Đề cương ôn tập | Đại học Xây Dựng Hà Nội
• Kiến trúc là nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật về tổ chức không gian, tạo lập môi trường sống bền vững áp ứng nhu cầu của con người và xã hội. (Luật Kiến trúc2019) Sản phẩm của kiến trúc là các không gian kiến trúc phục vụ hoạt ộng của con người.Tài liệu giúp bạn giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!
Môn: công nghệ thông tin(HUCE)
Trường: Đại học Xây Dựng Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 45222017 •
Module 1. KHÁI NIỆM VÀ LỊCH SỬ KIẾN TRÚC
1.1. Khái niệm về kiến trúc 1.1.1. Kiến trúc là gì? a. Định nghĩa
• Kiến trúc là nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật về tổ chức không gian, tạo lập môi
trường sống bền vững áp ứng nhu cầu của con người và xã hội. (Luật Kiến trúc 2019)
• Sản phẩm của kiến trúc là các không gian kiến trúc phục vụ hoạt ộng của con người.
• Kiến trúc tạo ra một môi trường cư trú thứ hai nằm trong lòng môi trường thứ nhất.
b. Kiến trúc ược xác ịnh bởi 5 từ khóa quan trọng • Nghệ thuật (art) • Khoa học (science) • Thiết kế (designing)
• Xây dựng (constructing) • Công trình (buildings)
Kiến trúc là nghệ thuật và khoa học về thiết kế và xây dựng công trình.
Kiến trúc là một ngành nghệ thuật
• Kiến trúc (công trình kiến trúc) là kết quả của 1 quá trình sáng tạo nghệ thuật của con người.
• Công trình kiến trúc phải thỏa mãn nhu cầu thưởng thức cái ẹp, nó luôn ược xem là
một ngành nghệ thuật hàng ầu và quan trọng trong lịch sử phát triển nhân loại.
• Vẻ ẹp của công trình kiến trúc không chỉ thể hiện ở hình thức mà còn ở công năng và kỹ thuật.
Kiến trúc là một ngành khoa học kỹ thuật
• Để có thể hình thành không gian kiến trúc cần các loại hình kết cấu, vật liệu xây dựng, thi công…
• Công trình kiến trúc ko chỉ ể nhìn ngắm mà còn sể sử dụng, không gian kiến trúc
ược hoàn thiện bằng công nghệ: iện, nước, thang máy, thông tin liên lạc, phòng hỏa…
Thiết kế Kiến trúc: Quá trình thiết kế từ ý tưởng ến hiện thực hóa không gian qua hệ thống bản vẽ.
Xây dựng: Quá trình thi công xây dựng công trình. Biến sản phẩm kiến trúc từ bản vẽ thành công trình thực tế.
Công trình: Sản phẩm thực tế của kiến trúc – các không gian kiến trúc phục vụ hoạt ộng của con người.
1.1.2. Kiến trúc sư là ai?
Một người thiết kế các tòa nhà mới và chắc chắn rằng chúng ược xây dựng chính xác. Kỹ năng cần có:
• Có trí tưởng tượng nghệ thuật và tầm nhìn sáng tạo
• Có kiến thức thực tế và kỹ thuật
• Có kỹ năng giao tiếp, hiểu tâm lý và thực hành ạo ức lOMoARcPSD| 45222017
Module 2. ĐẶC ĐIỂM VÀ NỀN TẢNG KIẾN TRÚC
2.1. Các yếu tố tác ộng lên kiến trúc
2.1.1. Các yếu tố tự nhiên a. Khí hậu:
• Bức xạ mặt trời. Chiếu sáng tự nhiên: Chu kỳ ngày êm / Biểu kiến mặt trời / Hồng
ngoại và tử ngoại / Đơn vị o lux
• Chế ộ nhiệt ẩm của không khí: Tác ộng của ộ ẩm / Gió, gió mùa
• Chế ộ mưa, gió bão: Lượng mưa theo tháng và theo vùng / Giông lốc – sét / Gió bão
b. Địa lý, ịa iểm, ịa hình, ịa mạo, ịa chất
Độ dốc – ường ồng mức / Mặt nước / Thoát nước bề mặt / Sạt lở / Sạt trượt
• Cao ộ / San nền / Taluy âm – Taluy dương / Tường chắn ất
• Địa chất : Cấu tạo ịa tầng (các lớp ất, cát, sỏi, á) / Sức chịu tải nền ất / Động ất – rung chấn
• Thủy văn : Lũ lụt và ảnh hưởng / Chế ộ thủy văn / Nước mặt / Nước ngầm - mực nước ngầm c. Hệ sinh thái d. Vật liệu có sẵn
2.1.2. Các yếu tố con người
a. Quan iểm xã hội
• Truyền thống / Cách tân / Hiện ại / Á Đông / Âu hóa
• Uy nghiêm / Sang trọng / Bình dân / Thân thiện / Riêng tư / Ấm cúng b. Phong tục văn hóa
• Phong tục: Lễ tết / Hội / Thờ cúng / Phong thủy / Hiếu hỉ
• Văn hóa bên ngoài xã hội: Công sở / Sản xuất / Dịch vụ / Giao thương / Ẩm thực /
Vui chơi – Giải trí / An ninh / An toàn
• Văn hóa bên trong gia ình: Sum họp / Tiện nghi / Sinh hoạt thường ngày / Nghỉ ngơi / Học - Chơi c. Tôn giáo
2.1.3. Các yếu tố công nghệ
a. Tiến bộ văn minh và trí tuệ
b. Tiến bộ khoa học - kỹ thuật
• Khoa học và kỹ thuật ã óng một vai trò lớn trong việc ịnh hình xã hội hiện tại, ảnh
hưởng ến mọi khía cạnh của cuộc sống con người, việc hành nghề kiến trúc cũng vậy.
• Công trình kiến trúc gây ấn tượng không chỉ bởi thiết kế ộc áo mà còn vì mức ộ ứng
dụng tiến bộ về khoa học và kỹ thuật vào kiến trúc, giúp công trình ẹp hơn, tiện nghi
hơn trong quá trình sử dụng.
c. Công nghệ và vật liệu xây dựng
• Trước ây, với công nghệ xây dựng thông thường như cấu trúc khung gỗ, á, gạch...,
hình dạng và hình thức kiến trúc có thể ạt ược chỉ là một hình thức ơn giản và thuần khiết.
• Với các vật liệu và công nghệ xây dựng mới, các ý ưởng sáng tạo về hình thức kiến
trúc hoàn toàn có thể thực hiện ược.
2.2. Các nền tảng của kiến trúc
2.2.1. Các nền tảng nguyên gốc a. Bền vững lOMoARcPSD| 45222017 •
• Bền vững trong iều kiện tự nhiên: Mọi kiến trúc ra ời ều phục vụ cho con người. Vì
vậy, sự bền vững của kiến trúc ầu tiên chính là nghĩa en, ơn giản nhất: công trình
phải chắc chắn, an toàn.
• Bền vững về quy hoạch – Cảnh quan
• Bền vững về môi trường
• Bền vững về văn hóa b. Thích dụng
• Chức năng / công năng chính là mục ích sử dụng của công trình.
• Cấp ộ của công năng: ơn năng / a năng
• Một tòa nhà thất bại trong mục ích mà nó ược xây dựng (cho dù thành công về mặt
thẩm mỹ) sẽ là một sự thất bại về kiến trúc, bất kể giá trị nào khác mà nó có thể có. c. Thẩm mỹ
• Một trong những câu hỏi phổ biến nhất khi một công trình kiến trúc ược hoàn thành
là tòa nhà ó có ẹp hay không, có mang lại cảm xúc về thị giác cho người sử dụng
và người xem hay không, cũng như có ảm bảo tính thẩm mỹ và làm hài lòng mọi người hay không?
• Kiến trúc luôn là sự kết hợp của Kỹ thuật và Nghệ thuật
• Ngoài ra, kiến trúc luôn gắn bó với các loại hình nghệ thuật khác như hội họa, iêu
khắc, trang trí ứng dụng...
Module 3. THIẾT KẾ VÀ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC
Module 4. PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC (TẠI VIỆT NAM)
4.2. Phân loại công trình kiến trúc theo chức năng: nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp, nhà
nông nghiệp, công trình hạ tầng. 4.2.1. Nhà ở a. Khái niệm b. Phân loại c. Đặc iểm
• Nhà ở chiếm số lượng lớn và phản ánh rõ rệt nhất sự tiến triển theo không gian và
thời gian, sự biến ộng về quan iểm và tư tưởng của cộng ồng và xã hội loài người
• Mang tính cá nhân cao, ược quyết ịnh bởi chủ sở hữu.
• Mang tính thực dụng cao, các không gian, chi tiết ều ược tính toán kỹ về chức năng,
tính cần thiết, tính hợp lý nhằm ảm bảo nhu cầu sử dụng.
• Mang tính bản ịa cao, khi chịu ảnh hưởng rõ rệt của các iều kiện tự nhiên và các yếu tố xã hội.
• Thường không có sự “hoàn chỉnh” trong mắt chủ nhân, do ó luôn có xu hướng, hoàn
thiền, bổ sung, cải tạo trong suốt vòng ời của ngôi nhà. 4.2.2. Công trình công cộng a. Khái niệm b. Phân loại c. Đặc iểm
• Tính dây chuyền rõ ràng, nghiêm ngặt.
Công năng công trình sơ ồ dây chuyền công năng sơ ồ tổ hợp không gian - hình khối.
• Được phân cấp, phân hạng rõ ràng.
Quy mô và sự tiện nghi ược xác ịnh dựa trên cấp phục vụ, từ cấp cơ sở ến cấp trung ương.
• Tính quảng ại quần chúng. lOMoARcPSD| 45222017
Thuận tiện giao thông tổ chức lối tiếp cận, ịnh hướng luồng người, xe.
Công trình tập trung ông người có quảng trường iều tiết.
Đảm bảo tiếp cận cứu thương, cứu hỏa; phòng cháy chữa cháy, thoát người an toàn
Đảm bảo nhìn rõ, nghe rõ.
Quan tâm ến tiện ích cho người khuyết tật.
• Hình thức kiến trúc hấp dẫn, a dạng, mang tính biểu cảm cao.
Bộc lộ diện mạo ô thị, quốc gia sự phồn vinh, chất lượng cuộc sống, tính tư tưởng
và thị hiếu nghệ thuật.
• Hệ thống không gian - kết cấu phong phú a dạng.
Nhà công cộng có hệ thống không gian rất khác nhau (nhỏ, trung bình, lớn ến rât
lớn) phức hợp, an xen nhưng thống nhất kết cấu phong phú ảm bảo chịu lực và truyền cảm cấu trúc.
4.2.3. Công trình công nghiệp a. Khái niệm b. Phân loại
c. Đặc iểm
• Đối với các ngành công nghiệp nặng, không gian thường rộng lớn, a năng ể ảm bảo
dây chuyền sản xuất và hoạt ộng của các loại máy móc, trang thiết bị sản xuất.
Đối với các ngành công nghiệp nhẹ, không gian thường giống với các công trình dân dụng thông thường.
• Giảm thiểu các chi tiết trang trí, ề cao sự tiện lợi và hợp lý nhất với công năng.
• Hạn chế sự tiếp cận công cộng, chỉ dành cho người làm việc.
• Yêu cầu cao về phòng cháy chữa cháy do ặc thù sản xuất dễ gây hỏa hoạn, cháy nổ,
và an toàn tính mạng liên quan ến an toàn lao ộng.
• Cách xa các khu dân cư, tránh các nguy cơ ộc hại, ô nhiễm môi trường
4.3. Phân loại công trình kiến trúc theo các tiêu chí khác
4.3.1. Phân loại theo chiều cao công trình kiến trúc
a. Nhà và công trình thấp tầng
b. Nhà và công trình nhiều tầng
c. Nhà và công trình cao tầng
d. Nhà và công trình siêu cao tầng
4.3.2. Phân loại theo vật liệu xây dựng công trình kiến trúc
4.3.3. Phân loại theo cách thức thiết kế công trình kiến trúc
a. Công trình ược xây dựng ại trà, hàng loạt theo thiết kế iển hình, thiết kế mẫu
b. Công trình ược xây dựng mang tính ộc nhất theo thiết kế riêng
4.3.4. Phân loại theo cách thức xây dựng công trình kiến trúc
a. Công trình xây dựng tại chỗ
b. Công trình tiền chế, lắp ghép
c. Công trình bán tiền chế, bán lắp ghép
4.3.5. Phân loại theo sở hữu và sử dụng công trình kiến trúc
a. Sở hữu riêng và sở hữu chung
b. Sử dụng riêng và sử dụng chung
4.3.6. Phân loại theo giá trị công trình kiến trúc
a. Công trình kiến trúc “thông thường”
b. Công trình kiến trúc có giá trị c. Di sản kiến trúc lOMoARcPSD| 45222017 •
Module 5. HỒ SƠ VÀ QUY CÁCH BẢN VẼ KIẾN TRÚC6
5.1. Hồ sơ thiết kế kiến trúc 5.1.1. Quy ịnh chung
Thiết kế sơ bộ (chỉ thực hiện trong trường hợp dự án có yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi), thiết kế cơ sở ( ược thực hiện trong giai oạn lập dự án ầu tư xây dựng), thiết kế kỹ thuật (khi
dự án ược phê duyệt); thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu có yêu cầu). Người
quyết ịnh ầu tư quyết ịnh thực hiện quá trình thiết kế theo các cách thức sau: -
Thiết kế một bước: Các bước thiết kế ược gộp thành một gọi là thiết kế bản vẽ thi công
(công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); -
Thiết kế hai bước: Gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công (công trình phải lập dự án); -
Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản
vẽ thi công (dành cho dự án có quy mô lớn, phức tạp). Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm: 1.
Hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ 2.
Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở 3.
Hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật 4.
Hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công 5.1.2. Hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ a. Bản chất và vai trò
b. Yêu cầu thành phần nội dung bản vẽ và thuyết minh 5.1.3. Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở a. Bản chất và vai trò
b. Yêu cầu thành phần nội dung bản vẽ và thuyết minh
5.1.4. Hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật a. Bản chất và vai trò
b. Yêu cầu thành phần nội dung bản vẽ và thuyết minh 5.1.5. Hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công a. Bản chất và vai trò
b. Yêu cầu thành phần nội dung bản vẽ và thuyết minh
Thông tư số 03/2020/TT-BXD ngày 28/7/2020 Quy ịnh về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng
chỉ hành nghề kiến trúc
5.2. Bản vẽ thiết kế kiến trúc
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5671:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế kiến trúc 5.2.1. Quy cách chung
a. Ký hiệu và tên bản vẽ
Bản vẽ kiến trúc ký hiệu là KT, ví dụ KT-01, hoặc KT-1/18, ể phân biệt với các bản vẽ khác như kết
cấu KC, biện pháp thi công BPTC…
b. Khổ bản vẽ và tỷ lệ
Kích thước khổ bản vẽ ược quy ịnh thống nhất lấy bằng bội số khổ giấy A4. Khổ
bản vẽ thường gặp: A3 ến A0
Tỷ lệ thường gặp: 1/10 ến 1/1000 tùy các loại bản vẽ lOMoARcPSD| 45222017 c. Khung tên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5571:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng - Khung tên d. Chữ, số và nét
Dùng font chữ kỹ thuật cho chữ và số trên bản vẽ và chỉ nên dùng 1 loại font thống nhất Nét:
nét cắt, nét thấy, các loại nét mảnh khác (nét trục, kích thước, ký hiệu vật liệu…)
e. Hệ o lường và kích thước
Hệ o lường áp dụng trong hồ sơ thiết kế kiến trúc là hệ mét.
- Kích thước các chiều ược ghi bằng mm.
- Cao ộ ược ghi bằng m.
- Diện tích ược ghi bằng m2 f. Cốt cao ộ
Cách ghi cao ộ ược quy ịnh như sau: -
Cao ộ gốc của công trình ± 0.00 là ường giao nhau giữa chân tường và mặt vỉa hè trên lối vào chính của nhà. -
Bên cạnh hay phía dưới cao ộ ± 0.00 của công trình cần ghi cao ộ tương ứng với cao ộ
mặt biển theo hệ thống nhất cao ộ quốc gia, tùy thuộc yêu cầu của từng loại bản vẽ. - Cao ộ ±
0.00 phải thống nhất trong tất cả bản vẽ của hồ sơ thiết kế công trình. - Dưới cốt ± 0.00 là cốt âm, trên và cốt dương
g. Cách ánh trục và ký hiệu trục
Hệ trục ịnh vị là một hệ trục hình học ược gọi tên và ánh số, có nhiệm vụ xác ịnh vị trí của các kết
cấu chịu lực chính của công trình.
Tên trục: A,B,C… và 1,2,3… hoặc X1, X2, X3 và Y1, Y2. Y3…
h. Ký hiệu vật liệu xây dựng Gạch • Bê tông • Bê tông cốt thép • Cát • Đá • Kính • Gỗ 5.2.2. Mặt bằng
a. Mặt bằng hiện trạng và tổng mặt bằng
Mặt bằng hiện trạng là hình chiếu bằng của toàn bộ khu ất với các ối tượng hiện có trên khu ất ó.
Tổng mặt bằng là hình chiếu bằng của toàn bộ công trình trên khu ất, có thể hiện ường giao thông và bối cảnh khu vực.
b. Mặt bằng theo tầng và cốt cao ộ
Hình chiếu bằng của mặt cắt nằm ngang quy ước cách sàn/cốt cao ộ 1 khoảng 900 ến 1200mm lêm mặt phẳng bằng. c. Mặt bằng iển hình
Một mặt bằng thể hiện nhiều tầng có thiết kế giống nhau. 5.2.3. Mặt cắt
Hình chiếu của 1 mặt phẳng cắt qua công trình theo phương thẳng ứng lên mặt phẳng chiếu ứng,
mặt phẳng cắt ược xác ịnh bởi vết cắt trên mặt bằng. 5.2.4. Mặt ứng lOMoARcPSD| 45222017 •
Hình chiếu ứng của công trình lên mặt phảng chiếu ứng theo các hướng khác nhau.
Module 6. CÔNG NĂNG VÀ KHÔNG GIAN TRONG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
6.2. Phân loại nội dung không gian 6.2.1. Không gian chính
a. Khái niệm và vai trò
b. Đặc iểm và yêu cầu
c. Một số không gian chính iển hình
• Công trình giáo dục: các lớp học 25-50 học sinh, giảng ường lớn 100-300 sinh viên
• Công trình y tế: phòng khám, phòng phẫu thuật, phòng bệnh nhân… thường là các không gian nhỏ.
• Công trình thể thao: các phòng thi ấu luyện tập thể thao, thường là các không gian lớn và rất lớn.
• Công trình văn hóa: các phòng khán giả từ nhỏ (500 chỗ) ến lớn (vài nghìn chỗ),
các không gia a năng cho các hoạt ộng văn hóa khác nhau từ nhỏ ến lớn, thường là
các không gian mở, không óng kín hoàn toàn.
• Công trình tôn giáo tín ngưỡng: khá a dạng về thể loại, không gian lớn như nhà
thờ, các không gian vừa và nhỏ như ền chùa, các không gian lớn ngoài trời cho các hoạt ộng lễ hội…
• Công trình thương mại dịch vụ: a dạng về chức năng sử dụng, không gian lớn như
chợ, trung tâm thương mại, các không gian vừa và nhỏ sử dụng cho các dịch vụ ời sống khác.
• Nhà ga giao thông: sân bay, ga ường sắt thường sử dụng không gian lớn, liên hoàn.
• Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc: các không gian làm việc cần tính riêng biệt cao, quy mô vừa và nhỏ. 6.2.2. Không gian phụ a. Khái niệm và vai trò
b. Đặc iểm và yêu cầu
c. Một số không gian phụ iển hình
6.2.3. Không gian giao thông
a. Giao thông ngang: sảnh, hành lang
b. Giao thông ứng: thang bộ, thang máy, thang cuốn, thang thoát hiểm
c. Nút giao thông: không gian tập trung thanh bộ và thang máy
6.2.4. Không gian kỹ thuật
a. Không gian kỹ thuật tập trung (tầng hầm, tầng kỹ thuật, tầng mái...)
b. Không gian kỹ thuật phân tán theo tầng (trần, sàn, hộp, phòng kỹ thuật...)
6.3. Tổ chức và tổ hợp không gian
6.3.1. Tổ hợp mặt bằng
a. Tổ hợp các không gian theo tuyến hành lang
b. Tổ hợp các không gian kiểu xuyên phòng (phòng thông nhau)
c. Tổ hợp các không gian vây quanh một không gian hạt nhân
d. Tổ hợp các không gian nằm trong một không gian
e. Tổ hợp các không gian kiểu phân oạn/nhóm không gian
6.3.2. Tổ chức và kết nối các hạng mục công trình trong tổng mặt bằng
a. Bố cục phân tán - phân khu theo từng tòa nhà riêng biệt
b. Bố cục liên hoàn - phân khu theo từng tòa nhà riêng biệt có kết nối
c. Bố cục tập trung - phân khu theo tầng nhà
d. Bố cục phân oạn - phân khu theo oạn, cánh tòa nhà lOMoARcPSD| 45222017
Module 7. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
7.1. Các bộ phận và cấu kiện cơ bản của ngôi/tòa nhà 7.1.1. Nền móng
7.1.2. Móng và phần ngầm
7.1.3. Tường và các bộ phận của tường 7.1.4. Cột 7.1.5. Dầm 7.1.6. Sàn và nền 7.1.7. Mái 7.1.8. Thang 7.1.9. Cửa i và cửa sổ
7.2. Các hệ kết cấu cơ bản
7.2.1. Hệ tường chịu lực. Hệ tường xây kết hợp khung chịu lực
7.2.2. Hệ kết cấu khung: khung BTCT và khung thép
7.2.3. Hệ kết cấu vách BTCT. Hệ kết cấu khung BTCT kết hợp vách BTCT
7.2.4. Hệ kết cấu lõi kết hợp khung BTCT. Hệ kết cấu lõi kết hợp vách BTCT