tưởng Hồ Chí Minh
1.3 Nhân tố chủ quan
a. phẩm chất HCM
+ lý tưởng cao cả
+ bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ,ng tạo
+ tầm nhìn chiến ợc
+ trung với nước hiếu với dân
b. năng lực hoạt động thực tiễn
- vốn sống phong phú
- thấu hiểu các vấn đề cách mng
- nhà tổ chức đại của cách mạng việt nam
Giai đoạn hình thành và phát triển TTHCM
1. Hình thành tưởng yêu nước và chí hướng yêu nước (1890-1911)
- Gia đình: nhà nho truyền thống yêu nước
+ Chịu ảnh hưởng từ tấm lòng yêu nước thươngn của cụ Nguyễn Sinh Sắc
+ Chịu ảnh hưởng từ những đức tính kiên trì, chăm chỉ, cịu khó của cụ Hoàng Thị
Loan
- Quê hương: Mảnh đất Nghệ An sinh ra nhiều người tài cho dân tộc VN, đây mảnh
đất bị dân Pháp đày đoạ nặng nề
- Đất nước: chịu cảnh thống trị của thựcn pháp
chuẩn bị hành trang bản cho HCM ra đi tìm đường cứu ớc
2. Tìm đường giải phóng dân tộc
- 5/6/1911: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- 1911-1931 bác bôn ba khắp các nướcnhận ra bộ mặt thật của các nước bản
- 1919: gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xây
- T7/1920 đọc thảo luận cương của nin về dân tốc thuộc địa, giúp bác m ra con
đường cứu nước
- T12/1920 tham gia thành lập đcs pháp và thma gia bỏ phiếu đcs quốc tế 3
Tạo ra sự chuyển biến về chất trong tưởng của bác, từ yêu nước thành cộng sản,
giác ngộ - giác ngộ giai cấp
3. Hình thành tưởng bản về CMVN
- Thời kỳ hoạt động thực tiễn sôi nổi nhất của HCM
- 1921 tham gia thành lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
- 1925 viết tác phẩm bản án chế độ thực dân pp
- T6/1925 tham gia thành lập hội vn cách mạng thanh niên
- 1927 tác phẩm đường kasch mệnh đươc xuất bản đã phác thảo qua nội dung bản
của con đường cách mạng việt nam
- 6/1-7/2 tham gia hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành đảng cộng sản việt
nam, thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng (cương lĩnh t2/1930 đã vạch ra
các nội dung cơ bản về con đường cách mạng việt nam)
Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng việt nam. Giơ cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc, là cơ sở cho những thắng lợi của cách mạng vn
4. Vượt qua khó khăn
- HCM vượt qua thử thách do quốc tế cộng sản tạo ra bằng cách giữ vững quan điểm,
đề cao lập trường đấu tranh dân tộc
- 1941 HCM về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng việt nam
- T5/1941 trực tiếp chủ trì hội nghị tw 8 giương cao ngọn cừ giải phóng dân tộc
Chứng minh bản lĩnh lập trường cách mạng của hcm
5. À
- Cùng với đảng
- 1954-1969 đã đề ra đường lối hai chiến lược cách mạng, cmxhcn miền bắc và cm
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam
Chương 5: tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc đoàn kết quốc tế
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a. ĐĐKDT ý nghĩa
- HCM khẳng định muốn làm CM phải lực lượng CM nghĩa phải tập hợp quần
chúng thành khối đoàn kết vững chắc, lâu dài
- Theo HCM, đkdt ý nghĩa chiến lược của CMVN chứ ko phải 1 thủ đoạn
chính trị, nó được thực hiện một cách nhất quán cả trong CM giải hóng dân tộc và
trong CM XHCN
- Dđkdt với csach ý nghĩa chiến lược sẽ đươc thực hiện một cách linh hoạt,
sáng tạo, phù hợp với yêu cầu của cách mạng
- Đkdt quyết định thành công của CMVN vì theo HCM đkdt sẽ tạo ra sức mạnhđưa
cách mạng VN đến thắng lợi
- Một vài câu nói của Bác:
+ Đoàn
Chiến lược lâu dài, thành công
b. Mục tiêu nhiệm vụng đầu của CMVN
- Sự nghiệp CM nhiều mục tiêu, nhiệm vụ trong đó mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu
thực hiện dđkdt vì dđkdt tạo ra sức mạnh cho CMVN
- Khẳng định đkdt mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu HCM nhấn mạnh cần phải quán triệt
quan điểm này trong đường lối chủ trương chính sách của Đảng ở mọi giai đoạn, thời
kỳ của CM
- Đk mục tiêu nhiệm vụ của Ddarng theo HCM nếu ko đkdt thì nhân dân sẽ thất
bại trong cuộc đấu tranh giải phóng mình vì ko phát huy đc vai trò và sức mạnh
2. Lực lượng của khối ddkt toàn dân
a. Chủ thể của khối ddktd
- HCM khẳng định chủ thể của khối ddkt toàn thể nhân dân
- Nhân dân trong tưởng HCM vừa được hiểu một con ng cụ thể, vừa được hiểu
tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
- Theo HCM phải tập hợp được mọi người dân ko phân biệt dân tộc, giai cấp, lứa tuổi,
tôn giáo, ...
- Khi tập hợp khối đại đoàn kết dân tộc cần giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa giai
cấp và dân tộc
b. Nền tảng của khối dđktdt
- Rộng rãi để tạo ra /// cho CMVN
- Trong khối đk HCM lấy liên minh công nông tri làm nòng cốt do đảng lãnh đạo vì (1)
nông dân là lực lượnd đông đảo, công nhân có tinh thần CM triệt để, công nôn glaf 2
giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề, tầng lớp trí thức nhạy bén tiếp thu cái mới, cái tiến
bộ
- Trong khối dđkdt, HCM coi đoàn kết trong đảng hạt nhân
3. Điều kiện xây dựng khối ddkdt
-
4 điều trong gt tr.77
4. Mm
a. Sf
-
Hiện tn
-
Quy tụ mọi nhân tổ chức yêu ớc
-
mỗi thời kỳ khác nhau, mặt trận tên gọi khác nhau
-
Tên gọi khác nhau nhưng bản chấtnhiệm vụ của mặt trậnn tộc thống nhất
không thay đổi
-
Gợi ý tự luận cuối kỳ
-
Phân tích khái niệm tưởng hcm, hệ thống tthcm (tên chương 3 đến chương 6) và ý
nghĩa môn học
-
Vẽ đồ các nhân tố hình thành và phát triển tưởng hcm và phân tích các nhân tố
đó
+ sở luận nào quyết định bản chất HCM
+ Trong các nhân tố hình thành TTHCM, nhân tố nào giữ vai trò quyết định nhất
(nhân tố chủ quan)
+ TTHCM giá trị ý nghĩa như thế nào với cách mạng Việt Nam thế giới
+ Trong các thời kỳ hình thành và phát triển TT HCM, theo a/c thời kỳ nào ý nghĩa
quan trọng nhất? Phân tích (TK thứ 2)
-
Phân tích thời kỳ hình thành những nội dung bản tưởng về CMVN
-
Phân tích TTHCM về độc lập dân tộc và liên hệ (4)
-
TTHCM về giải phóng dân tộc luận điểm nào sáng tạo nt
-
Trình bày TTHCM về CNXH
-
TTHCM vềy dựng CNXH Việt Nam
-
Tính tất yếu, vai trò lãnh đạo của Đảng
-
TTHCM về nhà nước dân ch
-
TTHCM về vai trò lực lượng điều kiện của đoàn kết dân tộc
-
TTHCM về lực lượng đoàn kết quốc tế
-
Phân tích quan niệm TTHCM về văn hoá mqh vh với các lĩnh vực khác và quan
điểm HCM về văn hoá
-
TTHCM về vai trò, chuẩn mực, nguyên tắc xây dựng đạo đức
-
TTHCM về vai trò của con người và quan điểm về xây dựng con người
CHƯƠNG VI
2 . những chuẩn mực đạo đức
a. Trung với nước, hiếu với dân (làm nền tảng cho các chuẩn mực còn lại)
- chuẩn mực
- Kế thừa phạm trù trung hiếu của nho giáo và đưa vào đó nd mới phù hợp với xh mới
- Trung thành với con đường đi lên của đất nước, với tưởng CM, suốt đời phấn đấu
cho đảng cho nhân dân
- Gần dân, tin dân, lắng nghe quần chúng nhân dânphấn đấulời ích của quần
chúng nhân dân
b. Cần kiệm liêm chính chí công vô
- Cần: cần siêng ng chăm chỉ, đối lập với lười biếng. Cần muốn hiệu quả thì
phải có kế hoạch, phải xuất phát từ nhu cầu bản thân mỗi con người
- Kiệm: tiết kiệm thời gian, của cải, sức lực
- Liêm: chữ trung thực trong mỗi con người, không tham địa vị, tiền tài, không tham ăn
- Chính: thẳng thắn, đúng đắn, không
- Chí công vô tư: biết đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích nhân, lo trước thiên hạ và vui
sau thiên hạ
- MQH giữa các phẩm chất: muốn cần phải kiệm như 2 chân của con người
- Yêu thương con người, sống có tình nghĩa: tình yêu thương con người trong tthcm
bao la rộng lớn, nhưng trước hết Bác dành cho những người bị áp bức, c lột, ko
phân chia giai cấp, dân tộc, tôn giáo. Thể hiện bằng những hành động cụ thể
- Phải đứng theo lập trường của giai cấp công nhân giải quyết hài hoà những mối
quan hệ về mặt lợi ích, có sự bao dung, quan tâm và giúp đỡ
- Có tinh thần quốc tế trong sáng: bắt nguồn từ bản chất và sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân, cần kết hợp CN yêu nước với Cn qt sản, gắn mục tiêu CM của mỗi
nước với mục tiêu chung của thời đại
- Giai cấp công nhân cần tự giác giữ vai trò sứ mệnh của mình
3. Quan điểm về nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mng
a. Nói đi đôi với làm
- nêu gương về hành động, đây được coi nguyên tắc bản trong tu dưỡng đạo đức
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức: thái độ của người CM tiêu chí để phân
biệt đạo đức cũ và đạo đức mới
- Nêu gương về đạo đức phương pháp tốt nhất để xây dựng tổ chức, xây dựng con
người
b. Xây đi đôi với chống
- Xây những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo Bác
- Giáo dục phẩm chất mới từ gia đình nhà trường hội
- Chống những thói quen, tưởng lạc hậu của quan điểm
- Quét sạch chủ nghĩa cá nhân
- Trong xây đi với chống cần tạo phong trào phát huy luậnhội, biểu dương cái
tốt, phê phán cái xấu
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
- Đề cao việc tu dưỡng đạo đức nhân
- Coi đây việc cải tạo nhân, xuất phát từ nhu cầu của mỗi người thông qua quá
trình tự giáo dục bản thân
- Để tu dưỡng đạo đức suốt đời cần sự kiên t
- Nhấn mạnh vai trò của gia đình – nhà trường hội
III tưởng HCM về con người
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
-
chính thể, thống nhất trí lực, tâm lực, thể lực, đa dạng mối quan hệ nhân
hội
-
Con người trong quan điểm của Bác con người cụ thể, lịch sử
-
Bản chất của con người mang tính xã hội
2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người
-
Con người mục tiêu của cách mạng
+ giải phóng dân tộc: con người cộng đồng Việt Nam và các dân tộc thuộc địa
+ giải phóng xã hội: hướng tới mục tiêu con người đc ấm no, được chủ được
làm chủ
+ góc độ giải phóng giai cấp, con người sẽ được xoá bỏ mọi áp bức bóc lột
+ giải phóng con người: con người được tạo mọi điều kiện để phát triển bản thân
-
Con người động lực của cách mạng
+ nhân tố quý nhất, quyết định nhất cho thành công của cách mạng
+ Cách mạng sự nghiệp của quần chúng, nhân dân người sáng tạo lịch sử
-
Quan điểm của HCM về xây dựng của con người
+ ý nghĩa: công việc u dài, cấp bách, chiến lược
+ yêu cầu: muốn xây dựng cnxh cần có con người xhcn
+ nội dung: cần kiệm trong xây dựng đất nước, lòng yêu nước và tinh thần quốc tế
trong sáng
+ phương pháp: kết hợp tự rèn luyện với xây dựng chế tạo dựng nền dân chủ,
nêu gương, giáo dục là trọng tâm trong xây dựng con người
Bài cuối kỳ
-

Preview text:

Tư tưởng Hồ Chí Minh 1.3 Nhân tố chủ quan a. phẩm chất HCM + lý tưởng cao cả
+ bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo
+ có tầm nhìn chiến lược
+ trung với nước hiếu với dân
b. năng lực hoạt động thực tiễn - vốn sống phong phú
- thấu hiểu các vấn đề cách mạng
- nhà tổ chức vĩ đại của cách mạng việt nam
Giai đoạn hình thành và phát triển TTHCM
1. Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng yêu nước (1890-1911)
- Gia đình: nhà nho có truyền thống yêu nước
+ Chịu ảnh hưởng từ tấm lòng yêu nước thương dân của cụ Nguyễn Sinh Sắc
+ Chịu ảnh hưởng từ những đức tính kiên trì, chăm chỉ, cịu khó của cụ Hoàng Thị Loan
- Quê hương: Mảnh đất Nghệ An sinh ra nhiều người tài cho dân tộc VN, đây là mảnh
đất bị dân Pháp đày đoạ nặng nề
- Đất nước: chịu cảnh thống trị của thực dân pháp
⇨ chuẩn bị hành trang cơ bản cho HCM ra đi tìm đường cứu nước
2. Tìm đường giải phóng dân tộc
- 5/6/1911: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- 1911-1931 bác bôn ba khắp các nước và nhận ra bộ mặt thật của các nước tư bản
- 1919: gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xây
- T7/1920 đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về dân tốc thuộc địa, giúp bác tìm ra con đường cứu nước
- T12/1920 tham gia thành lập đcs pháp và thma gia bỏ phiếu đcs quốc tế 3
⇨ Tạo ra sự chuyển biến về chất trong tư tưởng của bác, từ yêu nước thành cộng sản,
giác ngộ - giác ngộ giai cấp
3. Hình thành tư tưởng cơ bản về CMVN
- Thời kỳ hoạt động thực tiễn sôi nổi nhất của HCM
- 1921 tham gia thành lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
- 1925 viết tác phẩm bản án chế độ thực dân pháp
- T6/1925 tham gia thành lập hội vn cách mạng thanh niên
- 1927 tác phẩm đường kasch mệnh đươc xuất bản đã phác thảo qua nội dung cơ bản
của con đường cách mạng việt nam
- 6/1-7/2 tham gia hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành đảng cộng sản việt
nam, thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng (cương lĩnh t2/1930 đã vạch ra
các nội dung cơ bản về con đường cách mạng việt nam)
⇨ Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng việt nam. Giơ cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc, là cơ sở cho những thắng lợi của cách mạng vn 4. Vượt qua khó khăn
- HCM vượt qua thử thách do quốc tế cộng sản tạo ra bằng cách giữ vững quan điểm,
đề cao lập trường đấu tranh dân tộc
- 1941 HCM về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng việt nam
- T5/1941 trực tiếp chủ trì hội nghị tw 8 giương cao ngọn cừ giải phóng dân tộc
⇨ Chứng minh bản lĩnh lập trường cách mạng của hcm 5. À - Cùng với đảng
- 1954-1969 đã đề ra đường lối hai chiến lược cách mạng, cmxhcn ở miền bắc và cm
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam
Chương 5: Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a. ĐĐKDT và vđ có ý nghĩa
- HCM khẳng định muốn làm CM phải có lực lượng CM nghĩa là phải tập hợp quần
chúng thành khối đoàn kết vững chắc, lâu dài
- Theo HCM, đkdt là vđ có ý nghĩa chiến lược của CMVN chứ ko phải là 1 thủ đoạn
chính trị, nó được thực hiện một cách nhất quán cả trong CM giải hóng dân tộc và trong CM XHCN
- Dđkdt với tư csach là vđ có ý nghĩa chiến lược sẽ đươc thực hiện một cách linh hoạt,
sáng tạo, phù hợp với yêu cầu của cách mạng
- Đkdt quyết định thành công của CMVN vì theo HCM đkdt sẽ tạo ra sức mạnh và đưa
cách mạng VN đến thắng lợi
- Một vài câu nói của Bác: + Đoàn
⇨ Chiến lược là lâu dài, thành công
b. Mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
- Sự nghiệp CM có nhiều mục tiêu, nhiệm vụ trong đó mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu là
thực hiện dđkdt vì dđkdt tạo ra sức mạnh cho CMVN
- Khẳng định đkdt là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu HCM nhấn mạnh cần phải quán triệt
quan điểm này trong đường lối chủ trương chính sách của Đảng ở mọi giai đoạn, thời kỳ của CM
- Đk là mục tiêu nhiệm vụ của Ddarng theo HCM nếu ko có đkdt thì nhân dân sẽ thất
bại trong cuộc đấu tranh giải phóng mình vì ko phát huy đc vai trò và sức mạnh
2. Lực lượng của khối ddkt toàn dân
a. Chủ thể của khối ddktd
- HCM khẳng định chủ thể của khối ddkt là toàn thể nhân dân
- Nhân dân trong tư tưởng HCM vừa được hiểu là một con ng cụ thể, vừa được hiểu là
tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
- Theo HCM phải tập hợp được mọi người dân ko phân biệt dân tộc, giai cấp, lứa tuổi, tôn giáo, ...
- Khi tập hợp khối đại đoàn kết dân tộc cần giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc
b. Nền tảng của khối dđktdt
- Rộng rãi để tạo ra /// cho CMVN
- Trong khối đk HCM lấy liên minh công nông tri làm nòng cốt do đảng lãnh đạo vì (1)
nông dân là lực lượnd đông đảo, công nhân có tinh thần CM triệt để, công nôn glaf 2
giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề, tầng lớp trí thức nhạy bén tiếp thu cái mới, cái tiến bộ
- Trong khối dđkdt, HCM coi đoàn kết trong đảng là hạt nhân
3. Điều kiện xây dựng khối ddkdt - 4 điều trong gt tr.77 4. Mm a. Sf - Hiện thân
- Quy tụ mọi cá nhân tổ chức yêu nước
- Ở mỗi thời kỳ khác nhau, mặt trận có tên gọi khác nhau
- Tên gọi có khác nhau nhưng bản chất và nhiệm vụ của mặt trận dân tộc thống nhất không thay đổi -
Gợi ý tự luận cuối kỳ
- Phân tích khái niệm tư tưởng hcm, hệ thống tthcm (tên chương 3 đến chương 6) và ý nghĩa môn học
- Vẽ sơ đồ các nhân tố hình thành và phát triển tư tưởng hcm và phân tích các nhân tố đó
+ Cơ sở lý luận nào quyết định bản chất HCM
+ Trong các nhân tố hình thành TTHCM, nhân tố nào giữ vai trò quyết định nhất (nhân tố chủ quan)
+ TTHCM có giá trị ý nghĩa như thế nào với cách mạng Việt Nam và thế giới
+ Trong các thời kỳ hình thành và phát triển TT HCM, theo a/c thời kỳ nào có ý nghĩa
quan trọng nhất? Phân tích (TK thứ 2)
- Phân tích thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN
- Phân tích TTHCM về độc lập dân tộc và liên hệ (4)
- TTHCM về giải phóng dân tộc luận điểm nào sáng tạo nhát - Trình bày TTHCM về CNXH
- TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
- Tính tất yếu, vai trò lãnh đạo của Đảng
- TTHCM về nhà nước dân chủ
- TTHCM về vai trò lực lượng điều kiện của đoàn kết dân tộc
- TTHCM về lực lượng đoàn kết quốc tế
- Phân tích quan niệm TTHCM về văn hoá và mqh vh với các lĩnh vực khác và quan điểm HCM về văn hoá
- TTHCM về vai trò, chuẩn mực, nguyên tắc xây dựng đạo đức
- TTHCM về vai trò của con người và quan điểm về xây dựng con người CHƯƠNG VI
2 . những chuẩn mực đạo đức
a. Trung với nước, hiếu với dân (làm nền tảng cho các chuẩn mực còn lại) - Là chuẩn mực
- Kế thừa phạm trù trung hiếu của nho giáo và đưa vào đó nd mới phù hợp với xh mới
- Trung thành với con đường đi lên của đất nước, với lý tưởng CM, suốt đời phấn đấu cho đảng cho nhân dân
- Gần dân, tin dân, lắng nghe quần chúng nhân dân và phấn đấu vì lời ích của quần chúng nhân dân
b. Cần kiệm liêm chính chí công vô tư
- Cần: cần cù siêng năng chăm chỉ, đối lập với lười biếng. Cần muốn có hiệu quả thì
phải có kế hoạch, phải xuất phát từ nhu cầu bản thân mỗi con người
- Kiệm: tiết kiệm thời gian, của cải, sức lực
- Liêm: chữ trung thực trong mỗi con người, không tham địa vị, tiền tài, không tham ăn
- Chính: thẳng thắn, đúng đắn, không tà
- Chí công vô tư: biết đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân, lo trước thiên hạ và vui sau thiên hạ
- MQH giữa các phẩm chất: muốn cần phải có kiệm như 2 chân của con người
- Yêu thương con người, sống có tình nghĩa: tình yêu thương con người trong tthcm
bao la và rộng lớn, nhưng trước hết Bác dành cho những người bị áp bức, bóc lột, ko
phân chia giai cấp, dân tộc, tôn giáo. Thể hiện bằng những hành động cụ thể
- Phải đứng theo lập trường của giai cấp công nhân và giải quyết hài hoà những mối
quan hệ về mặt lợi ích, có sự bao dung, quan tâm và giúp đỡ
- Có tinh thần quốc tế trong sáng: bắt nguồn từ bản chất và sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân, cần kết hợp CN yêu nước với Cn qt vô sản, gắn mục tiêu CM của mỗi
nước với mục tiêu chung của thời đại
- Giai cấp công nhân cần tự giác giữ vai trò sứ mệnh của mình
3. Quan điểm về nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng a. Nói đi đôi với làm
- nêu gương về hành động, đây được coi là nguyên tắc cơ bản trong tu dưỡng đạo đức
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức: thái độ của người CM là tiêu chí để phân
biệt đạo đức cũ và đạo đức mới
- Nêu gương về đạo đức là phương pháp tốt nhất để xây dựng tổ chức, xây dựng con người
b. Xây đi đôi với chống
- Xây những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo Bác
- Giáo dục phẩm chất mới từ gia đình – nhà trường – xã hội
- Chống những thói quen, tư tưởng lạc hậu của quan điểm cũ
- Quét sạch chủ nghĩa cá nhân
- Trong xây đi với chống cần tạo phong trào phát huy dư luận xã hội, biểu dương cái tốt, phê phán cái xấu
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
- Đề cao việc tu dưỡng đạo đức cá nhân
- Coi đây là việc cải tạo cá nhân, xuất phát từ nhu cầu của mỗi người thông qua quá
trình tự giáo dục bản thân
- Để tu dưỡng đạo đức suốt đời cần có sự kiên trì
- Nhấn mạnh vai trò của gia đình – nhà trường – xã hội
III – Tư tưởng HCM về con người
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
- Là chính thể, thống nhất trí lực, tâm lực, thể lực, đa dạng mối quan hệ cá nhân – xã hội
- Con người trong quan điểm của Bác là con người cụ thể, lịch sử
- Bản chất của con người mang tính xã hội
2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của cách mạng
+ giải phóng dân tộc: con người là cộng đồng Việt Nam và các dân tộc thuộc địa
+ giải phóng xã hội: hướng tới mục tiêu con người đc ấm no, được là chủ và được làm chủ
+ góc độ giải phóng giai cấp, con người sẽ được xoá bỏ mọi áp bức bóc lột
+ giải phóng con người: con người được tạo mọi điều kiện để phát triển bản thân
- Con người là động lực của cách mạng
+ Là nhân tố quý nhất, quyết định nhất cho thành công của cách mạng
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là người sáng tạo lịch sử
- Quan điểm của HCM về xây dựng của con người
+ ý nghĩa: là công việc lâu dài, cấp bách, chiến lược
+ yêu cầu: muốn xây dựng cnxh cần có con người xhcn
+ nội dung: cần kiệm trong xây dựng đất nước, lòng yêu nước và tinh thần quốc tế trong sáng
+ phương pháp: kết hợp tự rèn luyện với xây dựng cơ chế và tạo dựng nền dân chủ,
nêu gương, giáo dục là trọng tâm trong xây dựng con người Bài cuối kỳ -