ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN TR HỌC
Chương 1: Giới thiệu vqun trị học
Câu 1: Hãy phân biệt sự hữu hiệu và sự hiệu quả. Liên hệ bản thân và
trình bày một ví dụ về việc làm của anh/chị để minh họa cho sự hữu
hiệu và sự hiệu quả.
Hữu hiệu nghĩa là thực hiện đúng công việc hay nói cách khác là đạt được
mục êu của tổ chc.
Hiệu quả nghĩa là thực hiện công việc một cách đúng đắn và liên quan
đến mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra.
Ví dụ: Trước ngày kiểm tra môn toán, tôi và Nam đã đưa ra mục êu đó là đạt
được 8 điểm môn toán. Nam chăm chỉ học trong vòng 5 ếng đồng hồ, cuối
cùng đạt được 10 điểm, tôi thì ham chơi hơn, chỉ học trong vòng 2 ếng đồng
hồ và chỉ đạt được 7 điểm. Tđó có thể thy được, tuy tôi chỉ học trong vòng
2h nhưng lại đạt 7 điểm, tức là tôi hiệu quả hơn Nam, còn Nam mặc dù tốn
nhiều thời gian hơn nhưng kết quả đạt được lại cao hơn mục êu đề ra, cho
thy Nam hiệu quthấp nhưng lại hữu hiệu hơn tôi.
Câu 2: y trình bày ngắn gọn bốn hoạt động cơ bản của quản trị. Mỗi
chức năng này liên hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ minh họa
để làm rõ các mối quan hệ này.
Hoạt động cơ bản của nhà quản trị:
Hoạch định: Xác định các mục êu của tổ chc và phác thảo những
cách thức để đạt được chúng.
Tchức: Tiến trình thiết lập cấu trúc về các mối quan hệ giúp cho
mọi người có thể thực hiện kế hoạch và thỏa mãn các mục êu của
tổ chc.
Lãnh đạo: Hoạt động nhằm thúc đẩy mi người thực hiện những
công việc cần thiết để hoàn thành mục êu của tổ chc.
Kiểm soát: Tiến trình giúp một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức giám sát
kết quả thực hiện một cách liên tục và thực hiện hoạt động điều
chỉnh sai lệch so với mục êu.
Mối quan hệ:Là một ến trình của quản trị, có mối quan hệ hỗ trợ nhau:
Hoạch định-Tchức-Lãnh đạo-Kiểm soát. Hoạch định đặt ra mục êu
và tchức dựa trên đó mục êu đó để thiết lập cấu trúc về các mối
quan hệ cho phù hợp. Sau đó lãnh đạo xuất hiện để đốc thúc mọi
người thực hiện công việc để hoàn thành mục êu của tổ chức. Cuối
cùng kiểm soát xuất hiện để điều chỉnh những sai lệch so với mục êu.
Ví dụ: Chủ tịch hội đồng quản trị sẽ thực hiện chức năng hoạch định và
tổ chức nhiều hơn so với chức năng lãnh đạo và kiểm tra. Họ sẽ phi
đưa ra các chiến lược về sản phẩm để phát triển công ty và các chiến
ợc cạnh tranh để công ty có chổ đứng trên thị trường và vững mạnh
hơn
Ngược lại các trưởng phòng hay giám đốc nhân sự, tài chính,
giám sát sẽ thực hiện công việc lãnh đạo và kiểm tra nhiều hơn so với
các nhà quản trị cấp cao hơn mình . Họ cần thực hiện các công việc đó
để báo cáo hay có quyết định sa thải, chuyển vị trí đối với những người
không có năng lực trong công việc hay không phù hợp với công việc đó.
Câu 3: Hãy mô tả ngắn gọn các vai trò của nhà quản trị. Giải thích một
trong các vai trò đó bằng ví dụ minh họa.
Vai trò liên kết:
- Là người đại diện: nhà quản trị là người thể hiện hình ảnh của tổ
chức và ở một mức độ nhất định cũng cho ta thấy những nét cơ bản
về tchức đó. dụ: Khi một tổng giảm đốc trao quà của Công ty
mà ông ta là người đứng đầu ủng hộ cho một quỹ từ thiện, ông ta là
người đại diện cho công ty; hay khi Hiệu trưởng của một trường Đại
học trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên thì ông ta là người đại diện
cho nhà trường…
- Là người lãnh đạo: Đòi hỏi nhà quản trị phải phối hợp và kiểm tra
công việc của nhân viên dưới quyền qua hai hình thức gián ếp
hoặc trực ếp.
- Là người tạo ra các mối quan hệ: Vai trò này cho phép các nhà qun
trị phát triển hệ thống thu thập thông n bên ngoài tạo ền đề để
hoàn thành nhiệm vụ với kết quả cao.
Vai trò thông n: - Tiếp
nhận
- Xử lí thông n
- Truyền đạt thông n
- Cung cấp thông n Vai trò ra quyết định:
- Là người phụ trách (doanh nhân): Nhà quản trị m cách cải ến các
hoạt động của tchức
- Là người loại bỏ các phạm vi: Nhà quản trị phải kịp thời đối phó với
những nh huống phát sinh, những biến cố bất ngờ nhằm đưa tổ
chức sớm trở lại ổn định.
- Là người phân phối các nguồn lực (ền bạc, thời gian, quyền hành,
trang thiết bị hay con người): Nhà quản trị phải quyết định xem nên
phân phối cho ai, với số ng như thế nào cho hợp lí.
- Là người ến hành các cuộc đàm phán: Nhà quản trị thay mặt tổ
chức để bàn bạc, trao đổi, chuyển nhượng các nguồn tài nguyên
của tổ chc.
Câu 4: Theo anh/ chị, tầm quan trọng của môn Quản trị học là gì? Hãy
giải thích?
Sự phbiến: xuất hiện khắp mọi nơi. Thực tế của công việc:
Phần thưởng và thử thách khi là nhà quản trị:
Đạt được những hiểu biết sâu sắc về cuộc sống nơi làm việc:
Câu 5: Hãy trình bày về nhà quản trị mà anh/chị đã m hiểu. Anh/ chị
học hỏi được những điều gì từ nhà quản trị này?
Đoàn Nguyên Đức hay Bầu Đức (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1962), quê
ở Bình Định. Là doanh nhân,nhà đầu tư, chủ tịch công ty cổ phn
Hoàng Anh-Gia Lai và là chủ tịch HĐQT công ty cổ phn Nông Nghiệp
Quốc tế HAGL. Lĩnh vực kinh doanh: bất động sản, nông nghiệp,
khoáng sản, thủy điện...
Quá trình công tác:
- Năm 1990 ông khởi nghiệp bằng việc trực ếp điều hành một phân
ởng mộc nhỏ, sau đó mở rộng ra kinh doanh đồ nội thất.
- Năm 1993, ông thành lập xí nghiệp tư doanh Hoàng Anh Pleiku. Đến
năm 2006 nó trở thành Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai với
nhiều lĩnh vực như khoáng sản, gỗ, cao su, thủy điện, địa ốc và bóng
đá.
Thành ch nổi bật:
Chương 2: Môi trường của tchức
Câu 6: Môi trường của tổ chức bao gồm những môi trường cụ thể nào?
Ở mỗi môi trường có những yếu tố nào tác động lên tổ chc? Hãy trình
y cụ thể.
a)Môi trường bên ngoài
Môi trường vĩ mô: gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,.. nằm bên
ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có
ảnh hưởng gián ếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chc.
Môi trường kinh tế:
- Tổng sản phẩm quốc nội
- Yếu tố lạm phát
- Tỷ giá hối đoái và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Môi trường chính trị-pháp luập: Chính phủ và pháp luật
Môi trường văn hóa-xã hội:
- Dân số: ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, đầu ra của doanh nghiệp
và quy mô thị trường..
- Lối sống: Chi phối đến việc hình thành những nhu cầu vchủng loại
chất lượng và kiểu dáng hàng hóa.
- Văn hóa: tác động và chi phối hành vi ứng xử của người êu dùng
và người quản trị doanh nghiệp.
- Gia đình: Ảnh hưởng trực ếp đến năng suất chất lượng hiệu quả
làm việc của mọi người.
- Tôn giáo: Ảnh hưởng tới đạo đức, tư cách của mọi người, tỏng việc
chấp hành và thực thi các quyết định.
Môi trường công nghệ:
- Công nghệ là một quá trình chuyển hóa làm biến đổi đầu vào của
tổ chức thành đầu ra.
- Vai trò: Chiến lược kinh doanh, quá trình sản xuất và phân phối sản
phm.
Môi trường tự nhiên: Bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan
thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài nguyên.
Môi trường vi mô: gồm các yếu tố , lực lượng, thể chế,.. nằm bên
ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có
ảnh hưởng trực ếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tchc.
Khách hàng: cá nhân hay tổ chức mua sản phẩm hay dịch vụ của
tổ chc.
Nhà cung cấp: Là những cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu tố
đầu vào cho doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là những cá nhân hay tổ chức có khả
năng thỏa mãn như cầu khách hàng mục êu doanh nghiệp bằng
sản phẩm cùng loại. Đối thủ cạnh tranh ềm tàng là những cá
nhân hay tchc
có ý định và chuẩn bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty
đang kinh doanh.
Câu 7: Trong các môi trường của tổ chức, môi trường nào có tác động
trc ếp đến tổ chức? Hãy mô tả ngn gọn môi trường này và nêu một
ví dụ trong thực tế để minh họa.
Môi trường có tác động trực ếp đến tổ chức là môi trường vi mô.
Môi trường vi mô : gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,... nằm bên ngoài
tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng
trực ếp đến hoạt động và kết quả hoạt động tổ chc.
Bao gồm:
Khách hàng
Nhà cung cấp
Đối thử cạnh tranh hiện tại
Đối thử cạnh tranh ềm tàng
Sản phẩm thay thế
Ví dụ: Đối thủ cạnh tranh của sữa Vinamilk là các công ty sữa trong nước
(Dutch Lady, Ba Vì, TH Truemilk...), công ty sữa nước ngoài (Nestle,
Abbout...)
Câu 8: Trong các môi trường của tổ chức, môi trường nào có tác động
gián ếp đến tchức? Hãy mô tả ngắn gọn môi trường này và nêu một
ví dụ trong thực tế để minh họa.
Môi trường có tác động trực ếp đến tổ chức là môi trường vi mô.
Môi trường : gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,.. nằm bên ngoài
tổ chức nquản trkhó kiểm soát được, nhưng chúng ảnh hưởng
gián ếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chc Bao gồm:
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị- pháp luật
Môi trường văn hóa- xã hội
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ
Môi trường quc tế
Ví dụ:
Tác động của môi trường văn hóa: Ở Hoa K, ngưi dân không mấy câu
nệ về mặt nh thức, do đó những quảng cáo với hình ảnh vui nhộn, đột phá
thường tạo sự bắt mắt, thích thú. Trong khi đó, Việt Nam rất chú trọng về mặt
hình thức, những quảng cáo với ngôn từ bừa, hình ảnh sử dụng bãi thường bị
chỉ trích, phê bình; những quảng cáo với nội dung mang nh nhân đạo thường
được đánh giá cao.
Chương 3: Ra Quyết Định
Câu 11: Hãy nêu các loại điều kiện ra quyết định và các loại quyết định
tương ứng.
Điều kiện chắc chắn: biết rõ vấn đề, chỉ êu rõ rang, biết rõ kết cục
của việc ra quyết định => Ra quyết định chương trinh (lặp lại) =>
Quyết định cấp tác nghiệp.
Điều kiện rủi ro: biết vấn đề, phương án giải quyết gắn lền với khả
năng xảy ra, kết cục gn với xác suất => Ra quyết định cập nhật =>
Quyết định cấp trung.
Điều kiện không chắc chắn: Không biết rõ vấn đề, khó đưa ra chỉ
êu, kết cục ra quyết định mơ hồ => Ra quyết định phi chương trình
ột phá) => Quyết định cấp cao.
Câu 12: Loại quyết định nào đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp
cao? Tại sao?
Loại quyết định đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp cao là: Quyết
định chiến lược và quyết định chiến thuật VÌ: điều kiện ra quyết định
không chắc chắn cho nên quyết định chiến lược. Quyết định chiến lược là
những quyết định có tầm quan trọng, xác định phương hướng và đường
lối hoạt động của tổ chức vì thế quyết định này thường do các nhà quản
trị cấp cao thực hiện.
Câu 13: Loại quyết định nào không đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản
trị cấp cao? Tại sao?
Quyết định không đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp cao là
quyết định tác nghiệp.
VÌ: điều kiện đưa ra là chắc chắn cho nên chọn quyết định tác nghiệp.
Quyết định tác nghiệp là quyết định giải quyết tức thì, nhanh chóng,
thường là những quyết định mang nh nghiệp vụ thuần túy và thường do
các nhà quản trị cấp thấp thực hiện.
Câu 14: Hãy nêu các ưu điểm của phương pháp ra quyết định nhóm.
y chọn một ưu điểm và giải thích rõ về ưu điểm đó.
Sử dụng kinh nghiệm và sự thông thạo của nhiều người
Có nhiều thông n, dữ liệu và nhiều sự kiện ch lũy
Vấn đề được xem xét từ nhiều khí cạnh
Các thành viên được thõa mãn nhiều hơn
Chấp nhận và cam kết đối với quyết định cao hơn Ưu điểm:
- Có nhiều thông n, dữ liệu và nhiều sự kiện ch lũy: Nhóm là một
tập hợp gồm nhiều người từ 2 đến 3 người trở lên với trình độ, chuyên
môn, năng lực,… khác nhau hợp tác hỗ trợ nhau vì mục êu chung nào
đó. Bổ trợ nhau, phụ thuộc thông n, công việc của nhau để thực hiện
phần việc của mình. Vy nên nhóm tập hợp được nhiều thông n và dữ
liệu nhiều hơn so với một cá nhân, và thường xem xét nhiều phương án
lựa chọn hơn. Mỗi cá nhân của nhóm có thể học hỏi được những kinh
nghiệm, kỹ năng của người khác cho nhóm.
- Các thành viêm được thỏa mãn nhiều hơn: Việc ra quyết định nhóm
làm cho các thành viên hài lòng hơn. Người ta thường chấp nhận quyết
định dễ dàng và hài lòng với quyết định hơn khi họ đã được tham gia vào
việc ra quyết định hơn là những quyết định áp đặt đối với họ. Kết quả là
những quyết định đó sẽ được thực hiện tốt hơn.
Câu 15: Hãy nêu các hạn chế của phương pháp ra quyết định nhóm. Hãy
chọn một hạn chế và giải thích rõ về hạn chế đó.
Đòi hỏi nhiều thời gian hơn
Bị một số người chi phối
Sự thỏa hiệp
Quan tâm đến mục êu cá nhân hơn là mục êu của nhóm
Các sức ép xã hội phải tuân thủ
Tư duy nhóm Hạn chế:
- Bị một số người chi phối: Thảo luận nhóm có thể bị một số cá nhân
hay nhóm nhỏ cấu thành chi phối. Hiệu quả sẽ giảm khi một cá
nhân, chẳng hạn như trưởng nhóm, chi phối thảo luận bằng cách
nói quá nhiều hay ngăn chặn người khác trình bày quan điểm. Việc
chi phối như vậy có thể làm giảm sự tham gia của các thành viên
khác trong nhóm và là nguyên nhân dẫn tới các phương án bị pht
lờ hay bị coi nhẹ. Bởi vậy các thành viên trong nhóm cần phải được
khuyến khích tham gia.
- Quan tâm đến mục êu của cá nhân hơn là mục êu của nhóm: Họ
cố gắng giành giữ ý kiến của mình mà quên đi hiệu quả công việc
của nhóm. Nói cách khác, một nhóm quá quan tâm đến việc thoả
hiệp thì nhóm đó không có những quyết định tốt. Đôi khi nó xuất
phát từ ý muốn duy trì nh bạn, tránh xung đột, vị nể.
Chương 4: Hoạch Định
Câu 16: Có những loại hoạch định nào? Hãy phân biệt các loại hoạch
định đó.
Phạm vi của mục đích
Chiến lược
Chiến thuật
Khung thời gian
Dài hạn
Ngắn hạn
Đặc trưng
Định hướng
Cụ th
Mức độ sử dụng
Đơn dụng
Thường xuyên
Câu 17: Hãy nêu các nguyên tc khi thiết lập mục êu. Anh/ chị hãy đặt
một mục êu cá nhân thõa mãn các nguyên tắc này.
Nguyên tắc khi thiết lập mục êu là S.M.A.R.T:
Cụ thể (Specic)
Có thể đo lường (Mesurable) Có thể đạt được (Aainable)
Thực tế (Realisc)
Thời gian xác định (Timely) Mục êu cá nhân:
Câu 18: Hãy trình bày các chiến lược tăng trưởng cấp công ty. Chọn một
chiến lược tăng trưởng và cho ví dụ cách thức một tổ chức trong thực
tế đã thực hiện chiến lược này.
Các chiến lược cấp công ty:
Chiến lược ổn định: Không có những thay đổi đáng kể.
Chiến lược tang trưởng: Tìm kiếm những cách thức để làm tang
mức độ hoạt động của tchc.
Chiến lược suy giảm: Giảm quy mô hoặc mức độ hot động đa dạng
của các công ty.
Các chiến lược tăng trưởng cấp công ty:
Hội nhập thuận chiều: Một công ty thâm nhập vào công việc kinh
doanh của khách hàng nào đó.
Hội nhập ngược chiều: Một công ty thâm nhập vào công việc của
nhà cung cấp cho nó.
Hội nhập ngang: Một công ty hợp nhất một hoặc nhiều đối thủ
cạnh tranh và gia tăng thphn.
Đa dạng hóa đồng tâm: Một công ty thêm các hàng hóa hoặc dịch
vụ liên quan với ngành kinh doanh hiên ti.
Đa dạng hóa kết hợp: Một công ty thêm các hàng hóa hoặc dịch vụ
liên quan với ngành kinh doanh hiện tại.
Ví dụ:
- Hội nhập ngang: Không chỉ phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt
Nam, tập đoàn TH còn mở rộng thương hiệu ra thị trường thế gii
với dự án đầu tư 2,7 tỷ Dollar tại Nga. Các sản phẩm của tập đoàn
đã có mặt
tại nhiều quốc gia trong khu vực ASEAN( Combodia,
Phillipines....)
- Hội nhập ngược chiều: Để đảm bảo nguồn sữa nhập vào có cht
ợng tốt công ty đã xây dựng trang trại bò sữa TH ti Nghệ An_ đây
là trang tri bò sữa lớn nhất Đông Nam Á với quy mô lên tới hơn
45.000 còn và có nhiều điểm nhấn về công nghệ cao đảm bảo
nguồn sữa sạch và chủ động trong việc nhập nguồn nguyên liu.
Câu 19: Hãy trình bày chiến lược cấp công ty của công ty mà nhóm
anh/chị đã nghiên cứu.
Chiến lược ổn định:
Chiến lược tăng trưởng:
Chiến lược suy giảm:
Câu 20: Hãy vẽ ma trận SWOT và nêu các nội dung chiến lược thuộc ma
trận y .
S
W
O
a-S-O
a-W-O
T
a-S-T
a-W-T
Các nội dung chiến lược:
Chiến lược S-O : Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
Chiến lược W-O: Khắc phục điểm yếu mà ngăn chặn doanh
nghiệp tận dụng cơ hội.
Chiến lược S-T: Sử dụng điểm mạnh để giảm thiểu khả năng
và ảnh hưởng của đe dọa.
Chiến lược W-T: Khắc phục điểm yếu mà sẽ làm đe dọa trở
thành hiện thực.
Chương 5: Tchức
Câu 21: Hãy trình bày cụ thnhững nhân tố của tổ chc.
Chuyên môn hóa: Tiến trình xác định công việc cụ thể, phân công
cho các cá nhân, các bộ phận có kỹ năng phù hợp.
Tiêu chuẩn hóa: Tiến trình phát triển thực ễn ổn định và đồng nht
khiến các cá nhân phải tuân theo.
Phối hợp: Tiến trình và cơ chế hợp nhất hoạt động của các bộ phn
và cá nhân trong tổ chc.
Quyền hành: Quyền ra quyết định và hành động
Câu 22: Chuyên môn hóa trong tổ chức là gì? Hãy trình bày các loại
chuyên môn hóa trong tchc.
Chuyên môn hóa là chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ và phân
công cho các đơn vị có kỹ năng phù hợp.
Các loại chuyên môn hóa:
Chuyên môn hóa theo chức năng: Sự nhóm gộp các bộ phận/nhân
viên theo những lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp và các nguồn lực
để họ cũng nỗ lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ.
Chuyên mô hóa theo khu vực: Sự nhóm gộp tất cả các chức năng
trong một khu vực địa lý dưới sự giám sát của một nhà quản trị.
Chuyên môn hóa theo sản phẩm: Phân chia tổ chức thành các đơn
vị mà mỗi đơn vị có khả năng thực hiện sản xuất, markeng,.. cho
các sản phẩm và dịch vụ của chính nó.
Chuyên môn hóa theo khách hàng: Sự nhóm gộp các bộ phn theo
loại khách hàng có nhu cầu/vấn đề chung và đáp ứng tốt nhất nhu
cầu đó bằng cách phân những chuyên gia am hiểu cho mỗi nhóm.
Câu 23: Sự phối hợp trong tchc tuân theo những nguyên tc nào?
y trình bày rõ các nguyên tc y.
Nguyên tắc thống nhất mệnh lnh: cấp dưới chỉ có 1 cấp trên duy
nht.
Nguyên tắc chuỗi mệnh lệnh:
- Xác định một chuỗi mệnh lệnh rõ ràng đi từ cấp cao nhất đến
cấp thấp nhất trong tchc.
- Chuỗi mệnh lệnh.
- Tuyến liên tục của quyền hành nỗi mỗi nhân viên với cp cao
hơn, đến cấp cao nhất.
- Xác định ai là người chịu trách nhiệm báo cáo với ai.
Nguyên tắc tầm hạn kiểm soát: Giới hạn số ợng nhân viên có mối
quan hệ báo cáo trực ếp với một nhà quản trị, do đòi hỏi hiệu quả
nhà quản trị.
- Tầm hạn kiểm soát rộng: cấp bậc quản trị ít.
- Tầm hạn kiểm soát hẹp: các cấp bậc quản trị nhiều.
Câu 24: Phân biệt quyền hành và quyền lực. Có những loại quyền lực
nào? Hãy trình bày rõ.
Quyền hành gắn với chức vụ hợp pháp.
Quyền lực liên quan đến khả năng ảnh hưởng của quyết định
nhân.
Các loại quyền lực:
Quyền lực ép buộc: Quyền lực dựa trên sự sợ hãi.
Quyền lược tưởng thưởng: Quyền lực dựa trên khả năng phân phát
điều gì đó có giá trị với người khác.
Quyền lực chính thống: Quyền lực dựa trên vị trí của một người
trong hệ thống cấp bậc chính thức.
Quyền lực chuyên gia: Quyền lực dựa trên chuyên môn, kỹ năng đặc
biệt hoặc chính thức
Quyền lực liên quan: Quyền lực dựa trên sự gn bó chặt chẽ với một
người, người có quyền lực hoặc đặc điểm cá nhân mong muốn.
Câu 25: Bài tập vẽ sơ đồ cơ cấu tchc của công ty.
Chương 6: Lãnh đạo
Câu 26: Hãy phân biệt thuyết X và thuyết Y
Thuyết X: các nhà quản trị lúc bấy giờ chưa hiểu hết về các mức nhu cầu
của con người. Họ chhiểu đơn giản rằng người lao động có nhu cầu v
ền hay chỉ nhìn phiến diện và chưa đầy đủ về người lao động nói riêng
cũng như bản chất con người nói chung. Chính vì thế, những nhà quản trị
theo học thuyết X này thường không n tưởng vào bất kỳ ai. Họ chỉ n
vào hệ thống những quy định của tổ chức và sức mạnh của kỷ luật. Khi có
một vấn để nào đó xảy ra, họ thường cố quy trách nhiệm cho một cá
nhân cụ thể để kỷ luật hoặc khen thưởng.
Phong cách lãnh đạo độc đoán và mệnh lệnh.
Thuyết Y: ta thấy học thuyết này có phần ch cực và ến bộ hơn học
thuyết X ở chỗ nó nhìn đúng bản chất con người hơn. Nó phát hiện ra
rằng, con người không phải là những cỗ máy, sự khích lệ đối với con
người nằm trong chính bản thân họ. Việc đánh giá nhân viên theo học
thuyết Y này hết sức linh động, các nhà quản trị để cho nhân viên tự đặt
ra mục êu, tự đánh giá thành ch công việc của mình, khiến cho nhân
viên cảm thấy cảm thấy họ thưc sự được tham gia vào hoạt động của tổ
chức từ đó họ có trách nhiệm và nhiệt nh hơn
Phong cách lãnh đạo dân chủ, nhân quyền và tôn trọng ý kiến của
cấp dưới.
Câu 27: Vì sao “ Nhà quản trị nên là nhà lãnh đạo, nhà lãnh đạo không
nhất thiết là nhà quản trị” ? (B
Nhà quản trị sử dụng quyền hành chính thức, sai khiến người dưới và
hành xử công việc theo kế hoạch nhằm đạt được mục êu của tổ chức.
Quản trị viên phân bổ, giao việc cho người thừa hành đồng thời giám sát,
theo dõi ến độ và đánh giá công tác thực hiện công việc để thưởng, phạt
theo quy định của tổ chức. Nhà lãnh đạo không sử dụng quyền hành
chính thức mà chỉ gây ảnh hưởng đối với người khác để hoàn thành
những mục êu mong muốn. Và nhà lãnh đạo không nhất thiết có chức
vụ nhưng vẫn truyền được năng lượng, cảm hứng cho người khác.
Câu 28: Thuyết hành vi về lãnh đạo cho rằng phong cách lãnh đạo ca
một cá nhân là cố định. Anh/chị có đồng ý hay không? Hãy đưa ra ví d
để củng cố nhận định của anh/chị.
Tôi không đồng ý vì:
- Nhà lãnh đạo trải qua nhiều công việc, có những kinh nghim
khác nhau nên có những phong cách lãnh đạo khác nhau.
- Phong cách lãnh đạo thay đổi theo thời gian - Thay đổi để phù
hợp với từng đối tượng khác nhau.
Ví dụ: khi một nhà lãnh đạo muốn đưa ra ý kiến buộc nhân viên phải làm
theo và không có bất kì một lời góp ý hay lời khuyên nào thì họ sẽ sử
dụng phong cách lãnh đạo độc đoán, nhưng khi mà nhà quản trị mun
nhân viên quyết định trước một vấn đề, ếp nhận ý kiến của nhân viên
thì khi đó nhà quản trị sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo tự do,.. vậy cho
nên tôi không đồng nh về việc cho rằng phong cách lãnh đạo của một cá
nhân là cố định.
Câu 29: Thuyết hành vi về lãnh đạo cho rằng phong cách lãnh đạo ca
một cá nhân là giống nhau trong mọi nh huống. Anh/chị có đồng ý hay
không? Hãy đưa ra ví dụ để củng cố nhận định của anh/chị.
Tôi không đồng ý vì: Mỗi nhà lãnh đạo trải qua từng công việc, có những
kinh nghiệm khác nhau nên có những phong cách lãnh đạo khác nhau.
Ví dụ:
Câu 30: Bài tập nh huống về lãnh đạo. Anh/chị có nhận xét, đánh giá
như thế nào vphong cách quản trị trên (ưu, nhược điểm)? Nếu là nhà
quản trị, anh/chị sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo như thế nào?

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN TRỊ HỌC
Chương 1: Giới thiệu về quản trị học
Câu 1: Hãy phân biệt sự hữu hiệu và sự hiệu quả. Liên hệ bản thân và
trình bày một ví dụ về việc làm của anh/chị để minh họa cho sự hữu
hiệu và sự hiệu quả.

Hữu hiệu nghĩa là thực hiện đúng công việc hay nói cách khác là đạt được
mục tiêu của tổ chức.
Hiệu quả nghĩa là thực hiện công việc một cách đúng đắn và liên quan
đến mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra.
Ví dụ: Trước ngày kiểm tra môn toán, tôi và Nam đã đưa ra mục tiêu đó là đạt
được 8 điểm môn toán. Nam chăm chỉ học trong vòng 5 tiếng đồng hồ, cuối
cùng đạt được 10 điểm, tôi thì ham chơi hơn, chỉ học trong vòng 2 tiếng đồng
hồ và chỉ đạt được 7 điểm. Từ đó có thể thấy được, tuy tôi chỉ học trong vòng
2h nhưng lại đạt 7 điểm, tức là tôi hiệu quả hơn Nam, còn Nam mặc dù tốn
nhiều thời gian hơn nhưng kết quả đạt được lại cao hơn mục tiêu đề ra, cho
thấy Nam hiệu quả thấp nhưng lại hữu hiệu hơn tôi.
Câu 2: Hãy trình bày ngắn gọn bốn hoạt động cơ bản của quản trị. Mỗi
chức năng này liên hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ minh họa
để làm rõ các mối quan hệ này.

Hoạt động cơ bản của nhà quản trị:
• Hoạch định: Xác định các mục tiêu của tổ chức và phác thảo những
cách thức để đạt được chúng.
• Tổ chức: Tiến trình thiết lập cấu trúc về các mối quan hệ giúp cho
mọi người có thể thực hiện kế hoạch và thỏa mãn các mục tiêu của tổ chức.
• Lãnh đạo: Hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những
công việc cần thiết để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
• Kiểm soát: Tiến trình giúp một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức giám sát
kết quả thực hiện một cách liên tục và thực hiện hoạt động điều
chỉnh sai lệch so với mục tiêu.
Mối quan hệ:Là một tiến trình của quản trị, có mối quan hệ hỗ trợ nhau:
Hoạch định-Tổ chức-Lãnh đạo-Kiểm soát. Hoạch định đặt ra mục tiêu
và tổ chức dựa trên đó mục tiêu đó để thiết lập cấu trúc về các mối
quan hệ cho phù hợp. Sau đó lãnh đạo xuất hiện để đốc thúc mọi
người thực hiện công việc để hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Cuối
cùng kiểm soát xuất hiện để điều chỉnh những sai lệch so với mục tiêu.
Ví dụ: Chủ tịch hội đồng quản trị sẽ thực hiện chức năng hoạch định và
tổ chức nhiều hơn so với chức năng lãnh đạo và kiểm tra. Họ sẽ phải
đưa ra các chiến lược về sản phẩm để phát triển công ty và các chiến
lược cạnh tranh để công ty có chổ đứng trên thị trường và vững mạnh hơn
Ngược lại các trưởng phòng hay giám đốc nhân sự, tài chính,
giám sát sẽ thực hiện công việc lãnh đạo và kiểm tra nhiều hơn so với
các nhà quản trị cấp cao hơn mình . Họ cần thực hiện các công việc đó
để báo cáo hay có quyết định sa thải, chuyển vị trí đối với những người
không có năng lực trong công việc hay không phù hợp với công việc đó.
Câu 3: Hãy mô tả ngắn gọn các vai trò của nhà quản trị. Giải thích một
trong các vai trò đó bằng ví dụ minh họa. Vai trò liên kết:
- Là người đại diện: nhà quản trị là người thể hiện hình ảnh của tổ
chức và ở một mức độ nhất định cũng cho ta thấy những nét cơ bản
về tổ chức đó. Ví dụ: Khi một tổng giảm đốc trao quà của Công ty
mà ông ta là người đứng đầu ủng hộ cho một quỹ từ thiện, ông ta là
người đại diện cho công ty; hay khi Hiệu trưởng của một trường Đại
học trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên thì ông ta là người đại diện cho nhà trường…
- Là người lãnh đạo: Đòi hỏi nhà quản trị phải phối hợp và kiểm tra
công việc của nhân viên dưới quyền qua hai hình thức gián tiếp hoặc trực tiếp.
- Là người tạo ra các mối quan hệ: Vai trò này cho phép các nhà quản
trị phát triển hệ thống thu thập thông tin bên ngoài tạo tiền đề để
hoàn thành nhiệm vụ với kết quả cao.
Vai trò thông tin: - Tiếp nhận - Xử lí thông tin - Truyền đạt thông tin
- Cung cấp thông tin Vai trò ra quyết định:
- Là người phụ trách (doanh nhân): Nhà quản trị tìm cách cải tiến các
hoạt động của tổ chức
- Là người loại bỏ các phạm vi: Nhà quản trị phải kịp thời đối phó với
những tình huống phát sinh, những biến cố bất ngờ nhằm đưa tổ
chức sớm trở lại ổn định.
- Là người phân phối các nguồn lực (tiền bạc, thời gian, quyền hành,
trang thiết bị hay con người): Nhà quản trị phải quyết định xem nên
phân phối cho ai, với số lượng như thế nào cho hợp lí.
- Là người tiến hành các cuộc đàm phán: Nhà quản trị thay mặt tổ
chức để bàn bạc, trao đổi, chuyển nhượng các nguồn tài nguyên của tổ chức.
Câu 4: Theo anh/ chị, tầm quan trọng của môn Quản trị học là gì? Hãy giải thích?
• Sự phổ biến: xuất hiện khắp mọi nơi. Thực tế của công việc:
• Phần thưởng và thử thách khi là nhà quản trị:
• Đạt được những hiểu biết sâu sắc về cuộc sống nơi làm việc:
Câu 5: Hãy trình bày về nhà quản trị mà anh/chị đã tìm hiểu. Anh/ chị
học hỏi được những điều gì từ nhà quản trị này?
Đoàn Nguyên Đức hay Bầu Đức (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1962), quê
ở Bình Định. Là doanh nhân,nhà đầu tư, chủ tịch công ty cổ phần
Hoàng Anh-Gia Lai và là chủ tịch HĐQT công ty cổ phần Nông Nghiệp
Quốc tế HAGL. Lĩnh vực kinh doanh: bất động sản, nông nghiệp,
khoáng sản, thủy điện... Quá trình công tác:
- Năm 1990 ông khởi nghiệp bằng việc trực tiếp điều hành một phân
xưởng mộc nhỏ, sau đó mở rộng ra kinh doanh đồ nội thất.
- Năm 1993, ông thành lập xí nghiệp tư doanh Hoàng Anh Pleiku. Đến
năm 2006 nó trở thành Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai với
nhiều lĩnh vực như khoáng sản, gỗ, cao su, thủy điện, địa ốc và bóng đá. Thành tích nổi bật:
Chương 2: Môi trường của tổ chức
Câu 6: Môi trường của tổ chức bao gồm những môi trường cụ thể nào?

Ở mỗi môi trường có những yếu tố nào tác động lên tổ chức? Hãy trình bày cụ thể. a)Môi trường bên ngoài
Môi trường vĩ mô: gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,.. nằm bên
ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có
ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
Môi trường kinh tế:
- Tổng sản phẩm quốc nội - Yếu tố lạm phát
- Tỷ giá hối đoái và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Môi trường chính trị-pháp luập: Chính phủ và pháp luật
Môi trường văn hóa-xã hội:
- Dân số: ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, đầu ra của doanh nghiệp và quy mô thị trường..
- Lối sống: Chi phối đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại
chất lượng và kiểu dáng hàng hóa.
- Văn hóa: tác động và chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng
và người quản trị doanh nghiệp.
- Gia đình: Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả
làm việc của mọi người.
- Tôn giáo: Ảnh hưởng tới đạo đức, tư cách của mọi người, tỏng việc
chấp hành và thực thi các quyết định.
Môi trường công nghệ:
- Công nghệ là một quá trình chuyển hóa làm biến đổi đầu vào của tổ chức thành đầu ra.
- Vai trò: Chiến lược kinh doanh, quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.
Môi trường tự nhiên: Bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan
thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài nguyên.
Môi trường vi mô: gồm các yếu tố , lực lượng, thể chế,.. nằm bên
ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
Khách hàng: cá nhân hay tổ chức mua sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức.
Nhà cung cấp: Là những cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu tố
đầu vào cho doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là những cá nhân hay tổ chức có khả
năng thỏa mãn như cầu khách hàng mục tiêu doanh nghiệp bằng
sản phẩm cùng loại. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là những cá nhân hay tổ chức
có ý định và chuẩn bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh.
Câu 7: Trong các môi trường của tổ chức, môi trường nào có tác động
trực tiếp đến tổ chức? Hãy mô tả ngắn gọn môi trường này và nêu một
ví dụ trong thực tế để minh họa.

Môi trường có tác động trực tiếp đến tổ chức là môi trường vi mô.
Môi trường vi mô : gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,... nằm bên ngoài
tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động tổ chức. Bao gồm: • Khách hàng • Nhà cung cấp
• Đối thử cạnh tranh hiện tại
• Đối thử cạnh tranh tiềm tàng • Sản phẩm thay thế
Ví dụ: Đối thủ cạnh tranh của sữa Vinamilk là các công ty sữa trong nước
(Dutch Lady, Ba Vì, TH Truemilk...), công ty sữa nước ngoài (Nestle, Abbout...)
Câu 8: Trong các môi trường của tổ chức, môi trường nào có tác động
gián tiếp đến tổ chức? Hãy mô tả ngắn gọn môi trường này và nêu một
ví dụ trong thực tế để minh họa.

Môi trường có tác động trực tiếp đến tổ chức là môi trường vi mô.
Môi trường vĩ mô: gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế,.. nằm bên ngoài
tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng
gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức Bao gồm: • Môi trường kinh tế
• Môi trường chính trị- pháp luật
• Môi trường văn hóa- xã hội
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường công nghệ
• Môi trường quốc tế
Ví dụ: Tác động của môi trường văn hóa: Ở Hoa Kỳ, người dân không mấy câu
nệ về mặt hình thức, do đó những quảng cáo với hình ảnh vui nhộn, đột phá
thường tạo sự bắt mắt, thích thú. Trong khi đó, Việt Nam rất chú trọng về mặt
hình thức, những quảng cáo với ngôn từ bừa, hình ảnh sử dụng bãi thường bị
chỉ trích, phê bình; những quảng cáo với nội dung mang tính nhân đạo thường được đánh giá cao.
Chương 3: Ra Quyết Định
Câu 11: Hãy nêu các loại điều kiện ra quyết định và các loại quyết định
tương ứng.
• Điều kiện chắc chắn: biết rõ vấn đề, chỉ tiêu rõ rang, biết rõ kết cục
của việc ra quyết định => Ra quyết định chương trinh (lặp lại) =>
Quyết định cấp tác nghiệp.
• Điều kiện rủi ro: biết vấn đề, phương án giải quyết gắn lền với khả
năng xảy ra, kết cục gắn với xác suất => Ra quyết định cập nhật => Quyết định cấp trung.
• Điều kiện không chắc chắn: Không biết rõ vấn đề, khó đưa ra chỉ
tiêu, kết cục ra quyết định mơ hồ => Ra quyết định phi chương trình
(đột phá) => Quyết định cấp cao.
Câu 12: Loại quyết định nào đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp cao? Tại sao?
Loại quyết định đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp cao là: Quyết
định chiến lược và quyết định chiến thuật VÌ: điều kiện ra quyết định
không chắc chắn cho nên quyết định chiến lược. Quyết định chiến lược là
những quyết định có tầm quan trọng, xác định phương hướng và đường
lối hoạt động của tổ chức vì thế quyết định này thường do các nhà quản
trị cấp cao thực hiện.
Câu 13: Loại quyết định nào không đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản
trị cấp cao? Tại sao?
Quyết định không đòi hỏi sự tham gia của các nhà quản trị cấp cao là
quyết định tác nghiệp.
VÌ: điều kiện đưa ra là chắc chắn cho nên chọn quyết định tác nghiệp.
Quyết định tác nghiệp là quyết định giải quyết tức thì, nhanh chóng,
thường là những quyết định mang tính nghiệp vụ thuần túy và thường do
các nhà quản trị cấp thấp thực hiện.
Câu 14: Hãy nêu các ưu điểm của phương pháp ra quyết định nhóm.
Hãy chọn một ưu điểm và giải thích rõ về ưu điểm đó.
• Sử dụng kinh nghiệm và sự thông thạo của nhiều người
• Có nhiều thông tin, dữ liệu và nhiều sự kiện tích lũy
• Vấn đề được xem xét từ nhiều khí cạnh
• Các thành viên được thõa mãn nhiều hơn
• Chấp nhận và cam kết đối với quyết định cao hơn Ưu điểm: -
Có nhiều thông tin, dữ liệu và nhiều sự kiện tích lũy: Nhóm là một
tập hợp gồm nhiều người từ 2 đến 3 người trở lên với trình độ, chuyên
môn, năng lực,… khác nhau hợp tác hỗ trợ nhau vì mục tiêu chung nào
đó. Bổ trợ nhau, phụ thuộc thông tin, công việc của nhau để thực hiện
phần việc của mình. Vậy nên nhóm tập hợp được nhiều thông tin và dữ
liệu nhiều hơn so với một cá nhân, và thường xem xét nhiều phương án
lựa chọn hơn. Mỗi cá nhân của nhóm có thể học hỏi được những kinh
nghiệm, kỹ năng của người khác cho nhóm. -
Các thành viêm được thỏa mãn nhiều hơn: Việc ra quyết định nhóm
làm cho các thành viên hài lòng hơn. Người ta thường chấp nhận quyết
định dễ dàng và hài lòng với quyết định hơn khi họ đã được tham gia vào
việc ra quyết định hơn là những quyết định áp đặt đối với họ. Kết quả là
những quyết định đó sẽ được thực hiện tốt hơn.
Câu 15: Hãy nêu các hạn chế của phương pháp ra quyết định nhóm. Hãy
chọn một hạn chế và giải thích rõ về hạn chế đó.
• Đòi hỏi nhiều thời gian hơn
• Bị một số người chi phối • Sự thỏa hiệp
• Quan tâm đến mục tiêu cá nhân hơn là mục tiêu của nhóm
• Các sức ép xã hội phải tuân thủ
• Tư duy nhóm Hạn chế:
- Bị một số người chi phối: Thảo luận nhóm có thể bị một số cá nhân
hay nhóm nhỏ cấu thành chi phối. Hiệu quả sẽ giảm khi một cá
nhân, chẳng hạn như trưởng nhóm, chi phối thảo luận bằng cách
nói quá nhiều hay ngăn chặn người khác trình bày quan điểm. Việc
chi phối như vậy có thể làm giảm sự tham gia của các thành viên
khác trong nhóm và là nguyên nhân dẫn tới các phương án bị phớt
lờ hay bị coi nhẹ. Bởi vậy các thành viên trong nhóm cần phải được khuyến khích tham gia.
- Quan tâm đến mục tiêu của cá nhân hơn là mục tiêu của nhóm: Họ
cố gắng giành giữ ý kiến của mình mà quên đi hiệu quả công việc
của nhóm. Nói cách khác, một nhóm quá quan tâm đến việc thoả
hiệp thì nhóm đó không có những quyết định tốt. Đôi khi nó xuất
phát từ ý muốn duy trì tình bạn, tránh xung đột, vị nể.
Chương 4: Hoạch Định
Câu 16: Có những loại hoạch định nào? Hãy phân biệt các loại hoạch
định đó. Phạm vi của mục đích Chiến lược Chiến thuật Khung thời gian Dài hạn Ngắn hạn Đặc trưng Định hướng Cụ thể Mức độ sử dụng Đơn dụng Thường xuyên
Câu 17: Hãy nêu các nguyên tắc khi thiết lập mục tiêu. Anh/ chị hãy đặt
một mục tiêu cá nhân thõa mãn các nguyên tắc này.
Nguyên tắc khi thiết lập mục tiêu là S.M.A.R.T: • Cụ thể (Specific)
• Có thể đo lường (Mesurable) Có thể đạt được (Attainable) • Thực tế (Realistic)
• Thời gian xác định (Timely) Mục tiêu cá nhân:
Câu 18: Hãy trình bày các chiến lược tăng trưởng cấp công ty. Chọn một
chiến lược tăng trưởng và cho ví dụ cách thức một tổ chức trong thực
tế đã thực hiện chiến lược này.

Các chiến lược cấp công ty:
Chiến lược ổn định: Không có những thay đổi đáng kể.
Chiến lược tang trưởng: Tìm kiếm những cách thức để làm tang
mức độ hoạt động của tổ chức.
Chiến lược suy giảm: Giảm quy mô hoặc mức độ hoạt động đa dạng của các công ty.
Các chiến lược tăng trưởng cấp công ty:
Hội nhập thuận chiều: Một công ty thâm nhập vào công việc kinh
doanh của khách hàng nào đó.
Hội nhập ngược chiều: Một công ty thâm nhập vào công việc của • nhà cung cấp cho nó.
Hội nhập ngang: Một công ty hợp nhất một hoặc nhiều đối thủ
cạnh tranh và gia tăng thị phần.
Đa dạng hóa đồng tâm: Một công ty thêm các hàng hóa hoặc dịch
vụ liên quan với ngành kinh doanh hiên tại.
Đa dạng hóa kết hợp: Một công ty thêm các hàng hóa hoặc dịch vụ
liên quan với ngành kinh doanh hiện tại. Ví dụ:
- Hội nhập ngang: Không chỉ phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt
Nam, tập đoàn TH còn mở rộng thương hiệu ra thị trường thế giới
với dự án đầu tư 2,7 tỷ Dollar tại Nga. Các sản phẩm của tập đoàn đã có mặt
tại nhiều quốc gia trong khu vực ASEAN( Combodia, Phillipines....)
- Hội nhập ngược chiều: Để đảm bảo nguồn sữa nhập vào có chất
lượng tốt công ty đã xây dựng trang trại bò sữa TH tại Nghệ An_ đây
là trang trại bò sữa lớn nhất Đông Nam Á với quy mô lên tới hơn
45.000 còn và có nhiều điểm nhấn về công nghệ cao đảm bảo
nguồn sữa sạch và chủ động trong việc nhập nguồn nguyên liệu.
Câu 19: Hãy trình bày chiến lược cấp công ty của công ty mà nhóm
anh/chị đã nghiên cứu.
Chiến lược ổn định:
Chiến lược tăng trưởng:
Chiến lược suy giảm:
Câu 20: Hãy vẽ ma trận SWOT và nêu các nội dung chiến lược thuộc ma trận này . S W O a-S-O a-W-O T a-S-T a-W-T
Các nội dung chiến lược:
Chiến lược S-O : Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
Chiến lược W-O: Khắc phục điểm yếu mà ngăn chặn doanh
nghiệp tận dụng cơ hội.
Chiến lược S-T: Sử dụng điểm mạnh để giảm thiểu khả năng
và ảnh hưởng của đe dọa.
Chiến lược W-T: Khắc phục điểm yếu mà sẽ làm đe dọa trở thành hiện thực. Chương 5: Tổ chức
Câu 21: Hãy trình bày cụ thể những nhân tố của tổ chức.

Chuyên môn hóa: Tiến trình xác định công việc cụ thể, phân công
cho các cá nhân, các bộ phận có kỹ năng phù hợp.
Tiêu chuẩn hóa: Tiến trình phát triển thực tiễn ổn định và đồng nhất
khiến các cá nhân phải tuân theo.
Phối hợp: Tiến trình và cơ chế hợp nhất hoạt động của các bộ phận
và cá nhân trong tổ chức.
Quyền hành: Quyền ra quyết định và hành động
Câu 22: Chuyên môn hóa trong tổ chức là gì? Hãy trình bày các loại
chuyên môn hóa trong tổ chức.
Chuyên môn hóa là chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ và phân
công cho các đơn vị có kỹ năng phù hợp.
Các loại chuyên môn hóa:
Chuyên môn hóa theo chức năng: Sự nhóm gộp các bộ phận/nhân
viên theo những lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp và các nguồn lực
để họ cũng nỗ lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ.
Chuyên mô hóa theo khu vực: Sự nhóm gộp tất cả các chức năng
trong một khu vực địa lý dưới sự giám sát của một nhà quản trị.
Chuyên môn hóa theo sản phẩm: Phân chia tổ chức thành các đơn
vị mà mỗi đơn vị có khả năng thực hiện sản xuất, marketing,.. cho
các sản phẩm và dịch vụ của chính nó.
Chuyên môn hóa theo khách hàng: Sự nhóm gộp các bộ phận theo
loại khách hàng có nhu cầu/vấn đề chung và đáp ứng tốt nhất nhu
cầu đó bằng cách phân những chuyên gia am hiểu cho mỗi nhóm.
Câu 23: Sự phối hợp trong tổ chức tuân theo những nguyên tắc nào?
Hãy trình bày rõ các nguyên tắc ấy.
Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh: cấp dưới chỉ có 1 cấp trên duy nhất.
Nguyên tắc chuỗi mệnh lệnh:
- Xác định một chuỗi mệnh lệnh rõ ràng đi từ cấp cao nhất đến
cấp thấp nhất trong tổ chức. - Chuỗi mệnh lệnh.
- Tuyến liên tục của quyền hành nỗi mỗi nhân viên với cấp cao
hơn, đến cấp cao nhất.
- Xác định ai là người chịu trách nhiệm báo cáo với ai.
Nguyên tắc tầm hạn kiểm soát: Giới hạn số lượng nhân viên có mối
quan hệ báo cáo trực tiếp với một nhà quản trị, do đòi hỏi hiệu quả nhà quản trị.
- Tầm hạn kiểm soát rộng: cấp bậc quản trị ít.
- Tầm hạn kiểm soát hẹp: các cấp bậc quản trị nhiều.
Câu 24: Phân biệt quyền hành và quyền lực. Có những loại quyền lực
nào? Hãy trình bày rõ.
Quyền hành gắn với chức vụ hợp pháp.
Quyền lực liên quan đến khả năng ảnh hưởng của quyết định cá nhân. Các loại quyền lực:
Quyền lực ép buộc: Quyền lực dựa trên sự sợ hãi.
Quyền lược tưởng thưởng: Quyền lực dựa trên khả năng phân phát
điều gì đó có giá trị với người khác.
Quyền lực chính thống: Quyền lực dựa trên vị trí của một người
trong hệ thống cấp bậc chính thức.
Quyền lực chuyên gia: Quyền lực dựa trên chuyên môn, kỹ năng đặc biệt hoặc chính thức
Quyền lực liên quan: Quyền lực dựa trên sự gắn bó chặt chẽ với một
người, người có quyền lực hoặc đặc điểm cá nhân mong muốn.
Câu 25: Bài tập vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty. Chương 6: Lãnh đạo
Câu 26: Hãy phân biệt thuyết X và thuyết Y

Thuyết X: các nhà quản trị lúc bấy giờ chưa hiểu hết về các mức nhu cầu
của con người. Họ chỉ hiểu đơn giản rằng người lao động có nhu cầu về
tiền hay chỉ nhìn phiến diện và chưa đầy đủ về người lao động nói riêng
cũng như bản chất con người nói chung. Chính vì thế, những nhà quản trị
theo học thuyết X này thường không tin tưởng vào bất kỳ ai. Họ chỉ tin
vào hệ thống những quy định của tổ chức và sức mạnh của kỷ luật. Khi có
một vấn để nào đó xảy ra, họ thường cố quy trách nhiệm cho một cá
nhân cụ thể để kỷ luật hoặc khen thưởng.
Phong cách lãnh đạo độc đoán và mệnh lệnh.
Thuyết Y: ta thấy học thuyết này có phần tích cực và tiến bộ hơn học
thuyết X ở chỗ nó nhìn đúng bản chất con người hơn. Nó phát hiện ra
rằng, con người không phải là những cỗ máy, sự khích lệ đối với con
người nằm trong chính bản thân họ. Việc đánh giá nhân viên theo học
thuyết Y này hết sức linh động, các nhà quản trị để cho nhân viên tự đặt
ra mục tiêu, tự đánh giá thành tích công việc của mình, khiến cho nhân
viên cảm thấy cảm thấy họ thưc sự được tham gia vào hoạt động của tổ
chức từ đó họ có trách nhiệm và nhiệt tình hơn
Phong cách lãnh đạo dân chủ, nhân quyền và tôn trọng ý kiến của cấp dưới.
Câu 27: Vì sao “ Nhà quản trị nên là nhà lãnh đạo, nhà lãnh đạo không
nhất thiết là nhà quản trị” ? (B
Nhà quản trị sử dụng quyền hành chính thức, sai khiến người dưới và
hành xử công việc theo kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Quản trị viên phân bổ, giao việc cho người thừa hành đồng thời giám sát,
theo dõi tiến độ và đánh giá công tác thực hiện công việc để thưởng, phạt
theo quy định của tổ chức. Nhà lãnh đạo không sử dụng quyền hành
chính thức mà chỉ gây ảnh hưởng đối với người khác để hoàn thành
những mục tiêu mong muốn. Và nhà lãnh đạo không nhất thiết có chức
vụ nhưng vẫn truyền được năng lượng, cảm hứng cho người khác.
Câu 28: Thuyết hành vi về lãnh đạo cho rằng phong cách lãnh đạo của
một cá nhân là cố định. Anh/chị có đồng ý hay không? Hãy đưa ra ví dụ
để củng cố nhận định của anh/chị.
Tôi không đồng ý vì:
- Nhà lãnh đạo trải qua nhiều công việc, có những kinh nghiệm
khác nhau nên có những phong cách lãnh đạo khác nhau.
- Phong cách lãnh đạo thay đổi theo thời gian - Thay đổi để phù
hợp với từng đối tượng khác nhau.
Ví dụ: khi một nhà lãnh đạo muốn đưa ra ý kiến buộc nhân viên phải làm
theo và không có bất kì một lời góp ý hay lời khuyên nào thì họ sẽ sử
dụng phong cách lãnh đạo độc đoán, nhưng khi mà nhà quản trị muốn
nhân viên quyết định trước một vấn đề, tiếp nhận ý kiến của nhân viên
thì khi đó nhà quản trị sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo tự do,.. vậy cho
nên tôi không đồng tình về việc cho rằng phong cách lãnh đạo của một cá nhân là cố định.
Câu 29: Thuyết hành vi về lãnh đạo cho rằng phong cách lãnh đạo của
một cá nhân là giống nhau trong mọi tình huống. Anh/chị có đồng ý hay
không? Hãy đưa ra ví dụ để củng cố nhận định của anh/chị.

Tôi không đồng ý vì: Mỗi nhà lãnh đạo trải qua từng công việc, có những
kinh nghiệm khác nhau nên có những phong cách lãnh đạo khác nhau. Ví dụ:
Câu 30: Bài tập tình huống về lãnh đạo. Anh/chị có nhận xét, đánh giá
như thế nào về phong cách quản trị trên (ưu, nhược điểm)? Nếu là nhà
quản trị, anh/chị sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo như thế nào?