lOMoARcPSD| 22014077
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
C1: khái niệm chủ nghĩa xhkh gì? Phân tích những điều kiện tiền đề dẫn
tới sự hình thành chủ nghĩa xh (mục I) kh. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu
cnxhkh trong bối cảnh hiện nay (mục III)
Khái niệm CNXH KH
- Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mac- Lenin, luận giải từ các giác độ
triết học, KT học chính trị CT XH về sự chuyển biến tất yếu của xh loài người
từ CNTB lên CNXH và CNCS
- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa mac
lenin (triết học, kinh tế chính trị hội chính trị). Chủ nghĩa hội khoa
học bộ phận thể hiện tập trung nhất tính chính trị thực tiễn sinh động của
chủ nghĩa Mác –nin.
Điều kiện tiền đề dẫn đến sự hình thành CNXHKH
- Điều kiện KT – XH
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuôc cách mạng công nghi p phát tr ển
mạnh mẽ tạo nên nền đại công nghiêp. Cùng vi quá trình phát tr ển của
nền đại công nghiêp,  ự ra đời hai hai giai cấp cơ bản, đi lâp lợi ích,
nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp (vô sản) công nhân. Biểu
hiên ề mặt xã hôi c
ủa mâu thuẫn ngày càng quyết liêt giữa
LLSX (có trình độ xh hóa cao) >< QHSX (mang tính chất tư nhân)
Sự phát triển nhanh chóng tính chính trị công khai của phong trào công nhân
đã minh chng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đã xuất hiên như mộ t ực
lượng chính trị đôc lậ p đ
ã bt đầu hưng thẳng mũi nhọn của cuôc đấu
tranh vào kẻ thù chính của mình là GCTS. Sự ln mạnh đó đòi hi môt cách bc
thiết phải có
môt h thng lý lu n soi đự ờng và môt cương  ĩnh
chính trị làm kim ch nam cho hành đông.
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
+ Tiền đề khoa học tự nhiên
Cui thế kỷ XVIII, đầu thế k XIX nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to ln trên
lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội, tạo nền tảng cho phát triển duy luận.
Những phát minh như: học thuyết tiến hóa; định luận bt và chuyển hóa NL, học
thuyết tế bào. Những phát minh này tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ
nghĩa duy vật biện chng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
-Tiền đề tư tưởng lý luận:
lOMoARcPSD| 22014077
Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân loại: Triết học cổ điển Đc,KTCT cổ
điển Anh,Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
* Ý nghĩa của việc nghiên cu CNXHKH trong bi cảnh hiện nay -Về
mặt lý luận:
+Trang bị những nhận thc chính trị-xã hội và phương pháp luận khoa học về sự
tất yếu của hình thái kinh tế-XHCNCS
+Định hưng chính trị hội cho hoạt động thực tin của Đảng cộng sản, Nhà
c XHCN và nhân dân trong cách mạng XHCN
+Có căn c nhận thc khoa học để luôn cảnh giác phân tích đúng đấu tranh
chng lại những nhận thc sai lệch, những tuyên truyền chng phá của chủ nghĩa
đế quc và bọn phản động.
-Về mặt thực tiễn:
+ Nghiên cu, học tập và phát triển CNXHKH đi vi đòi hội của thực tiến hiện
nay có ý nghĩa chính trị cấp bách
+Củng c bản lĩnh kiên định, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quc
theo định hưng XHCN.
+Sự chủ động, cần thiết trong xây dựng chnh đn Đảng, chng mọi biểu hiện cơ
hội chủ nghĩa,chiến lược “diễn biến a bình của chủ nghĩa đế quc,dao
động,thoái trào,biến chất trong Đảng,xã hội.
+Góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào
mục tiêu, lý tưởng XHCN và con đường đi lên CNXH.
C2: phân tích vai trò của cmac awnghen đối với sự hình thành của cnxhkh.
(tr16 Lenin đã vận dụng phát triển trong đk mới ntn. Sự vận dụng phát
triển sáng tạo của ĐCS VN về cnxhkh?
a) Phân tích vai trò của cmac và angghen đi vi sự hình thành của cnxhkh. •
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Chịu ảnh hưởng bởi quan điểm triết học của Heeghen và Phoi ơ bc
- C. Mác và Ph.Ăngghen đã sm nhận thấy những mặt tích cực hạn chế
trong triết học của Hêghen Phoiơbc: kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” , cải
tạo và loại b cải v thần duy tâm, siêu hình để xây dựng nên thuyết
mi của phép biện chng (2 nguyên lý 3 thuyết -6 cặp phạm trù)
- Từ 1943-1948 mac và angghen đã chuyển lập trường từ CNDT sang
CNDV, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường CSCN
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
lOMoARcPSD| 22014077
-CNDVLS: là cơ sở về mặt triết học khẳng định sự sụp đổ của giai cấp tư sản
sự thng lợi của giai cấp công nhân đều tất yếu như nhau
-Học thuyết GTTD: phát kiến đại th hai của C.Mác Ph.Ăngghen skhẳng
đ nh về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khi của chủ nghĩa tư bn
và sự ra đời tất yếu của CNXH
-Học thuyết về SMLS toàn thế gii của GCCN: s mệnh lsử toàn thế gii của
gccN, giai cấp s mênh thủ tiêu CNTB, xây dựng thành công chủ nghĩa hội
và chủ nghĩa cộng sn khc phục một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử
của chủ nghĩa xã hội không tưởng
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH (2/1948)
- Một văn kiện mang tính cương lĩnh, kim ch nam hđ của phong trào CS và
công nhân QT
- Ch ra s mệnh lịch sử của GCCN và cách thc đGCCN hoàn thành smls
của mình
- Đây tác phẩm ch ra scần thiết của liên minh giai cấp, liên minh c
lực lượng dân chủ tiến bộ nhằm thực hiện mục tiêu cui cùng CNCS b)
Lenin đã vận dụng và phát triển cnxhkh trong đk mi
Thời kỳ trưc cm tháng 10 Nga
- Đấu tranh chng các phong trào phi mác xít nhằm bảo về cn Mac, m
đường cho cn Mác thâm nhập mạnh mẽ vào Nga
- Kế thừa những di sản của Mác Angghen về chính đảng, Lenin đã xd lý
luậnvề đảng c/m kiểu mi của GCCN, v các nguyên tc tổ chc, sách lược của
đảng
- Hoàn chnh luận về cmxhcn chuyên chính VS, c/m dân chủ ts kiểu
mi; những vấn đề mang tính quy luật của cmxhcn, vấn đề dtoc cương lĩnh
dtoc, đoàn kết và liên minh gc
- Phát hiện ra quy luật phát triển k đều về KT và CT của CNTB và kết luận:
cmvs có thể nổ ra và thng lợi ở 1 s nc
- Dành nhiều tâm huyết luận giải về chuyên chính vs, bản chất dân chủ
của nó
- Gn hoạt động lý luận vi thực tiễn c/m, lenin trực tiếp lãnh đạo đảng của
gccn Nga chng chế độ chuyên chế Nga hoàng, giành chính quyền về tay GCCN
và NDLĐ Nga
Thời kỳ sau cmt 10 Nga đến năm 1924
lOMoARcPSD| 22014077
Lenin viế nhiều tp quan trọng bàn về những nguyên lý của cnxhkh trong thời kỳ
mi, tiêu biểu là những luận điểm:
- Chuyên chính vô sản
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ CNTB lên CNCS:
- Về chế độ dân chủ
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nưc
c) Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của ĐCS VN về cnxhkh?
Ở VN, công cuộc đổi mi do ĐCS VN khởi xưng và lãnh đạo từ đại hội lần VI,
đcs VN đã có những đóng góp to ln vào kho tàng luận của CN ML nói chung,
CXHKH nói riêng
- Độc lập dân tộc gn liền vi cnxh quy luật của CMVN, trong ĐK thời đại
ngày nay
- Kết hợp chặt chẽ đổi mi KT vi đổi mi CT, lấy đổi mi KT làm trung tâm,
thực hiện gn phát triển kt nhiệm vụ trung tâm xd đảng khay then cht
vi phát triển vh
- XD phát triển nền KTTT định hưng XHCN, tăng cường vai trò kiến to,
quản lý nhà nưc. Phải đi đôi vi giữ gìn, phát huy bản sc VH dân tộc BV
môi trường sinh thái
- Phát huy dân chủ, XH nhà nc pháp quyền VN XHCN, đổi mi hoàn thiện
hệ thng chính tri từng bưc XD và hoàn thiện nền dân chủ XHCN
- Mở rộng phát huy khi đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sc mạnh của
mọi giai cấp tng lp ND, mọi thành phần dân tộc tôn giáo, mọi công
dân vn ở trong nc hay nc ngoài
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS VN
C3: trình bày khái niệm GCCN. Nội dung s mệnh lịch sử của GCCN. GCCN
ngày nay có những biến đổi mới
- GCCN là một tập đoàn hội, hình thành phát triển cùng vi quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại;
- Lao động bằng phương thc công nghiệp ngày càng hiện đại gn liền vi
quá trình sx vt chất hiện đại, đi biểu cho phương thc sự mang tính XH
hoa ngày càng cao;
- người làm thuê do không TLSX, phải bán sc để sng bị GCTS
bóc lột giá trị thặng dư, lợi ích bản của GCCN đi lập vi lợi ích bản
của
lOMoARcPSD| 22014077
GCTS
- Đó giai cấp s mệnh phủ định chế độ bản chủ nghĩa xây dựng thành
CNCS, CNXH trên toàn thế gii
. b) Nội dung s mệnh lịch sử của GCCN
KINH T CHÍNH TRỊ - XÃ HỘ VH - TT VH - TT
KINH T
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘ
VH - TT
- GCCN nhân t hàng
đầu của LLSX hội hóa
cao, tạo tiền đề vật chất
thuật cho ra đời XH mi
-GCCN đại biểu cho lợi
ích chung của XH -
các nưc XHCN:
GCCN giải phóng
LLSX tạo cơ sở cho
QHSX mi ra đời -
GCCN thực hiện tiến bộ.
công bằng XH thông qua
các nguyên tc sở hữu,
- GCCN tiến hành cách
mạng chính trị để kỹ lật đổ gc
thng trị, mi:
- Xoá b chế độ bóc lột,
giành
quyền lực về tay GCCN và
NDLĐ
- Cải tạo xã hội cũ và xây
dựng xã hội mi
- XD đảng cầm quyền
trong sạch, vững mạng, đưa
đất nc phát triển nhanh, bền
vững
-Tập trung xây
dựng hệ giá trị mi
lao động công bằng
dân chủ, binh đẳng
tự do. -GCCN
thực hiện
cuộc CM về
VH_TT
- Đấu tranh bảo vệ
nền tảng tưởng
của Đảng
- Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại
- Xu hưng trí tuệ hóatăng nhanh: SX dịch vụ hiện địa đòi hi người
phải hiểu biết sâu rộng tri thc kỹ năng nghề nghiệp. ngày nay công nhân
đc đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo lại. cùng vi đó nhu cầu
về vật chất và tinh thàn văn hóa tăng
- Xu hưng “trung lưu hóagia tăng: một bộ phận công nhân đã tham gia vào
sở hữu một lượng liệu sn xuất của hội tng qua chế độ cổ phẩn hóa>h
không còn là vô sản nữa và có thể coi là “trung lưu hóavề mc sng
- giai cấp giữ vai trò lãnh đạo,Đảng Cộng sản-đội tiền phong của giai cấp
công nhân,giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
một s quc gia xã hội chủ nghĩa.
- Trong bi cảnh mi của toàn cầu hóa, hội nhập quc tế cách mạng công
nghiệp lần th tư, ng nhân hiện đại cũng tăng nhanh về s lượng, thay đổi
ln về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại
C4: phân tích những đk khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
Sự tương đồng khác biệt gia GCCN thời kỳ của Mac GCCN hin
nay?(giống c3)
lOMoARcPSD| 22014077
a) Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế
+ GCCNcon đẻ, là SP của nền đại công nghiệp, tính XH hóa cao, chủ thể
của quá trình SX XH hóa ngày càng cao nên GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến
và LLSX hiện đại
+ Do bằng phương thc CN ngày càng hiện đi, GCCN người SX ra của
cải vật chất chủ yếu cho xh, làm giàu cho xh, vai trò QĐ sự phát triển của xh
hiện đại
- Địa vị ct-xh
+ Là giai cấp sx ra của cải vật chất chủ yếu cho xh, nhưng trong chtb, gccn phải
bán slđ, bị bóc lột nặng nề, vì vậy Lợi ích của GCCN >< lợi ích của GCTS
+ Là con đẻ của nền sx đại CNM GCCN có những phẩm chất của 1 giai cấp tiên,
cách mạng như tính tổ chc và kỷ luật, tự giác và đoàn kết trong cuộc đu tranh
tự giải phóng mình và giải phóng xh.
+ GCCN được trang bị lý luận tiên tiến là CN mac-lenin, có đội tiên phong là
ĐCS
+ Đảng CS lãnh đạo
b)Sự tương đồng và khác biệt giữa giai cấp công nhân thời kỳ của Các Mác và
giai cấp công nhân hiện nay -Sự tương đồng:
+ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại.
+ Vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư
+ Có lợi ích cơ bản của GCCN mâu thuẫn vi lợi ích cơ bản của GCTS
+ Phong trào cộng sản công nhân nhiều c vẫn luôn là lực lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh hòa bình,hợp tác phát triển,vì dân sinh,dân chủ,tiến
bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
->Lý luận về s mệnh lịch sử của GCCN,vẫn có ý nghĩa thực tiễn to ln trong sự
phát triển của thế gii ngày nay.
- Sự khác biệt:
+ Xu hưng trí tuệ hóa tăng nhanh (công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường
xuyên được đào tạo li,đáp ng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền
SX)
lOMoARcPSD| 22014077
+ Xu hưng trung lưu hóa gia tăng( một bộ phận công nhân đã tham gia vào sở
hữu một lượng liệu sản xut của hội thông qua chế độ cổ phẩn hóa ->họ
không còn là vô sản nữa và có thể coi là “trung lưu hóavè mc sng)
+ giai cấp giữ vai trò lãnh đạo,Đảng Cộng sản-đội tiền phong của giai cấp
công nhân,giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa hội một
s quc gia XHCN
+ Trong bi cảnh mi của toàn cầu hóa, hội nhập quc tế cách mạng công
nghiệp ln th tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về s lượng, thay đổi ln
về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại
C5: Đề hoàn thành sứ mệnh lịch sử của GCCN phải những đk chủ quan
nào. Nhân tố chủ quan nào là quan trọng nhất tại sao (ĐCS). Lấy minh chứng
cụ thể (tr63)
a) ĐK chủ quan
- Sự phát triển của bản thân GCCN cả về s lượng và chất lượng: thông qua
sự phát triển này thể thấy sự ln mạnh của gccn cùng vi quy phát triển
của nền sx vật chất hiện đại
Sự phát triển về s lượng phải gn liền vi vi sự phát triển về chất lượng của
gccn hiện đại
Chất lượng của gccn phải thể hin trình độ trưởng thành về ý thc ctri của 1
giai cấp c/m ( dc giác ngộ về cn mac-lenin), thể hiện năng lực trình độ làm
chủ kh-cn hiện địa
- ĐCS là nhân t chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thng lợi s
mệnh lịch sử của mình:
+ ĐCS đội tiên phong của gccn ra đồi đảm nhận vai trò lạnh đạo cuộc c/m
dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của gccn vi tư cách là gc c/m
+ quy lut vhung, phổ biến cho sự ra đời của đcs là sự kết hợp giữa cnxh kh, tc
cn mac-lenin vs phong trào công nhân
+gccn là cơ sở xh và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của đảng, làm cho
đảng mang bản chất gccn, trở thành đội tiên phong.
+ sc mạnh của Đảng k ch thể hiện bn chất gccn mà còn mi liên hệ mật
thiết giữa đảng vs nhân dân, vi đông đảo quần chúng lđ trong xh.
- Liên minh GC giữa GCCN vi GC nông dân các tầng lp do gccn
thông qua đội tiền phong của ĐCS lãnh đạo. b) Nhân t chủ quan quan trọng
nhất:
lOMoARcPSD| 22014077
-Đảng Cộng sản là nhân t chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thng lợi s mệnh lịch sử của mình +Đảng Cộng sản ra đời:
Quy luật chung:ĐCS là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Leenin vi phong
trào công nhân
Quy luật riêng:ĐCS là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin phong to
yêu nưc
+Mi quan hệ giữa ĐCS và GCCN:
ĐCS –đội tiên phong,bộ tham mưu chiến đấu của gccn, gccn -nguồn bổ sung lực
lượng cho ĐCS->Làm cho Đảng mang bản chất gccn lãnh đạo giai cấp công
nhân thực hiện s mệnh lịch sử của mình.
+Sự lãnh đạo của ĐCS:
Đề ra đường li
Tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân thực hiện đường li Tổ
chc thực hiện và gương mẫu thực hiện đường li.
Như vậy: ĐCS ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng-là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân. c)Lấy dụ minh chng cụ
thể:
- Mùa xuân năm 1930 lãnh tụ Nguyễn Ái Quc-Hồ Chí Minh sáng lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
- Hơn 90 năm qua,Đảng lãnh đo sự nghiệp cách mạng của giai cấp công
nhân và toàn thể dân tộc đi từ thng lợi này đến thng lợi khác.
- Đảng đã lãnh đo cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945, mra k nguyên mi
của lịch sử dân tộc,đi lên cnxh.Đảng lãnh đạo toàn dân tiến hành 30 năm chiến
tranh CM,giành độc lập dân tộc (30-4-1975)
- Lãnh đạo miền Bc xây dựng chủ nghĩa hội (1954-1975) cả nưc tiến
lên cnxh từ năm 1975.
- Đặc biệt Đảng đã khởi xưng và lãnh đạo công cuộc đổi mi từ 1986 đến
nay,giành được những thành tựu to ln có ý nghĩa lịch sử.
C6: đặc điểm của GCCN VN hiện nay (tr72). Trình bày những nội
dung chủ yếu về SMLS của GCCN VN hiện nay.(tr76) Để xd GCCN VN
hiện nay cần có những giải pháp gì? (tr83) a) Đặc điểm của gccn VN hiện
nay
lOMoARcPSD| 22014077
- những phẩm chất chung của giai cấp công nhân thế gii:Đại diện cho
các phương thc sản xuất tiên tiến,sng tập trung các trung tâm kinh tế,có ý
thc tổ chc kỷ luật và đoàn kết cao,có tinh thần cách mạng triệt để.
Đặc điểm riêng của gccn VN
- Ra đời trưc GCTS vào đầu TK XX, phát triển chậm
- Trực tiếp đi kháng vi tư bản thực dân Pháp tay sai.
- tinh thần cách mạng triệt để giai cấp lãnh đạo CM thông qua đội tiên
phong là DCS
- Gn mật thiết vi các tầng lp ND trong i bộ phận CN là nông dân c
tầng lp nhân dân là khác, thể tha khi ) 2 liên minh công nông tri là nên tinh th
ich) khi đại đoàn kết đi
- Sau hơn 30 năm đổi mi, GCCN đã những biến đổi to ln từ cơ cấu hội
nghề nghiệp, trình độ đời sng, tâm lý, ý thc:
- Tăng nhanh về s ợng chất lượng, giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy
mạnh CNH-H, gn vi phát triển tri thc, bve tài nguyên môi trường
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi tp kinh tế nhưng đội ngũ cn
trong khu vực kt nhà nưc là tiêu biểu, đóng vai trò chủ đạo
- Công nhân tri thc nm vững kh-cn tiên tiến và cn trẻ được đào tạo theo chuẩn
nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa, đc rèn luyện trong thực tiến sx và xh
- Phải coi trọng công tác xây dựng, chnh đn đảng, làm cho đảng lãnh đạo cầm
quyền được trong sạch, vững mạnh. Đó điểm then cht đthực hiện thành
công smls của GCCN VN
b) Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay
KT
CTXH
VHTT
lOMoARcPSD| 22014077
- Nhân lực chủ yếu tham gia
phát
triển KTT hiện đại định hưng
XHCN.
- Đảm bảo tàng trường KT đi đi
vi tiến bộ công bằng XH, kết hợp
kết hợp hài hoà lợi ích nhân- tập
thể và XH
- Lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH
- Thực hiện khi liên minh công
- nông - trí thc để tạo ra những động
lực pt nông nghiệp - nông thôn
nông dân nưc ta theo hưng phát
triển bền vững, hiện đại hóa, chủ
động hội nhập quc tế, nhất hội
nhập kinh tế quc tế, bảo vệ tài
nguyên và môi trường sinh thái
- Giữ vữngvà
tăng cường sự
lãnh đạo của
Đảng
- Giữ vững
bản chất GCCN
của Đảng
- Tăng
cường xây dựng
chnh đn Đảng,
đẩy lùi suy thoái
về tưởng chính
trị, đạo đc, li
sông tự diễn
biến”, ‘tự chuyển
hoá” trong nội bộ
- Xây dựng và
pháttriển nền văn
hoá VN tiên tiến,
đậm đà bản sc dân
tộc, -ND ct lõi là
XD
con người mi
XHCN, ,
- Xây dựng h
giá trị văn hóa
con người Việt
Nam - Đấu tranh
bảo vệ
CNML, TTHCM
c) Giải pháp xd gccn VN hiện nay
- Nâng cao nhận thc, kiên định quan điểm gccn giai cấp lãnh đạo c/m
thông qua đội tiền phong là ĐCS VN. Là ĐK tiên quyết bảo đảm thành công của
công cuộc đổi mi, CNH - H đất nc
- xây dựng GCCN VN ln mạnh gn vi xd và phát huy sc mạnh của liên
minh GCCN vi GCCN đội ngũ tri thc, doanh nhân i sự lãnh đạo của
đảng. phát huy vai trò của gccn trong khi đại đoàn kết dân tộc
- Thực hiện chiến lược XD GCCN ln mạnh, gn kết chặt chẽ vi chiến lược
phát triển KT- XH, CNH_ HĐH đất nưc, hội nhập quc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, k ngừng trí
thc hóa gccn. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ
- XD GCCN ln mạnh là tch nhiệm của cả hệ thng chính trị, của toàn xh
và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân,. Gn liền vi XD đảng
trong sạch, vững mạnh
C7: phân tích đặc trưng cơ bản của CNXH (tr93). VN quá độ lên CNXH bỏ
qua TBCN có trái với quy luật tự nhiên không, vì sao? (có, tr 110)
Phân tích đặc trưng cơ bản của CNXH
- CNXH giải phóng GC, giải png DT, giải phóng XH, giải phóng con
người, tạo đk để con người phát triển toàn diện
lOMoARcPSD| 22014077
- Chế độ XH do nhân dân lđ làm chủ
- Nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện địa chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
- Nhà nưc kiểu mi mang bản chất của GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân
- Nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị VH của dân tộc
và tinh hóa VH nhân loại
- Đảm bảo bình đảng, đoàn kết giữa các dtoc và có qh hữu nghị, hợp tác vi
nhân dân các nc trên TG
VN quá độ lên CNXH b qua TBCN có trái vi quy luật tự nhiên không,
vì sao
- lên CNXH b qua TBCN lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản
ảnh đúng quy luật phát triển khách quan của c/m VN trong thời đại ngày nay. Đây
sự lựa chọn dt khoát đúng đn của Đảng, đáp ng nguyện vọng thiết tha
của dân tộc, nhân dân và phản ánh xu hưng phát triển của thời đại, phù hợp vi
quan điểm khoa học- cách mạng và sáng tạo của cn mac-lenin.
- Nhà nc ta đã thực hiện điều này trên quan điểm: B quaCNTB tc là
b qua việc xác lập vị trí thng trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
TBCN nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được i
thời TBCN.”
- Đất nưc ta còn yếu kém, nhìều tàn dư của chế độ xã hội cũ vàchiến tranh
để lại. Công cuộc đi lên CNXH một công việc khó khăn phc tạp do đó cần
phải thời gian để cải tạo hội, tạo điều kiện về vật chất tinh thần cho
CNXH
.C8: phân tích đặc điểm của thời kquá độ lên CNXH(tr107). Phương hướng
xd CNXH ở VN (tr114)
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Thời kỳ quá độ lên CNXH: thời kỳ cải biến cách mạng từ XH tiền TBCN
-> XHCN
- Có 2 kiểu quá độ tùy thuộc vào điểm đi lên CNXH của các nưc:
+ Quá độ trực tiếp: Từ TBCN lên XHCN
+ Quá độ gián tiếp: Từ xã hội tiền TBCN lên CNXH, b qua TBCN
- Đặc điểm chung:
lOMoARcPSD| 22014077
+ Cải tạo cách mạng sâu sc, triệt để xh tbcn trên tất cả các lĩnh vực KT, CT,
VH, XH
+ XD cơ sở vật chất của CNXH
+ Là thời kỳ lâu dài, gian khổ, bt đầu từ khi GCCN và NDLĐ dành được chính
quyền cho đến khi xd thành công
- Đặc điểm nổi bật: nhân t của xh mi và yếu t của xh cũ tồn tại đan xen
và đấu tranh nhau
- Lĩnh vực KT: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phn
đi lập. Lê nin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh
tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nh; kinh tế bản; kinh tế bản nhà c;
kinh tế xã hội chủ nghĩa.
- Chính trị: Giai cấp công nhân nm và sử dụng quyền lực nhà nưc trấn áp
giai cấp sn, tiến hành xây dựng một hội không giai cấp. Cuộc đấu
tranh diễn ra trong điều kiện mi - giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp
cầm quyền, vi nội dung mi - xây dựng toàn diện xã hội mi, trọng tâm
xây dựng nhà nưc nh kinh tế, hình thc mi - bản là hòa bình
tổ chc xây dựng.
- XH: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lp xã hội, các giai cấp, tầng lp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vi nhau. Bởi
vậy, thời kỳ quá độ từ CNTB CNXH, vphương diện hội, thời kỳ
đấu tranh giai cấp chng áp bc, bất công, xóa b tệ nạn xã hội và những
tàn dư của xã hội cũ đế lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện
nguyên tc phân phổi theo lao động là chủ đạo.
- VH-tưởng: còn tồn ti nhiều tưởng khác nhau, chủ yếu tưởng
VS vàTS. GCCN thông qua đội tiền phong của mình là ĐCS từng c xd
văn hóa vs, nền văn hóa mi chxn, tiếp thu giá trị vh dân tộc tinh hoa
vh nhân loại
Phương hưng
- Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nc gn vi PT nền kt tri thc, bảo vệ tài nguyên, môi
trường
- Phát triển nền KTTT định hưng XHCN
- Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc, XD con người, nâng cao
đời sng nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xh
- Bảo đảm vững chc quc phòng và an ninh quc gia, trật tự, an toàn xh
lOMoARcPSD| 22014077
- Thực hiện đường li đ ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác hát
triển, chủ động, tích cực hội nhập quc tế
- Xây dựng nền XHCN, thực hiện đại đoàn kế toàn dân tộc, tăng cường mở
rộng mặt trận dân tộc thng nhất
- Xây dựng nhà nưc pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
- Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh.
C9: khái niệm dân chủ theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-lenin (ý a tr125).
Quá trình ra đời bản chất của nền dân chủ xhcn b tr130). sao dân
chủ xhcn nền dân chủ cao hơn vchất so với dân chủ sản b tr139).
trách nhiệm của bản thân trong xd nền dân chủ xhcn
Khái niệm dân chủ theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-lenin( K CHẮC)
- Th nhất, vphương diện quyền lực, dân chủ quyền lực thuộc vnhân
dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nưc
- Th 2, trên phương diện chế độ xh và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là 1
thình thc hay hình thái nhà nưc, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Th 3, trên phương diện tổ chc và quản lý xh, dân chủ là 1 nguyên tc
nguyên tc dân chủ. Nguyên tc này kết hợp vi nguyên tc tập trung để hình
thành nguyen tc tập trung dân chủ trong tổ chc và quản lý xh
* Quá trình ra đời của nền dân chủ XHCN
- Dân chủ xhcn được hình thành và phát triển trực tiếp từ nền dân chủ TS
- DCXHCN đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và ng xã
Pari năm 1871
- Tuy nhiên Cách mạng t10 nga thành công, nền dân chủ XHCN hính thc đc xác
lập. Đánh dấu bưc phát triển mi về chất của dân ch
- Dân chủ XHCN phát triển từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
kế thừa 1 cách chọn lọc giá trị của các nền dân chủ trc đó, trc hết là nền dân chủ
ts,
Bản chất của dân chủ xhcn
KT
CTXH
lOMoARcPSD| 22014077
+ Dựa trên chế độ
công hữu về TLSX + Đảm
bảo quyền làm chủ trong
sx, kinh doanh, quản lý
phân phi,
+ Coi lợi ích KT của người
động lực bản nhất
cho sự phát triển
+ Kinh tế XHCN cũng sự
kế thừa phát triển mọi
thành tựu nhân loại đã tạo ra
trong lịch sử, đồng thời lọc
b những nhân t lạc hậu,
tiêu cực, m hãm của các
chế độ kt trưc đó
+ Do ĐCS lãnh đạo
+ Nhân dân nm
quyền lực chính trị
+ Nhà nưc XHCN
công cụ để nhân
dân thực hiện
quyền làm chủ của
mình, thể hiện qua
quyền dân chủ, làm
chủ, quyền con
người
Vì sao dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so vi dân chủ tư sản
Dân chủ xhcn nền dân chủ cao hơn về chất so vi dân chủ sản, nền dân
chủ đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân chủ làm chủ; dân chủ
và pháp luật nằm trong sự thng nhất biện chng; được thực hiện bằng nhà nưc
pháp quyền xhcn. Đặt dưi sự lãnh đạo của ĐCS
* Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền dân chủ XHCN
-Không ngừng học tập,nhận thc đ niềm tin sở về chủ Mác-Lênin, tưởng
Hồ Chí Minh,Đảng Cộng sản VN, bảo vệ góp phần vào snghiệp xây dựng
bảo vẹ tổ quc theo định hưng XHCN
-Đấu tranh,phê phán, chng li âm u “diễn biến a bìnhcủa chủ nghĩa đế
quc,sự xuyên tạc lịch sử,chng phá của các thế lực thù địch.Có tinh thần yêu
c và đoàn kết dân tộc
-Cần rèn luyện đạo đc,nhân cách,li sng văn hóa,có tinh thần trách nhiệm công
dân,tuân thủ pháp luutj.Tích cực học tp,nâng cao trình độ,ng dụng tiếp thu khoa
học,công nghệ
-Chủ động tìm hiểu thị trường lao động:lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,trau dồi kỷ
luật lao động đạo đc nghề nghiệp,sáng tạo,cải tiến công nghệ đnâng cao
năng suất lao động.Phát triển thể chất,tinh thần
Câu 11:Khái niệm dân chủ XHCN? Những nội dung cơ bản để phát huy dân
chủ XHCN VN hiện nay? Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền
dân chủ XHCN?
lOMoARcPSD| 22014077
a) Khái niệm dân chủ XHCN
Dân chủ hội chủ nghĩa nền dân chủ cao hơn về chất so vi nền dân chủ có
trong lịch snhân loại,là nền dân chủ đó,mọi quyền lực thuộc về nhân
dân,dân chủ dân làm chủ;dân chủ pháp luật nằm trong sự thng nhất biện
chng;được thực hiện bằng nhà nưc pháp quyền hội,đặt dưi sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản.
b)Những nội dung cơ bản để phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay
Kế thừa tưởng dân chủ trong lịch strực tiếp tư tưởng dân chủ của Hồ
Chí Minh,từ khi ra đời đến nay nhất là trong thời kỳ đổi mi,Đảng luôn xác định
xây dựng nền DC XHCN vừa mục tiêu,động lực phát triển của xh,là bn chất
của chế độ XHCN.
Nội dung:
Dân chủ là mục tiêu của chế độ xhcn (dân giàu,nưc mạnh,dân chủ,công
bằng,văn minh)
Dân chủ bản chất của chế độ xhcn (do nhân dân làm chủ,quyền lực thuộc
về nhân dân)
Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sc mạnh của
nhân dân,của toàn dân tộc)
Dân chủ gn vi pháp luật (phải đi đôi vi kỷ luật,kỷ cương)
Dân chủ phải được thực hiên trong đời sng thực tiễn ở tất cả các cấp,mọi
lĩnh vực của đời sng xã hội về lĩnh vực kinh tế,chính trị,văn hóa,xã hội
Bản chất dân chủ hội chủ nghĩa VN được thực hiện thông qua các hình
thc dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
+ Gián tiếp:Là hình thc dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy quyền”,
giao quyền lực của mình cho tổ chc mà nhân dân trực tiếp bầu ra
+ Trực tiếp: hình thc thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của
mình thực hiện quyền làm chủ nhà nưc và xã hội
c) Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền dân chủ XHCN
-Không ngừng học tập,nhận thc đ niềm tin sở về chủ Mác-Lênin, tưởng
Hồ Chí Minh,Đảng Cộng sản VN, bảo vệ góp phần vào snghiệp xây dựng
bảo vẹ tổ quc theo định hưng xã hội chủ nghĩa
-Đấu tranh,phê phán, chng li âm u “diễn biến a bìnhcủa chủ nghĩa đế
quc,sự xuyên tạc lịch sử,chng phá của các thế lực thù địch.Có tinh thần yêu
c và đoàn kết dân tộc
lOMoARcPSD| 22014077
-Cần rèn luyện đạo đc,nhân cách,li sng văn hóa,có tinh thần trách nhiệm công
dân,tuân thủ pháp luutj.Tích cực học tp,nâng cao trình độ,ng dụng tiếp thu khoa
học,công nghệ
-Chủ động tìm hiểu thị trường lao động:lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,trau dồi kỷ
luật lao động đạo đc nghề nghiệp,sáng tạo,cải tiến công nghệ để nâng cao
năng suất lao động.Phát triển thể chất,tinh thần
Câu 12: Khái niệm dân tộc? Phân tích nội dung cương lĩnh n tộc của
Leenin ?Theo em nhà nước cần quán triệt quan điểm nào trong vấn đề giải
quyết dân tộc hiện nay?(chưa rõ) a)Khái niệm dân tộc
-Theo quan điểm của chnghĩa Mác Lênin dân tộc quá trình phát triển lâu
dài của hội loài người, trải qua các hình thc cộng đồng từ thấp đến cao, bao
gồm: Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
b)Phân tích nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin:
-Một là,các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+Đó quyền thiêng liêng của tấc cả các dt không sự phân biệt ln hay
nh,trình độ phát triển cao hay thấp.Các dân tộc đều nghĩa vụ quyền lợi
ngang nhau,không một dân tộc nào được giữ đặc quyền,đặc lợi về KR, CT, VH
và đi áp bc bóc lột dân tộc khác.
+ Để thực hiện được quyền bình đẳng dân tộc,trưc hết phải thủ tiêu tình trạng áp
bc dân tộc;đấu tranh chng chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,chủ nghĩa dân tộc cực
đoan.
-Hai là,các dân tộc được quyền tự quyết.
+Đó là quyền của c dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh dân tộc mình,quyền tự
do lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển dân tộc
+Tự quyết là quyền của dân tộc nhưng khi thực hiện phải đảm bảo những nguyên
tc sau: phải đng vững trên lập trường của gccn,đảm bảo sự thng nhất giữa li
ích dân tộc vi lợi ích gccn. Ủng hộ các phong trào dt tiến bộ,kiên quyết đấu tranh
chng lại mọi âm mưu thủ đoạn nhằm chng phá,can thiệp vào công việc nội bộ
của các dt.
-Ba là,liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
+Đây một nội dung quan trọng là giải pháp để liên kết các nội dung của
cương nh thành một chnh thể,làm cho vấn đề dân tộc và quc tế gn bó chặt chẽ
vi nhau theo tinh thần chủ nghĩa yêu nưc và chủ ngĩa quc tế chân chính.
lOMoARcPSD| 22014077
+Đoàn kết,liên hiệp công nhân các dân tộc sở vững chc đđoàn kết các
tầng lp NDLĐ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc,giải phóng giai cấp,tiến
ti hoàn thành s mệnh lịch sử thế gii của GCCN
c)Theo em nhà nưc cần quán triệt quan điểm nào trong vấn đề giải quyết dân tộc
hiện nay
-“Vấn đề dân tộc đoàn kết dân tộc vấn đề chiến lược bản,lâu dài,đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN”
-Các dân tộc trong đi gia đình Vn bình đẳng,tương trợ,đoàn kết giúp đlẫn nhau
-Phát triển toàn diện KT-CT, VH-XH, ANQP của cộng đồng dân tộc VN thng
nhất
-Ưu tiên phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi
-Công tác dân tộc thực hiện chính sách dân tộc trách nhiệm của toàn
Đảng,toàn dân,toàn quân
C10: Nguồn gốc ra đời và bản chất của nhà nước XHCN. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền XHCN VN. Trách nhiệm của bản thân dối với sự
nghiệp xd và bảo về tổ quốc a) Nguồn gc
- Xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân lđ mun thoát khi sự áp bc, bất
công chuyên chế, 1 XH dân chủ công bằng 1 XH con người đc tôn
trọng, bảo vệ, điều kiện phát triển tự do, nhà c XHCN ra đời kết
quả của cuộc CM do GCVS NDtiến hành i sự lãnh đạo của ĐCS
- Tuy nhiên, đến khi XHTBCN xuất hiện
Mâu thuận giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX vi tính chất xh hóa ngày càng
cao của LLSX trở nên ngày càng gay gt -> khủng hoảng KT và GCTS ><GCVS
làm xuất hiện các phong trào đấu tranh của GCVS, thì các ĐCS mi được thành
lập
Bên cạnh đó, GCVS đc trang bị vũ khí lý luận là cn mac-lenin vicách cơ sở
luận để tổ chc, tiến hành CM XD nc của giai cấp mình sau chiến
thng
Các yếu t dtoc thời đi cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào CM của
GCCN và NDLĐ mỗi nưc Nhà nưc XHCN ra đời là kết quả của cuộc CM
do GCVS và NDLĐ tiến hành dưi sự lãnh đạo của ĐCS. b) Bản chất Nhà
c xhcn mang bản chất của gccn
KT
lOMoARcPSD| 22014077
+ Công hữu về TLSX,
không còn tồn tại QHSX
bóc lột
+ nhà nưc XHCN vừa
1 bộ máy chính trị
hành chính 1 quan
cưỡng chế, vừa là 1 tổ
chc quản lý KT-CT của
NDLĐ
+ Mục tiêu hàng đầu
chăm lo cho lợi ích của
nhân dân
C) Liên hệ vi bản chất nhà nưc pháp quyền XHCN ở VN
1) Quyền lực nhà nưc là thng nhất, có sự phân công, phi hợp, kiểm soát giữa
các quan nhà nưc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp
pháp;
(2) Thượng tôn Hiến pháp và pháp luật, mọi chủ thể trong xã hội đều phải tôn
trọng nghiêm chnh thực hiện pháp luật Hiến pháp đạo luật ti cao, bộ
luật gc mang tính nền tảng;
(3) Khẳng định và bảo vệ quyền con người, quyền công dân, tôn trọng sự bình
đẳng của mọi cá nhân trong thụ hưởng phát triển quyền, không có sự phân biệt
đi xử, trưc tiên và chủ yếu trong việc tham gia vào công tác quản lý nhà c
và xã hội;
(4) Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp pháp
luật;
(5) Bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân. Quyền và nghĩa vụ của
công dân được pháp luật thừa nhận, tôn trọng và bảo đảm thực hiện, thúc đẩy
trong khuôn khổ luật pháp.
d) Trách nhiệm của bản thân đi vi sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quc -Tích
cực học tập,rèn luyện thân thể,giữ gìn vệ sinh,bảo vệ sc khe
-Trung thành vi Tổ quc vi chế độ hội chủ nghĩa,cảnh giác trưc âm mưu
chia rẽ,xuyên tc của các thế lực thù địch;p phán,đấu tranh vi những thái
độ,việc làm gây tổn hại đến an ninh quc gia,xâm phạm chquyền và toàn vẹn
lãnh thổ.
-Tham gia huấn luyện quân sự khi đủ tuổi,tích cực tham gia các hoạt động an ninh
quc phòng ở địa phương,hoạt động đền ơn đáp nghĩa và vận động bạn bè,người
thân,mọi người xunh quanh cùng thực hiện.
lOMoARcPSD| 22014077
Câu 13: Khái quát tình hình đặc điểm dân tộc VN? sao vấn đề dân tộc
luôn gắn liền với vấn đề tôn giáo? Quá trình nghiên cứu vấn đề dân tộc,tôn
giáo VN hiện nay cần chú ý những vấn đề gì?(chưa rõ) a)Khái quát tình
hình đặc điểm dân tộc VN
1. Có sự chênh lệch về s dân giữa các tộc người. Dân tộc Kinh (Việt) là dân
tộc đa s. Dân s thuộc dân tộc Kinh chiếm 85,3%.
2. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau Việt Nam vn là nơi chuyển cư của nhiều
dân tộc khu vực Đông Nam Á. Tinh chất chuyển cư như vậy đã làm cho bản đồ
trú của các dân tộc trở nên phân tán. xen kẻ làm cho các dân tộc Việt Nam
không có lãnh thổ tộc người riêng. vậy, không có một dân tộc nào ở Việt Nam
cư trú tập trung và duy nhất trên một địa bàn.
3. Các dân tộc thiểu s VN phân b chyếu địa bàn vị trí chiến lược
quan trọng. Mặc dù ch chiếm 14,3% dân s, nhưng 53 dân tộc thiu s Việt Nam
lại cư trú trên 3/4 diện tích lãnh thổ và những địa bàn trọng yếu của quc gia c
về kinh tế, an ninh, quc phòng, môi trường sinh thái - đó vùng biên gii, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa của đất nưc.
4. Các dân tộc VN trình độ phát triển không đều. đại bộ phận các dân
tộc Việt Nam đã chuyển sang phương thc sản xuất tiến bộ, tiến hành CNH-
HĐH đất nưc. Về văn hóa, trình độ dân trí, trình độ chuyên môn kỹ thuật của
nhiều dân tộc thiểu s còn thấp.
5. Có truyền thng đoàn kết,gn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc-quc gia
thng nhất, Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thông quý báu của các dân tộc
Việt một trong những nguyên nhân động lực quyết định mọi thng lợi của
dân tộc trong các giai đoạn lịch sử; đánh thng mọi kẻ thù xâm lọc để giành độc
lập, thng nhất Tổ quc
6. Mỗi dân tộc bản sc văn hóa riêng,góp phần tạo nên sphong phú,đa
dạng của nền văn hóa VN thng nhất. Trong văn hóa của mỗi dân tộc đều
những sc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thng nhất
trong đa dạng
b)Vấn đề dân tộc luôn gn liền vi vấn đề tôn giáo
Bởi vì:Quan hệ dân tộc tôn giáo sliên kết, tác động qua lại, chi phi ln
nhau giữa dân tộc vi tôn giáo trong nội bộ một quc gia, hoặc giữa các quc gia
vi nhau trên mọi lĩnh vực của đời sng xã hội.Việc giải quyết mi quan hệ này
như thế nào ảnh hưởng ln đến sự ổn định chính trị phát triển bền vững của
mỗi quc gia,nhất là các quc gia đa dân tộc và tôn giáo.
c)Quá trình nghiên cu vấn đề DT,TG ở VN hiện nay cần chú ý những vấn đề
lOMoARcPSD| 22014077
+VN một quc gia đa dân tộc,đa tôn giáo;quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết
lập và củng c trên cơ sở cộng đồng quc gia-dân tộc thng nhất cùng chung sc
xây dựng và bảo vệ tổ quc.
+Quan hệ dân tộc tôn giáo Vn chịu sự chi phi mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thng.Tín ngưỡng truyền thng diễn ra nhiều cấp độ,trên phạm vị cả
c,gia đình,dòng họ không phân biệt dân tộc,tôn giáo làm nên nét đặc ttrong
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
+Các hiện tượng tôn giáo mi xu hưng phát triển mạnh tác động đến đời sng
cộng đồng và khi đại đoàn kết dân tộc
+Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình”,kết hợp vi những hoạt động trong nưc ta về dân
tộc,tín ngưỡng tôn giáo vi âm mưu tạo ra “những điểm nónggây mất ổn định
xã hội.
Câu 14: Trình bày khái niệm,bản chất,ngồn gốc của tôn giáo?Những nguyên
tắc cơ bản để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên
CNXH?
a)Khái niệm,bản chất,nguồn gc của tôn giáo *Khái
niệm:
Tôn giáo niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, nh, mang tính thiêng liêng,
được chấp nhận một cách trực giác tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý
giải những vn đề trên trần thế cũng như thế gii bên kia. Niềm tin đó được biểu
hiện rất đa dạng, tuỳ thuộc vào những thời kỳ lịch sử, hoàn cảnh địa văn hóa
khác nhau, phụ thuộc vào nội dung tng tôn giáo, được vận hành bằng những nghi
lễ, những hành vi tôn giáo khác nhau của từng cộng đồng hội tôn giáo khác
nhau.
*Bản chất
-Chủ nghĩa Mác - nin cho rằng n giáo một hình thái ý thc xã hội phản ánh
ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên
và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
-Ph.Ăngghen cho rằng: “... tất cả mọi tôn giáo chẳng qua ch là sự phản ánh hư
ảo - vào trong đầu óc của con người - của những lực lượng n ngoài chi phi
cuộc sng hàng ngày của họ, ch sự phản ánh trong đó những lực lượng trần
thế đã mang hình thc những lực lượng siêu trần thế”
- Ở một cách tiếp cận khác, tôn giáo là một thực thể xã hội,có cơ sở thờ tự và t
chc nhân sự *Nguồn gc:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
C1: khái niệm chủ nghĩa xhkh là gì? Phân tích những điều kiện tiền đề dẫn
tới sự hình thành chủ nghĩa xh (mục I) kh. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu
cnxhkh trong bối cảnh hiện nay (mục III)
• Khái niệm CNXH KH
- Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mac- Lenin, luận giải từ các giác độ
triết học, KT học chính trị và CT – XH về sự chuyển biến tất yếu của xh loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS
- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa mac –
lenin (triết học, kinh tế chính trị và xã hội – chính trị). Chủ nghĩa xã hội khoa
học là bộ phận thể hiện tập trung nhất tính chính trị – thực tiễn sinh động của chủ nghĩa Mác – Lênin. •
Điều kiện tiền đề dẫn đến sự hình thành CNXHKH - Điều kiện KT – XH
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuôc cách mạng công nghiệ p phát trị ển
mạnh mẽ tạo nên nền đại công nghiêp. Cùng với quá trình phát trị ển của
nền đại công nghiêp, ṣ ự ra đời hai hai giai cấp cơ bản, đối lâp ṿ ề lợi ích,
nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp (vô sản) công nhân. Biểu
hiên ṿ ề mặt xã hôi c ̣
ủa mâu thuẫn ngày càng quyết liêt giữa ̣
LLSX (có trình độ xh hóa cao) >< QHSX (mang tính chất tư nhân)
Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị công khai của phong trào công nhân
đã minh chứng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đã xuất hiên như mộ t ḷ ực
lượng chính trị đôc lậ p đ ̣
ã bắt đầu hướng thẳng mũi nhọn của cuôc đấu
tranh vào kẻ ̣ thù chính của mình là GCTS. Sự lớn mạnh đó đòi hỏi môt cách bức
thiết phải có ̣ môt hệ
thống lý luậ n soi đự ờng và môt cương ḷ ĩnh
chính trị làm kim chỉ nam cho hành đông.̣ -
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
+ Tiền đề khoa học tự nhiên
Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội, tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
Những phát minh như: học thuyết tiến hóa; định luận bt và chuyển hóa NL, học
thuyết tế bào. Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
-Tiền đề tư tưởng lý luận: lOMoAR cPSD| 22014077
Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân loại: Triết học cổ điển Đức,KTCT cổ
điển Anh,Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH trong bối cảnh hiện nay -Về mặt lý luận:
+Trang bị những nhận thức chính trị-xã hội và phương pháp luận khoa học về sự
tất yếu của hình thái kinh tế-XHCNCS
+Định hướng chính trị xã hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng cộng sản, Nhà
nước XHCN và nhân dân trong cách mạng XHCN
+Có căn cứ nhận thức khoa học để luôn cảnh giác phân tích đúng và đấu tranh
chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa
đế quốc và bọn phản động. -Về mặt thực tiễn:
+ Nghiên cứu, học tập và phát triển CNXHKH đối với đòi hội của thực tiến hiện
nay có ý nghĩa chính trị cấp bách
+Củng cố bản lĩnh kiên định, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc theo định hướng XHCN.
+Sự chủ động, cần thiết trong xây dựng chỉnh đốn Đảng, chống mọi biểu hiện cơ
hội chủ nghĩa,chiến lược “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc,dao
động,thoái trào,biến chất trong Đảng,xã hội.
+Góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào
mục tiêu, lý tưởng XHCN và con đường đi lên CNXH.
C2: phân tích vai trò của cmac và awnghen đối với sự hình thành của cnxhkh.
(tr16 Lenin đã vận dụng và phát triển trong đk mới ntn. Sự vận dụng và phát
triển sáng tạo của ĐCS VN về cnxhkh?
a)
Phân tích vai trò của cmac và angghen đối với sự hình thành của cnxhkh. •
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị -
Chịu ảnh hưởng bởi quan điểm triết học của Heeghen và Phoi ơ bắc -
C. Mác và Ph.Ăngghen đã sớm nhận thấy những mặt tích cực và hạn chế
trong triết học của Hêghen và Phoiơbắc: kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” , cải
tạo và loại bỏ cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hình để xây dựng nên lý thuyết
mới của phép biện chứng (2 nguyên lý – 3 lý thuyết -6 cặp phạm trù) -
Từ 1943-1948 mac và angghen đã chuyển lập trường từ CNDT sang
CNDV, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường CSCN •
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen lOMoAR cPSD| 22014077
-CNDVLS: là cơ sở về mặt triết học khẳng định sự sụp đổ của giai cấp tư sản và
sự thắng lợi của giai cấp công nhân đều tất yếu như nhau
-Học thuyết GTTD: phát kiến vĩ đại thứ hai của C.Mác và Ph.Ăngghen là sự khẳng
đ nh về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản
và sự ra đời tất yếu của CNXH
-Học thuyết về SMLS toàn thế giới của GCCN: sứ mệnh lsử toàn thế giới của
gccN, giai cấp có sứ mênh thủ tiêu CNTB, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản khắc phục một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử
của chủ nghĩa xã hội không tưởng •
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH (2/1948) -
Một văn kiện mang tính cương lĩnh, kim chỉ nam hđ của phong trào CS và công nhân QT -
Chỉ ra sứ mệnh lịch sử của GCCN và cách thức để GCCN hoàn thành smls của mình -
Đây là tác phẩm chỉ ra sự cần thiết của liên minh giai cấp, liên minh các
lực lượng dân chủ tiến bộ nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng là CNCS b)
Lenin đã vận dụng và phát triển cnxhkh trong đk mới •
Thời kỳ trước cm tháng 10 Nga -
Đấu tranh chống các phong trào phi mác xít nhằm bảo về cn Mac, mở
đường cho cn Mác thâm nhập mạnh mẽ vào Nga -
Kế thừa những di sản của Mác và Angghen về chính đảng, Lenin đã xd lý
luậnvề đảng c/m kiểu mới của GCCN, về các nguyên tắc tổ chức, sách lược của đảng -
Hoàn chỉnh lý luận về cmxhcn và chuyên chính VS, c/m dân chủ ts kiểu
mới; những vấn đề mang tính quy luật của cmxhcn, vấn đề dtoc và cương lĩnh
dtoc, đoàn kết và liên minh gc -
Phát hiện ra quy luật phát triển k đều về KT và CT của CNTB và kết luận:
cmvs có thể nổ ra và thắng lợi ở 1 số nc -
Dành nhiều tâm huyết luận giải về chuyên chính vs, xđ bản chất dân chủ của nó -
Gắn hoạt động lý luận với thực tiễn c/m, lenin trực tiếp lãnh đạo đảng của
gccn Nga chống chế độ chuyên chế Nga hoàng, giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ Nga •
Thời kỳ sau cmt 10 Nga đến năm 1924 lOMoAR cPSD| 22014077
Lenin viế nhiều tp quan trọng bàn về những nguyên lý của cnxhkh trong thời kỳ
mới, tiêu biểu là những luận điểm: - Chuyên chính vô sản -
Về thời kỳ quá độ chính trị từ CNTB lên CNCS: - Về chế độ dân chủ -
Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước c)
Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của ĐCS VN về cnxhkh?
Ở VN, công cuộc đổi mới do ĐCS VN khởi xướng và lãnh đạo từ đại hội lần VI,
đcs VN đã có những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của CN ML nói chung, CXHKH nói riêng
- Độc lập dân tộc gắn liền với cnxh là quy luật của CMVN, trong ĐK thời đại ngày nay
- Kết hợp chặt chẽ đổi mới KT với đổi mới CT, lấy đổi mới KT làm trung tâm,
thực hiện gắn phát triển kt là nhiệm vụ trung tâm và xd đảng là khay then chốt với phát triển vh
- XD và phát triển nền KTTT định hướng XHCN, tăng cường vai trò kiến tạo,
quản lý nhà nước. Phải đi đôi với giữ gìn, phát huy bản sắc VH dân tộc và BV môi trường sinh thái
- Phát huy dân chủ, XH nhà nc pháp quyền VN XHCN, đổi mới và hoàn thiện
hệ thống chính tri từng bước XD và hoàn thiện nền dân chủ XHCN
- Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp ND, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công
dân vn ở trong nc hay nc ngoài
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS VN
C3: trình bày khái niệm GCCN. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN. GCCN
ngày nay có những biến đổi mới
- GCCN là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại;
- Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với
quá trình sx vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sự mang tính XH hoa ngày càng cao;
- Là người làm thuê do không có TLSX, phải bán sức là để sống và bị GCTS
bóc lột giá trị thặng dư, lợi ích cơ bản của GCCN đối lập với lợi ích cơ bản của lOMoAR cPSD| 22014077 GCTS
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng thành
CNCS, CNXH trên toàn thế giới
. b) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘ VH - TT VH - TT KINH TẾ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘ VH - TT
- GCCN là nhân tố hàng -
GCCN tiến hành cách -Tập trung xây
đầu của LLSX xã hội hóa mạng chính trị để kỹ lật đổ gốc dựng hệ giá trị mới
cao, tạo tiền đề vật chất thống trị, mới: lao động công bằng
thuật cho ra đời XH mới -
Xoá bỏ chế độ bóc lột, dân chủ, binh đẳng -GCCN đại biểu cho lợi giành và tự do. -GCCN
ích chung của XH - Ở quyền lực về tay GCCN và thực hiện các nước XHCN: NDLĐ cuộc CM về GCCN giải phóng -
Cải tạo xã hội cũ và xây VH_TT LLSX tạo cơ sở cho dựng xã hội mới - Đấu tranh bảo vệ QHSX mới ra đời - -
XD đảng cầm quyền nền tảng tư tưởng
GCCN thực hiện tiến bộ. trong sạch, vững mạng, đưa của Đảng
công bằng XH thông qua đất nc phát triển nhanh, bền
các nguyên tắc sở hữu, vững
- Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại
- Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh: SX và dịch vụ hiện địa đòi hỏi người lđ
phải có hiểu biết sâu rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp. ngày nay công nhân
đc đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo lại. cùng với đó nhu cầu
về vật chất và tinh thàn văn hóa tăng
- Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: một bộ phận công nhân đã tham gia vào
sở hữu một lượng tư liệu sản xuất của xã hội thông qua chế độ cổ phẩn hóa>họ
không còn là vô sản nữa và có thể coi là “trung lưu hóa” về mức sống
- Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo,Đảng Cộng sản-đội tiền phong của giai cấp
công nhân,giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
một số quốc gia xã hội chủ nghĩa.
- Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cách mạng công
nghiệp lần thứ tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về số lượng, thay đổi
lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại
C4: phân tích những đk khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
Sự tương đồng và khác biệt giữa GCCN thời kỳ của Mac và GCCN hiện nay?(giống c3) lOMoAR cPSD| 22014077 a) Điều kiện khách quan - Địa vị kinh tế
+ GCCN là con đẻ, là SP của nền đại công nghiệp, có tính XH hóa cao, là chủ thể
của quá trình SX XH hóa ngày càng cao nên GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại
+ Do LĐ bằng phương thức CN ngày càng hiện đại, GCCN là người SX ra của
cải vật chất chủ yếu cho xh, làm giàu cho xh, có vai trò QĐ sự phát triển của xh hiện đại - Địa vị ct-xh
+ Là giai cấp sx ra của cải vật chất chủ yếu cho xh, nhưng trong chtb, gccn phải
bán slđ, bị bóc lột nặng nề, vì vậy Lợi ích của GCCN >< lợi ích của GCTS
+ Là con đẻ của nền sx đại CNM GCCN có những phẩm chất của 1 giai cấp tiên,
cách mạng như tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh
tự giải phóng mình và giải phóng xh.
+ GCCN được trang bị lý luận tiên tiến là CN mac-lenin, có đội tiên phong là ĐCS + Đảng CS lãnh đạo
b)Sự tương đồng và khác biệt giữa giai cấp công nhân thời kỳ của Các Mác và
giai cấp công nhân hiện nay -Sự tương đồng:
+ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại.
+ Vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư
+ Có lợi ích cơ bản của GCCN mâu thuẫn với lợi ích cơ bản của GCTS
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình,hợp tác và phát triển,vì dân sinh,dân chủ,tiến
bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
->Lý luận về sứ mệnh lịch sử của GCCN,vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn trong sự
phát triển của thế giới ngày nay. - Sự khác biệt:
+ Xu hướng trí tuệ hóa tăng nhanh (công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường
xuyên được đào tạo lại,đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền SX) lOMoAR cPSD| 22014077
+ Xu hướng trung lưu hóa gia tăng( một bộ phận công nhân đã tham gia vào sở
hữu một lượng tư liệu sản xuất của xã hội thông qua chế độ cổ phẩn hóa ->họ
không còn là vô sản nữa và có thể coi là “trung lưu hóa” vè mức sống)
+ Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo,Đảng Cộng sản-đội tiền phong của giai cấp
công nhân,giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia XHCN
+ Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cách mạng công
nghiệp lần thứ tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về số lượng, thay đổi lớn
về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại
C5: Đề hoàn thành sứ mệnh lịch sử của GCCN phải có những đk chủ quan
nào. Nhân tố chủ quan nào là quan trọng nhất tại sao (ĐCS). Lấy minh chứng cụ thể (tr63) a) ĐK chủ quan -
Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng: thông qua
sự phát triển này có thể thấy sự lớn mạnh của gccn cùng với quy mô phát triển
của nền sx vật chất hiện đại
Sự phát triển về số lượng phải gắn liền với với sự phát triển về chất lượng của gccn hiện đại
Chất lượng của gccn phải thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức ctri của 1
giai cấp c/m ( dc giác ngộ về cn mac-lenin), thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ kh-cn hiện địa -
ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình:
+ ĐCS – đội tiên phong của gccn ra đồi và đảm nhận vai trò lạnh đạo cuộc c/m là
dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của gccn với tư cách là gc c/m
+ quy luật vhung, phổ biến cho sự ra đời của đcs là sự kết hợp giữa cnxh kh, tức
cn mac-lenin vs phong trào công nhân
+gccn là cơ sở xh và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của đảng, làm cho
đảng mang bản chất gccn, trở thành đội tiên phong.
+ sức mạnh của Đảng k chỉ thể hiện ở bản chất gccn mà còn ở mối liên hệ mật
thiết giữa đảng vs nhân dân, với đông đảo quần chúng lđ trong xh. -
Liên minh GC giữa GCCN với GC nông dân và các tầng lớp lđ do gccn
thông qua đội tiền phong của nó là ĐCS lãnh đạo. b) Nhân tố chủ quan quan trọng nhất: lOMoAR cPSD| 22014077
-Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình +Đảng Cộng sản ra đời: 
Quy luật chung:ĐCS là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Leenin với phong trào công nhân 
Quy luật riêng:ĐCS là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước
+Mối quan hệ giữa ĐCS và GCCN:
ĐCS –đội tiên phong,bộ tham mưu chiến đấu của gccn, gccn -nguồn bổ sung lực
lượng cho ĐCS->Làm cho Đảng mang bản chất gccn và lãnh đạo giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
+Sự lãnh đạo của ĐCS:  Đề ra đường lối 
Tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân thực hiện đường lối Tổ
chức thực hiện và gương mẫu thực hiện đường lối.
Như vậy: ĐCS ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng-là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân. c)Lấy ví dụ minh chứng cụ thể: -
Mùa xuân năm 1930 lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Hơn 90 năm qua,Đảng lãnh đạo sự nghiệp cách mạng của giai cấp công
nhân và toàn thể dân tộc đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. -
Đảng đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945, mở ra kỷ nguyên mới
của lịch sử dân tộc,đi lên cnxh.Đảng lãnh đạo toàn dân tiến hành 30 năm chiến
tranh CM,giành độc lập dân tộc (30-4-1975) -
Lãnh đạo miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) và cả nước tiến lên cnxh từ năm 1975. -
Đặc biệt Đảng đã khởi xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới từ 1986 đến
nay,giành được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử.
C6: đặc điểm của GCCN VN hiện nay là gì (tr72). Trình bày những nội
dung chủ yếu về SMLS của GCCN VN hiện nay.(tr76) Để xd GCCN VN
hiện nay cần có những giải pháp gì? (tr83)
a) Đặc điểm của gccn VN hiện nay lOMoAR cPSD| 22014077 -
Có những phẩm chất chung của giai cấp công nhân thế giới:Đại diện cho
các phương thức sản xuất tiên tiến,sống tập trung ở các trung tâm kinh tế,có ý
thức tổ chức kỷ luật và đoàn kết cao,có tinh thần cách mạng triệt để. •
Đặc điểm riêng của gccn VN
- Ra đời trước GCTS vào đầu TK XX, phát triển chậm
- Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp tay sai.
- Có tinh thần cách mạng triệt để và là giai cấp lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong là DCS
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp ND trong (đại bộ phận CN là nông dân và các
tầng lớp nhân dân là khác, thể tha khi ) 2 liên minh công nông tri là nên tinh th
ich) khỏi đại đoàn kết đi
- Sau hơn 30 năm đổi mới, GCCN đã có những biến đổi to lớn từ cơ cấu xã hội
nghề nghiệp, trình độ đời sống, tâm lý, ý thức:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy
mạnh CNH-HĐH, gắn với phát triển tri thức, bve tài nguyên môi trường
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi tp kinh tế nhưng đội ngũ cn
trong khu vực kt nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò chủ đạo
- Công nhân tri thức nắm vững kh-cn tiên tiến và cn trẻ được đào tạo theo chuẩn
nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa, đc rèn luyện trong thực tiến sx và xh
- Phải coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, làm cho đảng lãnh đạo cầm
quyền được trong sạch, vững mạnh. Đó là điểm then chốt để thực hiện thành công smls của GCCN VN b)
Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay KT CTXH VHTT lOMoAR cPSD| 22014077 -
Nhân lực chủ yếu tham gia - Giữ vữngvà - Xây dựng và phát tăng cường sự pháttriển nền văn
triển KTT hiện đại định hướng lãnh đạo của hoá VN tiên tiến, XHCN. Đảng đậm đà bản sắc dân tộc, -
Đảm bảo tàng trường KT đi đối - Giữ vững -ND cốt lõi là
với tiến bộ công bằng XH, kết hợp bản chất GCCN XD
kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân con người mớ - tập của Đảng i thể và XH - Tăng XHCN, , -
Lực lượng đi đầu trong sự cường xây dựng - Xây dựng hệ
nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH
chỉnh đốn Đảng, giá trị văn hóa và -
Thực hiện khối liên minh công đẩy lùi suy thoái con người Việt
- nông - trí thức để tạo ra những động về tư tưởng chính Nam - Đấu tranh lực pt nông nghiệp bảo vệ
- nông thôn và trị, đạo đứ c, lối
nông dân ở nước ta theo hướ CNML, TTHCM ng phát sông “tự diễn
triển bền vững, hiện đại hóa, chủ biến”, ‘tự chuyển
động hội nhập quốc tế, nhất là hội hoá” trong nội bộ
nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ tài
nguyên và môi trường sinh thái c)
Giải pháp xd gccn VN hiện nay -
Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm gccn là giai cấp lãnh đạo c/m
thông qua đội tiền phong là ĐCS VN. Là ĐK tiên quyết bảo đảm thành công của
công cuộc đổi mới, CNH - HĐH đất nc -
xây dựng GCCN VN lớn mạnh gắn với xd và phát huy sức mạnh của liên
minh GCCN với GCCN và đội ngũ tri thức, doanh nhân dưới sự lãnh đạo của
đảng. phát huy vai trò của gccn trong khối đại đoàn kết dân tộc -
Thực hiện chiến lược XD GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển KT- XH, CNH_ HĐH đất nước, hội nhập quốc tế. -
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, k ngừng trí
thức hóa gccn. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ -
XD GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xh
và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân,. Gắn liền với XD đảng trong sạch, vững mạnh
C7: phân tích đặc trưng cơ bản của CNXH (tr93). VN quá độ lên CNXH bỏ
qua TBCN có trái với quy luật tự nhiên không, vì sao? (có, tr 110)
Phân tích đặc trưng cơ bản của CNXH -
CNXH giải phóng GC, giải phóng DT, giải phóng XH, giải phóng con
người, tạo đk để con người phát triển toàn diện lOMoAR cPSD| 22014077 -
Chế độ XH do nhân dân lđ làm chủ -
Nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện địa và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu -
Nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân -
Nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị VH của dân tộc và tinh hóa VH nhân loại -
Đảm bảo bình đảng, đoàn kết giữa các dtoc và có qh hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nc trên TG
• VN quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN có trái với quy luật tự nhiên không, vì sao -
QĐ lên CNXH bỏ qua TBCN là lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản
ảnh đúng quy luật phát triển khách quan của c/m VN trong thời đại ngày nay. Đây
là sự lựa chọn dứt khoát và đúng đắn của Đảng, đáp ứng nguyện vọng thiết tha
của dân tộc, nhân dân và phản ánh xu hướng phát triển của thời đại, phù hợp với
quan điểm khoa học- cách mạng và sáng tạo của cn mac-lenin. -
Nhà nứớc ta đã thực hiện rõ điều này trên quan điểm: “Bỏ quaCNTB tức là
bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
TBCN nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới thời TBCN.” -
Đất nước ta còn yếu kém, nhìều tàn dư của chế độ xã hội cũ vàchiến tranh
để lại. Công cuộc đi lên CNXH là một công việc khó khăn phức tạp do đó cần
phải có thời gian để cải tạo xã hội, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần cho CNXH
.C8: phân tích đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH(tr107). Phương hướng xd CNXH ở VN (tr114)
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH -
Thời kỳ quá độ lên CNXH: là thời kỳ cải biến cách mạng từ XH tiền TBCN -> XHCN -
Có 2 kiểu quá độ tùy thuộc vào điểm đi lên CNXH của các nước:
+ Quá độ trực tiếp: Từ TBCN lên XHCN
+ Quá độ gián tiếp: Từ xã hội tiền TBCN lên CNXH, bỏ qua TBCN - Đặc điểm chung: lOMoAR cPSD| 22014077
+ Cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xh tbcn trên tất cả các lĩnh vực KT, CT, VH, XH
+ XD cơ sở vật chất của CNXH
+ Là thời kỳ lâu dài, gian khổ, bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ dành được chính
quyền cho đến khi xd thành công -
Đặc điểm nổi bật: nhân tố của xh mới và yếu tố của xh cũ tồn tại đan xen và đấu tranh nhau -
Lĩnh vực KT: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần
đối lập. Lê nin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh
tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nhà nước;
kinh tế xã hội chủ nghĩa. -
Chính trị: Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp
giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp. Cuộc đấu
tranh diễn ra trong điều kiện mới - giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp
cầm quyền, với nội dung mới - xây dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm
là xây dựng nhà nước có tính kinh tế, và hình thức mới - cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng. -
XH: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau. Bởi
vậy, thời kỳ quá độ từ CNTB CNXH, về phương diện xã hội, là thời kỳ
đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những
tàn dư của xã hội cũ đế lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện
nguyên tắc phân phổi theo lao động là chủ đạo. -
VH-tư tưởng: còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
VS vàTS. GCCN thông qua đội tiền phong của mình là ĐCS từng bước xd
văn hóa vs, nền văn hóa mới chxn, tiếp thu giá trị vh dân tộc và tinh hoa vh nhân loại • Phương hướng
- Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nc gắn với PT nền kt tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Phát triển nền KTTT định hướng XHCN
- Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, XD con người, nâng cao
đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xh
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xh lOMoAR cPSD| 22014077
- Thực hiện đường lối đố ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và hát
triển, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
- Xây dựng nền XHCN, thực hiện đại đoàn kế toàn dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
- Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh.
C9: khái niệm dân chủ theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-lenin (ý a tr125).
Quá trình ra đời và bản chất của nền dân chủ xhcn (ý b tr130). Vì sao dân
chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với dân chủ tư sản (ý b tr139).
trách nhiệm của bản thân trong xd nền dân chủ xhcn

Khái niệm dân chủ theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-lenin( K CHẮC) -
Thứ nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân
dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước -
Thứ 2, trên phương diện chế độ xh và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là 1
thình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ -
Thứ 3, trên phương diện tổ chức và quản lý xh, dân chủ là 1 nguyên tắc –
nguyên tắc dân chủ. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình
thành nguyen tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xh
* Quá trình ra đời của nền dân chủ XHCN
- Dân chủ xhcn được hình thành và phát triển trực tiếp từ nền dân chủ TS
- DCXHCN đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Pari năm 1871
- Tuy nhiên Cách mạng t10 nga thành công, nền dân chủ XHCN hính thức đc xác
lập. Đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ
- Dân chủ XHCN phát triển từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
kế thừa 1 cách chọn lọc giá trị của các nền dân chủ trc đó, trc hết là nền dân chủ ts, •
Bản chất của dân chủ xhcn KT CTXH VHTT lOMoAR cPSD| 22014077 + Dựa trên chế độ
+ Do ĐCS lãnh đạo + Lấy hệ tư tưởng Mac-
công hữu về TLSX + Đảm
+ Nhân dân lđ nắm Lenin làm chủ đạo +
bảo quyền làm chủ trong
quyền lực chính trị Đồng thời Kế thừa, phát
sx, kinh doanh, quản lý và
+ Nhà nước XHCN huy những tinh hoa vh phân phối,
là công cụ để nhân truyền thống của dtoc,
+ Coi lợi ích KT của người dân lđ thực hiện tiếp thu những giá trị tư
LĐ là động lực cơ bản nhất cho sự phát triển
quyền làm chủ của tưởng – văn hóa, văn
+ Kinh tế XHCN cũng là sự mình, thể hiện qua minh, tiến bộ xh + Nhân
kế thừa và phát triển mọi quyền dân chủ, làm dân được làm chủ những
thành tựu nhân loại đã tạo ra chủ, quyền con giá trị văn hóa tinh thần,
trong lịch sử, đồng thời lọc người
được nâng cao trình độ văn hóa, có đk để phát
bỏ những nhân tố lạc hậu,
tiêu cực, kìm hãm của các
triển cá nhân + Có sự kết chế độ kt trước đó
hợp hài hòa về lợi ích
giữa cá nhân, lợi ích tập
thể và lợi ích của toàn xh •
Vì sao dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với dân chủ tư sản
Dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với dân chủ tư sản, là nền dân
chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và làm chủ; dân chủ
và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền xhcn. Đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
* Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền dân chủ XHCN
-Không ngừng học tập,nhận thức để có niềm tin cơ sở về chủ Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh,Đảng Cộng sản VN, bảo vệ góp phần vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vẹ tổ quốc theo định hướng XHCN
-Đấu tranh,phê phán, chống lại âm mưu “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế
quốc,sự xuyên tạc lịch sử,chống phá của các thế lực thù địch.Có tinh thần yêu
nước và đoàn kết dân tộc
-Cần rèn luyện đạo đức,nhân cách,lối sống văn hóa,có tinh thần trách nhiệm công
dân,tuân thủ pháp luutj.Tích cực học tập,nâng cao trình độ,ứng dụng tiếp thu khoa học,công nghệ
-Chủ động tìm hiểu thị trường lao động:lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,trau dồi kỷ
luật lao động và đạo đức nghề nghiệp,sáng tạo,cải tiến công nghệ để nâng cao
năng suất lao động.Phát triển thể chất,tinh thần
Câu 11:Khái niệm dân chủ XHCN? Những nội dung cơ bản để phát huy dân
chủ XHCN ở VN hiện nay? Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền dân chủ XHCN? lOMoAR cPSD| 22014077 a) Khái niệm dân chủ XHCN
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có
trong lịch sử nhân loại,là nền dân chủ mà ở đó,mọi quyền lực thuộc về nhân
dân,dân là chủ và dân làm chủ;dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện
chứng;được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội,đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
b)Những nội dung cơ bản để phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và trực tiếp là tư tưởng dân chủ của Hồ
Chí Minh,từ khi ra đời đến nay nhất là trong thời kỳ đổi mới,Đảng luôn xác định
xây dựng nền DC XHCN vừa là mục tiêu,động lực phát triển của xh,là bản chất của chế độ XHCN. • Nội dung: 
Dân chủ là mục tiêu của chế độ xhcn (dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn minh) 
Dân chủ là bản chất của chế độ xhcn (do nhân dân làm chủ,quyền lực thuộc về nhân dân) 
Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của
nhân dân,của toàn dân tộc) 
Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật,kỷ cương) 
Dân chủ phải được thực hiên trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp,mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế,chính trị,văn hóa,xã hội 
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở VN được thực hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
+ Gián tiếp:Là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy quyền”,
giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
+ Trực tiếp: Là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của
mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội
c) Trách nhiệm của bản thân trong xây dựng nền dân chủ XHCN
-Không ngừng học tập,nhận thức để có niềm tin cơ sở về chủ Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh,Đảng Cộng sản VN, bảo vệ góp phần vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vẹ tổ quốc theo định hướng xã hội chủ nghĩa
-Đấu tranh,phê phán, chống lại âm mưu “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế
quốc,sự xuyên tạc lịch sử,chống phá của các thế lực thù địch.Có tinh thần yêu
nước và đoàn kết dân tộc lOMoAR cPSD| 22014077
-Cần rèn luyện đạo đức,nhân cách,lối sống văn hóa,có tinh thần trách nhiệm công
dân,tuân thủ pháp luutj.Tích cực học tập,nâng cao trình độ,ứng dụng tiếp thu khoa học,công nghệ
-Chủ động tìm hiểu thị trường lao động:lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,trau dồi kỷ
luật lao động và đạo đức nghề nghiệp,sáng tạo,cải tiến công nghệ để nâng cao
năng suất lao động.Phát triển thể chất,tinh thần
Câu 12: Khái niệm dân tộc? Phân tích nội dung cương lĩnh dân tộc của
Leenin ?Theo em nhà nước cần quán triệt quan điểm nào trong vấn đề giải
quyết dân tộc hiện nay?(chưa rõ)
a)Khái niệm dân tộc
-Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân tộc là quá trình phát triển lâu
dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao
gồm: Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
b)Phân tích nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin:
-Một là,các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+Đó là quyền thiêng liêng của tấc cả các dt không có sự phân biệt dù lớn hay
nhỏ,trình độ phát triển cao hay thấp.Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi
ngang nhau,không một dân tộc nào được giữ đặc quyền,đặc lợi về KR, CT, VH
và đi áp bức bóc lột dân tộc khác.
+ Để thực hiện được quyền bình đẳng dân tộc,trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp
bức dân tộc;đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
-Hai là,các dân tộc được quyền tự quyết.
+Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh dân tộc mình,quyền tự
do lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển dân tộc
+Tự quyết là quyền của dân tộc nhưng khi thực hiện phải đảm bảo những nguyên
tắc sau: phải đứng vững trên lập trường của gccn,đảm bảo sự thống nhất giữa lợi
ích dân tộc với lợi ích gccn. Ủng hộ các phong trào dt tiến bộ,kiên quyết đấu tranh
chống lại mọi âm mưu thủ đoạn nhằm chống phá,can thiệp vào công việc nội bộ của các dt.
-Ba là,liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
+Đây là một nội dung quan trọng và là giải pháp để liên kết các nội dung của
cương lĩnh thành một chỉnh thể,làm cho vấn đề dân tộc và quốc tế gắn bó chặt chẽ
với nhau theo tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ ngĩa quốc tế chân chính. lOMoAR cPSD| 22014077
+Đoàn kết,liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các
tầng lớp NDLĐ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc,giải phóng giai cấp,tiến
tới hoàn thành sứ mệnh lịch sử thế giới của GCCN
c)Theo em nhà nước cần quán triệt quan điểm nào trong vấn đề giải quyết dân tộc hiện nay
-“Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,lâu dài,đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN”
-Các dân tộc trong đại gia đình Vn bình đẳng,tương trợ,đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
-Phát triển toàn diện KT-CT, VH-XH, ANQP của cộng đồng dân tộc VN thống nhất
-Ưu tiên phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi
-Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là trách nhiệm của toàn
Đảng,toàn dân,toàn quân
C10: Nguồn gốc ra đời và bản chất của nhà nước XHCN. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền XHCN ở VN. Trách nhiệm của bản thân dối với sự
nghiệp xd và bảo về tổ quốc
a) Nguồn gốc -
Xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân lđ muốn thoát khỏi sự áp bức, bất
công và chuyên chế, 1 XH dân chủ công bằng và 1 XH con người đc tôn
trọng, bảo vệ, có điều kiện phát triển tự do, nhà nước XHCN ra đời là kết
quả của cuộc CM do GCVS và NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS -
Tuy nhiên, đến khi XHTBCN xuất hiện
Mâu thuận giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX với tính chất xh hóa ngày càng
cao của LLSX trở nên ngày càng gay gắt -> khủng hoảng KT và GCTS >làm xuất hiện các phong trào đấu tranh của GCVS, thì các ĐCS mới được thành lập
Bên cạnh đó, GCVS đc trang bị vũ khí lý luận là cn mac-lenin với tư cách cơ sở
lý luận để tổ chức, tiến hành CM và XD nhà nước của giai cấp mình sau chiến thắng
Các yếu tố dtoc và thời đại cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào CM của
GCCN và NDLĐ mỗi nước  Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc CM
do GCVS và NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS. b) Bản chất Nhà
nước xhcn mang bản chất của gccn KT CT VHTT lOMoAR cPSD| 22014077
+ Công hữu về TLSX, Mang bản chất của Xây dựng trên nền
không còn tồn tại QHSX GCCN, giai cấp có lợi tảng tinh thần là lý luận bóc lột
ích phù hợp với lợi ích của chủ nghĩa Mac –
+ nhà nước XHCN vừa chung của quần chúng Lenin và những giá trị
là 1 bộ máy chính trị NDLĐ
văn hóa tiên tiến, tiến bộ
hành chính 1 cơ quan + Trong XHCN, GCVS của nhân loại, đồng thời
cưỡng chế, vừa là 1 tổ
là lực lượng giữ địa vị mang bản sắc riêng của
chức quản lý KT-CT của dân tộc
thống trị, là đại biểu cho NDLĐ ý chí chung của NDLĐ + bình đẳng trong
+ Mục tiêu hàng đầu là
tiếp cận các nguồn lực và chăm lo cho lợi ích của cơ hội để phát triển nhân dân
C) Liên hệ với bản chất nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
1) Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp; (2)
Thượng tôn Hiến pháp và pháp luật, mọi chủ thể trong xã hội đều phải tôn
trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật mà Hiến pháp là đạo luật tối cao, bộ
luật gốc mang tính nền tảng; (3)
Khẳng định và bảo vệ quyền con người, quyền công dân, tôn trọng sự bình
đẳng của mọi cá nhân trong thụ hưởng và phát triển quyền, không có sự phân biệt
đối xử, trước tiên và chủ yếu trong việc tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội; (4)
Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; (5)
Bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân. Quyền và nghĩa vụ của
công dân được pháp luật thừa nhận, tôn trọng và bảo đảm thực hiện, thúc đẩy
trong khuôn khổ luật pháp.
d) Trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc -Tích
cực học tập,rèn luyện thân thể,giữ gìn vệ sinh,bảo vệ sức khỏe
-Trung thành với Tổ quốc với chế độ xã hội chủ nghĩa,cảnh giác trước âm mưu
chia rẽ,xuyên tạc của các thế lực thù địch;phê phán,đấu tranh với những thái
độ,việc làm gây tổn hại đến an ninh quốc gia,xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
-Tham gia huấn luyện quân sự khi đủ tuổi,tích cực tham gia các hoạt động an ninh
quốc phòng ở địa phương,hoạt động đền ơn đáp nghĩa và vận động bạn bè,người
thân,mọi người xunh quanh cùng thực hiện. lOMoAR cPSD| 22014077
Câu 13: Khái quát tình hình đặc điểm dân tộc VN? Vì sao vấn đề dân tộc
luôn gắn liền với vấn đề tôn giáo? Quá trình nghiên cứu vấn đề dân tộc,tôn
giáo ở VN hiện nay cần chú ý những vấn đề gì?(chưa rõ)
a)Khái quát tình
hình đặc điểm dân tộc VN 1.
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người. Dân tộc Kinh (Việt) là dân
tộc đa số. Dân số thuộc dân tộc Kinh chiếm 85,3%. 2.
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau Việt Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều
dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. Tinh chất chuyển cư như vậy đã làm cho bản đồ
cư trú của các dân tộc trở nên phân tán. xen kẻ và làm cho các dân tộc ở Việt Nam
không có lãnh thổ tộc người riêng. Vì vậy, không có một dân tộc nào ở Việt Nam
cư trú tập trung và duy nhất trên một địa bàn. 3.
Các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng. Mặc dù chỉ chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam
lại cư trú trên 3/4 diện tích lãnh thổ và ở những địa bàn trọng yếu của quốc gia cả
về kinh tế, an ninh, quốc phòng, môi trường sinh thái - đó là vùng biên giới, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa của đất nước. 4.
Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều. đại bộ phận các dân
tộc ở Việt Nam đã chuyển sang phương thức sản xuất tiến bộ, tiến hành CNH-
HĐH đất nước. Về văn hóa, trình độ dân trí, trình độ chuyên môn kỹ thuật của
nhiều dân tộc thiểu số còn thấp. 5.
Có truyền thống đoàn kết,gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc-quốc gia
thống nhất, Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thông quý báu của các dân tộc ở
Việt là một trong những nguyên nhân và động lực quyết định mọi thắng lợi của
dân tộc trong các giai đoạn lịch sử; đánh thắng mọi kẻ thù xâm lọc để giành độc
lập, thống nhất Tổ quốc 6.
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng,góp phần tạo nên sự phong phú,đa
dạng của nền văn hóa VN thống nhất. Trong văn hóa của mỗi dân tộc đều có
những sắc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng
b)Vấn đề dân tộc luôn gắn liền với vấn đề tôn giáo
Bởi vì:Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sự liên kết, tác động qua lại, chi phối lẫn
nhau giữa dân tộc với tôn giáo trong nội bộ một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia
với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.Việc giải quyết mối quan hệ này
như thế nào có ảnh hưởng lớn đến sự ổn định chính trị và phát triển bền vững của
mỗi quốc gia,nhất là các quốc gia đa dân tộc và tôn giáo.
c)Quá trình nghiên cứu vấn đề DT,TG ở VN hiện nay cần chú ý những vấn đề lOMoAR cPSD| 22014077
+VN là một quốc gia đa dân tộc,đa tôn giáo;quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết
lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia-dân tộc thống nhất cùng chung sức
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Vn chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống.Tín ngưỡng truyền thống diễn ra ở nhiều cấp độ,trên phạm vị cả
nước,gia đình,dòng họ không phân biệt dân tộc,tôn giáo làm nên nét đặc thù trong
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
+Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống
cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
+Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình”,kết hợp với những hoạt động trong nước ta về dân
tộc,tín ngưỡng tôn giáo với âm mưu tạo ra “những điểm nóng” gây mất ổn định xã hội.
Câu 14: Trình bày khái niệm,bản chất,ngồn gốc của tôn giáo?Những nguyên
tắc cơ bản để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH?
a)Khái niệm,bản chất,nguồn gốc của tôn giáo *Khái niệm:
Tôn giáo là niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, mang tính thiêng liêng,
được chấp nhận một cách trực giác và tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý
giải những vấn đề trên trần thế cũng như ở thế giới bên kia. Niềm tin đó được biểu
hiện rất đa dạng, tuỳ thuộc vào những thời kỳ lịch sử, hoàn cảnh địa lý – văn hóa
khác nhau, phụ thuộc vào nội dung từng tôn giáo, được vận hành bằng những nghi
lễ, những hành vi tôn giáo khác nhau của từng cộng đồng xã hội tôn giáo khác nhau. *Bản chất
-Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh
hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên
và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
-Ph.Ăngghen cho rằng: “... tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư
ảo - vào trong đầu óc của con người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối
cuộc sống hàng ngày của họ, chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần
thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”
- Ở một cách tiếp cận khác, tôn giáo là một thực thể xã hội,có cơ sở thờ tự và tổ
chức nhân sự *Nguồn gốc: