Đề cương ôn tập câu hỏi tự luận Lịch sử Đảng (có đáp án)

Đề cương môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tại trường Học viện Chính sách và Phát triển. Tài liệu gồm 26 trang giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao! Mời bạn đọc đón xem! 
lOMoARcPSD|359747 69
CÂU HỎI TỰ LUẬN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Loi
câu hi: 1,5 điểm
u 1: Anh (chị) hãy làm rõ chức năng của khoa học Lịch sử Đảng.
- Chức năng nhận thức:
Nhận thức đầy đủ, hệ thống những tri thức lịch sử vsự lãnh đạo, đấu tranh,
cầm quyền của Đảng Nhận thức Đảng với ch đảng chính trị - tổ chức lãnh
đạo GCCN, NDLĐ và dân tộc VN. Nhận thức về thời đại mi của dân tộc thi
đại Hồ C Minh Nhận thức quy luật của CM: QL giải phóng n tộc, QL đi lên
CNXH ở VN… - Chức năng giáo dục:
Giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, nim tự hào, tự tôn, ý chí tự lực,
tự cường dân tộc.
Giáo dục tưởng cách mng với mục tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa
hội.
Giáo dục truyền thống ca Đảng và dân tộc, góp phần giáo dc đạo đức CM,
nhân cách, lối sống cao đẹp.
Giáo dc chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần chiến đấu bất khuất, đức
hy sinh, tính tiên phong gương mẫu của các tổ chức đảng…
u 2: Kể tên các phong to u nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kXIX,
đầu thế kỷ XX. Ý nghĩa của các phong trào đó.
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:
+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896):Tháng 7-1885, vua Hàm Nghi ra
Chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên
giúp vua, cứu nước. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892), khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887), khởi nghĩa Hương Khê
(1885 - 1896)
+ Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913): Phong trào nông dân Yên Thế
(Bắc Giang) do vị thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. Tuy diễn
ra anh dũng song phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế
cuối cùng đều thất bại.
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động: Xu hướng bạo động do Phan
Bội Châu (1867 - 1940) tổ chức, lãnh đạo. Vì ảnh hưởng của xu hướng bạo
lOMoARcPSD|359747 69
động của tổ chức Việt Nam Quang phục Hội đối với phong trào yêu nước
Việt Nam đã chấm dứt.
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng cải cách: Xu hướng cứu nước bằng con
đường cải cách - canh tân đất nước do Phan Châu Trinh (1872 - 1926)
một số nhà yêu nước đề xướng và tổ chức. Và về sau các phong trào cứu
nước theo xu hướng cải cách đều bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
+ Phong trào yêu nước của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng: Tổ chức Việt
Nam Quốc dân Đảng thành lập vào tháng 12-1927 tại Bắc Kỳ, do Nguyễn
Thái Học lãnh đạo. Đây là một chính đảng yêu nước.
Câu 3 : Anh (chị) hãy làm rõ những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống
trị của thực dân Pháp.
Những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị ca thựuc dân Pháp:
- Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: từ xã hội phong kiến độc lập chuyển thành
xã hội thuộc đa nửa phong kiến.
- Về kết cấu giai cấp: Chính sách thống trị của thực dân Pháp không chỉ làmphân
hóa các giai cấp vốn có trong xã hội Việt Nam như địa chủ và nông n, mà cònm
xuất hiện các giai cấp mi, như giai cấp ng nhân, giai cấp sản các tầng lớp
mi ra đời.
- Mâu thuẫn trong hội: Trong hội Việt Nam xuất hiện nhiều u thuẫnđan
xen, trong đó hai mâu thuẫn bản, gắn liền với nhau đó : ng n >< Địa
chủ phong kiến, Dân tộc Việt Nam >< Thực dân Pháp xâm lược.
- Nhiệm vụ mới của xã hội: Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc đượcđặt ở
vị trí hàng đầu, sau đó đánh đổ giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 4 : Kể tên các tổ chức cộng sản Đảng ra đời Việt Nam cuối năm 1929.
Sự xuất hiện ca các tổ chức này dẫn đến hạn chế gì và u cầu đặt ra để khắc
phục những hạn chế đó?
* Các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929:
- Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929) Bắc Kỳ, được phân hóa từ Hội
ViệtNam Cách mạng Thanh Niên.
lOMoARcPSD|359747 69
- An Nam Cộng sản Đảng (11/1929) Nam Kỳ, được phân hóa từ Hội ViệtNam
Cách mạng Thanh Niên.
- Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (9/1929) Trung Kỳ, phân hóa từ n
ViệtCách mạng Đảng.
*hạn chế: ba tổ chức cộng sản ba miền đều tuyên bố ủng hộ Quốc tế Cộng
sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sn thừa nhận tổ chức của mình đều tự nhận là đảng
cách mng cn chính, do đó không tránh khỏi sphân n về lực lượng và thiếu
thống nhất về tổ chức.
* u cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phi chấm dứt hiện
tượng chia rẽ giữa các nhóm cộng sản, thành lập một chính đảng cách mạng khả
năng tập hợp lực lượng tn n tộc đảm nhiệm vai tlãnh đạo sự nghiệp giải
phóng n tộc VN.
u 5: u nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên ca Đảng
- Trong Chính cương ca Đảng đã nêu "chủ trương m tư sản dân quyền cách
mng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Đó là mục đích lâu i,
cuối cùng của Đảng và cách mạng Việt Nam.
- Nhiệm vụ: Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước
VN hoàn toàn độc lập
- Lực lượng cách mạng là công nông tiu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung
tiu địa chủ bản tlợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc các
dân tộc b áp bức và vô sản hoá thế giới.
- ĐCS VN, đội tiên phong của giai cấp vô sản sẽ gi vai trò lãnh đạo cách mạng.
- Phương pháp: thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng ca quần chúng.
- Quan hệ quốc tế: là một bộ phận của CMTG - Mục tiêu:
+ Về xã hội là làm cho nhân dân được tự do hội họp, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục cho dân chúng;
+ Về chính trđánh đổ đế quốc chủ nghĩa thc dân Pháp và bọn phong kiến làm
cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập, lập chính phủ, quân đội của nhân dân (công,
nông, binh).
lOMoARcPSD|359747 69
+ Về kinh tế là xóa bỏ các thứ quốc trái, bỏ sưu thuế cho dâny nghèo, thu hết sản
nghiệp lớn của đế quốc giao chính phủ nhân n quản lý, thu hết ruộng đất chiếm
đoạt của đế quốc làm của công chia cho n cày nghèo, phát triển công, nông nghiệp
và thực hiện lao động 8 giờ.
u 6: Đâu nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chđạo chiến
lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941? Đảng đã chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược như thế nào? Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta giai đoạn này
mâu thuẫn nào?
* Nguyên nhân: Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực
dân Pháp đầu hàng và cấu kết với Nhật để thống tr và bóc lột nhân n Đông Dương.
Nhân dân Đông Dương phải chiu cảnh “1 cổ 2 tròng” Pháp-Nhật.
* Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: Đặt nhiệm vụ đấu tranh giải
phóng n tộc lên hàng đầu thay cho đòi quyền lin sinh, dân chủ.
Bởi Trong lúc này nếu không gii quyết được vn đề n tộc giải phóng, không
đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chng những toàn thể quốc gia dân
tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của giai cấp, của bộ phận đến vạn năm
cũng không đòi lại được”.
* Mâu thuẫn chủ yếu nước ta giai đoạn này là: mâu thuẫn giữa toàn
dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và phátxít Nht.
u 7. Nêu những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần thứ m
tháng 5/1941
- Thứ nhất phải được giải quyết cấp bách là mâu thun giữa dân tộc Việt Nam vối
đế quốc Pháp và phátxít Nhật, bỏi vì dưới hai tầng áp bức Nhật - Pháp,
- Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược đặt nhim vụ
gii phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
- Thứ ba, giải quyết vn đề dân tộc trong khuôn khổ từng ớc ở Đông
Dương, thi hành chính sáchn tộc tự quyết. Sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật,
các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành liên bang cộng hòa n ch
hay đứng riêng thành lp một quốc gia tùy ý. Hội nghị quyết định thành lập ở
mỗi nước Đông ơng một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc,
đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
lOMoARcPSD|359747 69
- Thứ tư, tập hợp rộng i mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân
cày, phú nông, địa chủ, bản bản xứ, ai lòng yêu nưốc thương nòi sẽ cùng
nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, t
do cho dân tộc.
- Thứ năm, chủ trương sau khi cách mng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa theo tinh thnn dân chủ.
- Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa trang nhiệm vụ trung m
của Đảng và nhân dân để khi thi cơ đến với lực lượng sẵn có.
Câu 8 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào
kháng Nhật, cứu nước? Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị nào (nêu thời
gian ra đời, tên của chỉ thị)? Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của n tộc
ta là gì?
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào kháng Nhật,
cứu nước là ngày 9/3/1945, Nhật nsúng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông
Dương. Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng. Sau khi đảo chính thành
công, Nhật thi hành một loạt chính sách nhằm củng cố quyền thống trị.
- Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị: Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung
ương Đảng mở rộng ra Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhauhành động của chúng ta.
- Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của dân tộc ta là phátxít Nhật với khu hiệu
“ Đánh đuổi phátxít Nhật.
Câu 9 : Tại sao nói, Cách mạng Tháng Tám một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc điển hình?
Cách mạng Tháng Tám một cuộc cách mạng giải phóng n tộc điển hình
là vì:
- Tập trung hoàn thành nhim vụ hàng đầu của cách mng là giải phóng ntộc,
tập trung gii quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam mâu thun giữa
toàn thể dân tộc vi đế quốc xâm lược tay sai; đáp ứng đúng u cầu khách
quan của lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc lập, tự do của quần chúng nhân dân.
- Lực lượng cách mạng bao gm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong Mặt trậnViệt
Minh vổi những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức
cao nhât mọi lực lượng dân tộc lên trận đa cách mng.
lOMoARcPSD|359747 69
- Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc” theo chủ trươngcủa
Đảng, vi hình thức cộng hòa n chủ, chỉ trtay sai của đế quốc và những k
phản quốc.
Câu 10 : Nêu bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
- Một là, về chỉ đạo chiến lược: Phải nắm vững ngọn cờ độc lập n tộc chủnghĩa
xã hội, giải quyết đúng đắn mối quan hệ độc lập dân tộc, dân chủ, chống đế quốc
phong kiến. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nhiệm vụ cách
mng ruộng đất gác li, thực hiện từng bước thích hợp.
- Hai là, về y dựng lực lượng: Phải y dựng mặt trận n tộc thống nhất tiêubiểu
cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nn tảng vững chắc của khối liên
minh công nông, đấu tranh độc lập, tự do.
- Ba là, về phương pháp cách mng: Phải kiên quyết sử dụng bạo lực cách mng
đểgiành chính quyn, đồng thời triệt để lợi dụng mâu thun trong hàng ngũ kẻ
thù, tranh thủ những phần ttrung lập, lưng chừng, tập trung mọi lực lượng chống
kẻ thù nguy hiểm nhất, kịp thời nắm thời cơ, chủ động sáng to trong sử dụng các
hình thức, pơng pháp thích hợp khởi nghĩa giành chính quyền.
- Bốn là, vy dựng Đảng: phải xây dựng Đảng vững mạnh, đsức lãnh đạothành
công cuộc đấu tranh giành chính quyền.
Câu 11 : Tại sao Đảng ta nhận định: vận mệnh n tộc Việt Nam sau cách
mạng Tháng Tám năm 1945 như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã đề ra Chỉ
thị để giải quyết khó khăn trong giai đoạn này. Trong Chỉ thị, đã u ra
những biện pháp c thể để giải quyết những khó khăn là gì?
* Đảng ta nhận định: vn mnh n tộc Việt Nam sau cách mng Tháng Tám
năm 1945 như “ngànn treo sợi tóc” vì:
- Thuận lợi: Việt Nam là Tổ quốc độc lập, chính quyền về tay nhân n, người
dân từ thân phận lệ trở thành người làm chủ đất ớc. Đảng Cộng sn Việt
Nam trở thành Đảng cầm quyền, được nhân dân tin tưởng, giúp đỡ.
- Khó khăn:
Cùng một lúc phải đối phó với 3 loại giặc:
lOMoARcPSD|359747 69
- Một là, giặc đói: nền kinh tế xác, tiêu điều, công-nông nghiệp i vào nh
trạng đình đốn, trì trệ; nền tài tính, ngân khố kiệt quệ, trống rỗng; làm 2 triệu
người dân chết đói.
- Hai là, giặc dốt: trình độ dân trí thấp (95% dân số thất học, mù chữ), hủ tục lạc
hậu, thói hư tật xấu, tệ nạn xã hội diễn ra phức tạp...
- Ba là, thù trong giặt ngi: giặc ngoại m tphương cả hai miền Bắc
min Nam.
Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu
thốn, yếu kém về nhiều mặt.
*Để giải quyết kkhăn trong giai đoạn này, Đảng đã đề ra chỉ thị: Kháng
chiến kiến quốc. (25/11/1945)
* Trong Chỉ thị, đã nêu ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó
khăn là:
- Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chínhthức;
lập ra Hiến pháp động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến và chuẩn b
kháng chiến lâui.
- Kiên định nguyên tắc về độc lập chính tr.
- Về ngoại giao phải đặc biệt chú ý “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiềubạn đồng
minh hơn hết”
- Về tuyên truyn, hết sức u gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân phápxâm
lược, đặc biệt chống mưu mô phá hoại chia rẽ.
u 12: Đại hội lần thIII (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm
vụ c thể ca chiến lược cách mạng mỗi miền là gì?
Đại hội lần thứ III (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ c
thể của chiến lược cách mạng mỗi miền là
- Cách mạng hội chủ nghĩa miền Bắc nhiệm vụ xây dựng tiềm lực vàbảo
vệ căn cứ địa ca cả nước, hậu phương cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho
cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất đối vi s
phát triển ca toàn bộ cách mng Việt Nam đối với sự nghiệp thống nhất nước
nhà.
lOMoARcPSD|359747 69
- Cách mng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trựctiếp
đối vối sự nghip giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị ca đế quốc Mỹ và bè
tay sai, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.ew
Câu 13 : Tại sao Đảng ta thực chủ trương hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước? Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (t
ngày 24/6 3/7/1976) đã đặt n nước, Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy
như thế nào?
:
- Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã thắng li, nước ta đã thống nhất về
mặt lãnh thổ, song mỗi miền li tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác
nhau.
- Nhân n ta hai miền có mong muốn đất nước phải được thống nhất về mặt nhà
nước.
Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, kỳ họp th nhất Quốc hội nước Việt Nam
thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội, Quốc hội quyết định: - Đặt tên ớc ta
nước Cộng hxã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quốc kỳ nn đỏ sao vàng 5 cánh.
- Thủ đô là Hà Nội.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Quốc huy mangng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 14 : Anh chị hiểu thế nào là đa phương hóa, đa dạng a quan hệ quốc tế?
Việc Việt Nam mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa gì?
* Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế là:
- Đa phương hóa quan hệ quốc tế là viêc thực hiệ n đối ngoại vi nhiun cùng
môt lúc, nói cách khác là quan hê
đối ngoại sự thỏa thuâ
n hay tham gia
của nhiều
bên. Quan hệ quốc tế với các nước bạn bè truyn thống, các nước bản phát triển,
các nước đang phát triển, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc tế.
lOMoARcPSD|359747 69
- Đa dạng hóa quan hquốc tế: là các quan đối ngoại làm cho hoạt đô
ng đối
ngoại trở nên đa dạng hơn, quan trên nhiu
t, nhiều phương d
n vkinh tế
chính trị-hôi, khoa học, kỹ thut...
* Việc Việt Nam mở rộng đa dng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa:
- Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế hội, p thế b bao
vâycấm vận, tạo điều kin thun lợi cơ bản cho công cuộc đổi mới.
- Tạo điều kiên quốc tế thuâ
n lợi cho ng nghiê
p đổi mới để phát triển
kinh tế, hôi, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cao địa vị quốc gia trên chính
trường
quốc tế.
- Kết hợp nôi lực và ngoại lực để tạo ra nguồn lực tổng hợp đẩy mnh công
nghiêp hóa hiê
n đại hóa.
- Góp phần tích cực vào cuôc đấu tranh chung của nhân dân thế gii vì hòa
bình đôc lâ
p dân tô
c dân chủ và tiến bô
xã hô
i.
u 15: Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất
nước tại Đại hội nào? Bốn bài học quý báu rút ra từ Đại hội này là gì?
1. Đảng khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội lầnthứ
VI
2. Bài học rút ra
- hoàn thin cải cách hệ thống luật pháp 1 ch đồng bộ, phát luận cần nghiêm
minh, cng rắn.
- Nâng cao nhận thức ca con người về việc giữ gìn bảo vệ mt nhà nước trong
sạch, ko tệ nạn.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực
ngăn ngừa tiêu cực của chủ nghĩa cá nhân
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải có sự vn động tuyên truyền.
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải sự vận động tuyên chuyền.
lOMoARcPSD|359747 69
B. Loi câu hỏi: 2,5 điểm
u 1: Trình bày những mặt thống nhấtkhác biệt cơ bản giữa Luận cương
chính trị tháng 10/1930 Cương nh chính trị đầu tiên tháng 2/1930 của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
*Mặt thống nhất giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 Cương lĩnh
chính trị đầu tiên tháng 2/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam là đều xác định:
- Về phương hướng chiến lược ca ch mạng, cả hai văn kiện đều xác
địnhđược tính chất của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyn và thổ
địa cách mng, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Về nhiệm vụ cách mạng: chống đế quốc phong kiến, làm cho nước
ViệtNam được hoàn toàn độc lập và ly li ruộng đất.
- Về phương pháp cách mạng: s dụng bạo lực cách mạng ca qun
chúng.Tuyệt đối không đi vào con đường thoả hiệp.
- Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân ng dân - hai lực
lượngnòng cốt và cơ bản đông đảo trong xã hội.
- Về lãnh đạo cách mạng giai cấp ng nhân tng qua Đảng Cng
sảnViệt Nam.
- Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam một bphận khắng khít với
cáchmạng thế giới đã thể hiện sm rộng quan hệ bên ngoài, m đồng minh cho
mình.
* Khác biệt cơ bản:
Tiêu chí Cương lĩnh chính trị đầu Luận cương chính trị tháng tiên
tháng 2/1930 10/1930
1.Xác định Mâu thuẫn n tộc. Mâu thuẫn giai cấp, phong mâu thuẫn Xác định được
mâu thun: kiến.
chủ yếu toàn thể n tộc >< đế quốc
Không xác định được mẫu
thun chủ yếu.
2.Nhiệm vụ Chống đế quốc, giành độc lập Chống phong kiến giành ruộng hàng
đầu cho dân tộc được đặt ở vị trí đất. hàng đầu.
lOMoARcPSD|359747 69
3.Lực lượng Toàn thể nhân n, Công + Giai cấp ng nhân và nông cách mạng
nông + tiểu tư sản + trí thức, dân.
còn phú nông, trung, tiu địa
chủ và sản t lợi dụng hoặc
trung lập
4.Chiến lược Liên minh toàn thnhân dân, Chỉ giai cấp vô sản và nông liên minh
giai đại đoàn kết toàn dân tộc. dân. cấp
u 2: Theo Anh (chị), tại sao Đảng Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông dân, nông thôn? Để phát triển
nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm gì?
* Đảng Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện công nghiệp a, hiện
đại a nông nghiệp, nông dân, nông thôn:
+) tính chất:
- Là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong GDP các ớc đang phát triển.
- Tỷ trọng ca nông nghiệp trong GDP gim dần khi kinh tế phát triển
- Tỷ lệ LĐ nông nghiệp giảm dần khi kinh tế phát triển +) vài trò:
- Cung cấp LĐ cho khu vực công nghip, dịch vụ
- Giảm nghèo
- Cung cấp nhu yếu phm
- Là nguồn ngoại hối quan trọng
- Là thị trường nội địa cho hàngng nghiệp
* Để phát triển nông nghiệp, nông n nông thôn theo hướng bền vững cần làm:
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hthống chính tr ở nông tn,
pháthuy vai trò của hội nông dân; tổ chức thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách,
pháp luật về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Đẩy mạnh phát trin ng nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn. - Phát triển kinh tế nông thôn gn vi xây dựng nông thôn mới.
lOMoARcPSD|359747 69
- Đổi mới, nâng cao chất lưng dạy nghề, cải thiện căn bản chất lượng nhân
lực,nâng cao trình độ khoa học và công nghệ, văn hóa tinh thần chủ động vươn
lên của nông dân và cư dân nông thôn nói chung.
. - Phát triển nông nghiệp hàng htập trung quy mô lớn theo hướng hin đại, ng
dụng công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
-Hoàn thiện chế chính sách, đất đai, tín dụng, đào tạo, liên kết thu hút doanh
nghiệp; xây dựng nông thôn mới, trong đó, quan tâm đến môi trường n hóa, phát
triển cộng đồng thôn bản; khoa học công nghệ...
u 3: Anh (chị) hãy chỉ ra những thách thức trong phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn ở Việt Nam hiện nay? Theo Anh (Chị), để phát triển nông
nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cầnm gì?
* Nhng thách thức trong phát triển nông nghiệp, ng dân, nông thôn
ở Việt Nam hiện nay:
- Là 1 trong 5 nước chịu tổn thương ln nhất của biến đổi k hậu.
- Nền nông nghiệp chủ yếu vẫn đang sản xuất ở quy mô hộ nhỏ l
- Lực lượng LĐ khu vực nông thôn đông nhưng phần lớn chưa qua đào tạo,
NSLĐthấp nhất nền KT –> rào cản trong XD quy mô nền nông nghiệp ng dụng
công nghệ cao.
- Nông sản Việt Nam sẽ phải cạnh tranh rất khốc liệt.
- Những hàng rào thuế quan, tiêu chun cht lượng, an toàn vsinh, xuất
xứ hànghóa là những thách thức không dễ vượt qua.
- Biến động của thị trường xuất khu
* Để phát triển nông nghiệp, nông n nông thôn theo hướng bền
vữngcần làm:
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hthống chính tr ở nông tn,
pháthuy vai trò của hội nông dân; tổ chức thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách,
pháp luật về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Đẩy mạnh phát trin ng nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn. - Phát triển kinh tế nông thôn gn vi xây dựng nông thôn mới.
lOMoARcPSD|359747 69
- Đổi mới, nâng cao chất lưng dạy nghề, cải thiện căn bản chất lưng nhân
lực,nâng cao trình độ khoa học ng nghệ, văn hóa và tinh thn chủ động vươn
lên của nông dân và cư dân nông thôn nói chung.
. - Phát triển nông nghiệp hàng htập trung quy mô lớn theo hướng hin đại, ng
dụng công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
-Hoàn thiện chế chính sách, đất đai, tín dụng, đào tạo, liên kết thu hút doanh
nghiệp; xây dựng nông thôn mới, trong đó, quan tâm đến môi trường n hóa, phát
triển cộng đồng thôn bản; khoa học công nghệ...
u 4: Anh (chị) hãy chỉ ra 5 nguồn lực đphát triển đất nước? Tại sao Đảng
Cộng sản Việt Nam khẳng định con người là nguồn lực quan trọng cho sự phát
triển nhanh bền vững đất nước? Những đề xuất để phát triển nguồn nhân
lực phục v quá trình công nghiệp hóa, hiện đại?
* 5 nguồn lực để phát triển đất nước:
- Con người
- Khoa học- kỹ thuật và công nghệ
- Vốn
- Cơ cấu kinh tế
- Thể chế chính trị và quản Nhà ớc.
* Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định con người nguồn lực
quantrọng cho sự phát triển nhanh và bền vững đất nước vì:
- Nguồn lực con người được coi là nguồn lực tận, phong phú, giá
duynhất sáng tạo và có khả năng sinh ra giá trị lớn trong quá trình sản xuất xã hội.
- Khả năng sáng tạo, tích cực, chủ động.
- Ý thức tinh thn, đạo đức của nhân t con người quy định tính nhân
đạo,nhân văn cho một sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
- Quá trình hình thành tiến bộ xã hội không phải một quá trình tự động,mà
phải thông qua hoạt động của mọi con người trong xã hội.
lOMoARcPSD|359747 69
- Con ngưi có trình độ, chất lượng lao động tốt, chuyên môn kĩ thut
cao,sáng tạo,… thì sẽ giúp đất nước phát triển và ngược lại.
* Những đề xuất để phát triển nguồn nhân lực phục v q trình
côngnghiệp hóa, hiện đại:
- Cầnn phải khai thác và phát huy tốt nhất tiềm năng, lợi thế nguồn nhân
lựccủa đất nước, của từng vùng, từng địa phương trong quá trình ng nghiệp hoá,
hin đại hoá;
- Tạo s đột p về đãi ngộ, n vinh nguồn nhân lực chất lượng cao,
thựchiện chính sách tiền lương linh hoạt theo tiêu chí tài năng và hiệu quả đóng góp;
tạo môi trường làm việc thuận lợi hội thăng tiến để tạo động lực, kích tch,
khuyến kch họ lao động sáng tạo hiu quả.
- Khắc phục các bất hợp về quy đào tạo, cấu trình độ ngành,
nghềvà cơ cấu vùng, miền; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và ứng dụng ng
nghệ.
- Đẩy mạnh nghiên cu ng dụng và phát triển các thành tựu khoa học
vàcông nghtrong tất cả các ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản quốc
phòng - an ninh.
- Cần làm tốt công tác giáo dục, tuyên truyền, tạo schuyển biến mạnh
mvề nhận thức của mọi cấp, mi ngành và mọi người n về vị trí, tầm quan trọng,
mục tiêu, nội dung phương hướng xây dựng, phát triển nguồn nhân lực trong s
nghiệp CNH,HĐH đất nước
Câu 5: chế quản kinh tế thời kđổi mới Việt Nam chế nào? Ưu
điểm hạn chế của chế đó? Nhng khuyến nghị để phát triển nn kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?chữa
* chế quản kinh tế thời kđổi mi Việt Nam là cơ chế nền kinh
tếthị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
* Ưu điểm và hạn chế:
- Ưu điểm:
- huy động và phân bổ nguồn lực kinh kế.
lOMoARcPSD|359747 69
- gii phóng sức sản xuất, phát triển ng dụng Kh công nghệ- thúc
đẩy đổi mớing tạo, tăng năng suất lao động.
- thể chế KTTT từng bước được hoàn thiện.
- môi trường đầu và kinh doanh được cải thiện, tăng năng lực cạnh tranh
quốcgia.
- đời sống nhân dân nâng cao, tiến bộ và công bằng xã hộ được đảm bảo.
- hệ thống các thị trường, đặc biệt TT các yếu tố sản xuất được hình thành
pháttriển theo hướng đồng bộ, gắn vi thị trường quốc tế.
- hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
- Hạn chế: TPKT thành phn kinh tế.
- Mức độ hoàn thin và hoàn thiện các thể chế cho phát triển thih trường.
- Khả năng kiến tạo của nhà nước.
- Trình độ phát triển cuthị trường các yếu tố sản xuất, NSLD , hiệu quả
hoạt độngvà ng lực cạnh tranh ca các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhà
nước.
- Mức độ hợp tác và cạnh tranh giữa các TPKT
- Thu nhập của nhân dân
- Sự bình đẳng trong phát trin giữa các vừng miền, giữa thành thị và nông
thôn
- Sự phát triển hài hòa với tự nhiên và năng lực tch ứng với biến đổi khí
hậu.
* Kiến nghị để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng hội
chủnghĩa:
- về sở hữu, phát triển các thành phn kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
- phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
lOMoARcPSD|359747 69
- gắn kết tăng trưởng kinh tế đảm bảo phát triển bền vững , tiến bộ
côngbằng xã hội, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
- đẩy mạnh nâng cao năng lực lãnh đạo ca đảng và hệ thống chính trị.
- Thống nhất nâng cao nhận thức về phát trin kinh tế thị trường
địnhhướng xã hội chủ nghĩa.
- Cải cách thủ tục hành chính một ch quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, bãi
bỏcác rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện và nâng cao chất lượng môi
trường kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
- Hỗ trợ kinh tế nhân đổi mới sáng tạo, hin đại hóa công nghệ
pháttriển nguồn nhân lực, ng cao năng suất lao động. Khuyến khích hình thành,
phát trin những tập đoàn kinh tế tư nhân lớn, tim lực mnh, khnăng cạnh tranh
khu vực, quốc tế.
- Phát trin kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nh phát thải khí nhà
kính;khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiu
quả đầu ra của quá trình sản xuất.
- Nâng cao sự phát trin, đổi mi ca khoa học thuật, bảo hộ quyền shu
trí tuệ, khuyến khích đồng bộ hóa ng nghsvào sản xuất nhm mục đích nâng
cao chất lượng cũng như hiệu quả trong sản xuất.
u 6. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (6-2016), Đảng Cộng sản Việt Nam đưa
ra Nghị quyết về chủ động ng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản tài
nguyên bảo vệ môi trường. Theo anh chị, trong sự nghiệp CNH, H đất
nước, chúng ta nên đánh đổi môi trường để phát triển kinh tế không? sao?
Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
* Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất ớc, chúng ta không nên đánh đổi
môitrường để phát triển kinh tế. Quá trình CNH, HĐH phải gắn với bảo vtài nguyên
môi trường.
* Bởi
Môi trường là điều kin, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững
(PTBV) KT XH.
lOMoARcPSD|359747 69
Bảo vệ môi trường vừa mục tiêu, vừa là nhiệm vụ, cần được đặt vị trí
trung tâm của các quyết định phát trin; ▪ phát triển KT phải hài hòa với thiên nhiên,
▪ không đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng KT.
▪ Lấy bảo vệ sức khỏe của nhân dân làm mục tiêu hàng đầu. ▪ Đầu tư cho bảo
vệ môi trường là đầu tư cho PTBV.
Hậu quả: môi trường một số nơi vẫn bô nhiễm, đặc biệt tại các lưu vực
sông, ng nghề, một số sự cố môi trường vẫn xảy ra * Để bảo vệ môi trường cần
làm:
Kiên quyết loại bỏ những dự án gây ô nhiễm môi trường,
Đảm bảo chất lượng môi trường sống, bảo vđa dạng sinh học và h
sinhthái,
Xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thin vi môi trường.
Tăng đầu tư và chi tiêu công trong những lĩnh vực kích thích xanh hóanền
kinh tế.
Tích cực hội nhập quốc tế, tranh thủ sự h trợ v i chính, kỹ thuật,
côngnghệ kinh nghiệm quản từ cộng đồng quốc tế cho phát trin nền kinh tế
xanh.
Kịp thời hn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật và chính sách vbảo
vệmôi trường
Tăng cường hiu lực, hiệu quả qun lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
Tuyên truyn để người n thay đổi tư duy vtiêu dùng theo hướng thân thiện vi
môi trường.
Nâng cao ý thức về phân loại rác thải tại nguồn…
u 7. Đại hội XII (1-2016) Đảng Cộng sn Việt Nam đưa ra quan điểm về đối
ngoại: “Chủ động tích cực hội nhập quốc tế trên sgiữ vững độc lập, tự chủ,
lấy lợi ích quốc gia dân tộc làm mc tiêu cao nhất, đáp ng yêu cầu ca s
nghiệp xây dng và bảo vệ t quốc”. Anh chị hiểu thế nào là chủ động, tích cực
hội nhập quốc tế? Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam cần làm để nâng cao
vị thế trên trường quc tế?
lOMoARcPSD|359747 69
* Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế là:
- Chủ động hội nhập quốc tếko trông chờ l thuộc vào đk khách quan,
đkquốc tế đem lại tự mình chủ động m kiếm đối tác, mrộng hội hợp tác
quốc tế trên mọi lĩnh vực
- Tích cực hội nhập quốc tế: chủ động chấp nhận, áp dụng và tham gia
xâydựng các luật lvà chuẩn mưucj quốc tế vì li ích quốc gia dân tộc.
+ HDQT theo đúng nghĩa hội nhập trên tất cae lĩnh vực khác nhau ca đời sống
xã hội.
+ là sự nghiệp của chính trị, đòi hỏi sự tham gia tổng lực của các cấp, nghành, các
tổ chức chính tr- xã hội doanh nghiệp và người dân.
- Chủ động, ch cực hội nhập quốc tế nghĩa là định hướng chiến lược
lnca Dảng nhằm thực hiện nhim vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nma
XHCN.
* Trong giai đoạn hiện nay, để ng cao vị thế trên trường quốc tế Việt Nam
cần:
- Đẩy mạnh quảng lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam với thế giới;
bảotồn phát huy các giá trca các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa thế giới,
khẳng định các giá trị xã hội và truyền thống tốt đẹp ca dân tộc Việt Nam, bản sắc
Việt Nam. .
- Chủ động nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền
đốingoại, làm cho bạn quốc tế nhân dân thế giới ngày ng hiu đúng và đầy
đủ hơn về đất nước và con người Việt Nam, về đường lối, chính sách của Đảng.
- Biết tìm kiếm phát hiện kịp thời những thế mạnh của sản xuất
thịtrường trong nước và thế yếu của thị trường thế giới để khai thác tốt nhất trong
việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại của ớc ta theo hướng đa phương đa
dạng hoá
- Không ngừng đưa quan hệ với các ớc đi vào chiều u, nhất là các
nướcláng giềng, các đối tác chiến ợc, đối tác toàn diện, đối tác quan trọng và các
nước bạn truyền thống, trên tinh thần bình đẳng, cùng lợi, tôn trọng lẫn nhau
và phù hợp với luật pháp quốc tế.
lOMoARcPSD|359747 69
- Phát huy vai trò của Việt Nam tại c diễn đàn quốc tế, các phong tràonhân
dân thế giới, nhm góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề toàn cầu o
cuộc đấu tranh chung hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ hội, phù hợp
với khả năng, điều kiện và lợi ích của nước ta.
- Thực hiện tốt c cam kết vi tổ chức thương mi quốc tế WTO
cácquan h thương mi song phương khác để chứng tỏ rằng Việt Nam
đối tác làm ăn tin cậy của họ.
u 8: Anh chhãy chỉ ra nhng tác động tiêu cực của qtrình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đối với tài nguyên, môi trường. Những đề xuất của anh chị để
thực hiện bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước?
* Những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối vi
tài nguyên, môi trường:
- Ngành ng nghiệp gây ô nhiễm không khí nguyên nhân chính của
cácnhà máy sản xut do khí thải gây ô nhiễm .Những chất gây ô nhiễm sẽ gây nguy
him cho sức khỏe ng cộng và hiện tượng biến đổi k hậu toàn cầu từ đó thúc
đẩy, phá hoại môi trường, hiệu ứng nhà kính, ôzôn hổng và hoang mạc hóa tăng.
- Ô nhiễm tiếng n tcác hoạt động giao thông vận tải, sản xuất ngnghiệp,
xây dựngsở hạ tầng,...
- Gia ng ô nhiễm nguồn nước mt, ớc ngầm do: ớc thải sinh
hoạt,nước thải công nghiệp. Hiện nay, ô nhim môi trường tại các tuyến kênh rạch,
hồ trong nội thành, nội thị vẫn đang diễn biến phức tạp. Nhiều sông ở nội thành vẫn
là các kênh dẫn nước thi, chất lượng nước cũng bị suy giảm.
- Bùng nổ chất thải rắn từ sinh hoạt, công nghiệp dẫn đến khó khăn
trongviệc thu gom, vận chuyển, xử gây ô nhim nguồn nước, không khí, lan truyền
dịch bệnh,...
- Sử dụng đất bất hợp khiến cho diện ch rừng tự nhiên, cây xanh b
thuhẹp để sử dụng cho đất ở, cơ sở hạ tầng.
- Một số loại i nguyên bkhai thác quá mức dẫn tới suy thoái, cạn kiệt
đãảnh hưởng không hề nhỏ đến sự ổn định và phát trin kinh tế xã hội ca quốc gia
lOMoARcPSD|359747 69
nó còn làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống ca con ngưi của những thế hệ tiếp
theo.
* Những đề xuất để thực hiện bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong
sự nghiệp đẩy mnhng nghiệp hoá, hiện đại hóa đất ớc
- Triển khai hoàn thiện thực hiện đầy đủ Luật bảo vệ môi trường.
Đẩymnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử vi phạm pháp lut, đấu tranh phòng
chống tội phạm về tài nguyên môi trưng, tập trung xử các cơsở sản xuất gây ô
nhim môi trường nghiêm trọng.
- Khắc phục tình trạng tiêu xài phung phí nguồn tài nguyên thiên
nhiênkhông tái tạo được, cần tận dụng tối đa tính năng vốn sử dụng tài nguyên
thiên nhiên tbề rộng sang bề sâu, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, gim
nhẹ chất k thi và chất độc hại ra môi trường.
- Sử dụng c hóa chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, Sử dụng năng
lượngsạch, Xử lý ô nhim nước thải trước khi xả ra môi trường...
- Thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học phát trin công
nghệ,ứng dụng công nghệ mi vbảo vệ môi trường, đặc biệt là ứng dụng công nghệ
sinh học trong sản xuất nông công nghiệp và xử lý chất thi.
- Truyền thông, giáo dục vận động mọi ngưi tham gia bảo vmôitrường,
giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.
u 9: Tại sao Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Theo anh (chị), để phát triển khoa học và công nghệ
cầnm gì?
* Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của ng nghip hóa,
hin đại hóa” bởi vì:
Trong sự nghiệp CNH, HĐH hin nay, Khoa học - công nghđang chiếm một
vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng. Bởi nước ta đi lên CNXH từ một nền kinh tế
phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ công là phổ biến. Dẫn đến thiếu thốn chính là
một nn đại ng nghiệp. Chính vậy chúng ta phải tiến hành CNH,HDH nhằm
xây dựng cơ sở vật chất công nghệ-k thuật cho CNXH. Khi ứng dụng và phát triển
mnh khoa học và công nghệ sẽ mang lại cho phát trin nhanh và bền vững đất nước
như:
lOMoARcPSD|359747 69
- Khoa học ng nghđã đóng góp tích cực hơn trong nâng cao năng
suấtlao động, chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, sử dụng có hiệu quả i
nguyên thiên nhiên, thích ứng vi biến đổi khí hậu, bảo vệ chăm sóc sức khỏe
nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- KHCN tc đẩy chuyển dch cấu kinh tế của quốc gia t nn kinh
tếnông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Công ngh khoa học hiện đại đã tác động tới nguồn nguyên vật liệu
sảnxuất thêm đồng bộ, cải tiến, giảm thi gian lao động, gim các chi phí như nguồn
lao động...=> nâng cao lợi thế cạnh tranh, tốc độ tăng trưởng nhanh.
=> Quá trình CNH, HĐH đất nước diễn ra nhanh hay chm, chất lượng hay
không chất lượng phụ thuộc rất lớn vào ng dụng KHCN trên tất cả các lĩnh vực,
đặc biệt là ngành công nghiệp của đất nước.
* Để phát triển khoa học và công nghệ cần:
- Hoàn thiện nh lang pháp tập trung nguồn lực để thực hiện nội
dungđột phá chiến lược về khoa học - ng nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu KHCN.
- Ưu tiên tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa học
vàcông nghệ.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập nhật tri thức khoa học
côngnghệ tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực chuyên gia, người Vit Nam
định nước ngoài người nước ngoài tham gia các dự án khoa học công
nghệ của Việt Nam.
- Tăng cường chuyển giao KHCN từ các nước phát triển về VN, nhất
côngnghệ thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ vật liệu mi...
- Thực hiện chính sách trọng dụng nhân i, các nhà KH đầu ngành
côngnhân kỹ thuật có tay nhề cao.
- Khuyến khích, động viên, tôn vinh các nhà nghiên cứu KHCN sản
phẩmđược đưa vào thực tiễn cuộc sống.
lOMoARcPSD|359747 69
u 10: Anh chị hãy nêu những thách thức trong phát triển nn kinh tế tri thức
Việt Nam trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0? Những đề xuất của
anh/chị để phát triển nền kinh tế tri thức?
1. Trong nn kinh tế thị trường, các nền văn hó đứng trước những rủi ro lớn : lai
căng, pha tạp, dẫn đến nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Sự thay đổi
nhanh chóng ca tri thức gây sức ép lớn chob người lao động -> phi học hỏi
không ngừng nghỉ, tìm tòi ng tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, chuyển giao
công nghệ -> con người nguy trở thành cỗ máy hoạt động ko ngừng
nghỉ ít thi gian nghỉ ngơi du lịch, thư giãn.
Phân hóa giàu nghèo, nguy thất nghiệp và khủng hoảng tâm hôin
với con người lao động.
ảnh ng đến sức khỏa con ngườikhi thường xuyên tiếp xúc hay lạm dụng
công nghệ.
Nguồn nhân lực kinh tế tri thức còn thiếu về số lượng và chất lượng. Gây
áp lực với môi tng khi liên tục đổi mi các đời công nghệ.
2.
- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo cho nền kinh tế tri
thức những ưu đãi, để tạo động lực nền kinh tế tri thức cố gắng phát triển.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát trin kt của cá nhân, mnh
mvươn lên khởi nghiệp.
- Phát triển kinh tế tri thức, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tưởng về
vai trò của kinh tế tri thức.
- Phát huy tích cực vai trò của Đảng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích cho người
lao động hợp pháp.
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải có sự vn động và tuyên truyền.
u 11: Tại sao Đảng ta xác định “Công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức”? Những giải pháp để gắn CNH-HĐH với phát triển kinh
tế tri thức?
1. t ngắn khoảng cách giữa các nước trên thế giới, sm thu hẹp trình đ
pháttriển, những thành quả của các nước đi trước.
lOMoARcPSD|359747 69
Một nước đi sau đk tận dũng nhũng kinh nghiệm kỹ thuật, công nghệ
thành quả của c nước đi trc, tận dụng xu thế của thời đại hội nhập quốc tế
rút ngắn thi gian.
2. Phát trin kt công nghcần phải vừa ớc tun tự, vừa ớc nhảyvọt.
Phát huy li thế của đát nước, gắn CNH HDH , từng bước phát trin kinh tế
tri thức.
Phát huy nguồn lực trí tuệ và tinh thn của con người Việt
Đặc biệt coi trọng phát triên GD ĐT, KHCN xem đây nền tảng
động lực cho cnh, hdh
u 12: Theo anh (chị) nguồn nhân lực con người phục v cho quá trình Công
nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam có những ưu điểm và hạn chế gì? Những
đề xuất ca anh/chị để phát triển nguồn nhân lực con người phục vụ quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại.
1.
Ưu điểm: cấu n số trẻ, dồi dào tăng nhanh, số ngưi trong độ tuổi lao động ln.
Trung bình mỗi m có thêm 1tr lao động. khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
Chất lượng nguồn lao động đang ngàyng được nâng cao.
Nhược điểm: Hạn chế vtrình độ thể lực. Chưa tiếp thu được hết mọi trình độ
kỹ thuật tiên tiến. Lao động chưa quua đào tạo còn quá nhiều.
2.
- Hoàn thin cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo cho những người
lao động có những ưu đãi, để làm động lực cho họ cố gắng và phát triển.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát trin kt của cá nhân, mnh
mvươn lên khởi nghiệp.
- Mở những trường dạy nghề, giáo dc thường xuyên để người lao động có thể
tiếp thu các trình độ khoa học, máy mọc hiện đại và tiên tiến.
- Phát trin kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhn thức, tư tưởng về
vai trò của kinh tế tư nhân.
- Phát huy tích cực vai trò của Đảng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích cho người
lao động hợp pháp.
- Phải thống nhất trong hthống nhn thức, phải svận động tuyên truyền.
lOMoARcPSD|359747 69
u 13: Mục tiêu cụ thphát triển đất nước trong giai đoạn tới được Đại hội
XIII xác định như thế nào? Theo anh/chị, để thực hiện được mục tiêu trên,
Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì?
Mc tiêu:
- nước đang phát triển, công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp.
- Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
- Trở thành nước phát trin và thu nhập caoĐảng cần làm:
- Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gn với kinh tế tri thức(2)
- Hoàn thiện và xây dựng kinh tế thị trường nn kinh tế hội chủ nghĩa.(1)
- Hội nhập quốc tế kết hợp nội lực và ngoại lực.(3)
- Giữ vững kim chỉ nam htượng lãnh đạo của Đảng, và hng chủ nghĩ
MÁC và tư tưởng HCM ( đảng phải trong sạch vững mạnh )(4)
- Không thể tham nhũng, luật phải nghiêm, luật pháp cần phải hoàn thiện, phải
hiệu lực, hiệu quả và phải nghiêm minh, đấu tranh chống tham nhũng.
(5)
- Nâng cao giá trị ca con ngưi trong công cuộc xây dượng phất triển đất
nước.
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải có sự vn động tuyên truyền.
u 14: Đại hội XIII của Đảng xác định như thế nào về vai trò của thành phần
kinh tế nhân? Ý nghĩa của quan điểm đó? Theo anh/chị, để kinh tế nhân
có điều kiện phát triển, Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì?
Xác định: phát trin mnh mẽ khu vực KTTN cae về số lượng, hiệu quả thực sự trở
thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
Ý nghĩa: m cho nn kinh tế được phát triển, khơi dậy khát vọng làm giàu vươn lên
xã hội cuồng minh, thể hiện sự ghi nhn của đảng và nhà nước cho sợ phát triển của
đc, tạo đk thuận lợi cho kt tư nhân phát triển Đảng cần làm:
lOMoARcPSD|359747 69
- hoàn thiện cải cách hthống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo đk chính sách hỗ
trợ với chính sách tư nhân.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát trin kt của cá nhân, mnh
mvươn lên khởi nghiệp.
- Phát trin kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhn thức, tư tưởng v
vai trò của kinh tế tư nhân.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cc
ngăn ngừa tiêu cực của nền kinh tế tư nhân
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải có sự vn động tuyên truyền.
u 15: Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kcủa Đảng khoá VII (1/1994)
xác định 4 nguy cơ thách thức lớn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? Theo
anh/chị, hiện nay 4 nguy này còn tồn tại không? Nếu có, ảnh hưởng đến Đảng
và chế độ như thế nào? Để đẩy lùi 4 nguy cơ, Đảng, Nhà nước và nhân dân cần
làm gì?
Xác định 4 thách thức:
- Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế: phi một khuôn khổ pháp luật, thchế,
chế tài để tổ chức thực hiện mang lại hiệu quả thục tiễn.
- Nguy chệch hướng XHCN: các nguy cơ này vẫn tồn tại, phải đấu tranh,
ngăn chặn, đẩy lùi không thể chủ quan, xem tờng bất cứ nguy cơ nào. Đấu
tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng ca Đảng.
- Nạn tham nhũng và tệ nn xã hội: chống tham nhũng lãng phí tiêu cực.
- Âm mưu và hành động “din biến hòa bình” của các thế lực thù địch: đoàn kết,
vững vàng, bảo lĩnh chính trị cao dựa trên trí tucủa toàn Đảng, toàn n
thì ko thế lực nào ngăn cản con đường phát triển của đất nước ta.
Hiện tại 4 nguy cơ này vẫn cố khả năng tồn tại. Và ảnh hưởng tới sự a bình
độc lập của Đảng và nhà nước.
Đảng, nhà nước và nhân dân cần làm:
- hoàn thin cải cách hệ thống luật pháp 1 ch đồng bộ, phát luận cần nghiêm
minh, cng rắn.
- Nâng cao nhận thức ca con người về việc giữ gìn bảo vệ mt nhà nước trong
sạch, ko tệ nạn.
lOMoARcPSD|359747 69
- Giữ vững kim chỉ nam htượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực
ngăn ngừa tiêu cực của chủ nghĩa cá nhan
- Phải thống nhất trong hthống nhận thức, phải có sự vn động tuyên truyền.
| 1/26

Preview text:

lOMoARcPSD|359 747 69
CÂU HỎI TỰ LUẬN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Loại câu hỏi: 1,5 điểm
Câu 1: Anh (chị) hãy làm rõ chức năng của khoa học Lịch sử Đảng.
- Chức năng nhận thức:
Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử về sự lãnh đạo, đấu tranh,
cầm quyền của Đảng Nhận thức Đảng với tư cách đảng chính trị - tổ chức lãnh
đạo GCCN, NDLĐ và dân tộc VN. Nhận thức về thời đại mới của dân tộc – thời
đại Hồ Chí Minh Nhận thức quy luật của CM: QL giải phóng dân tộc, QL đi lên
CNXH ở VN… - Chức năng giáo dục:
Giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân tộc.
Giáo dục lý tưởng cách mạng với mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Giáo dục truyền thống của Đảng và dân tộc, góp phần giáo dục đạo đức CM,
nhân cách, lối sống cao đẹp.
Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần chiến đấu bất khuất, đức
hy sinh, tính tiên phong gương mẫu của các tổ chức đảng…
Câu 2: Kể tên các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX. Ý nghĩa của các phong trào đó. -
Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:
+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896):Tháng 7-1885, vua Hàm Nghi ra
Chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên
giúp vua, cứu nước. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892), khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887), khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
+ Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913): Phong trào nông dân Yên Thế
(Bắc Giang) do vị thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. Tuy diễn
ra anh dũng song phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế
cuối cùng đều thất bại.
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động: Xu hướng bạo động do Phan
Bội Châu (1867 - 1940) tổ chức, lãnh đạo. Vì ảnh hưởng của xu hướng bạo lOMoARcPSD|359 747 69
động của tổ chức Việt Nam Quang phục Hội đối với phong trào yêu nước Việt Nam đã chấm dứt.
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng cải cách: Xu hướng cứu nước bằng con
đường cải cách - canh tân đất nước do Phan Châu Trinh (1872 - 1926) và
một số nhà yêu nước đề xướng và tổ chức. Và về sau các phong trào cứu
nước theo xu hướng cải cách đều bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
+ Phong trào yêu nước của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng: Tổ chức Việt
Nam Quốc dân Đảng thành lập vào tháng 12-1927 tại Bắc Kỳ, do Nguyễn
Thái Học lãnh đạo. Đây là một chính đảng yêu nước.
Câu 3 : Anh (chị) hãy làm rõ những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống
trị của thực dân Pháp.
Những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thựuc dân Pháp: -
Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: từ xã hội phong kiến độc lập chuyển thành
xã hội thuộc địa nửa phong kiến. -
Về kết cấu giai cấp: Chính sách thống trị của thực dân Pháp không chỉ làmphân
hóa các giai cấp vốn có trong xã hội Việt Nam như địa chủ và nông dân, mà còn làm
xuất hiện các giai cấp mới, như giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và các tầng lớp mới ra đời. -
Mâu thuẫn trong xã hội: Trong xã hội Việt Nam xuất hiện nhiều mâu thuẫnđan
xen, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản, gắn liền với nhau đó là : Nông dân >< Địa
chủ phong kiến, Dân tộc Việt Nam >< Thực dân Pháp xâm lược. -
Nhiệm vụ mới của xã hội: Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc đượcđặt ở
vị trí hàng đầu, sau đó đánh đổ giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 4 : Kể tên các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929.
Sự xuất hiện của các tổ chức này dẫn đến hạn chế gì và yêu cầu đặt ra để khắc
phục những hạn chế đó?

* Các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929: -
Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929) ở Bắc Kỳ, được phân hóa từ Hội
ViệtNam Cách mạng Thanh Niên. lOMoARcPSD|359 747 69 -
An Nam Cộng sản Đảng (11/1929) ở Nam Kỳ, được phân hóa từ Hội ViệtNam Cách mạng Thanh Niên. -
Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (9/1929) ở Trung Kỳ, phân hóa từ Tân ViệtCách mạng Đảng.
*hạn chế: ba tổ chức cộng sản ở ba miền đều tuyên bố ủng hộ Quốc tế Cộng
sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản thừa nhận tổ chức của mình và đều tự nhận là đảng
cách mạng chân chính, do đó không tránh khỏi sự phân tán về lực lượng và thiếu
thống nhất về tổ chức.
* Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải chấm dứt hiện
tượng chia rẽ giữa các nhóm cộng sản, thành lập một chính đảng cách mạng có khả
năng tập hợp lực lượng toàn dân tộc và đảm nhiệm vai trò lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc VN.
Câu 5: Nêu nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng -
Trong Chính cương của Đảng đã nêu "chủ trương làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Đó là mục đích lâu dài,
cuối cùng của Đảng và cách mạng Việt Nam. -
Nhiệm vụ: Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập -
Lực lượng cách mạng là công nông tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung
tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc các
dân tộc bị áp bức và vô sản hoá thế giới. -
ĐCS VN, đội tiên phong của giai cấp vô sản sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. -
Phương pháp: thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng. -
Quan hệ quốc tế: là một bộ phận của CMTG - Mục tiêu:
+ Về xã hội là làm cho nhân dân được tự do hội họp, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục cho dân chúng;
+ Về chính trị là đánh đổ đế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp và bọn phong kiến làm
cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập, lập chính phủ, quân đội của nhân dân (công, nông, binh). lOMoARcPSD|359 747 69
+ Về kinh tế là xóa bỏ các thứ quốc trái, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thu hết sản
nghiệp lớn của đế quốc giao chính phủ nhân dân quản lý, thu hết ruộng đất chiếm
đoạt của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo, phát triển công, nông nghiệp
và thực hiện lao động 8 giờ.
Câu 6: Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941? Đảng đã chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược như thế nào? Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta giai đoạn này là mâu thuẫn nào?

* Nguyên nhân: Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực
dân Pháp đầu hàng và cấu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Nhân dân Đông Dương phải chiu cảnh “1 cổ 2 tròng” Pháp-Nhật.
* Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: Đặt nhiệm vụ đấu tranh giải
phóng dân tộc lên hàng đầu thay cho đòi quyền lợi dân sinh, dân chủ.
Bởi “Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không
đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân
tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của giai cấp, của bộ phận đến vạn năm
cũng không đòi lại được”.
* Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta giai đoạn này là: mâu thuẫn giữa toàn
dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và phátxít Nhật.
Câu 7. Nêu những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần thứ tám tháng 5/1941
- Thứ nhất phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam vối
đế quốc Pháp và phátxít Nhật, bỏi vì dưới hai tầng áp bức Nhật - Pháp,
- Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết. Sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật,
các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành liên bang cộng hòa dân chủ
hay đứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý. Hội nghị quyết định thành lập ở
mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc,
đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung. lOMoARcPSD|359 747 69
- Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân
cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nưốc thương nòi sẽ cùng
nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc.
- Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ.
- Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
của Đảng và nhân dân để khi thời cơ đến với lực lượng sẵn có.
Câu 8 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào
kháng Nhật, cứu nước? Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị nào (nêu thời
gian ra đời, tên của chỉ thị)? Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của dân tộc ta là gì?

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào kháng Nhật,
cứu nước là ngày 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông
Dương. Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng. Sau khi đảo chính thành
công, Nhật thi hành một loạt chính sách nhằm củng cố quyền thống trị.
- Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị: Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung
ương Đảng mở rộng ra Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
- Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của dân tộc ta là phátxít Nhật với khẩu hiệu
“ Đánh đuổi phátxít Nhật.
Câu 9 : Tại sao nói, Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc điển hình?
Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình là vì:
- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dântộc,
tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai; đáp ứng đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc lập, tự do của quần chúng nhân dân.
- Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong Mặt trậnViệt
Minh vổi những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức
cao nhât mọi lực lượng dân tộc lên trận địa cách mạng. lOMoARcPSD|359 747 69
- Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trươngcủa
Đảng, với hình thức cộng hòa dân chủ, chỉ trừ tay sai của đế quốc và những kẻ phản quốc.
Câu 10 : Nêu bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
- Một là, về chỉ đạo chiến lược: Phải nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủnghĩa
xã hội, giải quyết đúng đắn mối quan hệ độc lập dân tộc, dân chủ, chống đế quốc
và phong kiến. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất gác lại, thực hiện từng bước thích hợp.
- Hai là, về xây dựng lực lượng: Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất tiêubiểu
cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng vững chắc của khối liên
minh công nông, đấu tranh vì độc lập, tự do.
- Ba là, về phương pháp cách mạng: Phải kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng
đểgiành chính quyền, đồng thời triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ
thù, tranh thủ những phần tử trung lập, lưng chừng, tập trung mọi lực lượng chống
kẻ thù nguy hiểm nhất, kịp thời nắm thời cơ, chủ động sáng tạo trong sử dụng các
hình thức, phương pháp thích hợp khởi nghĩa giành chính quyền.
- Bốn là, về xây dựng Đảng: phải xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạothành
công cuộc đấu tranh giành chính quyền.
Câu 11 : Tại sao Đảng ta nhận định: vận mệnh dân tộc Việt Nam sau cách
mạng Tháng Tám năm 1945 như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã đề ra Chỉ
thị gì để giải quyết khó khăn trong giai đoạn này. Trong Chỉ thị, đã nêu ra
những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn là gì?

* Đảng ta nhận định: vận mệnh dân tộc Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám
năm 1945 như “ngàn cân treo sợi tóc” vì:
- Thuận lợi: Việt Nam là Tổ quốc độc lập, chính quyền về tay nhân dân, người
dân từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Đảng Cộng sản Việt
Nam trở thành Đảng cầm quyền, được nhân dân tin tưởng, giúp đỡ. - Khó khăn:
Cùng một lúc phải đối phó với 3 loại giặc: lOMoARcPSD|359 747 69
- Một là, giặc đói: nền kinh tế xơ xác, tiêu điều, công-nông nghiệp rơi vào tình
trạng đình đốn, trì trệ; nền tài tính, ngân khố kiệt quệ, trống rỗng; làm 2 triệu người dân chết đói.
- Hai là, giặc dốt: trình độ dân trí thấp (95% dân số thất học, mù chữ), hủ tục lạc
hậu, thói hư tật xấu, tệ nạn xã hội diễn ra phức tạp...
- Ba là, thù trong giặt ngoài: giặc ngoại xâm tứ phương ở cả hai miền Bắc và miền Nam.
Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu
thốn, yếu kém về nhiều mặt.
*Để giải quyết khó khăn trong giai đoạn này, Đảng đã đề ra chỉ thị: Kháng
chiến kiến quốc. (25/11/1945)
* Trong Chỉ thị, đã nêu ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn là:
- Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chínhthức;
lập ra Hiến pháp động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến và chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Kiên định nguyên tắc về độc lập chính trị.
- Về ngoại giao phải đặc biệt chú ý “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiềubạn đồng minh hơn hết”
- Về tuyên truyền, hết sức kêu gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân phápxâm
lược, đặc biệt chống mưu mô phá hoại chia rẽ.
Câu 12: Đại hội lần thứ III (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm
vụ cụ thể của chiến lược cách mạng mỗi miền là gì?
Đại hội lần thứ III (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ
thể của chiến lược cách mạng mỗi miền là
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực vàbảo
vệ căn cứ địa của cả nước, hậu phương cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho
cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. lOMoARcPSD|359 747 69
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trựctiếp
đối vối sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè
lũ tay sai, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.ew
Câu 13 : Tại sao Đảng ta thực chủ trương hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước? Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (từ
ngày 24/6 – 3/7/1976) đã đặt tên nước, Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy như thế nào?
:
- Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã thắng lợi, nước ta đã thống nhất về
mặt lãnh thổ, song mỗi miền lại tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
- Nhân dân ta ở hai miền có mong muốn đất nước phải được thống nhất về mặt nhà nước.
Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam
thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội, Quốc hội quyết định: - Đặt tên nước ta là
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quốc kỳ nền đỏ sao vàng 5 cánh. - Thủ đô là Hà Nội.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 14 : Anh chị hiểu thế nào là đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế?
Việc Việt Nam mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa gì?
* Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế là: -
Đa phương hóa quan hệ quốc tế là viêc thực hiệ n đối ngoại với nhiều bên ̣ cùng
môt lúc, nói cách khác là quan hê ̣ đối ngoại có sự thỏa thuâ ̣ n hay tham gia ̣ của nhiều
bên. Quan hệ quốc tế với các nước bạn bè truyền thống, các nước tư bản phát triển,
các nước đang phát triển, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc tế. lOMoARcPSD|359 747 69 -
Đa dạng hóa quan hệ quốc tế: là các quan hê đối ngoại làm cho hoạt đô ̣ ng đối ̣
ngoại trở nên đa dạng hơn, quan hê trên nhiều mă ̣ t, nhiều phương diê ̣ n về kinh tệ́
chính trị-xã hôi, khoa học, kỹ thuật...̣
* Việc Việt Nam mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa: -
Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội, phá thế bị bao
vâycấm vận, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc đổi mới. -
Tạo điều kiên quốc tế thuâ ̣ n lợi cho công nghiê ̣ p đổi mới để phát triển
kinh ̣ tế, xã hôi, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cao địa vị quốc gia trên chính trường ̣ quốc tế. -
Kết hợp nôi lực và ngoại lực để tạo ra nguồn lực tổng hợp đẩy mạnh công ̣
nghiêp hóa hiê ̣ n đại hóa.̣ -
Góp phần tích cực vào cuôc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa ̣
bình đôc lâ ̣ p dân tô ̣ c dân chủ và tiến bô ̣ xã hô ̣ i.̣
Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất
nước tại Đại hội nào? Bốn bài học quý báu rút ra từ Đại hội này là gì?
1. Đảng khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội lầnthứ VI 2. Bài học rút ra
- hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, phát luận cần nghiêm minh, cứng rắn.
- Nâng cao nhận thức của con người về việc giữ gìn bảo vệ một nhà nước trong sạch, ko tệ nạn.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực
ngăn ngừa tiêu cực của chủ nghĩa cá nhân
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên chuyền. lOMoARcPSD|359 747 69
B. Loại câu hỏi: 2,5 điểm
Câu 1: Trình bày những mặt thống nhất và khác biệt cơ bản giữa Luận cương
chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam?
*Mặt thống nhất giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên tháng 2/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam là đều xác định: -
Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả hai văn kiện đều xác
địnhđược tính chất của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ
địa cách mạng, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản. -
Về nhiệm vụ cách mạng: chống đế quốc và phong kiến, làm cho nước
ViệtNam được hoàn toàn độc lập và lấy lại ruộng đất. -
Về phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng của quần
chúng.Tuyệt đối không đi vào con đường thoả hiệp. -
Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực
lượngnòng cốt và cơ bản đông đảo trong xã hội. -
Về lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sảnViệt Nam. -
Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với
cáchmạng thế giới đã thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình. * Khác biệt cơ bản: Tiêu chí
Cương lĩnh chính trị đầu
Luận cương chính trị tháng tiên tháng 2/1930 10/1930
1.Xác định Mâu thuẫn dân tộc. Mâu thuẫn giai cấp, phong mâu thuẫn Xác định được mâu thuẫn: kiến. chủ yếu
toàn thể dân tộc >< đế quốc
Không xác định được mẫu thuẫn chủ yếu.
2.Nhiệm vụ Chống đế quốc, giành độc lập Chống phong kiến giành ruộng hàng
đầu cho dân tộc được đặt ở vị trí đất. hàng đầu. lOMoARcPSD|359 747 69
3.Lực lượng Toàn thể nhân dân, Công + Giai cấp công nhân và nông cách mạng
nông + tiểu tư sản + trí thức, dân.
còn phú nông, trung, tiểu địa
chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập
4.Chiến lược Liên minh toàn thể nhân dân, Chỉ giai cấp vô sản và nông liên minh
giai đại đoàn kết toàn dân tộc. dân. cấp
Câu 2: Theo Anh (chị), tại sao Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông dân, nông thôn? Để phát triển
nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm gì?

* Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông dân, nông thôn vì: +) tính chất: -
Là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong GDP các nước đang phát triển. -
Tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP giảm dần khi kinh tế phát triển -
Tỷ lệ LĐ nông nghiệp giảm dần khi kinh tế phát triển +) vài trò: -
Cung cấp LĐ cho khu vực công nghiệp, dịch vụ - Giảm nghèo - Cung cấp nhu yếu phẩm -
Là nguồn ngoại hối quan trọng -
Là thị trường nội địa cho hàng công nghiệp
* Để phát triển nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm: -
Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở nông thôn,
pháthuy vai trò của hội nông dân; tổ chức thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách,
pháp luật về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. -
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn. - Phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. lOMoARcPSD|359 747 69 -
Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy nghề, cải thiện căn bản chất lượng nhân
lực,nâng cao trình độ khoa học và công nghệ, văn hóa và tinh thần chủ động vươn
lên của nông dân và cư dân nông thôn nói chung.
. - Phát triển nông nghiệp hàng hoá tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng
dụng công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
-Hoàn thiện cơ chế chính sách, đất đai, tín dụng, đào tạo, liên kết thu hút doanh
nghiệp; xây dựng nông thôn mới, trong đó, quan tâm đến môi trường văn hóa, phát
triển cộng đồng thôn bản; khoa học công nghệ...
Câu 3: Anh (chị) hãy chỉ ra những thách thức trong phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn ở Việt Nam hiện nay? Theo Anh (Chị), để phát triển nông
nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm gì?

* Những thách thức trong phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
ở Việt Nam hiện nay: -
Là 1 trong 5 nước chịu tổn thương lớn nhất của biến đổi khí hậu. -
Nền nông nghiệp chủ yếu vẫn đang sản xuất ở quy mô hộ nhỏ lẻ -
Lực lượng LĐ khu vực nông thôn đông nhưng phần lớn chưa qua đào tạo,
NSLĐthấp nhất nền KT –> rào cản trong XD quy mô nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. -
Nông sản Việt Nam sẽ phải cạnh tranh rất khốc liệt. -
Những hàng rào thuế quan, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh, xuất
xứ hànghóa là những thách thức không dễ vượt qua. -
Biến động của thị trường xuất khẩu…
* Để phát triển nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vữngcần làm: -
Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở nông thôn,
pháthuy vai trò của hội nông dân; tổ chức thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách,
pháp luật về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. -
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn. - Phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. lOMoARcPSD|359 747 69 -
Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy nghề, cải thiện căn bản chất lượng nhân
lực,nâng cao trình độ khoa học và công nghệ, văn hóa và tinh thần chủ động vươn
lên của nông dân và cư dân nông thôn nói chung.
. - Phát triển nông nghiệp hàng hoá tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng
dụng công nghệ cao, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
-Hoàn thiện cơ chế chính sách, đất đai, tín dụng, đào tạo, liên kết thu hút doanh
nghiệp; xây dựng nông thôn mới, trong đó, quan tâm đến môi trường văn hóa, phát
triển cộng đồng thôn bản; khoa học công nghệ...
Câu 4: Anh (chị) hãy chỉ ra 5 nguồn lực để phát triển đất nước? Tại sao Đảng
Cộng sản Việt Nam khẳng định con người là nguồn lực quan trọng cho sự phát
triển nhanh và bền vững đất nước? Những đề xuất để phát triển nguồn nhân
lực phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại?

* 5 nguồn lực để phát triển đất nước: - Con người -
Khoa học- kỹ thuật và công nghệ - Vốn - Cơ cấu kinh tế -
Thể chế chính trị và quản lý Nhà nước.
* Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định con người là nguồn lực
quantrọng cho sự phát triển nhanh và bền vững đất nước vì: -
Nguồn lực con người được coi là nguồn lực vô tận, phong phú, vô giá
duynhất sáng tạo và có khả năng sinh ra giá trị lớn trong quá trình sản xuất xã hội. -
Khả năng sáng tạo, tích cực, chủ động. -
Ý thức tinh thần, đạo đức của nhân tố con người quy định tính nhân
đạo,nhân văn cho một sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. -
Quá trình hình thành tiến bộ xã hội không phải là một quá trình tự động,mà
phải thông qua hoạt động của mọi con người trong xã hội. lOMoARcPSD|359 747 69 -
Con người có trình độ, chất lượng lao động tốt, chuyên môn kĩ thuật
cao,sáng tạo,… thì sẽ giúp đất nước phát triển và ngược lại.
* Những đề xuất để phát triển nguồn nhân lực phục vụ quá trình
côngnghiệp hóa, hiện đại: -
Cầnn phải khai thác và phát huy tốt nhất tiềm năng, lợi thế nguồn nhân
lựccủa đất nước, của từng vùng, từng địa phương trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá; -
Tạo sự đột phá về đãi ngộ, tôn vinh nguồn nhân lực chất lượng cao,
thựchiện chính sách tiền lương linh hoạt theo tiêu chí tài năng và hiệu quả đóng góp;
tạo môi trường làm việc thuận lợi và cơ hội thăng tiến để tạo động lực, kích thích,
khuyến khích họ lao động sáng tạo và hiệu quả. -
Khắc phục các bất hợp lý về quy mô đào tạo, cơ cấu trình độ ngành,
nghềvà cơ cấu vùng, miền; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ. -
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và phát triển các thành tựu khoa học
vàcông nghệ trong tất cả các ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý và quốc phòng - an ninh. -
Cần làm tốt công tác giáo dục, tuyên truyền, tạo sự chuyển biến mạnh
mẽvề nhận thức của mọi cấp, mọi ngành và mọi người dân về vị trí, tầm quan trọng,
mục tiêu, nội dung và phương hướng xây dựng, phát triển nguồn nhân lực trong sự
nghiệp CNH,HĐH đất nước
Câu 5: Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ đổi mới ở Việt Nam là cơ chế nào? Ưu
điểm và hạn chế của cơ chế đó? Những khuyến nghị để phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?chữa

* Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ đổi mới ở Việt Nam là cơ chế nền kinh
tếthị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
* Ưu điểm và hạn chế: - Ưu điểm: -
huy động và phân bổ nguồn lực kinh kế. lOMoARcPSD|359 747 69 -
giải phóng sức sản xuất, phát triển và ứng dụng Kh và công nghệ- thúc
đẩy đổi mới sáng tạo, tăng năng suất lao động. -
thể chế KTTT từng bước được hoàn thiện. -
môi trường đầu tư và kinh doanh được cải thiện, tăng năng lực cạnh tranh quốcgia. -
đời sống nhân dân nâng cao, tiến bộ và công bằng xã hộ được đảm bảo. -
hệ thống các thị trường, đặc biệt là TT các yếu tố sản xuất được hình thành
pháttriển theo hướng đồng bộ, gắn với thị trường quốc tế. -
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. -
Hạn chế: TPKT thành phần kinh tế. -
Mức độ hoàn thiện và hoàn thiện các thể chế cho phát triển thih trường. -
Khả năng kiến tạo của nhà nước. -
Trình độ phát triển cuả thị trường các yếu tố sản xuất, NSLD , hiệu quả
hoạt độngvà năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhà nước. -
Mức độ hợp tác và cạnh tranh giữa các TPKT - Thu nhập của nhân dân -
Sự bình đẳng trong phát triển giữa các vừng miền, giữa thành thị và nông thôn -
Sự phát triển hài hòa với tự nhiên và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu.
* Kiến nghị để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủnghĩa: -
về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp. -
phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường. lOMoARcPSD|359 747 69 -
gắn kết tăng trưởng kinh tế đảm bảo phát triển bền vững , tiến bộ và
côngbằng xã hội, thúc đẩy hội nhập quốc tế. -
đẩy mạnh nâng cao năng lực lãnh đạo của đảng và hệ thống chính trị. -
Thống nhất và nâng cao nhận thức về phát triển kinh tế thị trường
địnhhướng xã hội chủ nghĩa. -
Cải cách thủ tục hành chính một cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, bãi
bỏcác rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện và nâng cao chất lượng môi
trường kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch. -
Hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và
pháttriển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động. Khuyến khích hình thành,
phát triển những tập đoàn kinh tế tư nhân lớn, tiềm lực mạnh, có khả năng cạnh tranh khu vực, quốc tế. -
Phát triển kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính;khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiệu
quả đầu ra của quá trình sản xuất. -
Nâng cao sự phát triển, đổi mới của khoa học kĩ thuật, bảo hộ quyền sởhữu
trí tuệ, khuyến khích đồng bộ hóa công nghệ số vào sản xuất nhằm mục đích nâng
cao chất lượng cũng như hiệu quả trong sản xuất.
Câu 6. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (6-2016), Đảng Cộng sản Việt Nam đưa
ra Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường. Theo anh chị, trong sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước, chúng ta có nên đánh đổi môi trường để phát triển kinh tế không? Vì sao?
Cần làm gì để bảo vệ môi trường?

* Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, chúng ta không nên đánh đổi
môitrường để phát triển kinh tế. Quá trình CNH, HĐH phải gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường. * Bởi vì
Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững (PTBV) KT XH. lOMoARcPSD|359 747 69
▪ Bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ, cần được đặt ở vị trí
trung tâm của các quyết định phát triển; ▪ phát triển KT phải hài hòa với thiên nhiên,
▪ không đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng KT.
▪ Lấy bảo vệ sức khỏe của nhân dân làm mục tiêu hàng đầu. ▪ Đầu tư cho bảo
vệ môi trường là đầu tư cho PTBV.
▪ Hậu quả: môi trường ở một số nơi vẫn bị ô nhiễm, đặc biệt tại các lưu vực
sông, làng nghề, một số sự cố môi trường vẫn xảy ra * Để bảo vệ môi trường cần làm:
Kiên quyết loại bỏ những dự án gây ô nhiễm môi trường,
✓ Đảm bảo chất lượng môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinhthái,
✓ Xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện với môi trường.
✓ Tăng đầu tư và chi tiêu công trong những lĩnh vực kích thích xanh hóanền kinh tế.
✓ Tích cực hội nhập quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật,
côngnghệ và kinh nghiệm quản lý từ cộng đồng quốc tế cho phát triển nền kinh tế xanh.
✓ Kịp thời hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật và chính sách về bảo vệmôi trường
✓ Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. ✓
Tuyên truyền để người dân thay đổi tư duy về tiêu dùng theo hướng thân thiện với môi trường.
✓ Nâng cao ý thức về phân loại rác thải tại nguồn…
Câu 7. Đại hội XII (1-2016) Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra quan điểm về đối
ngoại: “Chủ động tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ,
lấy lợi ích quốc gia dân tộc làm mục tiêu cao nhất, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Anh chị hiểu thế nào là chủ động, tích cực
hội nhập quốc tế? Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam cần làm gì để nâng cao
vị thế trên trường quốc tế?
lOMoARcPSD|359 747 69
* Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế là: -
Chủ động hội nhập quốc tếko trông chờ lệ thuộc vào đk khách quan,
đkquốc tế đem lại mà tự mình chủ động tìm kiếm đối tác, mở rộng cơ hội hợp tác
quốc tế trên mọi lĩnh vực -
Tích cực hội nhập quốc tế: chủ động chấp nhận, áp dụng và tham gia
xâydựng các luật lệ và chuẩn mưucj quốc tế vì lợi ích quốc gia dân tộc.
+ HDQT theo đúng nghĩa là hội nhập trên tất cae lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
+ là sự nghiệp của chính trị, đòi hỏi sự tham gia tổng lực của các cấp, nghành, các
tổ chức chính trị - xã hội doanh nghiệp và người dân. -
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế có nghĩa là định hướng chiến lược
lớncủa Dảng nhằm thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nma XHCN.
* Trong giai đoạn hiện nay, để nâng cao vị thế trên trường quốc tế Việt Nam cần: -
Đẩy mạnh quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam với thế giới;
bảotồn và phát huy các giá trị của các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa thế giới,
khẳng định các giá trị xã hội và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, bản sắc Việt Nam. . -
Chủ động và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền
đốingoại, làm cho bạn bè quốc tế và nhân dân thế giới ngày càng hiểu đúng và đầy
đủ hơn về đất nước và con người Việt Nam, về đường lối, chính sách của Đảng. -
Biết tìm kiếm và phát hiện kịp thời những thế mạnh của sản xuất và
thịtrường trong nước và thế yếu của thị trường thế giới để khai thác tốt nhất trong
việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta theo hướng đa phương và đa dạng hoá -
Không ngừng đưa quan hệ với các nước đi vào chiều sâu, nhất là các
nướcláng giềng, các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đối tác quan trọng và các
nước bạn bè truyền thống, trên tinh thần bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau
và phù hợp với luật pháp quốc tế. lOMoARcPSD|359 747 69 -
Phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế, các phong tràonhân
dân thế giới, nhằm góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề toàn cầu vào
cuộc đấu tranh chung vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã hội, phù hợp
với khả năng, điều kiện và lợi ích của nước ta. -
Thực hiện tốt các cam kết với tổ chức thương mại quốc tế WTO và
cácquan hệ thương mại song phương khác để chứng tỏ rằng Việt Nam là
đối tác làm ăn tin cậy của họ.
Câu 8: Anh chị hãy chỉ ra những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đối với tài nguyên, môi trường. Những đề xuất của anh chị để
thực hiện bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước?

* Những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với tài nguyên, môi trường: -
Ngành công nghiệp gây ô nhiễm không khí là nguyên nhân chính của
cácnhà máy sản xuất do khí thải gây ô nhiễm .Những chất gây ô nhiễm sẽ gây nguy
hiểm cho sức khỏe công cộng và hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu từ đó thúc
đẩy, phá hoại môi trường, hiệu ứng nhà kính, ôzôn hổng và hoang mạc hóa tăng. -
Ô nhiễm tiếng ồn từ các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất côngnghiệp,
xây dựng cơ sở hạ tầng,... -
Gia tăng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm do: nước thải sinh
hoạt,nước thải công nghiệp. Hiện nay, ô nhiễm môi trường tại các tuyến kênh rạch,
hồ trong nội thành, nội thị vẫn đang diễn biến phức tạp. Nhiều sông ở nội thành vẫn
là các kênh dẫn nước thải, chất lượng nước cũng bị suy giảm. -
Bùng nổ chất thải rắn từ sinh hoạt, công nghiệp dẫn đến khó khăn
trongviệc thu gom, vận chuyển, xử lý gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, lan truyền dịch bệnh,... -
Sử dụng đất bất hợp lý khiến cho diện tích rừng tự nhiên, cây xanh bị
thuhẹp để sử dụng cho đất ở, cơ sở hạ tầng. -
Một số loại tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn tới suy thoái, cạn kiệt
đãảnh hưởng không hề nhỏ đến sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của quốc gia lOMoARcPSD|359 747 69
và nó còn làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người của những thế hệ tiếp theo.
* Những đề xuất để thực hiện bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước -
Triển khai hoàn thiện và thực hiện đầy đủ Luật bảo vệ môi trường.
Đẩymạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng
chống tội phạm về tài nguyên môi trường, tập trung xử lý các cơsở sản xuất gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng. -
Khắc phục tình trạng tiêu xài phung phí nguồn tài nguyên thiên
nhiênkhông tái tạo được, cần tận dụng tối đa tính năng vốn có sử dụng tài nguyên
thiên nhiên từ bề rộng sang bề sâu, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm
nhẹ chất khí thải và chất độc hại ra môi trường. -
Sử dụng các hóa chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, Sử dụng năng
lượngsạch, Xử lý ô nhiễm nước thải trước khi xả ra môi trường... -
Thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ,ứng dụng công nghệ mới về bảo vệ môi trường, đặc biệt là ứng dụng công nghệ
sinh học trong sản xuất nông công nghiệp và xử lý chất thải. -
Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môitrường,
giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Câu 9: Tại sao Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Theo anh (chị), để phát triển khoa học và công nghệ cần làm gì?
* Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa” bởi vì:
Trong sự nghiệp CNH, HĐH hiện nay, Khoa học - công nghệ đang chiếm một
vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng. Bởi vì nước ta đi lên CNXH từ một nền kinh tế
phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ công là phổ biến. Dẫn đến thiếu thốn chính là
một nền đại công nghiệp. Chính vì vậy chúng ta phải tiến hành CNH,HDH nhằm
xây dựng cơ sở vật chất công nghệ-kỹ thuật cho CNXH. Khi ứng dụng và phát triển
mạnh khoa học và công nghệ sẽ mang lại cho phát triển nhanh và bền vững đất nước như: lOMoARcPSD|359 747 69 -
Khoa học và công nghệ đã đóng góp tích cực hơn trong nâng cao năng
suấtlao động, chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, sử dụng có hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. -
KHCN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia từ nền kinh
tếnông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế công nghiệp hóa – hiện đại hóa. -
Công nghệ khoa học hiện đại đã tác động tới nguồn nguyên vật liệu
sảnxuất thêm đồng bộ, cải tiến, giảm thời gian lao động, giảm các chi phí như nguồn
lao động...=> nâng cao lợi thế cạnh tranh, tốc độ tăng trưởng nhanh.
=> Quá trình CNH, HĐH đất nước diễn ra nhanh hay chậm, chất lượng hay
không chất lượng phụ thuộc rất lớn vào ứng dụng KHCN trên tất cả các lĩnh vực,
đặc biệt là ngành công nghiệp của đất nước.
* Để phát triển khoa học và công nghệ cần: -
Hoàn thiện hành lang pháp lý và tập trung nguồn lực để thực hiện nội
dungđột phá chiến lược về khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo. -
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu KHCN. -
Ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa học vàcông nghệ. -
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và
côngnghệ tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực và chuyên gia, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài tham gia các dự án khoa học và công nghệ của Việt Nam. -
Tăng cường chuyển giao KHCN từ các nước phát triển về VN, nhất là
côngnghệ thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ vật liệu mới... -
Thực hiện chính sách trọng dụng nhân tài, các nhà KH đầu ngành và
côngnhân kỹ thuật có tay nhề cao. -
Khuyến khích, động viên, tôn vinh các nhà nghiên cứu KHCN có sản
phẩmđược đưa vào thực tiễn cuộc sống. lOMoARcPSD|359 747 69
Câu 10: Anh chị hãy nêu những thách thức trong phát triển nền kinh tế tri thức
ở Việt Nam trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0? Những đề xuất của
anh/chị để phát triển nền kinh tế tri thức?

1. Trong nền kinh tế thị trường, các nền văn hó đứng trước những rủi ro lớn : lai
căng, pha tạp, dẫn đến nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Sự thay đổi
nhanh chóng của tri thức gây sức ép lớn chob người lao động -> phải học hỏi
không ngừng nghỉ, tìm tòi sáng tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, chuyển giao
công nghệ -> con người có nguy cơ trở thành cỗ máy hoạt động ko ngừng
nghỉ ít thời gian nghỉ ngơi du lịch, thư giãn.
Phân hóa giàu nghèo, nguy cơ thất nghiệp và khủng hoảng tâm lý – xã hôin
với con người lao động.
ảnh hưởng đến sức khỏa con ngườikhi thường xuyên tiếp xúc hay lạm dụng công nghệ.
Nguồn nhân lực kinh tế tri thức còn thiếu về số lượng và chất lượng. Gây
áp lực với môi trường khi liên tục đổi mới các đời công nghệ. 2.
- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo cho nền kinh tế tri
thức có những ưu đãi, để tạo động lực nền kinh tế tri thức cố gắng và phát triển.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát triển kt của cá nhân, mạnh
mẽ vươn lên khởi nghiệp.
- Phát triển kinh tế tri thức, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tư tưởng về
vai trò của kinh tế tri thức.
- Phát huy tích cực vai trò của Đảng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích cho người lao động hợp pháp.
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.
Câu 11: Tại sao Đảng ta xác định “Công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức”? Những giải pháp để gắn CNH-HĐH với phát triển kinh tế tri thức?
1. Rút ngắn khoảng cách giữa các nước trên thế giới, sớm thu hẹp trình độ
pháttriển, những thành quả của các nước đi trước. lOMoARcPSD|359 747 69
Một nước đi sau có đk tận dũng nhũng kinh nghiệm kỹ thuật, công nghệ và
thành quả của các nước đi trc, tận dụng xu thế của thời đại hội nhập quốc tế rút ngắn thời gian.
2. Phát triển kt và công nghệ cần phải vừa có bước tuần tự, vừa có bước nhảyvọt.
Phát huy lợi thế của đát nước, gắn CNH HDH , từng bước phát triển kinh tế tri thức.
Phát huy nguồn lực trí tuệ và tinh thần của con người Việt
Đặc biệt coi trọng và phát triên GD và ĐT, KHCN xem đây là nền tảng và động lực cho cnh, hdh
Câu 12: Theo anh (chị) nguồn nhân lực con người phục vụ cho quá trình Công
nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam có những ưu điểm và hạn chế gì? Những
đề xuất của anh/chị để phát triển nguồn nhân lực con người phục vụ quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại.
1.
Ưu điểm: Cơ cấu dân số trẻ, dồi dào tăng nhanh, số người trong độ tuổi lao động lớn.
Trung bình mỗi năm có thêm 1tr lao động. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
Chất lượng nguồn lao động đang ngày càng được nâng cao.
Nhược điểm: Hạn chế về trình độ và thể lực. Chưa tiếp thu được hết mọi trình độ
kỹ thuật tiên tiến. Lao động chưa quua đào tạo còn quá nhiều. 2.
- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo cho những người
lao động có những ưu đãi, để làm động lực cho họ cố gắng và phát triển.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát triển kt của cá nhân, mạnh
mẽ vươn lên khởi nghiệp.
- Mở những trường dạy nghề, giáo dục thường xuyên để người lao động có thể
tiếp thu các trình độ khoa học, máy mọc hiện đại và tiên tiến.
- Phát triển kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tư tưởng về
vai trò của kinh tế tư nhân.
- Phát huy tích cực vai trò của Đảng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích cho người lao động hợp pháp.
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền. lOMoARcPSD|359 747 69
Câu 13: Mục tiêu cụ thể phát triển đất nước trong giai đoạn tới được Đại hội
XIII xác định như thế nào? Theo anh/chị, để thực hiện được mục tiêu trên,
Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì?
Mục tiêu:
- Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp.
- Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
- Trở thành nước phát triển và thu nhập caoĐảng cần làm:
- Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri thức(2)
- Hoàn thiện và xây dựng kinh tế thị trường nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.(1)
- Hội nhập quốc tế kết hợp nội lực và ngoại lực.(3)
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tượng lãnh đạo của Đảng, và hệ tư tưởng chủ nghĩ
MÁC và tư tưởng HCM ( đảng phải trong sạch vững mạnh )(4)
- Không thể tham nhũng, luật phải nghiêm, luật pháp cần phải hoàn thiện, phải
có hiệu lực, có hiệu quả và phải nghiêm minh, đấu tranh chống tham nhũng. (5)
- Nâng cao giá trị của con người trong công cuộc xây dượng và phất triển đất nước.
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.
Câu 14: Đại hội XIII của Đảng xác định như thế nào về vai trò của thành phần
kinh tế tư nhân? Ý nghĩa của quan điểm đó? Theo anh/chị, để kinh tế tư nhân
có điều kiện phát triển, Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì?

Xác định: phát triển mạnh mẽ khu vực KTTN cae về số lượng, hiệu quả thực sự trở
thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
Ý nghĩa: làm cho nền kinh tế được phát triển, khơi dậy khát vọng làm giàu vươn lên
xã hội cuồng minh, thể hiện sự ghi nhận của đảng và nhà nước cho sợ phát triển của
đc, tạo đk thuận lợi cho kt tư nhân phát triển Đảng cần làm: lOMoARcPSD|359 747 69
- hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo đk chính sách hỗ
trợ với chính sách tư nhân.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát triển kt của cá nhân, mạnh
mẽ vươn lên khởi nghiệp.
- Phát triển kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tư tưởng về
vai trò của kinh tế tư nhân.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực
ngăn ngừa tiêu cực của nền kinh tế tư nhân
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.
Câu 15: Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khoá VII (1/1994)
xác định 4 nguy cơ thách thức lớn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? Theo
anh/chị, hiện nay 4 nguy cơ này còn tồn tại không? Nếu có, ảnh hưởng đến Đảng
và chế độ như thế nào? Để đẩy lùi 4 nguy cơ, Đảng, Nhà nước và nhân dân cần làm gì?

Xác định 4 thách thức:
- Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế: phải có một khuôn khổ pháp luật, thể chế,
chế tài để tổ chức thực hiện mang lại hiệu quả thục tiễn.
- Nguy cơ chệch hướng XHCN: các nguy cơ này vẫn tồn tại, phải đấu tranh,
ngăn chặn, đẩy lùi không thể chủ quan, xem thường bất cứ nguy cơ nào. Đấu
tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Nạn tham nhũng và tệ nạn xã hội: chống tham nhũng lãng phí tiêu cực.
- Âm mưu và hành động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch: đoàn kết,
vững vàng, bảo lĩnh chính trị cao và dựa trên trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân
thì ko thế lực nào ngăn cản con đường phát triển của đất nước ta.
Hiện tại 4 nguy cơ này vẫn cố khả năng tồn tại. Và ảnh hưởng tới sự hòa bình
độc lập của Đảng và nhà nước.
Đảng, nhà nước và nhân dân cần làm:
- hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, phát luận cần nghiêm minh, cứng rắn.
- Nâng cao nhận thức của con người về việc giữ gìn bảo vệ một nhà nước trong sạch, ko tệ nạn. lOMoARcPSD|359 747 69
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tượng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực
ngăn ngừa tiêu cực của chủ nghĩa cá nhan
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.
Document Outline

  • B. Loại câu hỏi: 2,5 điểm