Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP KIM TRA CUI HKI
MÔN GDCD 7 NĂM HỌC: 2025 2026
A. KIN THC TRNG TÂM.
1. Hc tp t giác, tích cc
- Nêu được các biu hin ca hc tp t giác, tích cc.
- Hiu vì sao phi hc tp t giác, tích cc.
- Thc hiện được vic hc tp t giác, tích cc.
- Biết góp ý, nhc nh nhng bạn chưa tự giác, tích cc hc tập để khc phc hn chế này.
2. Gi ch tín
- Hiểu được ch tín là gì, biu hin ca gi ch tín và vì sao phi gi ch tín.
- Phân biệt được hành vi gi ch tín và không gi ch tín.
- Luôn gi li ha với người thân, thy cô, bạn bè và người có trách nhim.
- Phê phán những người không biết gi ch tín.
3. Qun lí tin
- Nêu được ý nghĩa của vic qun lí tin hiu qu.
- Nhn biết được mt s nguyên tc qun lí tin có hiu qu.
- ớc đầu biết qun lí tin và to ngun thu nhp ca cá nhân.
B. H THNGU HI ÔN TP.
I. CÂU HI TRC NGHIM
TRC NGHIM NHIU LA CHN
Khoanh tròn vào ch cái trước phương án đúng nhất
Câu 1. Việc làm nào dưới đây là biu hin ca t giác, tích cc trong hc tp?
A. Phi thường xuyên đi học mun vì ng nướng.
B. Hải thường tìm các các bài toán hay trên mạng để t gii.
C. Mỗi khi không làm được bài tp Tuấn thường mượn v bạn để chép.
D. Trong gi hc Kim luôn mt tp trung và nói chuyn riêng.
Câu 2. Việc làm nào dưới đây không phi là biu hin ca hc tp t giác, tích cc?
A. Bn An dành thi gian mỗi ngày để đọc sách, m mang tri thc.
B. Mi khi có bài tp khó, Quý s quyết tâm nghiên cứu làm đến cùng.
C. Trong gi hc Tú luôn tích cc xây dng bài và làm bài cô giao.
D. Mi khi có bài tập, Phong thường lên mng tra li giải sau đó chép vào vở.
Câu 3. Câu ca dao, tc ng hoặc danh ngôn nào dưới đây nội dung nói v hc tp t
giác, tích cc?
A. Kiến tha lâu cũng đầy t. B. Năng nhặt cht b.
C. Có công mài st có ngày nên kim. D. Hc, hc na, hc mãi.
Câu 4. Nim tin của con người đối với nhau được gi là
A. ch tín. B. t ch.
C. lòng biết ơn. D. nim t hào.
Câu 5. Gi nim tin của người khác đối với mình được gi là
A. gi chn. B. gi lòng t trng.
Trang 2
C. kiên nhn. D. t ch cm xúc.
Câu 6. Vic làm nào dưới đây là biu hin ca gi ch tín?
A. Thc hiện đúng như li ha. B. Ch ha ming và không thc hin.
C. B qua nhim v được giao. D. Thường đến không đúng hẹn.
Câu 7. Hành động nào dưới đây là biểu hin trái vi gi ch tín?
A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác ch.
B. Quyết tâm làm xong nhim v được giao.
C. Hứa nhưng không thực hin li ha.
D. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
Câu 8. Bn Phong thường xuyên không m bài tp nên b giáo nhc nh k lut.
Mi khi b k lut, Phong thường ha s không tái phạm nhưng sau đó bn vn mc li
như thường. Vic làm ca Phong th hin bạn là người như thế nào?
A. Gi ch tín. B. Không gi chn.
C. Tôn trng s tht. D. Tôn trng l phi.
Câu 9. Câu thành ng, tc ng nào sau đây có nội dung nói v gi ch tín?
A. Treo đầu dê, bán tht chó. B. Thương người như thể thương thân.
C. Hứa hươu, hứa vượn. D. Quân t nht ngôn, t mã nan truy.
Câu 10. Biết s dng tin mt cách hp lí nhằm đạt được mục tiêu như dự kiến được
gi là
A. qun lý tin hiu qu. B. chi tiêu tin hp lí.
C. tiết kim tin hiu qu. D. kế hoch chi tiêu.
Câu 11. Mt trong s nguyên tc qun lý tin hiu qu
A. chi tiêu tha thích tùy vào kh năng thanh toán của bn thân.
B. xác định hàng hóa cn chi tiêu và s dng mọi cách để chi tr mua hàng hóa đó.
C. xác định rõ mc tiêu qun lý tiền trên cơ sở các khon thu thc tế ca bn thân.
D. đánh giá mức độ cn thiết ca hàng hóa và s dng mọi cách để chi tr.
Câu 12. Phương án nào sau đây không thuc ni dung nguyên tc qun tin hiu
qu?
A. Ch chi tiêu các khon cn thiết, tránh lãng phí.
B. Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kim phải thường xuyên, đều đặn.
C. S dng tt c s tin bản thân có để chi tiêu các khon cn thiết.
D. Xác định rõ mc tiêu qun lý tiền trên cơ sở các khon thu thc tế ca bn thân.
TRC NGHIỆM ĐÚNG- SAI
Học sinh đọc câu hi và la chn Đúng - Sai trong mi ý A, B, C, D
Câu 13. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn v
vấn đề: Chúng ta cn hc tp t giác, tích cc
Phát biểu
Đúng
Sai
A. giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ.
X
Trang 3
B. được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.
X
C. giúp con người đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra.
X
D. Sẽ khiến chúng ta mất thời gian hơn nên không cần thiết.
X
Câu 14. Đâu phát biểu đúng, đâu phát biểu sai khi bàn v ý nghĩa ca câu nói ni
tiếng mà -nin đã từng nói: “Hc, hc na, học mãi”.
Phát biểu
Đúng
Sai
A. Khuyến khích mỗi người phải học tập suốt đời kiến thức hạn,
còn hiểu biết của con người thì có hạn.
X
B. Nhắc nhở chúng ta phải luôn nlực học tập để hoàn thiện bản thân
thích ứng với sự thay đổi của xã hội.
X
C. Có thể ngừng học khi đã đủ kiến thức, không cần tiếp tục cố gắng nữa.
X
D. Việc học chỉ quan trọng trong thời gian đi học trường, không cần
thiết khi đã trưởng thành.
X
Câu 15. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn v
nhận định: Ch cn t giác, tích cc vi môn học mình yêu thích là được”.
Phát biểu
Đúng
Sai
A. Nhận định trên đúng các môn không thích thì không cần nỗ lực
cũng không ảnh hưởng tới tương lai.
X
B. Nhận định này đúng chỉ cần giỏi một môn đủ để thành công
trong học tập.
X
C. Nhận định này sai chỉ tập trung vào môn yêu thích sẽ khiến kiến
thức lệch, ảnh hưởng kết quả chung.
X
D. Nhận định này chưa đúng người học cần tự giác, tích cực tất cả
các môn để phát triển toàn diện.
X
Câu 16. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn v
vấn đề: Trong cuc sng, chúng ta cn phi gi ch tín vì
Phát biểu
Sai
A. Giữ chữ tín giúp chúng ta tạo được niềm tin, sự tôn trọng và uy tín với
mọi người xung quanh.
B. Khi giữ chữ tín, mọi người sẽ tin tưởng hợp tác với chúng ta trong học
tập và công việc.
C. Không cần giữ chữ tín đôi khi thất hứa cũng không ảnh hưởng
đến cuộc sống.
X
D. Giữ chữ tín khiến cuộc sống trở nên rắc rốin nên không cần thiết.
X
Câu 17. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn v
nhận định: “Chỉ cn gi đúng lời ha vi thy cô giáo, còn bn bè thì không cần”.
Trang 4
Phát biểu
Sai
A. Nhận định này sai giữ chtín cần thiết vi tất cmọi người, bao
gồm cả thầy cô và bạn bè.
B. Không giữ lời hứa với bạn sẽ làm mất lòng tin ảnh hưởng đến
các mối quan hệ xung quanh.
C. Nhận định trên đúng giữ lời hứa với thầy quan trọng hơn, còn
bạn bè thì không cần thiết.
X
D. Nhận định trên đúng bạn thân thiết nên thể thất hứa cũng
không sao.
X
Câu 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng hoặc sai khi bàn v câu tc ng sau:
Mt ln bt tín, vn ln bt tin”.
Phát biểu
Sai
A. Câu tục ngữ cho rằng thất hứa một lần không sao, mọi người sẽ
nhanh chóng quên đi.
X
B. Câu tục ngữ nhắc nhở rằng chỉ cần một lần thất hứa cũng thể làm
mất niềm tin của người khác.
C. Câu tục ngữ khẳng định giữ chữ tín rất quan trọng niềm tin một khi
mất thì rất khó lấy lại.
D. Câu tục ngữ muốn nói rằng chỉ cần giữ chữ tín với người quan trọng,
còn người khác thì không cần.
X
Câu 19: Cho tình huống sau:
Hiến học sinh mới của lớp 7A1. Vì điểm bài kiểm tra môn Tiếng Anh quá thấp so
với các bạn nên Hiến tự hứa với bản thân rằng: “Mình sẽ cố gắng học thật chăm chđể giỏi
tiếng Anh hơn !".
Em hãy cho biết đâu phát biểu đúng, đâu là phát biu sai v vic em nên làm
nếu em là Hiến trong tình hung trên?
Phát biểu
Sai
A. Cố gắng học Tiếng Anh thật chăm chỉ, học càng nhiều càng tốt, bất kể
ngày đêm.
X
B. Chủ động hỏi thầy bạn những phần nh chưa hiểu để cải
thiện kết quả học tập.
C. Xác định mục đích học tập để giỏi Tiếng Anh hơn, sau đó lập thời
gian biểu khoa học, hợp lí và quyết tâm thực hin các mục tiêu đã đề ra.
D. Không cần học những môn khác, chỉ dành thời gian để ôn luyện môn
Tiếng Anh
X
Câu 20: Cho tình huống sau:
Vào sáng Chủ nhật, Ngọc qua nhà thấy Hiếu đang xem lại các bài tập môn Tiếng
Anh. Ngọc thắc mắc: “Sao cậu ôn i sớm thế ? Ui giời, còn đến hai tuần nữa mới thi mà,
chưa phải ôn đâu. Mấy bạn lớp đã ai ôn đâu. Thôi, gấp sách lại, chúng mình đi chơi
đi!”. Hiếu đáp: “Nhưng mà, đến lúc thi mới ôn bài thì tớ sợ không kịp mất. Hay cậu tớ
cùng ôn bài chung nhé!”. Ngọc băn khoăn trước đề nghị của Hiếu.
Trang 5
Em hãy cho biết đâu phát biểu đúng, đâu là phát biu sai v vic em nên làm
nếu em là Ngc trong tình hung trên?
Phát biểu
Sai
A. Vào nhà và cùng ôn bài với Hiếu để chuẩn bị tốt cho bài thi Tiếng Anh
sắp tới.
B. Khuyên Hiếu không nên ôn bài sớm như vậy từ giờ đến lúc thi còn
thời gian 2 tuần nữa, Hiếu sẽ quên mất những gì đã ôn tập.
X
C. Em đề nghcùng Hiếu chia nhỏ nội dung ôn tập, mỗi ngày học một ít
để không bị quá ti.
D. Hiếu lo xa quá nên em mặc kệ bạn học bài, còn mình thì rủ các bạn
khác đi chơi.
X
Câu 21: Cho tình huống sau:
Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho Minh nếu bạn đạt danh hiệu Học sinh Gii. Minh đã cố
gắng học đã đạt được danh hiệu đó nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh, công việc khó
khăn, thu nhập giảm nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn cho Minh.
Em hãy cho biết đâu phát biểu đúng, đâu là phát biu sai v vic em nên làm
nếu em là Minh trong tình hung trên?
Phát biểu
Sai
A. Không bao giờ tin tưởng bố mẹ nữa vì họ đã thất hứa.
X
B. Yêu cầu bố mẹ mua đàn theo như lời hứa.
X
C. Thông cảm với bố mẹ xin bố mẹ mua một món quà giá trị vật
chất nhỏ hơn để phù hợp với thu nhập, điều kiện kinh tế của gia đình.
D. Yêu cầu bố mẹ phải đền tiền do không thực hiện đúng theo lời hứa.
X
Câu 22: Nói v nguyên tc qun lý tin hiu qu, theo em trong các phát biu ới đây,
đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
Phát biểu
Sai
A. Cần lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng để biết nh sẽ dùng tiền vào
những việc gì.
B. Chỉ nên ghi chép lại những khoản chi tiêu lớn, các khoản nhỏ không
cần quan tâm.
X
C. Khi tiền, nên tiêu trước rồi cuối tháng xem còn bao nhiêu thì để
dành tiết kiệm.
X
D. Nên cân nhắc nhu cầu thực sự trước khi mua sắm để tránh lãng phí.
II. CÂU HI T LUN
Câu 23. Cho tình hung sau:
Bình thường xuyên b mt tp trung trong gi học. Thay đổ li cho hoàn cnh hay
than vãn, Bình đã tìm hiểu các phương pháp học tp hiu qu, ví d như ghi chép bằng sơ đồ
duy, chia nhỏ thi gian hc tp to không gian hc tập yên tĩnh. Bình cũng chủ động
hi thy nhng vấn đề chưa hiểu tham gia các hot động nhóm để trao đổi kiến thc
vi bn bè. Nh vy, kết qu hc tp của Bình đã được ci thiện đáng kể.
Trang 6
a. Em có nhn xét gì v vic làm ca bn Bình trong tình hung trên?
b. Là mt hc sinh, em cần làm gì để rèn luyn tính tích cc, t giác trong hc tp?
Gi ý:
a. Nhn xét v vic làm ca bn Bình
- Vic làm ca Bình rt tích cực đáng khen, thể hin tính t giác ch động trong
hc tp. C th:
Không đổ li, không than vãn, mà t nhìn nhn hn chế ca bn thân.
T tìm kiếm phương pháp hc phù hợp như sơ đ duy, chia nhỏ thi gian, to không
gian hc tp phù hp.
Ch động hi thy cô, mnh dạn trao đổi khi chưa hiểu bài.
Tham gia hoạt động nhóm để hc hi thêm t bn bè.
Những hành động này giúp Bình khc phục khó khăn, nâng cao kết qu hc tp phát
trin những kĩ năng cần thiết.
=> Bình là tấm gương về s t giác, tích cc và ch động trong hc tp.
b. Hc sinh có th rèn luyn bng các vic làm sau:
1. Xác định mc tiêu hc tp rõ ràng cho tng tun, tng môn.
2. Ch động chun b bài trước khi đến lp, ghi nh kiến thức cũ.
3. Tp trung trong gi hc, hn chế nói chuyện, dùng điện thoi hay làm vic riêng.
4. Mnh dn hi thy cô hoc bn bè khi gp ni dung khó hiu.
5. Rèn luyện phương pháp học hiu quả: đ duy, ghi chú nhanh, luyện tp bài tp
thêm.
6. Sp xếp thi gian hp lý, dành thi gian c định cho vic hc mi ngày.
7. T kiểm tra, đánh giá bản thân, ghi lại ưu – nhược điểm để điu chnh.
8. Tham gia hoạt động nhóm để trao đổi kiến thc và hc hi ln nhau.
9. Gi tinh thn tích cc, không nn chí khi gặp khó khăn trong học tp
Câu 24. Cho tình hung sau:
Nhiu ln bn Bình vi phm li nói chuyn trong gi học, Bình đã nhiều ln ha
trước giáo c lp s không tái phm nữa nhưng trên thực tế gi hc nào bạn cũng i
chuyn trong gi và b ghi vào s đầu bài.
a) Em có nhn xét gì v vic làm ca bn Bình trong tình hung trên?
b) Nếu em là bn thân ca Bình thì em s làm gì để giúp Bình thay đổi?
Gi ý:
a. Em có nhn xét gì v vic làm ca bn Bình trong tình hung trên?
Bn Bình không gi đúng lời ha ca mình vi cô giáo và c lp.
Bình có hành vi mt t giác, thiếu tôn trng ni quy lp hc.
Vic nhiu ln ha ri li vi phm cho thấy Bình chưa có ý thức sa li, dẫn đến mt uy tín
trong mt thy cô và bn bè.
Điu này không ch ảnh hưởng đến kết qu hc tp ca Bình, còn gây mt trt t lp
hc, ảnh hưởng đến người khác.
=> Bình tấm gương điển hình ca việc “một ln bt tín, vn ln bất tin” khi không gi
li hứa thì khó được người khác tin tưởng.
b. Nếu là bn thân ca Bình, em có th giúp bng nhng cách sau:
1. Nh nhàng góp ý, nhc nh để Bình hiu rng vic nói chuyn trong gi làm ảnh hưởng
đến lp và phá v li ha ca mình.
2. Khuyến khích Bình sửa đổi bằng cách đt ra mc tiêu nh mỗi ngày: “Hôm nay c gng
không nói chuyn trong gi Toán”, rồi m rng sang các môn khác.
Trang 7
3. Ngi gn Bình trong gi học để nhc nh khi thy bn bắt đầu mt tp trung.
4. Giúp Bình tìm cách t kim soát bn thân, ví d như:
ghi li li nhắc “Giữ ch tín không nói chuyn trong gi học” vào vở,
t đánh giá mỗi tiết xem mình làm tốt chưa.
5. Khi Bình có tiến b dù nhỏ, động viên, khen ngi để giúp bạn có động lực thay đổi tiếp.
6. Nếu Bình vn khó sa, th tâm s với giáo để h tr bng nhng bin pháp phù
hp.
Câu 25. Cho tình hung sau:
Bạn Nam được ba m cho tin chi tiêu hằng tháng để phc v nhu cu hc tp và sinh
hot. Tuy nhiên, ngay t đầu tháng, Nam thường dùng phn ln s tiền đó để mua nhng
món đồ không cn thiết như đồ chơi, phụ kiện, đồ ăn vặt đắt tiền. Vì tiêu xài hoang phí, đến
cuối tháng Nam không còn đủ tiền để đóng học thêm, mua sách tham kho hoặc mua đ
dùng hc tp cn thiết. Vic này khiến ba m phải đưa thêm tiền, đôi khi Nam còn phải đi
n bn bè.
a) Em có nhn xét gì v vic làm ca bn Nam trong tình hung trên?
b) Theo em, Nam cần làm gì để qun lý tài chính ca mình tốt hơn? Hãy đưa ra nhng
gii pháp c th."
Gi ý:
a) Nhn xét v vic làm ca bn Nam
Nam không biết cách s dng và qun lí tài chính cá nhân, tiêu tin theo cm hng.
Vic tiêu xài hoang phí cho thy Nam thiếu tính tiết kim, thiếu kế hoch chi tiêu rõ ràng.
Hành vi này gây ảnh hưởng đến vic hc, không còn tin phc v cho nhng nhu cu
quan trọng như mua sách vở hay hc thêm.
Nam còn làm ba m lo lng và tr nên ph thuc, không biết t ch tài chính.
Nếu tiếp tc, Nam d hình thành thói quen xu và gặp khó khăn trong việc qun lý tin bc
sau này.
=> Nhìn chung, hành động của Nam là không đúng và cần thay đổi ngay.
b) Nam cần làm gì để qun lí tài chính tốt hơn? (Giải pháp c th)
Nam có th áp dng các gii pháp sau:
1. Lp kế hoch chi tiêu hng tháng
Ghi rõ các khon cn dùng: tin hc thêm, tin sách v, tiền ăn uống, đi lại…
Ưu tiên nhu cầu thiết yếu trước, mong mun cá nhân sau.
2. Chia tin theo tng mc
Dùng phong bì hoc ví nh để tách tin:
Ví 1: Tin hc
Ví 2: Tiền ăn uống sinh hot
Ví 3: Tin tiết kim d phòng
Không được ly tin học để mua đồ không cn thiết.
3. Ghi chép thu chi hng ngày
Ghi li mi khoản đã tiêu để biết mình tn tin cho vic gì.
Cui tun xem lại để điu chnh.
4. Hc cách phân bit nhu cu và mong mun
Nhu cu: sách v, học thêm, đồ dùng hc tp.
Mong muốn: đồ chơi, đồ trang trí, đồ ăn vặt đắt tin.
→ Chỉ mua khi thc s cn thiết.
5. Dành mt phn tiền để tiết kim
Ví d: mi tháng tiết kim 1020% s tin ba m đưa.
Trang 8
Dùng s tin này khi có vic phát sinh, tránh phải mượn bn bè.
6. Tập thói quen suy nghĩ trước khi mua
T hỏi: “Mình có thực s cần cái này không?”
Tránh mua theo cm xúc hoc vì bn bè r rê.
7. Tham kho ý kiến ba m
Nh ba m hướng dn cách qun lí tin, nh ba m kim tra kế hoch chi tiêu hàng tháng.
---Hết---

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN GDCD 7 NĂM HỌC: 2025– 2026
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
1. Học tập tự giác, tích cực
- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Hiểu vì sao phải học tập tự giác, tích cực.
- Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực.
- Biết góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. 2. Giữ chữ tín
- Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của giữ chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Phê phán những người không biết giữ chữ tín. 3. Quản lí tiền
- Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả.
- Nhận biết được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
- Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP. I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
• TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất
Câu 1. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự giác, tích cực trong học tập?
A.
Phi thường xuyên đi học muộn vì ngủ nướng.
B. Hải thường tìm các các bài toán hay trên mạng để tự giải.
C. Mỗi khi không làm được bài tập Tuấn thường mượn vở bạn để chép.
D. Trong giờ học Kim luôn mất tập trung và nói chuyện riêng.
Câu 2. Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A.
Bạn An dành thời gian mỗi ngày để đọc sách, mở mang tri thức.
B. Mỗi khi có bài tập khó, Quý sẽ quyết tâm nghiên cứu làm đến cùng.
C. Trong giờ học Tú luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
D. Mỗi khi có bài tập, Phong thường lên mạng tra lời giải sau đó chép vào vở.
Câu 3. Câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn nào dưới đây có nội dung nói về học tập tự giác, tích cực?
A.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
B. Năng nhặt chặt bị.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Học, học nữa, học mãi.
Câu 4. Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là A. chữ tín. B. tự chủ. C. lòng biết ơn. D. niềm tự hào.
Câu 5. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được gọi là A. giữ chữ tín.
B. giữ lòng tự trọng. Trang 1 C. kiên nhẫn.
D. tự chủ cảm xúc.
Câu 6. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Thực hiện đúng như lời hứa.
B. Chỉ hứa miệng và không thực hiện.
C. Bỏ qua nhiệm vụ được giao.
D. Thường đến không đúng hẹn.
Câu 7. Hành động nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?
A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
B. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
C. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.
D. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
Câu 8. Bạn Phong thường xuyên không làm bài tập nên bị cô giáo nhắc nhở và kỉ luật.
Mỗi khi bị kỉ luật, Phong thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi
như thường. Việc làm của Phong thể hiện bạn là người như thế nào?
A. Giữ chữ tín.
B. Không giữ chữ tín.
C. Tôn trọng sự thật.
D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 9. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có nội dung nói về giữ chữ tín?
A.
Treo đầu dê, bán thịt chó.
B. Thương người như thể thương thân.
C. Hứa hươu, hứa vượn.
D. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
Câu 10. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm đạt được mục tiêu như dự kiến được gọi là
A. quản lý tiền hiệu quả.
B. chi tiêu tiền hợp lí.
C. tiết kiệm tiền hiệu quả.
D. kế hoạch chi tiêu.
Câu 11. Một trong số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả là
A.
chi tiêu thỏa thích tùy vào khả năng thanh toán của bản thân.
B. xác định hàng hóa cần chi tiêu và sử dụng mọi cách để chi trả mua hàng hóa đó.
C. xác định rõ mục tiêu quản lý tiền trên cơ sở các khoản thu thực tế của bản thân.
D. đánh giá mức độ cần thiết của hàng hóa và sử dụng mọi cách để chi trả.
Câu 12. Phương án nào sau đây không thuộc nội dung nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A.
Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
B. Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên, đều đặn.
C. Sử dụng tất cả số tiền bản thân có để chi tiêu các khoản cần thiết.
D. Xác định rõ mục tiêu quản lý tiền trên cơ sở các khoản thu thực tế của bản thân.
• TRẮC NGHIỆM ĐÚNG- SAI
Học sinh đọc câu hỏi và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D
Câu 13. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn về
vấn đề: Chúng ta cần học tập tự giác, tích cực vì
Phát biểu Đúng Sai
A. giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ. X Trang 2
B. được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến. X
C. giúp con người đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra. X
D. Sẽ khiến chúng ta mất thời gian hơn nên không cần thiết. X
Câu 14. Đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn về ý nghĩa của câu nói nổi
tiếng mà Lê-nin đã từng nói: “Học, học nữa, học mãi”.
Phát biểu Đúng Sai
A. Khuyến khích mỗi người phải học tập suốt đời vì kiến thức là vô hạn, X
còn hiểu biết của con người thì có hạn.
B. Nhắc nhở chúng ta phải luôn nỗ lực học tập để hoàn thiện bản thân và X
thích ứng với sự thay đổi của xã hội.
C. Có thể ngừng học khi đã đủ kiến thức, không cần tiếp tục cố gắng nữa. X
D. Việc học chỉ quan trọng trong thời gian đi học ở trường, không cần X
thiết khi đã trưởng thành.
Câu 15. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn về
nhận định: “Chỉ cần tự giác, tích cực với môn học mình yêu thích là được”.
Phát biểu Đúng Sai
A. Nhận định trên là đúng vì các môn không thích thì không cần nỗ lực X
cũng không ảnh hưởng tới tương lai.
B. Nhận định này là đúng vì chỉ cần giỏi một môn là đủ để thành công X trong học tập.
C. Nhận định này sai vì chỉ tập trung vào môn yêu thích sẽ khiến kiến X
thức lệch, ảnh hưởng kết quả chung.
D. Nhận định này chưa đúng vì người học cần tự giác, tích cực ở tất cả X
các môn để phát triển toàn diện.
Câu 16. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn về
vấn đề: Trong cuộc sống, chúng ta cần phải giữ chữ tín vì
Phát biểu Đúng Sai
A. Giữ chữ tín giúp chúng ta tạo được niềm tin, sự tôn trọng và uy tín với X mọi người xung quanh.
B. Khi giữ chữ tín, mọi người sẽ tin tưởng hợp tác với chúng ta trong học X tập và công việc.
C. Không cần giữ chữ tín vì đôi khi thất hứa cũng không ảnh hưởng gì X đến cuộc sống.
D. Giữ chữ tín khiến cuộc sống trở nên rắc rối hơn nên không cần thiết. X
Câu 17. Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi bàn về
nhận định: “Chỉ cần giữ đúng lời hứa với thầy cô giáo, còn bạn bè thì không cần”.
Trang 3 Phát biểu Đúng Sai
A. Nhận định này sai vì giữ chữ tín cần thiết với tất cả mọi người, bao X
gồm cả thầy cô và bạn bè.
B. Không giữ lời hứa với bạn bè sẽ làm mất lòng tin và ảnh hưởng đến X
các mối quan hệ xung quanh.
C. Nhận định trên là đúng vì giữ lời hứa với thầy cô quan trọng hơn, còn X
bạn bè thì không cần thiết.
D. Nhận định trên đúng vì bạn bè thân thiết nên có thể thất hứa cũng X không sao.
Câu 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng hoặc sai khi bàn về câu tục ngữ sau:

“Một lần bất tín, vạn lần bất tin”. Phát biểu Đúng Sai
A. Câu tục ngữ cho rằng thất hứa một lần không sao, vì mọi người sẽ X nhanh chóng quên đi.
B. Câu tục ngữ nhắc nhở rằng chỉ cần một lần thất hứa cũng có thể làm X
mất niềm tin của người khác.
C. Câu tục ngữ khẳng định giữ chữ tín rất quan trọng vì niềm tin một khi X
mất thì rất khó lấy lại.
D. Câu tục ngữ muốn nói rằng chỉ cần giữ chữ tín với người quan trọng, X
còn người khác thì không cần.
Câu 19: Cho tình huống sau:
Hiến là học sinh mới của lớp 7A1. Vì điểm bài kiểm tra môn Tiếng Anh quá thấp so
với các bạn nên Hiến tự hứa với bản thân rằng: “Mình sẽ cố gắng học thật chăm chỉ để giỏi tiếng Anh hơn !".
Em hãy cho biết đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về việc em nên làm
nếu em là Hiến trong tình huống trên? Phát biểu Đúng Sai
A. Cố gắng học Tiếng Anh thật chăm chỉ, học càng nhiều càng tốt, bất kể X ngày đêm.
B. Chủ động hỏi thầy cô và bạn bè những phần mình chưa hiểu để cải X
thiện kết quả học tập.
C. Xác định mục đích học tập là để giỏi Tiếng Anh hơn, sau đó lập thời X
gian biểu khoa học, hợp lí và quyết tâm thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
D. Không cần học những môn khác, chỉ dành thời gian để ôn luyện môn X Tiếng Anh
Câu 20: Cho tình huống sau:
Vào sáng Chủ nhật, Ngọc qua nhà thấy Hiếu đang xem lại các bài tập môn Tiếng
Anh. Ngọc thắc mắc: “Sao cậu ôn bài sớm thế ? Ui giời, còn đến hai tuần nữa mới thi mà,
chưa phải ôn đâu. Mấy bạn ở lớp đã có ai ôn đâu. Thôi, gấp sách lại, chúng mình đi chơi
đi!”. Hiếu đáp: “Nhưng mà, đến lúc thi mới ôn bài thì tớ sợ không kịp mất. Hay cậu và tớ
cùng ôn bài chung nhé!”. Ngọc băn khoăn trước đề nghị của Hiếu. Trang 4
Em hãy cho biết đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về việc em nên làm
nếu em là Ngọc trong tình huống trên? Phát biểu Đúng Sai
A. Vào nhà và cùng ôn bài với Hiếu để chuẩn bị tốt cho bài thi Tiếng Anh X sắp tới.
B. Khuyên Hiếu không nên ôn bài sớm như vậy vì từ giờ đến lúc thi còn X
thời gian 2 tuần nữa, Hiếu sẽ quên mất những gì đã ôn tập.
C. Em đề nghị cùng Hiếu chia nhỏ nội dung ôn tập, mỗi ngày học một ít X để không bị quá tải.
D. Hiếu lo xa quá nên em mặc kệ bạn học bài, còn mình thì rủ các bạn X khác đi chơi.
Câu 21: Cho tình huống sau:
Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho Minh nếu bạn đạt danh hiệu Học sinh Giỏi. Minh đã cố
gắng học và đã đạt được danh hiệu đó nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh, công việc khó
khăn, thu nhập giảm nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn cho Minh.
Em hãy cho biết đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về việc em nên làm
nếu em là Minh trong tình huống trên? Phát biểu Đúng Sai
A. Không bao giờ tin tưởng bố mẹ nữa vì họ đã thất hứa. X
B. Yêu cầu bố mẹ mua đàn theo như lời hứa. X
C. Thông cảm với bố mẹ và xin bố mẹ mua một món quà có giá trị vật X
chất nhỏ hơn để phù hợp với thu nhập, điều kiện kinh tế của gia đình.
D. Yêu cầu bố mẹ phải đền tiền do không thực hiện đúng theo lời hứa. X
Câu 22: Nói về nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả, theo em trong các phát biểu dưới đây,
đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
Phát biểu Đúng Sai
A. Cần lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng để biết mình sẽ dùng tiền vào X những việc gì.
B. Chỉ nên ghi chép lại những khoản chi tiêu lớn, các khoản nhỏ không X cần quan tâm.
C. Khi có tiền, nên tiêu trước rồi cuối tháng xem còn bao nhiêu thì để X dành tiết kiệm.
D. Nên cân nhắc nhu cầu thực sự trước khi mua sắm để tránh lãng phí. X
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 23. Cho tình huống sau:
Bình thường xuyên bị mất tập trung trong giờ học. Thay vì đổ lỗi cho hoàn cảnh hay
than vãn, Bình đã tìm hiểu các phương pháp học tập hiệu quả, ví dụ như ghi chép bằng sơ đồ
tư duy, chia nhỏ thời gian học tập và tạo không gian học tập yên tĩnh. Bình cũng chủ động
hỏi thầy cô những vấn đề chưa hiểu và tham gia các hoạt động nhóm để trao đổi kiến thức
với bạn bè. Nhờ vậy, kết quả học tập của Bình đã được cải thiện đáng kể. Trang 5
a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Bình trong tình huống trên?
b. Là một học sinh, em cần làm gì để rèn luyện tính tích cực, tự giác trong học tập? Gợi ý:
a. Nhận xét về việc làm của bạn Bình
- Việc làm của Bình là rất tích cực và đáng khen, thể hiện rõ tính tự giác và chủ động trong học tập. Cụ thể:
• Không đổ lỗi, không than vãn, mà tự nhìn nhận hạn chế của bản thân.
• Tự tìm kiếm phương pháp học phù hợp như sơ đồ tư duy, chia nhỏ thời gian, tạo không gian học tập phù hợp.
• Chủ động hỏi thầy cô, mạnh dạn trao đổi khi chưa hiểu bài.
• Tham gia hoạt động nhóm để học hỏi thêm từ bạn bè.
• Những hành động này giúp Bình khắc phục khó khăn, nâng cao kết quả học tập và phát
triển những kĩ năng cần thiết.
=> Bình là tấm gương về sự tự giác, tích cực và chủ động trong học tập.
b. Học sinh có thể rèn luyện bằng các việc làm sau:
1. Xác định mục tiêu học tập rõ ràng cho từng tuần, từng môn.
2. Chủ động chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi nhớ kiến thức cũ.
3. Tập trung trong giờ học, hạn chế nói chuyện, dùng điện thoại hay làm việc riêng.
4. Mạnh dạn hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp nội dung khó hiểu.
5. Rèn luyện phương pháp học hiệu quả: sơ đồ tư duy, ghi chú nhanh, luyện tập bài tập thêm.
6. Sắp xếp thời gian hợp lý, dành thời gian cố định cho việc học mỗi ngày.
7. Tự kiểm tra, đánh giá bản thân, ghi lại ưu – nhược điểm để điều chỉnh.
8. Tham gia hoạt động nhóm để trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau.
9. Giữ tinh thần tích cực, không nản chí khi gặp khó khăn trong học tập…
Câu 24. Cho tình huống sau:
Nhiều lần bạn Bình vi phạm lỗi nói chuyện trong giờ học, Bình đã nhiều lần hứa
trước cô giáo và cả lớp sẽ không tái phạm nữa nhưng trên thực tế giờ học nào bạn cũng nói
chuyện trong giờ và bị ghi vào sổ đầu bài.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Bình trong tình huống trên?
b) Nếu em là bạn thân của Bình thì em sẽ làm gì để giúp Bình thay đổi?
Gợi ý:
a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Bình trong tình huống trên?
• Bạn Bình không giữ đúng lời hứa của mình với cô giáo và cả lớp.
• Bình có hành vi mất tự giác, thiếu tôn trọng nội quy lớp học.
• Việc nhiều lần hứa rồi lại vi phạm cho thấy Bình chưa có ý thức sửa lỗi, dẫn đến mất uy tín
trong mắt thầy cô và bạn bè.
• Điều này không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập của Bình, mà còn gây mất trật tự lớp
học, ảnh hưởng đến người khác.
=> Bình là tấm gương điển hình của việc “một lần bất tín, vạn lần bất tin” – khi không giữ
lời hứa thì khó được người khác tin tưởng.
b. Nếu là bạn thân của Bình, em có thể giúp bằng những cách sau:
1. Nhẹ nhàng góp ý, nhắc nhở để Bình hiểu rằng việc nói chuyện trong giờ làm ảnh hưởng
đến lớp và phá vỡ lời hứa của mình.
2. Khuyến khích Bình sửa đổi bằng cách đặt ra mục tiêu nhỏ mỗi ngày: “Hôm nay cố gắng
không nói chuyện trong giờ Toán”, rồi mở rộng sang các môn khác. Trang 6
3. Ngồi gần Bình trong giờ học để nhắc nhở khi thấy bạn bắt đầu mất tập trung.
4. Giúp Bình tìm cách tự kiểm soát bản thân, ví dụ như:
• ghi lại lời nhắc “Giữ chữ tín – không nói chuyện trong giờ học” vào vở,
• tự đánh giá mỗi tiết xem mình làm tốt chưa.
5. Khi Bình có tiến bộ dù nhỏ, động viên, khen ngợi để giúp bạn có động lực thay đổi tiếp.
6. Nếu Bình vẫn khó sửa, có thể tâm sự với cô giáo để cô hỗ trợ bằng những biện pháp phù hợp.
Câu 25. Cho tình huống sau:
Bạn Nam được ba mẹ cho tiền chi tiêu hằng tháng để phục vụ nhu cầu học tập và sinh
hoạt. Tuy nhiên, ngay từ đầu tháng, Nam thường dùng phần lớn số tiền đó để mua những
món đồ không cần thiết như đồ chơi, phụ kiện, đồ ăn vặt đắt tiền. Vì tiêu xài hoang phí, đến
cuối tháng Nam không còn đủ tiền để đóng học thêm, mua sách tham khảo hoặc mua đồ
dùng học tập cần thiết. Việc này khiến ba mẹ phải đưa thêm tiền, đôi khi Nam còn phải đi mượn bạn bè.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Nam trong tình huống trên?
b) Theo em, Nam cần làm gì để quản lý tài chính của mình tốt hơn? Hãy đưa ra những giải pháp cụ thể." Gợi ý:
a) Nhận xét về việc làm của bạn Nam
• Nam không biết cách sử dụng và quản lí tài chính cá nhân, tiêu tiền theo cảm hứng.
• Việc tiêu xài hoang phí cho thấy Nam thiếu tính tiết kiệm, thiếu kế hoạch chi tiêu rõ ràng.
• Hành vi này gây ảnh hưởng đến việc học, vì không còn tiền phục vụ cho những nhu cầu
quan trọng như mua sách vở hay học thêm.
• Nam còn làm ba mẹ lo lắng và trở nên phụ thuộc, không biết tự chủ tài chính.
• Nếu tiếp tục, Nam dễ hình thành thói quen xấu và gặp khó khăn trong việc quản lý tiền bạc sau này.
=> Nhìn chung, hành động của Nam là không đúng và cần thay đổi ngay.
b) Nam cần làm gì để quản lí tài chính tốt hơn? (Giải pháp cụ thể)
Nam có thể áp dụng các giải pháp sau:
1. Lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng
• Ghi rõ các khoản cần dùng: tiền học thêm, tiền sách vở, tiền ăn uống, đi lại…
• Ưu tiên nhu cầu thiết yếu trước, mong muốn cá nhân sau.
2. Chia tiền theo từng mục
• Dùng phong bì hoặc ví nhỏ để tách tiền: • Ví 1: Tiền học
• Ví 2: Tiền ăn uống – sinh hoạt
• Ví 3: Tiền tiết kiệm – dự phòng
• Không được lấy tiền học để mua đồ không cần thiết.
3. Ghi chép thu – chi hằng ngày
• Ghi lại mỗi khoản đã tiêu để biết mình tốn tiền cho việc gì.
• Cuối tuần xem lại để điều chỉnh.
4. Học cách phân biệt nhu cầu và mong muốn
• Nhu cầu: sách vở, học thêm, đồ dùng học tập.
• Mong muốn: đồ chơi, đồ trang trí, đồ ăn vặt đắt tiền.
→ Chỉ mua khi thực sự cần thiết.
5. Dành một phần tiền để tiết kiệm
• Ví dụ: mỗi tháng tiết kiệm 10–20% số tiền ba mẹ đưa. Trang 7
• Dùng số tiền này khi có việc phát sinh, tránh phải mượn bạn bè.
6. Tập thói quen suy nghĩ trước khi mua
• Tự hỏi: “Mình có thực sự cần cái này không?”
• Tránh mua theo cảm xúc hoặc vì bạn bè rủ rê.
7. Tham khảo ý kiến ba mẹ
• Nhờ ba mẹ hướng dẫn cách quản lí tiền, nhờ ba mẹ kiểm tra kế hoạch chi tiêu hàng tháng. ---Hết--- Trang 8