Đề cương ôn tập câu hỏi ngắn - Lịch sử văn minh thế giới 2 | Trường Đại Học Duy Tân

Câu 1: Vị quân vương nào cai trị nước Nga giai đoạn 1762-1796? - Catherine Đại đế
Câu 2: Người thừa kế ngai vị của Sa hoàng Alexis Romanov là gì? - Peter Đại đế

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ ỚI 2GI
I.CÂU HỎ I NG N
Câu 1: Vị quân vương nào cai trị ớc Nga giai đoạn 1762-1796?
- Catherine Đại đế
Câu 2: Người thừa kế ngai vị của Sa hoàng Alexis Romanov là gì?
- Peter Đại đế
Câu 3: Peter Đại đế đã yêu cầu quý tộc nam làm gì để áp đặt những đặc điểm nhận dạng
mới cho giớ thượng lưu ở ớc Nga thời Trung đại i?
- Cạo râu, cắt tóc đuôi san,mặc đồ phương tây
Câu 4: Ở Châu Mỹ La tinh thời Trung đại các trường đại học dạy những ngành nào?
- Luật và Thần học
Câu 5: “Haciendas” có nghĩa là gì ở châu Mỹ Latinh dưới thời thực dân phương Tây?
- Điền trang
Câu 6: Nền kinh tế châu Mỹ ới thời thực dân phương Tây phụ thuộc vào lao động chính
nào?
- Người bản địa da đỏ(người châu Mỹ bản địa) và nô lệ Châu Phi
Câu 7: Tôn giáo nào được du nhập và trở nên phổ ở Châu Mỹ biến dưới thời thực dân
phương tây?
- Kito giáo
Câu 8: Người đứng đầu các thuộc địa ở Châu Mỹ thuộc Tây Ban Nha thời Trung đại được
gọi là?
- Phó vương
Câu 9: Cơ sở của nền kinh tế thuộc địa Tây Ban Nha trên châu Mỹ ời Trung đại là?th
- Nông nghiệp và khai thác mỏ
Câu 10: Điểm giống nhau về chính trị của nhà nước Asante và Dahomey?
+ Cả 2 đều là nhà nước quân chủ
+ Có hội đồng cố vấn hỗ ợ cho người cai trịtr
Câu 11: Thế kỉ XV -Mina là tiền đồn quan trọng của quốc gia nào?El
- Bồ Đào Nha
Câu 12: Những nước nào đã cạnh tranh và thay thế Bồ Đào Nha trong việc tiếp xúc với
người Châu Phi trong thế kỷ 17?
- Anh, Pháp,Hà Lan
Câu 13: Quốc gia nào ở Châu Mỹ ập khẩu nô lệ ều nhất từ Châu Phi thời Trung nh nhi
đại(TK 18)?
- Brazil
Câu 14: Asantehene là thuật ngữ dùng để ỉ cài gì?ch
- Một chức danh cai trị
Câu 15: Nhà nước Asante nằ ở đâu trong khu vực Châu Phi?m
- Vùng Bờ ển vàng( Gold Coast) “Nhà nước Ghana ngày nay”Bi
Câu 16: Ai là người sáng lập ra triều đại Ottoman?
- Osman
Câu 17: Kiến trúc Hồi giáo Ottoman là sự pha trộn của các nền văn hóa nào trên thế giới?
- Châu Âu, Châu Phi và Châu Á
Câu 18: Đặc trưng của kiến trúc Tháp mảnh hình bút là của vương quốc nào?
- Ottoman
Câu 19: Giáo đường Suleymaniye là thành tựu kiến trúc của đế ốc nào?qu
- Ottoman
Câu 20: Phong trào văn hóa xã hội nào được xem là tác nhân dẫn đến cách mạng công
nghiệp?
- Phong trào Khai Sáng
Câu 21: Charles Darwin đã đưa ra học thuyết nào vào năm 1958?
- Thuyết tiến hóa
Câu 22: Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 được cho là bắt đầu từ ốc gia nào?qu
- Anh
II.TỰ LUẬN
1) Trình bày những cải cách của Peter Đại đế theo mô hình phương tây trên các phương
diện của quân sự , chính trị và kinh tế?
*Quân sự:
- Thành lập lực lượng hải quân
- Tuyển dụng quan lại bên ngoài hàng ngũ quý tộc
- Củng cố lại bộ máy quân sự
+ Lập lực lượng chiến đấu đặ biệt. Loại bỏ dân quân địa phươngc
+ Xây dựng tổ ức cảnh sát ngầm-cơ quan mật vụch
+ Đào tạo và tạo ra thứ bậc quân sự rõ ràng
*Chính trị:
- Thực hiện một nhà nước chuyên chế
- Hệ ống hóa pháp luật áp dụng toàn quốcth
- Duyệt lại hệ ống thuếth
- Chia nước thành: trung ương, tỉnh, địa phương
*Kinh tế:
- Khuyến khích phát triển công nghiệp
- Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp luyện kim và khai thác mỏ
- Khuyến khích nông dân sử dụng thiết bị hiện đại trong sản xuất
2) Những biến đổi về mặt xã hội và kinh tế của Châu Mỹ Latinh dưới thời thực dân
phương tây?
Về kinh tế:
*Trái tim bạc của đế quốc Tây Ban Nha:
- Phát hiện ra bạ ở Mexico và Peru năm 1545-1565=> thị ấn khai thác bạc phát triểnc tr
- Potosi-Peru ( Bolivia ) hầm mỏ lớn nhất chiếm 80% bạc của Peru
- TK 16, có khoảng 13.000 mita sống và làm việ ở Potosic
- Năm 1580, tìm ra ngọn núi thủy ngân Huancavelica ở Peru giúp ích cho việc sản xuất bạc rất
nhiều
- Khai thác bạc cũng kéo theo nhiều ngành phát triển : chăn nuôi, trồng trọt, may mặc thậm chí
cả lá coca...
*Nông trại và làng:
- Các trại chăn nuôi và nông trại của người Tây Ban Nha xuất hiện
- Sản phẩm: ngũ cốc, nho và bò, cừu, dê...
- Mía đường và cacao được xuất khẩu sang Châu Âu
*Công nghiệp và thương mại:
- Việc nuôi cừu làm xuất hiện các xưởng dệt nhỏ
- Thành lập ủy ban mậu dịch ở Seville: đăng ký tàu, hành khách, lập bảng biểu và thu thuế, kiểm
soát hàng hóa đến và đi Châu Mỹ
- Thành lập đội tàu lớn có tên là Galleons để vận chuyển hàng hóa
Brazil thuộc Bồ Đào Nha
*Đường và chế độ chiếm hữu nô lệ
- Brazil là nước sản xuất đường hàng đầu thế giới
- ờng được chế biến trực tiếp tại rượngĐư
- Có khoảng 150 đồn điền mía đường được thành lập và tăng gấp đôi vào năm 1630
- Lực lượng lao động chính là nô lệ Châu Phi
- Thuộc địa có 100.000 dân trong đó:
+ 30.000 người Châu Âu
+ 15.000 người nô lệ Châu Phi
+ Còn lại là người bản địa và người lai
- Các nô lệ ực hiện phần lớn công việcth
- Trong TK 17, có 7.000 nô lệ được nhập khẩu vào Brazil đến cuối thế kỷ con số này là 150.000
*Thời đại vàng của Brazil:
- Vào những năm 1680 Anh, Hà Lan, Pháp thành lập đồn điền mía đường trong vùng biển
Caribe đã đẩy giá đường xuống và tăng giá nô lệ
- ững năm 1690 đi sâu vào nội địa , với việc tìm ra vàng và thập niên 1720 tìm ra kim cương Nh
ở Mina Gerais đã mở ra cơ hội cho vùng đất Brazil
- Trong suốt thế kỷ 18, đã có những làn sóng người nhập cư đến vùng đất này:
+ 5.000 người Bồ Đào Nha
+ 150.000 nô lệ ( 300.000 dân trong vùng)
- Đỉnh cao khai thác 1730-1760 trung bình 3 tấn/năm
- Khai thác vàng và kim cương kích thích các ngành trồng trọt và chăn nuôi phát triển
- Rio de Janeiro – cảng gần hầm mỏ nhất, trở thành thủ phủ mới của thuộc địa năm 1763
=> Thời gian dài vàng là nguồn thu chính của Bồ Đào Nha nhưng sau năm 1760 nguồn vàng
giảm kinh tế Bồ Đào Nha rơi vào tình thế khó khăn.
Về xã hội đa chủng tộc:
- Việc chinh phục vùng đất Nam Mỹ của người Châu Âu đã tạo ra các cuộc hôn nhân dị ủng. ch
Nguyên nhân:
+ Hiến tặng các thê thiếp và hầu nữ để tạo ra những liên minh mới giữ người bản địa với
người Châu Âu
+ Việc cưỡng bức phụ nữ Anh Điêng
+ Quá ít phụ nữ Châu Âu có mặt tại các thuộc địa
+ Chủ nô không chỉ bóc lột nô lệ mà còn bóc lột về ể xác th
=>Sự tăng trưởng mạnh của xa hội người lai
=>Người ta gọi người lai là người Casta
-Địa vị người Casta cao hơn những người bản địa
-Họ ở thành tầng lớp trung gian giữa 2 thế giớitr
-Họ thường là chủ các cửa hàng hay trang trại nhỏ
-Châu Mỹ thuộc Tây Ban Nha:
+ Năm 1650, người casta chiếm 5-10% dân số
+ Năm 1750, họ chiếm 35-40%
-Ở Brazil chịu chi phối chế độ chiếm hữu nô lệ
+ Người casta tự do chiếm 28%
+ Cuối TK 18, người da đen tự do, nô lệ và người lai chiếm 2/3 dân số.
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ G ỚI 2 I I.CÂU HỎI NGẮN
Câu 1: Vị quân vương nào cai trị nước Nga giai đoạn 1762-1796? - Catherine Đại đế
Câu 2: Người thừa kế ngai vị của Sa hoàng Alexis Romanov là gì? - Peter Đại đế
Câu 3: Peter Đại đế đã yêu cầu quý tộc nam làm gì để áp đặt những đặc điểm nhận dạng
mới cho giới thượng lưu ở nước Nga thời Trung đại?

- Cạo râu, cắt tóc đuôi san,mặc đồ phương tây
Câu 4: Ở Châu Mỹ La tinh thời Trung đại các trường đại học dạy những ngành nào? - Luật và Thần học
Câu 5: “Haciendas” có nghĩa là gì ở châu Mỹ Latinh dưới thời thực dân phương Tây? - Điền trang
Câu 6: Nền kinh tế châu Mỹ dưới thời thực dân phương Tây phụ thuộc vào lao động chính nào?
- Người bản địa da đỏ(người châu Mỹ bản địa) và nô lệ Châu Phi
Câu 7: Tôn giáo nào được du nhập và trở nên phổ biến ở Châu Mỹ dưới thời thực dân phương tây? - Kito giáo
Câu 8: Người đứng đầu các thuộc địa ở Châu Mỹ thuộc Tây Ban Nha thời Trung đại được gọi là? - Phó vương
Câu 9: Cơ sở của nền kinh tế thuộc địa Tây Ban Nha trên châu Mỹ t ời T h rung đại là?
- Nông nghiệp và khai thác mỏ
Câu 10: Điểm giống nhau về chính trị của nhà nước Asante và Dahomey?
+ Cả 2 đều là nhà nước quân chủ
+ Có hội đồng cố vấn hỗ trợ cho người cai trị
Câu 11: Thế kỉ XV El-Mina là tiền đồn quan trọng của quốc gia nào? - Bồ Đào Nha
Câu 12: Những nước nào đã cạnh tranh và thay thế Bồ Đào Nha trong việc tiếp xúc với
người Châu Phi trong thế kỷ 17?
- Anh, Pháp,Hà Lan
Câu 13: Quốc gia nào ở Châu Mỹ nhập khẩu nô lệ nhiều nhất từ Châu Phi thời Trung đại(TK 18)? - Brazil
Câu 14: Asantehene là thuật ngữ dùng để c ỉ cài gì? h - Một chức danh cai trị
Câu 15: Nhà nước Asante nằm ở đâu trong khu vực Châu Phi?
- Vùng Bờ Biển vàng( Gold Coast) “Nhà nước Ghana ngày nay”
Câu 16: Ai là người sáng lập ra triều đại Ottoman? - Osman
Câu 17: Kiến trúc Hồi giáo Ottoman là sự pha trộn của các nền văn hóa nào trên thế giới?
- Châu Âu, Châu Phi và Châu Á
Câu 18: Đặc trưng của kiến trúc Tháp mảnh hình bút là của vương quốc nào? - Ottoman
Câu 19: Giáo đường Suleymaniye là thành tựu kiến trúc của đế quốc nào? - Ottoman
Câu 20: Phong trào văn hóa xã hội nào được xem là tác nhân dẫn đến cách mạng công nghiệp? - Phong trào Khai Sáng
Câu 21: Charles Darwin đã đưa ra học thuyết nào vào năm 1958? - Thuyết tiến hóa
Câu 22: Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 được cho là bắt đầu từ quốc gia nào? - Anh II.TỰ LUẬN
1) Trình bày những cải cách của Peter Đại đế theo mô hình phương tây trên các phương
diện của quân sự , chính trị và kinh tế?
*Quân sự:
- Thành lập lực lượng hải quân
- Tuyển dụng quan lại bên ngoài hàng ngũ quý tộc
- Củng cố lại bộ máy quân sự
+ Lập lực lượng chiến đấu đặc biệt. Loại bỏ dân quân địa phương
+ Xây dựng tổ c ức cảnh sát ngầm-cơ quan mật vụ h
+ Đào tạo và tạo ra thứ bậc quân sự rõ ràng *Chính trị:
- Thực hiện một nhà nước chuyên chế
- Hệ thống hóa pháp luật áp dụng toàn quốc
- Duyệt lại hệ thống thuế
- Chia nước thành: trung ương, tỉnh, địa phương *Kinh tế:
- Khuyến khích phát triển công nghiệp
- Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp luyện kim và khai thác mỏ
- Khuyến khích nông dân sử dụng thiết bị hiện đại trong sản xuất
2) Những biến đổi về mặt xã hội và kinh tế của Châu Mỹ Latinh dưới thời thực dân phương tây? Về kinh tế:
*Trái tim bạc của đế quốc Tây Ban Nha:
- Phát hiện ra bạc ở Mexico và Peru năm 1545-1565=> thị
trấn khai thác bạc phát triển
- Potosi-Peru ( Bolivia ) hầm mỏ lớn nhất chiếm 80% bạc của Peru
- TK 16, có khoảng 13.000 mita sống và làm việc ở Potosi
- Năm 1580, tìm ra ngọn núi thủy ngân Huancavelica ở Peru giúp ích cho việc sản xuất bạc rất nhiều
- Khai thác bạc cũng kéo theo nhiều ngành phát triển : chăn nuôi, trồng trọt, may mặc thậm chí cả lá coca...
*Nông trại và làng:
- Các trại chăn nuôi và nông trại của người Tây Ban Nha xuất hiện
- Sản phẩm: ngũ cốc, nho và bò, cừu, dê...
- Mía đường và cacao được xuất khẩu sang Châu Âu
*Công nghiệp và thương mại:
- Việc nuôi cừu làm xuất hiện các xưởng dệt nhỏ
- Thành lập ủy ban mậu dịch ở Seville: đăng ký tàu, hành khách, lập bảng biểu và thu thuế, kiểm
soát hàng hóa đến và đi Châu Mỹ
- Thành lập đội tàu lớn có tên là Galleons để vận chuyển hàng hóa
Brazil thuộc Bồ Đào Nha
*Đường và chế độ chiếm hữu nô lệ
- Brazil là nước sản xuất đường hàng đầu thế giới
- Đ ờng được chế biến trực tiếp tại rượng ư
- Có khoảng 150 đồn điền mía đường được thành lập và tăng gấp đôi vào năm 1630
- Lực lượng lao động chính là nô lệ Châu Phi
- Thuộc địa có 100.000 dân trong đó: + 30.000 người Châu Âu
+ 15.000 người nô lệ Châu Phi
+ Còn lại là người bản địa và người lai
- Các nô lệ thực hiện phần lớn công việc
- Trong TK 17, có 7.000 nô lệ được nhập khẩu vào Brazil đến cuối thế kỷ con số này là 150.000
*Thời đại vàng của Brazil:
- Vào những năm 1680 Anh, Hà Lan, Pháp thành lập đồn điền mía đường trong vùng biển
Caribe đã đẩy giá đường xuống và tăng giá nô lệ
- N ững năm 1690 đi sâu vào nội địa , với việc tìm ra vàng và thập niên 1720 tìm ra kim cương h
ở Mina Gerais đã mở ra cơ hội cho vùng đất Brazil
- Trong suốt thế kỷ 18, đã có những làn sóng người nhập cư đến vùng đất này:
+ 5.000 người Bồ Đào Nha
+ 150.000 nô lệ ( 300.000 dân trong vùng)
- Đỉnh cao khai thác 1730-1760 trung bình 3 tấn/năm
- Khai thác vàng và kim cương kích thích các ngành trồng trọt và chăn nuôi phát triển
- Rio de Janeiro – cảng gần hầm mỏ nhất, trở thành thủ phủ mới của thuộc địa năm 1763
=> Thời gian dài vàng là nguồn thu chính của Bồ Đào Nha nhưng sau năm 1760 nguồn vàng
giảm kinh tế Bồ Đào Nha rơi vào tình thế khó khăn.
Về xã hội đa chủng tộc:
- Việc chinh phục vùng đất Nam Mỹ của người Châu Âu đã tạo ra các cuộc hôn nhân dị c ủng. h Nguyên nhân:
+ Hiến tặng các thê thiếp và hầu nữ để tạo ra những liên minh mới giữ người bản địa với người Châu Âu
+ Việc cưỡng bức phụ nữ Anh Điêng
+ Quá ít phụ nữ Châu Âu có mặt tại các thuộc địa
+ Chủ nô không chỉ bóc lột nô lệ mà còn bóc lột về thể xác
=>Sự tăng trưởng mạnh của xa hội người lai
=>Người ta gọi người lai là người Casta
-Địa vị người Casta cao hơn những người bản địa
-Họ trở thành tầng lớp trung gian giữa 2 thế giới
-Họ thường là chủ các cửa hàng hay trang trại nhỏ
-Châu Mỹ thuộc Tây Ban Nha:
+ Năm 1650, người casta chiếm 5-10% dân số
+ Năm 1750, họ chiếm 35-40%
-Ở Brazil chịu chi phối chế độ chiếm hữu nô lệ
+ Người casta tự do chiếm 28%
+ Cuối TK 18, người da đen tự do, nô lệ và người lai chiếm 2/3 dân số.