













Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
PHẦN CÂU HỎI NGẮN
1/ Nội dung về mặt chính trị trong CNXH? -
Là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân.
2/ Nội dung về mặt chính trị trong thời kì quá độ?
- Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN.
3/HCM chủ trương xây dựng CNXH theo mô hình Liên Xô. Đúng hay sai? Vì sao?
Sai. Vì HCM học hỏi nhưng không sao chép, áp dụng 1 cách máy móc. Vì LX và VN có
những điều kiện xã hội khác nhau, điểm xuất phát khác, hoàn cảnh lịch sử, văn hóa VN
trái với LX, trái với Mac-xit.
4/ Kẻ thù số 1 của CNXH là gì?
- Chủ nghĩa cá nhân.
5/ Thực chất thời kì quá độ?
- Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn hiện đại.
- Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
- Nhằm xây dựng thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6/ Đặc điểm thời kì quá độ? -
Đặc điểm “to nhất” của nước ta trong thời kỳ quá độ là từ một nước nông nghiệp
lạc hậu, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư
bản chủ nghĩa. Đây là đặc điểm cơ bản, bao trùm, chi phối các đặc điểm khác… của thời kỳ quá độ.
+ “Tiến thẳng”: từ chế độ dân chủ nhân dân lên chủ nghĩa xã hội, bao gồm cả những
bước quanh co, không phải 1 bước lên CNXH.
+ “Không kinh qua tư bản chủ nghĩa”: bỏ qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, kế
thừa những giá trị về LLSX mà nhân loại đạt được thời kỳ TBCN.
7/ Tại sao thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta lại lâu dài, khó khăn? -
Vì nước ta xuất phát điểm thấp kém về kinh tế, xã hội; nhân dân chưa có kinh
nghiệm xây dựng một xã hội mới và sự phá hoại của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
8/ Nhiệm vụ của thời kì quá độ? -
Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Xây dựng các tiền
đề kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
- Kết hợp cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài. 1
9/ Những nhân tố đảm bảo thắng lợi của thời kì quá độ?
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
- Phát huy tính tính cực chủ động của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội. -
Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức và tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
10/ Tại sao HCM lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu? - Vì ở nước ta có:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lơi: khí hậu, đất đai, nước, sông ngòi,…
+ Kinh nghiệm của người dân: không phải đào tạo họ nhiều
+ Giải quyết được nạn đói trước mắt..
+ Nguyên liệu để phát triển công nghiệp và xuất khẩu thu lợi nhuận.
+ Vốn ít, thu hồi vốn nhanh..
11/ HCM chủ trương loại bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN. Đúng hay sai? Vì sao?
- Sai. Vì HCM có chủ trương xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ,
đặc biệt ưu tiên kinh tế nhà nước, cũng như tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.|
12/Các bước đi của thời kì quá độ lên XHCNVN:
- Trong thời kỳ quá độ, Hồ Chí Minh chưa nói rõ các bước đi cụ thể, song tìm hiểu kỹ tư
tưởng của Người, chúng ta có thể hình dung ba bước sau:
- + Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
- + Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
- + Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.
- 13/Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Là đem tài dân, sức dân, của dân mà làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN.
14/ Vì sao phải xây dựng Đảng?
Vì Thứ 1:Làm cho Ddảng ta luôn ngang tầm nhiệm vụ không lạc hậu trước sự phát triển của CM.
+Thứ 2: Giúp cho cán bộ nhân viên vững vàng.
+Thứ 3: Xây dựng Đảng là cơ hội để mỗi cán bộ Đảng viên nhìn nhận lại mình để xây dựng và phát triển.
+ Thứ 4: để cán bộ Đảng viên không lạm dụng quyền lực của dân trao cho để hại nước,
hại dân mà biết sử dụng quyền lực để làm lợi cho nước cho dân.
15/ Nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt, Đảng nào là quan trọng nhất?
- Tập trung dân chủ.
Nguyên tắc này thể hiện sự thống nhất hữu cơ, biện chứng giữa tập trung và dân
chủ ,mặt này là điều kiện của mặt kia và ngược lại.
16/ Vì sao nhà nước dân chủ lại mang bản chất giai cấp công nhân?
- Vì Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng của 2
quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng của mình là
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
+ Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CS. Đảng do giái cấp CN lập nên.
+ Định hướng Mục tiêu XHCN: chỉ có g/c CN mới đi lên xây dựng XHCN
+ Nguyên tắc tập trung, dân chủ: chỉ có g/c cn mới có như thế này (Vd như ở pkien chỉ có quân chủ)
+ Lực lượng nhà nước gồm: liên minh công-nông-trí thức, trong đó CN lãnh đạo
17/ Đảng lãnh đạo nhà nước bằng cách thức nào?
- Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật, Hiến pháp.
- Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước.
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát.
18/ Nhân dân có những quyền lực chính trị nào?
- Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước .
- Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra.
Có quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
19/ Luận điểm nào của HCM là sáng tạo nhất trong dân chủ?
- CNXH là chế độ dân chủ, dân chủ là bản chất của CNXH.
20/ HCM chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN theo mô hình TQPL?
- Sai. Vì HCM cũng phân chia nhà nước theo 3 cơ quan nhưng không phải theo tam quyền
phân lập mà nhằm tránh chồng chéo các cơ quan ban ngành… Hơn nữa, không cần phân
chia theo tam quyền phân lập vì cuối cùng quyền lực cũng thuộc về nhân dân.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới:
- - Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước.
- - Trong lịch sử, những người được coi là thành công trong sự nghiệp trị nước đều biết
kết hợp giáo dục đạo đức với với tăng cường pháp luật.
- - Trong xây dựng nhà nước pháp quyền phải nhấn mạnh tới vai trò của pháp luật, xây
dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, cần đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục pháp luật
trong nhân dân. Đồng thời cũng phải tránh tuyệt đối hóa vai trò của pháp luật. Thực tế
chỉ ra rằng pháp luật chỉ phát huy tác dụng đầy đủ khi nó được hỗ trợ bởi các nhân tố
khác, trong đó có vấn đề giáo dục đạo đức. -
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí?
Bệnh quan liêu là nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí.
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
Đoàn kết là sự gắn bó, chúng tay để cùng làm một việc gì đó. Nó có thể là sự góp sức
của một nhóm người, hay cả một lớp người với số lượng đông đảo vì một mục đích
chung nào đó. Mà thành công chính là việc đạt được mục đích mà nhóm người đó hướng
tới. Câu nói của Bác đã đưa ra một câu có quan hệ nhân quả giữa đoàn kết và thành
công. Bác muốn răn dạy chúng ta rằng có đoàn kết thì mới thành công và khối đoàn kết 3
càng chặt chẽ, càng lớn mạnh thì sẽ gặt hái được càng nhiều thành công. Qua đó có thẻ
thấy đoàn kết là yếu tố quan trọng để đưa tới thành công.
24/ Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là ai?
- Hồ Chí Minh chỉ ra lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là toàn dân trong đó lấy liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nền tảng
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
Phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng; tin vào dân vào con người; yêu dân, kính dân
=> TIN DÂN, YÊU DÂN, KÍNH DÂN
26/ Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc?
Hình thức tổ chức đại đoàn kết toàn dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất được xây
dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
27. Chức năng của văn hóa?
Bồi dưỡng những tư tưởng đúng đăn và tình cảm cao đẹp cho nhân dân
Mở rộng hiểu biết nâng cao dân trí.
Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp và những phong cách, lối sống lành mạnh cho nhân
dân, hướng con người vươn tới chân-thiện-mĩ.
28. Tính chất của văn hóa?
3 tính chất: tính dân tộc / tính khoa học/ tính đại chúng.
Tính dân tộc là cái tinh túy bên trong rất đặc trưng của nền văn hóa dân tộc.
Tính chất khoa học của nền văn hóa phải thuận với trào lưu tiến hóa của tư tưởng hiện
đại: hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Tính chất đại chúng của nền văn hóa là phục vụ nhân dân, phù hợp với nguyện vọng
nhân dân, đậm đà tính nhân văn.
29/ Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng nhất?
Trung với nước hiếu với dân.Đây là phẩm chất quan trọng nhất, bao trùm nhất và chi
phối các phẩm chất khác. Câu nói của người vừa là lời kêu gọi hành động, vừa là định
hướng chính trị đạo đức cho mỗi nguười VN không phải chỉ trong cuộc đấu tranh cách
mạng trước mắt, mà còn lâu dài về sau.
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
Cần: lao động cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ. Cần cù gắn liền với siêng
năng. Cần cù theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể, cả đất
nước cũng phải siêng năng. Cần cù, nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm trước, làm
sau =) phải tính toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng. Có kế hoạch, nhưng phải biết phân
công. “Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ một, hai ngày mà là cả
đời cần, chuyên, luôn luôn chăm chỉ. Lười biếng là kẻ thù của cần, người lười biếng có
tội với nhân dân, với Tổ quốc.
- 31. Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
Phẩm chất yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất của HCM.
Phẩm chất yêu thương con người của HCM được thể hiện trong mối quan hệ gia đình- 4
anh em-họ hàng-bầu bạn, đồng bào cả nước và cả loài người. Yêu thương con người:
Dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột. Phẩm chất yêu thương con người của
HCM được thể hiện trong mối quan hệ gia đình-anh em-họ hàng-bầu bạn, đồng bào cả
nước và cả loài người .Tha lỗi cho những người mắc sai lầm, biết sửa chữa. Yêu thương
nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau.
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
Nguyên tắc phải tu dưỡng đạo đức suốt đời là qun trọng nhất. Vì nếu là người có đạo
đức thì mới hiểu rõ đúng sai, tốt xấu, cần làm gì và không được làm gì thì mới thực hiện
được 2 nguyên tắc còn lại.
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
Trước tiên phải thấy rằng đạo đức của cán bộ, đảng viên không phải tự nhiên mà hình thành,
như cách nói của Người, đạo đức cách mạng không phải từ trên trời rơi xuống, mà do tu
dưỡng, rèn luyện bền bỉ hằng ngày để phát triển, củng cố, như "ngọc càng mài càng sáng,
vàng càng luyện càng trong".
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Là con người- là nhân dân lao động. 5
PHẦN TỰ LUẬN:
1/ Tính tất yếu ra đời của CNXH ở Việt Nam? -
Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch
sử xã hội loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại
- Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa tư bản”. -
Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội
mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người. -
Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghia Mác - Lênin để luận
chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa của nước ta. -
Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
2/ Đặc trưng của CNXH?
Thứ nhất, đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành, mọi
lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân.
Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học, kỹ
thuật tiên tiến, hiện đại
Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ sở hữu xã
hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động
Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan hệ xã
hội dân chủ, bính đẳng, công bằng, con người được giải phóng, phát triển tự do, toàn diện trong sự
hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xây dựng lấy dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó là một chủ nghĩa xã hội của dân, do dân, vì dân, là hiện thân
đỉnh cao của tiến trình tiến hóa lịch sử nhân loại.
3/ Động lực và trở lực xây dựng CNXH?
* Động lực của chủ nghĩa xã hội: -
Tất cả các nguồn lực, như: nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật, con người... Trong đó nguồn
lực con người là bao trùm và quyết định nhất. Vì tất cả đều phải thông qua con người; nguồn lực
này là vô tận, trong đó trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng. 6 -
Chú trọng khai thác các nguồn ngoại lực: Hợp tác, đặc biệt là với các nước xã hội chủ nghĩa
anh em, tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,..
* Những trở lực của chủ nghĩa xã hội: -
Thứ nhất là chủ nghĩa cá nhân - căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ
nghĩa xã hội” từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
- Thứ hai là “Giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu (bệnh gốc).
+ Tham ô: lấy của chung về làm lợi, của riêng cho mình
+ Quan liêu: xa rời thực tế công việc, k chú tâm, k quản lí đc nhân viên=> sinh tham ô, lãng phí
+ Lãng phí: tôi nặng hơn: 1 người lãng phí-> cả nước lãng phí. Tệ hơn là mình đang lãng phí
nhưng lại không biết mình lãng phí. -
Thứ ba là tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín và sức mạnh của Đảng, của cách mạng.
- Thứ tư là tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập lý luận, học tập cái mới.
4/ Nguyên tắc, bước đi, phương pháp xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ?
* Những nguyên tắc:
+ Quán triệt nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập kinh nghiệm của các nước nhưng
không được giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự chủ, tự cường.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân để xác
định bước đi cho phù hợp.
* Về bước đi cụ thể của thời kỳ quá độ:
- Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
- Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
- Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ quan, nhiều hay ít giai
đoạn là do lịch sử khách quan quy định
* Về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài
+ Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các thành phần kinh tế, thành
phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội là “đem tài dân, sức dân, của dân mà làm lợi
cho dân”; “đó là chủ nghĩa xã hội nhân dân'', không phải là chủ nghĩa xã hội Nhà nước“; xây dựng
chủ nghĩa xã hội không thể bằng mệnh lệnh từ trên xuống.
+ Coi trọng vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện và phát huy nỗ lực chủ quan trong
việc thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội. Hồ Chí Minh chủ trương: chỉ tiêu một, biện pháp mười,
quyết tâm hai mươi,...có như thế kế hoạch mới hoàn thành tốt được
5/ Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về ĐCSVN?
– ĐCSVN là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến thắng lợi 7
– Xuất phát từ những quan điểm của chủ nghĩa M-LN cũng như truyền thống dân tộc HCM KD.
Nhưng sức mạnh của quần chúng nhân dân chỉ được phát huy thành 1 lực lượng to lớn khi được
giác ngộ, được tổ chức, được lãnh đạo theo 1 đường lối đúng đắn.
– Người khẳng định CM trước hết phải có Đảng CM để trong thì vận động tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và CMVS mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành
công cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy đúng hướng.
– ĐCS là chính Đảng của giai cấp công nhân, là đơn vi tiên phong, bộ tham mưu của g/c vô sản,
nhân dân lao động và của cả dân tộc. Đảng luôn tận tâm, tận lực phục sự tổ quốc và nhân dân,
trung thành tuyệt đối với lợi ích của g/c, của nhân dân và của dân tộc. Ngoài lợi ích đó ra thì Đảng
không có lợi ích gi khác.
7/ Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân?
- Nhà nước của dân:
+ Là nhà nước mà tất cả mọi quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam. Việc nước
là việc chung, mỗi một con Rồng cháu Tiên, bất kỳ già trẻ, gái trai, giàu nghèo, nòi giống, tôn
giáo... đều phải ghé vai gánh vác một phần.
+ Dân là chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân. .... Quyền bính của cán bộ, công
chức nhà nước là do dân ủy nhiệm, giao phó.
+ Dân có quyền bầu (ủy nhiệm) và bãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hội và các cơ quan
quyền lực nhà nước; kiểm soát các công việc của NN; giám sát hoạt động của các đại biểu do mình
bầu ra thông qua các thiết chế dân chủ.
- Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản lý nhà nước và xã hội;
+ Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộ và bảo vệ; nhà nước được dân phê bình, giám sát, tạo điều
kiện để nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn.
+ Các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến Nd, liên hệ chặt chẽ với nhân
dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân. Nhân dân có quyền bãi miễn các cơ quan nhà nước nếu tỏ ra
không xứng đáng với tín nhiệm của dân: "Nếu Chính phủ làm hại dân thì dân có quyền đuổi Chính phủ"
- Nhà nước vì dân:
+ Mọi hoạt động của nhà nước đều phải vì nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân dân. Đem lại
quyền lợi chonhân dân là mục tiêu cơ bản của nhà nước ta.
+ Mọi công chức nhà nước từ Chủ tịch nước trở xuống đều là công bộc (người phục vụ chung của xã hội) của dân.
+ Chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các cơ quan nhà nước quản
lý xã hội là để lo cho dân: Nếu để cho dân đói, chính phủ có lỗi, nếu để cho dân giét, chính phủ có
lỗi, nếu để cho dân không được học hành, chính phủ có lỗi...
+ Cán bộ nhà nước là người phục vụ, đồng thời còn là người lãnh đạo, người hướng dẫn của nhân
dân, phải "xứng đáng vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày tớ thật trung thành của nhân dân”. 6/
6/Quan điểm của HCM về bản chất của nhà nước? 8
- Nhà nước ta là nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của giai cấp công nhân, mang bản chất giai
cấp công nhân. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện:
+ Thứ nhất, Nhà nước ta là nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Thứ hai, nhà nước được tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản dựa trên hệ tư tưởng
của giai cấp công nhân (tập trung dân chủ, Đảng lãnh đạo, thống nhất quyền lực...)
+ Thứ ba, hoạt động tổ chức, quản lý của Nhà nước hướng đến mục tiêu đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
+ Nhà nước có được là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp, giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
+ Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các giai cấp khác
(không ai bị bỏ lại phía sau)
+ Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội
(khi CNXH thành công, họ tự giải tán).
8/ Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ?
- Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
+ Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông Dương có nền pháp lý
như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh.
+ Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập, Người càng quan tâm nhiều hơn
đến Hiến Pháp, pháp luật.
+ Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên được diễn ra.
+ Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 – 1959).
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp.
- Nhà nước quản lý bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống:
+ Quản lý XH bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng PL, Hiến Pháp là pháp luật tối cao.
+ Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước: quyền lập pháp – hành
pháp – tư pháp (Tam quyền phân lập: ở Việt Nam, không cần tam quyền phân lập như phương
Tây, nhưng cần có phân công, phối hợp giữ 3 cơ quan này).
+ Biện pháp để Pháp luật thực thi trong thực tế:
*Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ, đảm bảo quyền dân
chủ thực sự cho nhân dân •
*Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài •
*Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành •
*Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9/ Nhà nước trong sạch, vững mạnh?
- Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước. Có 6 căn bệnh tiêu cực cần tránh: trái
phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẻ, kiêu ngạo. Biện pháp khắc phục:
+ Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình. 9
+ Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân.
+ Đối với việc: tận tụy với công việc.
- Chống 3 thứ giặc nội xâm, đó là: quan liêu, lãng phí, tham ô.
- Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng:
+ Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước
+ Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật
+ Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem trọng cả giáo dục đạo đức
10/ Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
* Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
-Là vấn đề có ý nghĩa sống còn của cách mạng. Sử dạy cho ta bài học này: lúc nào dân ta đoàn kết
muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
- Đoàn kết làm ra sức mạnh.
* Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng VN.
-Đối với HCM đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng.
-Đảng là lực lượng cách mạng Vn nên tất yếu đại đoàn kết toàn dân tộc phải được xác định là
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và nhiệm vụ này phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ
đường lối, chủ trương, chính sách, tới hoạt động thực tiễn của Đảng.
-Đảng có vai trò tập hợp, tổ chức quần chúng, tạo thực lực cho cách mạng.
11/ Vai trò, vị trí của đạo đức? *Vị trí:
+ Đạo đức là 1 vấn đề mà HCM đặc biệt quan tâm trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng. Đặc
biệt là trong những bước chuyển của cách mạng.
+ HCM quan tâm đến đạo đức trên cả 2 phương diện lí luận và thực tiễn.
Về lí luận: Người đã để lại cho chúng ta 1 hệ thống các quan điểm toàn diện và sâu sắc về đạo đức.
Về thực tiễn: Người luôn coi mặt thực hành đạo đức là mặt ko thể thiếu của cán bộ Đảng viên. HCM
không chỉ đào tạo các chiến sĩ cách mạng bằng chiến lược sách lược mà còn bằng chính tấm gương
đạo đức trong sáng của mình. *Vai trò:
- Đạo đức là gốc của người cách mạng:vì
+ Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do cơ sở hạ tầng (kinh tế - xã hội) quyết định, song tác
động trở lại với xã hội.
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên.
+ Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi người hoàn thiện bản thân
+ Giữa Đức và Tài, Hồ Chí Minh xem trọng đạo đức.
+ Hồ Chí Minh làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức mới – đạo đức cách mạng. 1
+ Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên.
- Thứ hai, đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa xã hội:
Điều làm cho người dân tin tưởng, đi theo đó chính là những chiến sĩ cách mạng vì nước vì dân, chiến
đấu vì xã hội chủ nghĩa. Người dân đã nhìn thấy những điều ấy và đi theo. Vì thế đạo đức chính là
nhân tố tạo nên sự hấp hẫn như thế.
12/Phẩm chất đạo đức cơ bản:
- Trung với nước, hiếu với dân:
+ Trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất nước, giải phóng con người
+ Hiếu với dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, mà cũng yêu cha mẹ người, cũng làm cho mọi người
biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân như yêu thương cha mẹ mình
- Cần – kiệm – Liêm – Chính – Chí công vô tư:
+ Cần: Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ. Cần cù gắn liền với siêng năng. Cần cù theo
nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể, cả đất nước cũng phải siêng năng.
Cần cù, nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm trước, làm sau =) phải tính toán cẩn thận, sắp đặt
gọn gàng. Có kế hoạch, nhưng phải biết phân công. “Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm)
không chỉ một, hai ngày mà là cả đời cần, chuyên, luôn luôn chăm chỉ. Lười biếng là kẻ thù của
cần, người lười biếng có tội với nhân dân, với Tổ quốc.
+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. Cần và Kiệm luôn đi đôi với nhau
như người đứng bằng 2 chân. Tiết kiệm: vật chất, thời gian, nhân lực. Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn,
cũng không xa xỉ. Phải thi đua thực hành tiết kiệm.
+ Liêm: Là trong sạch, là không tham lam, không tham của công, không tham tiền bạc, địa vị, nịnh
hót, không lấy của chung thành của riêng. Cán bộ phải thực hành liêm khiết gương mẫu cho nhân dân.
Dân phải hỗ trợ, giúp cán bộ thực hành liêm.
+ Chính: là không tà, là ngay ngắn, đứng đắn.
+ Chí công vô tư: Thực chất, chí công vô tư: quét sạch chủ nghĩa cá nhân, là lo trước thiên hạ, vui sau
thiên hạ. Thực hành Chí công vô tư không có gì khó, chỉ từ lòng mà ra: một lòng hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào.
- Yêu thương con người: Dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột. Yêu gia đình, anh em, bạn
bè - đồng bào cả nước - nhân loại. Tha lỗi cho những người mắc sai lầm, biết sửa chữa. Yêu thương
nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng:
+ Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương vô sản đều là anh em”
+ Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
+ Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
+ Đoàn kết quốc tế để hướng đến chủ nghĩa xã hội, độc lập, dân chủ, và tiến bộ
+ Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu nước
HCM có sự vận dụng, sáng tạo, kế thừa, nâng tầm các phẩm chất đạo đức mà Nho giáo đã đưa ra.
13/ Những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam? 1 -
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. -
Xã hội “do nhân dân làm chủ”.
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp. -
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. -
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. -
Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển. -
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo. -
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
=> Đặc trưng bao quát, quan trọng nhất của xã hội chủ nghĩa do nhân dân ta xây dựng được Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội khẳng định, là: “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là những giá trị xã hội tốt đẹp nhất, ước mơ ngàn đời của
loài người, cho nên cũng là mục tiêu phấn đấu của chủ nghĩa xã hội. Vì vậy, đây là đặc trưng phổ quát,
có tính bản chất của xã hội chủ nghĩa, nó thể hiện sự khác nhau căn bản, sự tiến bộ hơn hẳn của chế độ
xã hội chủ nghĩa so với các chế độ xã hội trước đó.
13/ So sánh các phẩm chất đạo đức Trung - Hiếu - Cần - Kiệm - Liêm. Phầm chất Nho giáo TT HCM Phầm chất Nho giáo TTHCM Trung
Trung với vua. Vua chính là thiên tử, có - Trung với nước. Nước là đất nước, Tổ
quyền lực tối cao. Vua bảo sống thì được quốc, dân tộc, đồng bào, quê hương. Yêu
sống, vua bảo chết thì phải chết.
quê hương đất nước được thể hiện ở hành
-> Sự phục tùng của số đông với số ít: sự động, khi chiến tranh thì kháng chiến bảo
phân biệt giai cấp, đẳng cấp.
vệ, khi hòa bình thì xây dựng, phát triển
Nếu vua không quang minh chính đại ->
đất nước. Cùng với đó, trung thành với sự
tư tưởng “ngu trung”, là niềm tin mù
nghiệp của đất nước, độc lập tự do, tự hào quáng. vì Tổ quốc. Hiếu Hiếu với cha mẹ.
- Hiếu với nhân dân, nhân dân bao gồm cả
+ Yêu thương cha mẹ.Nghe lời cha mẹ.
bố mẹ mình, và bố mẹ người khác. Yêu
(Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó.)
hương tất cả mọi người, những con người khó
+ Biết chăm sóc cha mẹ khi về già. khăn, gian khổ.
-> Tình yêu chỉ dành cho bố mẹ mình, đúng nhưng chưa đủ. . 1 Cần
Phải cần cù nhưng chỉ cần cù 1 cá nhân.
Cả nhà, cả làng, cả nước phải cần cù.
+ Làm việc có kế hoạch, phân công.
+ Cần cù tạo ra hạnh phúc cho con người Kiệm
Chỉ một cá nhân tiết kiệm. Cả nước tiết kiệm.
10/Vai trò của đoàn kết
1. -*Một,đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của Cách Mạng VN
+ Đoàn kết là chiến lược của cách mạng
_ Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước là do thiếu đoàn kết.
_ Cách mạng muốn thành công cần phải có lực lượng.
_ Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần đoàn kết.
_ Đoàn kết là điểm mẹ của Cách Mạng .
+ Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của Cách mạng VN.
_ Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết dân tộc, cách mạng VN như đêm
đông đen tối, không có đường ra.
- Khi có Đảng thực tiễn cách mạng VN đã thay đổi bản chất. => HCM rút ra chân lí:
Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta, đoàn kết là điểm mẹ của cách mạng.
* Hai, đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM Việt Nam.
+ Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của CM Việt Nam.
+ Nhiệm vụ: cách mạng VN phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết.
11/ Vai trò của đạo đức:
* Đạo đức là gốc của người cách mạng.
+ Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do cơ sở hạ tầng ( kinh tế-xh) quyết định.
Song, cũng tác động trở lại với xã hội. Đời sống tinh thần được quyết định bởi đời sống
vật chất, xh như thế nào, đạo đức như thế. Cùng với đó đạo đức cũng tác động trở lại xh.
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên.
Con người có 2 phần, nếu phần “con” đại diện cho bản năng, tự nhiên thì phần “
người” đại diện là đạo đức ( về mặt xã hội), do vậy đạo đức là cái gốc để phân biệt con người với động vật.
+ Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi người hoàn thiện bản
thân. Lòng cao thượng ở đây chính là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với công việc
của chính mình, con người có lòng cao thượng là khi có trách nhiệm với công việc,
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. + Giữa đức và tài, HCM xem trọng đạo đức. Trong
tác phẩm Đường Cách Mệnh, điều đầu tiên bác nhắc đến là đạo đức của người cán bộ,
nếu không có đạo đức, những thứ khác có cũng như không.
+ HCM làm một cuộc CM trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức mới- đạo đức Cách
mạng. Nói đó là một cuộc CM trên lĩnh vực đạo đức vì HCM đã đổi cái cũ thành cái mới,
nâng tầm các phẩm chất đạo đức.
+ HCM đặc biệt quan đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên.
*Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa xã hội: chủ nghĩa xh
chưa phải ở lý tưởng cao xa mà trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm
chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành động của
mình chiến đấu cho lý tưởng XHCN thành hiện thực. 1 1