




Preview text:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH PGS,TS. Doãn Thị Chín
BÀI 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm tư tưởng
Là hệ thống quan điểm, luận điểm:
o Được xây dựng trên một nền tàng triết học nhất quán
o Đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc
o Được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt
động thực tiễn, cải tạo hiện thực
2. Khái niệm hệ tư tưởng
Là hệ thống những tư tưởng và quan điểm của một giai cấp nhất định mà
trong đó phản ánh quyền lợi cơ bản, vị trí, mục đích của giai cấp đó trong xã hội
3. Khái niệm nhà tư tưởng Là người:
- Có sự chuẩn bị kỹ càng đồng thời có lý luận mới đóng góp dẫn đươncg cho một phong trào tự phát
- Có tầm nhìn chiến lược bao quát thời đại
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, dự báo tương lai
- Tài giỏi về mặt tổ chức
- Có bản lĩnh chính trị và khí tiết cách mạng kiên cường bất khuất
4. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Hội nghị thành lập ĐCSVN năm 1930: Thể hiện những nội dung cơ bản tư tưởng HCM
- Đại hội II năm 1951: ...toàn Đảng hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác
phong và đạo đức của Hồ Chủ tịch
- Đại hội IV năm 1976: Khẳng định công lao to lớn của HCM đối với CMVN
- Đại hội VII (6/1991): Tư tưởng HCM chính là kết quả sự vận dụng II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống các quan điểm, lý luận của HCM về CMVN trong thời
đại mới mà nền tảng là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
- Nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn của hệ thống
quan điểm HCM và quá trình hiện thực hóa TTHCM trong đời sống xã hội hiện nay
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu và giải thích rõ cơ sở thực tiễn, cơ sở lý luận trình hình thành và
phát truêbr TTHCM và khẳng định sự ra đời của TTHCM là một tất yếu
khách quan của lịch sử và để giải quyết những vấn đề mà lịch sử đặt ra
- Các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng HCM
- Chỉ ra nội dung, bản chất, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống TTHCM
- Làm rõ vai trò nền tàng, kim chỉ nam
1.2. Những tiền đề tư tưởng – lý luận
Bao gồm: giá trị truyền thống dân tộc, chủ nghĩa Mác – Lênin, tinh hoa văn hóa của nhân loại
a. Giá trị truyền thống dân tộc
o Chủ nghĩa yêu nước, ý chí kiên cường trong đấu tranh dựng nước, giữ nước
o Tinh thần nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân tương ái
1. Khái niệm đại đoàn kết và khái niệm đoàn kết trong tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đại đoàn kết trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân
dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác, đó là
nền gốc của đại đoàn kết. Nó ucngx như cái nền của nhà, cái gốc của cây.
Nhưng đã có nền vững, gốc tố, còn phải
2. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
Vì: Muốn làm cách mạng cần phải có lực lượng cách mạng -> Đoàn kết
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Vì: Có thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ này thì mới có sức mạnh để
thực hiện thắng lợi các mục tiêu và nhiệm vụ khác của cách mạng
3. Lực lượng của đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Toàn dân: bao gồm tất cả những người VN, không phân biệt dân tộc, tôn
giáo, tuổi tác, giới tính
b. Nền tàng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Nội hàm khái niệm đjai đoàn kết trong TTHCM rất phong phú, nó bao gồm 4. Điều kiện để