THẢO LUẬN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
TUẦN 1
Chương 1 + Chương 2 : Dàn ý bài học
Chương 2: sở, quá trình hình thành phát triển TT HCM
1.
sở hình thành
1.1. sở thực tiễn:
* Thực tiễn VN cuối XIX đầu XX: khủng hoảng đường lối cứu nước :
- Sự thay đổi tính chất XH VN:
+ Từ 1 quốc gia phong kiến, độc lập chủ quyền => 1 nước thuộc địa nửa
phong kiến.
+ Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc => mâu thuẫn gay gắt nhất u thuẫn dt.
- Phong trào yêu nước liên tiếp thất bi:
+ Hệ tưởng phong kiến: Pt Cần Vương ( 1885- 1896), khởi nghĩa nông dân
Yên Thế ( 1884- 1913)
+ Khuynh ớng DCTS: PT Đông du PBC, cuộc vận động Duy tân PCT,
Đông kinh nghĩa thục – Lương Văn Can, Nguyễn Quyến.
- 5/6/1911 NTT rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
* Thực tiễn thế giới cuối XIX đầu XX:
- Sự ra đời của CNĐQ + hình thành hệ thống thuộc đa
- CM T10 Nga thành công sự ra đời của nhà nước Nga Viết.
- Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào CMTG.
1.2 sở lý luận
* Những giá trị truyền thống dân tc:
- CN yêu nước, truyền thống ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất để dựng
nước và giữ nước.
- Tinh thần nhân nghĩa, tưởng đoàn kết, ơng thân tương ái, giúp đỡ
tương trợ lẫn nhau của cong người VN.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời, niềm tin vào sức mạnh của bản thân, của
chính nghĩa và sự tất thắng của sức mạnh đó.
- Dt VN 1 dt cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo trong sản xuất trong
chiến đấu.
* Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Phương Đông:
+ Nho giáo: Tích cực: Triết hành động, nhân sinh; đề cao văn hóa lễ giáo
truyền thống hiếu học. Hạn chế: Phân chia đẳng cấp, trọng nam khinh nữ.
+ Phật giáo: Tích cực: đề cao đạo đức, yêu thương con người, làm điều thiện,
trọng lao động; gắn bo mật thiết với nhân dân. Hạn chế: ởng bi quan, yếu
thế.
+ CN Tam dân: DT độc lập, dân quyền tự do,n sinh hp
- Phươngy:
+ Tư tưởng dân chủ và CM phương tây: Đại Cm TS Pháp 1789 – Tự do bình
đẳng bác ái. Tuyên ngôn độc lập Mỹ 1776 quyền con người. Đạo công giáo.
- Tính dân ch thực tiễn và văn hóa Phương y.
* Chủ nghĩa Mác Leenin:
- sở luận quan trọng nhất:
+ sở hình thành thế giới quan, PPL của HCM
+ yếu tố quyết định bước phát triển mới về chất trong tưởng HCM.
- sự thống nhất trong mục đích phương pháp ra đi tìm đường cứu nước,
khác với những tiền bối đi trước.
- Hành trang tưởng khi ra đi tìm đường cứu nước: Chủ nghĩa yêu nước chân
chính. Vốn học vấn uyên thâm. Năng lực trí tuệ sắc sảo. Đầu óc phê phán tinh
tường. Suy tư trăn trở về vận mệnh dân tộc.
- Mục đích đến với chủ nghĩa Mác leenin: Tìm ra con đường cứu nước, GPDT,
từ nhu cầu thực tiễn của CMVN
- Phương pháp tiếp thu CN MLN: kết hợp nhuần nhuyễn 2 phương pháp:
+ PP nhận thức Mác t
+ Lối đắc ý vong ngôn của phương Đông.
1.3 Nhân tố chủ quan HCM.
2.
Quá trình
THẢO LUẬN T1
Câu 1: Khái niệm, đối tượng nghiên cứu tưởng HCM?
* Khái niệm: ĐH XI
* Đối tượng nghiên cứu:
Câu 2: Thực tiễn hội Việt Nam tác động đến sự hình thành tưởng
HCM?
* Trước khi thực dân Pháp xâm lược, VN quốc gia phong kiến độc lập,
chủ quyền nhưng CĐPK khủng hoảng và suy yếu trên tất cả các lĩnh vực.
- Chính trị: ra sức củng cố chế độ QCCC. Quyền lực tập trung trong tay vua. Đề
cao tư tưởng Nho giáo. Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch.
- Quân sự: lạc hậu
- Đối ngoại: thiện cẩn – cấm đạo, bài đạo
- Kinh tế: Nông nghiệp sat, mát mùa đói kém liên miên. Công thương nghiệp
đình đốn. Chính sách “ bế quan tỏa cảng”
- Xã hội: mâu thuẫn giữa triều đình và nhân dân gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa
nổ ra. Trước khi pháp Xâm lược tVN chưa giai cấp CN TS. ( mâu thuẫn
mới) – 2 giai cấp này xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
TD Pháp (1897-1914)
=> một trong những nguyên nhân làm cho Việt Nam bị xâm lược.
* Từ 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Từ 1858-
1884 nhà Nguyễn đã với thực dân Pháp 4 bản hiệp ước: NT ( 5/6/1862);
GT ( 15/3/1874); Hác măng ( 25/8/1883); Patonot ( 6/6/1884). Với hiệp ước
Patonot VN đã trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
* Trong hội VN 2 mâu thuẫn chủ yếu: nông dân >< địa chủ phong kiến, dt
VN >< TD Pháp.
* Nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra. Lúc đó 2 khuynh hướng cứu nước:
- Khuynh hướng phong kiến: Pt Cần vương, kn nông dân Yên Thế
- Khuynh hướng DCTS: PBC, PCT,
=> Thất bại
* Bản thân của NAQ:
- Sinh ra trong cảnh nước mất nhà tan, tiếp thu chịu ảnh hưởng từ truyền
thống yêu nước của gia đình, quê hương và dân tộc.
- Chứng kiến cảnh nhân dân bị áp bức, bóc lột
- Thấy con đường cứu nước của những tiền bối đi trước đã khủng hoảng, lạc
hậu, cần tìm ra 1 con đường cứu nước mới cho dân tộc.
- 5/6/1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước.
=> Thôi thúc người thanh niên yêu nước NTT ra đi tìm đường cứu ớc.
(Sau khi ra nước ngoài: Người nhận định rằng chủ nghĩa đế quốc là con đỉa 2
vòi: một vòi hút máu người dân ở chính quốc, còn một vòi hút máu nhân dân
các nước thuộc địa. Và ở trên thế giới có hai giống người: giống người bóc lột
giống người bị bóc lột, chỉ tình hữu ái thật thôi, tình hữu ái vô sản.
Vô sản các nước cần đoàn kết lại…)
? Tại sao khi được cụ PBC mời tham gia phong trào Đông Du thì NTT lại
không đồng ý?
- Con đường cứu nước của PBC dựa vào Nhật đánh Pháp. NTT hiểu bản
chất của chủ nghĩa đế quốc con đỉa 2 vòi bản chất của chúng giống
nhau. Không thể dựa vào đế quốc để đánh đế quốc.
- Người nhận định: con đường của cụ PBC không phù hợp, đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”.
Câu 3: Thực tiễn thế giới tác động đến sự hình thành tưởng HCM?
- Cuối TK XIX đầu XX, chủ nghĩa Tb trên thế giới phát triển từ giai đoạn tự
do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. một số nước đế quốc: A, P, M, Đ,
Italia, N,..đã chi phối toàn bộ tình hình thế giới.
- Các nước đế quốc ra sức mở rộng thị trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu, tiến
hành chiến tranh xâm lược các nước.Tình hình đó đã làm sâu sắc thêm mâu
thuẫn vốn có trong lòng TBCN: gc TS >< gc VS ở các nước tư bản; >< các
nước đế quốc với nhau; dân tộc thuộc địa >< CN đế quốc.
- Nhân dân các dân tộc thuộc địa sản chính quốc liên kết liên kết thành
một mặt trận chống đế quốc.
- Từ 1917- 1920 nhiều sự kiện quốc tế tác động đến NAQ, làm thay đổi nhận
thức và hành động của Người.
+ CM T10 Nga thành công 1917 đã đưa đến sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu
tiên trên thế giới => làm thay đổi cục diện chính tr thế giới. CM t10 Nga đã mở
ra một thời đại mới trong lịch sử loài người thời đại quá độ từ CNTB lên chủ
nghĩa hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con đường gpdt cho các dân tộc
bị áp bức, bóc lột trên thế giới.
+ 2/3/1919 quốc tế cộng sản ra đời Matxcova, bênh vực công nhân quốc tế và
ủng hộ phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.
+ Đầu 1919 Người gia nhập ĐXH Pháp. Người tích cực hoạt động trong Đảng
y.
+ 6/1919, lấy tên NAQ, thay mặt Hội những người yêu nước VN ở Pháp: gửi
bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị véc xai ( Hội nghị hòa bình)
(Tổng thống Mỹ Wilson đã đề xuất chương trình 14 điểm), đòi chính phủ Pháp
phải thừa nhận các quyền tự do dân chủ và quyền bình đẳng của dân tộc VN
nhưng không được chấp nhận. Nội dung bản yêu sách: 8 điểm
(1) Tổng ân xá tất cả những người bản xứ bị án chính trị.
(2) Cải cách nền pháp lý Đông dương bằng cách để người bản xứ cũng
được quyền hưởng những đảm bảo pháp như người Châu Â. Xóa bỏ
hoàn toàn những tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp
bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam.
(3) Tự do báo chí và tự do ngôn luận
(4) Tự do lập hội hội họp
(5) Tự do trú nước ngoài tự do xuất ơng
(6) Tự do học tập, thành lập các trường kỹ thuật tại tất cả cacstinhr cho
người bản xứ
(7) Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật
(8) đại biểu thường trực của người bản xứ do người bản xứ bầu ra tại
Nghị viện Pháp để giúp cho Nghị viện biết được nguyện vọng của
người bản xứ.
=> người rút ra: muốn được giải phóng các dân tộc chỉ thể trông
cậy vào lực lượng của bản thân mình.
* Chương trình 14 điểm của Tổng thống Mỹ:
(1) Đưa ra những hiệp định ràng, không mật
(2) Tự do thông thương giữa các đại ơng
(3) Bãi bỏ các rào cản kinh tế
(4) Cắt giảm k
(5) n xếpc yêu sách của thuộc địa theo quyền lợi của các dân tộc bị tr
(6) Quân Đứct khỏi Nga, quyền tự do về chính sách quốc gia cho Nga
(7) Quân Đứct khỏi Bỉ, Bỉ nước độc lập
(8) Quân Đức rút khỏi Pháp, Alsace- Loraine thuộc về Pp
(9) Điều chỉnh biên giới Ý
(10) Các dân tộc của đế quốc Áo quyền tự quyết
(11) Quân Đức rời khỏi Rumani, Serbia Montenegro, Serbia một lối đi ra
biển
(12) Các dân tộc của đế quốc Ottoman quyền tự quyết, eo biển Dardanéllia
cho phép tàu của mọi quốc gia.
(13) Ba Lan độc lập, một lối đi ra biển
(14) Thành lập một tổ chức quốc tế giữ gìn hòa bình.
+ ( 16/17)/7/ 1920 đọc thảo luận cương lần thứ nhất của Lenin về vấn đền
tộc và thuộc địa.
+ 12/1920, tại đại hội Tua, bỏ phiếu ủng hộ quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập
ĐCS Pháp => sự kiện đánh dấu bước chuyển căn bản về nhận thức tưởng của
NAQ => đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng: NAQ từ chủ nghĩa dân tộc đến với
chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế
vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp gpdt ở VN.
Câu 4: Sự tác động của tinh hoa văn hóa nhân loại đối với việc hình thành
tư tưởng HCM?
a. Tinh hoa văn hóa phương Đông:
* Nho giáo:
- Sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước. HCM đã tiếp thu những mặt tích
cực của Nho giáo và khuyên chúng ta nên học.
Câu 5: Vai trò của chủ nghĩa yêu nước chủ nghĩa Mác Lenin đối với việc
hình thành tư tưởng HCM?
* Chủ nghĩa yêu nước sức mạnh làm nên thắng lợi, sợi chỉ đỏ trong suốt quá
trình đấu tranh của dân tộc, trường tồn mãi mãi trong sản xuất và trong chiến
đấu
- sở nuôi dưỡng tưởng, thôi thúc tìm đường cứu nước của HCM
- Đưa NAQ đến với CNMLN
- Một trái tim với ty nước thương dân cháy bỏng.
* Chủ nghĩa MLN sở luận quan trọng nhất- Đó là cơ sở hình thành
thế giới quan phương pháp luận/, quyết định về chất đối với việcnh thành
tư tưởng HCM.
- HCM đã bước phát triển về chất từ một người yêu nước trở thành một chiến
sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn giải quyết cuộc
khủng hoảng đường lối gpdt: “ muốn cứu nước và gpdt, không có con đường
nào khác con đường CMVS” và “ chỉ có giải phóng GCVS thì mới giải phóng
đượcn tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ thể sự nghiệp của chủ nghĩa CS
và của CMTG”
- Đến với CN MLN, tư tưởng, quan điểm của HCM có bước lớn: kết hợp CN
yêu nước với CN quốc tế sản, kết hợp dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội; nâng chủ nghĩa yêu nước lên một trình độ mới trên lập
trường CN MLN.
- sở thế giới quan, phương pháp luận của TT HCM, đánh giá những học
thuyết trước, tiếp thu cái hay và bỏ những cái không hợp lý. Là nền tảng để
HCM xây dựng lên tưởng của mình: xd Đảng => kế thừa phát triển sáng
tạo.
- HCM bổ sung, phát triển, làm phong phú CN MLN. dụ: vận dụng CNMLN
vào cuộc đấu tranh của dân tộc VN cho phù hợp với điều kiện lịch sử của dân
tộc: đưa vấn đề gpdt lên hàng đầu.
? Đặc điểm con đường HCM đến với CN MLN ( trong sách TT HCM
của ĐH Quốc gia )
Câu 6: Các giai đoạn nh thành phát triển tưởng HCM, làm giai
đoạn quan trọng nht/ vạch đường đi cho CMVN trong quá trình hình
thành và phát triển của tư tưởng HCM?
* Trước 1911 -> giai đoạn hình thành tưởng yêu nước chí hướng CM của
HCM.
* 1911 1920 giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm tiếp thu chủ nghĩa Mác lenin
- 1911 Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ
- 1913 Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thủy thủ Anh.
- 1917, Người từ Anh lại sang Pháp vào lúc nổ ra CMT10 Nga, Pari sôi động
tìm hiểu CM t10.
=> Từ 1911 1918:
+ Người đi qua nhiều nước nhận thức rằng đâu bọn thực dân cũngn bạ,
đọc ác, ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man.
+ Cuối 1917, Người về Pháp tích cực viết báo, học tập, rèn luyện và tham gia
phong trào công nhân Pháp. Tố cáo thực dân Pháp tuyên truyền cho CM Việt
Nam.
- 1919 NAQ gia nhập ĐXH Pháp. 18/6/1919 Bác gửi bản yêu sách của nhân dân
An Nam đến Hội nghị Véc xai.
- 7/1920 đọc thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa”
của Lenin => tìm thấy con đường đúng đắn cho CMVS - CMXHCN
- 25/12/1920 tham dự Đại hội XVIII của Đảng xh Pháp tại Tua, tán thành quốc
tế thứ 3, sáng lập ĐCS Pháp => đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng: NAQ từ chủ
nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến chống chủ nghĩa thực dân
thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp gpdt ở VN.
=> Việc xác định con đường đúng đắn để gpdt là công lao to lớn đàu tiên của
HCM, trong thực tế, Người đã gắn phong trào VN với phong trào CN quốc tế,
đưa nhân dân ta đi theo con đường mà chính Người đã trải qua, từ CN yêu
nước đến với CNMLN.
* 1920 1930 -> giai đoạn hình thành bản tưởng về con đường CMVN:
vừa khoa học vừa thực tiễn=> Giai đoạn quan trọng nhất “ Thời kì xác định con
đường cứu nước, gpdt”
- Nêu hoạt động của HCM:
- HCM đã hoạt động thực tiễn luận phong phú trên địa Pháp như: tích cực
hoạt động trong ban nghiên cứu thuộc địa của ĐXH Pháp, xuất bản tờ Le paria
nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác Lenin vào VN ( từ 1921 – 1923).
- Năm 1923 1924, tại Liên Xô, dự đại hội quốc tế nông dân, dự đại hội V
Quốc tế cộng sản.
- Năm 1924, Bác về Quảng Châu, tổ chức Việt Nam CM thanh niên, mở lớp
huấn luyện cán bộ.
- Năm 1925, tác phẩm bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản tại Pari.
-1927, bác xuất bản tác phẩm “Đường Cách Mệnh”
- 2/1930, HCM trở thành nhà tưởng theo đúng nghĩa.
* 1930 1941-> vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho
CMVN.
* 1941 1969 -> giai đoạn phát triển thắng lợi của tư ởng HCM.
? Quan trọng nhất:
- Giải quyết được những vẫn đề về giai cấp, đường lối…
TUẦN 2: tưởng HCM về độc lập dân tộc CNXH
Câu 1: Quan điểm HCM về độc lập dân tộc?
Cần trình bày 3nd:
- của HCM về độc lập tự do
+ Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc..
+ sở hình thành
+ Quá trình hình thành: 1919 1975
+ Giá trị, ý nghĩa của quan điểm này.
- Độc lập thật sự:
+ Đl dt phải gắn với cơm no, áo ấm, hp của nhân dân
+ ĐL thật sự hoàn toàn, triệt để
+ Đl thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
- MQh giữa dân tộc giai cấp:
+ Quan điểm của MLN
+ Quan điểm của HCM: đặt lên nhiệm vụ ng đầu gpdt… => không có
nghĩa thành phần của dân tộc chủ nghĩa kết hợp nhuần nhuyễn…
a. Vấn đề độc lập, tự do:
* Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc.
Đây là quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Cơ sở
để hình thành nên quyền này từ giá trị truyền thống của dân tộc, đó truyền
thống yêu nước, tự lực tự cường, yêu chuộng hòa bình của dân tộc.
- Điều này được chứng minh qua truyền thống đấu tranh trường củan tộc
ta trong cuộc kháng chiến dựng nước, giữ nước.
- Dân tộc ta truyền thống bất khuất chống ngoại xâm, từ thời Ngô Đinh
Tiền Lê – Trần – Hồ …bao đời gây dựng nên nền độc lập, chống quân
xâm lược phương bắc.
- Nhân dân ta lòng yêu nước nồng nàn, kiên trung bất khuất chống quân xâm
lược. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 1884 của nhân dân Việt
Nam, rất nhiều cuộc khởi nghĩa đã ra. Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược nước ta tại bán đảo Sơn Trà, nhân dân phối hợp triều đình kháng chiến,
bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh của thực dân Pháp, buộc chúng
chuyển hướng tấn công vào Gia Định. những vị anh hùng chiến đấu đến hơi
thở cuối cùng để giữ thành như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu…Tiêu biểu
như khỏi nghĩa Trương Định …
- Ngay cả khi triều đình đầu hàng, hiệp ước Patonot 1884 VN trở thành một
nước thuộc địa nửa phong kiến thì khí thế và tinh thần chiến đấu của nhân dân
ta không những không bị dấp tắt mà còn bùng lên mạnh mẽ. Nhân dân chiến
đấu dưới sự lãnh đạo của ngọn cờ Cần Vương hay tự phát để bảo vệ cuộc sống
của chính mình và dân làng như khỏi nghĩa nông dân Yên Thế.
- Việt Nam luôn tồn tại những con người không ngừng cố gắng để tìm con
đường đưa đất nước khỏi ách cai trị, tìm con đường cứu nước gpdt như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh…
- Người dân Việt Nam luôn tự lực để xây dựng, đấu tranh để bảo vệ đất nước,
chung sống hòa thuận với các nước láng giềng không đem quân để xâm lược
các nước khác. Việt Nam muốn chung sống hòa hiếu, hòa bình với cac snuowcs
xung quanh.
- Không chỉ vậy, quyền dân tộc cơ bản còn được hình thành từ các quyền tự
nhiên nhân. Đó những quyền được sống, được tự do, được mưu cầu hạnh
phúc mà nó đã được ghi nhận trong tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
Mỹ. Hay trong tuyên ngôn của nhà nước tư sản Pháp “ tự do- bình đẳng- bác
ái”. Một nhân con người trước hết cần được đảm bảoc quyền tự nhiên.
Nó là cơ sở để thực hiện những quyền khác.
* Quá trình phát triển tưởng về độc lập tự do của HCM.
- Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, chứng kiến tình hình của đất ớc
lúc bấy giờ, 1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước tại bến Nhà Rồng.
- 6/1919 gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam lên hội nghị Véc xai,
nhưng không được các nước đế quốc chấp nhận => Người rút ra được “ muốn
giành độc lập dân tộc phải tự dựa vào lực lượng của bản thân mình”. Không thể
trông chờ vào việc cầu xin các ớc khác, muốn độc lập thì phải tự đấu tranh
giành lấy.
- 1930 Hội nghị thành lập Đảng do NAQ chủ trì.
+ ĐCS VN ra đời một tất yếu của lịch sử, kết quả của cuộc đấu tranh dân
tộc, đấu tranh giai cấp quyết liệt của nhân dân ta; là sự sàng lọc nghiêm khắc
của lịch sử; là sự kết hợp của 3 yếu tố: CNMLN + PT CN + PT yêu nước.
+ Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CM VN. Chấm
dứt thời khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo => chứng minh độc lập
dân tộc gắn với chế độ XHCN.
- Tại HN 8 ( 5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng ch đạo chiến
lược của Đảng đã đề ra từ HN trung ương 6 => đưa nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu. NAQ đã có sự linh hoạt trong việc vận dụng chủ nghĩa MLN
vào con đường gpdt của Việt Nam. ( HN 6 từ 6-8/11/1939 -> nhiệm vụ: chuyển
từ đấu tranh đồi dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc, tay sa, giải
phóng dân tộc đông Dương, làm đông dương hoàn toàn độc lập).
- Tuyên ngôn độc lập 1945 đã khai sinh ra nước VNDCCH => nhà nước XHCN
- 1946 –lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- 1966 không gì quý hơn độc lập tự do kháng chiến chống Mỹ.
b. Độc lập thật sự.
- Độc lậpn tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc của nhân
n.
+ Điềuy được HCM tiếp thu từ chủ nghĩa tam dân của TTS, quyền tự do,
bình đẳng trong tuyên ngôn các nước tư sản.
+ quan điểm, mục tiêu nhất quán của HCM cách mạng VN.
- Độc lập dân tộc phải nền độc lập thực sự, hoàn toàn triệt đ.
+ HCM lên án, tố cáo nền độc lập giả hiệu bọn thựcn rêu rao. Nước Pháp,
Mỹ rêu rao rằng chúng có nền độc lập nhưng đó chỉ là trên danh nghĩa, bọn
chúng mang khẩu hiệu khai sáng văn minh cho các nước nhưng thực ra là đến
để xâm lược, bóc lột, đàn áp nhân dân thuộc địa. Tuyên ngôn thì nêu độc lập
nhưng thực chất là đi chiến tranh xâm lược các nước nước khác.
+ Độc lập thật sự do tự tay mình giành lấy chứ không phải trông chờ, lại vào
sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Bản chất chủ nghĩa đế quốc, thực dân là như
nhau, đều đi xâm lược, bóc lột người lao động, chỉ quan tâm tới lợi ích của
chúng. Nếu không đấu tranh thì nhân dân thuộc địa sẽ không bao giờ được trao
trả độc lập.
+ Một đất nước thực sự độc lập hoàn toàn trên tất cả các lĩnh vực khi chính
phủ riêng, nền tài chính riêng và quân đội riêng.
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2: tưởng HCM về CM GPDT
Có 2 vấn đề:
- đường lối:
+ NAQ lựa chọn con đường CMVS, sao? Thực tiễn CM VN và tg, 7/1920
+ Nội dung:
- Lực ợng:
+ LL tgia CM: toàn dân
+ LL nòng cốt: liên minh công ng?
+ LL lãnh đạo: gc CN thông qua chính đảng tiên phong ĐCS.
- Quan điểm HCM về tính chủ động sáng tạo
- Phương pháp CM.
a. CM gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cm sn.
* t kinh nghiệm từ sự thất bại của các phong trào yêu nước.
b.
Câu 3: ởng HCM về mục tiêu của CNXH
* Mục tiêu chính trị:
- Xây dựng chế độ chính trị do nhân dân làm chủ.
+ Nghĩa quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân. Trong nhà
nước đó, mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền
lực nhà nước, có quyền kiểm soát đối với đại biểu của mình, “ có quyền bãi
miễn đại biểu quốc hội và đâị biêu hội đồng nhân dân nếu những đại biểu ấy
không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân. Mọi công việc quan trọng của
nhà nước phải do nhân dân quyết định, đảm bảo phương châm dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
+ Trong nhà nước dân chủ, mọi quyền lực nhà nước thuộc nhân dân thì chính
phủ phải là đầy tớ trung thành của nhân dân, “từ chủ tịch toàn quốc đến làng.
Dân chủ thì chính phủ phải đầy tớ…Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có
quyền đuổi chính phủ”.
- Mọi người đều có quyền công dân và bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa
vụ. Đảm bảo quyền lợi của toàn xã hội, ai cũng chủ nhân của đất ớcnh.
- Nhân dân quyền làm chủ, nhưng ng nghĩa vụ của người làm chủ. Mọi
người đều có nghĩa vụ lao động, nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, tôn trọng và chấp
hành pháp luật, tôn trọng và bảo vệ của công, đồng thời có nghĩa vụ học tâp,
nâng cao trình độ học vấn…
* Kinh tế:
- Cần xây dựng một nền kinh tế XHCN vớing nghiệp nông nghiệp hiện
đại, khoa học và kĩ thuật tiên tiến.
+ Trên sở kinh tế XHCN ngày càng phát triển, cách bóc lột theo chủ nghĩa tư
bản được xóa bỏ dần, đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân ngày càng
được cải thiện. Theo CN MLN thì CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó tạo ra
được một nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học,
công nghệ hiện đại và ngày càng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân. Để đạt được mục tiêu đó là cả một quá trình phấn đấu, lao động, nỗ
lực cố gắng không ngừng của GCCN và toàn thể nhân dân ta.
- Xóa bỏ dần các hình thức áp bức, bóc lột cũ, hình thành nền kinh tế XHCN
+ Xóa bỏ chế độ hữu, thiết lập chế độ sở hữung cộng về liệu sản xuất
dần thực hiện giải phóng sức sản xuất xã hội.
+ CNH, HĐH là một quy luật tất yếu và phổ biến để tiến lên XHCN. Bởi ở
những nước này, chưa những tiền đề về vật chất cho sự ra đời của CNXH do
CNTB tạo ra. Mặt khác, đặc trưng của CNXH là một nền công nghiệp, nông
nghiệp hiện đại với trình độ KHKT cao. Do vậy chỉ có con đường CNH , HĐH
mới có thể giải quyết được mâu thuẫn này, mới có thể đưa nước ta từ một nước
nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước có nền công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, kH-KT tiên tiến.
=> xây dựng kinh tế XHCN với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa
học và kỹ thuật tiên tiến ; hình thành sở hữu nhà nước nó phải lãnh đạo kinh
tế quốc dân. Chủ nghĩa xã hội chỉ thắng chủ nghĩa tư bản khi có năng suất lao
động hơn hẳn. Công nghiệp hóa-hiện đại hóa là quy luật tất yếu có thể thực
hiện bằng nhiều cách khác nhau. "Làm trái với Liên Xô cũng là Mác-xít".
Mục tiêu này phải gắn chặt chẽ với mục tiêu về chính trị: Chế độ kinh tế
và xã hội của chúng ta nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân,
trên cơ sở kinh tế xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển cao”. Để đảm bảo cho
sự gắn bó này, Người xác định: Kinh tế quốc doanh lãnh đạo nền kinh tế quốc
dân và kinh tế khết hợp tác xã là hình thức sở hữu tập thể của nhân dân lao
động”
* Văn hóa: xd nền văn hóa XHCN về nội dung, dân tộc về hình thức, mang tính
dân tộc, khoa học, đại chúng. Văn hóa không phụ thuộc một cách máy móc vào
điều kiện sinh hoạt vật chất.
* Quan hệ hội: cần xậy dựng một hội công bằng, dân chủ; quan hệ tốt
đẹp giữa người với người.
- Một xã hội mà trong đó không còn bất công, phân hóa giàu nghèo, sang hèn,
mọi khoảng cách đều không còn. Đó là xã hội thực sự nhân đạo, văn minh, tất
cả lợi ích cua con người, của nhân dân, lợi ích chung, mọi người cùng giúp
đỡ nhau phát triển, cùng vì lợi ích của nhau.
* Con người: Muốny dựng XHCN trước hết cần những con người mới
XHCN. ( quan trọng)
- Luôn thiết thấy sưa với tưởng XHCN
- tinh thần năng lực làm chủ.
- Có đạo dức cần kiệm liêm cnh
- tri thức kiến thức khoa học, thuật, nhạy bén với cái mới.
- Có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ,m làm.
- Phấn đấu tưởng của dân tộc, ý chí quyết tâm đi lên CNXH, tinh thần vượt
khó.
=> Đó chính là nguồn lực quan trọng nhất để xây dựng thành công XHCN.
- HCM đánh giá rất cao vai trò của phụ nữ trong đấu tranh cách mạng và xây
dựng CNXH. Theo Người, muốn nhiều sức lao động thì cần phải đồng thời
giải phóng sức lao động của phụ nữ. Nếu k giải phóng phụ nữ thì xây dựng
CNXh chỉ một nửa.
Câu 4: Tư tưởng HCM về động lực của CNXH
* Khái niệm:
- Động lực:
- Những nhân tố trở lực-> khắc phục trở lực cũng đc xem như 1 nhân tố
của động lực.
* Hệ thống động lực phong phú, đa dạng, bao trùm con ng
* Con ng trên bình diện cộng đồng: nhân tố chủ yếu
* Con ng với cách nhân ng lao động
* Khắc phục 4 tr lực? sao phải kp?
* Động lực của CNXH tất cả những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội thông qua nghị lực con người:
- Con người trên bình diện hội (nhân tố chủ yếu)
+ Phát huy sức mạnh, sức sáng tạo của con người trong XH. Phát huy sức mạnh,
sức sáng tạo của cin người trong khối đại đoàn kết dân tộc, bao gồm con người
mọi giai cấp, tầng lớp, tôn giáo, mọi tổ chức chính trị, đồng bào trong nước
kiểu bào ở nước ngoài… Phải có chính sách đoàn kết rộng rãi, chặt chẽ, đúng
đắn, chân thành, không phân biệt, không định kiến.
- Con người trên bình diện nhân (nhân tố quan trọng): => Sức mạnh của cộng
đồng chỉ được hình thành trên sức mạnh cá nhân…
+ Tác động vào nhu cầu lợi ích: đảm bảo lợi ích chính đáng của con người. Phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Tác động vào động lực chính trị - tinh thần. Thực hiện công bằng xã hội. Sử
dụng vai trò điều chỉnh của các nhân tố tinh thần khác. Phát huy quyền làm chủ
và ý thức làm chủ của người lao động.
Câu 5: Tư tưởng HCM về thời quá độ lên CNXH VN
* Khái quát quan điểm của CNMLN
- Tính tất yêu của thời quá độ
- 2 hình thức quá độ: gián tiếp trực tiếp.
* Quan điểm của HCM
- Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ
+ 3 đặc điểm: Bỏ qua TBCN; xuất phát điểm thấp; bối cảnh hb- ctr
- Các nguyên tắc
* Tính chất: Đây là thời kì cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian khổ. quá trình đấu tranh với các thế lực thù địch, đấu tranh xóa bỏ
cái lạc hậu.
- Theo HCM, thời quá độ lên CNXH VN thời cải biến xh thành xh
mới – một xh chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta.
- thời phải thay đổi triệt để những nếp sống, thói quen.
- Ý nghĩa và thành kiến gốc rễ sâu xa hàng ngàn m.
* Đặc điểm: đặc điểm lớn nhất của thời quá độ VN từ một ớc nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triểm
TBCN. -> Gián tiếp.
-> Xuất phát từ điểm thấp
-> XD XHCN trong hoàn cảnh vừa hb, vừa ctr sau hiệp định Gionevo.
* Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xh cũ, xây dựng các
yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH từ tất cả các lĩnh vực của đời
sống.
- Về kinh tế, phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công
nghiệp nông nghiệp hiện đại. Đây quá trình xây dựng nền tảng vật chất
kĩ thuật của CNXH.
- Về chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chue vì đây là bản chất của
CNXH. Muốn xây dựng được chế độ này phải chống tất cả các biểu hiện của
chủ nghĩa cá nhân, trước hết ở Đảng, trong bộ máy chính quyền đồng thời phải
bồi dưỡng, giáo dục để nhân dân tri thức, ng lực làm chủ chế độ hội.
- Về văn hóa: phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa ảnh hưởng dịch
của văn hóa
Câu 6: tưởng HCM về mối quan hệ gữa độc lập dân tộc chủ nghĩa
hội.
* Độc lập dân tộc sở, tiền đề để tiến lên CNXH
- Theo HCM, độc lập dân tộc mục tiêu đầu tiên của CM, sở, tiền đề
cho mục tiêu tiếp theo; xây dựng CNXh và CNCS.
Trong chính cương vắn tắt của Đảng ( 1930), HCM khẳng định phương
hướng chiến lược cách mạng nước ta là: “làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”. Như vậy, gpdt, giành độc lập
dân tộc sẽ mục tiêu đầu tiên của CM, sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp
theo CNXH và CNCS.
- Độc lập dân tộc nguồn sức mạnh to lớn cho CM XHCN.
+ Trong TT HCM, độc lập dân tộc gồm cả nội dung dân tộc
* CNXH là điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc vững chc
* Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- 1930-1954: độc lập dân tộc nhiệm vụ hàng đầu, CNXH định hướng của
CMVN
- 1954 1975: CM 2 miền sự khác nhau
+ Miền bắc: Xd CNXH củng cố chế độ
+ Miền nam: DLDT
- 1975 nay: xdCNXH trên cả nước
TUẦN 3
thuyết:
Vấn đề 6: tưởng HCM về nhà nước của dân, do dân, vì
dân.
I. Nguồn gốc tưởng HCM về nhà ớc
- Kế thừa truyền thống quý báu của dân tộc “ch nghĩa yêu ớc” kinh
nghiệm quý báu.
- Kế thừa tinh hóa văn hóa nhân loi
+ Tinh hóa văn hóa phương Đông: Nho giáo “thân dân”; Phật giáo nhân thị
tối thắng” ; Mặc tử -“Thuyết kiêm ái”;Lão tử “thuyết vô vi”; Tôn Trung Sơn
“CN tam dân”
=> Quá trình khảo cứu lựa chọn ra một kiểu nhà nước mới cho VN, đại biểu
quyền lợi “cho số đông người”
+ Nhà nước sản như Pháp Mỹ
+ Nhà nước công nông binh Xô Viết
+ Thành lập nhà nước VN dân chủ cộng hòa.
+ Tinh hoa văn hóa phươngy:
II. tưởng HCM về nhà nước của dân, do dân, dân.
1. Nhà nước dân ch
a.
Bản chất giai cấp của nhà ớc.
- Quan điểm của CNMLN: nhà nước sản phẩm của XH giai cấp, luôn
mang bản chất giai cấp.
- Quan điểm HCM: bản chất NN nội dung quan trọng của Hiến pháp, n
nước ta mang bản chất của GCCN.
+ Do ĐCSnh đạo- đội tiên phong của GCCN lãnh đạo.
+ định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH.
+ Nguyên tắc tổ chức bản nguyên tắc tập trung dân chủ ( nguyên tắc tổ
chức và sinh hoạt của Đảng) -> nguyên tắc sinh hoạt kiểu mới của GCCN.
=> Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
-Chứng minh thống nhất:
+ Nhà nước ta ra đời kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ của cả
dân tộc, là mồ hôi, nước mắt, sự hi sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng
hàng ngàn đời.
+ NN ta NN của khối đại đoàn kết dân tộc, bảo vệ lợi ích của nhân dân. Lợi
ích của GCCN, của toàn thể nhân dân và của dân tộc là một.
+ Ngay từ khi mới ra đời, NN ta đã đảm đương những nhiệm vụ lịch sử của dân
tộc:
b.
Nhà nước của dân, do dân, dân.
* Nnước của dân:
- Tất cả quyền lực trong nhà nước hội đều thuộc về nhân n
+ Ghi nhận tại Điều 1 HP 1946: Tất cả quyền bính trong nước của toàn thể
nhân dân, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, tôn giáo”
- Nhân dân quyền kiểm soát NN: quyền kiểm tra giám sát hoạt động của
cơ quan NN.
- Dân là chủ dân làm ch
- Nhắc nhở người lãnh đạo hay đại biểu chỉ thừa ủy quyền của nhân dân:
* Nnước do dân:
- Do nhân dân bầu ra thông qua quyền bầu cử bằng hình thức bỏ phiếu
- Do nhân dân ng hộ: tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng- ủng hộ tinh thần,
đóng thuế vào ngân sách nhà nước.
- Do nhân dân phê bình, kiểm soát.
*Nhà nước n:
- Lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu phấn đấu hoạt động.
- Mọi đường lối, chính sách đều nhằm mang lại lợi ích cho nhân dân
- Dân chủ, cán bộ nhà nước là “công bộc”, “đầy tớ” củan.
2. Nhà nước pháp quyền.
a.
Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
* Hợp hiến:
- Theo nghĩa rộng, được nhân dân thừa nhận (thông qua bầu cử)
- Theo nghĩa hẹp, được ghi nhận bằng hiến pháp ( Hiến pháp rng)
b. Nhà nước thượng tôn pháp lut.
* Quan tâm:
- Công tác lập pháp: xây dựng, ban hành HP, pháp luật
- Công tác hành pháp: đưa pháp luật vào đời sống, nâng cao dân trí.
* Dân chủ và pháp luật:
- mối liên hệ chặt chẽ với nhau, pháp luật chính đỡ cho mọi quyền dân
chủ, không có dân chủ ngoài pháp luật.
- Mối quan hệ giữa pháp trị đức trị?
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a.
Kiểm soát quyền lực nhà nưc
- Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu
- Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo HCM, trước hết cần phát
huy vai trò, trách nhiệm của ĐCS VN.
- Để kiểm soát kết quả tốt, theo HCM cần 2 điều kiện việc kiểm soát
phảo có hệ thống và người đi kiểm soát phải là những người rất có uy tín
- Vấn đề kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ máy n
nước và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực nhà
nước.
- Nhân dân chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước,…
b.Phòng chống tiêu cực trong nhà nước.
- Sức mạnh hiệu quả của nhà nước phải dựa vào tính nghiêm minh của
việc thi hành Pl sự gương mẫu, trong sạch về đạo dức của ng cầm quyền.
+ Cán bộ phải thực hành chữ liêm trước, để làm kiểu mẫu cho dân
+ Đấu tranh chống các tệ nạn tham nhũng, tham ô, lãng phí, quan liêu, thoái
hóa, biến chất..
?Tăng cường giáo dục đi đôi với tăng cường PL?
Câu 1: Tiền đề ra đời của ĐCS VN theo tưởng HCM?
- Sự thất bại của phong trào GPDT đã cho thấy tầm quan trọng của giai cấpnh
đạo trong CM gpdt.
- CM gpdt không thể thành công nếu không1 chính đảng lãnh đạo.
- ĐCS ra đời tất yếu của lịch sử để chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc giai
cấp lãnh đạo.
* Lenin đưa ra công thức chung cho sự ra đời của ĐCS sản phẩm của sự kết
hợp giữa CN MLN + phong trào công nhân.
* Vận dụng nguyên của CNMLN vào điều kiện cụ thể của VN. HCM đưa ra
quan điểm cho sự ra đời của ĐCS VN: CNMLN + PT CN + PT yêu nước.
- CN MLN tiền đề luận, cung cấp những sở luận cho sự ra đời của
ĐCS VN: vai trò, các điều kiện cần, nguyên tắc tổ chức và hoạt động.
- PTCN: nòng cốt cho sự ra đời của đảng. GCCN làm việc trong môi trường
công nghiệp hiện đại, có tính tự giác, tinh thần CM triệt để nhất.
- Phong trào yêu nước: là 1 yếu tố trường tồn trong lịch sử có trước phong trào
CN, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của dân tộc. Ngay cả khi
có phong trào công nhân thì phong trào yêu nước vẫn giữ vai trò cực kì to lớn
trong cuộc đấu tranh cách mạng, vì lúc này phong trào CN vẫn còn trong tình
trạng tự phát. Các phong trào yêu nước đấu tranh đòi thả PBC, đòi để tang PCT
trong những năm 1925 – 1926 là những minh chứng cho sức mạnh phong trào
yêu nước.

Preview text:

THẢO LUẬN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TUẦN 1
Chương 1 + Chương 2 : Dàn ý bài học
Chương 2: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển TT HCM
1. Cơ sở hình thành
1.1. Cơ sở thực tiễn:
* Thực tiễn VN cuối XIX – đầu XX: khủng hoảng đường lối cứu nước :
- Sự thay đổi tính chất XH VN:
+ Từ 1 quốc gia phong kiến, độc lập có chủ quyền => 1 nước thuộc địa nửa phong kiến.
+ Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc => mâu thuẫn gay gắt nhất là mâu thuẫn dt.
- Phong trào yêu nước liên tiếp thất bại:
+ Hệ tư tưởng phong kiến: Pt Cần Vương ( 1885- 1896), khởi nghĩa nông dân Yên Thế ( 1884- 1913)
+ Khuynh hướng DCTS: PT Đông du – PBC, cuộc vận động Duy tân – PCT,
Đông kinh nghĩa thục – Lương Văn Can, Nguyễn Quyến.
- 5/6/1911 NTT rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
* Thực tiễn thế giới cuối XIX – đầu XX:
- Sự ra đời của CNĐQ + hình thành hệ thống thuộc địa
- CM T10 Nga thành công và sự ra đời của nhà nước Nga Xô Viết.
- Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào CMTG.
1.2 Cơ sở lý luận
* Những giá trị truyền thống dân tộc:
- CN yêu nước, truyền thống và ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất để dựng nước và giữ nước.
- Tinh thần nhân nghĩa, tư tưởng đoàn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ và
tương trợ lẫn nhau của cong người VN.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời, có niềm tin vào sức mạnh của bản thân, của
chính nghĩa và sự tất thắng của sức mạnh đó.
- Dt VN là 1 dt cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo trong sản xuất và trong chiến đấu.
* Tinh hoa văn hóa nhân loại: - Phương Đông:
+ Nho giáo: Tích cực: Triết lý hành động, nhân sinh; đề cao văn hóa lễ giáo và
truyền thống hiếu học. Hạn chế: Phân chia đẳng cấp, trọng nam khinh nữ.
+ Phật giáo: Tích cực: đề cao đạo đức, yêu thương con người, làm điều thiện,
trọng lao động; gắn bo mật thiết với nhân dân. Hạn chế: Tư tưởng bi quan, yếu thế.
+ CN Tam dân: DT độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hp - Phương Tây:
+ Tư tưởng dân chủ và CM phương tây: Đại Cm TS Pháp 1789 – Tự do bình
đẳng bác ái. Tuyên ngôn độc lập Mỹ 1776 – quyền con người. Đạo công giáo.
- Tính dân chủ thực tiễn và văn hóa Phương Tây.
* Chủ nghĩa Mác Leenin:
- Là cơ sở lý luận quan trọng nhất:
+ Là cơ sở hình thành thế giới quan, PPL của HCM
+ Là yếu tố quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng HCM.
- Có sự thống nhất trong mục đích và phương pháp ra đi tìm đường cứu nước,
khác với những tiền bối đi trước.
- Hành trang tư tưởng khi ra đi tìm đường cứu nước: Chủ nghĩa yêu nước chân
chính. Vốn học vấn uyên thâm. Năng lực trí tuệ sắc sảo. Đầu óc phê phán tinh
tường. Suy tư trăn trở về vận mệnh dân tộc.
- Mục đích đến với chủ nghĩa Mác leenin: Tìm ra con đường cứu nước, GPDT,
từ nhu cầu thực tiễn của CMVN
- Phương pháp tiếp thu CN MLN: kết hợp nhuần nhuyễn 2 phương pháp: + PP nhận thức Mác xít
+ Lối đắc ý vong ngôn của phương Đông.
1.3 Nhân tố chủ quan HCM. 2. Quá trình … THẢO LUẬN – T1
Câu 1: Khái niệm, đối tượng nghiên cứu tư tưởng HCM? * Khái niệm: ĐH XI
* Đối tượng nghiên cứu:
Câu 2: Thực tiễn xã hội Việt Nam tác động đến sự hình thành tư tưởng HCM?
* Trước khi thực dân Pháp xâm lược, VN là quốc gia phong kiến độc lập, có
chủ quyền nhưng CĐPK khủng hoảng và suy yếu trên tất cả các lĩnh vực.

- Chính trị: ra sức củng cố chế độ QCCC. Quyền lực tập trung trong tay vua. Đề
cao tư tưởng Nho giáo. Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch. - Quân sự: lạc hậu
- Đối ngoại: thiện cẩn – “ cấm đạo, bài đạo”
- Kinh tế: Nông nghiệp sa sút, mát mùa đói kém liên miên. Công thương nghiệp
đình đốn. Chính sách “ bế quan tỏa cảng”
- Xã hội: mâu thuẫn giữa triều đình và nhân dân gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa
nổ ra. Trước khi pháp Xâm lược thì VN chưa có giai cấp CN và TS. ( mâu thuẫn
mới) – 2 giai cấp này xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp (1897-1914)
=> là một trong những nguyên nhân làm cho Việt Nam bị xâm lược.
* Từ 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Từ 1858-
1884 nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp 4 bản hiệp ước: NT ( 5/6/1862);
GT ( 15/3/1874); Hác măng ( 25/8/1883); Patonot ( 6/6/1884)
. Với hiệp ước
Patonot VN đã trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
* Trong xã hội VN có 2 mâu thuẫn chủ yếu: nông dân >< địa chủ phong kiến, dt VN >< TD Pháp.
* Nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra. Lúc đó có 2 khuynh hướng cứu nước:
- Khuynh hướng phong kiến: Pt Cần vương, kn nông dân Yên Thế…
- Khuynh hướng DCTS: PBC, PCT, => Thất bại… * Bản thân của NAQ:
- Sinh ra trong cảnh nước mất nhà tan, tiếp thu và chịu ảnh hưởng từ truyền
thống yêu nước của gia đình, quê hương và dân tộc.
- Chứng kiến cảnh nhân dân bị áp bức, bóc lột
- Thấy con đường cứu nước của những tiền bối đi trước đã khủng hoảng, lạc
hậu, cần tìm ra 1 con đường cứu nước mới cho dân tộc.
- 5/6/1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước.
=> Thôi thúc người thanh niên yêu nước NTT ra đi tìm đường cứu nước.
(Sau khi ra nước ngoài: Người nhận định rằng chủ nghĩa đế quốc là con đỉa 2
vòi: một vòi hút máu người dân ở chính quốc, còn một vòi hút máu nhân dân
các nước thuộc địa. Và ở trên thế giới có hai giống người: giống người bóc lột
và giống người bị bóc lột, chỉ có tình hữu ái là thật mà thôi, tình hữu ái vô sản.
Vô sản các nước cần đoàn kết lại…)
? Tại sao khi được cụ PBC mời tham gia phong trào Đông Du thì NTT lại không đồng ý?
- Con đường cứu nước của PBC là dựa vào Nhật đánh Pháp. NTT hiểu bản
chất của chủ nghĩa đế quốc là con đỉa 2 vòi và bản chất của chúng là giống
nhau. Không thể dựa vào đế quốc để đánh đế quốc.

- Người nhận định: con đường của cụ PBC không phù hợp, “ đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”.

Câu 3: Thực tiễn thế giới tác động đến sự hình thành tư tưởng HCM?
- Cuối TK XIX – đầu XX, chủ nghĩa Tb trên thế giới phát triển từ giai đoạn tự
do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. một số nước đế quốc: A, P, M, Đ,
Italia, N,..đã chi phối toàn bộ tình hình thế giới.
- Các nước đế quốc ra sức mở rộng thị trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu, tiến
hành chiến tranh xâm lược các nước.Tình hình đó đã làm sâu sắc thêm mâu
thuẫn vốn có trong lòng TBCN: gc TS >< gc VS ở các nước tư bản; >< các
nước đế quốc với nhau; dân tộc thuộc địa >< CN đế quốc.
- Nhân dân các dân tộc thuộc địa và vô sản chính quốc liên kết liên kết thành
một mặt trận chống đế quốc.
- Từ 1917- 1920 nhiều sự kiện quốc tế tác động đến NAQ, làm thay đổi nhận
thức và hành động của Người.
+ CM T10 Nga thành công 1917 đã đưa đến sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu
tiên trên thế giới => làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. CM t10 Nga đã mở
ra một thời đại mới trong lịch sử loài người – thời đại quá độ từ CNTB lên chủ
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, mở ra con đường gpdt cho các dân tộc
bị áp bức, bóc lột trên thế giới.
+ 2/3/1919 quốc tế cộng sản ra đời ở Matxcova, bênh vực công nhân quốc tế và
ủng hộ phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.
+ Đầu 1919 Người gia nhập ĐXH Pháp. Người tích cực hoạt động trong Đảng này.
+ 6/1919, lấy tên NAQ, thay mặt Hội những người yêu nước VN ở Pháp: gửi
bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị véc xai ( Hội nghị hòa bình) –
(Tổng thống Mỹ Wilson đã đề xuất chương trình 14 điểm), đòi chính phủ Pháp
phải thừa nhận các quyền tự do dân chủ và quyền bình đẳng của dân tộc VN
nhưng không được chấp nhận
. Nội dung bản yêu sách: 8 điểm
(1) Tổng ân xá tất cả những người bản xứ bị án tù chính trị.
(2) Cải cách nền pháp lý Đông dương bằng cách để người bản xứ cũng
được quyền hưởng những đảm bảo pháp lý như người Châu Â. Xóa bỏ
hoàn toàn những tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp
bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam.
(3) Tự do báo chí và tự do ngôn luận
(4) Tự do lập hội và hội họp
(5) Tự do cư trú ở nước ngoài và tự do xuất dương
(6) Tự do học tập, thành lập các trường kỹ thuật tại tất cả cacstinhr cho người bản xứ
(7) Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật
(8) Có đại biểu thường trực của người bản xứ do người bản xứ bầu ra tại
Nghị viện Pháp để giúp cho Nghị viện biết được nguyện vọng của người bản xứ.
=> người rút ra: muốn được giải phóng các dân tộc chỉ có thể trông
cậy vào lực lượng của bản thân mình.

* Chương trình 14 điểm của Tổng thống Mỹ:
(1) Đưa ra những hiệp định rõ ràng, không bí mật
(2) Tự do thông thương giữa các đại dương
(3) Bãi bỏ các rào cản kinh tế (4) Cắt giảm vũ khí
(5) Dàn xếp các yêu sách của thuộc địa theo quyền lợi của các dân tộc bị trị
(6) Quân Đức rút khỏi Nga, quyền tự do về chính sách quốc gia cho Nga
(7) Quân Đức rút khỏi Bỉ, Bỉ là nước độc lập
(8) Quân Đức rút khỏi Pháp, Alsace- Loraine thuộc về Pháp
(9) Điều chỉnh biên giới Ý
(10) Các dân tộc của đế quốc Áo có quyền tự quyết
(11) Quân Đức rời khỏi Rumani, Serbia và Montenegro, Serbia có một lối đi ra biển
(12) Các dân tộc của đế quốc Ottoman có quyền tự quyết, eo biển Dardanéllia
cho phép tàu của mọi quốc gia.
(13) Ba Lan độc lập, có một lối đi ra biển
(14) Thành lập một tổ chức quốc tế giữ gìn hòa bình.
+ ( 16/17)/7/ 1920 đọc sơ thảo luận cương lần thứ nhất của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
+ 12/1920, tại đại hội Tua, bỏ phiếu ủng hộ quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập
ĐCS Pháp => sự kiện đánh dấu bước chuyển căn bản về nhận thức tư tưởng của
NAQ => đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng: NAQ từ chủ nghĩa dân tộc đến với
chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế
vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp gpdt ở VN.
Câu 4: Sự tác động của tinh hoa văn hóa nhân loại đối với việc hình thành tư tưởng HCM?
a. Tinh hoa văn hóa phương Đông: * Nho giáo:
- Sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước. HCM đã tiếp thu những mặt tích
cực của Nho giáo và khuyên chúng ta nên học.
Câu 5: Vai trò của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa Mác Lenin đối với việc
hình thành tư tưởng HCM
?
* Chủ nghĩa yêu nước là sức mạnh làm nên thắng lợi, sợi chỉ đỏ trong suốt quá
trình đấu tranh của dân tộc, trường tồn mãi mãi trong sản xuất và trong chiến đấu
- Cơ sở nuôi dưỡng lý tưởng, thôi thúc tìm đường cứu nước của HCM
- Đưa NAQ đến với CNMLN
- Một trái tim với ty nước thương dân cháy bỏng.
* Chủ nghĩa MLN là cơ sở lý luận quan trọng nhất- Đó là cơ sở hình thành
thế giới quan và phương pháp luận/, quyết định về chất đối với việc hình thành tư tưởng HCM.
- HCM đã có bước phát triển về chất từ một người yêu nước trở thành một chiến
sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – giải quyết cuộc
khủng hoảng đường lối gpdt: “ muốn cứu nước và gpdt, không có con đường
nào khác con đường CMVS” và “ chỉ có giải phóng GCVS thì mới giải phóng
được dân tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa CS và của CMTG”
- Đến với CN MLN, tư tưởng, quan điểm của HCM có bước lớn: kết hợp CN
yêu nước với CN quốc tế vô sản, kết hợp dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội; nâng chủ nghĩa yêu nước lên một trình độ mới trên lập trường CN MLN.
- Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận của TT HCM, đánh giá những học
thuyết trước, tiếp thu cái hay và bỏ những cái không hợp lý. Là nền tảng để
HCM xây dựng lên tư tưởng của mình: xd Đảng => kế thừa và phát triển sáng tạo.
- HCM bổ sung, phát triển, làm phong phú CN MLN. Ví dụ: vận dụng CNMLN
vào cuộc đấu tranh của dân tộc VN cho phù hợp với điều kiện lịch sử của dân
tộc: đưa vấn đề gpdt lên hàng đầu.
? Đặc điểm con đường HCM đến với CN MLN ( ở trong sách TT HCM của ĐH Quốc gia )
Câu 6: Các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng HCM, làm rõ giai
đoạn quan trọng nhất/ vạch đường đi cho CMVN trong quá trình hình
thành và phát triển của tư tưởng HCM?

* Trước 1911 -> giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM của HCM.
* 1911 – 1920 là giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm và tiếp thu chủ nghĩa Mác lenin
- 1911 Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ
- 1913 Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thủy thủ Anh.
- 1917, Người từ Anh lại sang Pháp vào lúc nổ ra CMT10 Nga, Pari sôi động tìm hiểu CM t10. => Từ 1911 – 1918:
+ Người đi qua nhiều nước và nhận thức rằng ở đâu bọn thực dân cũng tàn bạ,
đọc ác, ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man.
+ Cuối 1917, Người về Pháp tích cực viết báo, học tập, rèn luyện và tham gia
phong trào công nhân Pháp. Tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho CM Việt Nam.
- 1919 NAQ gia nhập ĐXH Pháp. 18/6/1919 Bác gửi bản yêu sách của nhân dân
An Nam đến Hội nghị Véc xai.
- 7/1920 đọc sơ thảo lần thứ nhất “ luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”
của Lenin => tìm thấy con đường đúng đắn cho CMVS - CMXHCN
- 25/12/1920 tham dự Đại hội XVIII của Đảng xh Pháp tại Tua, tán thành quốc
tế thứ 3, sáng lập ĐCS Pháp => đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng: NAQ từ chủ
nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân
thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp gpdt ở VN.
=> Việc xác định con đường đúng đắn để gpdt là công lao to lớn đàu tiên của
HCM, trong thực tế, Người đã gắn phong trào VN với phong trào CN quốc tế,
đưa nhân dân ta đi theo con đường mà chính Người đã trải qua, từ CN yêu nước đến với CNMLN.
* 1920 – 1930 -> là giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con đường CMVN:
vừa khoa học vừa thực tiễn=> Giai đoạn quan trọng nhất “ Thời kì xác định con
đường cứu nước, gpdt”
- Nêu hoạt động của HCM:
- HCM đã hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú trên địa Pháp như: tích cực
hoạt động trong ban nghiên cứu thuộc địa của ĐXH Pháp, xuất bản tờ Le paria
nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác Lenin vào VN ( từ 1921 – 1923).
- Năm 1923 – 1924, tại Liên Xô, dự đại hội quốc tế nông dân, dự đại hội V Quốc tế cộng sản.
- Năm 1924, Bác về Quảng Châu, tổ chức Việt Nam CM thanh niên, mở lớp huấn luyện cán bộ.
- Năm 1925, tác phẩm “ bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản tại Pari.
-1927, bác xuất bản tác phẩm “Đường Cách Mệnh”
- 2/1930, HCM trở thành nhà tư tưởng theo đúng nghĩa.
* 1930 – 1941-> là gđ vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho CMVN.
* 1941 – 1969 -> là giai đoạn phát triển và thắng lợi của tư tưởng HCM. ? Quan trọng nhất:
- Giải quyết được những vẫn đề về giai cấp, đường lối…
TUẦN 2: Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và CNXH
Câu 1: Quan điểm HCM về độc lập dân tộc? Cần trình bày 3nd:
- Qđ của HCM về độc lập tự do
+ Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc..
+ Cơ sở hình thành
+ Quá trình hình thành: 1919 – 1975
+ Giá trị, ý nghĩa của quan điểm này.
- Độc lập thật sự:
+ Đl dt phải gắn với cơm no, áo ấm, hp của nhân dân
+ ĐL thật sự hoàn toàn, triệt để
+ Đl thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- MQh giữa dân tộc – giai cấp:
+ Quan điểm của MLN
+ Quan điểm của HCM: đặt lên nhiệm vụ hàng đầu gpdt… => không có
nghĩa là thành phần của dân tộc chủ nghĩa mà kết hợp nhuần nhuyễn…

a. Vấn đề độc lập, tự do:
* Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc.
Đây là quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam
. Cơ sở
để hình thành nên quyền này là từ giá trị truyền thống của dân tộc, đó là truyền
thống yêu nước, tự lực tự cường, yêu chuộng hòa bình của dân tộc.
- Điều này được chứng minh qua truyền thống đấu tranh trường kì của dân tộc
ta trong cuộc kháng chiến dựng nước, giữ nước.
- Dân tộc ta có truyền thống bất khuất chống ngoại xâm, từ thời Ngô – Đinh –
Tiền Lê – Lý – Trần – Hồ …bao đời gây dựng nên nền độc lập, chống quân xâm lược phương bắc.
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, kiên trung bất khuất chống quân xâm
lược. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 – 1884 của nhân dân Việt
Nam, rất nhiều cuộc khởi nghĩa đã ra. Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược nước ta tại bán đảo Sơn Trà, nhân dân phối hợp triều đình kháng chiến,
bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh của thực dân Pháp, buộc chúng
chuyển hướng tấn công vào Gia Định. Có những vị anh hùng chiến đấu đến hơi
thở cuối cùng để giữ thành như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu…Tiêu biểu
như khỏi nghĩa Trương Định …
- Ngay cả khi triều đình đầu hàng, kí hiệp ước Patonot 1884 – VN trở thành một
nước thuộc địa nửa phong kiến thì khí thế và tinh thần chiến đấu của nhân dân
ta không những không bị dấp tắt mà còn bùng lên mạnh mẽ. Nhân dân chiến
đấu dưới sự lãnh đạo của ngọn cờ Cần Vương hay tự phát để bảo vệ cuộc sống
của chính mình và dân làng như khỏi nghĩa nông dân Yên Thế.
- Việt Nam luôn tồn tại những con người không ngừng cố gắng để tìm con
đường đưa đất nước khỏi ách cai trị, tìm con đường cứu nước gpdt như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh…
- Người dân Việt Nam luôn tự lực để xây dựng, đấu tranh để bảo vệ đất nước,
chung sống hòa thuận với các nước láng giềng và không đem quân để xâm lược
các nước khác. Việt Nam muốn chung sống hòa hiếu, hòa bình với cac snuowcs xung quanh.
- Không chỉ vậy, quyền dân tộc cơ bản còn được hình thành từ các quyền tự
nhiên cá nhân. Đó là những quyền được sống, được tự do, được mưu cầu hạnh
phúc mà nó đã được ghi nhận trong tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
Mỹ. Hay trong tuyên ngôn của nhà nước tư sản Pháp “ tự do- bình đẳng- bác
ái”. Một cá nhân là con người trước hết cần được đảm bảo các quyền tự nhiên.
Nó là cơ sở để thực hiện những quyền khác.
* Quá trình phát triển tư tưởng về độc lập tự do của HCM.
- Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, chứng kiến tình hình của đất nước
lúc bấy giờ, 1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước tại bến Nhà Rồng.
- 6/1919 gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam lên hội nghị Véc – xai,
nhưng không được các nước đế quốc chấp nhận => Người rút ra được “ muốn
giành độc lập dân tộc phải tự dựa vào lực lượng của bản thân mình”. Không thể
trông chờ vào việc cầu xin các nước khác, muốn có độc lập thì phải tự đấu tranh giành lấy.
- 1930 Hội nghị thành lập Đảng do NAQ chủ trì.
+ ĐCS VN ra đời là một tất yếu của lịch sử, là kết quả của cuộc đấu tranh dân
tộc, đấu tranh giai cấp quyết liệt của nhân dân ta; là sự sàng lọc nghiêm khắc
của lịch sử; là sự kết hợp của 3 yếu tố: CNMLN + PT CN + PT yêu nước.
+ Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CM VN. Chấm
dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo => chứng minh độc lập
dân tộc gắn với chế độ XHCN.
- Tại HN TƯ 8 ( 5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược của Đảng đã đề ra từ HN trung ương 6 => đưa nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu. NAQ đã có sự linh hoạt trong việc vận dụng chủ nghĩa MLN
vào con đường gpdt của Việt Nam. ( HN 6 từ 6-8/11/1939 -> nhiệm vụ: chuyển
từ đấu tranh đồi dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc, tay sa, giải
phóng dân tộc đông Dương, làm đông dương hoàn toàn độc lập).
- Tuyên ngôn độc lập 1945 đã khai sinh ra nước VNDCCH => nhà nước XHCN
- 1946 –lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- 1966 – không có gì quý hơn độc lập tự do – kháng chiến chống Mỹ.
b. Độc lập thật sự.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc của nhân dân.
+ Điều này được HCM tiếp thu từ chủ nghĩa tam dân của TTS, quyền tự do,
bình đẳng trong tuyên ngôn các nước tư sản.
+ Là quan điểm, mục tiêu nhất quán của HCM và cách mạng VN.
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để.
+ HCM lên án, tố cáo nền độc lập giả hiệu mà bọn thực dân rêu rao. Nước Pháp,
Mỹ rêu rao rằng chúng có nền độc lập nhưng đó chỉ là trên danh nghĩa, bọn
chúng mang khẩu hiệu khai sáng văn minh cho các nước nhưng thực ra là đến
để xâm lược, bóc lột, đàn áp nhân dân thuộc địa. Tuyên ngôn thì nêu độc lập
nhưng thực chất là đi chiến tranh xâm lược các nước nước khác.
+ Độc lập thật sự do tự tay mình giành lấy chứ không phải trông chờ, ỉ lại vào
sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Bản chất chủ nghĩa đế quốc, thực dân là như
nhau, đều đi xâm lược, bóc lột người lao động, chỉ quan tâm tới lợi ích của
chúng. Nếu không đấu tranh thì nhân dân thuộc địa sẽ không bao giờ được trao trả độc lập.
+ Một đất nước thực sự độc lập hoàn toàn trên tất cả các lĩnh vực khi có chính
phủ riêng, nền tài chính riêng và quân đội riêng.
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2: Tư tưởng HCM về CM GPDT Có 2 vấn đề: - đường lối:
+ NAQ lựa chọn con đường CMVS, vì sao? Thực tiễn CM VN và tg, 7/1920 + Nội dung: - Lực lượng: + LL tgia CM: toàn dân
+ LL nòng cốt: liên minh công – nông?
+ LL lãnh đạo: gc CN thông qua chính đảng tiên phong là ĐCS.
- Quan điểm HCM về tính chủ động sáng tạo - Phương pháp CM.
a. CM gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cm vô sản.
* Rút kinh nghiệm từ sự thất bại của các phong trào yêu nước. b.
Câu 3: Tư tưởng HCM về mục tiêu của CNXH
* Mục tiêu chính trị:
- Xây dựng chế độ chính trị do nhân dân làm chủ.
+ Nghĩa là quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân. Trong nhà
nước đó, mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền
lực nhà nước, có quyền kiểm soát đối với đại biểu của mình, “ có quyền bãi
miễn đại biểu quốc hội và đâị biêu hội đồng nhân dân nếu những đại biểu ấy
không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân. Mọi công việc quan trọng của
nhà nước phải do nhân dân quyết định, đảm bảo phương châm dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
+ Trong nhà nước dân chủ, mọi quyền lực nhà nước thuộc vê nhân dân thì chính
phủ phải là đầy tớ trung thành của nhân dân, “từ chủ tịch toàn quốc đến làng.
Dân là chủ thì chính phủ phải là đầy tớ…Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có
quyền đuổi chính phủ”.
- Mọi người đều có quyền công dân và bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa
vụ. Đảm bảo quyền lợi của toàn xã hội, ai cũng là chủ nhân của đất nước mình.
- Nhân dân có quyền làm chủ, nhưng cũng có nghĩa vụ của người làm chủ. Mọi
người đều có nghĩa vụ lao động, nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, tôn trọng và chấp
hành pháp luật, tôn trọng và bảo vệ của công, đồng thời có nghĩa vụ học tâp,
nâng cao trình độ học vấn… * Kinh tế:
- Cần xây dựng một nền kinh tế XHCN với công nghiệp và nông nghiệp hiện
đại, khoa học và kĩ thuật tiên tiến.
+ Trên cơ sở kinh tế XHCN ngày càng phát triển, cách bóc lột theo chủ nghĩa tư
bản được xóa bỏ dần, đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân ngày càng
được cải thiện. Theo CN MLN thì CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó tạo ra
được một nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học,
công nghệ hiện đại và ngày càng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân. Để đạt được mục tiêu đó là cả một quá trình phấn đấu, lao động, nỗ
lực cố gắng không ngừng của GCCN và toàn thể nhân dân ta.
- Xóa bỏ dần các hình thức áp bức, bóc lột cũ, hình thành nền kinh tế XHCN
+ Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất và
dần thực hiện giải phóng sức sản xuất xã hội.
+ CNH, HĐH là một quy luật tất yếu và phổ biến để tiến lên XHCN. Bởi ở
những nước này, chưa có những tiền đề về vật chất cho sự ra đời của CNXH do
CNTB tạo ra. Mặt khác, đặc trưng của CNXH là một nền công nghiệp, nông
nghiệp hiện đại với trình độ KHKT cao. Do vậy chỉ có con đường CNH , HĐH
mới có thể giải quyết được mâu thuẫn này, mới có thể đưa nước ta từ một nước
nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước có nền công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, kH-KT tiên tiến.
=> xây dựng kinh tế XHCN với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa
học và kỹ thuật tiên tiến ; hình thành sở hữu nhà nước – nó phải lãnh đạo kinh
tế quốc dân. Chủ nghĩa xã hội chỉ thắng chủ nghĩa tư bản khi có năng suất lao
động hơn hẳn. Công nghiệp hóa-hiện đại hóa là quy luật tất yếu có thể thực
hiện bằng nhiều cách khác nhau. "Làm trái với Liên Xô cũng là Mác-xít".
Mục tiêu này phải gắn bó chặt chẽ với mục tiêu về chính trị: “ Chế độ kinh tế
và xã hội của chúng ta nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân,
trên cơ sở kinh tế xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển cao”. Để đảm bảo cho
sự gắn bó này, Người xác định: Kinh tế quốc doanh lãnh đạo nền kinh tế quốc
dân và kinh tế khết hợp tác xã là hình thức sở hữu tập thể của nhân dân lao động”
* Văn hóa: xd nền văn hóa XHCN về nội dung, dân tộc về hình thức, mang tính
dân tộc, khoa học, đại chúng. Văn hóa không phụ thuộc một cách máy móc vào
điều kiện sinh hoạt vật chất.
* Quan hệ xã hội: cần xậy dựng một xã hội công bằng, dân chủ; có quan hệ tốt
đẹp giữa người với người.
- Một xã hội mà trong đó không còn bất công, phân hóa giàu nghèo, sang hèn,
mọi khoảng cách đều không còn. Đó là xã hội thực sự nhân đạo, văn minh, tất
cả vì lợi ích cua con người, của nhân dân, vì lợi ích chung, mọi người cùng giúp
đỡ nhau phát triển, cùng vì lợi ích của nhau.
* Con người: Muốn xây dựng XHCN trước hết cần có những con người mới XHCN. ( quan trọng)
- Luôn thiết thấy sưa với lý tưởng XHCN
- Có tinh thần và năng lực làm chủ.
- Có đạo dức cần kiệm liêm chính
- Có tri thức và kiến thức khoa học, kĩ thuật, nhạy bén với cái mới.
- Có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.
- Phấn đấu vì lý tưởng của dân tộc, ý chí quyết tâm đi lên CNXH, tinh thần vượt khó.
=> Đó chính là nguồn lực quan trọng nhất để xây dựng thành công XHCN.
- HCM đánh giá rất cao vai trò của phụ nữ trong đấu tranh cách mạng và xây
dựng CNXH. Theo Người, muốn có nhiều sức lao động thì cần phải đồng thời
giải phóng sức lao động của phụ nữ. Nếu k giải phóng phụ nữ thì xây dựng CNXh chỉ một nửa.
Câu 4: Tư tưởng HCM về động lực của CNXH * Khái niệm: - Động lực:
- Những nhân tố trở lực-> khắc phục trở lực cũng đc xem như 1 nhân tố của động lực.
* Hệ thống động lực phong phú, đa dạng, bao trùm là con ng
* Con ng trên bình diện cộng đồng: nhân tố chủ yếu
* Con ng với tư cách cá nhân ng lao động
* Khắc phục 4 trở lực? Vì sao phải kp?
* Động lực của CNXH là tất cả những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội thông qua nghị lực con người:
- Con người trên bình diện xã hội (nhân tố chủ yếu)
+ Phát huy sức mạnh, sức sáng tạo của con người trong XH. Phát huy sức mạnh,
sức sáng tạo của cin người trong khối đại đoàn kết dân tộc, bao gồm con người
ở mọi giai cấp, tầng lớp, tôn giáo, mọi tổ chức chính trị, đồng bào trong nước và
kiểu bào ở nước ngoài… Phải có chính sách đoàn kết rộng rãi, chặt chẽ, đúng
đắn, chân thành, không phân biệt, không định kiến.
- Con người trên bình diện cá nhân (nhân tố quan trọng): => Sức mạnh của cộng
đồng chỉ được hình thành trên sức mạnh cá nhân…
+ Tác động vào nhu cầu lợi ích: đảm bảo lợi ích chính đáng của con người. Phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Tác động vào động lực chính trị - tinh thần. Thực hiện công bằng xã hội. Sử
dụng vai trò điều chỉnh của các nhân tố tinh thần khác. Phát huy quyền làm chủ
và ý thức làm chủ của người lao động.
Câu 5: Tư tưởng HCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN
* Khái quát quan điểm của CNMLN
- Tính tất yêu của thời kì quá độ
- 2 hình thức quá độ: gián tiếp và trực tiếp.
* Quan điểm của HCM
- Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ
+ Có 3 đặc điểm: Bỏ qua TBCN; xuất phát điểm thấp; bối cảnh hb- ctr - Các nguyên tắc
* Tính chất: Đây là thời kì cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian khổ. Là quá trình đấu tranh với các thế lực thù địch, đấu tranh xóa bỏ cái lạc hậu.
- Theo HCM, thời kì quá độ lên CNXH ở VN là thời kì cải biến xh cũ thành xh
mới – một xh chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta.
- Là thời kì phải thay đổi triệt để những nếp sống, thói quen.
- Ý nghĩa và thành kiến có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm.
* Đặc điểm: đặc điểm lớn nhất của thời kì quá độ ở VN là từ một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triểm TBCN. -> Gián tiếp.
-> Xuất phát từ điểm thấp
-> XD XHCN trong hoàn cảnh vừa có hb, vừa ctr – sau hiệp định Gionevo.
* Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xh cũ, xây dựng các
yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH từ tất cả các lĩnh vực của đời sống.
- Về kinh tế, phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công
nghiệp và nông nghiệp hiện đại. Đây là quá trình xây dựng nền tảng vật chất và kĩ thuật của CNXH.
- Về chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chue vì đây là bản chất của
CNXH. Muốn xây dựng được chế độ này phải chống tất cả các biểu hiện của
chủ nghĩa cá nhân, trước hết ở Đảng, trong bộ máy chính quyền đồng thời phải
bồi dưỡng, giáo dục để nhân dân có tri thức, có năng lực làm chủ chế độ xã hội.
- Về văn hóa: phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa
Câu 6: Tư tưởng HCM về mối quan hệ gữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
* Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH
- Theo HCM, độc lập dân tộc là mục tiêu đầu tiên của CM, là cơ sở, là tiền đề
cho mục tiêu tiếp theo; xây dựng CNXh và CNCS.
Trong chính cương vắn tắt của Đảng ( 1930), HCM khẳng định phương
hướng chiến lược cách mạng nước ta là: “làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”. Như vậy, gpdt, giành độc lập
dân tộc sẽ là mục tiêu đầu tiên của CM, là cơ sở, là tiền đề cho mục tiêu tiếp theo – CNXH và CNCS.
- Độc lập dân tộc là nguồn sức mạnh to lớn cho CM XHCN.
+ Trong TT HCM, độc lập dân tộc gồm cả nội dung dân tộc
* CNXH là điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc vững chắc
* Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- 1930-1954: độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, CNXH là định hướng của CMVN
- 1954 – 1975: CM 2 miền có sự khác nhau
+ Miền bắc: Xd CNXH – củng cố chế độ + Miền nam: DLDT
- 1975 – nay: xdCNXH trên cả nước TUẦN 3 Lý thuyết:
Vấn đề 6: Tư tưởng HCM về nhà nước của dân, do dân, vì dân.
I. Nguồn gốc tư tưởng HCM về nhà nước
- Kế thừa truyền thống quý báu của dân tộc “chủ nghĩa yêu nước” và kinh nghiệm quý báu.
- Kế thừa tinh hóa văn hóa nhân loại
+ Tinh hóa văn hóa phương Đông: Nho giáo – “thân dân”; Phật giáo “nhân thị
tối thắng” ; Mặc tử -“Thuyết kiêm ái”;Lão tử “thuyết vô vi”; Tôn Trung Sơn “CN tam dân”
=> Quá trình khảo cứu lựa chọn ra một kiểu nhà nước mới cho VN, đại biểu
quyền lợi “cho số đông người”
+ Nhà nước tư sản như Pháp Mỹ
+ Nhà nước công nông binh Xô Viết
+ Thành lập nhà nước VN dân chủ cộng hòa.
+ Tinh hoa văn hóa phương Tây:
II. Tư tưởng HCM về nhà nước của dân, do dân, vì dân.
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước.
- Quan điểm của CNMLN: nhà nước là sản phẩm của XH có giai cấp, luôn mang bản chất giai cấp.
- Quan điểm HCM: bản chất NN là nội dung quan trọng của Hiến pháp, nhà
nước ta mang bản chất của GCCN.
+ Do ĐCS lãnh đạo- đội tiên phong của GCCN lãnh đạo.
+ Ở định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH.
+ Nguyên tắc tổ chức cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ ( nguyên tắc tổ
chức và sinh hoạt của Đảng) -> nguyên tắc sinh hoạt kiểu mới của GCCN.
=> Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
-Chứng minh thống nhất:
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ của cả
dân tộc, là mồ hôi, nước mắt, sự hi sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng hàng ngàn đời.
+ NN ta là NN của khối đại đoàn kết dân tộc, bảo vệ lợi ích của nhân dân. Lợi
ích của GCCN, của toàn thể nhân dân và của dân tộc là một.
+ Ngay từ khi mới ra đời, NN ta đã đảm đương những nhiệm vụ lịch sử của dân tộc:
b. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
* Nhà nước của dân:
- Tất cả quyền lực trong nhà nước và xã hội đều thuộc về nhân dân
+ Ghi nhận tại Điều 1 HP 1946: “ Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể
nhân dân, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, tôn giáo”
- Nhân dân có quyền kiểm soát NN: có quyền kiểm tra giám sát hoạt động của cơ quan NN.
- Dân là chủ và dân làm chủ
- Nhắc nhở người lãnh đạo hay đại biểu chỉ là thừa ủy quyền của nhân dân:
* Nhà nước do dân:
- Do nhân dân bầu ra thông qua quyền bầu cử bằng hình thức bỏ phiếu
- Do nhân dân ủng hộ: tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng- ủng hộ tinh thần,
đóng thuế vào ngân sách nhà nước.
- Do nhân dân phê bình, kiểm soát.
*Nhà nước vì dân:
- Lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu phấn đấu và hoạt động.
- Mọi đường lối, chính sách đều nhằm mang lại lợi ích cho nhân dân
- Dân là chủ, cán bộ nhà nước là “công bộc”, “đầy tớ” của dân.
2. Nhà nước pháp quyền.
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến * Hợp hiến:
- Theo nghĩa rộng, được nhân dân thừa nhận (thông qua bầu cử)
- Theo nghĩa hẹp, được ghi nhận bằng hiến pháp ( có Hiến pháp riêng)
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật. * Quan tâm:
- Công tác lập pháp: xây dựng, ban hành HP, pháp luật
- Công tác hành pháp: đưa pháp luật vào đời sống, nâng cao dân trí.
* Dân chủ và pháp luật:
- Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, pháp luật chính là bà đỡ cho mọi quyền dân
chủ, không có dân chủ ngoài pháp luật.
- Mối quan hệ giữa pháp trị và đức trị?
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu
- Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo HCM, trước hết cần phát
huy vai trò, trách nhiệm của ĐCS VN.
- Để kiểm soát có kết quả tốt, theo HCM cần có 2 điều kiện là việc kiểm soát
phảo có hệ thống và người đi kiểm soát phải là những người rất có uy tín
- Vấn đề kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ máy nhà
nước và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực nhà nước.
- Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước,…
b.Phòng chống tiêu cực trong nhà nước.
- Sức mạnh và hiệu quả của nhà nước là phải dựa vào tính nghiêm minh của
việc thi hành Pl và sự gương mẫu, trong sạch về đạo dức của ng cầm quyền.
+ Cán bộ phải thực hành chữ liêm trước, để làm kiểu mẫu cho dân
+ Đấu tranh chống các tệ nạn tham nhũng, tham ô, lãng phí, quan liêu, thoái hóa, biến chất..
?Tăng cường giáo dục đi đôi với tăng cường PL?
Câu 1: Tiền đề ra đời của ĐCS VN theo tư tưởng HCM?
- Sự thất bại của phong trào GPDT đã cho thấy tầm quan trọng của giai cấp lãnh đạo trong CM gpdt.
- CM gpdt không thể thành công nếu không có 1 chính đảng lãnh đạo.
- ĐCS ra đời là tất yếu của lịch sử để chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc và giai cấp lãnh đạo.
* Lenin đưa ra công thức chung cho sự ra đời của ĐCS là sản phẩm của sự kết
hợp giữa CN MLN + phong trào công nhân.
* Vận dụng nguyên lý của CNMLN vào điều kiện cụ thể của VN. HCM đưa ra
quan điểm cho sự ra đời của ĐCS VN: CNMLN + PT CN + PT yêu nước.
- CN MLN là tiền đề lý luận, cung cấp những cơ sở lý luận cho sự ra đời của
ĐCS VN: vai trò, các điều kiện cần, nguyên tắc tổ chức và hoạt động.
- PTCN: là nòng cốt cho sự ra đời của đảng. GCCN làm việc trong môi trường
công nghiệp hiện đại, có tính tự giác, tinh thần CM triệt để nhất.
- Phong trào yêu nước: là 1 yếu tố trường tồn trong lịch sử có trước phong trào
CN, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của dân tộc. Ngay cả khi
có phong trào công nhân thì phong trào yêu nước vẫn giữ vai trò cực kì to lớn
trong cuộc đấu tranh cách mạng, vì lúc này phong trào CN vẫn còn trong tình
trạng tự phát. Các phong trào yêu nước đấu tranh đòi thả PBC, đòi để tang PCT
trong những năm 1925 – 1926 là những minh chứng cho sức mạnh phong trào yêu nước.