lOMoARcPSD| 45734214
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1: Nêu định nghĩa và phân tích các đặc trưng cơ bản của luật quốc tế?
Định nghĩa:
- Là tổng thể (hệ thống) các nguyên tắc , QPPL do các quốc gia và các chủ thể khác
của LQT thỏa thuận xây dựng trên sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh
quan hệ phát sinh giữa quốc gia các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống
quốc tế.
Đặc trưng cơ bản: - Chủ
thể:
+ những thực thể khả năng tham gia vào QHPLQT độc lập, có đủ quyền
nghĩa vụ riêng biệt, có khả năng chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế, phát sinh từ chính
hành vi của chủ thể đó. + Có 4 chủ thể:
. QG chủ thể bản chủ yếu của LQT (dân cư, lãnh thổ_vùng
đất_trời_nước_lòng đất, chủ quyền, khả năng tham gia QHQT độc lập). Chủ
quyền quốc gia (thuộc tính chính trị - pháp lý của quốc gia) quyền tối cao trong
phạm vi lãnh thổ, có toàn quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, sử dụng tài sản; là
quyền độc lập trong QHQT(QG tự quyết định: when? Who?,…). ==> dấu hiệu
nhận biết một thực thể là quốc gia (Câu 2)
. Tổ chức quốc tế liên CP ( chủ thể phái sinh, quyền năng hạn chế, chirtrong
1 số lĩnh vực): là thực thể liên kết các quốc gia các chủ thể khác của LQT, hình
thành trên cơ sở điều ước quốc tế, có quyền năng chủ thể LQT, có hệ thống ccas
QG đduy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức
đó. VD: NATO, WTO,…
. Dân tộc đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết (Chủ thể quá độ): lãnh
thổ, dân cư, chủ quyền dân tộc
. Chủ thể đặc biệt: Mức độ tham gia QHQT bị hạn chế. CP hoạt động trong 1
số lĩnh vực: VH, KT, GD,… trừ CT. VD: Hồng Kong, Ma Cao, Vatican (không
có chủ quyền)
- Đối tượng điều chỉnh của LQT:
+ QH phát sinh giữa các chủ thể của LQT trong mọi lĩnh vực dồi sống quốc tế
(mang tính liên quốc tế, QG).
- Sự hình thành quốc tế:
+ Hình thành trên con đường thỏa thuận
lOMoARcPSD| 45734214
+ Không có cơ quan chuyên trách xây dựng và ban hành pháp luật
+ LHQ là chủ thể quốc tế mang quyền phái sinh
- Sự thực thi ( Cơ chế cưỡng chế):
+ Bình đẳng
+ Không có cơ quan chuyên trách để cưỡng chế, bảo đảm thực thi
+ chế tự cưỡng chễ (Các QG tự thảo thuận. VD: CPP, EVFTA,…)` Câu 3:
Công nhận quốc tế là gì? Phân tích hình thức, phương pháp và hệ quả pháp lý
của công nhận quốc gia?
Định nghĩa:
Công nhận quốc gia là hành vi CT- pháp lý của QG công nhận dựa trên nền tảng
động nhất định 1(chủ yếu CT, KT, QP). Nhằm xác nhận sự tồn tại của TV mới;
Khẳng định mqh của QG ng nhận đối với chính sách KT, CT,..; Thể hiện ý
diidnhjthanfh lập quan hệ bình thường ổn định.
Hình thức công nhận:
- De jure: CNQT chính thức, đầy đủ và toàn diện nhất
- De facto: CNQT thực tế, không đầy đủ, hạn chế và phạm vi không toàn
diện.
- Ad hoc: CN đặc biệt, sẽ chấm dứt nếu các bên hoàn tất công việc
Phương pháp:
- Minh thị: Rõ ràng, cụ thể
- Mặc thị: Ngấm ngầm, tự hiểu
Câu 4: Phân tích các loại quy phạm luật quốc tế? Cho ví dụ.
Định nghĩa:
- Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể của
LQT. Có giá trị ràng buộc các chủ thể đó với các quyền, nghĩa vụ hay trách
nhiệm pháp lý quốc tế khi tham gia QHPL quốc tế.
- Là hạt nhân của cấu trúc hệ thống LQT.
Phân loại:
- Căn cứ hình thức biểu hiện: QP điều ước(quy tắc xử sự ghi trong điều
ước) và QP tập quán.
- Giá trị hiệu lực:
+ Mệnh lệnh bắt buộc chung(Jus cogen): những QPPL quốc tế hình thành trên
thỏa thuận quốc gia hiệu lực bắt buộc chung đối với mọi chủ thể trong mọi lĩnh
vực của đời sống quốc tế. QP này đặt ra nghĩa vụ cứng buộc các chủ thể phải tuân
lOMoARcPSD| 45734214
thủ, mọi hành vi, thỏa thuận của LQT phải phù hợp với các QP Juscogen. Bất kỳ thỏa
thuận nào nếu trái với Juscogen sẽ vô hiệu. (7 Nguyên tắc)
+ QP tuỳ nghi (thông thường): QPPL quốc tế hình thành trên sự thỏa thuận
của QG, có giá trị PL bắt buộc đối với các QG và chủ thể quốc tế chịu sự ràng buộc
của QP đó (có sự bắt buộc nếu các QG thỏa thuận khác thì gọi tùy nghi thông
thường)
- Phạm vi tác động: Đa phương và song phương
Ví dụ: Tại vùng trời QG, QG có quyền riêng biệt, mọi sự ra vào vùng trời QG
của QG đều phải xin phép (Tùy nghi), nếu quốc gia có thảo thuận khác.
Câu 5: Phân tích sở nội dung của mối quan hệ giữa luật quốc tế luật
quốc gia?
Cơ sở:
- Pháp lý:
- Thực tiễn: Nội dung:
- LQG có ảnh hưởng quyết định đến quá trình xây dựng, thực hiện
và phát triển LQT.
- LQG đảm bảo pháp quan trọng để các nguyên tắc, QPLQT
được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- LQT cũng có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG:
+ Thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện pháp luật QG.
+ LQT không chỉ thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện PLQGmaf còn tạo điều
kiện đảm bảo cho LQG trong quá trình thực hiện. Câu 6: Các loại nguồn của LQT.
ĐN:
- Là hình thức chứa đựng các quy phạm LQT (Pháp lý)
- phạm trù pháp gắn với quá trình hình thành các quy định
của LQT (Lý luận).
Nội dung: Theo khoản 1 Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế xác điịnh 5
loại nguồn: Điều ước, tập quán, nguyên tắc pháp luật chung, phán quyết của cơ
quan tài phán quốc tế, học thuyết về luật quốc tế, Nghị quyết của các tổ chức
quốc tế liên chính phủ, hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia,..
- Điều ước tập quán quốc tế là nguồn bản của LQT được áp dụng trực
tiếp để điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể của LQT do chứa đựng các nguyên tắc,
QPPL
Câu 7: Điều ước quốc tế
ĐN:
lOMoARcPSD| 45734214
- thảo thuận quốc tế được kết bằng văn bản giữa các quốc gia các chủ
thể LQT và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thảo thuận đó được ghi
nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều vân kiện có quan hệ với nhau,
cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.
Đặc điểm:
- Chủ thể:
Câu 8: Trình tự ký kết
Câu 9: xác nhận sự ràng buộc:
Một chủ thể có biểu hiện sự đồng ký thông qua hành vi sau:
- Ký điều ước quốc tế: Ký tắt, Re Ferendum, Ký đầy đủ
- Phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế
Câu 10 Điều kiện hiệu lực của ĐUQT vfa hệ quả -
Điều kiện:
+ Ký trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
+ Nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT
+ Phù hợp với quy định pháp luật về thủ tục và thẩm quyền ký kết.
- Hệ quả: Điều ước hiệu tuyệt đối tương đối Câu 14; MQH giữa điều
ước QTTQQT
- ĐN: ĐUQT và TQQT
- ĐUQT TQQT mqh biện chứng vfa tác động lẫn nhau, bsung cho nhau
để điều chỉnh các vấn đề phát sinh trong đời sống quốc tế:
+ Là cơ sở để hình thành điều ước quốc tế và ngược lại
+ Tập quán có tể bị thay đổi, hủy bỏ ĐUQT và cá biệt cũng có trường trường
ĐUQT bị hủy bỏ bởi TQQT
+ TQQT tạo điều kiện mở rộng hiệu lực của ĐUQT
Câu 15: TQQT được hình thành trên cơ sở nào, VD
- Từ thực tiễn hành vi xử sự trong QH giữa các chủ thể của LQT
- Từ nghị quyết của Tổ chức LQT
- Từ thực tiễn thực hiện điều ước quốc tế
- Từ học thuyết về Luật
- Từ thực tiễn phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế Câu 16: Mối quan hệ
nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ
- Khi nguồn cơ bản không rõ ràng, không quy định:
lOMoARcPSD| 45734214
+ Giải thích, làm sáng tỏ nội dung của các nguyên tắc, QPPLQT được ghi trong nguồn
cơ bản
+ Chứng minh stồn tại của các NGuyên tắc, QPPLQT được ghi trong nguồn cơ bản
+ Trong một số trường hợp còn góp phần hình thành các nguyên tắc, QPPLQT được
ghi trong nguồn cơ bản.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1: Nêu định nghĩa và phân tích các đặc trưng cơ bản của luật quốc tế?
Định nghĩa:
- Là tổng thể (hệ thống) các nguyên tắc , QPPL do các quốc gia và các chủ thể khác
của LQT thỏa thuận xây dựng trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh
quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Đặc trưng cơ bản: - Chủ thể:
+ Là những thực thể có khả năng tham gia vào QHPLQT độc lập, có đủ quyền và
nghĩa vụ riêng biệt, có khả năng chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế, phát sinh từ chính
hành vi của chủ thể đó. + Có 4 chủ thể:
. QG là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT (dân cư, lãnh thổ_vùng
đất_trời_nước_lòng đất, chủ quyền, khả năng tham gia QHQT độc lập). Chủ
quyền quốc gia (thuộc tính chính trị - pháp lý của quốc gia) quyền tối cao trong
phạm vi lãnh thổ, có toàn quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, sử dụng tài sản; là
quyền độc lập trong QHQT(QG tự quyết định: when? Who?,…). ==> dấu hiệu
nhận biết một thực thể là quốc gia (Câu 2)
. Tổ chức quốc tế liên CP ( chủ thể phái sinh, có quyền năng hạn chế, chirtrong
1 số lĩnh vực): là thực thể liên kết các quốc gia và các chủ thể khác của LQT, hình
thành trên cơ sở điều ước quốc tế, có quyền năng chủ thể LQT, có hệ thống ccas
QG để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức đó. VD: NATO, WTO,…
. Dân tộc đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết (Chủ thể quá độ): Có lãnh
thổ, dân cư, chủ quyền dân tộc
. Chủ thể đặc biệt: Mức độ tham gia QHQT bị hạn chế. CP hoạt động trong 1
số lĩnh vực: VH, KT, GD,… trừ CT. VD: Hồng Kong, Ma Cao, Vatican (không có chủ quyền)
- Đối tượng điều chỉnh của LQT:
+ QH phát sinh giữa các chủ thể của LQT trong mọi lĩnh vực dồi sống quốc tế
(mang tính liên quốc tế, QG).
- Sự hình thành quốc tế:
+ Hình thành trên con đường thỏa thuận lOMoAR cPSD| 45734214
+ Không có cơ quan chuyên trách xây dựng và ban hành pháp luật
+ LHQ là chủ thể quốc tế mang quyền phái sinh
- Sự thực thi ( Cơ chế cưỡng chế): + Bình đẳng
+ Không có cơ quan chuyên trách để cưỡng chế, bảo đảm thực thi
+ Cơ chế tự cưỡng chễ (Các QG tự thảo thuận. VD: CPP, EVFTA,…)` Câu 3:
Công nhận quốc tế là gì? Phân tích hình thức, phương pháp và hệ quả pháp lý
của công nhận quốc gia?

Định nghĩa:
Công nhận quốc gia là hành vi CT- pháp lý của QG công nhận dựa trên nền tảng
động cơ nhất định 1(chủ yếu CT, KT, QP). Nhằm xác nhận sự tồn tại của TV mới;
Khẳng định mqh của QG công nhận đối với chính sách KT, CT,..; Thể hiện ý
diidnhjthanfh lập quan hệ bình thường ổn định.
Hình thức công nhận: -
De jure: CNQT chính thức, đầy đủ và toàn diện nhất -
De facto: CNQT thực tế, không đầy đủ, hạn chế và phạm vi không toàn diện. -
Ad hoc: CN đặc biệt, sẽ chấm dứt nếu các bên hoàn tất công việc
Phương pháp:
- Minh thị: Rõ ràng, cụ thể
- Mặc thị: Ngấm ngầm, tự hiểu
Câu 4: Phân tích các loại quy phạm luật quốc tế? Cho ví dụ.
Định nghĩa: -
Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể của
LQT. Có giá trị ràng buộc các chủ thể đó với các quyền, nghĩa vụ hay trách
nhiệm pháp lý quốc tế khi tham gia QHPL quốc tế. -
Là hạt nhân của cấu trúc hệ thống LQT.
Phân loại: -
Căn cứ hình thức biểu hiện: QP điều ước(quy tắc xử sự ghi trong điều ước) và QP tập quán. - Giá trị hiệu lực:
+ Mệnh lệnh bắt buộc chung(Jus cogen): Là những QPPL quốc tế hình thành trên
thỏa thuận quốc gia có hiệu lực bắt buộc chung đối với mọi chủ thể trong mọi lĩnh
vực của đời sống quốc tế. QP này đặt ra nghĩa vụ cứng buộc các chủ thể phải tuân lOMoAR cPSD| 45734214
thủ, mọi hành vi, thỏa thuận của LQT phải phù hợp với các QP Juscogen. Bất kỳ thỏa
thuận nào nếu trái với Juscogen sẽ vô hiệu. (7 Nguyên tắc)
+ QP tuỳ nghi (thông thường): Là QPPL quốc tế hình thành trên sự thỏa thuận
của QG, có giá trị PL bắt buộc đối với các QG và chủ thể quốc tế chịu sự ràng buộc
của QP đó (có sự bắt buộc nếu các QG có thỏa thuận khác thì gọi là tùy nghi thông thường) -
Phạm vi tác động: Đa phương và song phương
Ví dụ: Tại vùng trời QG, QG có quyền riêng biệt, mọi sự ra vào vùng trời QG
của QG đều phải xin phép (Tùy nghi), nếu quốc gia có thảo thuận khác.
Câu 5: Phân tích cơ sở và nội dung của mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia? Cơ sở: - Pháp lý: -
Thực tiễn: ⚫ Nội dung: -
LQG có ảnh hưởng quyết định đến quá trình xây dựng, thực hiện và phát triển LQT. -
LQG là đảm bảo pháp lý quan trọng để các nguyên tắc, QPLQT
được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. -
LQT cũng có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG:
+ Thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện pháp luật QG.
+ LQT không chỉ thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện PLQGmaf còn tạo điều
kiện đảm bảo cho LQG trong quá trình thực hiện. Câu 6: Các loại nguồn của LQT. ĐN: -
Là hình thức chứa đựng các quy phạm LQT (Pháp lý) -
Là phạm trù pháp lý gắn với quá trình hình thành các quy định của LQT (Lý luận).
Nội dung: Theo khoản 1 Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế xác điịnh 5
loại nguồn: Điều ước, tập quán, nguyên tắc pháp luật chung, phán quyết của cơ
quan tài phán quốc tế, học thuyết về luật quốc tế, Nghị quyết của các tổ chức
quốc tế liên chính phủ, hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia,..
- Điều ước và tập quán quốc tế là nguồn cơ bản của LQT và được áp dụng trực
tiếp để điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể của LQT do chứa đựng các nguyên tắc, QPPL
Câu 7: Điều ước quốc tế ĐN: lOMoAR cPSD| 45734214
- Là thảo thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia và các chủ
thể LQT và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thảo thuận đó được ghi
nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều vân kiện có quan hệ với nhau,
cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.
Đặc điểm: - Chủ thể:
Câu 8: Trình tự ký kết
Câu 9: xác nhận sự ràng buộc:
Một chủ thể có biểu hiện sự đồng ký thông qua hành vi sau:
- Ký điều ước quốc tế: Ký tắt, Re Ferendum, Ký đầy đủ
- Phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế
Câu 10 Điều kiện có hiệu lực của ĐUQT vfa hệ quả - Điều kiện:
+ Ký trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
+ Nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT
+ Phù hợp với quy định pháp luật về thủ tục và thẩm quyền ký kết.
- Hệ quả: Điều ước vô hiệu tuyệt đối và tương đối Câu 14; MQH giữa điều ước QT và TQQT - ĐN: ĐUQT và TQQT
- ĐUQT và TQQT có mqh biện chứng vfa tác động lẫn nhau, bổ sung cho nhau
để điều chỉnh các vấn đề phát sinh trong đời sống quốc tế:
+ Là cơ sở để hình thành điều ước quốc tế và ngược lại
+ Tập quán có tể bị thay đổi, hủy bỏ ĐUQT và cá biệt cũng có trường trường
ĐUQT bị hủy bỏ bởi TQQT
+ TQQT tạo điều kiện mở rộng hiệu lực của ĐUQT
Câu 15: TQQT được hình thành trên cơ sở nào, VD
- Từ thực tiễn hành vi xử sự trong QH giữa các chủ thể của LQT
- Từ nghị quyết của Tổ chức LQT
- Từ thực tiễn thực hiện điều ước quốc tế
- Từ học thuyết về Luật
- Từ thực tiễn phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế Câu 16: Mối quan hệ
nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ
- Khi nguồn cơ bản không rõ ràng, không quy định: lOMoAR cPSD| 45734214
+ Giải thích, làm sáng tỏ nội dung của các nguyên tắc, QPPLQT được ghi trong nguồn cơ bản
+ Chứng minh sự tồn tại của các NGuyên tắc, QPPLQT được ghi trong nguồn cơ bản
+ Trong một số trường hợp còn góp phần hình thành các nguyên tắc, QPPLQT được ghi trong nguồn cơ bản.