Đề cương ôn tập cuối kì LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

       Luận cương chính trị 10/1930, bài học kinh nghiệm rút ra luôn là xây dựng Đảng, qua các văn kiện luôn có giải pháp rút ra cho 5, 10, 30 năm luôn có giải pháp về xây dựng Đảng.Khẳng  định vấn đề then chốt là xây dựng Đảng xoay quanh xây dựng đất nước là nhiệm vụ trọng tâm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46613224
1
ĐỀ CƯƠNG LSĐ
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnho ấu tranh giành chính quyền 2
1. Cương lĩnh ầu tiên (1930) ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung và ý
nghĩa 2
2. Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941); 3
● HNTW 8 (5/1941) 3
● Chỉ thị 12/3/1945: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” 5
HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45): ND & ý nghĩa 8
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975 9
1. Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng m 9
2. Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-1946) và
ý nghĩa 10
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959) 11
CHƯƠNG 3: Giai doạn 1975 - 2021 14
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1984-1986 14
2. ĐH VI (12/1986) 14
— 4 bài học kinh nghiệm ược ại hội VI tổng kết <ý 1 và 3>: 15
— Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa: 19
3. ĐH VII (6/1991):Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH ược
thông qua tại ĐH 20
VII (1991) 20
6 ặc trưng: 20
4. ĐH VIII (6/1996): Q iểm CNH-HĐH & Đổi mới Văn hóa 21
— Liên hệ CNH-HĐH 24
— Quan iểm ổi mới về văn hóa của Đại hội VIII và Hội nghị Trung ương 5 khóa
VIII(1998): 27
5. ĐH XI (2011): Cương lĩnh bổ sung và phát triển ược thông qua tại ĐH XI (2011):Tiếp
tục ổi mới v kinh tế và ổi mới về ối ngoại 31
Đim mới của Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội(Bổ
sung, phát triển năm 2011) là bổ sung hai ặc trưng: 31
Cương lĩnh (Bổ sung, phát triển năm 2011) iều chỉnh và hoàn chỉnh năm trong số sáuặc
trưng mà Cương lĩnh 1991 ã nêu: 32
6. ĐH XII (2016) 33
5 bài học KN ược ĐH XII tổng kết qua 30 năm ổi mới <bài học 1 và 5>: 33
Quan iểm chỉ ạo của HN TW 5, khóa XII (2017) về phát triển kinh tế tư nhân: 37
2
lOMoARcPSD| 46613224
2
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền
1. Cương lĩnh ầu tiên (1930) ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung
và ý nghĩa.
Bối cnh:
- Trước nhu cầu cấp bách của phong trào cách mạng trong nước, với tư cách là phái viên của
Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc ã ến Hương Cảng (nay gọi là Hồng Kông, Trung Quốc)
(6/1 - 7/2/1930, triệu tập ại biểu của (1) Đông ơng Cộng sản Đảng (2) An Nam Cộng sn
Đảng tiến hành hội nghị hợp nhất các tchức cộng sản lại thành một chính Đảng duy
nhất của Việt Nam – có ý nghĩa là Đại hi thành lập Đảng.
- Hội nghị ã thông qua các văn kiện quan trọng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo: Chánh
cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đng, Chương trình tóm tắt của Đảng,
Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây chính là Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng.
ND:
(1) XĐ rõ ràng và úng ắn phương hướng chiến lược của CM Việt Nam - là cuộc CM tư sản dân
quyền và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sn.
(2) xác ịnh việc chống phong kiến và ế quốc là nhiệm vụ cơ bản ể giành ộc lập dân tộc và ruộng t
cho dân cày, trong ó chng ế quốc và giành ộc lập cho dân tộc ưc t ở vị trí hàng ầu, là tư
ng cốt lõi của cương lĩnh.
- Về phư ng diện xã hội, cương lĩnh xác ịnh rõ 3 mục tiêu chính: (1) dân chúng ưc tự do t
chức, (2) nam nữ bình quyền và (3) phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
- Về phư ng diện kinh tế, cương lĩnh xác ịnh một vài mục tiêu chính sau ây:
+ thủ tiêu hết các thứ quốc tế, thâu hết sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng,
…) của tư bản ế quốc chủ nghĩa Pháp ể giao cho Chính phủ công nông binh quản lý,
+ thâu hết ruộng ất của chủ nghĩa ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo, bỏ
sưu thuế cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp + thi hành pháp luật ngày
làm 8 giờ.
- Về lực lượng cách mng, cương lĩnh ầu tiên của Đảng xác ịnh việc
+ xây dựng khối i oàn kết dân tộc: thu phục ại bộ phận n cày, phái thu hút ược giai cấp
khác như tiểu tư sản, trí thức, trung nông, … vào phe vô sản giai cấp, phải lợi dụng và làm
trung lập bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam.
- Về lãnh ạo cách mạng, cương lĩnh khẳng nh
+ giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
+ không nhượng bộ quyền lợi giai cấp cho các giai cấp khác trong bất kì hoàn cảnh nào, và
ề cao việc tập hợp và giác ngộ cho nhân dân i theo cách mạng.
- Về quan hệ quc tế với phong trào cách mạng thế giới, cương lĩnh chỉ rõ cách mạng Việt Nam +
có mối quan hệ mật thiết và là một bộ phn của cách mạng vô sản thế gii.
+ trong khi thực hiện nhiệm vgiải phóng dân tộc, cần ồng thời tranh thủ sự oàn
kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế gii, nhất là giai cấp vô sản
Pháp.
ĐCS VN ã nêu cao chủ nghĩa quốc tế và mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân.
- Tính khoa học úng n:
+ dựa trên cơ sở quán trit, vn dụng nhuần nhuyễn, sáng tạo và phát triển các quan
iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lenin, truyền thống tinh hoa văn hóa dân tộc, + phn
ánh úng thực tiễn cách mạng Việt Nam .
3
lOMoARcPSD| 46613224
3
+ Nó vừa có tính lý luận khoa học vừa có tính thực tiễn sâu sắc, kết hợp tính giai cấp và
tính dân tộc, áp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng nguyện vọng cháy bỏng của
nhân dân.
- Tính úng ắn, sáng tạo:
Phư ng hướng chiến lược: sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng
i tới xã hội cộng sn”
Nhiệm vụ: Về chính trị: ánh ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm
cho nước Việt Nam ược hoàn toàn ộc lập; lập chính phủ công nông binh và tổ chc
quân ội công nông, nhiệm vụ chng ế quốc ặt lên hàng ầu, khác với cả chính
quốc hay thuộc ịa ều ề cao vấn ề giai cấp chứ không phải dân tộc xuất
phát từ quốc tế cộng sản.
Lực lượng và và phư ng pháp cách mạng: Tập hợp hầu hết giai cấp trong xã hội i
bộ phận công nhân, nông dân; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông… làm cho
phú nông, trung tiểu a chủ và tư bản Việt Nam ứng trung lập Cơ sở
chiến lược xây dựng ại oàn kết dân tộc, rộng rãi giữa các giai cấp.
Ý NGHĨA:
(1) Về giá trị lý luận
- Cương lĩnh ã xác nh úng ắn những vấn ề chiến lược, sách lược của CMVN,
phản ánh ược quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, áp ng ược yêu cu cấp bách và cơ
bản của
cách mạng Việt Nam, phù hợp với xu thế thời i.
- Những nội dung của Cương lĩnh chính trị là sự vận dụng, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào
iều kiện nước ta, qua ó, cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển làm phong phú ch
nghĩa Mác – Lênin.
- Cương lĩnh chính tr ầu tiên ghi ậm dấu ấn tư tưởng Hồ Chí Minh, phản ánh công lao
to ln ca H Chí Minh ối với Đảng và cách mạng Việt Nam.
(2) Về giá trị thực tiễn
- Đáp ứng ược nguyện vọng của nhân dân và thâm nhập vào quần chúng, trở thành sức
mạnh vật chất, biến thành phong trào cách mạng, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng v
ường lối cách mạng.
- Ngn cờ dẫn dắt nhân dân ta i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác, ưa dân tộc Việt
Nam từ dân tộc thuộc a trở thành dân tộc ộc lập, ưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ tr
thành người làm ch t nước, làm chủ vận mệnh của mình.
- Giúp cách mạng VN trở thành 1 bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới, là tiền ề cho
vic ấu tranh và giành thắng lợi.
Ra ời gần một thế kỷ, nhưng ến nay Cương lĩnh vn giữ nguyên giá tr, vẫn là ngọn cờ dẫn
lối cho cách mạng Việt Nam tiến bước trên con ường mà Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh và dân tộc
ã lựa chọn. Cương lĩnh ã, Đng, s ược toàn Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc
ổi mới hiện nay.
SO SÁNH CÁC CƯƠNG LĨNH
2. Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941);
- nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945;
- nội dung và ý nghĩa HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45)
HNTW 8 (5/1941)
a. Bối cnh:
*Tình hình quốc tế:*
4
lOMoARcPSD| 46613224
4
- Tháng 9 năm 1939, chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và nhanh chóng lan ra khắp châu Âu.
Tháng 6 năm 1940, Đức tiến công Pháp và vào tháng 6 năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, buộc
Liên Xô phải tham chiến khiến cho tính chất chiến tranh thay ổi (từ cuộc chiến giữa các nước ế
quốc thành các nước dân chủ tiến bộ và phát xít). Liên Xô nht ịnh thắng và phong trào thế gii
phát triển nhanh.
*Tình hình trong nước:*
- Các cuộc chiến tranh thế giới cũng có ảnh hưởng tới tình hình trong nước, các bộ máy chính
quyền bị pháp xít hóa, T9/1940, Nhật tấn công Đông Dương, một ngày sau Pháp ầu hàng.
Nhật và Pháp cùng nhau cai trViệt Nam khiến cho mâu thuẫn dân tộc ta với ế quốc và phát xít ngày
càng gay gắt khiến cho tinh thần dân ngày càng Đảng cao.
- 5/1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc
Bó (Cao Bằng).
b. NỘI DUNG: 6 ND
(1) Nhấn mạnh mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp-Nhật, bởi vì dưới hai tầng
áp bức Pháp-Nhật, “quyền lợi tất cả các giai cấp bớp giật, vận mạng dân tộc nguy vong
không lúc nào bằng”.
(2) Tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày”, thay = khẩu hiệu “tịch thu ruộng ất
của ế quốc và Việt gian chi cho dân cày nghèo”, giảm tô, giảm tức.
(3) Chủ trương thành lập một mặt trn dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Việt Nam, Lào,
Campuchia, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết 3 dân tộc chng kẻ thù chung.
(4) Tập hp rng rãi mọi lực lượng dân tộc, không kể tầng lớp, giai cấp xã hội, ai có lòng yêu nưc
thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, ấu tranh cứu quc.
(5) Sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân
ch, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thdân tộc”.
(6) Nhiệm vụ trung tâm của Đng và nhân dân trong giai oạn này: chuẩn bkhởi nghĩa vũ trang.
c. Ý NGHĨA
- có ý nghĩa QUYẾT ĐỊNH ối với sự phát trin của p. trào CM, i tới thắng lợi của CMT8/1945, giành
ộc lập hoàn toàn cho Tquốc, phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác Lê-nin về CM giải
phóng dân tộc.
- có ý nghĩa QUAN TRỌNG, nội dung chuyển hướng chiến lược và sách lược của Đảng ược ra ở
HNTW 6 (tháng 11 m 1939), khắc phục triệt những hạn chế của Luận ơng chính trtháng
10 năm 1930, ồng thời khẳng ịnh kế tha, tiếp thu và phát triển sáng tạo tư tưởng cách mạng úng
ắn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc ã vạch ra trong tác phẩm “Đường Cách mệnh” (1927) và Cương
lĩnh chính trị ầu tiên 1930.
- Bên cạnh ó, Hội nghị còn khng ịnh lại ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng n trong
Cương lĩnh chính trầu tiên của Đảng luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc, sự khẳng ịnh bước trưởng thành vượt bậc của Đảng ta trong lãnh ạo chính trị, trong ổi mới
tư duy về xây dựng ường lối cứu ớc, vượt qua bệnh ấu trĩ “tả” khuynh, bệnh giáo iều dập khuôn
máy móc. Đó là ngọn cờ dẫn ường cho toàn dân Việt Nam ẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng,
tiến lên trong sự nghiệp ánh Pháp, uổi Nhật, giành ộc lập tự do.
> Có thể nói, Chủ tịch HCM ĐCSVN ã ớc nhận ịnh tình hình: rất chính xác, úng ắn so với
chiều hướng phát triển của tình hình thế giới trong ớc, từ ó cho phép chúng ta ra chuyển
ớng chiến lược phù hợp. Vì sự thay ổi lớn trong nước và thế giới như vậy nên trong giai oạn
5
lOMoARcPSD| 46613224
5
này, Đảng ã quyết ịnh gác lại nhiệm vụ dân chủ, tập trung vào nhiệm vụ dân tộc (chống ế quốc), giương
cao ngọn cgiải phóng dân tc.
d. BÀI HỌC
- Bài học kinh nghiệm ể Đảng ta hôm nay
+ phát huy năng lực lãnh ạo, kịp thời iều chỉnh, chuyển hưng chỉ ạo chiến lược một cách
linh hoạt, sáng tạo khi tình hình thay i.
+ sức mạnh ại oàn kết dân tộc, tập hợp ông ảo mọi giai tầng trong xã hội tham gia theo một
chỉ ạo ường lối chung.
+ hợp tác quốc tế, liên minh tương trợ giữa ba nước Đông Dương anh em dân tộc trở nên
cấp bách.
Chthị 12/3/1945: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta”
a. Bối cảnh
- Cuối năm 1944 – ầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai oạn kết thúc, với những
thắng lợi liên tiếp của quân ội Liên Xô và các nước ồng minh cùng các lực lượng dân chủ, hoà bình
và tiến bộ xã hội trên thế gii.
- Nht – Pháp cu kết với nhau àn áp phong trào cáhc mạng Việt Nam. Song mâu thuẫn gia
hai ế quyết ngày càng gay gắt. Đêm ngày 9/3/1945, Nhật tiến hành làm ảo chính Pháp
ộc chiếm Đông Dương.
- Đứng trước tình thế ó, ngay trong êm 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ã hp
hội nghị mở rộng tại Từ Sơn (Bắc Ninh) ể phân tích tình hình và quyết ịnh phát ộng cao trào
kháng nhật, cứu nước làm tiền ề cho Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ th“Nhật – Pháp bắn nhau và hành
ộng của chúng ta”
b. Nội dung
- Chthxác nh: Kẻ thù trước mắt duy nhất của Đông Dương là phát xít Nhật, quyết ịnh thay ổi khẩu
hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật”.
- Chthnhận nh: Cuộc ảo chính của Nhật lật Pháp ể chiếm Đông Dương ã tạo ra
một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng iều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. Tuy vậy,
hin Đảng có những cơ hội tốt làm cho những iều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín
mui.
- *Chỉ thchủ trương:* Phát ộng cao trào kháng Nhật cu nước mạnh mẽ, làm tiền ề cho tổng khởi
nghĩa. Mọi hình thức tuyên truyn, c ộng phải thay ổi cho thích hợp vi thời kỳ tiền khởi
nghĩa như biểu tình, bãi công ơn vị, phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn ói,...
- *Phương châm ấu tranh*: phát ng ấu tranh du kích giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ
a.
- *Chỉ thị dự kiến những iều kiện thuận lợi thực hiện tổng khởi nghĩa như:* + Quân
Đồng minh tiến vào Đông Dương ánh Nhật
+ Nhật kéo ra mt trận càn quét quân Đồng minh ể sơ hở phía sau là thời cơ;
+ CM Nhật bùng nổ, chính quyền nhân dân Nhật ược thành lập;
+ Nhật bị mất nước giống Pháp (1940), quân viễn chinh Nhật hoang mang và mất tinh thần. Tuy
nhiên chỉ thị xác ịnh không ược trông chờ, không ược ỷ lại vào bên ngoài mà phải chủ ng,
nắm bắt tình hình, thời cơ và phải dựa vào sức mình là chính.
c. Ý nghĩa
VỚI DÂN TỘC
- Đập tan ế quốc phong kiến - Bảo Đại thoái vị.
- ớc nhảy vọt của dân tộc - ớc VNDCCH ra i.
- Nhân dân làm chủ - Tổng tuyển cử.
lOMoARcPSD| 46613224
6
6
VỚI QUỐC TẾ:
- Giải phóng dân tộc iển hình, chủ nghĩa thực dân sụp ổ, cổ vũ cách mạng giải phóng dân
tộc.
Lần ầu tiên CMGPDT theo con ường CM vô sản ã giành thắng lợi ở một thuộc a.
Bản chỉ thị ngày 12/3/1945 thể hin sự nhận ịnh sáng suốt, nắm bắt thời cơ có những
chủ trương kiên quyết, kịp thời, phù hợp của Đảng, ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình
thế CM mau chóng chín muồi. Đó là kim chỉ nam cho mọi hành ộng của Đảng và Việt Minh
trong cao trào chống Nhật cứu nước và có ý nghĩa quyết nh ối với thắng lợi của cuộc
Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945.
d. Bài học
Về ch ạo chiến lược: Giương cao ngọn cờ GPDT
Về xây dựng Đảng: Xây dựng Đng vững mạnh
Về xây dựng lực lượng: Đoàn kết xung quanh mt trận Việt Minh
Lợi dụng mâu thuẫn ca kthù
Chọn úng thời c
Phư ng pháp cách mạng: Dùng bạo lực cách mạng e. Liên hệ
Kinh nghiệm trong năm 45
Vận dụng kinh nghiệm trong thời ại hiện nay
Lợi dụng mâu thuẫn ca kthù: Hin nay, không phải là kẻ thù mà là các nước lớn với nhau. VD
như các nước trong hội ồng bảo an liên hợp quốc, Nga, Mỹ - TQ trade war. Mâu thuẫn trên các
lĩnh vực cả chính trị, kinh tế, QPAN.
Tranh chấp chủ quyền biển Đông:
Các nước ều có lợi ích ở biển Đông, trong khi ó hiện nay tình hình biển Đông rất phức
tạp, tiềm ẩn nguy cơ xung t, mt ổn nh, ặt ra những nhiệm vụ khó khăn y
thách thức dành cho Đảng và Nhà nước ta: TQ rất quyết liệt bin Đông ( ặt giàn khoan trái
phép, nhận diện phòng không, kiểm soát tàu bè, ánh dấu chủ quyền…) ngày càng muốn c
chiếm biển Đông, hiện thực hóa ường “lưỡi bò”. TQ xem Biển Đông là khu vực thhin sc
mạnh và ộc chiếm Biển Đông là bước ầu tiên trong việc xác lập TQ chính là cường
quốc hàng u thế giới trong thời kỳ mới thông qua tham vọng chủ quyn biển Đông.
Trong khi ó, Mỹ coi việc duy trì hiện diện ở châu Á-Thái Bình Dương và xác nh việc
duy trì an ninh, ổn nh Biển Đông là lợi ích quốc gia. Điều này ã dân tới mâu thuẫn
gay gắt ngày càng Đảng cao giữa 2 cường quốc này.
Tình hình thế giới xuất hiện nhiều diễn biến khó lường làm gia tăng căng thẳng ở Biển Đông; sự
xuất hiện ca Mỹ và các ồng minh ở ây ã ngăn cản Đảng kể tham vọng bá quyền ca
Trung Quốc.Cuộc cạnh tranh quyền lực giữa Mỹ và Trung Quốc (TQ) bước vào giai oạn
cao trào, ặt ra nhiều thách thức cho những nước xung quanh, trong ó có Việt Nam.
Tuy nhiên, i kèm với những thách thức này là hàng loạt cơ hội mà chúng ta phải biết tn
dụng ể vươn lên trong iều kiện mới.
Nhà nước ã lợi dụng khéo léo mâu thuẫn biển ảo này giữa các nước lớn thông qua
việc hiện tinh thần ấu tranh kiên quyết, kiên trì bằng các biện pháp hòa bình, cthể là qua
các diễn àn,
lOMoARcPSD| 46613224
7
7
các cuộc gặp gỡ trong các lĩnh vực chính trị, ngoại giao... với các nước khác trên trường quốc tế.
Nhà nước ã có chính sách ối ngoại rộng mở, hội nhập quốc tế và hợp tác, hòa bình tốt;
tránh ối ầu và không gây thù oán với ai. Trong quan hệ với các nước, các tổ chức quốc tế, cn
tìm
ra những iểm tương ồng, khai thác mọi khả năng có thể, nhằm tập hợp lực lượng
oàn kết ủng hộ Việt Nam.
Làm theo lời Bác, ể tập hợp các lực lượng quốc tế oàn kết ủng hộ Việt Nam, vấn ề quan
trọng hàng ầu là phải làm cho nhân dân thế giới hiểu rõ vViệt Nam, về cuộc u
tranh chính nghĩa của nhân dân ta. Những năm gần ây, khi vai trò của Việt Nam trên trường
quốc tế ngày càng ược nâng cao, chúng ta càng có thêm nhiều cơ hội ưa ra
tiếng nói, khẳng ịnh chủ quyền Biển Đông tại các cơ chế, diễn àn a phương. Điều này
ã giúp VN ưa ến cộng ồng quốc tế ượcái nhìn khách quan, úng n về vấn
ề này, từ ó tranh thủ ược sự ủng hộ,
giúp ỡ của quốc tế.
Đảng và Nhà nước ta ã tố cáo hành vi ngang ngược của nhà nước Trung Quốc trên trường
quốc tế ể tranh thủ dư luận tiến bộ trên toàn thế gii; ồng thời chúng ta kiên trì dùng ngoi
giao ể các nước có chung quyn lợi trên biển Đông hợp sức với Việt Nam ngăn chặn âm
mưu và hành ng ộc chiếm biển Đông của Trung Quốc
Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ, tăng cường hợp tác với nhiều quốc gia và tổ chức quốc
tế, linh hoạt, khôn khéo sử dụng các phương sách ngoại giao. Điển hình như nước ta ã có
những chủ trương, hành ộng ngoại giao mềm dẻo với Mỹ - tận dụng s quan tâm của Mỹ
với vấn này ể hỗ trợ, giúp ta.
Chính sách ngoại giao: không nên ứng hẳn về 1 phía
Cuộc ấu tranh bảo vchủ quyền biển ảo hiện nay là lâu dài, gian khổ, òi hỏi chúng ta phải
kiên quyết, nhưng phải bình tĩnh, kiên trì, vận dng úng ắn những bài học rút ra từ
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám lịch sử nhằm t mục ích cuối cùng là ộc lập, toàn vẹn
lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Bạo lực cách mạng: Vẫn có thể vận dng khi cần thiết. Bạo lực cách mạng gồm lc lượng chính
trị, ấu tranh chính trị kết hợp lực lượng vũ trang và ấu tranh vũ trang tuỳ theo hoàn cảnh
chọn ra cái phù hợp. VD trong CM T8, LLCT & ĐTCT óng vai trò quyết ịnh chứ không
phải ấu tranh vũ trang -> Vận dụng khi cần thiết.
Giư ng cao ngn cờ dân tộc:
Bảo vệ CQTQ
Về mặt kinh tế là lợi ích của t nước ặc biệt là trong quan hệ với bên ngoài. Hiện nay Đảng ta
xác nh ối ngoại là vì lợi ích của dân tộc.
Xây dựng ại oàn kết: So sánh với quá khứ thì hiện nay càng khó khăn hơn Sự
phát triển của thời ại số, Internet:
Tự do ngôn luận, dtiếp cận với thông tin sai sự tht tthế lực thù ịch, bôi nhọ
danh tiếng ca Đảng, người dân dễ bị hoang mang, ng ộc thông tin -> mất lòng tin.
Tội phạm ngày càng tinh vi, thông minh.
Sự phân hoá giàu nghèo trở nên rõ ràng hơn -> gây phẫn nộ cho người có a vthp -> khó
xích lại gần nhau.
lOMoARcPSD| 46613224
8
Tình trạng quan liêu, tham nhũng trong bphận cán bộ ngày càng xuất hiện nhiều hơn làm giảm
lòng tin của nhân dân vào sự liêm chính của Đảng -> khó oàn kết.
Đất nước ộc lập, cá nhân tự do: cá nhân có nhiều tín ngưỡng, dân tộc, niềm tin khác nhau
và ặc biệt ề cao chủ nghĩa cá nhân
8
Phát huy Khối ại oàn kết dân tộc: Mấu chốt là ở lợi ích (không có tình bạn vĩnh cửu, chỉ
có lợi ích là vĩnh cửu). Tớc ây, lợi ích chung mà mọi người u hưng ến là t nước
ộc lập nhưng hiện nay t nước ã ộc lập, con người không chmun ấm no, tự do hạnh
phúc mà còn ngày càng có nhiều nhu cầu cao hơn -> tuy nhiên sự phân hoá giàu nghèo ngày
càng rõ ràng -> Đảng khó có thể áp ứng hết các yêu cầu ca nhân dân -> sự phn nộ, không
oàn kết, mất niềm tin.
HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45): ND & ý nghĩa
a. Bi cảnh: ●
Tình hình quốc
tế:
- T5/1945, chủ nghĩa phát xít Đức thất bại hoàn toàn,
- T8/1945, Nhật cũng thất bại, Mĩ ném 2 quả bom xuống Hiroshima và Nagasaki,
- 10/8/1945, Nhật ầu hàng quân ồng minh
Hội tụ ủ yếu tố về thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Trước tình hình chiến tranh thế
giới thứ 2 kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Nhật ở châu Á i gần ến chỗ thất bại
hoàn toàn.
Tình hình trong nưc:
- Tháng 8-1945, TW Đảng quyết nh cn khẩn trương, tích cực chuẩn bị cho cuộc Hội nghị toàn
quốc của Đảng và Quốc dân Đại hội ại biểu. Bác Hồ liên tục thúc giục chun bị 2 hội ngh
quan trọng này ngay từ tháng 7/1945, Bác nói: “Có thể còn thiếu một số ại biểu nào ó chưa
về kịp cũng họp, nếu không thì không kịp trước tình hình chung”.
- Ngày 13-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cng sản Đông Dương chính thức khai mạc tại
Tân Trào (Tuyên Quang). Tham dự Hội nghị ại biểu các Đảng bộ Bắc, Trung, Nam
và một s ại biểu hoạt ng ớc ngoài.
b. Nội dung:
Ngày 14/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng hp ở Tân Trào, do lãnh tụ Hồ Chí Minh và Tổng
Bí Thư Trường Chinh chủ trì.
Hội nghị quyết ịnh phát ộng toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyn từ tay phát xít
Nhật trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương. (do iều kiện khởi nghĩa ã chín muồi:
quân Nhật tan rã, mất tinh thần; bọn Việt gian thân Nht nhật hoảng sợ; toàn dân tộc Đảng sôi
nổi ợi giờ khởi nghĩa, giành quyền ộc lập).
Khẩu hiệu ấu tranh:
“Phản ối xâm lược!” ○ “Hoàn toàn ộc lập!”
“Chính quyền nhân dân!”.
3 nguyên tắc cơ bản ch ạo khởi nghĩa:
Tập trung-tập trung lực lượng vào những việc chính.
Thống nhất-thống nhất về mọi phương diện quân sự chính trị, hành ộng và chỉ huy.
Kịp thời-kịp thời hành ộng không bỏ lỡ cơ hội.
lOMoARcPSD| 46613224
9
Phương châm hành ng:
“Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay thôn quê”,
“quân sự và chính trphải phối hợp”,
“làm tan rã tinh thần quân ịch và dụ chúng hàng trước khi ánh”,
9
“chớp lấy những căn cứ chính (cả các ô thị) trước khi quân Đồng Minh vào”,
“thành lập những Ủy ban Nhân dân ở những nơi ta làm chủ”.
Ý nghĩa:
Hội nghị toàn quốc ca Đng ã ề ra những chính sách và ường lối hiệu quả.
Là tiền ề cho cuộc họp toàn dân diễn ra ở Tân Trào.
Tạo bànạp vng chắc ể củng cố tinh thần dân quân tự vệ.
Giúp cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám diễn ra thành công tt p.
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975
1. Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám.
a. Thế gii -
Thuận lợi:
+ Cách mạng Việt Nam - Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội => Nhiều nước
Đông Trung Âu, ược sự ủng hộ và giúp ỡ của Liên ã chọn con ường phát triển
theo CNXH
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các lục ịa Á, Phi, Mỹ-La tinh Đảng cao +
Phong trào hòa bình dân chủ ở các nước Tư bản.
- Khó khăn:
+ Phe ế quốc chủ nghĩa ra sức tấn công àn áp phong trào cách mạng thế giới,
trong ó có cách mạng Việt Nam
+ Các nước ế quốc với danh nghĩa quân Đồng Minh ồ ạt tiến vào nước ta giải giáp quân
Nht.
+ Nền ộc lập và a vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Công hòa chưa
ược các nước lớn công nhận.
b. Trong nước:
- Thuận lợi:
+ Cách mạng tháng 8 thành công, chính quyn vtay nhân dân.
+ Đảng, chính quyền Hồ Chí Minh giành ược sự uy tín tuyệt ối, khối ại oàn kết
toàn dân sâu rộng.
- Khó khăn:
+ Về quân sự: nhiều kẻ thù, 5 lực lượng chiếm óng, gồm:
+ 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc
+ Hơn 1 vạn quân Anh miền Nam
+ Hơn 10 vạn quân Pháp quay lại xâm lược ln 2
+ 6 vạn quân Nhật chờ ớp vũ khí
+ Nội phản (tay sai của Tưởng) và giật dây từ Mỹ.
+ Về chính trị: hệ thống chính quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt.
+ Về kinh tế: nền kinh tế xơ xác, ìu hiu, tiêu iều, công nghiệp ình trệ, nông
nghiệp bị hoang hóa, ngân khkiệt quệ, kho bạc trống rỗng. Thiên tai hạn hán, lũ lụt
lOMoARcPSD| 46613224
10
hoành hành làm 9 tỉnh miền Bắc mất mùa, hơn 2 triệu ồng bào chết ói, các xí
nghiệp nằm trong tay tư bản Pháp, ngân sách nhà ớc trống rỗng.
+ Về văn hoá – xã hội: giặc ói, giặc dốt (khoảng 90% dân số không biết chữ) hoành
hành, cùng với ó là các hủ tục, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội là tàn dự văn hoá lạc hậu
của chế thực dân và phong kiến chưa ược khắc phục.
→ Tình thế ngàn cân treo sợi tóc, thù trong giặc ngoài
10
2. Chủ trương và sự ch ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-
1946) và ý nghĩa.
a. Chủ trư ng của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ã xác ịnh ngay nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc ói,
diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
- Về ch ạo chiến lược, Đảng xác ịnh mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam
lúc này vẫn là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tquốc trên
hết”, nhưng không phải là giành ộc lập mà là giữ vững ộc lập.
- Về xác ịnh kẻ thù, Đảng phân tích âm mưu của các nước ế quốc ối với Đông
Dương và chỉ rõ “Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung
ngọn lửa ấu tranh vào chúng”. Vì vậy, phải “lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống
thực dân Pháp xâm lược”; mở rộng Mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân
dân; thống nhất Mặt trận Vit – Miên – Lào.
- Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần
khẩn trương thực hiện là: “củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ
nội phản, cải thiện ời sống cho nhân dân. Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm
bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện” ối với quân ội Tưởng Giới
Thạch và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” ối với Pháp
b. Sự ch ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng:
(1) Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói là một nhiệm vụ lớn, quan trọng và cấp bách lúc bấy giờ.
Hành ng:
- Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh tập trung chỉ o, ộng viên mọi tầng lớp nhân dân
tham gia các phong trào lớn, các cuộc vận ộng như:
+ tăng gia sản xuất
+ thc hành tiết kiệm với khẩu hiệu tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xut na;
+ lập hũ gạo tiết kiệm, tchức Tuần lễ vàng, gây Quỹ ộc lập, ….
+ bãi bỏ nhiều thứ thuế vô lý, thực hiện chính sách giảm tô (25%).
+ Khuyến khích sửa chữa ê iều, tổ chức khuyến nông, tịch thu t của ế quốc,
Việt gian, ất hoang hóa chia cho dân nghèo.
Kết quả: Đến ầu năm 1946, nạn ói ở Việt Nam cơ bản ược ẩy lùi, ời sống nhân
dân ược n nh.
(2) Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ ược Chủ tịch Hồ Chí Minh ặc biệt coi trọng. ●
Hành ộng:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ã phát ộng phong trào “Bình dân học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ
ể từng bước xóa bỏ nạn dốt; vận ộng người dân ẩy lùi các tệ nạn, hủ tục, thói quen cũ,
lạc hậu cản trtiến bộ. Nhiều trường cấp tiểu học trở lênược thành lập.
Kết quả: Đến cuối năm 1946, hơn 2,5 triệu người dân biết ọc, biết viết Quốc ngữ.
lOMoARcPSD| 46613224
11
(3) Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng:
Hành ng:
- Để khng nh a vị pháp lý của nhà nước Việt Nam, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
ã chủ trương sm tổ chức một cuộc bầu cử toàn quc theo hình thức phthông u
phiếu ể bầu ra Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức.
11
Kết quả:
- Ngày 6/1/1946, cả ớc tham gia cuộc bầu cử và có hơn 89% số cử tri ã i bỏ phiếu dân
chủ lần ầu tiên với tinh thần “mỗi lá phiếu là một viên n bắn vào quân thù”, làm tht bại âm
mưu chia rẽ, lật ổ của các kẻ thù.
- Bầu cử thành công ã bầu ra 333 ại biểu Quốc hội ầu tiên của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa. Quốc hội khóa I ã họp phiên ầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội và ngày
2/3/1946 và lập ra Chính phủ chính thức với 10 bộ và kiện toàn nhân sự bộ máy Chính phủ do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Các ịa phương cũng ã bầu ra Hội ồng nhân dân các cấp và kiện
toàn Ủy ban hành chính các cp.
- Tại kỳ họp thứ 2 (9/11/1946), Quốc hội ã thông qua bản Hiến pháp ầu tiên của Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Quốc hội khóa I ã họp phiên ầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội
và ngày
2/3/1946 và lập ra Chính phủ chính thức với 10 bộ và kiện toàn nhân sự bộ máy Chính phủ do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Các ịa phương cũng ã bầu ra Hội ồng nhân dân các cấp và kiện
toàn Ủy ban hành chính các cp.
Quc hội ã thông qua bản Hiến pháp ầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
c. Ý nghĩa:
- Ý nghĩ hết sức quan trọng:
- Chth ã:
+ xác nh úng kẻ thù chính của VN: thực dân Pháp
+ chỉ ra kịp thời những vấn ề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là
nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mi của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng
Tám là xây dựng ất nước + với bảo vệ ất nước.
+ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về ối nội, ối ngoại khắc phục nạn
ói, nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mng.
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Sau hội nghị Giơ-ne-vơ, CMVN vừa có những thuận lợi vừa có những khó khăn:
Thuận lợi:
Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt, ặc biệt là Liên Xô. CMVN nhận
ược sự hỗ trmạnh mẽ từ các nước XHCN.
Phong trào giải phóng dân tc ở các nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN.
Khó khăn:
lOMoARcPSD| 46613224
12
Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế cũng như quân sự mạnh mẽ thực hiện chiến lược toàn
cầu phản CM.
Đất nước ta Đảng bị chia làm 2 miền: miền Bắc nghèo nàn lc hậu, miền Nam trở
thành thuộc a kiểu mới của M(Mỹ dựng lên chính quyền ngụy quân, ngụy quyền
ở ây).
T/hiện c/sach “Tố cộng, diệt công” với phương châm Giết nhầm còn h n bỏ sót
12
Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề Về phía ta, Đảng kiên trì
lãnh ạo nhân dân ấu tranh chính trị. Tuy nhiên trước những òi hỏi của phong trào CM
miền Nam Đảng ta ã từng bước tìm tòi ể xây dựng ường lối CM ở miền Nam và ược
ánh dấu bằng nghquyết hội nghị TW lần 15 1/1959.
Nhận ịnh 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chnghĩa ở Miền Bắc và cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam
+ CM miền Bắc: giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát trin của toàn bộ CM Việt Nam
+ CM miền Nam: giữ vai trò quyết ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất nước nhà
- Mối quan hệ: Hai nhiệm v trên có quan hệ mật thiết và có tác dụng thúc ẩy lẫn nhau.
- Phương hướng chung: giữ vững hòa bình, thống nhất ất nước, tạo iều kiện ưa cả ớc i lên
XHCN
b. Nội dung: Hội nghị Trung ương lần th15 ã xác ịnh rõ:
Về mâu thuẫn xã hội: Trên cơ sở phân tích ặc iểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2
mâu thuẫn cơ bản:
Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn ế quốc Mỹ - tay sai Ngô Đình Dim;
Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ
PK) Về lực lượng tham gia CM:
Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sn;
Lấy liên minh công nông làm cơ s
Về ối tượng của CM: Đế quốc Mỹ; Tư sản mại bản; Địa chủ PK; Tay sai
Nhiệm vụ c bản: của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị ế
quốc và phong kiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
ộc lập dân tộc và người cày có ruộng, góp phần xây dựng mt nước Việt Nam hoà bình, thống
nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Nhiệm vụ trước mắt: oàn kết toàn dân, kiên quyết ấu tranh chng ế quốc xâm
ợc và gây chiến, ánh ổ tập oàn thống trị ộc tài Ngô Đình Diệm, tay sai của
ế quốc Mỹ; thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam; thực hiện ộc lập
dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện ời sống ca nhân dân, giữ vững hoà bình; thực
hin thống nhất nước nhà trên cơ sở ộc lập và dân chủ, tích cực bảo vhoà bình ở Đông
Nam Á và trên thế gii.
Con ường phát triển c bản của cách mạng min Nam: là khởi nghĩa giành chính
quyn về tay nhân dân. Đó là con ường lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng
chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hp với lực lượng vũ trang ánh ổ ách
thống trị của ế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền cách mạng của nhân dân.
Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng, Hội nghị dự kiến: Mỹ là tên
ế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc KN của ND miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc
ấu
tranh vũ trang thường k-> Nghị quyết 15 ược khái quát lên tinh thn “Đảng cho ánh rồi”.
lOMoARcPSD| 46613224
13
Thay ổi “tiếp cận”, sẽ ổi “cách nhìn”: Đường lối cách mạng: “lấy sức mạnh của
quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lc
ợng vũ trang ánh quyền thống trị của ế quốc và phong kiến, dựng lên
chính quyền cách mạng của nhân dân".
c. Ý nghĩa: Ý
nghĩa lịch sử to lớn:
- Mở ường cho cách mạng miền nam tiến lên, ã xoay chuyển tình thế, dẫn ến cuộc Đng
khởi oanh liệt của toàn miền nam năm 60. Nó p/ánh úng và giải quyết kp thời yêu cu ca
cách
13
mạng miền Nam trong việc khẳng ịnh phương pháp ấu tranh dùng bạo lc cách
mạng ể tự giải phóng mình là úng ắn, phù hợp vi tình thế cách mạng ã chín muồi.
- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thể hiện sâu sắc tinh thần ộc lập tự chủ, năng
ộng sáng tạo trong ánh giá so sánh lực lượng giữa ta và ịch, trong vận ụng lý luận Mác
- Lênin vào cách mạng miền Nam.
- Đã xoay chuyển tình thế, áp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn ến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, m ường cho CM miền Nam vượt qua thử
thách tiến lên.
Nói “Nghị quyết 15 sáng soi con ường phát triển của cách mạng Việt Nam” vì:
Nghị quyết ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta:
tinh thần c lập tự chủ, năng ng,
sáng tạo trong ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mác Lênin
CM miền Nam, góp phần hình thành chiến lược chung cho cách mạng cả ớc
Nghị quyết 15 ra ời ã áp ng úng òi hỏi của tình hình và nguyện vọng của
ông ảo cán bộ, Đảng viên, nhân dân, giải quyết kịp thời yêu cầu phát triển i lên của cách
mạng Miền Nam khi tình thế ã ầy ủ và chín muồi là phải dùng bạo lực cách mạng,
phải chuyển hướng sang ấu tranh vũ trang, ưa phong trào vượt thoát khỏi tình
thế hiểm nghèo.
Ðây là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử, ánh dấu sự chuyển biến về tư tưởng chỉ
o ấu tranh cách mng ở cấp lãnh ạo cao nhất, sự chuyển hướng mạnh mẽ về
hình thức
và phương pháp ấu tranh.
Nghị quyết 15 chính là ngọn lửa châm ngòi cho cao trào Ðồng khi trên quy mô lớn tại các a
phương ở Nam Bộ và Khu 5.
+ Trước khi có Nghị quyết 15, các cuộc ấu tranh có tính chất vũ trang tự vệ của quần
chúng cách mạng, yêu nước chdiễn ra lẻ tẻ, tự phát ở một vài ịa phương
+ Từ giữa năm 1959 tr i ã có hàng loạt cuộc ấu tranh mang tính bạo lực của
quần chúng nổ ra ở các ịa phương, như Minh Thạnh (Tây Ninh); Dầu Tiếng (Thủ Dầu
Một); Trà Bồng (Quảng Ngãi)... Ðiều ó báo hiệu một giai oạn ấu tranh mới
Đảng hình thành. Quá trình khởi nghĩa từng phần Miền Nam ã bắt u.
ý nghĩa, tác ộng của Nghị quyết 15 là trực tiếp, nhanh chóng và rõ rệt, mở ra
ng i mới cho phong trào ấu tranh ở Miền Nam.
Nghị quyết 15 ra ời là vô cùng cần thiết, như ngọn uốc soi sáng con ường
phát triển của cách mạng Việt Nam ở Min Nam.
lOMoARcPSD| 46613224
14
+ Nghị quyết 15 và tiếp ó là Nghị quyết Ðại hội ại biểu Ðng toàn quốc lần thứ 3 (9-
1960), ã hoàn chỉnh ường lối cách mạng Việt Nam ở Miền Nam.
+ Đảng ch o cuộc Ðồng khởi vĩ i, ánh một òn chí tử vào hình
thức thống trị thực dân mi của ế quc M, tạo ra một bước ngoặt i lên
cho cách mạng Miền Nam buc Mphải thay ổi chiến lược chiến tranh,
chuyển sang tiến hành "chiến tranh ặc biệt" với sự dính líu và sa lầy ngày càng
tăng ở Việt Nam.
Nghị quyết 15 ã gq úng ắn
+ mối quan hệ giữa nhiệm v ấu tranh cách mạng giải phóng Miền Nam,
+ ánh ổ sự thống trị của Mỹ-Diệm, với nhiệm vụ xây dựng, củng cố bảo vệ Min
Bắc, hậu phương lớn và trực tiếp của cách mạng Miền Nam.
14
+ xác ịnh và giải quyết tốt mối quan hgiữa cách mạng Việt Nam và phong trào
cách mạng, ấu tranh bảo vệ hòa bình, giải phóng dân tộc trên thế giới. tiến lên
CHƯƠNG 3: Giai doạn 1975 - 2021
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1984-1986.
Giai oạn 1979 – 1981
Giai oạn 1984 – 1986
- Ưu tiên phát triển CN nặng một
cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ; xây dựng cơ
cấu kinh tế công-nông nghiệp.
- Kết hợp KT TW với kinh tế a
phương, kết hợp phát triển lực lượng sản
xuất.
- Đẩy mạnh chăn nuôi gia súc dưới
mọi hình thức (quốc doanh, tập thể, gia
ình), cùng với ó sửa lại thuế
lương thực, giá lương thực ể khuyến
khích sản xuất.
- Tăng cường quan hệ kinh tế với
các nước xã hội chủ nghĩa anh em ng
thời phát triển quan hệ kinh tế với các
ớc khác.
- Đẩy mạnh thu mua nắm nguồn
hàng, quản lý chặt chẽ thị trường tự do.
- Thực hiện iều chỉnh giá cả,
tiền lương, tài chính cho phù hợp với
thực tế.
- Tiếp tục coi mặt trận sản xuất
nông nghiệp là mặt trận hàng ầu, trước
hết là sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
hành chính bao cấp, lấy giá tiền lương
khâu ột phá ể chuyển sang cơ chế
hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
2. ĐH VI (12/1986)
Bối cảnh lịch sử:
- Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ: xu thế ối thoại trên thế giới Đảng dần thay
thế xu thế ối ầu
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa khủng hoảng -> tiến hành cải tổ
- VN bị bao vây, cô lập và cấm vận Kinh tế
lOMoARcPSD| 46613224
15
- Khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng u
khan hiếm; lạm phát tăng
- Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, niềm tin của quần chúng suy giảm: vượt
biên trái phép diễn ra khá phổ biến
- Đổi mới trở thành òi hỏi bức thiết của ất nước
— 4 bài học kinh nghiệm ược i hội VI tổng kết <ý 1 và 3>:
(1) Trong toàn bộ hot ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Lấy dân làm
gốc”.
15
(2) Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật
khách quan.
(3) Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
(4) Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân
tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
a. Cơ sở lý luận:
“lấy dân làm gốc”.– coi dân làm cội nguồn, là sức mạnh
- Một là, dân chúng chứa ựng một xung lực mạnh mẽ vô cùng tận, cả tài, sức,
quyền, trí, lòng dân; Hai là, Nhân dân ược hưởng tất cả lợi ích vật chất và tinh
thần; Ba là, dân chúng có trách nhiệm trong cách mạng, kháng chiến, ổi mới, xây
dựng ất nước; Bốn là, không chỉ ớc, mà Đảng cũng phải lấy dân làm gốc, do dân tổ
chức nên.
Quan iểm Mác-Lênin trong triết học
- Tư tưởng HCM "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước
ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng có
cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành"
b. Cơ sở thực tiễn
- Tin vào dân, dựa vào dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi trọng phát huy tinh thần làm
chủ của Nhân dân, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của Nhân dân. “Nước lấy dân làm gốc” vừa
là mục tiêu, vừa là ộng lực, vừa là bí quyết thắng lợi của mọi chủ trương, ường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước ta. Dựa vào dân, tin vào lực lượng, trí tuệ của Nhân dân,
chăm lo cho cuộc sống vật chất, tinh thần của Nhân dân là cơ sở tạo nên sức mạnh oàn
kết và mối quan hệ mật thiết giữa Đảng, Nhân dân. Đó cũng chính là nền tảng của công
cuộc ổi mới và phát triển mà Đảng Cộng sản Việt Nam ã và Đảng lãnh ạo Nhân dân
thực hiện. - Các giai oạn: 1945-1946, 1954... c. Áp dụng hiện nay
Một là, mỗi cán bộ, Đảng viên phải nâng cao nhận thức, thấm nhuần bài học “Lấy dân làm gốc”
một cách sâu sắc nhất ể vì dân một cách thiết thực nhất.
Hiểu thấu, quán triệt sâu sắc, nhận thức ầy ủ và toàn diện hơn nữa những nghị
quyết, quy ịnh, kết luận, văn bản liên quan ến chỉ ạo, lãnh ạo của Đảng
và Nhà nước về công tác dân vận, thực hành dân chủ.
lOMoARcPSD| 46613224
16
Các tổ chức và cá nhân những người ng ầu cấp ủy, chính quyền các cấp phải
làm úng, làm tốt và khéo công tác dân vận, thật sự phát huy quyền làm chủ của nhân
dân.
Cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức phải nêu cao vai trò tiền phong gương mẫu,
có lối sống trong sáng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; phải gần dân, sát dân,
hiểu dân, tin dân; không ộc oán, chuyên quyền, quan liêu, thờ ơ, vô cảm trước
những khó khăn, bức xúc của Nhân dân; phải thật sự là công bộc của dân, là chỗ dựa,
là niềm tin yêu của Nhân dân.
(2) Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật khách
quan.
(3) Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
16
a. C sở lý luận
Định nghĩa
Sức mạnh dân tộc: nguồn lực con người, ất ai, tài nguyên, trí tuệ, truyền thống
(lịch sử, văn hoá), tiềm lực kinh tế, an ninh quốc phòng
Sức mạnh thời ại: yếu tố thuận lợi của thời ại (KH-CN, xu thế toàn cầu hóa…)
Quan iểm c bản chỉ ạo của Đảng ta xuyên suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quc
XHCN thời kỳ mới: coi “phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết ịnh,
ồng thời tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời ại là yếu tố quan trọng” Ta quán triệt
sức mạnh dân tộc là chính, chỉ khi nào có nguồn lực trong nước mạnh mới tranh thủ dc
tốt nguồn lực bên ngoài nếu k sẽ lệ thuộc trên các lĩnh vực, khi sức mạnh nội lực tốt với
tận dụng nguồn lực bên ngoài, nhưng không thể ph ịnh nguồn lực bên ngoài,
phải có sự phối hợp nhịp nhàng hiệu quả.
b. Thực tiễn
Hơn 80 năm qua, nhất là trong 30 năm kháng chiến chống thực dân Pháp ế quốc
Mỹ xâm lược (1945-1975), ngọn cờ ộc lập dân tộc và CNXH của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã tạo nên sức mạnh oàn kết to lớn của dân tộc,
của tất c những người Việt Nam yêu nước, yêu ộc lập, tự do, không phân biệt trai
gái, già trẻ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc..., dựa trên nền tảng vững chắc là liên minh
công nhân với nông dân và trí thức, dưới chế ộ dân chủ nhân dân và XHCN, do
Đảng Cộng sản lãnh ạo. Mặt khác, do mục tiêu cách mạng, mục ích chính trị của cuộc
chiến tranh yêu
ớc, chính nghĩa của dân tộc ta phù hợp với khát vọng chung, mục tiêu chung của thời
ại là hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội; cùng với chiến lược
ối ngoại úng ắn của Đảng và nghệ thuật ấu tranh ngoại giao tài tình, khôn
khéo, sáng tạo,
chúng ta ã phát huy cao ộ yếu tố quốc tế, yếu tố thời ại thành sức mạnh
hiện thực, nên cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng ược sựồng tình, ủng
lOMoARcPSD| 46613224
17
hộ, giúp ỡ to lớn, chí tình cả về vật chất và tinh thần của các nước XHCN và lực
ợng cách mạng, tiến bộ trên thế gii.
Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng ta ra sức tăng cường oàn
kết quốc tế, coi ó là một b phận hợp thành của ường lối chống Mỹ, cứu
ớc và ặt hoạt ng ối ngoại, ấu tranh ngoại giao thành một mặt trận có
tầm quan trọng chiến lược, góp phần tạo nên sự vượt trội về thế và lực của nhân dân
ta; tạo nên một mặt trận rộng lớn của nhân dân thế giới oàn kết với Việt Nam vàng
hộ Việt Nam chống Mỹ xâm lược. Trong ó, các nước XHCN và phong trào cộng sản
quốc tế là nòng cốt, ặc biệt sự giúp ỡ to lớn có hiệu quả của Liên Xô, Trung
Quốc, tạo ra một tập hợp lực lượng mạnh mẽ bao vây cô lập và tiến công ế quốc Mỹ từ
mọi phía.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện chủ trư ng nay vẫn còn nhiều hạn chế
Sức mạnh dân tộc: Thực tế, một bộ phận không nhỏ cán bộ Đảng viên vẫn chỉ biết vun
vén, thậm chí vơ vét cho bản thân mà thờ ơ, vô cảm trước dân. Việc thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở vẫn còn nhiều hạn chế, căn bệnh ộc oán, chuyên quyền, dân chủ
hình
17
thức còn ở âu ó… làm ảnh hưởng tới lòng tin của dân vào Đảng, gây ảnh hưởng
không nhỏ ến việc tập hợp sức mạnh khối ại oàn kết dân tộc, làm cho
nguồn nội lực chưa ược phát huy tốt
Sức mạnh thờiại là xu thế hòa dịu thế gii, CM khoa học kỹ thuật, chúng ta chưa tận
dụng tốt, chưa tháo gỡ ược nghi kị mặc cảm của các nước ối với nước ta
c. Vận dụng hiện nay: Kết hợp sức mạnh dân tộc + quốc tế trên cơ sở ộc lập, tự chủ, da
vào sức mình là chính ồng thời tranh thủ ngoại lực, khai thác tối a sức mạnh của thời
i.
Hiện nay, bối cảnh quốc tế, khu vực có những biến ổi to lớn và sâu sắc, với nhiều sự
cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc:
+ Khu vực ĐNÁ tiếp tục phát triển năng ộng >< vẫn tiềm ẩn những nhân tố
gây mất ổn ịnh, nhất là các hoạt ộng khủng bố, xung ột tôn giáo, tranh
chấp tài nguyên, lãnh thổ, biển, ảo… òi hỏi phải có sự hợp tác giải quyết
của các nước trong khu vực và cộng ồng quốc tế.
+ Đối vi nước ta, trong xu thế hoà bình, hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế
Đảng diễn ra mạnh mẽ, các mối quan hệ giữa Việt Nam với các nước trên thế
giới cũng cần mở rộng, phát triển cao hơn, a Đảng hơn về quy mô, cấp ộ và
hình thức. Thách thức về an ninh ối với nước ta cũng a Đảng, phức tạp,
nguy hiểm hơn, nhất là việc giải quyết tranh chấp chủ quyền biển, ảo và chống
lại mưu ồ lợi dụng “mở cửa” ẩy mạnh “diễn biến hoà bình”,
bạo loạn lật
ổ của các thế lực thù ịch.
lOMoARcPSD| 46613224
18
Tình hình ó òi hỏi việc kết hp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thời kỳ mới phải có chiến lược, sách lược,
hình thức và phương pháp xử úng ắn, sáng tạo.
- Thường xuyên tuyên tuyền, giáo dục, quán triệt sâu rộng quan iểm này trong hệ
thống chính trị và quần chúng nhân dân. Qua ó, làm cho toàn dân nhận thức
sâu sắc rằng, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại là tất yếu khách
quan; trong ó và trước hết phải giữ vng ộc lập, tự chủ, nêu cao ý chí tự lực, tự
cường, phát huy cao nhất các yếu tố nội lực, dựa vào nguồn lực trong nước là chính
- Ch ộng và tích cực hội nhập quốc tế, tranh thủ sự hợp tác, liên kết với các nước
ể khai thác nguồn vốn ầu tư, khoa học, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
Trong hội nhập quốc tế, phải luôn
+ ch ộng thích ứng với những thay ổi của tình hình, bảo ảm hiệu quả
và lợi ích quốc gia, dân tộc,
+ tận dụng tốt thời cơ ổi mới và phát triển bền vững.
- Tận dụng kinh nghiệm những năm chiến tranh, chúng ta ã có nhiều kinh nghiệm quý
về tận dụng và phát huy những thành quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng,
nhất là ào tạo cán bộ, tiếp thu những thành tựu tiên tiến của khoa học nghệ thuật quân
sự, khoa học kỹ thuật quân sự..., Ngày nay, trong iều kiện và hoàn cảnh mới,
hoạt ộng hợp tác quốc phòng ã có những phát triển khác trước rất nhiều, nhiều
vấn ề mới, phức tạp nảy sinh vượt ra ngoài khả năng quốc gia, òi hỏi phải có sự hợp
tác giải quyết của các nước trong khu vực và cộng ng quốc tế.
18
- Trong mối quan hệ sử dụng sức mạnh nội lực và tranh thủ tối a ngoại lực ể xây
dựng quân ội, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, phải nắm vững tư tưởng chỉ
ạo: tận lực khai thác mọi tiềm năng của ất nước, kinh nghiệm và truyền thống của
dân tộc; giữ vững ộc lập, tự chủ, phát huy ý chí tự lực, tự ờng, sức mạnh tổng
hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, trong ó Quân ội nhân dân là lực
ợng nòng cốt. Đồng thời, tranh thủ tối a ngoại lực, sức mạnh của thời ại, trên
cơ sở tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác quốc phòng giữa nước ta với các nước
ối tác trên nhiều mặt
- Chú trọng ặc biệt công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng cả về chính trị, tư tưởng,
o ức, tổ chức và cán bộ; nâng cao năng lực lãnh ạo, cầm quyền và sức chiến ấu của
Đảng; thường xuyên củng cố, tăng cường oàn kết trong Đảng và hệ thống chính trị;
thực hiện nghiêm các nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng, nhất là nguyên tắc tập
trung dân chủ
- Ban hành ường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật tạo nền tảng chính trị, pháp
lý, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân. Đề cao vai trò chủ th,
vị trí trung tâm của nhân dân trong chiến lược phát triển ất nước, trong toàn bộ quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
lOMoARcPSD| 46613224
19
— Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa:
Đổi mới cơ cấu KT
- Thực hiện nhiều thành phần kinh tế:
KT xã hội chủ nghĩa (quốc doanh, tập thể)
KT tiểu sản xuất hàng hoá
KT tư bản tư sản
KT tư bản nhà nước
KT tự nhiên tự túc, tự cấp
- Nhận thức và vận ng úng quy luật quan hệ sản xuất
phù hợp với tính chất và trình ộ của lực lượng sản xuất.
- Bố trí lại cơ cấu sản xuất, iều chỉnh lại cơ cấu ầu tư, tập
trung thực hiện chương trình kinh tế lớn.
Đổi mới cơ chế quản
lí kinh tế
- Kiên quyết xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu, hành
chính, bao cấp
- Đổi mới kế hoạch hoá, kết hợp kế hoạch hoá với thị trường -
Thực chất của cơ chế mới về quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hoá
theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, úng
nguyên tắc tập trung dân chủ
Đổi mới & tăng
cường vai trò quản lí,
iều hành của Nhà
ớc về KT
Phân biệt rõ chức năng quản lí hành chính – kinh tế của các cơ quan
nhà nước trung ương ịa phương với chức năng quản lí sản
xuất – kinh doanh của các ơn vị kinh tế cơ sở.
Đổi mới HĐ KTĐN
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại
- Mở rộng hợp tác ầu tư với nước ngoài thông qua việc
công bố chính sách khuyến khích ầu tư với nhiều hình thức, nhất
là những ngành òi hỏi kĩ thuật cao và làm hàng xuất khẩu.
- Tạo iều kiện cho người nước ngoài và Việt kiều về c
ầu tư,
19
hợp tác kinh doanh.
Ý nghĩa của nội dung ổi mới về kinh tế:
Đường lối ổi mới có ý nghĩa lịch sử trng i, ánh dấu bước ngoặt trong quá trình
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
- Tìm ra con ường ưa Việt Nam thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội bằng
việc ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước, t nền tảng cho việc
tìm ra con ường
thích hợp i lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
- Đường lối ổi mới là kết tinh trí tuệ và tư duy khoa học của toàn Đảng, toàn dân, thể
hiện quyết tâm ổi mới của Đảng.
lOMoARcPSD| 46613224
20
3. ĐH VII (6/1991): Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH
ược thông qua tại ĐH
VII (1991)
Bối cnh:
- Bối cảnh sự khủng hoảng trầm trọng của chế ộ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông
Âu, sự chống phá nhiều phía vào chủ nghĩa xã hội, vào chủ nghĩa Mác – Lênin và Đảng
Cộng sản, những âm mưu và thủ oạn của các thế lực thù ịch quốc tế hòng xóa
bỏ CNXH hiện thực và sự hoang mang dao ộng của một bộ phận những người cộng
sản trên thế giới ã tác ng ến tư tưởng và tình cảm của một bphận cán bộ,
Đảng viên và nhân dân Việt Nam.
- ớc ta bước ầu chuyển biến tích cực, ã hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, theo
ịnh hướng XHCN, lạm phát ã dần ược ẩy lùi. Tuy vậy sau 4 năm ổi mới vẫn
chưa bước ra khỏi khủng hoảng.
5 bài học:
20
Cương lĩnh ã chỉ ra những thành công, khuyết iểm, sai lầm trong hơn 60 năm Đảng lãnh
ạo cách mạng Việt Nam và nêu ra 5 bài học lớn:
(1) Nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
(2) Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
(3) Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết: oàn kết Đảng, oàn kết toàn dân,
oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế.
(4) Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời i.
(5) Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu m bảo thắng lợi của cách mạng Vit
Nam.
Cư ng lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH
6 ặc trưng:
Cương lĩnh nêu rõ xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 ặc trưng cơ
bản là:
Do nhân dân lao ộng làm chủ
Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế
ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng
theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển
toàn diện cá nhân.
| 1/39

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46613224 ĐỀ CƯƠNG LSĐ
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền 2
1. Cương lĩnh ầu tiên (1930) ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung và ý nghĩa 2
2. Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941); 3 ● HNTW 8 (5/1941) 3
● Chỉ thị 12/3/1945: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” 5
HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45): ND & ý nghĩa 8
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975 9
1. Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám 9
2. Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945-1946) và ý nghĩa 10
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959) 11
CHƯƠNG 3: Giai doạn 1975 - 2021 14
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai oạn 1979-1981 và 1984-1986 14 2. ĐH VI (12/1986) 14
— 4 bài học kinh nghiệm ược ại hội VI tổng kết <ý 1 và 3>: 15
— Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa: 19
3. ĐH VII (6/1991):Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH ược thông qua tại ĐH 20 VII (1991) 20 6 ặc trưng: 20
4. ĐH VIII (6/1996): Q iểm CNH-HĐH & Đổi mới Văn hóa 21 — Liên hệ CNH-HĐH 24
— Quan iểm ổi mới về văn hóa của Đại hội VIII và Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII(1998): 27
5. ĐH XI (2011): Cương lĩnh bổ sung và phát triển ược thông qua tại ĐH XI (2011):Tiếp
tục ổi mới về kinh tế và ổi mới về ối ngoại 31
Điểm mới của Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội(Bổ
sung, phát triển năm 2011) là bổ sung hai ặc trưng: 31
Cương lĩnh (Bổ sung, phát triển năm 2011) iều chỉnh và hoàn chỉnh năm trong số sáuặc
trưng mà Cương lĩnh 1991 ã nêu: 32 6. ĐH XII (2016) 33
5 bài học KN ược ĐH XII tổng kết qua 30 năm ổi mới : 33
Quan iểm chỉ ạo của HN TW 5, khóa XII (2017) về phát triển kinh tế tư nhân: 37 2 1 lOMoAR cPSD| 46613224
CHƯƠNG 1: ĐCSVN ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền 1. Cương lĩnh
ầu tiên (1930) ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: Nội dung và ý nghĩa. Bối cảnh: -
Trước nhu cầu cấp bách của phong trào cách mạng trong nước, với tư cách là phái viên của
Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc ã
ến Hương Cảng (nay gọi là Hồng Kông, Trung Quốc)
(6/1 - 7/2/1930, triệu tập ại biểu của (1) Đông Dương Cộng sản Đảng và (2) An Nam Cộng sản
Đảng ⇒ tiến hành hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản lại thành một chính Đảng duy
nhất của Việt Nam – có ý nghĩa là Đại hội thành lập Đảng
. -
Hội nghị ã thông qua các văn kiện quan trọng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo: Chánh
cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt của Đảng,
Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam
. Đây chính là Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng. ● ND:
(1) XĐ rõ ràng và úng ắn phương hướng chiến lược của CM Việt Nam - là cuộc CM tư sản dân
quyền và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản.
(2) xác ịnh việc chống phong kiến và ế quốc là nhiệm vụ cơ bản ể giành ộc lập dân tộc và ruộng ất
cho dân cày, trong ó chống ế quốc và giành ộc lập cho dân tộc ược ặt ở vị trí hàng ầu, là tư
tưởng cốt lõi của cương lĩnh. -
Về phư ng diện xã hội, cương lĩnh xác ịnh rõ 3 mục tiêu chính: (1) dân chúng ược tự do tổ
chức, (2) nam nữ bình quyền và (3) phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
-
Về phư ng diện kinh tế, cương lĩnh xác ịnh một vài mục tiêu chính sau ây:
+ thủ tiêu hết các thứ quốc tế, thâu hết sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng,
…) của tư bản ế quốc chủ nghĩa Pháp ể giao cho Chính phủ công nông binh quản lý,
+ thâu hết ruộng ất của chủ nghĩa ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo, bỏ
sưu thuế cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp + thi hành pháp luật ngày làm 8 giờ. -
Về lực lượng cách mạng, cương lĩnh ầu tiên của Đảng xác ịnh việc
+ xây dựng khối ại oàn kết dân tộc: thu phục ại bộ phận dân cày, phái thu hút ược giai cấp
khác như tiểu tư sản, trí thức, trung nông, … vào phe vô sản giai cấp, phải lợi dụng và làm
trung lập bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam. -
Về lãnh ạo cách mạng, cương lĩnh khẳng ịnh
+ giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
+ không nhượng bộ quyền lợi giai cấp cho các giai cấp khác trong bất kì hoàn cảnh nào, và
ề cao việc tập hợp và giác ngộ cho nhân dân i theo cách mạng. -
Về quan hệ quốc tế với phong trào cách mạng thế giới, cương lĩnh chỉ rõ cách mạng Việt Nam +
có mối quan hệ mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
+ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, cần ồng thời tranh thủ sự oàn
kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
⇒ ĐCS VN ã nêu cao chủ nghĩa quốc tế và mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân. -
Tính khoa học úng ắn:
+ dựa trên cơ sở quán triệt, vận dụng nhuần nhuyễn, sáng tạo và phát triển các quan
iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lenin, truyền thống tinh hoa văn hóa dân tộc, + phản
ánh úng thực tiễn cách mạng Việt Nam . 3 2 lOMoAR cPSD| 46613224
+ Nó vừa có tính lý luận khoa học vừa có tính thực tiễn sâu sắc, kết hợp tính giai cấp và
tính dân tộc, áp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng và nguyện vọng cháy bỏng của nhân dân. - Tính úng
ắn, sáng tạo:
Phư ng hướng chiến lược: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng
i tới xã hội cộng sản”
Nhiệm vụ: Về chính trị: ánh ổ
ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt Nam
ược hoàn toàn ộc lập; lập chính phủ công nông binh và tổ chức
quân ội công nông, nhiệm vụ chống
ế quốc ặt lên hàng
ầu, khác với cả chính quốc hay thuộc ịa ều ề cao vấn
ề giai cấp chứ không phải dân tộc xuất
phát từ quốc tế cộng sản.
Lực lượng và và phư ng pháp cách mạng: Tập hợp hầu hết giai cấp trong xã hội ại
bộ phận công nhân, nông dân; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông… làm cho
phú nông, trung tiểu ịa chủ và tư bản Việt Nam

ứng trung lập ● Cơ sở chiến lược xây dựng ại
oàn kết dân tộc, rộng rãi giữa các giai cấp. ● Ý NGHĨA:
(1) Về giá trị lý luận - Cương lĩnh ã xác ịnh úng
ắn những vấn ề chiến lược, sách lược của CMVN,
phản ánh ược quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, áp ứng ược yêu cầu cấp bách và cơ bản của
cách mạng Việt Nam, phù hợp với xu thế thời ại. -
Những nội dung của Cương lĩnh chính trị là sự vận dụng, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện nước ta, qua
ó, cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển làm phong phú chủ nghĩa Mác – Lênin. - Cương lĩnh chính trị ầu tiên ghi
ậm dấu ấn tư tưởng Hồ Chí Minh, phản ánh công lao
to lớn của Hồ Chí Minh ối với Đảng và cách mạng Việt Nam.
(2) Về giá trị thực tiễn - Đáp ứng
ược nguyện vọng của nhân dân và thâm nhập vào quần chúng, trở thành sức
mạnh vật chất, biến thành phong trào cách mạng, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về ường lối cách mạng. -
Ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác, ưa dân tộc Việt
Nam từ dân tộc thuộc ịa trở thành dân tộc
ộc lập, ưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
ất nước, làm chủ vận mệnh của mình. -
Giúp cách mạng VN trở thành 1 bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới, là tiền ề cho
việc ấu tranh và giành thắng lợi.
⇒ Ra ời gần một thế kỷ, nhưng
ến nay Cương lĩnh vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn
lối cho cách mạng Việt Nam tiến bước trên con
ường mà Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh và dân tộc
ã lựa chọn. Cương lĩnh ã, Đảng, sẽ
ược toàn Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc ổi mới hiện nay.
SO SÁNH CÁC CƯƠNG LĨNH
2. Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết HNTW 8 (5/1941); -
nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945; -
nội dung và ý nghĩa HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45) HNTW 8 (5/1941) a. Bối cảnh:
*Tình hình quốc tế:* 4 3 lOMoAR cPSD| 46613224 -
Tháng 9 năm 1939, chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và nhanh chóng lan ra khắp châu Âu.
Tháng 6 năm 1940, Đức tiến công Pháp và vào tháng 6 năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, buộc
Liên Xô phải tham chiến khiến cho tính chất chiến tranh thay ổi (từ cuộc chiến giữa các nước ế
quốc thành các nước dân chủ tiến bộ và phát xít). Liên Xô nhất ịnh thắng và phong trào thế giới phát triển nhanh.
*Tình hình trong nước:* -
Các cuộc chiến tranh thế giới cũng có ảnh hưởng tới tình hình trong nước, các bộ máy chính
quyền bị pháp xít hóa, T9/1940, Nhật tấn công Đông Dương, một ngày sau Pháp ầu hàng.
⇒ Nhật và Pháp cùng nhau cai trị Việt Nam khiến cho mâu thuẫn dân tộc ta với ế quốc và phát xít ngày
càng gay gắt khiến cho tinh thần dân ngày càng Đảng cao. -
5/1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó (Cao Bằng). b. NỘI DUNG: 6 ND
(1) Nhấn mạnh mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp-Nhật, bởi vì dưới hai tầng
áp bức Pháp-Nhật, “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
(2) Tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày”, thay = khẩu hiệu “tịch thu ruộng ất
của ế quốc và Việt gian chi cho dân cày nghèo”, giảm tô, giảm tức.
(3) Chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Việt Nam, Lào,
Campuchia, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết 3 dân tộc chống kẻ thù chung.
(4) Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không kể tầng lớp, giai cấp xã hội, ai có lòng yêu nước
thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, ấu tranh cứu quốc.
(5) Sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân
chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”.
(6) Nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai
oạn này: chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. c. Ý NGHĨA -
có ý nghĩa QUYẾT ĐỊNH ối với sự phát triển của p. trào CM, i tới thắng lợi của CMT8/1945, giành
ộc lập hoàn toàn cho Tổ quốc, phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác Lê-nin về CM giải phóng dân tộc. -
có ý nghĩa QUAN TRỌNG, nội dung chuyển hướng chiến lược và sách lược của Đảng ược ề ra ở
HNTW 6 (tháng 11 năm 1939), khắc phục triệt ể những hạn chế của Luận cương chính trị tháng
10 năm 1930, ồng thời khẳng ịnh kế thừa, tiếp thu và phát triển sáng tạo tư tưởng cách mạng úng
ắn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc ã vạch ra trong tác phẩm “Đường Cách mệnh” (1927) và Cương
lĩnh chính trị ầu tiên 1930. -
Bên cạnh ó, Hội nghị còn khẳng ịnh lại ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn trong
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc, sự khẳng ịnh bước trưởng thành vượt bậc của Đảng ta trong lãnh ạo chính trị, trong ổi mới
tư duy về xây dựng ường lối cứu nước, vượt qua bệnh ấu trĩ “tả” khuynh, bệnh giáo iều dập khuôn
máy móc. Đó là ngọn cờ dẫn ường cho toàn dân Việt Nam ẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng,
tiến lên trong sự nghiệp ánh Pháp, uổi Nhật, giành ộc lập tự do.
⇒ > Có thể nói, Chủ tịch HCM và ĐCSVN ã có bước nhận ịnh tình hình: rất chính xác, úng ắn so với
chiều hướng phát triển của tình hình thế giới và trong nước,
từ ó cho phép chúng ta ề ra chuyển
hướng chiến lược phù hợp. Vì sự thay ổi lớn trong nước và thế giới như vậy nên trong giai oạn 5 4 lOMoAR cPSD| 46613224
này, Đảng ã quyết ịnh gác lại nhiệm vụ dân chủ, tập trung vào nhiệm vụ dân tộc (chống ế quốc), giương
cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. d. BÀI HỌC -
Bài học kinh nghiệm ể Đảng ta hôm nay
+ phát huy năng lực lãnh ạo, kịp thời iều chỉnh, chuyển hướng chỉ ạo chiến lược một cách
linh hoạt, sáng tạo khi tình hình thay ổi.
+ sức mạnh ại oàn kết dân tộc, tập hợp ông ảo mọi giai tầng trong xã hội tham gia theo một
chỉ ạo ường lối chung.
+ hợp tác quốc tế, liên minh tương trợ giữa ba nước Đông Dương anh em dân tộc trở nên cấp bách.
Chỉ thị 12/3/1945: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” a. Bối cảnh -
Cuối năm 1944 – ầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai oạn kết thúc, với những
thắng lợi liên tiếp của quân ội Liên Xô và các nước ồng minh cùng các lực lượng dân chủ, hoà bình
và tiến bộ xã hội trên thế giới. -
Nhật – Pháp cấu kết với nhau
àn áp phong trào cáhc mạng Việt Nam. Song mâu thuẫn giữa
hai ế quyết ngày càng gay gắt. Đêm ngày 9/3/1945, Nhật tiến hành làm ảo chính Pháp ể ộc chiếm Đông Dương. - Đứng trước tình thế
ó, ngay trong êm 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ã họp
hội nghị mở rộng tại Từ Sơn (Bắc Ninh)
ể phân tích tình hình và quyết ịnh phát ộng cao trào
kháng nhật, cứu nước làm tiền ề cho Tổng khởi nghĩa. -
Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
ộng của chúng ta” b. Nội dung -
Chỉ thị xác ịnh: Kẻ thù trước mắt duy nhất của Đông Dương là phát xít Nhật, quyết ịnh thay ổi khẩu
hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật”. - Chỉ thị nhận ịnh: Cuộc
ảo chính của Nhật lật ổ Pháp ể chiếm Đông Dương ã tạo ra
một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng
iều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. Tuy vậy,
hiện Đảng có những cơ hội tốt làm cho những
iều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi. -
*Chỉ thị chủ trương:* Phát ộng cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền ề cho tổng khởi
nghĩa. Mọi hình thức tuyên truyền, cổ
ộng phải thay ổi cho thích hợp với thời kỳ tiền khởi
nghĩa như biểu tình, bãi công
ơn vị, phá kho thóc của Nhật
ể giải quyết nạn ói,... - *Phương châm
ấu tranh*: phát ộng
ấu tranh du kích giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ ịa. -
*Chỉ thị dự kiến những
iều kiện thuận lợi
ể thực hiện tổng khởi nghĩa như:* + Quân
Đồng minh tiến vào Đông Dương ánh Nhật
+ Nhật kéo ra mặt trận càn quét quân Đồng minh ể sơ hở phía sau là thời cơ;
+ CM Nhật bùng nổ, chính quyền nhân dân Nhật ược thành lập;
+ Nhật bị mất nước giống Pháp (1940), quân viễn chinh Nhật hoang mang và mất tinh thần. Tuy
nhiên chỉ thị xác ịnh không
ược trông chờ, không ược ỷ lại vào bên ngoài mà phải chủ ộng,
nắm bắt tình hình, thời cơ và phải dựa vào sức mình là chính. c. Ý nghĩa ● VỚI DÂN TỘC -
Đập tan ế quốc phong kiến - Bảo Đại thoái vị. -
Bước nhảy vọt của dân tộc - Nước VNDCCH ra ời. -
Nhân dân làm chủ - Tổng tuyển cử. 5 lOMoAR cPSD| 46613224 6 ● VỚI QUỐC TẾ: -
Giải phóng dân tộc iển hình, chủ nghĩa thực dân sụp ổ, cổ vũ cách mạng giải phóng dân tộc.
⇒ Lần ầu tiên CMGPDT theo con ường CM vô sản ã giành thắng lợi ở một thuộc ịa.
Bản chỉ thị ngày 12/3/1945 thể hiện sự nhận
ịnh sáng suốt, nắm bắt thời cơ có những
chủ trương kiên quyết, kịp thời, phù hợp của Đảng,
ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình
thế CM mau chóng chín muồi. Đó là kim chỉ nam cho mọi hành ộng của Đảng và Việt Minh
trong cao trào chống Nhật cứu nước và có ý nghĩa quyết ịnh
ối với thắng lợi của cuộc
Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945. d. Bài học
Về chỉ ạo chiến lược: Giương cao ngọn cờ GPDT
Về xây dựng Đảng: Xây dựng Đảng vững mạnh
Về xây dựng lực lượng: Đoàn kết xung quanh mặt trận Việt Minh
Lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù
Chọn úng thời c
Phư ng pháp cách mạng: Dùng bạo lực cách mạng e. Liên hệ
Kinh nghiệm trong năm 45
Vận dụng kinh nghiệm trong thời ại hiện nay
Lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù: Hiện nay, không phải là kẻ thù mà là các nước lớn với nhau. VD
như các nước trong hội ồng bảo an liên hợp quốc, Nga, Mỹ - TQ trade war. Mâu thuẫn trên các
lĩnh vực cả chính trị, kinh tế, QPAN.
Tranh chấp chủ quyền biển Đông: Các nước
ều có lợi ích ở biển Đông, trong khi
ó hiện nay tình hình biển Đông rất phức
tạp, tiềm ẩn nguy cơ xung ột, mất ổn ịnh,
ặt ra những nhiệm vụ khó khăn ầy
thách thức dành cho Đảng và Nhà nước ta: TQ rất quyết liệt ở biển Đông ( ặt giàn khoan trái
phép, nhận diện phòng không, kiểm soát tàu bè, ánh dấu chủ quyền…) ngày càng muốn ộc
chiếm biển Đông, hiện thực hóa ường “lưỡi bò”. TQ xem Biển Đông là khu vực ể thể hiện sức mạnh và
ộc chiếm Biển Đông là bước
ầu tiên trong việc xác lập TQ chính là cường quốc hàng
ầu thế giới trong thời kỳ mới thông qua tham vọng chủ quyền biển Đông. Trong khi
ó, Mỹ coi việc duy trì hiện diện ở châu Á-Thái Bình Dương và xác ịnh việc duy trì an ninh, ổn
ịnh ở Biển Đông là lợi ích quốc gia. Điều này ã dân tới mâu thuẫn
gay gắt ngày càng Đảng cao giữa 2 cường quốc này.
Tình hình thế giới xuất hiện nhiều diễn biến khó lường làm gia tăng căng thẳng ở Biển Đông; sự
xuất hiện của Mỹ và các ồng minh ở ây
ã ngăn cản Đảng kể tham vọng bá quyền của
Trung Quốc.Cuộc cạnh tranh quyền lực giữa Mỹ và Trung Quốc (TQ) bước vào giai oạn cao trào,
ặt ra nhiều thách thức cho những nước xung quanh, trong ó có Việt Nam. Tuy nhiên,
i kèm với những thách thức này là hàng loạt cơ hội mà chúng ta phải biết tận dụng ể vươn lên trong iều kiện mới. Nhà nước
ã lợi dụng khéo léo mâu thuẫn biển
ảo này giữa các nước lớn thông qua việc hiện tinh thần
ấu tranh kiên quyết, kiên trì bằng các biện pháp hòa bình, cụ thể là qua các diễn àn, 6 lOMoAR cPSD| 46613224 7
các cuộc gặp gỡ trong các lĩnh vực chính trị, ngoại giao... với các nước khác trên trường quốc tế. Nhà nước
ã có chính sách ối ngoại rộng mở, hội nhập quốc tế và hợp tác, hòa bình tốt;
tránh ối ầu và không gây thù oán với ai. Trong quan hệ với các nước, các tổ chức quốc tế, cần tìm ra những iểm tương
ồng, khai thác mọi khả năng có thể, nhằm tập hợp lực lượng
oàn kết ủng hộ Việt Nam.
Làm theo lời Bác,
ể tập hợp các lực lượng quốc tế oàn kết ủng hộ Việt Nam, vấn ề quan trọng hàng
ầu là phải làm cho nhân dân thế giới hiểu rõ về Việt Nam, về cuộc ấu
tranh chính nghĩa của nhân dân ta. Những năm gần
ây, khi vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng
ược nâng cao, chúng ta càng có thêm nhiều cơ hội ể ưa ra
tiếng nói, khẳng ịnh chủ quyền ở Biển Đông tại các cơ chế, diễn àn a phương. Điều này ã giúp VN ưa ến cộng ồng quốc tế
ượcái nhìn khách quan, úng ắn về vấn ề này, từ ó tranh thủ ược sự ủng hộ, giúp ỡ của quốc tế.
Đảng và Nhà nước ta ã tố cáo hành vi ngang ngược của nhà nước Trung Quốc trên trường
quốc tế ể tranh thủ dư luận tiến bộ trên toàn thế giới;
ồng thời chúng ta kiên trì dùng ngoại giao
ể các nước có chung quyền lợi trên biển Đông hợp sức với Việt Nam ngăn chặn âm mưu và hành ộng
ộc chiếm biển Đông của Trung Quốc
Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ, tăng cường hợp tác với nhiều quốc gia và tổ chức quốc
tế, linh hoạt, khôn khéo sử dụng các phương sách ngoại giao. Điển hình như nước ta ã có những chủ trương, hành
ộng ngoại giao mềm dẻo với Mỹ - tận dụng sự quan tâm của Mỹ
với vấn ề này ể hỗ trợ, giúp ỡ ta.
Chính sách ngoại giao: không nên ứng hẳn về 1 phía
Cuộc ấu tranh bảo vệ chủ quyền biển ảo hiện nay là lâu dài, gian khổ, òi hỏi chúng ta phải
kiên quyết, nhưng phải bình tĩnh, kiên trì, vận dụng úng
ắn những bài học rút ra từ
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám lịch sử nhằm
ạt mục ích cuối cùng là ộc lập, toàn vẹn
lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Bạo lực cách mạng: Vẫn có thể vận dụng khi cần thiết. Bạo lực cách mạng gồm lực lượng chính trị,
ấu tranh chính trị kết hợp lực lượng vũ trang và ấu tranh vũ trang tuỳ theo hoàn cảnh
chọn ra cái phù hợp. VD trong CM T8, LLCT & ĐTCT óng vai trò quyết ịnh chứ không phải
ấu tranh vũ trang -> Vận dụng khi cần thiết.
Giư ng cao ngọn cờ dân tộc: Bảo vệ CQTQ
Về mặt kinh tế là lợi ích của
ất nước ặc biệt là trong quan hệ với bên ngoài. Hiện nay Đảng ta xác ịnh
ối ngoại là vì lợi ích của dân tộc. Xây dựng ại
oàn kết: So sánh với quá khứ thì hiện nay càng khó khăn hơn ● Sự phát triển của thời ại số, Internet:
○ Tự do ngôn luận, dễ tiếp cận với thông tin sai sự thật từ thế lực thù ịch, bôi nhọ
danh tiếng của Đảng, người dân dễ bị hoang mang, ngộ ộc thông tin -> mất lòng tin.
○ Tội phạm ngày càng tinh vi, thông minh.
Sự phân hoá giàu nghèo trở nên rõ ràng hơn -> gây phẫn nộ cho người có ịa vị thấp -> khó xích lại gần nhau. 7 lOMoAR cPSD| 46613224
Tình trạng quan liêu, tham nhũng trong bộ phận cán bộ ngày càng xuất hiện nhiều hơn làm giảm
lòng tin của nhân dân vào sự liêm chính của Đảng -> khó oàn kết. Đất nước
ộc lập, cá nhân tự do: cá nhân có nhiều tín ngưỡng, dân tộc, niềm tin khác nhau và ặc biệt
ề cao chủ nghĩa cá nhân 8
Phát huy Khối ại
oàn kết dân tộc: Mấu chốt là ở lợi ích (không có tình bạn vĩnh cửu, chỉ
có lợi ích là vĩnh cửu). Trước
ây, lợi ích chung mà mọi người ều hướng ến là ất nước
ộc lập nhưng hiện nay ất nước ã
ộc lập, con người không chỉ muốn ấm no, tự do hạnh
phúc mà còn ngày càng có nhiều nhu cầu cao hơn -> tuy nhiên sự phân hoá giàu nghèo ngày
càng rõ ràng -> Đảng khó có thể áp ứng hết các yêu cầu của nhân dân -> sự phẫn nộ, không
oàn kết, mất niềm tin.
HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/45): ND & ý nghĩa
a. Bối cảnh: ●
Tình hình quốc tế: -
T5/1945, chủ nghĩa phát xít Đức thất bại hoàn toàn, -
T8/1945, Nhật cũng thất bại, Mĩ ném 2 quả bom xuống Hiroshima và Nagasaki, - 10/8/1945, Nhật ầu hàng quân ồng minh ⇒ Hội tụ
ủ yếu tố về thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Trước tình hình chiến tranh thế
giới thứ 2 kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Nhật ở châu Á i gần ến chỗ thất bại hoàn toàn.
● Tình hình trong nước: -
Tháng 8-1945, TW Đảng quyết ịnh cần khẩn trương, tích cực chuẩn bị cho cuộc Hội nghị toàn
quốc của Đảng và Quốc dân Đại hội
ại biểu. Bác Hồ liên tục thúc giục chuẩn bị 2 hội nghị
quan trọng này ngay từ tháng 7/1945, Bác nói: “Có thể còn thiếu một số ại biểu nào ó chưa
về kịp cũng họp, nếu không thì không kịp trước tình hình chung”. -
Ngày 13-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức khai mạc tại
Tân Trào (Tuyên Quang). Tham dự Hội nghị có ủ
ại biểu các Đảng bộ Bắc, Trung, Nam và một số ại biểu hoạt ộng ở nước ngoài. b. Nội dung:
● Ngày 14/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, do lãnh tụ Hồ Chí Minh và Tổng
Bí Thư Trường Chinh chủ trì.
● Hội nghị quyết ịnh phát ộng toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít
Nhật trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương. (do iều kiện khởi nghĩa ã chín muồi:
quân Nhật tan rã, mất tinh thần; bọn Việt gian thân Nhật nhật hoảng sợ; toàn dân tộc Đảng sôi nổi
ợi giờ khởi nghĩa, giành quyền ộc lập). ● Khẩu hiệu ấu tranh:
○ “Phản ối xâm lược!” ○ “Hoàn toàn ộc lập!”
○ “Chính quyền nhân dân!”.
3 nguyên tắc cơ bản ể chỉ ạo khởi nghĩa:
○ Tập trung-tập trung lực lượng vào những việc chính.
○ Thống nhất-thống nhất về mọi phương diện quân sự chính trị, hành ộng và chỉ huy.
○ Kịp thời-kịp thời hành ộng không bỏ lỡ cơ hội. 8 lOMoAR cPSD| 46613224
Phương châm hành ộng:
○ “Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay thôn quê”,
○ “quân sự và chính trị phải phối hợp”,
○ “làm tan rã tinh thần quân ịch và dụ chúng hàng trước khi ánh”, 9
○ “chớp lấy những căn cứ chính (cả các ô thị) trước khi quân Đồng Minh vào”,
○ “thành lập những Ủy ban Nhân dân ở những nơi ta làm chủ”. Ý nghĩa:
● Hội nghị toàn quốc của Đảng ã
ề ra những chính sách và ường lối hiệu quả.
● Là tiền ề cho cuộc họp toàn dân diễn ra ở Tân Trào.
● Tạo bànạp vững chắc ể củng cố tinh thần dân quân tự vệ.
● Giúp cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám diễn ra thành công tốt ẹp.
CHƯƠNG 2: Giai oạn 1945-1975
1. Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám. a. Thế giới - Thuận lợi:
+ Cách mạng Việt Nam - Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội => Nhiều nước ở
Đông Trung Âu, ược sự ủng hộ và giúp ỡ của Liên Xô ã chọn con ường phát triển theo CNXH
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các lục ịa Á, Phi, Mỹ-La tinh Đảng cao +
Phong trào hòa bình dân chủ ở các nước Tư bản. - Khó khăn: + Phe
ế quốc chủ nghĩa ra sức tấn công
àn áp phong trào cách mạng thế giới,
trong ó có cách mạng Việt Nam + Các nước
ế quốc với danh nghĩa quân Đồng Minh ồ ạt tiến vào nước ta giải giáp quân Nhật. + Nền ộc lập và
ịa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Công hòa chưa
ược các nước lớn công nhận. b. Trong nước: - Thuận lợi:
+ Cách mạng tháng 8 thành công, chính quyền về tay nhân dân.
+ Đảng, chính quyền Hồ Chí Minh giành ược sự uy tín tuyệt ối, khối ại oàn kết toàn dân sâu rộng. - Khó khăn:
+ Về quân sự: nhiều kẻ thù, 5 lực lượng chiếm óng, gồm:
+ 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc
+ Hơn 1 vạn quân Anh ở miền Nam
+ Hơn 10 vạn quân Pháp quay lại xâm lược lần 2
+ 6 vạn quân Nhật chờ cướp vũ khí
+ Nội phản (tay sai của Tưởng) và giật dây từ Mỹ.
+ Về chính trị: hệ thống chính quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt.
+ Về kinh tế: nền kinh tế xơ xác, ìu hiu, tiêu iều, công nghiệp ình trệ, nông
nghiệp bị hoang hóa, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng. Thiên tai hạn hán, lũ lụt 9 lOMoAR cPSD| 46613224
hoành hành làm 9 tỉnh miền Bắc mất mùa, hơn 2 triệu ồng bào chết ói, các xí
nghiệp nằm trong tay tư bản Pháp, ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Về văn hoá – xã hội: giặc
ói, giặc dốt (khoảng 90% dân số không biết chữ) hoành
hành, cùng với ó là các hủ tục, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội là tàn dự văn hoá lạc hậu
của chế ộ thực dân và phong kiến chưa ược khắc phục.
→ Tình thế ngàn cân treo sợi tóc, thù trong giặc ngoài 10
2. Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM (1945- 1946) và ý nghĩa.
a. Chủ trư ng của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ã xác ịnh ngay nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc ói,
diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
- Về chỉ ạo chiến lược, Đảng xác
ịnh mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam
lúc này vẫn là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên
hết”, nhưng không phải là giành
ộc lập mà là giữ vững ộc lập.
- Về xác ịnh kẻ thù, Đảng phân tích âm mưu của các nước ế quốc ối với Đông
Dương và chỉ rõ “Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa
ấu tranh vào chúng”. Vì vậy, phải “lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống
thực dân Pháp xâm lược”; mở rộng Mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân
dân; thống nhất Mặt trận Việt – Miên – Lào.
- Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần
khẩn trương thực hiện là: “củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện
ời sống cho nhân dân”. Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm
bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện” ối với quân ội Tưởng Giới
Thạch và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” ối với Pháp
b. Sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền Cách mạng:
(1) Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói là một nhiệm vụ lớn, quan trọng và cấp bách lúc bấy giờ. ● Hành ộng: -
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh tập trung chỉ ạo,
ộng viên mọi tầng lớp nhân dân
tham gia các phong trào lớn, các cuộc vận ộng như: + tăng gia sản xuất
+ thực hành tiết kiệm với khẩu hiệu tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa;
+ lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức Tuần lễ vàng, gây Quỹ ộc lập, ….
+ bãi bỏ nhiều thứ thuế vô lý, thực hiện chính sách giảm tô (25%).
+ Khuyến khích sửa chữa ê
iều, tổ chức khuyến nông, tịch thu ất của ế quốc, Việt gian,
ất hoang hóa chia cho dân nghèo.
Kết quả: Đến ầu năm 1946, nạn
ói ở Việt Nam cơ bản ược ẩy lùi, ời sống nhân dân ược ổn ịnh.
(2) Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ ược Chủ tịch Hồ Chí Minh ặc biệt coi trọng. ● Hành ộng: -
Chủ tịch Hồ Chí Minh ã phát ộng phong trào “Bình dân học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ
ể từng bước xóa bỏ nạn dốt; vận
ộng người dân ẩy lùi các tệ nạn, hủ tục, thói quen cũ,
lạc hậu cản trở tiến bộ. Nhiều trường cấp tiểu học trở lênược thành lập.
Kết quả: Đến cuối năm 1946, hơn 2,5 triệu người dân biết ọc, biết viết Quốc ngữ. 10 lOMoAR cPSD| 46613224
(3) Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: ● Hành ộng: - Để khẳng ịnh
ịa vị pháp lý của nhà nước Việt Nam, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
ã chủ trương sớm tổ chức một cuộc bầu cử toàn quốc theo hình thức phổ thông ầu
phiếu ể bầu ra Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức. 11 ⇒ Kết quả: -
Ngày 6/1/1946, cả nước tham gia cuộc bầu cử và có hơn 89% số cử tri ã i bỏ phiếu dân
chủ lần ầu tiên với tinh thần “mỗi lá phiếu là một viên
ạn bắn vào quân thù”, làm thất bại âm
mưu chia rẽ, lật ổ của các kẻ thù. - Bầu cử thành công ã bầu ra 333 ại biểu Quốc hội
ầu tiên của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa. Quốc hội khóa I ã họp phiên
ầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội và ngày
2/3/1946 và lập ra Chính phủ chính thức với 10 bộ và kiện toàn nhân sự bộ máy Chính phủ do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Các ịa phương cũng ã bầu ra Hội
ồng nhân dân các cấp và kiện
toàn Ủy ban hành chính các cấp. -
Tại kỳ họp thứ 2 (9/11/1946), Quốc hội ã thông qua bản Hiến pháp ầu tiên của Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Quốc hội khóa I ã họp phiên
ầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội và ngày
2/3/1946 và lập ra Chính phủ chính thức với 10 bộ và kiện toàn nhân sự bộ máy Chính phủ do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Các ịa phương cũng ã bầu ra Hội
ồng nhân dân các cấp và kiện
toàn Ủy ban hành chính các cấp. ⇒ Quốc hội
ã thông qua bản Hiến pháp
ầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. c. Ý nghĩa: -
Ý nghĩ hết sức quan trọng: - Chỉ thị ã:
+ xác ịnh úng kẻ thù chính của VN: thực dân Pháp
+ chỉ ra kịp thời những vấn
ề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là
nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám là xây dựng
ất nước + với bảo vệ ất nước.
+ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về
ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn
ói, nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng.
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
a. Hoàn cảnh lịch sử:

Sau hội nghị Giơ-ne-vơ, CMVN vừa có những thuận lợi vừa có những khó khăn: ● Thuận lợi:
○ Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt, ặc biệt là Liên Xô. CMVN nhận
ược sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các nước XHCN.
○ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
○ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN. ● Khó khăn: 11 lOMoAR cPSD| 46613224
○ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế cũng như quân sự mạnh mẽ thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM.
○ Đất nước ta Đảng bị chia làm 2 miền: miền Bắc nghèo nàn lạc hậu, miền Nam trở thành thuộc
ịa kiểu mới của Mỹ (Mỹ dựng lên chính quyền ngụy quân, ngụy quyền ở ây). ○
T/hiện c/sach “Tố cộng, diệt công” với phương châm Giết nhầm còn h n bỏ sót 12
Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề Về phía ta, Đảng kiên trì lãnh
ạo nhân dân ấu tranh chính trị. Tuy nhiên trước những
òi hỏi của phong trào CM
miền Nam Đảng ta
ã từng bước tìm tòi ể xây dựng
ường lối CM ở miền Nam và ược
ánh dấu bằng nghị quyết hội nghị TW lần 15 1/1959.
Nhận ịnh 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
+ CM miền Bắc: giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn bộ CM Việt Nam
+ CM miền Nam: giữ vai trò quyết
ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà -
Mối quan hệ: Hai nhiệm vụ trên có quan hệ mật thiết và có tác dụng thúc ẩy lẫn nhau. -
Phương hướng chung: giữ vững hòa bình, thống nhất ất nước, tạo iều kiện ưa cả nước i lên XHCN
b. Nội dung: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 ã xác ịnh rõ:
Về mâu thuẫn xã hội: Trên cơ sở phân tích ặc
iểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2 mâu thuẫn cơ bản:
○ Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn ế quốc Mỹ - tay sai Ngô Đình Diệm;
○ Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ PK)
Về lực lượng tham gia CM:
○ Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản;
○ Lấy liên minh công nông làm cơ sở ● Về
ối tượng của CM: Đế quốc Mỹ; Tư sản mại bản; Địa chủ PK; Tay sai
Nhiệm vụ c
bản: của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị ế
quốc và phong kiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
ộc lập dân tộc và người cày có ruộng, góp phần xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống
nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Nhiệm vụ trước mắt:
oàn kết toàn dân, kiên quyết
ấu tranh chống ế quốc xâm lược và gây chiến, ánh ổ tập oàn thống trị
ộc tài Ngô Đình Diệm, tay sai của
ế quốc Mỹ; thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam; thực hiện ộc lập
dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện
ời sống của nhân dân, giữ vững hoà bình; thực
hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở
ộc lập và dân chủ, tích cực bảo vệ hoà bình ở Đông
Nam Á và trên thế giới. ● Con
ường phát triển c
bản của cách mạng ở miền Nam: là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân. Đó là con
ường lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng
chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang ể ánh ổ ách thống trị của
ế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền cách mạng của nhân dân.
⇒ Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng, Hội nghị dự kiến: Mỹ là tên
ế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc KN của ND miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc ấu
tranh vũ trang thường kỳ -> Nghị quyết 15 ược khái quát lên tinh thần “Đảng cho ánh rồi”. 12 lOMoAR cPSD| 46613224
Thay ổi “tiếp cận”, sẽ
ổi “cách nhìn”: Đường lối cách mạng: “lấy sức mạnh của
quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực
lượng vũ trang ể
ánh
ổ quyền thống trị của ế quốc và phong kiến, dựng lên
chính quyền cách mạng của nhân dân". c. Ý nghĩa: ● Ý nghĩa lịch sử to lớn: - Mở
ường cho cách mạng miền nam tiến lên, ã xoay chuyển tình thế, dẫn ến cuộc Đồng
khởi oanh liệt của toàn miền nam năm 60. Nó p/ánh
úng và giải quyết kịp thời yêu cầu của cách 13
mạng miền Nam trong việc khẳng ịnh phương pháp
ấu tranh dùng bạo lực cách
mạng ể tự giải phóng mình là úng
ắn, phù hợp với tình thế cách mạng ã chín muồi. -
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thể hiện sâu sắc tinh thần ộc lập tự chủ, năng ộng sáng tạo trong
ánh giá so sánh lực lượng giữa ta và
ịch, trong vận ụng lý luận Mác
- Lênin vào cách mạng miền Nam. -
Đã xoay chuyển tình thế,
áp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn ến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở
ường cho CM miền Nam vượt qua thử thách ể tiến lên.
Nói “Nghị quyết 15 sáng soi con ường phát triển của cách mạng Việt Nam” vì: ● Nghị quyết
ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta:
○ tinh thần ộc lập tự chủ, năng ộng, ○ sáng tạo trong
ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mác Lênin và
CM miền Nam, góp phần hình thành chiến lược chung cho cách mạng cả nước ● Nghị quyết 15 ra ời ã áp ứng úng
òi hỏi của tình hình và nguyện vọng của ông
ảo cán bộ, Đảng viên, nhân dân, giải quyết kịp thời yêu cầu phát triển i lên của cách
mạng Miền Nam khi tình thế ã ầy
ủ và chín muồi là phải dùng bạo lực cách mạng,
phải chuyển hướng sang ấu tranh vũ trang, ể
ưa phong trào vượt thoát khỏi tình thế hiểm nghèo.
⇒ Ðây là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử,
ánh dấu sự chuyển biến về tư tưởng chỉ
ạo ấu tranh cách mạng ở cấp lãnh
ạo cao nhất, sự chuyển hướng mạnh mẽ về hình thức
và phương pháp ấu tranh.
● Nghị quyết 15 chính là ngọn lửa châm ngòi cho cao trào Ðồng khởi trên quy mô lớn tại các ịa
phương ở Nam Bộ và Khu 5.
+ Trước khi có Nghị quyết 15, các cuộc ấu tranh có tính chất vũ trang tự vệ của quần
chúng cách mạng, yêu nước chỉ diễn ra lẻ tẻ, tự phát ở một vài ịa phương
+ Từ giữa năm 1959 trở i ã có hàng loạt cuộc
ấu tranh mang tính bạo lực của
quần chúng nổ ra ở các ịa phương, như Minh Thạnh (Tây Ninh); Dầu Tiếng (Thủ Dầu
Một); Trà Bồng (Quảng Ngãi)... Ðiều ó báo hiệu một giai oạn ấu tranh mới
Đảng hình thành. Quá trình khởi nghĩa từng phần ở Miền Nam ã bắt ầu.
ý nghĩa, tác ộng của Nghị quyết 15 là trực tiếp, nhanh chóng và rõ rệt, mở ra
hướng i mới cho phong trào ấu tranh ở Miền Nam. ● Nghị quyết 15 ra
ời là vô cùng cần thiết, như ngọn uốc soi sáng con ường
phát triển của cách mạng Việt Nam ở Miền Nam. 13 lOMoAR cPSD| 46613224
+ Nghị quyết 15 và tiếp
ó là Nghị quyết Ðại hội ại biểu Ðảng toàn quốc lần thứ 3 (9-
1960), ã hoàn chỉnh ường lối cách mạng Việt Nam ở Miền Nam. + Đảng chỉ
ạo cuộc Ðồng khởi vĩ ại, ánh một
òn chí tử vào hình
thức thống trị thực dân mới của
ế quốc Mỹ, tạo ra một bước ngoặt i lên
cho cách mạng Miền Nam ⇒ buộc Mỹ phải thay
ổi chiến lược chiến tranh,
chuyển sang tiến hành "chiến tranh ặc biệt" với sự dính líu và sa lầy ngày càng tăng ở Việt Nam. ● Nghị quyết 15 ã gq úng ắn
+ mối quan hệ giữa nhiệm vụ ấu tranh cách mạng giải phóng Miền Nam, + ánh
ổ sự thống trị của Mỹ-Diệm, với nhiệm vụ xây dựng, củng cố bảo vệ Miền
Bắc, hậu phương lớn và trực tiếp của cách mạng Miền Nam. 14 + xác
ịnh và giải quyết tốt mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và phong trào cách mạng,
ấu tranh bảo vệ hòa bình, giải phóng dân tộc trên thế giới. tiến lên
CHƯƠNG 3: Giai doạn 1975 - 2021
1. Các bước ột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai
oạn 1979-1981 và 1984-1986.
Giai oạn 1979 – 1981
Giai oạn 1984 – 1986 -
Ưu tiên phát triển CN nặng một -
Đẩy mạnh thu mua nắm nguồn
cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông
hàng, quản lý chặt chẽ thị trường tự do.
nghiệp và công nghiệp nhẹ; xây dựng cơ
cấu kinh tế công-nông nghiệp. - Thực hiện iều chỉnh giá cả,
tiền lương, tài chính cho phù hợp với -
Kết hợp KT TW với kinh tế ịa thực tế.
phương, kết hợp phát triển lực lượng sản xuất. -
Tiếp tục coi mặt trận sản xuất
nông nghiệp là mặt trận hàng ầu, trước -
Đẩy mạnh chăn nuôi gia súc dưới hết là sản xuất lương thực, thực phẩm.
mọi hình thức (quốc doanh, tập thể, gia
ình), cùng với ó sửa lại thuế -
Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
lương thực, giá lương thực ể khuyến
hành chính bao cấp, lấy giá tiền lương là khích sản xuất.
khâu ột phá ể chuyển sang cơ chế
hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa. -
Tăng cường quan hệ kinh tế với
các nước xã hội chủ nghĩa anh em ồng
thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác. 2. ĐH VI (12/1986)
● Bối cảnh lịch sử:
- Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ: xu thế
ối thoại trên thế giới Đảng dần thay thế xu thế ối ầu
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa khủng hoảng -> tiến hành cải tổ
- VN bị bao vây, cô lập và cấm vận Kinh tế 14 lOMoAR cPSD| 46613224
- Khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng ều
khan hiếm; lạm phát tăng
- Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, niềm tin của quần chúng suy giảm: vượt
biên trái phép diễn ra khá phổ biến - Đổi mới trở thành
òi hỏi bức thiết của ất nước
— 4 bài học kinh nghiệm ược ại hội VI tổng kết <ý 1 và 3>:
(1) Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Lấy dân làm gốc”. 15
(2) Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
(3) Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong
iều kiện mới.
(4) Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân
tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
a. Cơ sở lý luận:
● “lấy dân làm gốc”.– coi dân làm cội nguồn, là sức mạnh
- Một là, dân chúng chứa
ựng một xung lực mạnh mẽ vô cùng tận, cả tài, sức,
quyền, trí, lòng dân; Hai là, Nhân dân
ược hưởng tất cả lợi ích vật chất và tinh
thần; Ba là, dân chúng có trách nhiệm trong cách mạng, kháng chiến, ổi mới, xây
dựng ất nước; Bốn là, không chỉ nước, mà Đảng cũng phải lấy dân làm gốc, do dân tổ chức nên.
● Quan iểm Mác-Lênin trong triết học
- Tư tưởng HCM "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta ược hoàn toàn
ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành"
b. Cơ sở thực tiễn
- Tin vào dân, dựa vào dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi trọng phát huy tinh thần làm
chủ của Nhân dân, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của Nhân dân. “Nước lấy dân làm gốc” vừa
là mục tiêu, vừa là ộng lực, vừa là bí quyết thắng lợi của mọi chủ trương, ường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước ta. Dựa vào dân, tin vào lực lượng, trí tuệ của Nhân dân,
chăm lo cho cuộc sống vật chất, tinh thần của Nhân dân là cơ sở tạo nên sức mạnh oàn
kết và mối quan hệ mật thiết giữa Đảng, Nhân dân. Đó cũng chính là nền tảng của công cuộc
ổi mới và phát triển mà Đảng Cộng sản Việt Nam ã và Đảng lãnh ạo Nhân dân thực hiện. - Các giai
oạn: 1945-1946, 1954... c. Áp dụng hiện nay
Một là, mỗi cán bộ, Đảng viên phải nâng cao nhận thức, thấm nhuần bài học “Lấy dân làm gốc” một cách sâu sắc nhất
ể vì dân một cách thiết thực nhất.
● Hiểu thấu, quán triệt sâu sắc, nhận thức ầy
ủ và toàn diện hơn nữa những nghị quyết, quy
ịnh, kết luận, văn bản liên quan ến chỉ ạo, lãnh ạo của Đảng
và Nhà nước về công tác dân vận, thực hành dân chủ. 15 lOMoAR cPSD| 46613224
● Các tổ chức và cá nhân những người ứng
ầu cấp ủy, chính quyền các cấp phải
làm úng, làm tốt và khéo công tác dân vận, thật sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
● Cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức phải nêu cao vai trò tiền phong gương mẫu,
có lối sống trong sáng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; phải gần dân, sát dân, hiểu dân, tin dân; không ộc
oán, chuyên quyền, quan liêu, thờ ơ, vô cảm trước
những khó khăn, bức xúc của Nhân dân; phải thật sự là công bộc của dân, là chỗ dựa,
là niềm tin yêu của Nhân dân.
(2) Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tông trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
(3) Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới. 16
a. C sở lý luận Định nghĩa
● Sức mạnh dân tộc: nguồn lực con người, ất
ai, tài nguyên, trí tuệ, truyền thống
(lịch sử, văn hoá), tiềm lực kinh tế, an ninh quốc phòng
● Sức mạnh thời ại: yếu tố thuận lợi của thời ại (KH-CN, xu thế toàn cầu hóa…)
● Quan iểm c bản chỉ ạo của Đảng ta xuyên suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCN thời kỳ mới: coi “phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết ịnh,
ồng thời tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời
ại là yếu tố quan trọng” Ta quán triệt
sức mạnh dân tộc là chính, chỉ khi nào có nguồn lực trong nước mạnh mới tranh thủ dc
tốt nguồn lực bên ngoài nếu k sẽ lệ thuộc trên các lĩnh vực, khi sức mạnh nội lực tốt với
tận dụng nguồn lực bên ngoài, nhưng không thể phủ

ịnh nguồn lực bên ngoài,
phải có sự phối hợp nhịp nhàng hiệu quả.
b. Thực tiễn
Hơn 80 năm qua, nhất là trong 30 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và ế quốc
Mỹ xâm lược (1945-1975), ngọn cờ ộc lập dân tộc và CNXH của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh
ã tạo nên sức mạnh oàn kết to lớn của dân tộc,
của tất cả những người Việt Nam yêu nước, yêu ộc lập, tự do, không phân biệt trai
gái, già trẻ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc..., dựa trên nền tảng vững chắc là liên minh
công nhân với nông dân và trí thức, dưới chế
ộ dân chủ nhân dân và XHCN, do
Đảng Cộng sản lãnh ạo. Mặt khác, do mục tiêu cách mạng, mục ích chính trị của cuộc chiến tranh yêu
nước, chính nghĩa của dân tộc ta phù hợp với khát vọng chung, mục tiêu chung của thời ại là hoà bình,
ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội; cùng với chiến lược
ối ngoại úng ắn của Đảng và nghệ thuật ấu tranh ngoại giao tài tình, khôn khéo, sáng tạo, chúng ta ã phát huy cao
ộ yếu tố quốc tế, yếu tố thời ại thành sức mạnh
hiện thực, nên cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng ược sựồng tình, ủng 16 lOMoAR cPSD| 46613224 hộ, giúp
ỡ to lớn, chí tình cả về vật chất và tinh thần của các nước XHCN và lực
lượng cách mạng, tiến bộ trên thế giới.
● Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng ta ra sức tăng cường oàn kết quốc tế, coi
ó là một bộ phận hợp thành của
ường lối chống Mỹ, cứu nước và ặt hoạt ộng ối ngoại,
ấu tranh ngoại giao thành một mặt trận có
tầm quan trọng chiến lược, góp phần tạo nên sự vượt trội về thế và lực của nhân dân
ta; tạo nên một mặt trận rộng lớn của nhân dân thế giới
oàn kết với Việt Nam và ủng
hộ Việt Nam chống Mỹ xâm lược. Trong
ó, các nước XHCN và phong trào cộng sản
quốc tế là nòng cốt, ặc biệt sự giúp
ỡ to lớn có hiệu quả của Liên Xô, Trung
Quốc, tạo ra một tập hợp lực lượng mạnh mẽ bao vây cô lập và tiến công ế quốc Mỹ từ mọi phía.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện chủ trư ng nay vẫn còn nhiều hạn chế
● Sức mạnh dân tộc: Thực tế, một bộ phận không nhỏ cán bộ Đảng viên vẫn chỉ biết vun
vén, thậm chí vơ vét cho bản thân mà thờ ơ, vô cảm trước dân. Việc thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở vẫn còn nhiều hạn chế, căn bệnh ộc
oán, chuyên quyền, dân chủ hình 17 thức còn ở âu
ó… làm ảnh hưởng tới lòng tin của dân vào Đảng, gây ảnh hưởng không nhỏ
ến việc tập hợp sức mạnh khối ại
oàn kết dân tộc, làm cho
nguồn nội lực chưa ược phát huy tốt
● Sức mạnh thờiại là xu thế hòa dịu thế giới, CM khoa học kỹ thuật, chúng ta chưa tận
dụng tốt, chưa tháo gỡ
ược nghi kị mặc cảm của các nước ối với nước ta
c. Vận dụng hiện nay: Kết hợp sức mạnh dân tộc + quốc tế trên cơ sở ộc lập, tự chủ, dựa vào sức mình là chính
ồng thời tranh thủ ngoại lực, khai thác tối a sức mạnh của thời ại.
● Hiện nay, bối cảnh quốc tế, khu vực có những biến ổi to lớn và sâu sắc, với nhiều sự
cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc:
+ Khu vực ĐNÁ tiếp tục phát triển năng
ộng >< vẫn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn
ịnh, nhất là các hoạt ộng khủng bố, xung ột tôn giáo, tranh
chấp tài nguyên, lãnh thổ, biển,
ảo… òi hỏi phải có sự hợp tác giải quyết
của các nước trong khu vực và cộng ồng quốc tế.
+ Đối với nước ta, trong xu thế hoà bình, hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế
Đảng diễn ra mạnh mẽ, các mối quan hệ giữa Việt Nam với các nước trên thế
giới cũng cần mở rộng, phát triển cao hơn, a Đảng hơn về quy mô, cấp ộ và
hình thức. Thách thức về an ninh ối với nước ta cũng a Đảng, phức tạp,
nguy hiểm hơn, nhất là việc giải quyết tranh chấp chủ quyền biển, ảo và chống lại mưu
ồ lợi dụng “mở cửa” ể
ẩy mạnh “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật
ổ của các thế lực thù ịch. 17 lOMoAR cPSD| 46613224 ● Tình hình ó
òi hỏi việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thời kỳ mới phải có chiến lược, sách lược,
hình thức và phương pháp xử lý úng
ắn, sáng tạo.
- Thường xuyên tuyên tuyền, giáo dục, quán triệt sâu rộng quan iểm này trong hệ
thống chính trị và quần chúng nhân dân. Qua
ó, làm cho toàn dân nhận thức
sâu sắc rằng, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại là tất yếu khách
quan
; trong ó và trước hết phải giữ vững ộc lập, tự chủ, nêu cao ý chí tự lực, tự
cường, phát huy cao nhất các yếu tố nội lực, dựa vào nguồn lực trong nước là chính - Chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế, tranh thủ sự hợp tác, liên kết với các nước
ể khai thác nguồn vốn ầu tư, khoa học, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
Trong hội nhập quốc tế, phải luôn + chủ
ộng thích ứng với những thay
ổi của tình hình, bảo ảm hiệu quả
và lợi ích quốc gia, dân tộc,
+ tận dụng tốt thời cơ ể ổi mới và phát triển bền vững.
- Tận dụng kinh nghiệm những năm chiến tranh, chúng ta ã có nhiều kinh nghiệm quý
về tận dụng và phát huy những thành quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng,
nhất là ào tạo cán bộ, tiếp thu những thành tựu tiên tiến của khoa học nghệ thuật quân
sự, khoa học kỹ thuật quân sự..., ⇒ Ngày nay, trong
iều kiện và hoàn cảnh mới,
hoạt ộng hợp tác quốc phòng
ã có những phát triển khác trước rất nhiều, nhiều vấn
ề mới, phức tạp nảy sinh vượt ra ngoài khả năng quốc gia, òi hỏi phải có sự hợp
tác giải quyết của các nước trong khu vực và cộng ồng quốc tế. 18
- Trong mối quan hệ sử dụng sức mạnh nội lực và tranh thủ tối a ngoại lực ể xây dựng quân
ội, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, phải nắm vững tư tưởng chỉ
ạo: tận lực khai thác mọi tiềm năng của
ất nước, kinh nghiệm và truyền thống của dân tộc; giữ vững
ộc lập, tự chủ, phát huy ý chí tự lực, tự cường, sức mạnh tổng
hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, trong ó Quân ội nhân dân là lực
lượng nòng cốt. Đồng thời, tranh thủ tối
a ngoại lực, sức mạnh của thời ại, trên
cơ sở tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác quốc phòng giữa nước ta với các nước
ối tác trên nhiều mặt - Chú trọng
ặc biệt công tác xây dựng, chỉnh
ốn Đảng cả về chính trị, tư tưởng,
ạo ức, tổ chức và cán bộ; nâng cao năng lực lãnh ạo, cầm quyền và sức chiến ấu của
Đảng; thường xuyên củng cố, tăng cường oàn kết trong Đảng và hệ thống chính trị;
thực hiện nghiêm các nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ - Ban hành
ường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật tạo nền tảng chính trị, pháp lý, tôn trọng, bảo
ảm, bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân. Đề cao vai trò chủ thể,
vị trí trung tâm của nhân dân trong chiến lược phát triển
ất nước, trong toàn bộ quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 18 lOMoAR cPSD| 46613224
— Nội dung ổi mới về kinh tế ược nêu tại ĐH VI và ý nghĩa: Đổi mới cơ cấu KT
- Thực hiện nhiều thành phần kinh tế:
• KT xã hội chủ nghĩa (quốc doanh, tập thể)
• KT tiểu sản xuất hàng hoá • KT tư bản tư sản • KT tư bản nhà nước
• KT tự nhiên tự túc, tự cấp - Nhận thức và vận ộng
úng quy luật quan hệ sản xuất
phù hợp với tính chất và trình
ộ của lực lượng sản xuất. -
Bố trí lại cơ cấu sản xuất,
iều chỉnh lại cơ cấu ầu tư, tập
trung thực hiện chương trình kinh tế lớn.
Đổi mới cơ chế quản -
Kiên quyết xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu, hành lí kinh tế chính, bao cấp -
Đổi mới kế hoạch hoá, kết hợp kế hoạch hoá với thị trường -
Thực chất của cơ chế mới về quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hoá
theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, úng
nguyên tắc tập trung dân chủ Đổi mới & tăng
Phân biệt rõ chức năng quản lí hành chính – kinh tế của các cơ quan
cường vai trò quản lí, nhà nước trung ương và
ịa phương với chức năng quản lí sản iều hành của Nhà
xuất – kinh doanh của các ơn vị kinh tế cơ sở. nước về KT Đổi mới HĐ KTĐN -
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại - Mở rộng hợp tác
ầu tư với nước ngoài thông qua việc
công bố chính sách khuyến khích
ầu tư với nhiều hình thức, nhất là những ngành
òi hỏi kĩ thuật cao và làm hàng xuất khẩu. - Tạo
iều kiện cho người nước ngoài và Việt kiều về nước ầu tư, 19 hợp tác kinh doanh.
● Ý nghĩa của nội dung ổi mới về kinh tế: Đường lối
ổi mới có ý nghĩa lịch sử trọng ại,
ánh dấu bước ngoặt trong quá trình quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. - Tìm ra con
ường ưa Việt Nam thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội bằng việc ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước, ặt nền tảng cho việc tìm ra con ường
thích hợp i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. - Đường lối
ổi mới là kết tinh trí tuệ và tư duy khoa học của toàn Đảng, toàn dân, thể
hiện quyết tâm ổi mới của Đảng. 19 lOMoAR cPSD| 46613224
3. ĐH VII (6/1991): Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH
ược thông qua tại ĐH VII (1991) Bối cảnh:
- Bối cảnh sự khủng hoảng trầm trọng của chế
ộ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu, sự chống phá nhiều phía vào chủ nghĩa xã hội, vào chủ nghĩa Mác – Lênin và Đảng
Cộng sản, những âm mưu và thủ
oạn của các thế lực thù ịch quốc tế hòng xóa
bỏ CNXH hiện thực và sự hoang mang dao ộng của một bộ phận những người cộng sản trên thế giới ã tác ộng
ến tư tưởng và tình cảm của một bộ phận cán bộ,
Đảng viên và nhân dân Việt Nam.
- Nước ta bước ầu chuyển biến tích cực,
ã hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
ộng theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, theo
ịnh hướng XHCN, lạm phát ã dần ược
ẩy lùi. Tuy vậy sau 4 năm ổi mới vẫn
chưa bước ra khỏi khủng hoảng. 5 bài học: 20 Cương lĩnh
ã chỉ ra những thành công, khuyết iểm, sai lầm trong hơn 60 năm Đảng lãnh
ạo cách mạng Việt Nam và nêu ra 5 bài học lớn:
(1) Nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
(2) Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
(3) Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết:
oàn kết Đảng, oàn kết toàn dân, oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế.
(4) Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại.
(5) Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu ảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Cư ng lĩnh xây dựng ất nước trong TKQĐ lên CNXH 6 ặc trưng:
Cương lĩnh nêu rõ xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 ặc trưng cơ bản là: ● Do nhân dân lao ộng làm chủ
● Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế
ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
● Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. ● Con người
ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao
ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân. 20