



















Preview text:
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. Khái niệm
(1) : Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực khách quan, là biểu hiện mối quan hệ của con người
với thế giới xung quanh (tư tưởng cá nhân)
(2) Là một hệ thống những quan điểm, quan điểm, luận điểm được xây dựng trên nền tảng
triết học (thế giới quan và phương pháp luận), nhất quán, được biểu diễn cho ý chí, nguyện
vọng của một giai cấp, một dân tộc được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại
chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực (TTHCM) Tư tưởng HCM Có Không
1/ Số lượng và dung lượng tác phẩ ntn là do :
1/ Chỉ là nhà hoạt động thực tiễn, không chỉ là + Yêu cầu của XHVN nhà lý luận + Trình độ dân trí + Số lượng tp
(Trước CMT8 tỷ lệ mù chữ là 95%, cần sự + Dung lượng tp
diễn đạt đơn giản, ngắn gọn để ai đọc cũng
2/ Chỉ số là người truyền bá CNM-LN vào hiểu)
VN, không có quan điểm riêng
2/ Là sự vận dụng sáng tạo và phát triển
CNM-LN vào điều kiện cụ thể của VN
2. Quá trinhg nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
ĐH II(1951) : toàn đảng ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đào đức của HCM
ĐH VI (1986): nắm vững bản chất CM/KH của CNM-LN, kế thừa di sản quý báu về tư tuowgr
và lý luận cách mạng của HCM
ĐH VII(1991) Đảng lấy CN M-LN và TT HCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
ĐH IX (2001) khái niệm chính thức tư tưởng HCM
Thuật ngữ tư tưởng HCM ở đại hội VII, khái niệm chính thức trong văn kiện ở đại hội IX
Khái niệm của tt HCM xuất hiện XI (giáo trình mới)
1. Phạm vi hệ thống quan điểm, luận điểm cơ bản nhất của CMVN
2. Nguồn gốc lý luận nhân loại, CNM M-LN 3. II.
Đối tượng nghiên cứu 1. Di sản tư tưởng HCM
(1) Lịch sử vấn đề (Sự hình thành phát triển)
(2) Hệ thống quan điểm, luận điểm (3) Ý nghĩa III. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp luận - Tính đảng- tính KH
Tính đảng phái, dựa trên quan điểm của giai cấp CN - Lý luận thực tiễn - Lịch sử cụ thể - Toàn diện - hệ thống
⇨ Nội dung trong giáo trình 2. Phương pháp cụ thể a. Phương pháp logic
b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của HCM
c. Phương pháp chuyên ngành liên ngành IV.
Ý nghĩa môn học tư tưởng HCM
- Học để hiểu đúng về HCM
- Năng lực tư duy độc lập, khoa học
- Rèn luyện đạo đức, phong cách
- Hiểu đường lối chính sách của đảng, nhà nước
CHƯƠNG II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I.
Cơ sở hình thành tư tưởng HCM (1) Cơ sở thực tiễn
a, Thực tiễn thế giới:
- Hình thành chủ nghĩa đế quốc
CNTB (tư bản cạnh tranh) => DQCN (đế quốc chủ nghĩa) // (hệ thống thuộc địa)
⇨ TS >< VS (tư sản và vô sản) => dân đến Cách mạng vô sản thế giới
ĐQ >< TĐ (đế quốc và thuộc địa)
Cách mạng giải phóng dân tộc
Trong các sự kiện cuối 19 đầu 20 => sự hình thành chủ nghĩa đế quốc - Cách mạng tháng 10 Nga
- Hinhg thành quốc tế cộng sản (QTCS/ QT 3) (tách tra từ cánh tả của QT2- quốc tế xhcn)
+ ý nghĩa hình thành bộ tổng tham mưu
+ giúp các dân tộc đào tạo lực lượng, giúp đỡ vật chất …
+ giúp liên kết cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc
⇨ Thực tiễn thế giới tác động gián tiếp đến tư tưởng HCM
⇨ XHVN là tác động trực tiếp đến tư tưởng HCM
b, bối cảnh VN cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20
1,Từ nước phong kiến độc lập trở thành nước (TĐPK) thuộc địa và phong kiến PK độc lập TĐPK -
Mô thuẫn nông dân và địa chủ (1)
- Mâu thuẫn dân tộc và đế quốc (1) ⇨ Độc lập tự do - Mâu thuẫn giai cấp (2) ⇨ Hạnh phúc -
- Xuất hiện giai cấp mới (công nhân, tư sản) ⇨ Mâu thuẫn mới
⇨ Thúc đẩy cuộc cách mạng VS
⇨ Xuất hiện các hình thức đấu tranh mới
⇨ HCM nhìn thấy công nhân trở thành người lãnh đạo CMVN - -
⇨ Vấn đề giải phóng dân tộc và xóa bỏ áp bức
2, Sự thất bại của các PTYN:
- Các phòng trào yêu nước VN thế kỉ 20
+ PT cứu nước của con đường phong kiến
+PT cứu nước của con đường dân chủ tư sản (2) Cơ sở lý luận
a, Truyền thống dân tộc - Yêu nước + Đoàn kết CN yêu nước Vũ khí bí mất
- Do vị trí địa lí chính trị => đặt VN trong nguy cơ bị xâm lược
2/3 thời gian chống ngoại xâm, cứ một thế kỉ lại có 1 trận chiến lớn nhiều cuộc
chiến chống xâm lược lớn nhỏ -
Truyền thống dân tộc động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước
Là sức mạnh chi phối toàn bộ cuộc đời của HCM
Giúp HCm đến với chủ nghĩa Mác lênin
b, Tinh hoa văn hóa nhân loại Nho giáo Ưu điểm Khuyết điểm
Theo hcm ưu điểm lớn nhất của nho giáo
- Phân biệt đẳng cấp: phân biệt lao động trí (khổng tử) là óc và lao động chân tay
- Phân biệt nam nữ: thập nữ viết vô, có con
+ Tu thân dưỡng tính (tu thân theo tiêu chí nối dõi
của nho giáo : Tam cương ngũ thường (vua
- Cam chịu, không được đấu tranh thanh đổi
tôi- cha con- vợ chồng / 5 đức tính phải có:
- Học thuyết số mệnh: con vua lại làm vua, nhân nghĩa lễ chí tín)
con sãi ở chùa lại quét lá đa -
⇨ Học thuyết của khổng tử có ưu điểm là sự
tư dưỡng đạo đức cá nhân
+ Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, thành đạo, giúp đời
+ Truyền thống hiếu học
Theo quan điểm HCM quan đểm không tử là gì ? là sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
Ưu điểm của quan điểm phật tổ: nhân hậu, yêu thương chúng sinh
Chủ nghĩa tam dân có ưu điểm thích hợp với điều kiện của nước ta - HCM
- Chủ nghĩa tam dân : dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
- ảnh hưởng đạo thiên chúa giáo - cách mạng pháp
b. tinh hoa văn hóa nhân loại
- tạo nên phông tri thức phong phú sâu rộng
- tính đúng đắn, khoa học trong sự lựa chọn con đường
c. Vai trò chủ nghĩa Mác- Lênin
- chủ nghĩa mác leenin là cơ sở,nguồn gốc lý luận quan trong nhất, quyết định nhất.
+ cung cấp thế giới quan, khoa học, nhân sinh quan cách mạng
+ Phương pháp duy vật biện chứng (nhìn nhận đánh giá sự vật trong mlh với sự vật hiện
tượng khác và trong xu thế vận động phát triển)
⇨ nhận thức HCM có sự thay đổi về chất (bên cạnh nhân thức yêu nước còn lại nhận thức
cộng sản, chi phối bởi triết học mác-leenin)
⇨ giúp HCM rút ra bài hoc thành công và thất bại của CMTG
⇨ chỉ ra nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước VN
⇨ tìm ra con đường đi phù hợp nhất cho cách mạng VN (tư tưởng HCM)
HCM nhận xét: “Chủ nghĩa Mác có ưu điểm là phương pháp biện chứng”
Tại sao chủ nghĩa mác leenin là cơ sở,nguồn gốc lý luận quan trong nhất, quyết định nhất?
Làm biến đổi về chất của người 3. Nhân tố chủ quan: -
Sống có hoài bão lý tưởng
- Tư duy độc lập, sáng tạo nhạy bén - Trái tim nhân ái
- Tinh thần kiên cường bất khuất
II> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ - PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
- Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con đường cứu nước mới
+ thời đại : học chữ hán + pháp + quốc ngữ => nuôi dưỡng một thế hệ học biết sâu rộng “ đông tây kim cổ”,
+ Ảnh hưởng của quê hương và gia đình ,nhà trường,
⇨ Hình thành nhân cách HCM -
ảnh hưởng từ gia đình:
+ người cha (cố gắng để đỗ đạt phó bảng ở tuổi 40) =>hiếu học, ý chí theo đuổi lý tưởng
lối sống thân dân, lòng yêu nước + người mẹ :
2. Thời kỳ 1911-1920: các hoạt động chính trị
+ 1914: hội những người lao động hải ngoại
+1917: hội những người VN yêu nước +1919: Đảng XH Pháp
+ 1919: Gửi yêu sách 8 điểm + 7/1920: Tiếp cận CNM-LN
+12/1920: Tán thành QT3 + tham gia sáng lập ĐCS Pháp
7/1920: đọc luận cương Lê -nin đánh dấu huynh hướng đọc luận cương và chọn con đường vô sản
12/1920: từ chủ nghĩa yêu nước chân chính đến chủ nghĩa cộng sản. từ một thanh niên yêu
nước thành một chiến sĩ cộng sản 3. Thời kì 1920-1930
- Hoạt động : đi nhiều nước Pháp, Liên Xô, Trung quốc (trung tâm chính trị)
- Tham gia hoạt động chính trị
Tham gia sáng lập các tổ chức
+ tham gia các hoạt động :
• Hội LH phụ nữ các DTTĐ
• Hội LH các DT bị áp bức ở đông dương
• Ban NCTĐ: phụ trách cục phương nam • Hội VNTMCM • Viết báo, sách
Bản án CĐTDP(1925), đường KM (1927), Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt (1930)
- Con đường CM VN và những nội dung cơ bản
+ Phương hướng chiến lươcj + lực lượng CM + Lãnh đạo CM: + QHCM và CMTG
⇨ Từ người tìm đường thành người dẫn đường 4. Thời kì 1930 -1941
- Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng
- 28/1/1941; đặt chân trên đất cao bằng
- Nguyễn ái quốc triệu tập bag trụ trì hội nghị ban chấp hành trung ương đản lần thứ 8
(5/1941) => hội nghị đánh dấy sự trở về của tư tưởng 5. Thời kì 1941 – 1969:
- Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện
So sánh con đường cứu nước của HCM với những nhà tư tưởng khác Chủ nghĩa XH
- Tại sao thời kì quá độ ở VN là thời kì lâu dài khó khăn và phức tạp
CHƯƠNG IIII: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TTHCM về độc lập DT và CNXH TTHCM về ĐLDT :
- vấn đề giải phóng ĐLDT - giành đldt (CMGPDT) TTHCM về CNXH và xây dựng CNXH
1. Vấn đề độc lập dân tộc:
a. Độc lập dân tộc là thiêng liêng bất khả xâm phạm
Cách tiếp cận truyền thống:
Cách tiếp cận hiện đại
Chủ nghĩa dân tộc (bảo vệ lợi ích của Quyền con người riêng dân tộc mình)
- Sự sáng tạo của HCM từ quyền con người suy ra quyền dân tộc :
“Tất cả mn sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không
ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền
tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”
⇨ Từ đó suy rộng ra rằng tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng,
dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do
⇨ Độc lập dân tộc duy trì quyền con người, lâu dài và bền vững
b. Độc lập thực sự hoàn toàn và triệt để
- Độc lập dân tộc phải được tự quyết định những vấn đề của người VN
c. Gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Tại sao độc lập phải gắn với lãnh thổ ?
+ Với người VN, đất đai lãng thổ là biểu hiện lãnh thổ
+ Chia cắt lãnh thổ dẫn đến chia cắt lòng người
⇨ Không đủ sức mạnh để đoàn kết đấu tranh dành lại độc lập dân tộc
⇨ NN cố gắng xóa bỏ sự chia tách, hận thù tách biệt và cố gắng đoàn kết thống
nhất lòng người khi Người Pháp luôn muốn cắt bỏ miền Nam với tổng thể nước ta
Chia cắt lãnh thổ của người Pháp chia lãnh thổ thành 3 vùng lãnh thổ với 3 thể
chế chính trị hoàn toàn khác biệt với nhau
d. Gắn liền với tự do hạnh phúc của nhân dân
- Tự do hạnh phúc khát khao của nhân loại loài người, thoả mãn khát vọng của mỗi cá nhân
⇨ Yếu tố làm cho nền độc lập được bền vững
- Độc lập không mang lại hạnh phúc sẽ ko khiến người dân đứng dậy đấu tranh, bảo vệ nền độc lập đó
⇨ “Người dân sẽ không biết rõ giá trị của tự do đl khi dân được ăn no, mặc đủ tự do học hành” -HCM
- Quan điểm xuyên suốt của HCM : “ không có gì quý hơn độc lập tự do”
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường vô sản
⇨ Luận điểm quan trọng nhất - CM tư sản CMTS kiểu mới CMVS CM dân tộc dân chủ
CM dân tộc dân chủ nhân dân Tư sản CM => SCVT Thổ địa CM Lãnh đạo Đối tượng CMTS Tư sản Phong kiến CNTB CNXH Vô sản Tư sản CNXH CMTS kiểu mới Vô sản Tư sản, phong CNXH kiến CM dân tộc dân chủ CM dân tộc dân chủ nhâ n dân Thực tiễn Việt Nam
cơ sở thực tiễn => con đường mới Bài học kinh nghiệm TG Chủ nghĩa Mác-lenin => cơ sở lý luận
- CMTS: không triệt để (vẫn bóc lột nông dân, công nhân)
CMVS: triệt để (không giải quyết được vấn đề hp) - Nội dung
• Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cm đi đến XHCS
• Lãnh đạo là giai cấp vô sản, chính đảng là đảng cộng sản
• Phương pháp cách mạng là dùng bạo lực cách mạng (Bạo lực chính trị + vũ trang)
• Thực hiện đoàn kết quốc tế
⇨ Không di theo con đường VS đúng nghĩa mà có khuynh hướng vô sản
- Vì sao là quan điểm quan trọng nhất, giá trị nhất
• Bao trùm và chi phối các quan điểm còn lại: con đường, lực lượng, phương pháp, lãnh đạo
• Chấm dứt thời kì khủng hoảng bế tắc về đường lối ở VN
⇨ Mở ra thời kì thắng lợi của CMVN
b. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng lãnh đạo
c. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi CNT
d. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải chủ động, sáng tạo có khả
năng thắng lợi trước Cách mạng của chính quốc
⇨ Luận điểm sáng tạo
- Quan điểm của HCM : CM giải phóng dân tộc và CMVS có mối quan hệ mật thiết với nhau
? Nội dung của đtrich nói về vấn đề gì
“ Đtrich trang 88” “ Chủ nghĩa tư bản là một con đỉa
⇨ Là mối quan hệ nagng bằng nhau ko phải là phụ thuộc
⇨ CMGP ở thuộc địa có khả năng thành công trước CMVS ở chính quốc
⇨ MQH giữa 2 cuộc cách mạng, giải phóng dân tộc thuộc địa và CMVS ở chính quốc
? vị trí và vai trò cực kì quan trọng của gp dt ở thuộc địa trước cuộc CMVS ở
chính quốc, vai trò quan trọng của thuộc địa với chủ nghĩa tư bản ở đế quốc
“nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc
địa hơn là ở chính quốc”
? Căn cứ nào dẫn đến sự khác nhau về mặt quan điểm của HCM và Leenin
- Xuất phát từ sự hiểu biết nhìn nhận của họ về thuộc đia
• Mác, anghen, lênin nhìn thuộc địa không phải dưới vai trò của 1 người dân
thuộc địa, xem nhẹ vì ko tin tưởng vào giai cấp VS ở thuộc địa (tinh thần đấu
tranh kém, trình độ học vấn thấp) nên ko thể đấu tranh
• HCM nói về thuộc địa dưới vai trò của 1 người thuộc địa
“ Thuộc địa là nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc” => thuộc địa cung cấp tài
nguyên nhân vật lực, đóng thuế, thuế máu=> sức sống của chủ nghĩa tư bản ở
thuộc địa + bị áp bức bóc lột mạnh nhất nên có sức sống cao nhất
⇨ Thức tỉnh tiếp nhận giác ngộ chủ nghĩa Mác làm công nhân nông dân đứng lên giải phóng dân tộc
⇨ Thuộc địa là nơi yếu nhất, nếu có giải phóng kết hợp CMVS ở chính quốc mới
có thể cách mạng thắng lợi trọn vẹn
e. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi sử dụng bạo lực CM II.
Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội và con đường xây dựng CN XH ở VN 1. Tất yếu khách quan:
- Là xu thế không thể đảo ngược • ở XH loài người • ở VN ? Là tất yếu khách quan
- Xã hội loài người đi từ cộng sản nguyên thủy => nô lệ => phong kiến => ….
Tại sao loài người thay thế dần chế độ xã hội?
Chế độ nào sẽ có hinhg thái ktxh tương ứng và quy định bởi phương thức sx (phù hợp giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất) => llsx phá bỏ ptsx cũ (qhsx cũ) và lập nên ptsx mới => hình thái ktxh mới
- Phá bỏ sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản, không còn áp bức bóc lột
- Là yếu tố của xh việt nam
+ học thuyết cách mạng không ngừng của lênin.
+ Thực tiễn VN trải qua 80 năm của chủ nghĩa tư bản nên ko muốn chịu áp bức bóc lột nữa
+ yếu tố thời đại (ở đỉnh cao của CNXH, hơn một nửa các quốc gia trên TG là
CNXH). trải qua 2 cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản, nên chọn CNXH để tránh khủng hoảng này.
2. Đặc trưng của xây dựng CNXH (phân biệt với chủ nghĩa tư bản) => mục tiêu và động lực Đặc trưng chính trị
Do nhân dân lao động làm chủ Đặc trưng kinh tế
Là nền kt phát triển cao dựa trên công nông nghiệp hiện đại
Đặc trưng văn hóa xã hội
Là nền văn hóa xh phát triển cao Đặc trưng lãnh đạo
Lực lượng nhân dân lao động làm chủ
dưới sự lãnh đạo của đảng
⇨ Con người được phát triển toàn diện
- Mục tiêu tổng quát: Dân giàu nước mạnh
- Động lực thúc đẩy phát triển CNXH:
+ Động lực KHKT, động lực yếu tố con người, yếu tố Ctrij + xóa bỏ trở lực:
• Phong kiến thực dân ( HCM: kẻ địch to)
• Các truyền thống lạc hậu => trở lực ngấm ngầm hại ta
• Chủ nghĩa cá nhân => Theo HCM trở lực lớn nhất 3. Thời kì quá độ
- Là thời kì đan xen giữa cái cũ và cái mới
- Quá độ đi lên chủ nghĩa xh:
Có mấy hình thức quá độ:
• Quá độ trực tiếp (dự báo) từ tư bản phát triển đi lên chủ nghĩa XH
Thời kì này chỉ làm 1 cuộc cách mạng: CM chính trị, VS lật đổ nhà nước tư bản
• Quá độ gián tiếp (nước Nga Xô Viết) : đi lên từ tư bản trung bình lên đến CNXH
• Quá độ gián tiếp đặc thù (VN): từ một nước phong kiến đi lên thành nước tư bản
+ là có đảng lãnh đạo trong nước
+ có một nước XH thành công giúp đỡ
⇨ Thời kì quá độ của VN: lâu dài, khó khăn, phức tạp
? Tại sao thời kì quá độ của VN lâu dài, khó khăn phức tạp
+ bắt tay vào TK quá độ, khi nửa nước bắt tay xây dựng CN đất nước , nửa
nước là cách mạng giải phóng dân tộc, thực hiên sau năm 1954
+ từ nông nghiệp lạc hậu đi đến chủ nghĩa XH
+ loạt các cuộc cách mạng: CM kinh tế, chính trị, khoa học kt. Trong đó CMKT ko có kinh nghiệm
+ con người của nước ta là con người của nền sản xuất tiểu nông, trưởng
thành qua chiến tranh không có kiến thức bài bản nhiều sai lầm và mất nhiều thời gian sửa sai. (*)
+ chống phá từ bên ngoài III.
Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội:
? trong các điều kiện đảm bảo đl dt đảm bảo CNXH thì điều kiện nào là quan trọng nhất
- Đảm bảo vai trò của đảng (*)
? đâ u ko phải đk đảm bảo độc lập dtoc
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của đảng • Tính tất yếu:
- Ra đời để lãnh đạo CM VN
?Tại sao lại ra đời để lãnh đạo CMVN
- Xuất phát nhu cầu của xh vn có 1 tổ chức lãnh đạo là nhu cầu tất yếu :
Do sự thất bại của các phong trào yêu nước VN
⇨ Cần có tổ chứ lãnh đạo đủ mạnh
+ tổ chức lãnh đạo cuối 19, đầu 20: Không có tổ chức chủ yếu dựa vào uy tín của
các cá nhân (khi cá nhân bị giêt bị bắt thì khởi nghĩa sẽ tan rã) + hầu hết là các hội
kín lỏng lẻo (ít số lượng hẹp phạm vi, ít khi bàn về chính trị)
- Bài học thành công, thất bại của cuộc CM trên thế giới? Công xã Paris, CM Pháp,
CM Tân hợi, CM tháng 10 Nga
⇨ CNM_LN GCVS chỉ có thể dành thắng lợi = ĐCS
⇨ Phải có 1 tổ chức để lãnh đạo, nhằm:
+ xây dựng hệ tư tưởng, đường lối, mục tiêu
+ tổ chức: tập hợp lực lượng
Tổ chức đó phải là đảng cộng sản VN Đảng Nhà nước Tất yếu lãnh đạo
Đảng phải trong NN dân chủ Nhà nước pháp quyền NN trong sạch sạch, vững mạnh Đảng ra đời là để Đảng là đạo Bản chất giai cấp NN hợp pháp, hợp Kiểm soát quyền lãnh đạo CMVN
đức, là văn minh của nhân dân hiến lực NN Vai trò lãnh đạo Các nguyên tắc NN của dân NN thượng tôn pháp Ngăn ngừa, đề của Đảng Xây dựng đội NN do dân luật phòng, những điều ngũ cán bộ NN vì dân NN pháp quyền nhân tiêu cực nghĩa
? đảng ra đời để lãnh đạo CMVN/ ?Tai sao tổ chức đó phải là đảng CSVN?
- nguyên nhân thất bại ( ra đời để lãnh đạo ) + bài học thành công thất bại +
? Lãnh đạo bằng phương thức nào ? ND nào thể hiện vai trò lãnh đạo
? phong trào yêu nước là nói đến nội dung nào? Vai trò của đảng / nguồn gốc /bản chất - Phong trào yêu nước
+ tập hợp của mọi tầng lớp, giai cấp + liên minh công – nông
+ vai trò của đội ngũ trí thức (thời gian đầu là hầu hết người tham gia đều là
người tri thức đã đc vô sản hóa)
? Đoạn trích này nói về nội dung gì : “ trước hết cần
Vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản
- Đảng CMVN lãnh đạo CMVN:
+ lựa chọn con đường, mục tiêu , pp(nội dung quan trọng nhất, chi phối các nội dung khác),
+xây dựng đường lối chiến lược sách lược
+ giải quyết được lợi ích của người dân : độc lâp -tự do -hạnh phúc
+ tập hợp tổ chức lực lượng, trong nước và quốc tế + đội ngũ đảng viên + kiểm tra, giám sát
2. Đảng trong sạch vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, văn minh
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của đảng - Quan trọng nhất:
• Lấy chủ nghĩa Mác lên nin làm nền tảng tư tưởng
HCM :“ đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa mác làm cốt, trong đảng ai
cũng phải hiểu, a cũng phải theo chủ nghĩa ấy”
+ Lý luận phải gắn với thực tiễn. Tránh giáo điều và kinh nghiệm chủ nghĩa
⇨ Tổng kết YY thành bản lý luận => cải tạo TT
⇨ Phải : đứng trên lập trường phương pháp của CNM-LN
Vận dụng phù hợp với hoàn cảnh+ học tập kinh nghiệm của các nước khác +
bảo vệ sự trong sáng của CNM-LN
? người chỉ một mắt sáng một mắt mờ ? => lý luận phải gắn liền với thực tiễn,
lý luận ko có thực tiễn là lý luận suông, thực tiễn ko có lý luận là chỉ là đôi mắt mờ
• Tập trung dân chủ : nguyên tắc tổ chức đảng
• Tự phê bình và phê bình: nguyên tắc sinh hoạt đảng
? làm cho phần tốt nảy nở như hoa mùa xuân, phần xấu thì mất dần đi? Câu
nói là nguyên tắc nào? Là nguyên tắc phê bình tự phê bình
Uống thuốc chữa bệnh cứu mình? Bốc thuốc chữa bệnh cứu người? là nguyên
tắc nào? Là nguyên tắc phê bình tự phê bình
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ đảng viên: Về cán bộ Về công tác cán bộ 1. Vai trò của cán bộ 1. Hiểu đúng cán bộ
2. Yêu cầu đức tài của cán bộ 2. Khéo dùng cán bọ 3. Phong cách của CB 3. Huấn luyên cán bộ
- Vai trò của đội ngũ cán bộ đảng viên:
+ HCM “ cán bộ là gốc của công việc, công tác cán bộ là công việc gốc của đảng.
- Yêu cầu đối với cán bộ đảng viên:
+ Luôn tu dưỡng, rèn luyện đạo đức
+ Học tập nâng cao trình độ mọi mặt
+ Có mối liên hệ mật thiết với ND
+ Phòng chống các tiêu cực
+ Chịu trách nghiệm, năng động sáng tạo
+ Thực hiện Cương lĩnh, đường lối… và các nguyên tắc xây dựng Đảng
+ Tuyệt đối trung thành với đảng ( là yếu tố quan trọng nhất)
? Tại sao tuyệt đối trung thành lại là yếu tố quan trong nhất
- Đảm bảo sức mạnh của đảng
- Đảm bảo sự kết nối của đảng và nhân dân
⇨ lợi ích của quần chúng nhân dân - Công tác cán bộ:
• Hiểu và đánh giá đúng cán bộ (*)- quan trọng nhất, dùng cán bộ đúng năng lực sở trường
⇨ Phải khách quan, không chỉ xem xét ngoài mặt
⇨ Tùy tài mà dùng CB, khéo kết hợp các loại CB
Có gan cất nhắc cán bộ • Khéo dùng cán bộ
⇨ Dúng người đúng việc ⇨ Tùy tài mà dùng CB Khéo kết hợp..
⇨ Tránh ham dùng người bà con + sợ mất địa vị mà dìm người có tài • Huấn luyện cán bộ
⇨ Phải thiết thực : phải nâng cao và hướng dẫn tự học : học ở trường, học ở sách vở, học ở nhân dân
⇨ Huẩn luyện ai? Ai huấn luyện? Huấn luyện gì?
II> NHÀ NƯỚC CHO DÂN VÌ DÂN 1. Nhà nước dân chủ a. Bản chất giai cấp
- Do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo Mang bản chất giai cấp
- Định hướng của đất nước đi lên CNXH
- Tổ chức hoạt động nguyên tắc tập trung dân chủ
- Kết quả đấu tranh của dân tộc dưới sự lãnh đạo của đảng
- Cùng chung lợi ích với đất nước, với nhân dân: Có tính thống nhất giữa tính giai cấp và tính công nhân
? Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định bản chất giai cấp công nhân của đảng
CS VN (1) Do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo b. Nhà nước của dân
- Dân là chủ thể quyền lực NN
- NN và cán bộ NN là người được dân ủy quyền
- Bầu, kiểm tra, giám sát, bãi miễn
- Quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước
- Có trách nghiệm đảm bảo quyền làm chủ của ND c. Nhà nước do dân
- Dân bầu: Công dân bầu quốc hội , quốc hội bầu Chủ tịch nước, UB thường vụ QH và HĐ Chính Phủ
- Dân xây dựng : thảo luận chủ trương, chính sách
+ Giám sát, bãi miễn đại biểu, chính phủ + Đóng thuế d. Nhà nước vì dân
- Được tổ chức và hoạt động theo 1 mục tiêu duy nhất: không ngừng cả thiện và nâng
cao đời sống của nhân dân
- Nhà nước không được làm thay dân
- Phải biết kết hợp điều chỉnh các loại lợi ích khác nhau ⇨ Phải 2. Nhà nước pháp quyền
? trong điều lệ thần linh pháp quyền, nói đến nội dung nNN thượng tôn pháp luật
Điểm độc đáo của HCM : NN pháp quyền
(1) NN hợp pháp, hợp hiến
- Do dân lập nên thông qua bầu cử
- Hoạt động theo các nguyên tắc của HP
(2) NN thượng tôn pháp luật
- Luật đủ, đúng, công bằng, bình đẳng
- Đưa luật vào đời sống
(3) NN pháp quyền nhân nghĩa
- Tôn trọng quyền con người
- Nhân văn khuyến thiện, đức trị, pháp trị
? Vai trò của pháp luật? đảm bảo sự cân bằng lợi ích giữa các nhóm người
(nhóm yếu thế trong xã hội)
3. Nhà nước trong sạch, vững thịnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước Quyền lực nhà nước
Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Là quyền lực gắn liền với sự
- Là toàn bộ hoạt động xem xét,
ra đời của nhà nước áp đặt ý
theo dõi, đánh giá, ngăn chặn,
chí và buộc những chủ thể
loại bỏ những nguy cơ, hành
khác trong xã hội phải phục
vi, việc làm sai trái của chủ
tùng mệnh lệnh của mk nhằm
thể trong tổ chức và thực hiện
đảm bảo an ninh, duy trì trật
quyền lực của NN đảm bảo tự xã hội
cho quyền lực của NN được
- Thường được lượng hóa, phản
sử dụng theo hiến pháp và
ánh các quyền lập pháp (quốc pháp luật
hội), hành pháp(CP) và tư
- Kiêm soát quyền lực NN giữa
pháp (tòa án). Sự lượng hóa
các chủ thể nói trên nhằm đảo
này là để giao cho các cơ quan
bảo cho tổ chức và hoạt động
nhà nước khác nhau, thay mặt
của nN vận hành nhịp nhàng, nhân dân thực hiện
ăn khớp thông suốt, chống
được lạm quyền lộng quyền • Hình thức kiểm soát
- Vai trò của đảng: Khéo giám sát
- Cơ chế phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực
- Quyền lực là của nhân dân
• Trong đổi mới hiện nay
b. Phòng chống tiêu cực trong hoạt động của NN
- Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô lãng phí quan liêu (giặc nội xâm)
⇨ Bệnh quan liêu là nguồn gốc sinh ra lãng phí, tham ô
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
- Giải pháp mà HCM đưa ra
Tam quyền phân lập không phải để NN làm việc hiệu quả hơn, mà là để ngăn ngừa việc + mở rộng dân chủ
+ hoàn thiện hệ thống pháp luật
+ công bằng trong thực thi pháp luật
+ sự nêu gương của cán bộ
+ phát huy truyền thống dân tộc
⇨ Cần thực thi đồng bộ, ko được xem nhẹ bất kì giải pháp nào
CHƯƠNG V: TT HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐẠI ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
a. Vai trò của đại đoàn kết:
- Đại đoàn kết là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công cách mạng
+ Chiến lược: dài hạn (với mọi đối tượng) >< sách lược trong ngắn hạn (có1 thời
điểm cụ thể, không gian địa điểm cụ thể)
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
- HCM Viết nhiều về đại đoàn kết, đưa vấn đề về thực tiễn tổ chức mặt trận (4)- gtrinh - HCM đưa ra khẩu hiệu
“Không đoàn kết thì suy và mất
Có đoàn kết thì thịnh và còn”
“đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công” 2. Lực lượng ĐĐK
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Chủ thể: Toàn dân: mọi người dân việt nam chỉ trừ có bọn việc gian bán nước => tập
hợp được tối đa lực lượng có đặc điểm chung là yêu nước
“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc…”
⇨ Điểm độc đáo của tư tưởng HCM về lòng yêu nước : chấp nhận mọi biểu hiện
khác nhau của lòng yêu nước - Toàn dân:
+ Mọi tầng lớp, giai cấp, đảng phái
+ Giữa các tôn giáo khác nhau
+ Đoàn kết miền xuôi, miền ngược
+ Đoàn kết với kiều bào việt nam
⇨ Hài hòa lợi ích giữa tất cả các bên, tôn trọng sự cống hiến của họ.
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết:
? ưu điểm lớn nhất của khổng tử trong quan điểm của HCM là gì Sự tu dưỡng bản thân
? ưu điểm lớn nhất của chúa giê su trong quan điểm của HCM là gì Lòng nhân ái cao cả
? ưu điểm lớn nhất của Mác leenin trong quan điểm của HCM là gì
Phương pháp làm việc biện chứng
? ưu điểm lớn nhất của Tôn Dật Tiên trong quan điểm của HCM là gì
Chính sách của nó phù hợp với điều kiện quốc gia
- Công nông là gốc, là chủ cách mạng:
+ Công nhân là lãnh đạo vì họ bị chèn ép, áp búc nặng nề nhất, công nhân đã được trí thức hóa
- Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhà là bầu ban CM
+ dễ giao động => không được coi trọng?
- Trung, tiểu địa chủ và TB AN NAM nếu chưa lộ rõ phản CM thì phải lợi dụng họ
hoặc ít nhất cũng làm cho họ đứng trung lập 3. Điều kiện của ĐĐk
- Lấy lợi ích của dân tộc làm mẫu số chung, tôn trọng khác biệt
+ nghe dân tin dân, không theo đuôi quần chúng
? đâu là điều kiện quan trọng nhất? Lấy lợi ích dân tộc làm mấu số chung
- Kế thừa truyền thống DK
- Có lòng khoan dung, độ lượng
Có niềm tin vào nhân dân
- Tổ chức, xây dựng mặt trận:
4. Hình thức tổ chức ĐĐK
? ngày 18/11 hằng năm là ngày gì? là ngày hội đại đoàn kết toàn dân. Ngày ra đời của
hội đồng minh phản đế đông dương
- ? Tên đầu tiên Mặt trận tổ quốc VN lần đầu tiên ra đời vào năm nào? 1955
- Thành viên của tổ chức mặt trận tổ quốc VN gồm? Hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hội
cựu chiến binh, ban chấp hành đảng bộ
- Vai trò của đảng trong mặt trận là gì? là thành viên lãnh đạo mặt trận
? dân vận khéo việc gì cũng khéo ? là thuộc tác phẩm dân vận 1949 của HCM
5. Phương thức xây dựng ĐĐK
1. Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế:
a. các lực lượng cần đoàn kết:
- Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- Phong trào giải phóng dân tộc của ND thuộc địa
- Các LL tiến bộ, chuộng hòa bình thế giới # Phan Bội Châu:
- Nhật bản là giống đa vàng, là nước tiên tiến … Bây giờ ta sang nhật đem lại thuyết
phục họ tất nhiên họ sẽ vui lòn viện trợ cho ta, nếu họ không viện trợ cho ta, bằng
binh lính thì mua khí giới, lương thực cũng có phần dễ” => không bao giờ có việc
nước đế quốc lại giúp ko các nước thuộc địa c. Các hình thức
2. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế:
a. Đoàn kết trên nền tảng độc lập tự chủ
CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐỨC VĂN HÓA VÀ CON NGƯỜI 1. Văn hóa
- Một số nhận thức chung - Vai trò của văn hóa - Xây dựng nền VH hóa 2. TTHCM
- Vai trò và sức mạnh đạo đức
- Các chuẩn mức đạo đức
- Nguyên tắc xây dựng đạo đức
1. Tư tưởng HCM về văn hóa
a. Quan niệm về văn hóa: • Cách tiếp cận
- Là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người (cách tiếp cận truyền thống)
- Là đời sống tinh thần của xã hội
- Người đi học, xóa nạn mù chữ
- Phương thức sử dụng linh hoạt
• Khái niệm về văn hóa:
- “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học toàn bộ những sáng tạo và
phát minh đó tức là văn hóa”- HCM trong nhật kí trong từ 1943
? văn hóa hiểu theo nghĩa HCM ? văn hóa hiểu theo nghĩa rộng nhất vật chất và tinh thần
HCM => do con người tạo ra vì sự tồn tại phát triển của con người
Văn hóa mang tính nhân văn (do con người, vì con người)
Văn hóa mang tính lịch sử (mang dấu hiệu thời đại mà nó sinh ra)
- Đề cương văn hóa của đảng
“Văn hóa bao gồm cả tư tưởng, học thuật, nghệ thuật”
Gần quan điểm của tổ chức Unesco
“văn hóa nên được đề cao như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật
chất… hệ thống giá trị truyền thống và đức tin”
b. Quan điểm về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác - Chính trị:
+ giải phóng chính tị mở đường cho văn hóa phát triển
+ VH phải phục vụ cho nhiệm vụ chính trị - Kinh tế: + VH là 1 KTTT
+ Tác động tích cực trợ lại với kinh tế - Xã hội:
+ xã hội thế nào văn hóa thế ây
+ Giải phóng XH mới tạo điều kiện cho XH phát triển
⇨ Phải biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
- Văn hóa tác động đến chính trị/ kinh tế/ xã hội: có tính nhân văn hóa, hướng tới yếu tố con người
⇨ MQH không thể tách rời, mqh biện chứng, cái này làm nền tảng cho cái kia
- Bản sắc dân tộc (đặc tính dân tộc, cốt cách dân tộc)
⇨ Nội dung: tâm tư khát vọng
Hình thức: ngôn ngữ, màu sắc
⇨ Kế thừa truyền thống + tiếp thu tinh hoa VH nhân loại
(tránh tình trạng cực đoan) ⇨ Cũ -tốt: kế thừa Cũ – phiền phức: sửa Cũ – xấu: bỏ qua
⇨ Mới- phù hợp học hỏi
Mới – không phù hợp: không học
2. Quan điểm của HCM về vai trò của VH
a. Văn hóa là mục tiêu là động lực của CM • Mục tiêu
- Mục tiêu: VH nằm trong mục tiêu chung của CM
- Bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hóa, kinh tế, VH, XH
?HCM “ văn hóa soi đường cho quốc dân đi”=> động lực • Động lực - kinh tế, chính trị..
b. Văn hóa là một mặt trận
- Là cuộc đấu tranh cách mạng trong lĩnh vực văn hóa tư tưởng - Nội dung:
+ đấu tranh về tư tưởng, đạo đức, lối sống + định hướng giá trị
+ chân thiện mỹ của văn hóa, nghệ thuật
- Văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, phụng sự tổ quốc và nhân dân
- Yêu cầu: tư tưởng vừng vàng, bám sát thực tiễn cuộc sống, ca ngợi người tốt, việc
tốt // phê phán cái xấu - Văn hóa
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân:
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác: “ quân chúng
HCM: “phải tăng cường liên hệ với thực tế, đi sâu vào cuộc sống của nhân dân vừa để
tim hiểu và phản ánh những nối lo âu, suy nghĩ và khát vọng và tình yêu, cuộc đời và
số phận của nhân dân; vừa đem ánh sáng văn hóa đến mọi người, mọi nhà, nhất là các vùng sâu vùng xa”
Phải nói chung vh của ta còn loanh quanh tong thành phố, chỗ dễ ăn chứ cchuwa đến
chỗ người Mèo, đồng bào Mán => vai trò của vh
HCM: văn hóa soi đường cho quốc dân đi => vai trò của văn hóa
II. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐỨC
1. vai trò sức mạnh của đạo đức
Đạo đức cách mạng (DĐ mới)
Đạo đức truyền thống -
Đạo đức là để tu thân
“ đạo đức đó không phải là đạo đức thủ -
Đạo đức để thành danh, lập
kị, nó là đạo đức mới, đạo đức vĩ đại, nó
nghiệp, vì tham vọng của bản thân.
không phải vì danh vọng cá nhân mà vì
lợi ích chung của đảng, của dân tộc của loài người”
- Đạo đức là nguồn gốc, là nền tảng của cách mạng
HCM: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước. Cây có gốc, không có gốc thì cây
héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân”
? tại sao đạo đức lại là yếu tố quan trọng nhất? có ý chí, quyết tâm bảo vệ lý tưởng,
tránh sự tha hóa khi có chức có quyền (thoát khỏi sự cám dỗ)
3. các nguyên tắc chuẩn mực đạo đức
• Chuẩn mực đạo đức:
a. trung với nước, hiếu với dân
- Là chuẩn mực đạo đức quan trọng nhất
- Là sự kế thừa truyền thống trong điều kiện mới ND cơ bản:
- Đặt lợi ích của dân tộc,của nhân dân lên trên hết
- Thực hiện tốt chính sách của đảng pháp luật của NN - Lấy đân làm gốc
b. cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư
- Là chuẩn mức được nhắc tới nhiều nhất, là thước đo mỗi người
- Là biểu hiện trong cuộc sống hằng ngày của trung hiếu
- Là sự kế thừa đạo đức truyền thống trong điều kiện mới
- Nội dung chuẩn mực Caand, Kiệm, Liêm, Chính, chí công vô tư Cần Kiệm Liêm Chính Chăm chỉ - sức lao động - trong sạch, - thẳng thắn