MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN NG HỒ CHÍ MINH
TỰ LUẬN
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã hội loài
người, xu thế tất yếu của thời đại
Ra đời chính từ sự tàn bạo của chủ nghĩa bản. (Người dân VN chỉ tin vào
những điều tai nghe mắt thy, sự tàn bạo của CNTB đã được nhân dân ta
cảm nhận nét trong 100 năm. Đồng thi, nhân dân VN đã được nghe
những điều tốt đẹp của CNXH nhân dân Liên đang xây dựng từ đó
tiến lên CNXH.)
Xét về con đường cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc mới ch cấp độ
đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con người.
(Bác Hồ đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản trải qua 2 giai đoạn
gii phóng dân tộc y dựng XHCN)
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam?
-
Một, nói một cách tóm tắt, mộc mạc, chủ nghĩa xã hội trước hết phải làm cho
nhân dân thoát khỏi cảnh bần hàn, được ấm no, công ăn việc làm, sống một đời
hạnh phúc.
Mục tiêu ban đầu thoát cảnh bần hàn. Để thực hiện được mục tiêu đó thì phải tạo
công ăn việc làm cho nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải lao động. Nhà nước,
cán bộ trách nhiệm hướng dẫn, ch bảo, giúp đỡ giải quyết các vấn đề khó khăn
cho nhân dân. Từ đó, giúp nhân dân thoát cảnh bần hàn, hướng tới mục tiêu cuối
cùng là: “dân giàu, nước mạnh, hội dân chủ công bằng, văn minh”
=> Đặc trưng: chế độ do nhân dân làm ch
-
Hai, lấy nhà ng, xe lửa, ngân hàng làm của chung. Trước đây chúng thuộc về
giai cấp thng trị, xhcn: thuộc quyền sở hữu chung của toàn dân.
=
> Đặc trưng: nền kinh tế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuật, lực ng sản
xuất phát triển chế độ công hữu
-
Ba, chế độ không việc áp bức, bóc lột, ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì
ăn ít, không làm thì không ăn, tất nhiên trừ người già cả, đau yếu trẻ con.
=
> Đặc trưng: chế độ xã hội công bằng, bình đẳng, không còn áp bức bóc lột.
Bốn, hội với nền sản xuất thuật cao, với sự phát triển cao của văn hóa
-
nhân dân, xã hội phát huy tính cách riêng, sở trường riêng để cải thiện đời sống
riêng của mi người.
=> Đặc trưng: Phát triển cao vvăn hóa đạo đức
-
Năm, công trình tập thể của nhân dân, dặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, chế độ dân chủ nhân dân được thành lập.
=> Đặc trưng: công trình tập thể của nhân dân
3. Phân tích những động lực tr lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
Thứ nhất: Tất cả các nguồn nội lực: vốn, khoa học kỹ thuật, con người, trong đó
con ngưi quan trng nhất.
Vốn: HCM cho rằng chúng ta phải dành dụm để xây dựng đất nước bằng
cách tăng gia sản xuất, thực hành tiết kim (toàn dân tiết kim) -> tích lũy
XHCN -> chi tiêu một cách hợp lí. Trong đó chú trọng chi tiêu cho sản xuất
hơn chi tiêu cho tiêu dùng điều đó tạo ra của cải.
Con người: nguồn lực bao trùm quyết định nhất. HCM yêu cầu phải
dặc biệt chú trọng, phát huy động lực con người trên cả 2 phương diện cộng
đồng nhân. Con người cộng đồng phải phát huy sức mạnh đoàn kết dân
tộc, con người nhân phải chú ý đến 3 vấn đề, các giải pháp tác động đến
nhu cầu và lợi ích, các gii pháp kích thích về chính trị, về tinh thần, cuối
cùng thực hiện công bằng xh.
Thứ hai: Chú trọng khai thác các ngoại lực:
Hợp tác đặc biệt vi các nước xã hội chủ nghĩa anh em
Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm ăn buôn bán hợp tác
với tất cả các nước trên thế giới
Tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
Thứ ba: Nhận diện khắc phục các lực cản của chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa nhân – căn bệnh “mẹ” kẻ thù chính của chủ nghĩa xã hội đẻ ra
nhiều thbệnh nguy hiểm
Ba thứ “giặc nội xâm”: Tham ô, quan liêu, lãng phí
Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết
Sự chủ quan, bảo thủ, i biếng, không chu học tập cái mới
4
. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên ch
nghĩa xã hội? (2 nguyên tắc - 3 ớc đi - 4 biện pháp)
2
nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: mọi ởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng ch
nghĩa Mác – Lenin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, sự vận dụng
sáng tạo phù hợp với Vit Nam
Nguyên tắc 2: Xác định ớc đi cần căn cứ vào điều kin thực tế, nhu cầu,
khả năng thực tế của nhân dân.
Lưu ý: Thận trọng, tránh nóng vội đốt cháy giai đoạn
bước đi:
3
ớc 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận hàng
đầu. Vì: điều kin tự nhiên thuận lợi, truyền thống làm nông nghiệp lúa
nước, gii quyết nạn đói, tạo công ăn việc làm, cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp, đầu cho nông nghiệp ít vn nhưng thu hồi vốn nhanh.
ớc 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
ớc 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi tthấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ quan, nhiều
hay ít giai đoạn do lịch sử khách quan quy định
4
biện pháp:
Kết hợp cải tạo - xây dựng hội mới
Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến - xây dựng XHCN
kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho nhân dân: đây cũng biện
pháp quan trọng nhất trong thời kỳ quá độ
5
. Phân tích những luận đim sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt
Nam?
+
Vai trò của Đảng: “Đảng nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN
đến thắng lợi”
Trưc CM muốn thành công trước hết cần Đảng lãnh đạo. Trong nưc thì
tập hợp, giáo dục, huấn luyện quần chúng. Bên ngoài thì đoàn kết với các
dân tộc bị áp bức giai cấp sản trên toàn thế giới
Trong CM cần Đảng lãnh đạo kháng chiến, CM mới thành công, kiến
quốc mới thng lợi
Khi CM đã thành công vẫn cần đến Đảng để lãnh đạo quần chúng trong quá
trình xây dựng XHCN.
+
Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã
dẫn đến việc thành lập ĐCS Đông Dương vào đầu năm 1930”
Quan điểm của CN Mác - Lênin: ĐCS chỉ gồm CN Mác - Lênin Phong
trào công nhân
ởng HCM: ĐCS Việt Nam gồm 3 nguồn gốc: CN Mác - Lênin, Phong
trào Công nhân Phong trào yêu ớc (sự sáng tạo của HCM)
-
Chủ nghĩa Mác - Lênin: đem lại con đưng CM cho dân tộc VN (con
đường CM vô sản - độc lập dân tộc - xã hội chủ nghĩa)
Phong trào yêu nước: (nguyên nhân trực tiếp)
-
Phong trào yêu c, đấu tranh chống giặc ngoại xâm truyền thng tốt đẹp hàng
nghìn năm của dân tộc ta, diễn ra mạnh mẽ từ khi thực dân Pháp xâm chiếm VN.
Phong trào yêu c của VN bao gồm cả các phong trào của nông dân tầng lớp
tri thc. một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN.
-
1925: Bác Hồ thành lập hội VNCM thanh niên nhưng hội bị phân hóa
thành Đông Dương CS Đảng An Nam CS Đảng. Hội Tân Việt CM
Đảng sauy tách ra thành lập Đông Dương CS Liên đoàn
-
Từ 9/1929 tới 11/1929 3 tổ chức Đảng: Đông Dương CS Đảng, An
Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên đoàn => Tháng 2/1930, HCM
thống nhất 3 tổ chức tạo nên ĐCSVN.
Phong trào công nhân: phong trào nh ý thức tổ chức kỷ luật cao, tinh thần
đấu tranh triệt để nếu họ thua, họ ch thêm xing xích, còn nếu họ thắng, họ s
được giải thoát. tính tiên phong cách mạng: người đầu tiên sử dụng, áp dụng,
tiếp xúc với KHKT.Có quan hệ chặt chẽ với nhân dân, công nhân toàn thế giới
sớm giác ng luận Mác - Lenin
=> Giai cấp công nhân VN trở thành lãnh đạo CM.
+
ĐCSVN Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao đng, do đó,
Đảng của dân tộc VN
Đây 1 luận điểm sáng tạo của HCM:
Theo CN Mác: Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân (vì các nước
phương Tây ch mâu thuẫn giai cấp sản - sản)
Theo ởng HCM: Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động va toàn thể dân tộc VN
+
ởng HCM v y dựng Đảng:
Nên xây dựng Đảng khi Đảng còn đang vững mnh để tránh thoái hóa -> Xây dựng
Đảng thường xuyên, liên tục.
do xây dựng Đảng:
-
Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục
tiêu khác nhau
-
-
Đảng viên nhiều mối quan hệ xã hội, thể bị thoái hóa biến chất
Quyền lực chính tr tính 2 mặt: tìm các chính sách giúp nhân dân
tìm cách ăn chặn
Nội dung xây dựng Đảng:
-
-
Xây dng Đảng về ng, luận
Tuyên truyền giáo dục luận Mác - Lênin
Vận dụng, sáng tạo CN Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của VN
Về xây dựng chính trị: Xây dựng đường li, chủ trương, chính sách
phải phù hợp vi thực tế, dựa trên sở lun, học tập kinh nghiệm
của thế giới
-
Xây dng về tổ chc, bộ máy, cán bộ nguyên tắc sinh hoạt
Đảng
Nguyên tắc tập trung dân chủ (quan trọng nhất trong XD Đảng)
Nhân dân bầu ra quan của Nhà nước, đưa ra ý kiến đối với mỗi đường lối
chủ trương -> Dân ch
Cán bộ, đảng viên lắng nghe ý kiến -> tổng hợp -> xây dng đưng lối chính
tr-> mọi người tuân theo -> Tập trung
Cấp dưới phải tuân theo cấp trên, cấp trên cần lng nghe ý kiến cấp dưới để
tránh: Dân chủ thái quá + Tập trung độc quyền
Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách
Ý kiến của tập thể sẽ đầy đủ, khách quan, nhìn thấy nhiều mặt của một vấn
đề, từ đó gii quyết được chu đáo, khi sai sót
Nhưng khi thng nhất được ý kiến của tập thể ri, cần phải giao cho một
hoặc một nhóm người phụ trách theo kế hoạch đó thi hành, như thế mới
chuyên trách, công việc mới chy -> trách nhiệm vi công việc hơn
Nguyên tắc tự phê bình phê bình
Mục đích: “làm cho phần tốt của mỗi người, mỗi tổ chức được nảy nở như
hoa mùa xuân phần xấu bị mất đi”
Phê bình: cái xấu + cái tốt, người khác + bản thân
Nhng lưu ý khi phê bình:
-
Phê bình phải ráo riết, thường xuyên, triệt để, thật thà, không nể nang,
không thêm bớt
-
-
-
-
Phải vạch cả ưu điểm lẫn khuyết điểm
Phải xuất phát từ tình đồng chí, từ trách nhiệm, tinh thần xây dựng
Biết khuyết điểm nhưng phải quyết tâm sửa
Phải biết yêu thương, chân thành, thân thiết với cán bộ mắc sai lầm
Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh
Nguyên tắc đoàn kết, nhất trí trong Đảng
-
Xây dng về đạo đức: Cần - kim - liêm - chính - chí công
6
. Phân tích sự thống nhất gia tính giai cấp, tính nhân dân tính dân tộc của nhà
nước?
+
nh thống giai cấp công nhân của nhà nước: Nhà nước dân chủ mang bản chất
giai cấp công nhân, bởi vì:
-
Th nhất, do Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước
Đảng lãnh đạo bằng đưng lối, chủ trương để Nớc ban hành
pháp lut, Hiến pháp
Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chc, nhân đảng viên
trong bộ máy nhà ớc
-
Đảng lãnh đạo nhà nước bằngng tác kiểm tra
Th hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu hội chủ nghĩa của nhà
nước
-
-
Th ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân ch
Th tư, lực ng của nhà nước đó liên minh công – nông – tầng
lớp trí thc, do giai cấp công nhân lãnh đạo
+
Sự thng nhất giữa 3 giai cấp: nhà nước thng nhất giữa tính giai cấp với tính
nhân dân nh dân tộc.
Nhà nước được do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp,
giai cấp, của khi đại đoàn kết toàn dân
Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích
các giai cấp khác
Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tc, gn liền
với chnghĩa hội
7
. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về nhà ớc kiểu mới – nhà ớc thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân?
Thứ nhất, nhà nước của dân
nhà ớc thuộc quyền sở hữu của dân, dân chủ, địa vị cao nhất thuộc
về dân
Nhà nước của dân không phải nhà nước phi giai cấp. “Nhân dân” được
hiểu 4 giai cấp chính: công - nông - sản dân tộc - tiểu sản
-
Khi xây dựng nhà nước mới giai cấp địa chvừa và nhỏ đã biến mất
đã tiến hành CM rung đất, chia hết ruộng đất cho nông dân,
công hữu chkhông còn hữu nữa
Mục đích của Bác Hồ khi sdụng t “dân” thay công - nông -
sản dân tộc - tiểu sản để chỉ sự đoàn kết, công bằng trong xã hội,
mọi người đều quyền nghĩa vụ như nhau
-
Quyền lực thuộc về nhân dân:
-
-
-
Quyền bầu c ng cử vào quan nhà nước
Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
Quyền bãi miễn đại biểu nếu các đại biểu ấy tra không xứng đáng
với s tín nhim của nhân dân
=
> Tất cả quyền bính trong nhà ớc đều của nhân dân
Dân chủ nghĩa dân vừa làm ch dân vừa ch
-
-
chủ: thân phận, địa vị cao nhất trong NN thuộc về dân
Làm chủ: phải trách nhiệm và nghĩa vụ, quyền hạn, hành động
tương xứng với thân phân “ chủ”
=
> Đây luận đim sáng tạo nhất của HCM về nhà nước dân ch
Dân làm chủ, cán bộ đầy tớ trung thành của nhân dân
-
Đầy tớ: thái độ phục vụ, phải tận tâm giúp đỡ hết mình
Biện pháp nào để đánh giá cán bộ, Chính phủ gì?
-
-
Cán bộ trách nhiệm hướng dẫn, chỉ bảo cho dân làm việc
Cán bộ giải quyết vướng mắc, khó khăn cho nhân dân
Thứ hai, Nhà nước do dân (Vai trò của dân)
Dễ trăm lần không dân cũng chịu
Khó vạn lần dân liệu cũng xong”
Nhân dân lập ra nhà nước: Mọi quan nhà nước đều do dân lập ra
Nhân dân đấu tranh giành chính quyền -> lập nên nhà nước
Nhân dân đi bầu cử -> Lập ra Quốc hội -> Quốc hội bầu ra chính phủphủ
Dân tham gia vào công vic nhà c
-
-
Để cho dân biết, quyết định vận mệnh đất nước => Trưng cầu dân ý
Dân biết - dân bàn - dân làm - dân kiểm tra - dân gm sát - dân hưởng
th
Dân đóng thuế cho nhà nước chi tiêu
Thứ ba, nhà nước dân (đem lại lợi ích cho dân)
Nhà nước phải phục vụ cuộc sống hằng ngày của nhân dân, không được
đặc quyền đặc lợi, làm lợi cho dân
Làm cho dân ăn. Làm cho dân mặc. Làm cho dân chỗ ở. Làm cho
dân học hành”
quan nhà nước cán bộ quản nhà ớc phải ly sự phục vụ nhân dân
làm mục đích
Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”
Cần - kiệm - liêm – chính”
Nhà nước không chỉ làm lợi cho dân, còn phải yêu dân, kính dân
8. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ?
+
Xây dng nhà ớc hợp hiến, hợp pháp
Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông
Dương nền pháp như châu Âu, ra các đạo luật thay thế cho các sắc lệnh
Kêu gi Tổng tuyển cử trong cả nước (6/1/1946): Quốc hội đầu tiên được
diễn ra
2 lần HCM chủ trì soạn thảo Hiến pháp (1946 1959)
=> NN VNDCCH mang tính hợp hiến, hợp pháp
+
NN quản bằng pháp lut, đưa PL vào cuộc sống
Quản XH bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng pháp lut, Hiến
pháp pháp luật tối cao (vì pháp luật tính bắt buộc, ỡng chế phạm
vi toàn quốc)
Cần sự phân công, phối hợp giữa các quan quyền lực nhà nước: quyền
lập pháp (Quốc hội: ban hành Hiến pháp PL) - hành pháp (Chính phủ: thi
hành PL) - pháp (VKS tối cao Tòa án ND tối cao: bảo vệ PL)
=
> HCM không chủ trương XD NN VN theo hình Tam quyền phân lập
của phương Tây bởi vì quyền lực cuối cùng cũng thuộc về Nhân dân, tuy
nhiên cần sự phân công, phối hợp giữa các quan để đạt hiệu quả
+
Làm thế nào để PL thực thi trong thực tế:
Xây dng một nền pháp chế, hệ thng PL thực sự hoàn thiện, đầy đủ, đảm
bảo quyền dân chthc sự cho nhân dân
quan nhà nước, cán bộ phải ơng mẫu chấp hành, đủ đức đủ tài
Người dân phải hiểu tuyệt đối chấp hành
Thc thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9
. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về các bin pháp xây dng nhà c trong sạch,
vững mạnh?
Đề phòng, khắc phục nhng tiêu cực.
Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong nhà nước. 6 căn bệnh:
-
-
-
-
-
-
Trái phép: làm trái với pháp lut
Cậy thế: cậy mình thế quyền, coi khinh nhân dân
Hủ hoá: ăn chơi xa xỉ, hoang phí từ tiền ly từ nhà nước
túng: dung túng, bao che cho người thân quen của mình
Chia rẽ: kết bè kết phái dùng bênh này chng bênh kia
Kiêu ngo: lên mặt, hách dịch với nhân dân
Biện pháp khc phục: cán bộ không sợ sai lm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa
-
-
-
Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính
mình
Đối với người: yêu thương, qtrọng, tin ởng nhân dân, hết lòng
phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân
Đối với vic: tận tu với công việc
Chng 3 thgic nội xâm:
-
-
-
Tham ô: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mình
trách nhiệm quản
Lãng phí: việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản, lao động, thi gian lao
động tài nguyên không hiệu qu
Quan liêu: không theo sát công vic, không theo sát tình hình thực tế
Tăng ờng pháp luật bới giáo dục đạo đức cách mạng
-
Đạo đức pháp luật hai hình thức ý thc xã hội ời sống tinh
thần của con ngưi) kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước
“Pháp luật đạo đức tối thiểu, đạo đức pháp luật tối đa”
-
-
Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo
đức tăng ng pháp luật
Nhấn mạnh vai trò của pháp lut, nhưng không được tuyệt đối pháp
lut, xem trng cả giáo dục đạo đức
10. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
Một, đoàn kết chiến ợc cách mạng, đảm bảo sự thành công của Cách Mạng VN
+
Đoàn kết chiến c của cách mạng
-
-
-
Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước do thiếu đoàn kết.
Cách mạng muốn thành công cần phải lực ng.
Mỗi giai đoạn nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần
đoàn kết.
-
Đoàn kết điểm mẹ của Cách Mạng
+
Đoàn kết đảm bảo cho thng lợi của Cách mạng VN.
-
-
Trưc khi Đảng, chưa đưng lối đại đoàn kết dân tộc, cách
mạng VN như đêm đông đen tối, không đường ra.
Khi Đảng thực tiễn cách mạng VN đã thay đổi bản cht. => HCM
rút ra chân lí: Đoàn kết sức mạnh của chúng ta, đoàn kết điểm mẹ
Hai, đoàn kết mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM Việt Nam.
-
-
Mục tiêu: Đoàn kết đích hướng đến của CM Việt Nam.
Nhiệm vụ: cách mạng VN phải tiến hành xây dựng khi đại đoàn kết
11. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
-
Đạo đức gốc của người cách mng
Đạo đức đời sống tinh thần của xã hội, do sở hạ tầng (kinh tế - xã hội)
quyết định, song tác động tr lại xã hội.
-
-
-
Đạo đức đời sống tinh thần của xã hội. Con ni 2 đời sống:
đời sống vật chất (toàn bộ quá trình lao động sản xuất, cần công cụ
sản xuất, liệu sản xuất để tạo ra của cải vật cht) đời sống tinh
thần (tôn go, pháp lut, phong tục tập quán, đạo đức, văn hoá,..)
=
> Đạo đức 1 đời sống tinh thần
Đời sống vật chất (KT-XH) quyết định đời sống tinh thn ạo đức)
Chế độ xã hội nào thì sinh ra đạo đức nấy (ví dụ: ở trong chế độ
chiếm hữu nô lệ thì nô lệ phải tuân theo mệnh lệnh của chủ nô)
Khi XH thay đổi thì đạo đức thay đổi theo
+
+
thực mới vực được đạo”
Đạo đức tác động trở lại KT: thúc đẩy, kiềm chế
dụ: chiến tranh VN: VN luôn c kém hơn về mặt quân lực lẫn
vật cht, nhưng lòng yêu nưc xuất phát từ đạo đức của mỗi con
người đã đem lại chiến thng cho dân tộc
Đạo đức gốc, nền tảng, sức mạnh, tiêu chuẩn đánh gcán bộ đảng
viên
-
Đạo đức gốc: so sánh đạo đức với gốc của cây cối, cội nguồn của
sông suối (cây sẽ héo nếu không gốc, sông không nước nếu
không nguồn => Người không đạo đức sẽ không thể làm người)
Đạo đức nền tảng: con ni 2 phần: phần con (tự nhiên, sinh
học, bản năng) phần người ạo đức, ý thc, biết lao động
ngôn ng)
-
-
-
Đạo đức sức mạnh: giúp làm chỗ dựa t qua khó khăn, thách
thức để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Đạo đức tiêu chuẩn để đánh giá đảng viên: HCM đã nói “Trước mặt
quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ Cộng Sản ta được
họ yêu mến”, nói đến việc Đảng viên phải đạo đức mới được dân
yêu mến, trọng dụng.
=
> Phải chỉ bảo cho đân biết cách lao động, khi dân gặp khó khăn
phải biết giúp đỡ, giải quyết cho dân.
Đạo đức thước đo đánh giá lòng cao thượng giúp mỗi người hoàn thiện
bản thân
-
Lòng cao thượng: sự tự tin về bản thân tự hào về công việc của
mình.
-
-
Lòng cao thượng đều bất kỳ nhân nào.
Con người luôn luôn những khuyết điểm, không ai hoàn hảo
vậy phải rèn luyện đạo đức để hoàn thiện hơn mỗi ngày
Giữa đức tài, HCM xem trọng đạo đức
-
Trong văn hoá VN, Đại thi hoà Nguyễn Du câu:
Trăm năm trông cõi người ta
Chữ Tài chữ Mệnh khéo ghét nhau.”
tài cậy chi tài
Chữ Tài thường đi với chữ Tai một vần”
Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài”
-
-
Bác Hồ:
tài không đức thì người dụng
Đức không Tài thì làm việc cũng khó.”
Dân ca:
“Nhiệt tình cộng ngu dốt thì ra phá hoại.
“Ông Bụt ngi trong chùa.”
=
> Bác Hồ khuyên thế hệ trVN cố gắng rèn luyện vừa Hồng vừa
Chuyên
HCM làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức mới
đạo đức CM
-
HCM đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng
viên
-
Đạo đức nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa xã hội
CNXH chưa phải ởng cao xa, ở mức sống dồi dào, ở ng được tự do, giải
phóng, trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của những
người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành động của mình chiến đấu
cho ởng XHCN trở thành hiện thc.
12. Phân tích ởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức bản?
Trung với c, hiếu với dân: đây phm chất nền tảng quyết định mọi
phẩm chất khác
Trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất
nước, con ngưi
Hiếu vi dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, cũng yêu cha mẹ người,
cũng làm cho mọi người biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân
như yêu thương cha mmình
Cần - Kiệm - Liêm - Chính
-
Cần:
Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền b
Cần gắn liền với siêng năng
Cần theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi nhân cần siêng, tập thể,
cả đất nước cũng phải siêng năng
Cần cù, nhưng phải kế hoạch, biết việc làm trước, làm sau -> phải tính
toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng
kế hoạch, nhưng phải biết phân công
“Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ một, hai ngày
cả đời cần, chuyên, luôn luôn chăm ch
i biếng kẻ thù của cần, người i biếng ti với nhân dân, với T
quốc.
-
-
Kim:
Kim: tiết kim, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
Cần Kiệm luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân
Tiết kim: tiết kim vật cht, tiết kiệm thời gian (quan trọng nhất), tiết kiệm
nhân lực
Tiết kim nhưng không bủn xỉn, cũng không xa x
Liêm:
trong sạch, không tham lam, không tham của công, không tham tiền bạc,
địa vị, không nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng
Liêm phải nghĩa rộng, mọi người đều phải Liêm
Liêm đối lập với bất liêm
Người không liêm thì không bằng súc vật”
Thc hành Liêm: cán bộ phải thực hành liêm khiết gương mẫu cho nhân dân
-
Chính:
Chính không tà, ngay ngắn, đng đắn
Chính: đối với mình, đối với người (yêu thương mn), đối với công việc
Chí công vô tư:
-
Thc cht, chí công quét sạch chủ nghĩa nhân, lo trước thiên
hạ, vui sau thiên hạ
Thc hành Chí công không khó, ch từ lòng ra: một lòng
hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào
Gồm: Nhân (nhân ái), Trí (trí tu), Tín (uy tín), Dũng (dũng cảm), Liêm
(liêm sỉ)
Yêu thương con người
Yêu thương con người: dành cho người nghèo khổ, báp bức, bóc lột
Yêu thương con người: yêu gia đình, anh em, bạn bè, đồng bào cả nước,
nhân loại
Tha lỗi cho những người mắc sai lầm, biết sửa chữa
Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau
tinh thần quốc tế trong sáng
Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương sản đều
anh em
Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
Đoàn kết với nhng người tiến bộ, văn minh trên thế gii
Đoàn kết quốc tế để hướng đến CNXH, độc lập, dân chủ, tiến bộ
Đoàn kết quốc tế gắn liền với CN yêu c
1
3. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh và Nho giáo về những
phẩm chất Trung – Hiếu – Cần – Kim?
Phẩm chất
Nho giáo
“Trung” vi VUA
TT HCM
“Trung” vi ỚC
ch
Trung”
- Vua: thiên tử, mọi quyền hành
- c: đất nước, dân tc, Tổ Quc, quê
-
Sự trung thành của số đông dành cho hương
1
=
-
người
- Biểu hin:
+ Yêu quê hương, đất nước
> Bất bình đẳng
Nếu Vua xấu thì niềm tin đó tr
+ Tuyệt đối trung thành với đất nước
+ Ra sức xây dựng bảo v đất nước
(thời chiến ch “Trung” th hiện tinh
thần bảo về đất nước “quyết tử cho Tổ
quốc quyết sinh” thời bình phải ra sức
xây dựng Tổ quốc để sánh vai cùng các
ờng quốc 5 châu)
thành niềm tin quáng => Ngu
Trung”
chữ “Hiếu” Hiếu” với CHA MẸ
Hiếu” với DÂN
-
-
Yêu thương cha m
- Yêu thương cha mẹ của mình cả cha
Nghe lời cha mẹ (nhưng trong xã hội mẹ của người khác
pk cha mẹ lại hay áp đặt con cái)
- Yêu dân, kính dân, dân cha mẹ của
cán bộ
-
Chăm sóc cha mẹ khi về già
=> Biểu hiện này đúng nhưng chưa đủ => Rộng hơn
chữ “Cần” - 1 ni cần để làm giàu cho
- Mọi người, mọi nhà đều phải cần cù,
chịu khó để xây dựng đất nước
chính họ
-
Phải siêng năng, kế hoạch, năng
sut, phải biết phân công
ch
Kiệm
- 1 người tiết kim để làm giàu cho
chính họ
- Cả ớc tiết kiệm: vật cht, thời gian
(quan trọng nhất thời gian một khi qua
đi sẽ không quay trở lại), nhân lực
-
-
Cần Kiệm luôn đi đôi với nhau
Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng
không xa x
-
Quan đim của Bác Hồ: “cái cần cho
dân thì bao nhiêu cũng không phí, cái
không đem lại lợi ích cho dân thì không
chi một xu”
=> xây dựng đất nước

Preview text:


MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TỰ LUẬN
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã hội loài
người, xu thế tất yếu của thời đại
Ra đời chính từ sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản. (Người dân VN chỉ tin vào
những điều tai nghe mắt thấy, sự tàn bạo của CNTB đã được nhân dân ta
cảm nhận rõ nét trong 100 năm. Đồng thời, nhân dân VN đã được nghe
những điều tốt đẹp của CNXH mà nhân dân Liên Xô đang xây dựng từ đó tiến lên CNXH.)
Xét về con đường cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc mới chỉ là cấp độ
đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con người.
(Bác Hồ đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản và trải qua 2 giai đoạn là
giải phóng dân tộc và xây dựng XHCN)
Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác –
Lênin để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ
một nước phong kiến, bỏ qua tư bản chủ nghĩa ở nước ta.
Tính tất yếu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư
sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Một, nói một cách tóm tắt, mộc mạc, chủ nghĩa xã hội trước hết phải làm cho
nhân dân thoát khỏi cảnh bần hàn, được ấm no, có công ăn việc làm, sống một đời hạnh phúc.
Mục tiêu ban đầu là thoát cảnh bần hàn. Để thực hiện được mục tiêu đó thì phải tạo
công ăn việc làm cho nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải lao động. Nhà nước,
cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ giải quyết các vấn đề khó khăn
cho nhân dân. Từ đó, giúp nhân dân thoát cảnh bần hàn, hướng tới mục tiêu cuối
cùng là: “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng, văn minh”
=> Đặc trưng: Là chế độ do nhân dân làm chủ
- Hai, lấy nhà xưởng, xe lửa, ngân hàng làm của chung. Trước đây chúng thuộc về
giai cấp thống trị, xhcn: thuộc quyền sở hữu chung của toàn dân.
= > Đặc trưng: Có nền kinh tế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuật, lực lượng sản
xuất phát triển và chế độ công hữu
- Ba, là chế độ không có việc áp bức, bóc lột, ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì
ăn ít, không làm thì không ăn, tất nhiên trừ người già cả, đau yếu và trẻ con.
= > Đặc trưng: Là chế độ xã hội công bằng, bình đẳng, không còn áp bức bóc lột. - B
ốn, là xã hội với nền sản xuất kĩ thuật cao, với sự phát triển cao của văn hóa
nhân dân, là xã hội phát huy tính cách riêng, sở trường riêng để cải thiện đời sống riêng của mỗi người.
=> Đặc trưng: Phát triển cao về văn hóa đạo đức
- Năm, là công trình tập thể của nhân dân, dặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, chế độ dân chủ nhân dân được thành lập.
=> Đặc trưng: Là công trình tập thể của nhân dân
3. Phân tích những động lực và trở lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
Thứ nhất: Tất cả các nguồn nội lực: vốn, khoa học kỹ thuật, con người, trong đó
con người là quan trọng nhất.
Vốn: HCM cho rằng chúng ta phải dành dụm để xây dựng đất nước bằng
cách tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm (toàn dân tiết kiệm) -> tích lũy
XHCN -> chi tiêu một cách hợp lí. Trong đó chú trọng chi tiêu cho sản xuất
hơn chi tiêu cho tiêu dùng vì điều đó tạo ra của cải.
Con người: là nguồn lực bao trùm và quyết định nhất. HCM yêu cầu phải
dặc biệt chú trọng, phát huy động lực con người trên cả 2 phương diện cộng
đồng và cá nhân. Con người cộng đồng phải phát huy sức mạnh đoàn kết dân
tộc, con người cá nhân phải chú ý đến 3 vấn đề, các giải pháp tác động đến
nhu cầu và lợi ích, các giải pháp kích thích về chính trị, về tinh thần, cuối
cùng là thực hiện công bằng xh.
Thứ hai: Chú trọng khai thác các ngoại lực:
Hợp tác đặc biệt với các nước xã hội chủ nghĩa anh em
Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm ăn buôn bán hợp tác
với tất cả các nước trên thế giới
Tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
Thứ ba: Nhận diện và khắc phục các lực cản của chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa cá nhân – căn bệnh “mẹ” kẻ thù chính của chủ nghĩa xã hội đẻ ra
nhiều thứ bệnh nguy hiểm
Ba thứ “giặc nội xâm”: Tham ô, quan liêu, lãng phí
Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết
Sự chủ quan, bảo thủ, lười biếng, không chịu học tập cái mới
4 . Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? (2 nguyên tắc - 3 bước đi - 4 biện pháp) 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ
nghĩa Mác – Lenin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, có sự vận dụng
sáng tạo phù hợp với Việt Nam
Nguyên tắc 2: Xác định bước đi cần căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu cầu,
và khả năng thực tế của nhân dân.
Lưu ý: Thận trọng, tránh nóng vội đốt cháy giai đoạn 3 bư ớc đi:
Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu. Vì: Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, truyền thống làm nông nghiệp lúa
nước, giải quyết nạn đói, tạo công ăn việc làm, cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp, đầu tư cho nông nghiệp ít vốn nhưng thu hồi vốn nhanh.
Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ quan, nhiều
hay ít giai đoạn là do lịch sử khách quan quy định 4 biện pháp:
Kết hợp cải tạo - xây dựng xã hội mới
Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến - xây dựng XHCN
Có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
Đem tài dân, sức dân, của dân mà làm lợi cho nhân dân: đây cũng là biện
pháp quan trọng nhất trong thời kỳ quá độ
5 . Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
+ Vai trò của Đảng: “Đảng là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến thắng lợi”
Trước CM muốn thành công trước hết cần có Đảng lãnh đạo. Trong nước thì
tập hợp, giáo dục, huấn luyện quần chúng. Bên ngoài thì đoàn kết với các
dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên toàn thế giới
Trong CM cần có Đảng lãnh đạo kháng chiến, CM mới thành công, kiến quốc mới thắng lợi
Khi CM đã thành công vẫn cần đến Đảng để lãnh đạo quần chúng trong quá trình xây dựng XHCN.
+ “Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã
dẫn đến việc thành lập ĐCS Đông Dương vào đầu năm 1930”
Quan điểm của CN Mác - Lênin: ĐCS chỉ gồm CN Mác - Lênin và Phong trào công nhân
Tư tưởng HCM: ĐCS Việt Nam gồm 3 nguồn gốc: CN Mác - Lênin, Phong
trào Công nhân và Phong trào yêu nước (sự sáng tạo của HCM)
- Chủ nghĩa Mác - Lênin: đem lại con đường CM cho dân tộc VN (con
đường CM vô sản - độc lập dân tộc - xã hội chủ nghĩa)
- Phong trào yêu nước: (nguyên nhân trực tiếp)
Phong trào yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm là truyền thống tốt đẹp hàng
nghìn năm của dân tộc ta, diễn ra mạnh mẽ từ khi thực dân Pháp xâm chiếm VN.
Phong trào yêu nước của VN bao gồm cả các phong trào của nông dân và tầng lớp
tri thức. Là một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN.
- 1925: Bác Hồ thành lập hội VNCM thanh niên nhưng hội bị phân hóa
thành Đông Dương CS Đảng và An Nam CS Đảng. Hội Tân Việt CM
Đảng sau này tách ra thành lập Đông Dương CS Liên đoàn
- Từ 9/1929 tới 11/1929 có 3 tổ chức Đảng: Đông Dương CS Đảng, An
Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên đoàn => Tháng 2/1930, HCM
thống nhất 3 tổ chức tạo nên ĐCSVN.
Phong trào công nhân: là phong trào có tính ý thức tổ chức kỷ luật cao, tinh thần
đấu tranh triệt để vì nếu họ thua, họ chỉ có thêm xiềng xích, còn nếu họ thắng, họ sẽ
được giải thoát. Có tính tiên phong cách mạng: người đầu tiên sử dụng, áp dụng,
tiếp xúc với KHKT.Có quan hệ chặt chẽ với nhân dân, công nhân toàn thế giới và
sớm giác ngộ lý luận Mác - Lenin
=> Giai cấp công nhân VN trở thành lãnh đạo CM.
+ ĐCSVN là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, và do đó, là
Đảng của dân tộc VN
Đây là 1 luận điểm sáng tạo của HCM:
Theo CN Mác: Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân (vì các nước
phương Tây chỉ có mâu thuẫn giai cấp vô sản - tư sản)
Theo tư tưởng HCM: Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động va toàn thể dân tộc VN
+ Tư tưởng HCM về xây dựng Đảng:
Nên xây dựng Đảng khi Đảng còn đang vững mạnh để tránh thoái hóa -> Xây dựng
Đảng thường xuyên, liên tục. Lý do xây dựng Đảng:
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
- Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thoái hóa biến chất
- Quyền lực chính trị có tính 2 mặt: tìm các chính sách giúp nhân dân và tìm cách ăn chặn
Nội dung xây dựng Đảng:
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
Tuyên truyền giáo dục lý luận Mác - Lênin
Vận dụng, sáng tạo CN Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của VN
- Về xây dựng chính trị: Xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách
phải phù hợp với thực tế, dựa trên cơ sở lý luận, học tập kinh nghiệm của thế giới
- Xây dựng về tổ chức, bộ máy, cán bộ và có nguyên tắc sinh hoạt Đảng
Nguyên tắc tập trung dân chủ (quan trọng nhất trong XD Đảng)
Nhân dân bầu ra cơ quan của Nhà nước, đưa ra ý kiến đối với mỗi đường lối
chủ trương -> Dân chủ
Cán bộ, đảng viên lắng nghe ý kiến -> tổng hợp -> xây dựng đường lối chính
trị -> mọi người tuân theo -> Tập trung
Cấp dưới phải tuân theo cấp trên, cấp trên cần lắng nghe ý kiến cấp dưới để
tránh: Dân chủ thái quá + Tập trung độc quyền
Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
Ý kiến của tập thể sẽ đầy đủ, khách quan, nhìn thấy nhiều mặt của một vấn
đề, từ đó giải quyết được chu đáo, khỏi sai sót
Nhưng khi thống nhất được ý kiến của tập thể rồi, cần phải giao cho một
hoặc một nhóm người phụ trách theo kế hoạch đó mà thi hành, như thế mới
có chuyên trách, công việc mới chạy -> có trách nhiệm với công việc hơn
Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
Mục đích: “làm cho phần tốt của mỗi người, mỗi tổ chức được nảy nở như
hoa mùa xuân và phần xấu bị mất đi”
Phê bình: cái xấu + cái tốt, người khác + bản thân
Những lưu ý khi phê bình:
- Phê bình phải ráo riết, thường xuyên, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt
- Phải vạch rõ cả ưu điểm lẫn khuyết điểm
- Phải xuất phát từ tình đồng chí, từ trách nhiệm, tinh thần xây dựng
- Biết khuyết điểm nhưng phải quyết tâm sửa
- Phải biết yêu thương, chân thành, thân thiết với cán bộ mắc sai lầm
Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh
Nguyên tắc đoàn kết, nhất trí trong Đảng
- Xây dựng về đạo đức: Cần - kiệm - liêm - chính - chí công vô tư
6 . Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước?
+ Tính thống giai cấp công nhân của nhà nước: Nhà nước dân chủ mang bản chất
giai cấp công nhân, bởi vì:
- Thứ nhất, do Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước
Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật, Hiến pháp
Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra
- Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu Xã hội chủ nghĩa của nhà nước
- Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
- Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là liên minh công – nông – tầng
lớp trí thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo
+ Sự thống nhất giữa 3 giai cấp: nhà nước thống nhất giữa tính giai cấp với tính
nhân dân và tính dân tộc.
Nhà nước có được là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp,
giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các giai cấp khác
Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội
7 . Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới – nhà nước thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân?
Thứ nhất, nhà nước của dân
Là nhà nước thuộc quyền sở hữu của dân, dân là chủ, địa vị cao nhất thuộc về dân
Nhà nước của dân không phải là nhà nước phi giai cấp. “Nhân dân” được
hiểu là 4 giai cấp chính: công - nông - tư sản dân tộc - tiểu tư sản
- Khi xây dựng nhà nước mới giai cấp địa chủ vừa và nhỏ đã biến mất
là vì đã tiến hành CM ruộng đất, chia hết ruộng đất cho nông dân,
công hữu chứ không còn tư hữu nữa
- Mục đích của Bác Hồ khi sử dụng từ “dân” thay vì “công - nông - tư
sản dân tộc - tiểu tư sản để chỉ sự đoàn kết, công bằng trong xã hội,
mọi người đều có quyền và nghĩa vụ như nhau
Quyền lực thuộc về nhân dân:
- Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước
- Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
- Quyền bãi miễn đại biểu nếu các đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng
với sự tín nhiệm của nhân dân
= > Tất cả quyền bính trong nhà nước đều là của nhân dân
Dân chủ nghĩa là dân vừa làm chủ và dân vừa là chủ
- Là chủ: thân phận, địa vị cao nhất trong NN thuộc về dân
- Làm chủ: phải có trách nhiệm và nghĩa vụ, quyền hạn, hành động
tương xứng với thân phân “là chủ”
= > Đây là luận điểm sáng tạo nhất của HCM về nhà nước dân chủ
Dân làm chủ, cán bộ là đầy tớ trung thành của nhân dân
- Đầy tớ: thái độ phục vụ, phải tận tâm giúp đỡ hết mình
Biện pháp nào để đánh giá cán bộ, Chính phủ là gì?
- Cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ bảo cho dân làm việc
- Cán bộ giải quyết vướng mắc, khó khăn cho nhân dân
Thứ hai, Nhà nước do dân (Vai trò của dân) “D
ễ trăm lần không dân cũng chịu
Khó vạn lần dân liệu cũng xong”
Nhân dân lập ra nhà nước: Mọi cơ quan nhà nước đều do dân lập ra
Nhân dân đấu tranh giành chính quyền -> lập nên nhà nước
Nhân dân đi bầu cử -> Lập ra Quốc hội -> Quốc hội bầu ra chính phủphủ
Dân tham gia vào công việc nhà nước
- Để cho dân biết, quyết định vận mệnh đất nước => Trưng cầu dân ý
- Dân biết - dân bàn - dân làm - dân kiểm tra - dân giám sát - dân hưởng thụ
Dân đóng thuế cho nhà nước chi tiêu
Thứ ba, nhà nước vì dân (đem lại lợi ích cho dân)
Nhà nước phải phục vụ cuộc sống hằng ngày của nhân dân, không được có
đặc quyền đặc lợi, làm lợi cho dân
“ Làm cho dân có ăn. Làm cho dân có mặc. Làm cho dân có chỗ ở. Làm cho dân có học hành”
Cơ quan nhà nước và cán bộ quản lý nhà nước phải lấy sự phục vụ nhân dân làm mục đích
“ Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ” “C
ần - kiệm - liêm – chính”
Nhà nước không chỉ làm lợi cho dân, mà còn phải yêu dân, kính dân
8. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ?
+ Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp
Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông
Dương có nền pháp lý như châu Âu, ra các đạo luật thay thế cho các sắc lệnh
Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước (6/1/1946): Quốc hội đầu tiên được diễn ra
2 lần HCM chủ trì soạn thảo Hiến pháp (1946 và 1959)
=> NN VNDCCH mang tính hợp hiến, hợp pháp
+ NN quản lý bằng pháp luật, đưa PL vào cuộc sống
Quản lý XH bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất là bằng pháp luật, Hiến
pháp là pháp luật tối cao (vì pháp luật có tính bắt buộc, cưỡng chế và phạm vi toàn quốc)
Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước: quyền
lập pháp (Quốc hội: ban hành Hiến pháp và PL) - hành pháp (Chính phủ: thi
hành PL) - Tư pháp (VKS tối cao và Tòa án ND tối cao: bảo vệ PL)
= > HCM không chủ trương XD NN VN theo mô hình Tam quyền phân lập
của phương Tây bởi vì quyền lực cuối cùng cũng thuộc về Nhân dân, tuy
nhiên cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan để đạt hiệu quả
+ Làm thế nào để PL thực thi trong thực tế:
Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống PL thực sự hoàn thiện, đầy đủ, đảm
bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân
Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức đủ tài
Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9 . Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh?
Đề phòng, khắc phục những tiêu cực.
Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước. 6 căn bệnh:
- Trái phép: làm trái với pháp luật
- Cậy thế: cậy mình có thế có quyền, coi khinh nhân dân
- Hủ hoá: ăn chơi xa xỉ, hoang phí từ tiền lấy từ nhà nước
- Tư túng: dung túng, bao che cho người thân quen của mình
- Chia rẽ: kết bè kết phái dùng bênh này chống bênh kia
- Kiêu ngạo: lên mặt, hách dịch với nhân dân
Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa
- Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình
- Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng
phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân
- Đối với việc: tận tuỵ với công việc
Chống 3 thứ giặc nội xâm:
- Tham ô: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý
- Lãng phí: là việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản, lao động, thời gian lao
động và tài nguyên không hiệu quả
- Quan liêu: không theo sát công việc, không theo sát tình hình thực tế
Tăng cường pháp luật bới giáo dục đạo đức cách mạng
- Đạo đức và pháp luật là hai hình thức ý thức xã hội (đời sống tinh
thần của con người) kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước
“Pháp luật là đạo đức tối thiểu, đạo đức là pháp luật tối đa”
- Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo
đức và tăng cường pháp luật
- Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp
luật, xem trọng cả giáo dục đạo đức
10. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
Một, đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của Cách Mạng VN
+ Đoàn kết là chiến lược của cách mạng
- Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước là do thiếu đoàn kết.
- Cách mạng muốn thành công cần phải có lực lượng.
- Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần đoàn kết.
- Đoàn kết là điểm mẹ của Cách Mạng
+ Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của Cách mạng VN.
- Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết dân tộc, cách
mạng VN như đêm đông đen tối, không có đường ra.
- Khi có Đảng thực tiễn cách mạng VN đã thay đổi bản chất. => HCM
rút ra chân lí: Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta, đoàn kết là điểm mẹ
Hai, đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM Việt Nam.
- Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của CM Việt Nam.
- Nhiệm vụ: cách mạng VN phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết
11. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
- Đạo đức là gốc của người cách mạng
Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do cơ sở hạ tầng (kinh tế - xã hội)
quyết định, song tác động trở lại xã hội.
- Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội. Con người có 2 đời sống:
đời sống vật chất (toàn bộ quá trình lao động sản xuất, cần có công cụ
sản xuất, tư liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất) và đời sống tinh
thần (tôn giáo, pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, văn hoá,..)
= > Đạo đức là 1 đời sống tinh thần
- Đời sống vật chất (KT-XH) quyết định đời sống tinh thần (đạo đức) + Ch
ế độ xã hội nào thì sinh ra đạo đức nấy (ví dụ: ở trong chế độ
chiếm hữu nô lệ thì nô lệ phải tuân theo mệnh lệnh của chủ nô) + K
hi XH thay đổi thì đạo đức thay đổi theo
“Có thực mới vực được đạo”
- Đạo đức tác động trở lại KT: thúc đẩy, kiềm chế
Ví dụ: chiến tranh VN: VN luôn là nước kém hơn về mặt quân lực lẫn
vật chất, nhưng lòng yêu nước xuất phát từ đạo đức của mỗi con
người đã đem lại chiến thắng cho dân tộc
Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên -
Đạo đức là gốc: so sánh đạo đức với gốc của cây cối, cội nguồn của
sông suối (cây sẽ héo nếu không có gốc, sông không có nước nếu
không có nguồn => Người không có đạo đức sẽ không thể làm người) -
Đạo đức là nền tảng: con người có 2 phần: phần con (tự nhiên, sinh
học, bản năng) và phần người (đạo đức, ý thức, biết lao động và có ngôn ngữ) -
Đạo đức là sức mạnh: giúp làm chỗ dựa vượt qua khó khăn, thách
thức để hoàn thành nhiệm vụ của mình. -
Đạo đức là tiêu chuẩn để đánh giá đảng viên: HCM đã nói “Trước mặt
quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ Cộng Sản mà ta được
họ yêu mến”, nói đến việc Đảng viên phải có đạo đức mới được dân yêu mến, trọng dụng.
= > Phải chỉ bảo cho đân biết cách lao động, khi dân gặp khó khăn
phải biết giúp đỡ, giải quyết cho dân.
Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi người hoàn thiện bản thân
- Lòng cao thượng: là sự tự tin về bản thân và tự hào về công việc của mình.
- Lòng cao thượng đều có ở bất kỳ cá nhân nào.
- Con người luôn luôn có những khuyết điểm, không có ai là hoàn hảo
vì vậy phải rèn luyện đạo đức để hoàn thiện hơn mỗi ngày
Giữa đức và tài, HCM xem trọng đạo đức
- Trong văn hoá VN, Đại thi hoà Nguyễn Du có câu: “T
răm năm trông cõi người ta
Chữ Tài chữ Mệnh khéo là ghét nhau.”
“Có tài mà cậy chi tài
Chữ Tài thường đi với chữ Tai một vần”
“ Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài”
- Bác Hồ: “ Có tài mà không có đức thì là người vô dụng
Có Đức mà không có Tài thì làm việc gì cũng khó.” - Dân ca:
“Nhiệt tình mà cộng ngu dốt thì ra phá hoại.”
“Ông Bụt ngồi trong chùa.”
= > Bác Hồ khuyên thế hệ trẻ VN cố gắng rèn luyện vừa Hồng vừa Chuyên
HCM làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức mới - đ ạo đức CM
HCM đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa xã hội
CNXH chưa phải lí tưởng cao xa, ở mức sống dồi dào, ở tư tưởng được tự do, giải
phóng, mà trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của những
người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành động của mình chiến đấu
cho lí tưởng XHCN trở thành hiện thực.
12. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức cơ bản?
Trung với nước, hiếu với dân: đây là phẩm chất nền tảng quyết định mọi phẩm chất khác
Trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất nước, con người
Hiếu với dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, mà cũng yêu cha mẹ người,
cũng làm cho mọi người biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân
như yêu thương cha mẹ mình
Cần - Kiệm - Liêm - Chính - Cần:
Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ
Cần cù gắn liền với siêng năng
Cần cù theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể,
cả đất nước cũng phải siêng năng
Cần cù, nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm trước, làm sau -> phải tính
toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng
Có kế hoạch, nhưng phải biết phân công
“Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ một, hai ngày mà
là cả đời cần, chuyên, luôn luôn chăm chỉ
Lười biếng là kẻ thù của cần, người lười biếng có tội với nhân dân, với Tổ quốc. - Kiệm:
Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
Cần và Kiệm luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân
Tiết kiệm: tiết kiệm vật chất, tiết kiệm thời gian (quan trọng nhất), tiết kiệm nhân lực
Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ - Liêm:
Là trong sạch, không tham lam, không tham của công, không tham tiền bạc,
địa vị, không nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng
Liêm phải có nghĩa rộng, mọi người đều phải Liêm
Liêm đối lập với bất liêm
“ Người không liêm thì không bằng súc vật”
Thực hành Liêm: cán bộ phải thực hành liêm khiết gương mẫu cho nhân dân - Chính:
Chính là không tà, là ngay ngắn, đứng đắn
Chính: đối với mình, đối với người (yêu thương mn), đối với công việc - C hí công vô tư:
Thực chất, chí công vô tư là quét sạch chủ nghĩa cá nhân, là lo trước thiên hạ, là vui sau thiên hạ
Thực hành Chí công vô tư không có gì khó, chỉ từ lòng mà ra: một lòng
hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào
Gồm: Nhân (nhân ái), Trí (trí tuệ), Tín (uy tín), Dũng (dũng cảm), Liêm (liêm sỉ)
Yêu thương con người
Yêu thương con người: dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột
Yêu thương con người: yêu gia đình, anh em, bạn bè, đồng bào cả nước, nhân loại
Tha lỗi cho những người mắc sai lầm, biết sửa chữa
Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau
Có tinh thần quốc tế trong sáng
Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương vô sản đều là anh em”
Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
Đoàn kết quốc tế để hướng đến CNXH, độc lập, dân chủ, tiến bộ
Đoàn kết quốc tế gắn liền với CN yêu nước
1 3. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh và Nho giáo về những
phẩm chất Trung – Hiếu – Cần – Kiệm? Phẩm chất Nho giáo TT HCM chữ “Trung” với VUA “Trung” với NƯỚC “ Trung”
- Vua: thiên tử, có mọi quyền hành
- Nước: đất nước, dân tộc, Tổ Quốc, quê
- Sự trung thành của số đông dành cho hương 1 người - Biểu hiện: = > Bất bình đẳng
+ Yêu quê hương, đất nước
- Nếu Vua xấu thì niềm tin đó trở
+ Tuyệt đối trung thành với đất nước
thành niềm tin mù quáng => “Ngu
+ Ra sức xây dựng và bảo vệ đất nước Trung”
(thời chiến chữ “Trung” thể hiện tinh
thần bảo về đất nước “quyết tử cho Tổ
quốc quyết sinh” và thời bình phải ra sức
xây dựng Tổ quốc để sánh vai cùng các cường quốc 5 châu)
chữ “Hiếu” “Hiếu” với CHA MẸ “Hiếu” với DÂN - Yêu thương cha mẹ
- Yêu thương cha mẹ của mình và cả cha
- Nghe lời cha mẹ (nhưng trong xã hội mẹ của người khác
pk cha mẹ lại hay áp đặt con cái)
- Yêu dân, kính dân, dân là cha mẹ của
- Chăm sóc cha mẹ khi về già cán bộ
=> Biểu hiện này đúng nhưng chưa đủ => Rộng hơn
chữ “Cần” - 1 người cần cù để làm giàu cho
- Mọi người, mọi nhà đều phải cần cù, chính họ
chịu khó để xây dựng đất nước
- Phải siêng năng, có kế hoạch, năng
suất, phải biết phân công chữ
- 1 người tiết kiệm để làm giàu cho
- Cả nước tiết kiệm: vật chất, thời gian “Kiệm” chính họ
(quan trọng nhất vì thời gian một khi qua
đi sẽ không quay trở lại), nhân lực
- Cần và Kiệm luôn đi đôi với nhau
- Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ
- Quan điểm của Bác Hồ: “cái gì cần cho
dân thì bao nhiêu cũng không phí, cái gì
không đem lại lợi ích cho dân thì không chi một xu”
=> xây dựng đất nước