xây là xây dựng các giá trị, chuẩn mực của đạo đức
• Chống là xóa loại bỏ, xóa bỏ những cái lạc hậu, lỗi thời của đạo
đức cũ không còn phù hợp với đạo đức mới, xóa bỏ các hành vi suy thoái đạo đức
• Trong xây và chống, HCM chủ trương lấy xây làm chính, làm nền tảng
• Tu dưỡng đạo đức suốt đời
• Khẳng định tu dưỡng đạo đức là việc làm thường xuyên, liên
tục, giống như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong
• Là cuộc chiến lâu dài, gian khổ và trường kỳ để xây cái mới và loại bỏ cái lạc hậu
• HCM đề cao tự giáo dục, tự tu dưỡng của mỗi cá nhân
7. Tư tưởng HCM về xây dựng con người mới
a/ Phần lí thuyết con ng theo quan niệm của HCM
Con người đc nhìn nhận như một chỉnh thể
• Con ng như một chỉnh thể thống nhất về tâm lực, thể lực và
các hoạt động của nó.
• Con người trong tính đa dạng của nó: đa dạng trong quan hệ
XH, đa dạng trong tính cách, khát vọng, phẩm chất, khả năng
• Con người trong sự thống nhất của 2 mặt đối lập: thiện và ác,
hay và dở, tốt và xấu, hiền và dữ,... bao gồm cả tính người -
Mặt xã hội và tính bản năng - mặt sinh học của con người.
• Con người cụ thể, lịch sử
• HCM xem xét con người trong các mối quan hệ XH, quan hệ
giai cấp, theo giới giới tính, theo lứa tuổi, nghề nghiệp, trong
khối thống nhất của công đồng dân tộc và quan hệ quốc tế. Đó
là con người cụ thể, hiện thực, khách quan.
• Bản chất con người mang tính xã hội
• Con người nhận thức được các hiện tượng, quy luật của tự
nhiên, của xã hội, hiểu về mình và hiểu lẫn nhau, xác lập các MQH giữa ng với ng
• Con người là sản phẩm của XH: bị ảnh hg bởi mqh như họ
hàng, bạn bè. Toàn bộ các qhe trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa.
b/ Quan điểm của HCM về vai trò của con người:
• Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng
• Theo HCM “ trong bầu trời ko có gì quý bằng nhân dân, trong
thế giới ko gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”
• HCM cho rằng “ việc dễ mấy ko có nhân dân cx chịu, việc khó
mấy có dân liệu cx xong” -> Dân ta tài năng, trí tuệ và sáng tạo,
bt giải quyết vấn đề 1 cách đơn giản, mau chóng, đầy đủ.
• Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của CM: phải coi trọng
chăm sóc, phát huy nhân tố con người
• Năm 1911, Người ra đi với ý chí quyết định giải phóng nô lệ cho đồng bào
• Người làm hết sức để xây dựng, rèn luyện con người và quyết
tâm đấu tranh để đem lại độc lập, tự do, hạnh phúc cho con người
• Đến di chúc, người viết: “ Đầu tiên là cong việc đối với con người”
• Niềm tin vào sức mạnh của dân đc nhận thức từ mqh giữa
nhân dân vs Đảng và Chính phủ
• Giữa con ng - mục tiêu và con ng - động lực có mqh biện chứng vs nhau.