MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩahi?
- Phải xây dựng chế độ do nhân dân làm ch.
- Nhà nước của dân, do dân, n.
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam? Giữ vững
phát huy vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội theo hình của Liên Xô, đúng hay sai,
vì sao?
Sai, vì: + chỉ học tập các nước anh em chứ không áp dụng máy c.
+ Việt Nam Liên khác nhau về hoàn cảnh, điểm xuất phát.
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩahội là gì? Chủ nghĩa nhân
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội?
Đó một quá trình cải tiến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất hiện đại.
Đó cũng quá trình đấu tranh trên các nh vực kinh tế, chính trị, văn hóa hội.
Nhằm xây dựng thành công Chủ nghĩa hội Việt Nam.
6. Đặc điểm nào to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam? Việt Nam đi
lên xây dựng hội chủ nghĩa từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên hội chủ
nghĩa không phải qua các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa bản.
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
Đây thực sự một cuộc cách mạng giữa cái mới cái toàn diện trên mọi lĩnh
vực.
Nhân dân chưa kinh nghiệm xây dựng hội mới.
Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội?
Xây dựng nền tảng, sở khoa học kỹ thuật, văn hóa hội cho chủ nghĩa hội.
Cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới.
9. Điều kiện, nhân tố nào quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội
Việt Nam? Giữ vững tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
Khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
Người dân kinh nghiệm trồng lúa
Tiết kiệm ngân sách, đầu ít vốn
Giải quyết nạn đói
Tạo công ăn việc làm, cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi hội chủ nghĩa.Đúng hay sai,
sao? Sai, Hồ Chí Minh chủ trương kinh tế nhiều thành phần, ưu tiên đặc biệt cho kinh tế
nhà nước ( đảm bảo định hướng CNXH ). Tuy nhiên cũng tạo điều kiện cho các thành phần
kinh tế khác được phát triển.
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
Bước 1: Nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận hàng đầu
Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nh
Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội ở Việt Nam? Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân.
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
- Đảng viên nhiều mối quan hệ hội, thể bị thái hóa biến chất
- Quyền lực chính trị tính 2 mặt
15. Nguyên tắc nàoquan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng? Tập trung dân chủ
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
Thứ nhất, do Đảng cộng sản lãnh đạo
Thứ 2, biểu hiện định hướng mục tiêu hội chủ nghĩa của nhà nước
Thứ 3, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
Thứ 4, lực lượng của nhà nước liên minh công nông tầng lớp tri thức, do giai cấp công
nhân lãnh đạo
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào? 3 cách
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng đường lối, chủ trương để nhà nước ban hành pháp
luật, hiến pháp
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng các hoạt động của các tổ chức, nhân đảng viên
trong bộ máy nhà nước.
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra.
18. Nhân dân những quyền lực chính trịo trong nhà nước dân chủ?
Quyền bầu cử ứng cử vào quan nhà ớc
Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
quyền bãi miễn đại biểu nếu đại biểu tỏ ra không xứng đáng vi sự n nhiệm của
nhân dân.
19. Luận điểm nào sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ? Dân chủ nghĩa dân vừa
làm chủ vừa chủ.
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nướchội chủ nghĩa theo hình Tam quyền phân
lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
Sai + HCM không chủ trương xây dựng nhà ớc theo hình tam quyền phân lập cuối
cùng quyền lực nhà nước cũng thuộc về nhân dân.
+ Tuy nhiên cần sự phân công phối hợp giữa các quan này để pháp luật được thực
thi trong cuộc sống.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong
thực tế trị nước
Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức tăng
cường pháp luật
Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem trọng
cả giáo dục đạo đức
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? Quan lu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành ng”
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh để thành công
+ Muốn thành công phải đoàn kết
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân? Toàn dân
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
Nguyên tắc xây dựng đại đoàn kết dân tộc: Phải tấm lòng khoan dung, độ lượng tin
vào nhân dân, tin vào con người, yêu dân kính dân (TIN DÂN, YÊU DÂN, KÍNH
DÂN)
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
Thông qua các mặt trận dân tộc thống nhất
27. Chức năng của văn hóa?
Văn hóa phải soi đg cho quốc dân đi, làm cho ai cx tưởng độc lập, tự chủ; phải
sửa đổi đc tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ…
Nâng cao dân t
Bồi dưỡng tưởng đúng đắn tình cảm cao đẹp, những p/cach lành mạnh, luôn
hướng con ng vươn tới chân thiện để k ngừng hoàn thiện bạn thân mình
28. Tính chất của văn hóa?
Tính dân tộc
Tính khoa học
Tính đại chúng
29. Phẩm chất đạo đứco là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Phẩm chất đạo đức quan trọng, nổi bật nhất tình yêu thương con người.
: nền tảng của đạo đức.
động lực thúc đẩy con người sống tốt đẹp, hướng thiện.
sợi dây gắn kết con người với nhau.
động lực thúc đẩy sự phát triển của hội.
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tưởng Hồ Chí Minh?
tưởng Hồ Chí Minh: Cần sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, đồng thời
sự nỗ lực, phấn đấu không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ.
31. Nội dung của phạm trù Yêu thương con người trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
sự quan tâm, chia sẻ yêu thương đối với nhân dân con người .
32. Nguyên tắc nào nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng rèn luyện đạo đức mới?
nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đc
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
Câu tục ngữ này ý nghĩa khẳng định rằng, phẩm chất đạo đức của con người cũng giống
như ngọc, vàng, càng được rèn luyện, tu dưỡng thì càng trở nên tốt đẹp, hoàn thiện hơn.
34. Luận điểm nào ng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
luận điểm "LIÊN MINH NG - NÔNG LÀM NÒNG CỐT CỦA CÁCH MẠNG". Luận điểm
này đã giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân các
nước thuộc địa, sở để hình thành lực lượng cách mạng hùng hậu, đánh đổ ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
yếu tố quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam Con Người.
Con người chủ thể của lịch sử, động lực của mọi sự phát triển. Trong xây
dựng chủ nghĩa hội, con người nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
II. TỰ LUẬN
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa hội Việt
Nam? Tính tất yếu ra đời CNXH VN: (4ND)
Sự ra đời của CNXH xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử
xh loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại.
CNXH ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa Tư bản”.
Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới cấp độ đầu tiên, đi lên CHXH mới
giải phóng được giai cấp, giải phóng được con người.
CNXH VN ra đời xuất phát từ sự vận động tất yếu của lịch sử dân tộc, xuất phát từ
tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp sản giai cấp sản trong cuộc vận
động cứu nước của giải phóng dân tộc.
HCM đã kế thừa tưởng cách mạng không ngừng của CN MLN để luận chứng một cách
toàn diện khả năng đi tới CNXH bỏ qua chế độ TBCN của chúng ta.
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam
Đó là 1 chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều nơi dân, nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối
đại đoàn kết toàn dân.
CNXH nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, khoa học, kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại.
CNXH chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất ng dựa trên chế độ sở hữu xh
về tư liệu sx và thực hiện phân phối theo lao động.
CNXH là 1 xh phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan hệhội dân
chủ, bình đẳng, công bằng, con người được giải phóng , phát triển tự do, toàn diện
trong sự hài hòa giữa xh và tự nhiên.
CNXH công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xd dưới sự lãnh đạo của
ĐCS. Đó là 1 CNXH của dân, do dân, vì dân, là hiện thân đỉnh cao của tiến trình
tiến hóa lịch sử nhân loại.
3. Phân tích những động lực trở lực trong xây dựng chủ nghĩa hội?
*Nội lực: + Vốn: lấy sự giành dụm của nhân dân để xây dựnghội chủ nghĩa
+ Khoa học kỹ thuật
+ Con người: - giải quyết lợi ích ( vật chất và tinh thần)
- thực hiện công bằnghội
* Ngoại lực: + Hợp tác đặc biệt với các nước xã hội anh em
+ Tranh thủ sự ung hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm buôn bán hợp tác với tất
cả các nước trên thế giới
+ Tận dụngc thành tựu khoa học kỹ thuật
* Nhận diện và cách khắc phục các lực cản của XHCN
+ Chủ nghĩa nhân căn bệnh “mẹ” kẻ thù chính của chủ nghĩa hội đẻ ra nhiều thứ bệnh
nguy hiểm
+ Ba thứ “giặc nội xâm” : tham ô, quan liêu, lãng phí
+ Tệ chia rẽ,phái, mất đoàn kết
+ Sự chủ quan, bảo thủ, lười biếng, không chịu học tập cái mới
4. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp y dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội?
* Bước đi :
+ Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
+ Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
* Nguyên tắc:
+ Nguyên tắc 1: mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác –
Lenin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, sự vận dụng sáng tạo phù hợp với Việt Nam
+ Nguyên tắc 2: Xác định bước đi cần căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu cầu,khả năng thực tế
của nhân dân.
* Phương pháp xây dựng:
+ Kết hợp cải tạo – xây dựnghội mới
+ Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến xây dựnghội chủ nghĩa
+ kế hoạch, biện pháp, quyết m
+ Đem tài dân, sức dân làm lợi chon
5. Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và phong trào CN Châu Âu, Lênin cho rằng, sự
ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp của 2 yếu tố đó là: Chủ nghĩa Mác với phong trào CN .
Khi đề cập đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, bên cạnh hai yếu tố Chủ nghĩa Mác
Lê nin và phong trào CN , Hồ Chí Minh còn nêu lên yếu tố thứ 3, đó là phong trào yêu nước.
Đây chính là quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản Việt Nam , đồng thời là sự bổ
sung sáng tạo vào kho tàng luận của chủ nghĩa Mác-Lênin. sự vận dụng sáng tạo vào Việt
Nam nơi Giai cấp công nhân còn ít về số lượng ,nhưng vô sản bị áp bức bóc lột thì đông :
1. phong trào yêu nước vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quá trình phong trào phát
triển của dân tộc Việt Nam.
2. phong trào CN kết hợp với phong trào yêu nước vì nó đều mục tiêu chung.
3. Phong trào nông dân kết hợp với phong trào CN ngay từ đầu. Hơn 90% dân số
nông dân, họ là bạn đồng minh tự nhiên của Giai cấp công nhân .
4. Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết
hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam .
*Vai trò của Đảng
*Nguồn gốc ra đời
*Bản chất của Đảng
*Xây dựng Đảng
6. Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân tính dân tộc của nhà nước?
7. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới nhà nước thể hiện quyền làm
chủ của nhân dân?
8. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ?
Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: nguười đã yêu cầu thực dân pháp phải thực
hiện 1 nền pháp cho người Đông Dương như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc
lệnh
Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập, Người càng quan tâm
nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật
Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên được diễn ra
Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 1959)
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp
Nhà nước quản lí bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống:
Quản hội bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng pháp luật, Hiến Pháp là
pháp luật tối cao
Cần sự phân công, phối hợp giữa các quan quyền lực nhà nước: quyền lập pháp
hành pháp pháp (Tam quyền phân lập: Việt Nam, không cần tam quyền phân
lập như phương Tây, nhưng cần có phân công, phối hợp giữ 3 cơ quan này)
Nhưng làm thế nào để Pháp luật thực thi trong thực tế
Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ,
đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân`
quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài
Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳngminh bạch
9. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong sạch, vững
mạnh?
* Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh:
Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước :
+ Trái phép, cậy thế, hủ hóa, túng, chia rẻ, kiêu ngạo
+ Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa Đối với
mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình
Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự nhân dân, lắng
nghe ý kiến của dân
Đối với việc: tận tụy với công việc
Chống 3 thứ giặc ngoại xâm: tham ô, lãng phí, quan liêu
Nguyên nhân dẫn đến tham ô và lãng phí là do quan lu
Nguyên do của tham ô và quan liêu là do chủ nghĩa cá nhân
Tăng cường pháp luật với đẳy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực
tế trị nước.
Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đứctăng cường
pháp luật.
Nhấn mạnh vai trò ca pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem trọng cả
giáo dục đạo đức
10. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị t của đoàn kết dân tộc?
Một, đoàn kết chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách mạng Việt Nam.
+ Đoàn kết là chiến lược cách mng
+ Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
+ Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của cách mạng Việt Nam
+ Nhiệm vụ: cách mạng Việt Nam phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết
11. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
1. Vai t
Đạo đức là gốc, nền tảng nhân tố chủ chốt của người cách mạng.
+Đạo đức một hình thái ý thứchội, một bộ phận không thể thiếu của ý thức hội, nền
tảng tinh thần của xã hội. Nó có khả năng tác động trở lại và cải biến tồn tại xã hội. Giá trị đạo
đức tinh thần khi được con người tiếp nhận sẽ biến thành một sức mạnh vật chất to lớn.
+Hồ Chí Minh đã thực sự làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức Việt Nam, đó nền
đạo đức mới, đạo đức cách mạng.
+Hồ Chí Minh coi đạo đức là gốc, là nền tảng, là nhân tố chủ chốt của người cách mạng.
+Đạo đức thước đo lòng cao thượng của con người.
+Đạo đức còn động lực giúp chúng ta vượt lên khi khó khăn cũng như c thuận lợi trong quá
trình đấu tranh cách mạng.
+Đạo đức cách mạng không chỉ giúp cải tạo hội thành xã hội mới, xây dựng mỹ tục thuần
phong mà còn giúp người cách mạng tự hoàn thiện mình và không ngừng phát triển đi lên.
+Trong tương quan giữa đức và tài, Hồ Chí Minh luôn coi đạo đức “gốc”, “nguồn”, “nền
tảng” là nhân tố “chủ chốt” của người cách mạng.
Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩahội.
Theo Hồ Chí Minh, sức hấp dẫn của chủ nghĩahội chưa phải tưởng cao xa, mức sống
vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao
đẹp, ở những phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động
của mình, chiến đấu cho lý tưởng đó trở thành hiện thực…
12. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức bản?
1. Các chuẩn mực bản
Trung với nước, hiếu với dân
+Đây là chuẩn mực đạo đức nền tảng, quy định hành vi ứng xử của cá nhân với cộng đồng; là
chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác, chuẩn mực
ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách mạng.
+Trung với nước, hiếu với dân cuộc cách mạng trong quan niệm đạo đức. Người gạt bỏ cái cốt
lõi nhất trong Nho giáo là lòng trung thành tuyệt đối với chế độ phong kiến và ông vua phong
kiến. Hồ Chí Minh không thể chấp nhận lòng trung thành tuyệt đối của nhân dân bị áp bức với kẻ
thống trị mình.
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư.
+Phẩm chất này lấy chính bản thân mỗi người làm đối tượng điều chỉnh. Vấn đề này được Hồ
Chí Minh đề cập một cách thường xuyên vì nó diễn ra hàng ngày, hàng giờ, trong suốt quá trình
đấu tranh cách mạng cả khi thuận lợi và lúc khó khăn.
+Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô những khái niệm đạo đức phương Đôngđạo đức
truyền thống Việt Nam được Hồ Chí Minh giữ lại những yếu tố tốt đẹp, cải biến nội dung, đưa
vào những yêu cầu và nội dung mới phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư; ngược lại đã c công một lòng vì nước,
vì dân, vì Đảng thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính và có được nhiều đức tính
tốt khác.
Thương yêu con người, sống tình nghĩa.
+Phẩm chất yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất của Hồ
Chí Minh. Ở Người, lòng yêu thương con người trước hết dành cho những người bị áp bức, bóc
lột, những người lao động, những người lệ, chứ không phải con người nói chung chung
mỗi người cụ thể.
+Phẩm chất yêu thương con người của Hồ Chí Minh được thể hiện trong mối quan hệ “gia đình,
anh em, họ hàng, bầu bạn”, “đồng bào cả nước” và “cả loài người”. Nó đòi hỏi mỗi con người
phải luôn luôn nghiêm khắc với mình, độ lượng, tôn trọng, tìm cách nâng cao con người theo
tầm vóc của nó, chứ không hạ thấp, càng không phải vùi dập.
Tinh thần quốc tế trong ng
+Tinh thần quốc tế trong sáng trong tưởng Hồ Chí Minh phạm vi đề cập mang tính rộng
lớn nhất trong hành vi ứng xử của con người.
+Hồ Chí Minh luôn luôn cho rằng chủ nghĩa quốc tế vô sản gắn liền với chủ nghĩa yêu nước.
Nếu tinh thần yêu nước không chân chính, chủ nghĩa quốc tế không trong sáng thì thể dẫn tới
chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, sô vanh, biệt lập, kỳ thị chủng tộc, hoặc chủ nghĩa bành trướng bá
quyền.
+Tinh thần quốc tế trong sáng phẩm chất đạo đức, yêu cầu đạo đức nhằm vào mối quan hệ
rộng lớn, vượt qua khuôn khổ quốc gia dân tộc.
13. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ C Minh Nho giáo về những phẩm
chất Trung Hiếu Cần Kiệm?
Trung Hiếu – Cần – Kiệm là những phẩm chất đạo đức truyền thống của người Việt Nam,
được đề cao trong cả Nho giáo và tưởng Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, giữa hai quan điểm này
cũng có những điểm khác biệt cơ bản, thể hiện ở những khía cạnh sau:
Nho giáo:
Hồ Chí Minh
Trung
lòng trung thành, tận tụy, hiếu
nghĩa với vua, với cha mẹ, với thầy,
với bạn bè, với đất nước.
lòng trung thành, tận tụy, hiếu nghĩa
với Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng.
Hiếu
lòng hiếu thảo, kính trọng, phụng
dưỡng cha mẹ, tổ tiên
lòng hiếu thảo, kính trọng, phụng
dưỡng cha mẹ, tổ tiên, đồng thời yêu
thương, chăm sóc con cái, cháu chắt.
Cần
sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù,
chịu khó
sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu
khó, đồng thời sự nỗ lực, phấn đấu
không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ.
Kiệm
sự tiết kiệm, không xa hoa, lãng
phí
sự tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí,
đồng thời sự sử dụng hợp lý, hiệu quả
các nguồn lực.
Nhìn chung, quan điểm của Hồ Chí Minh về những phẩm chất Trung Hiếu Cần Kiệm đều
kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, nhưng được phát triểnbổ sung thêm
những nội dung mới, phù hợp với yêu cầu của thời đại mới. Những phẩm chất này là nền tảng
quan trọng để xây dựng con người mới, xã hội mới trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.

Preview text:

MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa xã hội?
- Phải xây dựng chế độ do nhân dân làm chủ.
- Nhà nước của dân, do dân, dân.
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Giữ vững
phát huy vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao?
Sai, vì: + chỉ học tập các nước anh em chứ không áp dụng máy móc.
+ Việt Nam Liên khác nhau về hoàn cảnh, điểm xuất phát.
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội là gì? Chủ nghĩa nhân
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Đó một quá trình cải tiến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất hiện đại.
Đó cũng quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa hội.
Nhằm xây dựng thành công Chủ nghĩa hội Việt Nam.
6. Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Việt Nam đi
lên xây dựng hội chủ nghĩa từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên hội chủ
nghĩa không phải qua các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa bản.
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
Đây thực sự một cuộc cách mạng giữa cái mới cái toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Nhân dân chưa kinh nghiệm xây dựng hội mới.
Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Xây dựng nền tảng, sở khoa học kỹ thuật, văn hóa hội cho chủ nghĩa hội.
Cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới.
9. Điều kiện, nhân tố nào là quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam? Giữ vững tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
Khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
Người dân kinh nghiệm trồng lúa
Tiết kiệm ngân sách, đầu ít vốn
Giải quyết nạn đói
Tạo công ăn việc làm, cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.Đúng hay sai, vì
sao? Sai, Hồ Chí Minh chủ trương kinh tế nhiều thành phần, ưu tiên đặc biệt cho kinh tế
nhà nước ( đảm bảo định hướng CNXH ). Tuy nhiên cũng tạo điều kiện cho các thành phần
kinh tế khác được phát triển.
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Bước 1: Nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận hàng đầu
Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam? Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân.
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
- Đảng
viên nhiều mối quan hệ hội, thể bị thái hóa biến chất
- Quyền
lực chính trị tính 2 mặt
15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng? Tập trung dân chủ
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
Thứ nhất, do Đảng cộng sản lãnh đạo
Thứ 2, biểu hiện định hướng mục tiêu hội chủ nghĩa của nhà nước
Thứ 3, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
Thứ 4, lực lượng của nhà nước liên minh công nông tầng lớp tri thức, do giai cấp công
nhân lãnh đạo
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào? 3 cách
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng đường lối, chủ trương để nhà nước ban hành pháp
luật, hiến pháp
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng các hoạt động của các tổ chức, nhân đảng viên
trong bộ máy nhà nước.
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra.
18. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
Quyền bầu cử ứng cử vào quan nhà nước
Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
quyền bãi miễn đại biểu nếu đại biểu tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của
nhân dân.
19. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ? Dân chủ nghĩa dân vừa
làm chủ vừa chủ.
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa theo mô hình Tam quyền phân
lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
Sai + HCM không chủ trương xây dựng nhà nước theo hình tam quyền phân lập cuối
cùng quyền lực nhà nước cũng thuộc về nhân dân.
+ Tuy nhiên cần sự phân công phối hợp giữa các quan này để pháp luật được thực
thi trong cuộc sống.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong
thực tế trị nước
Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức tăng
cường pháp luật
Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem trọng
cả giáo dục đạo đức
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? Quan liêu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh để thành công
+ Muốn thành công phải đoàn kết
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân? Toàn dân
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
Nguyên tắc xây dựng đại đoàn kết dân tộc: Phải tấm lòng khoan dung, độ lượng tin
vào nhân dân, tin vào con người, yêu dân kính dân (TIN DÂN, YÊU DÂN, KÍNH DÂN)
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
Thông qua các mặt trận dân tộc thống nhất
27. Chức năng của văn hóa?
Văn hóa phải soi đg cho quốc dân đi, làm cho ai cx tưởng độc lập, tự chủ; phải
sửa đổi đc tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ…
Nâng cao dân trí
Bồi dưỡng tưởng đúng đắn tình cảm cao đẹp, những p/cach lành mạnh, luôn
hướng con ng vươn tới chân thiện để k ngừng hoàn thiện bạn thân mình
28. Tính chất của văn hóa?
Tính dân tộc
Tính khoa học
Tính đại chúng
29. Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Phẩm chất đạo đức quan trọng, nổi bật nhất tình yêu thương con người.
Vì: nền tảng của đạo đức.
động lực thúc đẩy con người sống tốt đẹp, hướng thiện.
sợi dây gắn kết con người với nhau.
động lực thúc đẩy sự phát triển của hội.
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
tưởng Hồ Chí Minh: Cần sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, đồng thời
sự nỗ lực, phấn đấu không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ.
31. Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
sự quan tâm, chia sẻ yêu thương đối với nhân dân con người .
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
Câu tục ngữ này ý nghĩa khẳng định rằng, phẩm chất đạo đức của con người cũng giống
như ngọc, vàng, càng được rèn luyện, tu dưỡng thì càng trở nên tốt đẹp, hoàn thiện hơn.
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
luận điểm "LIÊN MINH CÔNG - NÔNG LÀM NÒNG CỐT CỦA CÁCH MẠNG". Luận điểm
này đã giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân các
nước thuộc địa, sở để hình thành lực lượng cách mạng hùng hậu, đánh đổ ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
yếu tố quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam Con Người.
Con người chủ thể của lịch sử, động lực của mọi sự phát triển. Trong xây
dựng chủ nghĩa hội, con người nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. II. TỰ LUẬN
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa hội Việt
Nam? Tính tất yếu ra đời CNXH VN: (4ND)
• Sự ra đời của CNXH xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử
xh loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại.
• CNXH ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa Tư bản”.
• Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên CHXH mới
giải phóng được giai cấp, giải phóng được con người.
• CNXH ở VN ra đời xuất phát từ sự vận động tất yếu của lịch sử dân tộc, xuất phát từ
tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cuộc vận
động cứu nước của giải phóng dân tộc.
• HCM đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của CN MLN để luận chứng một cách
toàn diện khả năng đi tới CNXH bỏ qua chế độ TBCN của chúng ta.
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam
• Đó là 1 chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối
đại đoàn kết toàn dân.
• CNXH có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
• CNXH là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ sở hữu xh
về tư liệu sx và thực hiện phân phối theo lao động.
• CNXH là 1 xh phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan hệ xã hội dân
chủ, bình đẳng, công bằng, con người được giải phóng , phát triển tự do, toàn diện
trong sự hài hòa giữa xh và tự nhiên.
• CNXH là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xd dưới sự lãnh đạo của
ĐCS. Đó là 1 CNXH của dân, do dân, vì dân, là hiện thân đỉnh cao của tiến trình
tiến hóa lịch sử nhân loại.
3. Phân tích những động lực trở lực trong xây dựng chủ nghĩa hội?
*Nội lực: + Vốn: lấy sự giành dụm của nhân dân để xây dựng xã hội chủ nghĩa + Khoa học kỹ thuật
+ Con người: - giải quyết lợi ích ( vật chất và tinh thần)
- thực hiện công bằng xã hội
* Ngoại lực: + Hợp tác đặc biệt với các nước xã hội anh em
+ Tranh thủ sự ung hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm buôn bán hợp tác với tất
cả các nước trên thế giới
+ Tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
* Nhận diện và cách khắc phục các lực cản của XHCN
+ Chủ nghĩa cá nhân – căn bệnh “mẹ” kẻ thù chính của chủ nghĩa xã hội đẻ ra nhiều thứ bệnh nguy hiểm
+ Ba thứ “giặc nội xâm” : tham ô, quan liêu, lãng phí
+ Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết
+ Sự chủ quan, bảo thủ, lười biếng, không chịu học tập cái mới
4. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội? * Bước đi :
+ Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
+ Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng * Nguyên tắc:
+ Nguyên tắc 1: mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác –
Lenin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, có sự vận dụng sáng tạo phù hợp với Việt Nam
+ Nguyên tắc 2: Xác định bước đi cần căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu cầu, và khả năng thực tế của nhân dân. * Phương pháp xây dựng:
+ Kết hợp cải tạo – xây dựng xã hội mới
+ Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến – xây dựng xã hội chủ nghĩa
+ Có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
+ Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
5. Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
– Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và phong trào CN Châu Âu, Lênin cho rằng, sự
ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp của 2 yếu tố đó là: Chủ nghĩa Mác với phong trào CN .
– Khi đề cập đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, bên cạnh hai yếu tố là Chủ nghĩa Mác –
Lê nin và phong trào CN , Hồ Chí Minh còn nêu lên yếu tố thứ 3, đó là phong trào yêu nước.
– Đây chính là quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản Việt Nam , đồng thời là sự bổ
sung sáng tạo vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin. Là sự vận dụng sáng tạo vào Việt
Nam nơi Giai cấp công nhân còn ít về số lượng ,nhưng vô sản bị áp bức bóc lột thì đông :
1. phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quá trình phong trào phát
triển của dân tộc Việt Nam.
2. phong trào CN kết hợp với phong trào yêu nước vì nó đều có mục tiêu chung.
3. Phong trào nông dân kết hợp với phong trào CN ngay từ đầu. Hơn 90% dân số là
nông dân, họ là bạn đồng minh tự nhiên của Giai cấp công nhân .
4. Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết
hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam . *Vai trò của Đảng *Nguồn gốc ra đời *Bản chất của Đảng *Xây dựng Đảng
6. Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân tính dân tộc của nhà nước?
7. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới nhà nước thể hiện quyền làm
chủ của nhân dân?
8. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ?
Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
➢ Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: nguười đã yêu cầu thực dân pháp phải thực
hiện 1 nền pháp lý cho người Đông Dương như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh
➢ Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập, Người càng quan tâm
nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật
➢ Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên được diễn ra
➢ Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 – 1959)
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp
Nhà nước quản lí bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống:
➢ Quản lý xã hội bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng pháp luật, Hiến Pháp là pháp luật tối cao
➢ Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước: quyền lập pháp
– hành pháp – tư pháp (Tam quyền phân lập: ở Việt Nam, không cần tam quyền phân
lập như phương Tây, nhưng cần có phân công, phối hợp giữ 3 cơ quan này)
➢ Nhưng làm thế nào để Pháp luật thực thi trong thực tế
• Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ,
đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân`
• Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài
Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
• Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh?
* Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh:
➢ Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước :
+ Trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẻ, kiêu ngạo
+ Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa Đối với
mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình
Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân
Đối với việc: tận tụy với công việc
➢ Chống 3 thứ giặc ngoại xâm: tham ô, lãng phí, quan liêu
• Nguyên nhân dẫn đến tham ô và lãng phí là do quan liêu
• Nguyên do của tham ô và quan liêu là do chủ nghĩa cá nhân
➢ Tăng cường pháp luật với đẳy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
• Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước.
• Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật.
• Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem trọng cả giáo dục đạo đức
10. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
➢ Một, đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách mạng Việt Nam.
+ Đoàn kết là chiến lược cách mạng
+ Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
➢ Đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
+ Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của cách mạng Việt Nam
+ Nhiệm vụ: cách mạng Việt Nam phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết
11. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
1. Vai trò
• Đạo đức là gốc, là nền tảng là nhân tố chủ chốt của người cách mạng.
+Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận không thể thiếu của ý thức xã hội, là nền
tảng tinh thần của xã hội. Nó có khả năng tác động trở lại và cải biến tồn tại xã hội. Giá trị đạo
đức tinh thần khi được con người tiếp nhận sẽ biến thành một sức mạnh vật chất to lớn.
+Hồ Chí Minh đã thực sự làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức ở Việt Nam, đó là nền
đạo đức mới, đạo đức cách mạng.
+Hồ Chí Minh coi đạo đức là gốc, là nền tảng, là nhân tố chủ chốt của người cách mạng.
+Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người.
+Đạo đức còn là động lực giúp chúng ta vượt lên khi khó khăn cũng như lúc thuận lợi trong quá
trình đấu tranh cách mạng.
+Đạo đức cách mạng không chỉ giúp cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới, xây dựng mỹ tục thuần
phong mà còn giúp người cách mạng tự hoàn thiện mình và không ngừng phát triển đi lên.
+Trong tương quan giữa đức và tài, Hồ Chí Minh luôn coi đạo đức là “gốc”, là “nguồn”, là “nền
tảng” là nhân tố “chủ chốt” của người cách mạng.
• Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
Theo Hồ Chí Minh, sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở mức sống
vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao
đẹp, ở những phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động
của mình, chiến đấu cho lý tưởng đó trở thành hiện thực…
12. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức bản?
1. Các chuẩn mực bản
Trung với nước, hiếu với dân
+Đây là chuẩn mực đạo đức nền tảng, quy định hành vi ứng xử của cá nhân với cộng đồng; là
chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác, là chuẩn mực có
ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách mạng.
+Trung với nước, hiếu với dân là cuộc cách mạng trong quan niệm đạo đức. Người gạt bỏ cái cốt
lõi nhất trong Nho giáo là lòng trung thành tuyệt đối với chế độ phong kiến và ông vua phong
kiến. Hồ Chí Minh không thể chấp nhận lòng trung thành tuyệt đối của nhân dân bị áp bức với kẻ thống trị mình.
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư.
+Phẩm chất này lấy chính bản thân mỗi người làm đối tượng điều chỉnh. Vấn đề này được Hồ
Chí Minh đề cập một cách thường xuyên vì nó diễn ra hàng ngày, hàng giờ, trong suốt quá trình
đấu tranh cách mạng cả khi thuận lợi và lúc khó khăn.
+Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là những khái niệm đạo đức phương Đông và đạo đức
truyền thống Việt Nam được Hồ Chí Minh giữ lại những yếu tố tốt đẹp, cải biến nội dung, đưa
vào những yêu cầu và nội dung mới phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư; ngược lại đã chí công vô tư một lòng vì nước,
vì dân, vì Đảng thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính và có được nhiều đức tính tốt khác.
Thương yêu con người, sống tình nghĩa.
+Phẩm chất yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất của Hồ
Chí Minh. Ở Người, lòng yêu thương con người trước hết dành cho những người bị áp bức, bóc
lột, những người lao động, những người nô lệ, chứ không phải con người nói chung chung mà là mỗi người cụ thể.
+Phẩm chất yêu thương con người của Hồ Chí Minh được thể hiện trong mối quan hệ “gia đình,
anh em, họ hàng, bầu bạn”, “đồng bào cả nước” và “cả loài người”. Nó đòi hỏi mỗi con người
phải luôn luôn nghiêm khắc với mình, độ lượng, tôn trọng, tìm cách nâng cao con người theo
tầm vóc của nó, chứ không hạ thấp, càng không phải vùi dập.
Tinh thần quốc tế trong sáng
+Tinh thần quốc tế trong sáng trong tư tưởng Hồ Chí Minh có phạm vi đề cập mang tính rộng
lớn nhất trong hành vi ứng xử của con người.
+Hồ Chí Minh luôn luôn cho rằng chủ nghĩa quốc tế vô sản gắn liền với chủ nghĩa yêu nước.
Nếu tinh thần yêu nước không chân chính, chủ nghĩa quốc tế không trong sáng thì có thể dẫn tới
chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, sô vanh, biệt lập, kỳ thị chủng tộc, hoặc chủ nghĩa bành trướng bá quyền.
+Tinh thần quốc tế trong sáng là phẩm chất đạo đức, là yêu cầu đạo đức nhằm vào mối quan hệ
rộng lớn, vượt qua khuôn khổ quốc gia dân tộc.
13. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh Nho giáo về những phẩm
chất Trung Hiếu Cần Kiệm?
Trung – Hiếu – Cần – Kiệm là những phẩm chất đạo đức truyền thống của người Việt Nam,
được đề cao trong cả Nho giáo và tư tưởng Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, giữa hai quan điểm này
cũng có những điểm khác biệt cơ bản, thể hiện ở những khía cạnh sau: Nho giáo: Hồ Chí Minh
lòng trung thành, tận tụy, hiếu
lòng trung thành, tận tụy, hiếu nghĩa nghĩa với Trung
với vua, với cha mẹ, với thầy,
Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng.
với bạn bè, với đất nước. Hiếu
lòng hiếu thảo, kính trọng, phụng
lòng hiếu thảo, kính trọng, phụng
dưỡng cha mẹ, tổ tiên
dưỡng cha mẹ, tổ tiên, đồng thời yêu
thương, chăm sóc con cái, cháu chắt.
sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù,
sự chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu Cần chịu khó
khó, đồng thời sự nỗ lực, phấn đấu
không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ. Kiệm
sự tiết kiệm, không xa hoa, lãng
sự tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí, phí
đồng thời sự sử dụng hợp lý, hiệu quả
các nguồn lực.
Nhìn chung, quan điểm của Hồ Chí Minh về những phẩm chất Trung – Hiếu – Cần – Kiệm đều
kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, nhưng được phát triển và bổ sung thêm
những nội dung mới, phù hợp với yêu cầu của thời đại mới. Những phẩm chất này là nền tảng
quan trọng để xây dựng con người mới, xã hội mới trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.