-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập Chương 1 môn Kinh tế Vĩ mô
Đề cương ôn tập Chương 1 môn Kinh tế Vĩ mô bao gồm các nội dung ôn tập về đo lường mức giá và sản lượng.
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Đề cương ôn tập Chương 1 môn Kinh tế Vĩ mô
Đề cương ôn tập Chương 1 môn Kinh tế Vĩ mô bao gồm các nội dung ôn tập về đo lường mức giá và sản lượng.
Preview text:
lOMoARcPSD|36232506
Bài 1. Đo lường sản lượng và mức giá I.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) 1. Đ ịnh nghĩa GDP
- GDP là thước đo sản lượng và thu nhập của một nền kinh tế. Là giá trị thị trường
của tất cả các hang hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nước
trong một thời kì nhất định
* Một số sp không được tính vào GDP:
+ sp tự sản tự tiêu: rau quả, cây cảnh trong vườn ; dịch vụ sửa chữa nhỏ và giặt là tại gia + sp buôn lậu
- Hàng hóa cuối cùng: là những sp cuối cùng của quá trình sản xuất và được
người mua sử dụng dưới dạng sản phẩm hoàn chỉnh.
VD: sản xuất xe máy: Cao su + lốp xe + xe máy vì giá trị của lốp xe đã bao gồm
cả giá trị cao su sản xuất ra nó rồi. => Cao su và lốp xe là hàng hóa trung gian
(những hang hóa như vật liệu và các bộ phận được dung trong quá trình sx ra những hang hóa khác)
* Trường hợp ngoại lệ : Hàng hóa trung gian thành hàng tồn kho để bán hoặc sản
xuất trong tương lai -> hàng hóa trung gian sẽ thành hàng hóa cuối cùng -> giá trị
của nó ở dạng tồn kho được tính vào GDP. Nếu đầu tư tồn kho này được bán hoặc
sử dụng ở thời kì tiếp theo thì đầu tư tồn kho của DN được ghi là một số âm và
GDP phải tính giảm đi một lượng tương ứng.
- GDP bao gồm giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất ra ở
thời kì hiện hành chứ không bao gồm các thời kì trước đó.
VD: Xe Toyota được sx và bán ra thị trường vào năm 2010 -> tình vào GDP
2010 ; Đầu năm 2011, người sở hữu bán lại chiếc xe này -> không tính vào GDP
2011 vì GDP không bao gồm giá trị của những hàng hóa đã qua sử dụng.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- GDP chỉ tính đối với hàng hóa được sản xuất trong lãnh thổ VN.
VD: 1 người TQ làm việc tại VN => sản lượng anh ta tạo ra góp vào GDP VN.
Tương tự, 1 người VN làm việc tại Đức => sản lượng anh ta tạo ra không góp vào GDP VN 2. Đ o lường GDP
a. Thu nhập, chi tiêu và luồn chu chuyển - Chi tiêu = thu nhập.
b. Các phương pháp đo lường GDP
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Phương pháp chi tiêu
- Y: tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ
- C: chi tiêu của hộ gia đình, không bao gồm chi xây dựng và mua nhà ở mới
- I: đầu tư, bao gồm cả những thay đổi về hàng tồn kho. Tổng đầu tư gồm: đầu tư
thay thế (chi tiêu để bù đắp giá trị của bộ phận tư bản hiện vật đã hao mòn: khấu
hao) và đầu tư ròng (chi tiêu để mở rộng qui mô của tư bản hiện vật)
Tổng đầu tư = đầu tư thay thế + đầu tư ròng
- G: chi tiêu của chính phủ, không bao gồm Tr (trợ cấp người già, trợ cấp thất nghiệp,…)
- NX: xuất khẩu ròng
NX = X (giá trị xuất khẩu) – IM (giá trị nhập khẩu) = chi tiêu của người nước
ngoài mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nước (X) – chi tiêu của
người dân trong nước mua hàng hóa và dịch vụ tạo ra ở nước ngoài (IM)
Phương pháp thu nhập
- W: thù lao lao động, bao gồm: tiền công và tiền lương ròng
- i: tiền lãi ròng
- R: cho thuê tài sản, là khoản tiền thanh toán cho việc sử dụng đất đai và các yếu
tố đầu vào đã thuê khác, bao gồm cả tiền thuê nhà tính theo giá thuê cho chính chủ nhà.
- Pr: lợi nhuận doanh nghiệp
Đây chưa phải GDP, cần tiến hành thêm 2 bước điều chỉnh nữa:
Điều chỉnh chi phí yếu tố sang giá thị trường
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Chi phí yếu tố: giá trị của một hàng hóa và dịch vụ bằng tổng giá của các yếu tố
sản xuất ra nó. Tuy nhiên sự hiện diện của thuế gián thu và trợ giá làm cho sản
phẩm khi bán ra thị trường không còn giữ nguyên giá = chi phí yếu tố.
- Thuế gián thu: là khoản thuế người tiêu dung thanh toán khi mua các hàng hóa
và dịch vụ, bao gồm các khoản thuế doanh thu và thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào
rượu, thuốc lá, mĩ phẩm. => giá thị trường > chi phí yếu tố.
VD: thuế doanh thu: 10% ; ta mua mì 2000đ -> thanh toán: 2200đ do có thuế
gián thu, thực chất phi phí yếu tố: 2000đ
- Trợ cấp cho người sản xuất: là khoản tiền chính phủ thanh toán cho 1 người sản
xuất, nhờ đó với một số mặt hàng, người tiêu dung chỉ phải thanh toán một khoản
nhỏ hơn số tiền mà người sản xuất nhận được => giá thị trường < chi phí yếu tố
- Thuế gián thu ròng (Te): thuế gián thu – trợ giá
Điều chỉnh sản phẩm trong nước ròng sang tổng sản phẩm trong nước
- tổng: trước khi trừ khấu hao
- ròng: sau khi trừ khấu hao - Dep: khấu hao
Phương pháp giá trị gia tăng
- Giá trị gia tăng (VA): tổng thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất đã được doanh
nghiệp sử dụng để tạo ra sản lượng
VA = tổng giá trị sản xuất – chi phí trung gian = doanh thu – chi phí trung gian
3. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): tổng thu nhập do công dân của một nước tạo
ra, gồm cả thu nhập do công dân một nước tạo ra ở nước ngoài nhưng không bao
gồm thu nhập của công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước
GNP = GDP + nguồn thu nhập của công dân nước mình tạo ra ở nước ngoài – chi
trả cho thu nhập của người nước ngoài tạo ra ở trong nước = GDP + NFA (thu nhập
yếu tố ròng từ nước ngoài)
- Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): GNP trừ đi khấu hao (Dep)
- Thu nhập quốc dân (NI): NNP trừ thuế gián thu ròng (Te)
- Thu nhập cá nhân (PI): là thu nhập của hộ gia đình và các doanh nghiệp tự kinh
doanh và trợ cấp của chính phủ
- Thu nhập khả dụng (Yd): thu nhập cá nhân – thuế thu nhập cá nhân và các
khoản phí ngoài thuế phải nộp cho CP
Yd = PI – Td + Tr = C + S (tiết kiệm) => S = Yd – C
4. GDP danh nghĩa và GDP thực
- GDP danh nghĩa (GDPn): là GDP tính theo giá hiện hành hay tổng của các tích
giữa lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra một năm nhân với giá của nó trong năm đó.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- GDP thực (GDPr): là GDP tính theo giá so sánh (giá cố định) hay là giá trị sản
lượng hàng hóa và dịch vụ hiện hành của nền kinh tế được đánh giá theo mức giá
cố định của năm cơ sở hay tổng của các tích giữa lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất ra trong một năm nhân với giá cố định của các hàng hóa và dịch vụ ấy
trong năm cơ sở (năm gốc, thông thường là năm 1994). (Cũng có thể gọi GDP thực
là GDP đã hiệu chỉnh lạm phát).
=> thông qua GDP thực ra sẽ biết sản lượng hh và dv nói chung thay đổi như thế nào theo thời gian.
* Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế hay phần trăm thay đổi của GDPr trong
thời kỳ này so với thời kì trước hay năm này so với năm trước (g)
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
5. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
- Chỉ số điều chỉnh GDP hay chỉ số giảm phát GDP đo lường mức giá trung bình
của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP. Nó phản ánh mức giá hiện
hành so với mức giá của năm cơ sở. DGDP của năm cơ sở = 1 (hoặc 100)
II. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) 1. Định nghĩa
- CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu
dung điển hình mua. Phản ảnh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa
tiêu dung và dịch vụ dung trong sinh hoạt của hộ gia đình => dùng để theo dõi sự
thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
- CPI tăng => mức giá trung bình tăng -> người tiêu dùng phải chi nhiều tiền hơn
để mua cùng một lượng hh và dv như cũ.
2. Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng
- Giỏ hàng đặc trưng để tính CPI tại VN : 11 nhóm hàng cấp 1; 34 nhóm hàng cấp 2; 86 nhóm hàng cấp 3.
Bước 1. Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng cho năm cơ sở (q 0i)
Bước 2. Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định (giỏ hàng năm cơ sở) cho các năm (p ti)
Bước 3. Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá thay đổi ở các năm. (tổng của
các tích giữa giá theo từng năm nhân với lượng hàng hóa và dịch vụ của năm cơ sở)
Bước 4. Tính CPI cho các năm.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Bước 5. Tính tỷ lệ lạm phát (π)
- Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung
- Tỷ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi của mức giá chung so với thời kỳ trước đó. * Nhược điểm của CPI: - Lệch do hàng hóa mới
- Lệch do chất lượng hàng hóa thay đổi - Lệch thay thế
3. So sánh DGDP với CPI * Giống:
- Đều đo lường mức giá chung của nền kinh tế.
- Không tính cho nguyên liệu nhập khẩu * Khác: DGDP CPI
Đo lường mức giá trung bình của tất cả Đo lường mức giá trung bình của mọi
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
hàng hóa và dịch vụ mà một người điển
được sản xuất ra trong nước.
hình tiêu dùng (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) Thường tính sau 1 năm
Có thể tính theo tháng, quý, năm
Sử dụng giỏ hàng thay đổi theo thời
Sử dụng giỏ hàng cố định của năm cơ gian sở
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
4. Một số ứng dụng của CPI
- Điều chỉnh thu nhập theo lạm phát
+ Mục tiêu: so sách mức thu nhập tại các thời điểm khác nhau
+ Tiền lương trong quá khứ tính theo đồng hiện tại
= Tiền lương quá khứ tính theo đồng quá khứ * CPI hiện tại/CPI quá khứ - Trượt giá
- Điều chỉnh lãi suất theo lạm phát
+ Lãi suất danh nghĩa (i): là lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền
+ Lãi suất thực (r): lãi suất đã trừ tỷ lệ lạm phát
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)