Đề cương ôn tập chủ nghĩa - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Hà Nội

+ Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin CNXH khoa học có đối tượng nghiên cứu là: những quy luật, tính quy luật chính trị xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
14 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập chủ nghĩa - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Hà Nội

+ Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin CNXH khoa học có đối tượng nghiên cứu là: những quy luật, tính quy luật chính trị xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

20 10 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46342985
lOMoARcPSD|46342985
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ CHỦ NGHĨA
1. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa hội khoa
học a, Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin CNXH khoa họcđối
tượng nghiên cứu là: những quy luật, tính quy luật chính trị hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH
+ Những nguyên tắc bản, những điều kiện, những con đường hình thức, pp đấu tranh cách
mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ CNTB
lên CNXH và CNCS.
b, Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lập luận chung: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của
triết học Mác.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Phương pháp kết hợp logic và lịch sử
+ Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp có tính liên ngành: tổng hợp, thống kê, so sánh, điều tra xã hội học, sơ đồ hóa,
mô hình hóa…
+ Phương pháp tổng kết thực tiễn về chính trị xã hội.
c, Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
c.1, Về mặt lý luận:
- Trang bị những nhận thức về chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất
yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển HIKT – XH CSCN
- Góp phần định hướng CT -CH cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng sản, nhà nước XHCN
và nhân dân trong cách mạng XHCN, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trang bị nhận thức KH giúp người học có căn cứ khoa học để cảnh giác, phân tích đứng và đấu
tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc
và bọn phản động.
c.2, Về mặt thực tiễn:
- Nghiên cứu CNHKH góp phần củng cố niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS
trên phạm vi toàn thế giới.
- Giáo dục niềm tin khoa học góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho
nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng XHCN
- Giúp người học nhận thức rõ được trách nhiệm của mình đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ở
VN.
0. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Liên hệ Việt Nam.
- Điều kiện khách quan
a. Do địa vị Kinh tế của giai cấp công nhân
- GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình sản
xuất vật chất hiện đại.
- GCCN đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.
- GCCN là người sản xuất ra chủ yếu của cải cho xã hội.
lOMoARcPSD|46342985
- Là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay; là lực lượng duy nhất đủ điều
kiện tổ chức lãnh đạo XH.
b. Do địa vị CT – XH của GCCN
- Đối lập trực tiếp với lợi ích GCTS
- Thống nhất với lợi ích cơ bản của nhân dân lao động
- GCCN có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến.
c. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- Sự phát triển về số lượng của GCCN gắn với sự phát triển của đại công nghiệp
- Sự phát triển về chất lượng: Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị, năng lực và trình độ làm
chủ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại; trình độ văn hóa sản xuất, văn hóa lao động đáp
ứng yêu cầu của kinh tế tri thức.
- Để phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng: Phát triển công nghiệp, sự trưởng
thành của Đảng cộng sản.
d. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của
mình.
+ Đảng Cộng sản đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo
cuộc cách mạng; dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với cách
giai cấp cách mạng.
+ Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản; sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác –
Lênin với phong trào công nhân.
+ Giai cấp công nhân sở hội nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng,
Đảng tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân, của dân tộc và xã hội.
e. Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
* Liên hệ Việt Nam:
- Việt Nam vốn nước thuộc địa nửa phong kiến, chịu áp bức bóc lột của thực dân Pháp tay
sai mâu thuẫn hội gay gắt đặc biệt mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân giai cấp phong
kiến thực dân
- Đảng Việt Nam ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. Giai cấp công
nhân có tinh thần, ý chí đấu tranh mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết và quyết tâm cao.
1. Điểm tương đối ổn định và những biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại so với
công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
1. Giai cấp công nhân hiện nay
- Về những điểm tương đối ổn định so với thế kỷ XIX
- Giai cấp công nhân hiện nay vẫn lực lượng sản xuất hàng đầu chủ thể của nền đại công
nghiệp hiện đại ngày càng cao. Công nghiệp hóa hiện đại hóa sở khách quan để giai cấp
công nhân hiện nay phát triển về số lượng và chất lượng
- Giai cấp công nhân ko có tư liệu sản xuất => ở các nước TBCN hiện nay vẫn bị tư sản bóc lột >
là nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp trong xã hội ngày nay
lOMoARcPSD|46342985
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
KL: Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị
khoa học cách mạng, vẫn mang giá trị thực tiễn to lớn.
- Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện
đại * Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
- Gắn liền với cuộc cách mạng khoa học công nghệ với nền kinh tế tri thức, xu hướng trí tuệ hóa
của công nhân tăng nhanh, => khái niệm mới xuất hiện “công nhân cổ trắng” , “cn cổ xanh”,
“công nhân tri thức”, “công nhân cổ cồn”
* Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng
- Công nhân đã bắt đầu sở hữu một lượng liệu sản xuất thông qua chế độ cổ phần hóa, thậm
chí “trung lưu hóa”. Tuy nhiên lượng cổ phần công nhân nắm giữ là vô cùng nhỏ bé so với lượng
cổ phần nhà bản nắm giữ trên thực tế, công nhân vẫn không quyền quyết định quá
trình sản xuất và phân phối lợi nhuận.
* các nước XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo Đảng cộng sản trở
thành đảng Cầm quyền. Đó những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai
cấp công nhân thế kỷ XIX.
* GCCN tăng nhanh về số lượng, chất lượng thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.
- Liên hệ Việt Nam: Giai cấp công nhân VN hiện nay tăng về cả số lượng và chất lượng
+ Giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng do sự phát triển kinh tế
+ Số lượng: Trình độ học vấn và kỹ năng của giai cấp công nhân Việt Nam được cải thiện rõ rệt
=> điều kiện sống của giai cấp công nhân cũng được cải thiện
+ Ý trí đấu tranh: GCCN có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Tỷ lệ công nhân có trình độ học vấn và kỹ năng còn thấp
Điều kiện làm việc và đời sống của một số công nhân còn nhiều khó khăn
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân VN và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân VN.
1. Đặc điểm
- Ban chấp hành Trung ương khóa X “giai cấp công nhân Việt Nam một lực lượng hội to
lớn, phát triển bao gồm những người lao động chân tay trí óc, làm công hưởng lương trong
các loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tính chất công nghiệp”
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc vào đầu thế kỷ XX là giai cấp
trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và lũ tay sai nhưng phát triển chậm
lOMoARcPSD|46342985
- Giai cấp công nhân VN sớm thể hiện lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc giải quyết mâu thuẫn
giữa dân tộc VN vơi đế quốc thực dân phong kiến thống trị, mở đường cho sphát triển của
dân tộc
- Giai cấp công nhân VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn liền với đoàn kết dân tộc trong mội thời kỳ
đấu tranh cách mạng
- Sau 35 năm đổi mới những đặc điểm của giai cấp công nhân đã có nhiều biến đổi
+ Tăng về số lượng và chất lượng, đẩy mạnh CNH - HDH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên và môi trường.
+ GCCN đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn văn hóa lực lượng chủ đạo trong lao động phong
trào công đoàn.
+ Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của giai cấp công nhân lần t4, gccn vn đứng trước thời
cơ phát triển và những thách thức nguy cơ trong phát triển
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
* Thời kỳ quá độ lên CNXH thời kỳ cải biến cách mạng từ hội tiền TBCN TBCN sang
XHCN. Thời kỳ này tồn tại đan xen của hội với những yếu tố mới mang tính XHCN còn
đang phát sinh,
- 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ
- Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó thành phần đối lập.
Lenin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa
nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế XHCN.
- Trên lĩnh vực chính trị: Sự thống trị về chính trị của GCCN với chức năng thực hiện dân chủ
đối với nhân dân, chuyên chính với những phần tử thù địch
+ Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp trong điều kiện GCCN đã thắng nhưng chưa phải đã toàn
thắng với GCTS thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn.
- Trên lĩnh vực xã hội
+ Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp. Các GC tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
+ Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay
+ Là thời kỳ đấu tranh GC, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thiết lập công bằng của XH mới trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp, hậu quả
chiến tranh nặng nề.
lOMoARcPSD|46342985
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ cuốn hút các nước ở
mức độ khác nhau.
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
Quá độ lên xhcn ở VN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:
- Bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu, khách quan.
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
- Kế thừa thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB để phát triển XH
- Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực
4. Những đặc trưng của CNXH. Liên hệ Việt Nam
1: Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh
2: Do nhân dân làm chủ
3: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ
4: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5: Con người có cuộc sống ấm no, tư do hạnh phúc có điều kiện phát triển toàn diện
6: Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
7: Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đản Cộng sản
lãnh đạo
8: Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
* Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN hiện
nay. 1: Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa
2: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
3: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người nang đời sống
nhân dân
4: Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia; trật tự an toàn xh
5: Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ hòa bình.
6: Xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc
7: Xây dựng nhà nước pháp quyền
8; Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
lOMoARcPSD|46342985
5. Dân chủ và sự ra đời phát triển của dân chủ.
- Nhà sáng lập chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: Dân chủ là sản phẩm và là thành quả của qua
trình đấu tranh giaicaaps cho những giá trị tiến bộ của nhân loạin n n
Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân nhân dân là chủ nhân của nhà nước
Dân chủ là 1 chế độ chính trị
Dân chủ là một nguyên tắc trong tổ chức quản lý xã hội
Quan điểm của Đảng cộng sản VN
- Dân chủ là 1 giá trị nhân loại nói chung
- Là một thể chế chính trị xã hội
“Nhân dân làm chủ mà chính phủ là đầy tớ chung thành của nhân dân”
* Quan niệm
- Dân chủ một giá trị hội phản ánh những quyền bản của con người; một phạm trù
chính trị gắn với các hình thức tổ chức của nhà nước của giai cấp cầm quyền; một phạm trù
lịch sử gắn với quá trình ra đời; phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
Dân chủ chủ nô tổ chức nhà nước do dân bầu, nhưng dân ở đây chủ yếu là giai câps chủ nô và 1
bộ phận công dân tự do (tăng lữ, thương gia)
=> Dân chủ chủ nô chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số
- Phong kiến: ý thức về dân chủ và đấu tranh để thực hiện quyền làm chủ => ko có bước tiến
đáng kể
lOMoARcPSD|46342985
- TBCN: 1 bước tiến lớn khi đề cao quyền tự do, bình đẳng, dân chủ >< do được xây dựng trên
nền kinh tế tư h ữu, tư liệu sản xuất nên vẫn là nền dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư
liệu
- XHCN: CM t10 Nga thắng lợi (1917) đã mang đến 1 thời đại mới, 1 thời kỳ quá độ từ TBCN
lên CNXH. Bước tiến mới về chất của dân chủ, dân chủ của giai cấp công nhân nhân dân lao
động.
6. Bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Về chính trị
- Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích
chung của quần chúng nhân dân lao động
* Về kinh tế:
- Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất là chủ yếu
NN XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế
* Về văn hóa - xã hội
- Nền tảng tinh thần là chủ nghĩa Mác Lenin & những giá trị văn hóa của nhân loại
- Sự phân hóa giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp.
Chức năng của nhà nước XHCN
- Căn cứ phạm vi tác động quyền lực: chia 2 chức năng - đối nội và đối ngoại
- Căn cứ lĩnh vực tác động của quyền lực: chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
- Căn cứ tính chất quyền lực: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây
dựng)
Lenin - nhà nước XHCN là nhà nước ko còn nguyên nghĩa, nhà nước nửa nhà nước.
Liên hệ với nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam, ta thấy rằng nhà nước Việt Nam
được xây dựng theo tưởng hội chủ nghĩa,nhà nước của nhân dân, nhân dân và bảo vệ
quyền lợi của nhân dân. Hệ thống chính trị pháp luật của Việt Nam được phát triển điều
chỉnh để phản ánh chính sách tưởng của hội chủ nghĩa, đồng thời thể hiện tinh thần dân
chủ, công bằng phát triển bền vững làm nguyên tắc pháp căn bản. Nhà nước Việt Nam
không chỉ phục vụ cho công việc quản điều hành còn đảm bảo quyền lợi của nhân dân,
thể hiện sự chủ động và tích cực trong việc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
lOMoARcPSD|46342985
7. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQD lên CNXH ở Việt Nam.
- Nội dung kinh tế: Sự hợp tác toàn diện giữa các giai cấp tầng lớp để phát triển kinh tế, ổn định
xã hội
+ Xác đinh đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân tri thức và toàn xã
hội,
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, vùng lãnh thổ hợp lý để các địa phương vận dụng
+ Tổ chức hình thức hợp tác giao lưu kinh tế giữa công nghiệp nông nghiệp - khoa học và công
nghệ - dịch vụ
- Nội dung chính trị: Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân; giữ vững vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản VN đối với khối liên minh và toàn xã hội.
+ Hoàn thiện phát huy dân chủ XHCN; xây dựng Đảng vững mạnh
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân.
+ Động viên lực lượng gương mẫu chấp hành đường lối chính trị của Đảng
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực
- Nội dung văn hóa xã hội:
+ Tổ chức liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa và con người VN phát
triển toàn diện.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính sách xã hội
đối với công nhân; nông dân trí thức và các tầng lớp nhân dân.
* Có 5 phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu liên minh giai cấp (CNXH ở VN)
8. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc. Lấy ví dụ.
Nghĩa rộng - Dân tộc - quốc gia chỉ cộng đồng người ổn định, làm thành nhân dân một nước
khái niệm chỉ cộng đồng người ổn định, làm thành nhân dân một nước, lãnh thổ riêng nền
kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình.
- Đặc trưng: + Có chung một lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức kinh tế, sinh hoạt +
Có chung một ngôn ngữ
+ Có chung một nền văn hóa và tâm lý
lOMoARcPSD|46342985
+ Có chung một nhà nước. (yếu tố phân biệt dân tộc quốc gia vs dân tộc tộc người)
Nghĩa hẹp - Dân tộc (tộc người)là cộng đồng người được hình thành trong lịch sử ó mối liên hệ chặt
chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ, văn hóa. Cộng đồng này xuất hiện sau
bộ lạc, bộ tộc kế thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người của cộng đồng đó.
=> Dân tộc là môt bộ phận hình thành quốc gia
* Đặc trưng cơ bản (dân tộc - tộc người) -
Cộng đồng về ngôn ngữ (nói, viết)
- Cộng đồng về văn hóa: văn hóa vật thể và phi vật thể
- Ý thức tự giác tộc người: các tộc người luôn tự ý thức về ý thức, nguồn gốc, tộc danh của dân
tộc mình.
dụ: Dân tộc Việt Nam ngôn ngữ tiếng Việt, văn hóa phong phú với những nghệ thuật
truyền thống như văn học, âm nhạc, hội họa trang phục truyền thống. Ngoài ra dân tộc Việt
Nam cũng có những truyền thống như cúng tổ, lễ hội,..
9. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin. Ý nghĩa của việc nghiên cứu.
- Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng -> quyền các dân tộc lớn nhỏ, trình độ phát triển
cao hay thấp đều nghĩa vụ quyền lợi ngang nhau, không dân tộc nào được giữ đặc quyền,
đặc lợi về kinh tế chính trị, văn hóa.
+ Trong một quốc gia quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cở pháp lý, nhưng quan
trọng hơn nó phải được thực hiện trên thực tế.
+ Trên phạm vi thế giới, bd dt phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, chống pbct, chủ nghĩa dân
tộc cực đoan.
+ Là quyền thiêng liêng, mục đích phấn đấu của các dân tộc.
- Hai là: Các dân tộc đc quyền tự quyết
+ Là quyền của các dân tộc tự quyết lấy vẫn mệnh của mình
+ Quyền tách ra thành lập 1 dân tộc độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên
cơ sở bình dẳng
+ Tự quyết là quyền cơ bản, dảm bảo sự tồn tại, phát triển của dân tộc.
* Vc thực hiện quyền tự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể đứng trên lập trường của giai
cấp công nhân.
- Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Là sự liên minh, đoàn kết của công nhân các dân tộc trên thế giới
+ Phán ánh sự đồng nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
lOMoARcPSD|46342985
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân
dân lao động
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - lenin là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng cộng
sản vận dụng thực hiện
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Giúp ta hiểu rõ hơn vấn đề dân tộc trong xã hội hiện đại
- Cung cấp cho cta những quan điểm, chính sách đúng đắn để giải quyết vấn đề dân tộc
- Góp phần củng cố đoàn kết dân tộc, xây dựng một xã hội công bằng, văn minh
10. Đặc điểm cơ bản của dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
ta.
- Thứ nhất: có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Vietnam có 54 dân tộc, ng Kinh 85.3 thiểu số
14.7 - Thứ hai: các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
+ Ko có dân tộc nào ở VN cư trú tập trung và duy nhất trên một địa bàn
=> Tạo đk thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu, giúp đỡ
nhau cùng phát triển; dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch lợi
dụng.
- Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở vn phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+ 53 dân tộc thiểu số Việt Nam, chiếm 14,7% dân số, nhưng lại cư trú trên 3/4 diện tích lãnh thổ
vsf chủ yếu những vị trí trọng yếu của quốc gia. Một số dân tộc quan hệ dòng tộc với các
dân tộc ở các nước láng giềng và khu vực do vậy, các thế lực phản động thường lợi dụng vấn đề
dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam.
- Thứ tư: Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đề
+ Các dân tộc có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển => muốn thực hiện bình đẳng dân
tộc, phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
- Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
+ Đại hội XII: “Đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta
Chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước VN - Chính trị: bình đẳng đoàn kết, kinh tế: phát huy ,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
11. Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn
giáo của Đảng và Nhà nước ta.
lOMoARcPSD|46342985
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo một hình thái ý thức hội phản ánh hiện thực
khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên hội trở thành siêu nhiên,
thần bí.
- Dưới góc độ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định rằng: Tôn giáo là một
hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế
giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Phân biệt tôn giáo với mê tín dị đoan:
+ Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định.
+ Tín ngưỡng là hệ thống, niềm tin, sự ngưỡng mộ cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng tính thần thanhs thiêng liêng để cầu mong sự
che chở, giúp đỡ. Có nhiều loại hình tín ngưỡng khác nhau như: tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên, tín
ngưỡng Thờ anh hungd dân tộc, tín ngưỡng Thờ Mẫu...
+ tín dị đoan: niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức
muội, cuồng tín dẫn đến những hành vi cực đoan sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa
đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng.
- Nguồn gốc ra đời tôn giáo:
+ Tự nhiên, kinh tế - hội: công nguyên thủy, do lực lượng sản xuất chưa phát triển con
người cảm thấy yếu đuối bất lực trước thiên nhiên hùng vĩ, không giải thích được, nên đã gắn
cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí.
+ Khi xã hội xuất hiện đối kháng giai cấp do ko giải thích được nguồn gốc của bóc lột bất công,
tội ác,... cộng với lo sợ trước sự thống trị con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực
lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Khoa học chưa giải thích được thì thường được giải thích thông qua tôn giáo.
+ Những vấn đề khoa học chứng minh đc nhưng do trình độ dân trí thấp đây vẫn là điều kiện cho
tôn giáo phát triển.
+ Thực chất nguồn gốc nhận thức của tôn giáo chính là sự tuyệt đối hóa, sự cường điệu mặt chủ
thể của nhận thức con người.
- Nguồn gốc tâm lý:
+ Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội lúc ốm đau bệnh những may rủi bất ngờ xảy
ra hoặc tâm lý bình yên khi làm việc lớn, con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
+ Những tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn cũng dễ dẫn người ta đến tôn giáo.
- Tính lịch sử:
lOMoARcPSD|46342985
+ Hiện tượng xã hội có tính lích sử, tồn tại, phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai
đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
+ thời điểm nào đó khoa học xã hội sẽ khiến tôn giáo phai mờ.
- Tính quần chúng
+ Phồ biến ở 3/4 thế giới, nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần, phản ánh khát vọng con người về một
xã hội tự do, bình đẳng, bác ái nhân văn
- Tính chính trị
+ Xuất hiện khi xa hội đã phân chia giai cấp, “truyền thuyết con Rồng cháu Tiên”
+ Là sản phẩm của những điều khiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích nguyện vọng của các giai
cấp khác nhau
+ Chống lại nhân dân -> mang tính tiêu cực.
* Tôn giáo ở VN và chính sách:
1. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
2. Các tôn giáo đa dạng, đan xen chung sống hòa bình ko có xung đột chiến tranh tôn giáo
3. Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động
4. Hàng ngũ chức sắc của tôn giáo có vai trò quan trọng trong giáo hội
5. Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
* Chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại trong
quá trình CNXH ở nước ta.
- Đảng, nhà nước thực hiện chính sách nhất quán đại đoàn kết dân tộc.
Nội dung cốt lõi của công tac tôn giáo là vận động quần chúng
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị -
Vấn đề theo đạo và truyền đạo
12. Chức năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.
Một là: Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng đặc thù của gia đình , không cộng đồng nào có thể thay thế +
Đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý, duy trì lòi giống, tái sản xuất sức lao động
=> Quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của quốc gia, là yếu tố cấu thành của
tồn tại xã hội.
lOMoARcPSD|46342985
Hai là: Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
+ Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái và trách nhiệm của gia
đình với xã hội
+ Đào tạo thế hệ trẻ, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội
Ba là: Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Gia đình tham gia trực tiếp và quá trình sản xuất và tái sản cuất ra tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng
+ Đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất
+ Đơn vị tiêu dùng trong xã hội. Chức năng tổ chức tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống, sản
xuất và sinh hoạt.
+ Tùy giai đoạn mà chức năng gia đình khác nhau về quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất và
cách thức tổ chức sản xuất và phân phối.
Bốn là: Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
+ Chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh
thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ chăm sóc người ốm
+ CN có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển của xã hội.
=< CN văn hóa, chính trị
LH: Trong xã hội hiện đại chức năng của gia đình có sự thay đổi nhất định
- Ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, sự bận rộng của cha mẹ tác động của công nghệ... khiến
cho việc thực hiện các chức năng truyền thống của gia đình gặp nhiều khó khăn.
>< gia đình vẫn giữ vai trò trong đời sống xã hội Việt Nam.
13. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình và phương hướng cơ bản xây
dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay.
- Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Gia đình truyền thống, nhu cầu về con cái thể hiện trên ba phương diện: 1, phải có con, 2 càng
đông con càng tốt, 3, nhất thiết phải có con trai
+ Hiện nay nhu cầu ấy đã thay đổi: 1, giảm mức sinh của phụ nữ, 2, giảm số con mong muốn, 3,
giẩm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
- Chức năng kinh tế và chức năng tiêu dùng
lOMoARcPSD|46342985
+ Kinh tế tự cấp, tự túc sang kinh tế hàng hóa, từ phục vụ thị trường trong nước tiến đến phục vụ
thị trường quốc tế.
+ Gặp khó khăn trong việc chuyển sang hướng sản xuất kinh doanh
+ Phát triển kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập của gia đình tăng lên
Biến đổi chức năng giáo dục
- Trước: giáo dục gia đình là cơ sở cho giáo xã hội
Nay: + Giáo dục xã hội bao chùm giáo dục gia đình
+ Gd gia đình phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng
lên.
+ Giáo dục gia đình hướng đến ko chỉ đạo đức ứng xử mà còn hướng đến giáo dục kiến thức
khoa học hiện đại trang bị công cụ để con cái hòa nhập thế giới.
+ Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm
+ Hiện tượng trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang nghiện hút ma túy mại dâm.. cũng cho thấy
phần nào sự bất lực của xã hội và sự bế tắc của một số gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ
em
- Biến đổi chức năng duy trì tâm sinh lý, duy trì tình cảm
+ Gia đình có xu hướng chuyển đổi chủ yếu là đơn vị kinh tế sang đơn vị tình cảm
+ Việc thực hiện chức năng này là yếu tố rất quan trọng => sự tồn tại bền vững của hôn nhân = 1
con tăng lên - đời sống tâm lý tình cảm của nhiều trẻ em và người lớn kém phong phú hơn.
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao
nhận thức của xã hội về xd và ptr gd VN
2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xh, nâng cao đời
sống kinh tế vật chất hộ gia đình
3. Kế thừa truyền thống đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình
4. Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng
phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ CHỦ NGHĨA
1. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa hội khoa
học a, Đối tượng - Đối tượng nghiên cứu:
+ Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin CNXH khoa học có đối
tượng nghiên cứu là: những quy luật, tính quy luật chính trị xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH
+ Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, pp đấu tranh cách
mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.
b, Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lập luận chung: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Phương pháp kết hợp logic và lịch sử
+ Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội + Phương pháp so sánh
+ Phương pháp có tính liên ngành: tổng hợp, thống kê, so sánh, điều tra xã hội học, sơ đồ hóa, mô hình hóa…
+ Phương pháp tổng kết thực tiễn về chính trị xã hội.
c, Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH c.1, Về mặt lý luận:
- Trang bị những nhận thức về chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất
yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển HIKT – XH CSCN
- Góp phần định hướng CT -CH cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng sản, nhà nước XHCN
và nhân dân trong cách mạng XHCN, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trang bị nhận thức KH giúp người học có căn cứ khoa học để cảnh giác, phân tích đứng và đấu
tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động. c.2, Về mặt thực tiễn:
- Nghiên cứu CNHKH góp phần củng cố niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS
trên phạm vi toàn thế giới.
- Giáo dục niềm tin khoa học góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho
nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng XHCN
- Giúp người học nhận thức rõ được trách nhiệm của mình đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN.
0. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Liên hệ Việt Nam. - Điều kiện khách quan
a. Do địa vị Kinh tế của giai cấp công nhân
- GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình sản
xuất vật chất hiện đại.
- GCCN đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại.
- GCCN là người sản xuất ra chủ yếu của cải cho xã hội. lOMoARcPSD|46342985
- Là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay; là lực lượng duy nhất đủ điều
kiện tổ chức lãnh đạo XH.
b. Do địa vị CT – XH của GCCN
- Đối lập trực tiếp với lợi ích GCTS
- Thống nhất với lợi ích cơ bản của nhân dân lao động
- GCCN có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến.
c. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- Sự phát triển về số lượng của GCCN gắn với sự phát triển của đại công nghiệp
- Sự phát triển về chất lượng: Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị, năng lực và trình độ làm
chủ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại; trình độ văn hóa sản xuất, văn hóa lao động đáp
ứng yêu cầu của kinh tế tri thức.
- Để phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng: Phát triển công nghiệp, sự trưởng
thành của Đảng cộng sản.
d. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình.
+ Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo
cuộc cách mạng; là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
+ Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản; sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác –
Lênin với phong trào công nhân.
+ Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng,
Đảng là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân, của dân tộc và xã hội.
e. Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo. * Liên hệ Việt Nam:
- Việt Nam vốn là nước thuộc địa nửa phong kiến, chịu áp bức bóc lột của thực dân Pháp và tay
sai mâu thuẫn xã hội gay gắt đặc biệt là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp phong kiến thực dân
- Đảng Việt Nam ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. Giai cấp công
nhân có tinh thần, ý chí đấu tranh mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết và quyết tâm cao.
1. Điểm tương đối ổn định và những biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại so với
công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
1. Giai cấp công nhân hiện nay
- Về những điểm tương đối ổn định so với thế kỷ XIX
- Giai cấp công nhân hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu là chủ thể của nền đại công
nghiệp hiện đại ngày càng cao. Công nghiệp hóa hiện đại hóa là cơ sở khách quan để giai cấp
công nhân hiện nay phát triển về số lượng và chất lượng
- Giai cấp công nhân ko có tư liệu sản xuất => ở các nước TBCN hiện nay vẫn bị tư sản bóc lột >
là nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp trong xã hội ngày nay lOMoARcPSD|46342985
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
KL: Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị
khoa học cách mạng, vẫn mang giá trị thực tiễn to lớn.
- Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện
đại * Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
- Gắn liền với cuộc cách mạng khoa học công nghệ với nền kinh tế tri thức, xu hướng trí tuệ hóa
của công nhân tăng nhanh, => khái niệm mới xuất hiện “công nhân cổ trắng” , “cn cổ xanh”,
“công nhân tri thức”, “công nhân cổ cồn”
* Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng
- Công nhân đã bắt đầu sở hữu một lượng tư liệu sản xuất thông qua chế độ cổ phần hóa, thậm
chí “trung lưu hóa”. Tuy nhiên lượng cổ phần công nhân nắm giữ là vô cùng nhỏ bé so với lượng
cổ phần mà nhà tư bản nắm giữ và trên thực tế, công nhân vẫn không có quyền quyết định quá
trình sản xuất và phân phối lợi nhuận.
* Ở các nước XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng cộng sản trở
thành đảng Cầm quyền. Đó là những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai
cấp công nhân thế kỷ XIX.
* GCCN tăng nhanh về số lượng, chất lượng thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.
- Liên hệ Việt Nam: Giai cấp công nhân VN hiện nay tăng về cả số lượng và chất lượng
+ Giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng do sự phát triển kinh tế
+ Số lượng: Trình độ học vấn và kỹ năng của giai cấp công nhân Việt Nam được cải thiện rõ rệt
=> điều kiện sống của giai cấp công nhân cũng được cải thiện
+ Ý trí đấu tranh: GCCN có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Tỷ lệ công nhân có trình độ học vấn và kỹ năng còn thấp
Điều kiện làm việc và đời sống của một số công nhân còn nhiều khó khăn
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân VN và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN. 1. Đặc điểm
- Ban chấp hành Trung ương khóa X “giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to
lớn, phát triển bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong
các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc vào đầu thế kỷ XX là giai cấp
trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và lũ tay sai nhưng phát triển chậm lOMoARcPSD|46342985
- Giai cấp công nhân VN sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc
để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc giải quyết mâu thuẫn
giữa dân tộc VN vơi đế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự phát triển của dân tộc
- Giai cấp công nhân VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn liền với đoàn kết dân tộc trong mội thời kỳ đấu tranh cách mạng
- Sau 35 năm đổi mới những đặc điểm của giai cấp công nhân đã có nhiều biến đổi
+ Tăng về số lượng và chất lượng, đẩy mạnh CNH - HDH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên và môi trường.
+ GCCN đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn văn hóa là lực lượng chủ đạo trong lao động và phong trào công đoàn.
₄+ Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của giai cấp công nhân lần t4, gccn vn đứng trước thời
cơ phát triển và những thách thức nguy cơ trong phát triển 3.
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
* Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền TBCN và TBCN sang
XHCN. Thời kỳ này tồn tại đan xen của xã hội cũ với những yếu tố mới mang tính XHCN còn đang phát sinh,
- 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ
- Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó có thành phần đối lập.
Lenin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa
nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế XHCN.
- Trên lĩnh vực chính trị: Sự thống trị về chính trị của GCCN với chức năng thực hiện dân chủ
đối với nhân dân, chuyên chính với những phần tử thù địch
+ Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp trong điều kiện GCCN đã thắng nhưng chưa phải đã toàn
thắng với GCTS thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn. - Trên lĩnh vực xã hội
+ Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp. Các GC tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
+ Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay
+ Là thời kỳ đấu tranh GC, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thiết lập công bằng của XH mới trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp, hậu quả chiến tranh nặng nề. lOMoARcPSD|46342985
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ cuốn hút các nước ở mức độ khác nhau.
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
Quá độ lên xhcn ở VN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:
- Bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu, khách quan.
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
- Kế thừa thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB để phát triển XH
- Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực 4.
Những đặc trưng của CNXH. Liên hệ Việt Nam
1: Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh 2: Do nhân dân làm chủ
3: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ
4: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5: Con người có cuộc sống ấm no, tư do hạnh phúc có điều kiện phát triển toàn diện
6: Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
7: Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đản Cộng sản lãnh đạo
8: Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
* Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN hiện
nay. 1: Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa
2: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
3: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người nang đời sống nhân dân
4: Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia; trật tự an toàn xh
5: Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ hòa bình.
6: Xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc
7: Xây dựng nhà nước pháp quyền
8; Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh lOMoARcPSD|46342985
5. Dân chủ và sự ra đời phát triển của dân chủ.
- Nhà sáng lập chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: Dân chủ là sản phẩm và là thành quả của qua
trình đấu tranh giaicaaps cho những giá trị tiến bộ của nhân loạin n n
Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân nhân dân là chủ nhân của nhà nước
Dân chủ là 1 chế độ chính trị
Dân chủ là một nguyên tắc trong tổ chức quản lý xã hội
Quan điểm của Đảng cộng sản VN
- Dân chủ là 1 giá trị nhân loại nói chung
- Là một thể chế chính trị xã hội
“Nhân dân làm chủ mà chính phủ là đầy tớ chung thành của nhân dân” * Quan niệm
- Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một phạm trù
chính trị gắn với các hình thức tổ chức của nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù
lịch sử gắn với quá trình ra đời; phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
Dân chủ chủ nô tổ chức nhà nước do dân bầu, nhưng dân ở đây chủ yếu là giai câps chủ nô và 1
bộ phận công dân tự do (tăng lữ, thương gia)
=> Dân chủ chủ nô chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số
- Phong kiến: ý thức về dân chủ và đấu tranh để thực hiện quyền làm chủ => ko có bước tiến đáng kể lOMoARcPSD|46342985
- TBCN: 1 bước tiến lớn khi đề cao quyền tự do, bình đẳng, dân chủ >< do được xây dựng trên
nền kinh tế tư h ữu, tư liệu sản xuất nên vẫn là nền dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu
- XHCN: CM t10 Nga thắng lợi (1917) đã mang đến 1 thời đại mới, 1 thời kỳ quá độ từ TBCN
lên CNXH. Bước tiến mới về chất của dân chủ, dân chủ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
6. Bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. * Về chính trị
- Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích
chung của quần chúng nhân dân lao động * Về kinh tế:
- Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất là chủ yếu
NN XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế * Về văn hóa - xã hội
- Nền tảng tinh thần là chủ nghĩa Mác Lenin & những giá trị văn hóa của nhân loại
- Sự phân hóa giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp.
Chức năng của nhà nước XHCN
- Căn cứ phạm vi tác động quyền lực: chia 2 chức năng - đối nội và đối ngoại
- Căn cứ lĩnh vực tác động của quyền lực: chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
- Căn cứ tính chất quyền lực: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
Lenin - nhà nước XHCN là nhà nước ko còn nguyên nghĩa, nhà nước nửa nhà nước.
Liên hệ với nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ta thấy rằng nhà nước Việt Nam
được xây dựng theo lý tưởng xã hội chủ nghĩa, là nhà nước của nhân dân, vì nhân dân và bảo vệ
quyền lợi của nhân dân. Hệ thống chính trị và pháp luật của Việt Nam được phát triển và điều
chỉnh để phản ánh chính sách và lý tưởng của xã hội chủ nghĩa, đồng thời thể hiện tinh thần dân
chủ, công bằng và phát triển bền vững làm nguyên tắc pháp lý căn bản. Nhà nước Việt Nam
không chỉ phục vụ cho công việc quản lý và điều hành mà còn đảm bảo quyền lợi của nhân dân,
thể hiện sự chủ động và tích cực trong việc xây dựng xã hội chủ nghĩa. lOMoARcPSD|46342985 7.
Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQD lên CNXH ở Việt Nam.
- Nội dung kinh tế: Sự hợp tác toàn diện giữa các giai cấp tầng lớp để phát triển kinh tế, ổn định xã hội
+ Xác đinh đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân tri thức và toàn xã hội,
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, vùng lãnh thổ hợp lý để các địa phương vận dụng
+ Tổ chức hình thức hợp tác giao lưu kinh tế giữa công nghiệp nông nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ
- Nội dung chính trị: Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân; giữ vững vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản VN đối với khối liên minh và toàn xã hội.
+ Hoàn thiện phát huy dân chủ XHCN; xây dựng Đảng vững mạnh
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân.
+ Động viên lực lượng gương mẫu chấp hành đường lối chính trị của Đảng
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực
- Nội dung văn hóa xã hội:
+ Tổ chức liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa và con người VN phát triển toàn diện.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính sách xã hội
đối với công nhân; nông dân trí thức và các tầng lớp nhân dân.
* Có 5 phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu liên minh giai cấp (CNXH ở VN)
8. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc. Lấy ví dụ.
Nghĩa rộng - Dân tộc - quốc gia chỉ cộng đồng người ổn định, làm thành nhân dân một nước là
khái niệm chỉ cộng đồng người ổn định, làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng có nền
kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình.
- Đặc trưng: + Có chung một lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức kinh tế, sinh hoạt + Có chung một ngôn ngữ
+ Có chung một nền văn hóa và tâm lý lOMoARcPSD|46342985
+ Có chung một nhà nước. (yếu tố phân biệt dân tộc quốc gia vs dân tộc tộc người)
Nghĩa hẹp - Dân tộc (tộc người)là cộng đồng người được hình thành trong lịch sử ó mối liên hệ chặt
chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ, văn hóa. Cộng đồng này xuất hiện sau
bộ lạc, bộ tộc kế thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người của cộng đồng đó.
=> Dân tộc là môt bộ phận hình thành quốc gia
* Đặc trưng cơ bản (dân tộc - tộc người) -
Cộng đồng về ngôn ngữ (nói, viết)
- Cộng đồng về văn hóa: văn hóa vật thể và phi vật thể
- Ý thức tự giác tộc người: các tộc người luôn tự ý thức về ý thức, nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình.
Ví dụ: Dân tộc Việt Nam có ngôn ngữ tiếng Việt, văn hóa phong phú với những nghệ thuật
truyền thống như văn học, âm nhạc, hội họa và trang phục truyền thống. Ngoài ra dân tộc Việt
Nam cũng có những truyền thống như cúng tổ, lễ hội,..
9. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin. Ý nghĩa của việc nghiên cứu.
- Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng -> quyền các dân tộc dù lớn nhỏ, trình độ phát triển
cao hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau, không dân tộc nào được giữ đặc quyền,
đặc lợi về kinh tế chính trị, văn hóa.
+ Trong một quốc gia quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cở pháp lý, nhưng quan
trọng hơn nó phải được thực hiện trên thực tế.
+ Trên phạm vi thế giới, bd dt phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, chống pbct, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
+ Là quyền thiêng liêng, mục đích phấn đấu của các dân tộc.
- Hai là: Các dân tộc đc quyền tự quyết
+ Là quyền của các dân tộc tự quyết lấy vẫn mệnh của mình
+ Quyền tách ra thành lập 1 dân tộc độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình dẳng
+ Tự quyết là quyền cơ bản, dảm bảo sự tồn tại, phát triển của dân tộc.
* Vc thực hiện quyền tự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể đứng trên lập trường của giai cấp công nhân.
- Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Là sự liên minh, đoàn kết của công nhân các dân tộc trên thế giới
+ Phán ánh sự đồng nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lOMoARcPSD|46342985
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - lenin là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng cộng
sản vận dụng thực hiện
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Giúp ta hiểu rõ hơn vấn đề dân tộc trong xã hội hiện đại
- Cung cấp cho cta những quan điểm, chính sách đúng đắn để giải quyết vấn đề dân tộc
- Góp phần củng cố đoàn kết dân tộc, xây dựng một xã hội công bằng, văn minh
10. Đặc điểm cơ bản của dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.
- Thứ nhất: có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Vietnam có 54 dân tộc, ng Kinh 85.3 thiểu số
14.7 - Thứ hai: các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
+ Ko có dân tộc nào ở VN cư trú tập trung và duy nhất trên một địa bàn
=> Tạo đk thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu, giúp đỡ
nhau cùng phát triển; dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch lợi dụng.
- Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở vn phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+ 53 dân tộc thiểu số Việt Nam, chiếm 14,7% dân số, nhưng lại cư trú trên 3/4 diện tích lãnh thổ
vsf chủ yếu ở những vị trí trọng yếu của quốc gia. Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các
dân tộc ở các nước láng giềng và khu vực do vậy, các thế lực phản động thường lợi dụng vấn đề
dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam.
- Thứ tư: Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đề
+ Các dân tộc có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển => muốn thực hiện bình đẳng dân
tộc, phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
- Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
+ Đại hội XII: “Đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta
Chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước VN - Chính trị: bình đẳng đoàn kết, kinh tế: phát huy ,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. 11.
Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn
giáo của Đảng và Nhà nước ta. lOMoARcPSD|46342985
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực
khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
- Dưới góc độ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định rằng: Tôn giáo là một
hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế
giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin. - P
hân biệt tôn giáo với mê tín dị đoan:
+ Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định.
+ Tín ngưỡng là hệ thống, niềm tin, sự ngưỡng mộ cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thanhs thiêng liêng để cầu mong sự
che chở, giúp đỡ. Có nhiều loại hình tín ngưỡng khác nhau như: tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên, tín
ngưỡng Thờ anh hungd dân tộc, tín ngưỡng Thờ Mẫu...
+ Mê tín dị đoan: niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức mê
muội, cuồng tín dẫn đến những hành vi cực đoan sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa
đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng.
- Nguồn gốc ra đời tôn giáo:
+ Tự nhiên, kinh tế - xã hội: công xã nguyên thủy, do lực lượng sản xuất chưa phát triển con
người cảm thấy yếu đuối và bất lực trước thiên nhiên hùng vĩ, không giải thích được, nên đã gắn
cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí.
+ Khi xã hội xuất hiện đối kháng giai cấp do ko giải thích được nguồn gốc của bóc lột bất công,
tội ác,... cộng với lo sợ trước sự thống trị con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực
lượng siêu nhiên ngoài trần thế. - Nguồn gốc nhận thức:
+ Khoa học chưa giải thích được thì thường được giải thích thông qua tôn giáo.
+ Những vấn đề khoa học chứng minh đc nhưng do trình độ dân trí thấp đây vẫn là điều kiện cho tôn giáo phát triển.
+ Thực chất nguồn gốc nhận thức của tôn giáo chính là sự tuyệt đối hóa, sự cường điệu mặt chủ
thể của nhận thức con người. - Nguồn gốc tâm lý:
+ Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội lúc ốm đau bệnh những may rủi bất ngờ xảy
ra hoặc tâm lý bình yên khi làm việc lớn, con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
+ Những tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn cũng dễ dẫn người ta đến tôn giáo. - Tính lịch sử: lOMoARcPSD|46342985
+ Hiện tượng xã hội có tính lích sử, tồn tại, phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai
đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
+ thời điểm nào đó khoa học xã hội sẽ khiến tôn giáo phai mờ. - Tính quần chúng
+ Phồ biến ở 3/4 thế giới, nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần, phản ánh khát vọng con người về một
xã hội tự do, bình đẳng, bác ái nhân văn - Tính chính trị
+ Xuất hiện khi xa hội đã phân chia giai cấp, “truyền thuyết con Rồng cháu Tiên”
+ Là sản phẩm của những điều khiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích nguyện vọng của các giai cấp khác nhau
+ Chống lại nhân dân -> mang tính tiêu cực.
* Tôn giáo ở VN và chính sách:
1. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
2. Các tôn giáo đa dạng, đan xen chung sống hòa bình ko có xung đột chiến tranh tôn giáo
3. Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động
4. Hàng ngũ chức sắc của tôn giáo có vai trò quan trọng trong giáo hội
5. Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
* Chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại trong
quá trình CNXH ở nước ta.
- Đảng, nhà nước thực hiện chính sách nhất quán đại đoàn kết dân tộc.
Nội dung cốt lõi của công tac tôn giáo là vận động quần chúng
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị -
Vấn đề theo đạo và truyền đạo 12.
Chức năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.
Một là: Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng đặc thù của gia đình , không cộng đồng nào có thể thay thế +
Đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý, duy trì lòi giống, tái sản xuất sức lao động
=> Quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của quốc gia, là yếu tố cấu thành của tồn tại xã hội. lOMoARcPSD|46342985
Hai là: Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
+ Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái và trách nhiệm của gia đình với xã hội
+ Đào tạo thế hệ trẻ, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội
Ba là: Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Gia đình tham gia trực tiếp và quá trình sản xuất và tái sản cuất ra tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
+ Đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất
+ Đơn vị tiêu dùng trong xã hội. Chức năng tổ chức tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
+ Tùy giai đoạn mà chức năng gia đình khác nhau về quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất và
cách thức tổ chức sản xuất và phân phối.
Bốn là: Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
+ Chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh
thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ chăm sóc người ốm
+ CN có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển của xã hội.
=< CN văn hóa, chính trị
LH: Trong xã hội hiện đại chức năng của gia đình có sự thay đổi nhất định
- Ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, sự bận rộng của cha mẹ tác động của công nghệ... khiến
cho việc thực hiện các chức năng truyền thống của gia đình gặp nhiều khó khăn.
>< gia đình vẫn giữ vai trò trong đời sống xã hội Việt Nam. 13.
Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình và phương hướng cơ bản xây
dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay.
- Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Gia đình truyền thống, nhu cầu về con cái thể hiện trên ba phương diện: 1, phải có con, 2 càng
đông con càng tốt, 3, nhất thiết phải có con trai
+ Hiện nay nhu cầu ấy đã thay đổi: 1, giảm mức sinh của phụ nữ, 2, giảm số con mong muốn, 3,
giẩm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
- Chức năng kinh tế và chức năng tiêu dùng lOMoARcPSD|46342985
+ Kinh tế tự cấp, tự túc sang kinh tế hàng hóa, từ phục vụ thị trường trong nước tiến đến phục vụ thị trường quốc tế.
+ Gặp khó khăn trong việc chuyển sang hướng sản xuất kinh doanh
+ Phát triển kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập của gia đình tăng lên
Biến đổi chức năng giáo dục
- Trước: giáo dục gia đình là cơ sở cho giáo xã hội
Nay: + Giáo dục xã hội bao chùm giáo dục gia đình
+ Gd gia đình phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên.
+ Giáo dục gia đình hướng đến ko chỉ đạo đức ứng xử mà còn hướng đến giáo dục kiến thức
khoa học hiện đại trang bị công cụ để con cái hòa nhập thế giới.
+ Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm
+ Hiện tượng trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang nghiện hút ma túy mại dâm.. cũng cho thấy
phần nào sự bất lực của xã hội và sự bế tắc của một số gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em
- Biến đổi chức năng duy trì tâm sinh lý, duy trì tình cảm
+ Gia đình có xu hướng chuyển đổi chủ yếu là đơn vị kinh tế sang đơn vị tình cảm
+ Việc thực hiện chức năng này là yếu tố rất quan trọng => sự tồn tại bền vững của hôn nhân = 1
con tăng lên - đời sống tâm lý tình cảm của nhiều trẻ em và người lớn kém phong phú hơn.
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao
nhận thức của xã hội về xd và ptr gd VN
2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xh, nâng cao đời
sống kinh tế vật chất hộ gia đình
3. Kế thừa truyền thống đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình
4. Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng
phong trào xây dựng gia đình văn hóa.